Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

đề thi thử THPT QG 2020 hóa học THPT ngô gia tự vĩnh phúc lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.21 KB, 10 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

Mã đề thi: 134

KÌ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN I. NĂM HỌC 2019 - 2020
Đề thi mơn: Hóa học
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)

SBD: ………………… Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………………..
Câu 1[VD]: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO 2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn
thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
B. Tăng dần rồi giảm dần đến tắt.
C. Tăng dần.
D. Giảm dần đến tắt.
Câu 2[TH]: Từ etilen, có thể điều chế trực tiếp hợp chất nào sau đây?
A. Anđehit axetic.
B. Propan.
C. Metan.
D. Axit axetic.
Câu 3[VD]: Lên men 12,15 kg tinh bột với hiệu suất 70%, thu được V lít rượu 40 o. Giá trị của V gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,6.
B. 21,6.
C. 15,1.
D. 30,8.
Câu 4[VD]: Đốt cháy 3,1 gam P bằng lượng dư O 2, cho sản phẩm thu được vào nước, được 200 ml dung


dịch X. Nồng độ mol/l của dung dịch X là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,25.
D. 0,5.
Câu 5[VD]: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X, thu được 8,8 gam CO 2 và 3,6 gam nước. Công
thức đơn giản nhất của X là
A. CH2O2.
B. C2H4O2.
C. CH2O.
D. C2H4O.
Câu 6[TH]: Đun este X với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y rồi
thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có kết tủa trắng bạc sinh ra. X là este nào dưới đây?
A. Anlyl axetat.
B. Metyl fomat.
C. Phenyl acrylat.
D. Bezyl axetat.
Câu 7[TH]: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
Câu 8[VD]: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 48. X có số khối
chênh lệch với số khối trung bình khơng q 1 đơn vị. X là
A. Si.
B. Cl.
C. S.
D. P.
Câu 9[TH]: Cho NH3 dư vào dung dịch chất nào sau đây, thu được kết tủa?
A. Cu(NO3)2.

B. ZnCl2.
C. FeSO4.
D. AgNO3.
Câu 10[NB]: Đun nóng metyl axetat với dung dịch NaOH, thu được muối là
A. HCOONa.
B. CH3OH.
C. CH3COONa.
D. C2H5OH.
Câu 11[TH]: Glyxylalanin có cơng thức là
A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
C. H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
D. H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
Câu 12[NB]: Hằng số cân bằng hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Áp suất.
B. Nhiệt độ.
C. Xúc tác.
D. Nồng độ.
Câu 13[TH]: Cặp chất nào dưới đây phản ứng được với nhau ở điều kiện thường?
Trang 1


A. P và O2.
B. N2 và Cl2.
C. H2 và O2.
D. H2 và Cl2.
Câu 14[NB]: Stiren có cơng thức phân tử là
A. C6H8.
B. C8H8.
C. C9H8.

D. C7H7.
Câu 15[TH]: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Amophot là phân hỗn hợp.
B. Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng hàm lượng %N trong phân đạm.
C. Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng là K cho cây trồng.
D. Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng %P trong phân lân.
Câu 16[TH]: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng tráng bạc, anđehit là chất oxi hóa.
B. Axit fomic khơng làm mất màu nước brom.
C. Amoni fomat có phản ứng tráng bạc.
D. Ancol bậc ba bị oxi hóa thành xeton.
Câu 17[NB]: Cacbohidrat nào dưới đây làm mất màu nước brom?
A. Xenlulozơ.
B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 18[NB]: Axit propionic có cơng thức cấu tạo là
A. CH3-CH2-OH.
B. CH3-CH2-COOH.
C. CH2=CH-COOH.
D. CH3-CH2-CHO.
Câu 19[VD]: Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
dung dịch A. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,49.
B. 16,30.
C. 1,00.
D. 1,45.
Câu 20[TH]: Số este có cơng thức phân tử C4H8O2 là
A. 5.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 21[TH]: Cho các phát biểu sau
(1) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy vẩn đục.
(3) Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan nhiều trong nước.
(4) Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa trắng.
(5) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 22[TH]: Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung
dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên
của X là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 23[VD]: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác
dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X,
thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 38,45 gam.
B. 47,05 gam.
C. 46,35 gam.
D. 62,95gam.
Câu 24[TH]: Chất X có cơng thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được
hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo
phù hợp của X là

A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 25[VDH]: Cho các chất sau: etilen, axetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen,
buta-1,3-đien. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nhận xét về các chất trên?
A. Có 3 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B. Có 5 chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
C. Có 6 chất làm mất màu dung dịch brom.
D. Có 6 chất tác dụng với H2 (có xúc tác thích hợp và đun nóng).

Trang 2


Câu 26[TH]: Cho sơ đồ sau: NaCl → A →Na 2CO3 →B →NaCl (với A, B là các hợp chất của natri). A
và B lần lượt là
A. NaOH và Na2O.
B. NaOH và NaNO3.
C. Na2SO4 và Na2O.
D. NaOH và Na2SO4.
Câu 27[VD]: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, khơng no ( phân tử có một liên kết đôi
C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,405 mol O2, thu được 15,84 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ
với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan và 3,96 gam một chất hữu cơ. Giá trị
của x là
A. 8,82.
B. 7,38.
C. 7,56.
D. 7,74.
Câu 28[TH]: Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, glucozơ, saccarozơ, tinh
bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
Câu 29[TH]: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol
alanin (Ala), 2 mol valin (Val). Mặt khác nếu thuỷ phân khơng hồn tồn X thu được sản phẩm có chứa
Ala-Gly và Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6.
B. 4.
C. 2.
D. 8.
Câu 30[VD]: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 73) gam muối. Giá trị của m là
A. 224,4.
B. 342,0.
C. 331,2.
D. 247,6.
Câu 31[VDC]: Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun
o
nóng với H2SO4 đặc ở 140 C thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hố có 50%
lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2
ancol trong X là
A. propan-1-ol và butan-1-ol.
B. pentan-1-ol và butan-1-ol.
C. etanol và propan-1-ol.
D. metanol và etanol.
Câu 32[VD]: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có cơng thức phân tử C 4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung
dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400 ml
dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 24,9.
B. 28,9.
C. 24,4.
D. 24,1.
Câu 33[VDC]: Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, khơng phân nhánh và khơng chứa
nhóm chức khác (MX < MY). Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng
bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng
400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B
qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42
mol O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Y là
A. 21.
B. 20.
C. 22.
D. 19.
Câu 34[VDC]: Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa
0,816 mol HCl thu được dung dịch Y và 3,2256 lít khí NO (dktc). Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y
đến khi phản ứng hoàn tồn thì lượng AgNO3 tối đa là 1,176 mol, thu được 164,496 gam kết tủa; 0,896
lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Z chứa m gam chất tan đều là muối. Giá trị m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44 gam.
B. 43 gam.
C. 86 gam.
D. 88 gam.
Câu 35[VDC]: Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (M X < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch
hở khơng phân nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y Z, T với 400ml dung
dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào
bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần
15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T
trong E gần nhất với giá trị
A. 14

B. 9
C. 51
D. 26

Trang 3


Câu 36[VDC]: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a
mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được (y mol) vào thể tích dung
dịch X nhỏ vào (x lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5.
B. 1 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 1.
Câu 37[VDC]: Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác
dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối
khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z tác dụng với Na dư, thấy thoát ra 0,02 mol khí H 2.
Nếu đốt cháy hồn tồn Z, thu được 1,76 gam CO 2. Cịn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu
được cho vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag tạo ra là 10,80 gam. Giá trị của m là
A. 7,17.
B. 6,99.
C. 7,67.
D. 7,45.
Câu 38[VDC]: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm
16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO 3 thu được 1,344
lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO 3
vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc
kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá

trị của m là
A. 76,81.
B. 70,33.
C. 78,97.
D. 83,29.
Câu 39[VD]: Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) (X) + HCl  (X1) + (X2) + H2O
(2) (X1) + NaOH  (X3) + (X4)
(3) (X1) + Cl2  (X5)
(4) (X3) + H2O + O2  (X6)
(5) (X2) + Ba(OH)2  (X7)
(6) (X7) + NaOH  (X8)  + (X9) + …
(7) (X8) + HCl  (X2) +…
(8) (X5) + (X9) + H2O  (X4) + …
Biết X2 là khí thải gây hiệu ứng nhà kính, X6 có màu đỏ nâu. Cho các phát biểu sau đây:
(a) Oxi hóa X1 bằng KMnO4 trong H2SO4 lỗng thu được khí màu vàng lục.
(b) X5 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(c) X7 có tính lưỡng tính.
(d) X9 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi....
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 40[VD]: Chất X có cơng thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH,
thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng
với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là
đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
B. Chất T khơng có đồng phân hình học.

C. Chất Y có cơng thức phân tử C4H4O4Na2.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
----------- HẾT ----------

Trang 4


Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-A

2-A

3-C

4-D

5-D

6-B

7-A

8-C

9-C

10-C


11-A

12-B

13-D

14-B

15-B

16-C

17-B

18-B

19-D

20-D

21-D

22-B

23-B

24-A

25-C


26-D

27-A

28-D

29-A

30-A

31-B

32-B

33-A

34-D

35-C

36-C

37-D

38-C

39-A

40-B


( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Hướng dẫn giải:
Thứ thứ tự khi cho từ từ CO2 vào dd Ca(OH)2 là:
(1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(2) CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
- Khi (1) xảy ra thì nồng độ ion Ca2+ giảm vì tạo kết tủa CaCO3
→ Độ sáng bóng đèn giảm dần
- Khi (2) xảy ra thì nồng độ ion Ca2+, HCO3- trong dd lại tăng dần
→ Độ sáng bóng đèn tăng dần
Đáp án A
Câu 2 .
Hướng dẫn giải:
t0

� 2CH3CHO
Từ C2H4 có thể điều chế trực tiếp CH3CHO theo PTHH: 2C2H4 +O2 ��
Đáp án A
Câu 3.
Để đơn giản ta coi tinh bột là C6H10O5
nC6H10O5 = 12,15 : 162 = 0,075 kmol
Sơ đồ: C6H10O5 + C6H12O6 → 2C2H5OH
Nếu H= 100% thì: nC2H5OH = 2nC6H10O5 = 0,15 kmol → m C2H5OH = 0,15.46 = 6,9 kg
→VC2H5OH = m : D = 6,9 : 0,8 = 8,625 lít → VC2H5OH 40° = 8,625 (100/40) = 21,5625 lít
Do hiệu suất cả q trình là 70% nên thể tích rượu thực tế thu được là:
Vdd C2H5OH 40° = 21,5625.070/100) = 15,09375 lít gần nhất với 15,1 lít

Bấm máy nhanh:
Vdd C2H5OH thu được = 12,15:162.2.46:0,8.(100/40).(70/100) = 15,09375 lít gần nhất với 15,1 lít
Trang 5


Đáp án C
Câu 4.
Hướng dẫn giải:
np = 3,1: 31 = 0,1 mol
BTNT "P" => nH3PO4 = np = 0,1 mol
CM = n/V = 0,1 : 0,2 = 0,5M
Đáp án D
Câu 5.
Hướng dẫn giải:
BTNT "C" →nC = nCP2 = 0,2 mol
BTNT "H" → nH= 2nH2O = 0,4 mol
→mO= mx – mC - mH = 4,4 - 0,2.12 - 0,4 = 1,6 gam → nO = 0,1 mol
→ C:H: O = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2:4:1
→ CTĐGN của X là C2H4O
Đáp án D
Câu 6.
-Hướng dẫn giải:
Metyl fomat HCOOCH3 khi thủy phân trong MT axit sinh ra HCOOH có khả năng tráng bạc.
Đáp án B
Câu 7.
Hướng dẫn giải:
Tính bazo: CH3NH2> NH3 > C6H5NH2
Đáp án A
Câu 8.
Hướng dẫn giải:

Giả sử X có số p= số e=Z và số n=N
Tổng hạt là 48 → 2Z + N = 48 →N = 48 - 2Z
Mặt khác, các ngun tố có Z≤ 82 thì: Z≤N < 1,5Z→Z ≤ 48 - 2Z ≤1,5Z
→ 13,7 ≤Z≤ 16 → Z= 14, 15, 16
+ Nếu Z = 14 (N) → N = 20 → A = Z+N = 44 (loại vì số khối trung bình của N xấp xỉ 14)
+ Nếu Z = 15 (P)→ N= 18 → A = Z+N= 33 (loại vì số khối trung bình của P xấp xỉ 31)
+ Nếu Z = 16 (S)→ N= 16 → A = Z+N= 32 (thỏa mãn)
Đáp án C
Câu 9.
Hướng dẫn giải:
Cho NH3 dư vào dung dịch FeSO4 ta thu được kết tủa.
FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 ↓ + (NH4)2SO4
Chú ý: NH3 có thể hịa tan Cu(OH)2, Zn(OH)2, Ag2O tạo thành dung dịch phức chất nên không thu được
kết tủa.
Đáp án C
Câu 10.
Hướng dẫn giải:
0

t
� + CH3COONa + CH3OH
CH3COOCH3 + NaOH ��
Đáp án C
Câu 11.
Hướng dẫn giải:

Trang 6


Glyxylalanin có cơng thức là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Đáp án A

Vui lịng đăng kí mua bản word để xem đầy đủ nội dung.
Hotline: 096.991.2851( Hương) – Tailieugiangday.com

Câu 33.
Hướng dẫn giải:
nOH(ancol) = nKOH = 0,4 mol
→ nH2 = 0,5.nOH(ancol) = 0,2 mol
Mà m bình tăng = m ancol - mH2 + m ancol= m bình tăng + mH2 = 15,2 0,2.2 = 15,6 gam
BTKL → m muối = 30,24 + 0,4.56 - 15,6= 37,04 (g)
Xét phản ứng đốt muối:
no(muối) = 2nCOO= 2nKOH = 0,8 mol
Giả sử đốt D thu được CO2 (a mol); H2O (b mol) và K2CO3 (0,2)
2a  b  0, 2.3  0,8  2.0, 42  BT : O 
a  0,52


��

b0
44a  18b  0, 2.138  37, 04  32.0

Ta có hệ pt: �
Ta thấy b = 0 chứng tỏ cả 2 muối đều khơng có H do đó khơng thể là muối đơn chức.
Mặt khác các este đều khơng phân nhánh nên có tối đa 2 chức
→ X, Y là các este 2 chức tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức
→n ancol = nKOH = 0,4 mol => M ancol= 15,6 : 0,4 = 39 → 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
Đặt mol X là x→ Muối của X là KOOC-Cn-COOK (x mol)
Đặt mol Y là y → Muối của Y là KOOC-Cm-COOK (y mol).

Ta có: nKOH = 2x + 2y = 0,4 và x = 1,5y → x = 0,12 và y = 0,08
→ m muối = 0,12(12n + 166) + 0,08(12m + 166) = 37,04 → 3n + 2m = 8
→ n = 0; m =4 thỏa mãn
X, Y có dạng là CxHyO4
CxHyO4+ (2x+0,5y-4)/2 O2 → xCO2 + 0,5yH2O
nO2= nCO2 → X= (2x+0,5y-4)/2 → y=8
Vậy các este đều có 8H, các gốc axit khơng có H nên tổng số H trong 2 gốc ancol của mỗi este đều là 8.
X là CH3-OOC-COO-C2H5
Y là CH3-OOC-C �C-C �C-COO-C2H5
→Y là C9H8O4
→Y có 21 nguyên tử.
Đáp án A
Câu 34.
Hướng dẫn giải:
Kết tủa gồm AgCl (u mol) và Ag (v mol)
+) BTNT "Ag" → nAgNO3 = nAgNO3+ nAg → u + v = 1,176
+) m↓ = 143,5u + 108v = 164,496

Trang 7


Giải hệ được u = 1,056 và v=0,12
Y khử được Ag" nên Y chứa Fe2+, Y tạo khí NO2 với AgNO3 nên Y chứa H+ dư
→ Y không chứa NO3Ta có: nH+ = 0,816. Áp dụng cơng thức tính nhanh:
nH+ = 4nNO + 2nNO2 + 10nNH4+ → nNH4+ = 0,016
BTNT "N" → nFe(NO3)2 = (nNO+ nNH4+)/2 = 0,08
BTNT "Cl" → nFeCl2 =(nAgCl - nHCl)/2 = 0,12
→ MMg + mAl= mX - mFe(NO3)2 - mFeCl2 = 5,88 gam
BTNT "N" → nNO3-(Z) = nAgNO3 - nNO2 = 1,136
Z chứa Fe3+ (0,12 + 0,08 = 0,2), NH4+ (0,016), Mg2+ và Al3+ (tổng 5,88 gam), NO3- (1,136)

=> m muối = 87,8 gam gần nhất với 88 gam
Đáp án D
Câu 35.
Hướng dẫn giải:
T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên X, Y đơn chức và Z là ancol 2 chức.
Đặt Z là CnH2n+2O2
Khi tác dụng với NaOH: n ancol = nH2 = 0,26 mol
Mà m ancol = m bình tăng + mH2 = 19,24+2.0,26 = 19,76 gam
→ M ancol = 14n + 34 = 19,76/0,26 = 76 →n= 3
→ Z là C3H6(OH)2
Muối có dạng RCOONa (0,4 mol)
nH(muối) = 2nH2O = 0,8 → Số H trung bình = 0,8/0,4 = 2 → 1 muối là HCOONa
Mà 2 muối có số mol bằng nhau → HCOONa (0,2 mol) và CnH3COONa (0,2 mol)
2HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O
0,2 →
0,1
2CnH3COONa + (2n + 2)O2 → Na2CO3 + (2n + 1)CO2 + 3H2O
0,2 →
0,2(n + 1)
→ nO2 = 0,2(n + 1) +0,1 = 0,7 →n = 2
Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH
→ T là HCOO-C3H6-OOC-CH=CH2
Quy đổi E thành:
HCOOH (0,2)
CH2=CH-COOH (0,2)
C3H6(OH)2 (0,26)
H2O: -y mol
Ta có: mE = 38,86 → 0,2.46 + 0,2.72 + 0,26.76 - 18y = 38,86 → y = 0,25
→nT = y/2 = 0,125
%mT= (0,125,158/38,86).100% = 50,82% gần nhất với 51%

Đáp án C
Câu 36.
Hướng dẫn giải:
Đồ thị gồm 5 đoạn, trong đó 4 đoạn đầu có phản ứng chung là:
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Đoạn 1 có thêm phản ứng:
H+ + OH- → H2O
Đoạn 2 có thêm phản ứng:
Trang 8


A13+ + 3OH- → Al(OH)3
Đoạn 3 có thêm phản ứng:
Al(OH)3 + OH- → A1O2 + 2H2O
Đoạn 4 khơng có thêm phản ứng nào.
- Khi kết thúc đoạn 3 thì tốn nBa(OH)2 = 0,03 và nNaOH = 0,06
Lúc này Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết
→ nOH- = nH+ +4.nA13+ → 2a + 4.2b = 0,12 (1)
- Khi kết thúc đoạn 4 thì tốn nBa(OH)2 = 0,05 và nNaOH = 0,1
Lúc này BaSO4 đạt cực đại
nSO42-= nBaSO4 → a + 3b = 0,05 (2)
Giải (1)(2) → a = 0,02 và b = 0,01
→ a: b = 2:1
Đáp án C
Câu 37.
Hướng dẫn giải:
Khi cho ancol pư với H2 thì: nOH = 2nH2 = 0,04 mol
Đốt ancol thì: nCO2 = 0,04 mol
Ta thấy: nCO2= nOH → Các ancol đều phải có số C= số nhóm OH
→ Ancol đơn chức (của C5H11O2N) là CH3OH và ancol hai chức (của C4H6O4) là C2H4(OH)2

→ Anđehit là HCHO (a mol) và OHC-CHO (b mol)
n CO2  a  2b  0, 04 �

a  0, 01

��

b  0, 015
n  4a  4b  0,1

Ta có hệ phương trình: � Ag
Vậy C4H6O4 là (HCOO)2C2H4 (0,015 mol) và C5H11NO2 là NH2-C3H6-COO-CH3 (0,01 mol)
Đipeptit là GlyAla (hoặc AlaGly) (x mol)
→ nNaOH pư = 2x + 0,015.2 + 0,01 = 0,08 → x = 0,02
Chất rắn gồm HCOONa (0,03), NH2-C3H6COONa (0,01), GlyNa (0,02), AlaNa (0,02)
=> mmuối =7,45 gam
Đáp án D
Câu 38.
Hướng dẫn giải:
mO(x) = 20.16,8% = 3,36 gam → nO(x) = 0,21 mol
- Quy đổi X thành Cu (a mol); Fe (b mol) và O(0,21 mol)
→ 56a + 64b + 0,21.16 = 20 (1)
Mà khi nung tới khối lượng không đổi thu được chất rắn là CuO và Fe2O3
BTNT Cu, Fe → nCuO =a và nFe2O3 = 0,5b
→ m chất rắn = 160.0,5a + 80b = 22,4 (2)
Giải (1)(2) a= 0,16 và b =0,12
- Giả sử dụng dịch Y chứa Fe3+ (x) và Fe2+ (y)
BTNT "Fe" => nFe = nFe3+ + nFe2+ → x + y = 0,16 (3)
BT electron → 3nFe3+ + 2nFe2+ + 2nCu2+ = 2nO+ 3nNO→ 3x + 2y +0,12.2 = 0,06.3 +0,21.2 (4)
Giải (3) (4) + x = 0,04 và y = 0,12

- Xét dung dịch Y: Fe3+ (0,04); Fe2+ (0,12); Cu2+ (0,16); NO3-, ClBảo toàn N→ nNO3- (Y)= nHNO3 – nNO =0,2 – 0,06 = 0,14 mol
Bảo tồn điện tích → nCl- trong Y = 3nFe3+ + 2nFe2+ + 2nCu2+- nNO3- = 0,46 mol
Cho AgNO3 dư tác dụng với dd Y thì:
Trang 9


Ag+ + Cl- → AgCl ↓
0,46 → 0,46
2+
Fe + Ag+→ Fe3+ + Ag
0,12→
0,12
→m↓ = mAgCl + mAg = 78,97 gam
Đáp án C
Câu 39.
Hướng dẫn giải:
1 X là CO2, X6 là Fe(OH)3
(4) → X3 là Fe(OH)2
(2) → X1 là FeCl2, X4 là NaCl
(1) → X là FeCO3
(3) → X5 là FeCl3
(5) → X7 là Ba(HCO3)2
(6) →X8 là BaCO3, X9 là Na2CO3
(a) Đúng vì tạo thành Cl2 có màu vàng lục
(b) Đúng, tính oxi hóa do Fe3+ và tính khử do Cl-.
(c) Đúng
(d) Đúng
Vậy có tất cả 4 phát biểu đúng.
Đáp án A
Câu 40.

Hướng dẫn giải:
Đun Z với H2SO4 được đimetyl ete (CH3OCH3) → Z là CH3OH
→ X là C2H2(COOCH3)2
→ Y là C2H2(COONa)2 → T là C2H2(COOH)2
T+ HBr → 2 sản phẩm nên T có cấu tạo: CH2=C(COOH)2
→ X là CH2=C(COOCH3)2
Xét các phát biểu:
- A sai vì X phản ứng được với H2 theo tỉ lệ 1 : 2
- B đúng
- C sai, chất Y có cơng thức phân tử là C4H2O4Na2
- D sai, chất Z không làm mất màu nước Br2
Đáp án B

Vui lịng đăng kí mua bản word để xem đầy đủ nội dung.
Hotline: 096.991.2851( Hương) – Tailieugiangday.com

Trang 10



×