Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề Hóa chuẩn minh họa THPT quốc gia 2020 đề 5 (kèm lời giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.95 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO
(Đề có 04 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 5
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Mơn thi thành phần: HỐ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 5
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra khơng tan trong nước.
Câu 41: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4?
A. Ag.
B. Mg.
C. Fe.
D. Al.
Câu 42: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA?
A. Fe.
B. Na.
C. Mg.
D. Al.
Câu 43: Số nguyên tử oxi có trong một phân tử chất béo là
A. 2.
B. 4.
C. 6.


D. 3.
Câu 44: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí SO2?
A. HNO3 đặc, nóng.
B. HCl.
C. CuSO4.
D. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 45: Amin nào sau đây là amin bậc I?
A. CH3-NH-CH3.
B. C2H5-NH-CH3.
C. CH3-NH2.
D. (CH3)3N.
Câu 46: Công thức của nhôm oxit là
A. AlCl3.
B. Al2(SO4)3.
C. Al(NO3)3.
D. Al2O3.
Câu 47: Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào q trình quang hợp của cây xanh tạo tinh
bột. Chất X là
A. N2.
B. O2.
C. H2.
D. CO2.
Câu 48: Sắt có số oxi hố +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeSO4.
B. Fe2O3.
C. FeCl3.
D. Fe 3O4 .
Câu 49: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Polietilen.
B. Tơ nitron.

C. Poliisopren.
D. Tơ nilon-7.
Câu 50: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
A. Mg.
B. Cu.
C. Ca.
D. Al.
Câu 51: Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là
A. 12.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 52: Oxit kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở điều kiện thường?
A. Al2O3.
B. MgO.
C. Na2O.
D. Fe2O3.
Câu 53: Anion có trong nước cứng tạm thời là
A. SO42–.
B. Cl–.
C. HCO3–.
D. NO3–.
Câu 54: Dung dịch chất X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa màu nâu đỏ. X là
A. Fe(OH)3.
B. FeCl2.
C. Fe(OH)2.
D. Fe(NO3)3.
Câu 55: Cho khí CO dư qua ống đựng m gam Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 3,36 gam Fe. Giá tri của m là
A. 4,64.

B. 13,92.
C. 6,96.
D. 3,48.
Câu 56: Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí H 2. Giá trị
của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 57: Rót 1 - 2 ml dung dịch axit axetic đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 ml dung dịch X. Đưa que
diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là
A. NaOH.
B. C2H5OH.
C. NaCl.
D. NaHCO3.


Câu 58: Thủy phân este X có cơng thức phân tử C3H6O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH=CH2.
C. HCOOCH2CH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 59: Cho 45 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất x%, thu được 8,96 lít khí CO2. Giá trị của x là
A. 80.
B. 90.
C. 70.
D. 60.
Câu 60: Cho m gam Gly-Gly tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol KOH, đun nóng. Giá trị của m

A. 13,2.

B. 6,6.
C. 26,4.
D. 19,8.
+

Câu 61: Phản ứng hố học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H + OH 
→ H2O?
A. 2NaOH + H2SO4 
B. Fe(OH)2 + 2HCl 
→ Na2SO4 + 2H2O.
→ FeCl2 + 2H2O.
C. KHCO3 + KOH 
D. Ba(OH)2 + H2SO4 
→ K2CO3 + H2O.
→ BaSO4 + 2H2O.
Câu 62: Chất rắn X hình sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Cho X phản ứng
với HNO3 đặc có H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được chất Y dễ cháy nổ được dùng làm thuốc súng khơng
khói. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và xenlulozơ triaxetat.
B. xenlulozơ và xenlulozơ trinitrat.
C. xenlulozơ và xenlulozơ triaxetat.
D. tinh bột và xenlulozơ trinitrat.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phèn chua được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
B. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm thổ đều có số oxi hóa +2.
C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Al.
D. Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Câu 64: Cho các chất sau: anilin, glyxin, axit glutamic và Val-Ala. Số chất trong dãy tác dụng được với
dung dịch HCl là
A. 2.

B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 65: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(2) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 lỗng.
(3) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2 dư.
(4) Cho Fe vào dung dịch HCl.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được muối sắt(III) là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 66: Cho các chất sau: acrilonitrin, propen, hexametylenđiamin và etylenglicol. Số chất có tham gia
phản ứng trùng ngưng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 67: Để hoà tan hoàn toàn 1,89 gam Al cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 70.
B. 35.
C. 140.
D. 90.
Câu 68: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat trong môi trường axit với hiệu suất 50%, thu được m gam sản
phẩm hữu cơ. Giá trị của m là
A. 2,65.
B. 4,85.
C. 3,10.
D. 4,40.

Câu 69: Cho m gam P tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 1,68 lít khí một
chất khí duy nhất. Mặt khác, đốt cháy 2m gam P trong O 2 dư rồi hấp thu toàn bộ sản phẩm vào dung dịch
X chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,030.
B. 0,050.
C. 0,057.
D. 0,139.
Câu 70: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt
cháy hoàn toàn m gam E thu được CO2 và 1,98 mol H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,12
mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của
a là
A. 34,53.
B. 34,92.
C. 35,31.
D. 34,14.
Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch NaHCO3 có xuất hiện kết tủa.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 tạo thành KNO2.
(c) Hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 2) tan hết trong nước dư.
(d) Cho sợi dây đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3 có xuất hiện ăn mịn điện hóa.


(e) Kim loại Al không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 72: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C10H14O6) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu

được glixerol và hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y và Z đều khơng có phản ứng tráng
bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
B. Phân tử X chứa 1 loại nhóm chức.
C. Có 2 cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
D. Tên gọi của Z là natri metacrylat.
Câu 73: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm: axetilen, propin, buta-1,3-đien và hiđro (với xúc tác Ni, giả
55
thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là
. Đốt cháy hoàn toàn Y,
3
thu được 0,16 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,08.
B. 0,16.
C. 0,12.
D. 0,10.
Câu 74: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng
kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

Giá trị của V 1 là
A. 1,792.
B. 3,360.
C. 2,016.
D. 3,920.
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch valin làm quỳ tím hóa xanh.
(b) Sorbitol thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng táo bón và khó tiêu.
(c) Thủy phân đến cùng tinh bột hay xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(d) Do có khả năng hịa tan tốt nhiều chất nên một số este dùng làm dung mơi.
(e) Các poliamit kém bền trong nước xà phịng có tính kiềm.

Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 76: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dịng điện khơng đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí ở anot
có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Cho 5,5 gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và 2,38 gam hỗn hợp rắn. Giả thiết hiệu suất điện
phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là
A. 30,54.
B. 27,24.
C. 29,12.
D. 32,88.
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên
khoảng 2 – 3 phút.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng có màu hồng.
(b) Sau bước 2, trong ống nghiệm thấy có xuất hiện màu tím.
(c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.
(d) Trong thí nghiệm này, có thể thay lịng trắng trứng bằng đipeptit Ala-Gly.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.



Câu 78: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phịng hóa hồn tồn 40,2 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được 22,0 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm
hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC để chuyển hết tồn bộ ancol thành ete thì
thấy có 16,6 gam ete tạo ra. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và
H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 44,78%.
B. 36,82%.
C. 59,70%.
D. 18,40%.
Câu 79: X là este no, hai chức, Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa
một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chức nhóm chức khác). Đốt cháy hồn tồn 17,02 gam
hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 300 ml
dung dịch NaOH 0,95M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ba muối có khối lượng m gam
và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 28,14.
B. 27,5.
C. 19,63.
D. 27,09.
Câu 80: Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmHnO2N2) là muối
amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với
lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 chất hữu cơ là đồng
đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với hiđro bằng 17,41) và 19,14 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của
Y trong E là
A. 54,64%.
B. 50,47%.
C. 49,53%.
D. 45,36%.
--------------HẾT---------------



TỔNG QUAN VỀ ĐỀ THI
I. CẤU TRÚC ĐỀ:
Lớp

12

11

MỤC LỤC
Este – lipit
Cacbohidrat
Amin – Aminoaxit - Protein
Polime và vật liệu
Đại cương kim loại
Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm
Crom – Sắt
Phân biệt và nhận biết
Hố học thực tiễn
Thực hành thí nghiệm
Điện li
Phi kim
Đại cương - Hiđrocacbon
Ancol – Anđehit – Axit
Tổng hợp hố vơ cơ
Tổng hợp hố hữu cơ

Nhận biết
Thơng hiểu
3

3
3
2
4
6
4

Vận dụng
thấp
2

1
1
1

1

1

1
1

II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT:
- Cấu trúc: 65% lý thuyết (26 câu) + 35% bài tập (14 câu).
- Nội dung:
+ Phần lớn là chương trình lớp 12 cịn lại là của lớp 11.
+ Biên soạn sát với đề thi THPTQG năm 2020.

Vận dụng
cao

2

1
1
1
1

TỔNG
7
3
4
2
5
7
4
0
2
1
1
2
0
1
1


III. ĐÁP ÁN:
41-A
51-D
61-A
71-A


42-C
52-C
62-B
72-C

43-C
53-C
63-C
73-D

44-D
54-D
64-D
74-B

45-C
55-A
65-C
75-B

46-D
56-B
66-B
76-D

47-D
57-D
67-A
77-B


48-A
58-C
68-B
78-A

49-D
59-A
69-A
79-D

50-B
60-A
70-A
80-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 64: Chọn D.
Chất tác dụng được với dung dịch HCl là anilin, glyxin, axit glutamic và Val-Ala.
Câu 65: Chọn C.
(1) Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag
(2) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
(3) 2Fe + 3Cl2 t o
2FeCl3


(4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Thí nghiệm thu được muối muối sắt(III) là (1), (3).
Câu 66: Chọn B.
Chất có tham gia phản ứng trùng ngưng là hexametylenđiamin và etylenglicol.

Câu 68: Chọn B.
BTKL
Ta có: n H 2O = 0, 05.50% = 0, 025 mol → m = 4, 4 + 0, 025.18 = 4,85 (g)
Câu 69: Chọn A.
BT: e
Khi cho m gam P tác dụng với HNO3 có: 
→ 5n P = n NO2 ⇒ n P = 0, 015 mol
Trongg 2m P có 0,03 mol ⇒ P2O5 tạo thành: 0,015 mol (từ BTNT P)
+ TH1: Hai chất tan đó là NaOH dư và Na3PO4.
BT: P

→ n Na 3PO 4 (X) = 2n P2O5 + n Na 3PO 4 = 0, 03 + 0, 02 = 0, 05 mol ⇒ m X > 6,88 (g) (loại)

+ TH2: Hai chất tan đó là Na2HPO4 (a mol) và Na3PO4 (b mol).
BT: P

→ 0, 015.2 + 0, 02 = a + b
 
và 142a + 164b = 6,88. Giải các pt trên ta tính được x = 0,03
 BT: Na

 → x + 0, 02.3 = 2a + 3b
Câu 70: Chọn A.
Đặt số mol của axit béo và triglixerit Y lần lượt là 3x, 2x và x mol
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: n NaOH = 3x + 2x + x.3 = 0,12 ⇒ x = 0, 015
BT: H
Khi đốt cháy E ta có: 
→ 32.3x + 34.2x + x.H Y = 1,98.2 ⇒ H Y = 100
Vì sản phẩm của phản ứng thủy phân tạo 2 muối nên Y được tạo thành từ các gốc panmitat và oleat ⇒ Y
có chứa 2 gốc panmitat và 1 gốc oleat (tương ứng với HY = 100)

Vậy C15H31COONa (3x + x.2 = 0,075 mol) và C17H33COONa (2x + x = 0,045 mol) ⇒ a = 34,53 (g)
Câu 71: Chọn A.
(a) Sai, CaCl2 không tác dụng NaHCO3 ở nhiệt độ thường.
(d) Sai, Cho sợi dây đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3 chỉ có hiện tượng ăn mịn hóa học vì khơng
có cặp điện cực.
Câu 72: Chọn C.
Vì X tạo ra glixerol và Y, Z khơng tráng bạc nên X có cấu tạo là:
(CH2=CHCOO)(CH3COO)2C3H5; Y là CH3COONa; Z là CH2=CHCOONa.
A. Sai, Axit cacboxylic của muối Z không có đồng phân hình học.
B. Sai, Phân tử X chứa 2 loại nhóm chức.
D. Sai, Tên gọi của Z là natri acrylat.
Câu 73: Chọn D.


2, 2
= 0, 06 mol`
100 / 3
Vì các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi đốt cháy hỗn hợp Y thì số mol CO2 > H2O nên hỗn hợp Y chỉ
chứa hidrocacbon  nY = nH.C = 0,06 mol
X gồm CxHy (k = 2: cho tất cả các hiđrocacbon): 0,06 mol và H2: y mol
BT: π

→(2 − 1).0, 06 + (0 − 1).y = 0,16 − 0,14 ⇒ y = 0, 04 ⇒ a = 0,1
Câu 74: Chọn B.
Tại x = V có: n ↓ = n CO2 = a mol
BTKL

→ m X = m Y = m C + m H = 2, 2 (g) → n Y =

Tại x = 10V: n CO2 = 2n Ba(OH)2 = 10a ⇒ a = 0, 02

Tại x = V1: n CO2 = n OH− − n ↓ = 0, 2 − 2,5.a = b → b = 0,15 mol → V = 3,36 (l)
Câu 75: Chọn B.
(a) Sai, Dung dịch valin khơng làm đổi màu quỳ tím.
Câu 76: Chọn D.
BT: e
 
→ 2x + 4y = 0, 24

⇒ x = y = 0, 04
+ Tại anot: Cl2 (x mol) và O2 (y mol)   x 1
 =
y 1
2+
Trong dung dịch Y chứa Cu dư (a – 0,12 mol), H+ (4y = 0,16 mol), NO3- và Na+
n +
Cho Y tác dụng với Fe thì thu được: n NO = H = 0, 04 mol
4
BT: e
→ 2nFe pư = 3nNO + 2n Cu 2+  nFe pư = (a – 0,06) mol
Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có: 5,5 – 56.(a – 0,06) + 64.(a – 0,12) = 2,38  a = 0,15
X chứa 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,08 mol NaCl ⇒ m = 32,88 (g)
Câu 77: Chọn B.
(a) Sai, Vì khi cho vào ống nghiệm dung dịch lịng trắng trứng và dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp
không màu.
(b), (c) Đúng, Khi cho tiếp vào ống nghiệm dung dịch CuSO 4 và lắc nhẹ, xảy ra phản ứng màu biure với
Cu(OH)2 (sinh ra từ phản ứng của CuSO4 với NaOH) nên hỗn hợp chất xuất hiện chất màu tím.
(d) Sai, Đipeptit Ala-Gly khơng có phản ứng màu biure.
Câu 78: Chọn A.
Xử lí hỗn hợp Y: mY = mete + m H 2O ⇒ n H 2O = 0,3 mol
CH 3OH : 0, 4 mol

⇒ n Y = 0, 6 mol ⇒ M Y = 36, 67 → 
C2 H5OH : 0, 2 mol
Khi đốt cháy Z thu được Na2CO3 (a mol) CO2 (b mol) và H2O (c mol)
BT: Na
→
n NaOH = 2n Na 2 CO3 = 2a ⇒ n −COONa = n −OH = 0, 6 ⇒ a = 0,3
BTKL
BT: O

→ 2.0, 6 + 0, 45.2 = 3.0,3 + 2 b+ c (1) và → m Z = 44b + 18c + 106.0,3 − 0, 45.32
Khi cho X tác dụng với NaOH, theo BTKL: 40,2 + 40.0,6 = 22 + 44b + 18c + 17,4 (2)
Từ (1), (2) suy ra: b = 0,4; c = 0,4
Vì b = c nên các muối đều là no, đơn chức ⇒ C Z = 1,17 : HCOONa (0,5 mol) và CH 3COONa (0,1 mol)
Các este gồm HCOOCH3 (0,3 mol), CH3COOCH3 (0,1 mol), HCOOC2H5 (0,2 mol)
⇒ %mHCOOCH3 = 44,78%.
Câu 79: Chọn D.
 n X + n Y = 0,12
n X = 0, 075 n X 5
⇒

=
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: 
 2n X + 3n Y = 0, 285 n Y = 0, 045 n Y 3

C n H 2n −2O 4 : 5 x mol
(14n + 62).5 x + (14 m + 86).3 x = 17,02
→
⇒ x = 0, 01
Khi đốt cháy E 
C m H 2m −10 O 6 : 3x mol 5xn + 3xm = 0,81



với m = 12 ⇒ n = 9 ⇒ X là CH3COO-C3H6-OOCC3H7 và Y là (C2H3COO)3C3H5
Hỗn hợp muối gồm CH3COONa (0,075); C3H7COONa (0,075) và C2H3COONa (0,135) ⇒ m = 27,09 (g).
Câu 80: Chọn A.
Ta có M = 34,81 ⇒ 2 chất đó là CH3NH2 (0,16 mol) và C2H5NH2 (0,06 mol).
Dựa vào tỉ lệ mol của X và Y ⇒ 3a + 5a = 0,16 ⇒ a = 0,02
ta suy ra X là CH3NH3OOC-CxH2x-COONH3C2H5 (0,06 mol); Y là NH2-CmH2m-COONH3CH3 (0,1 mol).
Muối gồm CxH2x(COONa)2 (0,06 mol) và NH2-CmH2m-COONa (0,1 mol)
mmuối = 0,06.(14x + 134) + 0,1.(14y + 83) = 19,14 ⇒ x = 0 và y = 2
Vậy Y: NH2-C2H4-COONH3CH3 ⇒ %mX = 54,64%.
--------------HẾT---------------



×