Tải bản đầy đủ (.doc) (331 trang)

nguvan8 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 331 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết :1 Ngày soạn: 10 – 08 – 2010.</b></i>


<b>Văn bản</b>: <b>TÔI ĐI HỌC</b>


<b> (Thanh Tịnh)</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: giúp HS</b>


- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp,cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời.


- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh


<b>B- Phương tiện:</b>


- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ văn 8


- Những điều cần lưu ý: Gv cần khơi gợi cho HS cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm
giác bỡ ngỡ và trang trọng của nv “tôi” ở từng thời điểm.


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>
<i><b>I- ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II- Kieåm tra :</b></i>


Bài đầu tiên của chương trình Ngữ văn 7 là bài gì? của ai ?
Yêu cầu: Cổng trường mở ra - Lí Lan.


<i><b>III- Bài mới : </b></i>


Học bài CTMR của Lí Lan, hẳn mỗi chúng ta khơng qn tấm lịng
người mẹ trong ngày đa u dẫn con đi học. Người mẹ ấy bo i ho i sao xuyến vìà à à


đang được sống lại những kỉ niệm của ngày đa u tiên đi học. Trong cuộc đờià
mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trị thường được lưu giữ be n lâu trongà
trí nhớ. Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả được những kỉ niệm ấy.


<b> Hoạt động của thầy – trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


- Dựa vào chú thích*,em hãy nêu 1 vài nét
về tác giả ?


- Gv: Thanh Tịnh sinh ngày 11.12.1911 tậi
Huế, mất ngày 17.7.1988 tại Hà Nội. Trong
sự nghiệp sáng tác của mình, ơng đã có
nhiều đóng góp trong các lĩnh vực: truyện
ngắn, truyện dài, thơ, ca dao, bút kí văn
học, song có lẽ thành công hơn cả là truyện
ngắn và thơ.


- Em hãy nêu xuất xứ của tác phẩm ?
- Gv đọc- Hs đọc- Gv nhận xét.


<i><b>I.Giới thiệu tác giả- Tác phẩm:</b></i>


1. Tác giả:Thanh Tịnh (1911-1988 )
- Quê ở Huế.


- Từng dạy học, viết báo, làm thơ.
- Sáng tác nhiều truyện ngắn và thơ.
- Sáng tác của ơng đậm nét trữ tình, toát
lên vẻ đằm thắm, nhẹ nhàng mà sâu
lắng, tình cảm êm dịu trong trẻo.



- Là kiểu văn bản nhật dụng.


- Là truyện ngắn in trong tập “ Quê
mẹ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Theo em văn bản này cần đọc với giọng
như thế nào?


- Hs đọc thầm chú thích trong sgk- chú ý
chú thích 2,6,7.


- Ơng đốc là DT chung hay riêng?


- Lạm nhận có phải là nhận bừa, nhận vơ
khơng ?


- Truyện có những nhân vật nào ? Ai là
nhân vật chính ? Vì sao ? (vì được nói đến
nhiều nhất)


- Theo em , biết bố cục của văn bản được
chia làm mấy phần ?


- Mạch truyện được kể theo dịng hơì tưởng
của nv “tơi”, theo trình tự thời gian của
buổi tựu trường.Vậy ta có thể chia văn bản
ra thành mấy phần ? Mỗi phần từ đâu đến
đâu? ý của từng phần ?



- Hs đọc phần 1-Phần em vừa đọc nói về
nội dung gì?


- Trên đường tới trường, nhân vật “tôi” đã
thấy con đường và cảnh vật xung quanh như
thế nào ?


- Những câu văn nào diễn tả điều đó ?
- Vì sao con đường quen lại trở thành lạ và
cảnh vật chung quanh lại thay đổi? Sự kiện
hôm nay tôi đi học có ý nghĩa gì ?


- Em có nhận xét gì về NT miêu tả của tác
giả ở đọan văn này ?


- Việc học hành gắn với sách vở, bút thước,
những việc đó đã được tác giả kể lại bằng
những chi tiết nào ?


- Tất cả những chi tiết trên, cho em hiểu gì
về nhân vật “tơi” ?


Thảo luận:


* Giọng đọc hơi buồn, lắng sâu


* Bố cục: 3 phần


- Từ đầu -> trên ngọn núi: Tâm trạng nv
“tôi trên đường tới trường.



- Tiếp -> cả ngày nữa: Tâm trạng của nv
“tôi” lúc ở s/trường


- Cịn lại: Tâm trạng của nv “tơi” trong
lớp học.


<i><b>I- Tâm trạng nv “tôi” trên đường tới</b></i>
<i><b>trường</b></i>


- Con đường quen- thấy lạ; cảnh vật
xung quanh- có sự thay đổi.


- Con đường này tơi đã quen đi lại lắm
lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.
Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi.
- Vì trong lịng nhân vật “tơi” có sự thay
đổi lớn: hôm nay tôi đi học.


-Đây là một sự kiện lớn, một sự đổi thay
quan trrọng, đánh dấu bước ngoặt của
tuổi thơ tác giả


- Miêu tả cảnh vật thông qua cái nhìn
tâm trạng của nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có người thạo mới
cầm nổi bút, thước, tác giả viết: ý nghĩ ấy
thoáng qua trong trí tơi nhẹ nhàng như một
làn mây lướt trên ngọn núi. Biện pháp NT


nào được sử dụng trong câu văn ? Nó có tác
dụng gì trong việc thể hiện nội dung đoạn
văn ?


- Gv: ý nghĩ của một em nhỏ mới cắp sách
tới trường thật thơ ngây trong sáng và hồn
nhiên.


vụ cho các nhóm làm việc.


- Sau thời gian 7 phút yêu cầ từng
nhóm trình bày, các nhóm tự nhận xét
va đánh giá cho nhau, sau đó giáo viên
chốt:


- Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi
đã bắt đầu thấy nặng.


- Tôi muốn thử sức mình...:-Mẹ đưa bút
thước cho con cầm.


=> Là người yêu thiên nhiên, có ý thức
trong việc học tập, không muốn thua
kém bạn bè.


-> Hình ảnh so sánh làm nổi rõ tầm
quan trọng của việc đi học và khơi gợi
khát vọng vươn tới những đỉnh cao.
Nghệ thuật miêu tả nội tam nhân vật tài
tình, tinh tế của tác giả.



<i><b>IV- Hướng dẫn học bài : </b></i>


<b>- </b>Nắm vững tâm trạng của nhân vật tơi trên đường buổi đầu di học để tìm hiểu tiép tâm
trạng ấy tiếp diễn như thế nào trong tiết học sau


- Đọc lại văn bản ở nhà.





<i><b>Tiết :2 Ngày soạn: 11 – 08 – 2010</b></i>


<b>Văn bản</b>: <b>TÔI ĐI HỌC (Tiếp)</b>


<b> (Thanh Tịnh)</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: giúp HS</b>


- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp,cảm giác bỡ ngỡ của nv “tôi” ở buổi tựu trường đầu
tiên trong đời.


- Thấy được ngịi bút văn xi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh


<b>B-</b>.<b> Phương tiện:</b>


- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ văn 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>C- Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>
<i><b>I- ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II- Kieåm tra :</b></i>



Hãy cho biết tâm trạng của nhân vật tôi trên đường đi học trong buổi đầu tiên?


<i><b>III- Bài mới : </b></i>Hơm trước chúng ta đã tìm hiểu tâm trạng nhân vật tôi trên đường đến
trường trong buổi đầu tiên,hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu tâm trạng nhân vật tơi trong buổi
đầu tiên ở trường, ở lớp.


<b> Hoạt động của thầy – trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


- Đi hết con đường làng, cậu học trò
nhỏ tới sân trường. Khi đứng ở sân
trường nhân vật “tơi” có tâm trạng gì ?
- Hs đọc:“Trước sân trường...lo sợ vẩn
vơ ”


-Đv m.tả cảnh gì ?


-Em hãy tìm những chi tiết miêu tả
cảnh trước sân trường làng Mĩ L í ?
- Em có nhận xét gì về những từ ngữ
mà tác giả lựa chọn để miêu tả ? Việc
lựa chọn đó có tác dụng gì ?


- Cảnh tượng ấy có ý nghĩa gì?


- Trường Mĩ Lí được so sánh với hình
ảnh nào ? Hình ảnh ấy có ý nghĩa gì?
(Trường Mĩ Lí vừa sinh sắn vừa oai
nghiêm như cái đình làng Hồ Hiệp...
-> Hình ảnh so sánh diễn tả sự trang


nghiêm của mái trường.)


- Gv:Tiếp đó là cảnh những học trị nhỏ
lần đầu tiên đến trường. Gv đọc “Cũng
như tơi...trong các lớp.”


- Những học trò nhỏ được miêu tả qua
những chi tiết nào ?


- Em có nhận xét gì về biện pháp NT
mà tác giả sử dụng ở đoạn này ?


- Hình ảnh so sánh ấy có ý nghóa gì ?


<i><b>2. Tâm trạng nhân vật “tôi” lúc ở sân</b></i>
<i><b>trường:</b></i>


* Trước sân trường làng Mĩ Lí:


- Dầy đặc cả người, người nào quần áo cũng
sạch sẽ, gương mặt cũng tươi vui và sáng
sủa.


-> Sử dụng một loạt các từ láy gợi tả làm
hiện lên quang cảnh đông vui, nhộn nhịp và
náo nức.


=> Phản ánh khơng khí đặc biệt của ngày
khai trường.



* Những học trị nhỏ:


- Mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ... Họ như con
chim con... muốn bay, nhưng còn ngập
ngừng e sợ.


-> Hình ảnh so sánh sinh động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gv: Hình ảnh so sánh của tác giả thật
tinh tế, nó vừa tả đúng tâm trạng nhân
vật, vừa gợi cho người đọc liên tưởng
về một thời tuổi nhỏ đứng trước mái
trường thân yêu. Mái trường đẹp như
một tổ ấm, HS ngây thơ, hồn nhiên như
một cánh chim đầy khát vọng và biết
bao bồi hồi lo lắng nhìn bầu trời rộng,
nghĩ tới những chân trời học vấn mênh
mơng.


- Tiếp theo là cảnh gì ?


- Những chi tiết nào miêu tả tâm trạng
của nv “tơi” khi nghe ơng đốc đọc tên
mình ?


- Các từ ngữ được lựa chọn để miêu tả
có gì đáng chú ý ?


- Gv: Nó gợi cho người đọc chúng ta
nhớ lại những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ.


Nó giúp ta hiểu sâu hơn nỗi lòng nhân
vật và tài năng kể truyện của tác giả.
- Hình ảnh mái trường gắn liền với hình
ảnh ơng đốc. Vậy hình ảnh ơng đốc
được nhớ lại qua những chi tiết nào ?
- Các chi tiết trên cho ta thấy tác giả đã
nhớ tới ơng đốc với những tình cảm
nào?


- Gv đọc “Tơi cảm thấy ....tóc tơi,“
- Vì sao đám học trị lại khóc? (Khóc
vì lo sợ và cũng khóc vì sung sướng.)
- Gv: Đó là những giọt nước mắt của sự
tiếc nối những ngày chơi đùa thoải mái,
là sự lưu luyến những người thân và đó


* Nghe ông đốc đọc tên từng học trò mới:
- Tôi cảm thấy như quả tim tôi ngừng đập.
- Nghe gọi đến tên, tơi tự nhiên giật mình
và lúng túng.


-> Sử dụng nhiều ĐT đặc tả những giây
phút xúc động khó qn của mỗi đời người.


* Ơng đốc:


- Các em phải gắng học để thầy mẹ được
vui lịng và để thầy dạy... được sung sướng.
- Nhìn chúng tôi bằng cặp mắt hiền từ và
cảm động.



- Tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.


-> Là người thầy rất yêu thương HS, quan
tâm tới HS.


=> Yêu thương, quí trọng, tin tưởng và biết
ơn người thầy của mình.


<i><b>3. Tâm trạng của hân nậtv “tôi” trong lớp</b></i>
<i><b>học:</b></i>


- Một mùi hương lạ xông lên. Trơng hình
gì...cũng thấy lạ... Tơi nhìn người bạn...ngồi
bên tơi...khơng cảm thấy sự xa lạ chút nào.


=> Yêu mến, gắn bó với bạn bè và trường
lớp.


Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ.
* Ghi nhớ: Sgk .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cũng là dấu hiệu của sự trưởng thành.
- Các từ: khóc, nước nở, thút thít là
những từ có nghĩa khái quát ở các cấp
độ khác nhau. Vậy thế nào là cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ - chúng ta
sẽ học ở bài Tiếng Việt sau.


-Hs đọc phần 3.



- Khi sắp hàng đợi vào lớp, nv “tơi” đã
cảm thấy điều gì ? Vì sao ? (chưa lần
nào thấy xa mẹ như lần này- vì từ nay
phải tự mình làm tất cả, khơng có mẹ ở
bên cạnh như ở nhà nữa)


- Khi vào lớp học nv “tôi” có cảm giác
gì? (cảm giác vừa lạ vừa quen)- Những
câu văn nào đã nói lên điều đó ?


- Vì sao nv “tơi” lại có cảm giác lạ?
(cảm giác lạ vì lần đầu tiên được vào
lớp học nên cái gì cũng thấy lạ)


- Những cảm giác vừa quen vừa lạ cho
ta thấy được tình cảm gì của nv “tơi”?
- Gv đọc: Một con chim non -> hết.
- Đv cho em hiểu gì về nv “tơi” ?


- Bài văn có những nét đặc sắc gì về
ND và NT ? -Hs đọc ghi nhớ.


- Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng
của em trong buổi đến trường khai
giảng lần đầu tiên?


<i><b>IV- Hướng dẫn học bài : </b></i>


- Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài còn lại.



- Soạn bài:Trong lòng mẹ (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần
Đọc – Hiểu VB).





<i><b>Tiết :3 Ngày soạn: 13 – 08 – 2010.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A-Mục tiêu bài học: </b>Giúp HS


- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mqh về cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ.


- Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mqh giữa cái chungvà cái riêng.


<b>B--</b>.<b> Phương tiện:</b>


- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ văn 8


- Những điều cần lưu ý: Nghĩa của từ có tính khái qt nhưng trong một ngôn ngữ,
phạm vi khái quát nghĩa của từ không giống nhau. Có những từ có phạm vi khái quát
rộng, có những từ có phạm vi khái quát hẹp hơn.


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<i><b>I -ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- Kiểm tra : </b></i>Giữa từ và từ có những mối quan h# nào mà các em đã được học ở lớp 7?


<i><b>-</b></i> Yêu cầu: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm...



<i><b>III- Bài mới:</b></i> Giữa từ và từ khơng chỉ có các mối quan hệ trên mà cịn có những mối
quan hệ khác nữa, đó là những mối quan hệ nào hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b> Hoạt động của thầy – trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


-Hs quan sát sơ đồ vào sơ đồ trong sgk.
-Nhìn vào sơ đồ ta thấy: Nghĩa của từ
động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa
của các từ thú, chim, cá ? Vì sao ?
(Động vật là sự vật có cảm giác và tự
vận động được; thú, chim, cá đều là
động vật. Phạm vi nghĩa của từ độngvật
bao hàm nghĩa của các từ thú, chim,
cá.


Vì vậy: ... )


-Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ voi, hươu ? Vì sao ?
(Vì nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa của
từ voi, hươu )


-Gv: Từ động vật, thú, chim, cá được
coi là từ có nghĩa rộng.


-Vậy theo em khi nào một từ ngữ được
coi là có nghĩa rộng ?


-Nghĩa của từ voi, hươu rộng hơn hay



<i><b>I.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:</b></i>


*Sơ đồ: sgk


<i><b>1-Từ ngữ nghĩa rộng:</b></i>


-VD:


+Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của
từ thú, chim, cá.


+ Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của từ
voi, hươu.


-Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của 1 số từ khác.


<i><b>2-Từ ngữ nghĩa hẹp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hẹp hơn nghĩa của từ thú ? vì sao? (Voi,
hươu là động vật thuộc lồi thú, phạm
vi nghĩa của 2 từ này được bao hàm
trong phạm vi nghĩa của từ thú.


Vì vậy: ... )


-Gv: Các từ voi, hươu, ri, sáo là từ
nghĩa hẹp.


-Từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi


nào ?


-Gv: Qua PT VD ta thấy nghĩa của từ
có tính chất khái qt. Nhưng trong một
ngơn ngữ, phạm vi khái quát nghĩa của
từ không giống nhau: sinh vật bao hàm
nghĩa của động vật và thực vật...)


-Nhìn vào sơ đồ, ta thấy từ thú có
những nghĩa gì ? (Từ thú có nghĩa rộng
so với từ voi, hươu nhưng lại có nghĩa
hẹp so với từ động vật)


-Gv: Trg trường hợp này từ thú vừa có
nghĩa rộng lại vừa có nghĩa hẹp.


-Khi nào thì một từ ngữ được coi là vừa
có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp ?


-Tìm ví dụ về từ ngữ có nghĩa rộng,
nghĩa hẹp?


-Hs đọc ghi nhớ.


-Lập sơ đồ thể hiện cấp độ kq của
nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ, theo
mẫu sơ đồ trong bài học ?


-Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa
của các từ ngữ có ở mỗi nhóm sau đây?



+Nghĩa của từ voi, hươu hẹp hơn nghĩa của
từ thú.


+Nghĩ của từ ri, sáo hẹp hơn nghĩa của từ
chim.


-Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao
hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ
khác.


<i><b>3-Từ ngữ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa</b></i>
<i><b>hẹp:</b></i>


-Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ
này, đồng thời có nghĩa hẹp đối với một từ
ngữ khác.


-Ví dụ: từ cá có nghĩa rộng so với rơ, thu
nhưng lại có nghĩa hẹp so với động vật.
*Ghi nhớ: sgk-10


<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (9,10):</b></i>


<i><b>2-Bài 2 (10):</b></i>


a-Khí đốt d-Nhìn e-Đánh
b-Nghệ thuật c-Thức ăn



<i><b>3-Baøi 3 (10):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm
trong phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ
ngữ sau đây ?


-Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm
vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây ?


b-Sắt, đồng, nhơm


<i><b>4-Bầi 4 (10):</b></i>


a-Thuốc lào c-Bút điện
b-Thủ q d-Hoa tai


<i><b>IV-Củng cố: </b></i>Gv hệ thống lại kiến thức qua sơ đồ.


<i><b>V-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 5 (10)


-Đọc trước bài: Trường từ vựng (Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi trong từng phần).





<i><b>Tiết :4 Ngày soạn: 15– 08 – 2010</b></i>
<b>Tập làm văn - Bài 1 : TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN.</b>


<b>A-Mục tiêu bài học : </b>Giúp HS



-Nắm được chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản .


-Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối
tượng trình bày, chọn lựa , sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến,
cảm xúc của mình.


<b>B - Phương tiện:</b>


- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ văn


-Những điều cần lưu ý: Một văn bản khơng mạch lạc và khơng có tính liên kết là văn
bản khơng bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. Mặt khác, chính đặc trưng thống nhất về
chủ đề làm cho văn bản mạch lạc và liên kết chặt chẽ hơn.


<b>C-Tiến trình dạy – học :</b>
<i><b>I-ổn định lớp: </b></i>


<i><b>II-Kiểm tra bài cũ :</b></i>Hãy nêu những cảm nhận của nhân vật tơi khi đã ở trong ngoi trường
Mĩ Lí trong ngày đầu tiên khai giảng?


III-Bài mới :


<b> Hoạt động của thầy – trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


-Đọc văn bản Tôi đi học


-Văn bản miêu tả những việc đang xảy ra
hay đã xảy ra? Đó là sự việc gì? (Mtả những
việc đã xảy ra, đó là những hồi tưởng của tác


giả về ngày đầu tiên đi họhọc)


-Tác giả nhớ lại những gì trong buổi tựu


<i><b>I-Chủ đề của văn bản </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trường đầu tiên ? (Mẹ dẫn đến trường,
nghe ông đốc gọi tên, xếp hàng vào lớp,
bài học đầu tiên)


-Những kỉ niệm đó gợi cảm giác gì trong
lịng áac giả ? (Thấy mình đã lớn, đến
trường có cảm giác vừa lạ vừa quen, cảm
giác bỡ ngỡ, rut rè, sợ hãi, cảm thấy xa
mẹ)


-Những câu trả lời trên chứa đựng chủ đề
của VB Tôi đi học. Vậy chủ đề của VB
Tôi đi học là gì ?


-GV: Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ
chốt, những ý kiến, những cảm xúc của
áac giả được thể hiện một cách nhất quán
trong VB.


-Vậy chủ đề của văn bản là gì ?


-Căn cứ vào đâu em biết VB Tơi đi học
nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi
tựu trg đầu tiên ?



-VB TĐH tập trung hồi tưởng lại tâm
trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của n/hân
vật “tôi” trong buổi tựu trg đầu tiên:


+Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng
đó in sâu trg lịng nhân vật “tơi” suốt
cuộc đời ? (Hằng năm cứ vào cuối thu...
lòng tôi lại náo nức những kỉ niệm mơn
man của buổi tựu trường ; Tôi quên thế
nào đc những cảm giác trong sáng ấy... )
+Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm
giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của n.v “tôi”
khi cùng mẹ đi đến trường, khi cùng các
bạn đi vào lớp ? (Con đường quen bỗng
thấy lạ, cảnh vật chg quanh đều thay đổi,
lần đầu tiên thấy xa mẹ )


-GV: Những điều trên đây đã làm nên
tính thống nhất về chủ đề của VB.


-Vậy khi nào thì văn bản có tính thống


Tác giả nhớ và kể lại những kỉ niệm của
buổi tựu trg đầu tiên (đối tượng) và nêu
lên cảm xúc của mình về buổi tựu trường
đó (vấn đề chính)


-Chủ đề: Là đối tượng và vấn đề chính mà
VB biểu đạt.



<i><b>II-Tính thống nhất về chủ đề của VB: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nhất về chủ đề ?


-Làm thế nào để bảo đảm tính thống nhất
đó ?


-HS đọc ghi nhớ.


-HS đọc bài văn Rừng cọ quê tôi.


-Văn bản trên viết về đối tượng nào và
về vấn đề gì ?


-Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và
vấn đề theo một thứ tự nào ? Theo em, có
thể thay đổi trật tự sắp xếp này được
khơng ? vì sao ?


-Nêu chủ đề của văn bản trên ?


-Chủ đề ấy được thể hiện trong toàn VB,
từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống
của người dân. Hãy chứng minh điều đó?
-Tìm các từ ngữ ,các câu tiêu biểu thể
hiện chủ đề của văn bản ?


-VB có tính thống nhất về chủ đề:



Khi biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa
rời hay lạc sang chủ đề khác


-Để viết hoặc hiểu một VB, cần xác định
chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục
trong quan hệ giữa các phần của VB và
các từ ngữ then chốt thường lặp, đi lặp lại.
*Ghi nhớ : sgk (12)


<i><b>III-Luyện tập:</b></i>


<i><b>1-Bài 1 (13):</b> VB Rừng cọ quê tôi.</i>


-Viết về rừng cọ quê tôi và sự gắn bó giữa
người dân sơng Thao với rừng cọ.


-Thứ tự trình bầy: Miêu tả cảnh rừng cọ
trước, sau đó mới nói đến sự gắn bó giữa
con người với rừng cọ.


->Đó là một thứ tự hợp lí, khơng thể thay
đổi đc. Vì phải biết rừng cọ ntn thì mới
thấy đc sự gắn bó đó.


-Chủ đề: Rừng cọ quê tơi (đối tượng) và sự
gắn bó giữa người dân sơng Thao với rừng
cọ (vấn đề chính)


-HS dựa vào phần VB để CM.



-Từ ngữ thể hiện chủ đề: rừng cọ, cây cọ,
thân cọ, búp cọ, lá cọ, chổi cọ, nón lá cọ,
làn cọ, gắn bó, nhớ...


-Các câu thể hiện chủ đề: Cuộc sống q
tơi gắn bó với cây cọ. Người sơng Thao đi
đâu cũng nhớ về rừng cọ q mình.


<i><b>IV-Củng cố</b></i>:


GV hệ thống lại kiến thức toàn bài.


<i><b>V- Hướng dẫn học ở nhà:.</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, Làm tiếp phần bài tập còn lại.


-Đọc bài: Bố cục của văn bản (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Tiết :5 Ngày soạn: 16 – 08 – 2010</b></i>
<b>Bài 2: TRONG LÒNG MẸ (Tiết 1 )</b>


<i><b>(Trích Những ngày thơ ấu- Ngun Hồng)</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học : </b>giúp HS


-Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của n.v chú bé Hồng, cảm nhận
được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.


-Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng:
Thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện, chân thành, giàu sức truyền cảm.



<b>B- </b>.<b> Phương tiện :</b>


- - Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ văn 8


-Những điều cần lưu ý: Những ngày thơ ấu là tập hồi kí viết về tuổi thơ cay đắng của tác
giả. Từ cảnh ngộ và tâm sự của chú bé Hồng- n.v chính-tác giả cịn cho thấy bộ mặt lạnh
lùng của XH chỉ trọng đồng tiền, đầy những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen, độc ác của
đám thị dân tiểu tư sản khiến cho tình máu mủ ruột thịt cũng thành khơ héo.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy –học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>II-Kiểm tra bài cũ :</b></i>


-Văn bản Tơi đi học được viết theo thể loại nào ? vì sao ? (Thể loại truyện ngắn- hồi
tưởng; sự kết hợp giữa các kiểu văn bản : tự sự- miêu tả - biểu cảm . Nội dung, bố cục,
mạch văn và các hình ảnh, chi tiết trong bài đã chứng minh điều đó.)


<i><b>III-Bài mới :</b></i>


Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm, tuổi thơ của
em, tuổi thơ của tơi. Ai chả có một tuổi thơ , một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ
trở lại. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại với những
rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu mẹ.


<b> Hoạt động của thầy – trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


- vài nét về tác giả, tác phẩm ?



-GV: Ngun Hồng là Dựa vào chú thích *
trong sgk , em hãy nêu một một trong
những nhà văn lớn của văn học VN hiện
đại. Thời thơ ấu trải nhiều đắng cay đã trở
thành nguồn cảm hứng trong TP tiểu
thuyết- hồi kí- tự truyện cảm động Những
ngày thơ ấu. TP gồm 9 chương, mỗi chương


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>


<i><b>1-T/g</b></i>: Nguyeãn Nguyên Hồng (1918-1982).
Quê Nam Định


-Là nhà văn của những người cùng khổ
-Được nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ
Chí Minh về văn học NT (1996)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

kể một kỉ niệm sâu sắc. Đoạn trích Trong
lịng mẹ – do người biên soạn đặt tên.
-Em hiểu gì về thể hồi kí ?


-Hs đọc phần tóm tắt truyện.


-Hướng dẫn đọc: chậm, thể hiện tình cảm ,
chú ý các từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm
xúc thay đổi của n.v tôi.


-GV đọc mẫu – HS đọc- nhận xét cách đọc
-HS đọc chú thích –sgk



-Truyện có những n.v nào? N.v chính là
ai ?


-Câu chuyện của bé Hồng được kể theo
mấy sự việc chính ? Đó là những sự việc
nào ?


-HS đọc phần 1


-Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt ?
(Mồ côi cha. mẹ do nghèo túng phải tha
hương cầu thực. Hai anh em Hồng phải
sống với bà cô ruột.)


-Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng
ntn ? (Đơn độc, đau khổ, bất hạnh và rất
đáng thương)


-Theo dõi cuộc đối thoại giữa người cô và
bé Hồng, em hãy cho biết n.v “Cô tôi” có
quan hệ ntn với bé Hồng? (Quan hệ ruột
thịt: là cô ruột)


-NV người cô hiện lên qua các chi tiết, lời
nói nào ?


-Em có n.x gì về giọng điệu, lời nói của bà
cơ ? Giọng điệu và lời nói ấy có tác dụng
gì ?



-Những lời lẽ đó bộc lộ tính cách gì của bà
cơ ?


đoạn trích “Trong lòng mẹ” trích từ
chương 4 của tập hồi kí


<i><b>3-Hồi kí</b></i> : là một thể văn đc dùng để ghi
lại những chuyện có thật đã xảy ra trong
cuộc đời một con người cụ thể, thường đó
là tác giả.


<i><b>II-Đọc - Hiểu văn bản </b></i>


*Bố cục: 2 phần


-Tơi đã bỏ... đến chứ: Cuộc trị chuyện với
bà cơ.


-Còn lại: Bé Hồng gặp mẹ


<i><b>1-Cuộc trị chuyện với bà cơ:</b></i>


a. Hình ảnh bà cô:


-Cơ tơi gọi đến bên cười hỏi: ...
-Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt: ...


-Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra
thật ngọt, thật rõ...



-Cơ tơi vẫn cứ tươi cười kể các chuyện cho
tôi nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-GV: Bà cô là đại diện cho những thành
kiến , cổ hủ, lạc hậu của XH PK. Bà ta
ln tìm cơ hội để châm chọc, nhục mạ, để
làm tổn thương tình cảm của Hồng. Đó là
hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người
chỉ coi trọng đồng tiền, đầy những thành
kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen độc ác khiến cho
tình máu mủ ruột rà cũng thành khơ héo.
Cuộc trị chuyện chỉ là cái cớ để bà dị xét
tình cảm của bé Hồng, để bà gieo rắc vào
đầu óc đứa cháu những hoài nghi khiến
Hồng khinh miệt và ruồng rẫy mẹ. Bà cơ
có thực hiện được mục đích của mình
khơng ?


- Trong cuộc đối thoại này, bé Hồng có
nhận ra tâm địa độc ác, xấu xa của bà cơ
khơng ?. Em hãy tìm những chi tiết bộc lộ
cảm nghĩ của bé Hồng đối với người cô ?
(Nhận ra những ý nghĩ cay độc trong giọng
nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của cô
tôi. Nhắc đến mẹ tơi, cơ tơi chỉ có ý gieo
rắc vào đầu óc tơi những hồi nghi để tơi
khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi. Nhưng đời
nào... lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm
phạm đến.)



dối, mỉa mai , cay nghiệt làm đau lòng
người.


=>Là người đà bà nham hiểm, tàn nhẫn,
hẹp hòi, nhỏ nhen.


-> NT tương phản - Làm nổi bật tính cách
nv.


<i><b>IV- Hướng dẫn học bài</b></i>


-Đọc lại văn bản, và nắm vững những nét tính cách của bà cơ cũng như nghệ thuật miêu
tả tính cách nhân vật của tác giả.


-Soạn bài: Tức nước vỡ bờ (Đọc VB, đọc chú thích, trả lời câu hỏi trong phần Đọc –
Hiểu VB).





<i><b>Tiết :6 Ngày soạn: 16 – 08 – 2010</b></i>
<b>Bài 2: TRONG LÒNG MẸ (Tiết 2)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>A-Mục tiêu bài học : </b>giúp HS


-Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của n.v chú bé Hồng, cảm nhận
được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.


-Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngịi bút Ngun Hồng:
Thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện, chân thành, giàu sức truyền cảm.



<b>B- -:--</b>.<b> Phương tiện :</b>


- - Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ văn 8


-Những điều cần lưu ý: Những ngày thơ ấu là tập hồi kí viết về tuổi thơ cay đắng của tác
giả. Từ cảnh ngộ và tâm sự của chú bé Hồng- n.v chính-tác giả cịn cho thấy bộ mặt lạnh
lùng của XH chỉ trọng đồng tiền, đầy những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen, độc ác của
đám thị dân tiểu tư sản khiến cho tình máu mủ ruột thịt cũng thành khơ héo.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy –học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>II-Kieåm tra bài cũ :</b></i>


-Hãy nêu những chi tiết nói về tính cách của nhân vật bà cô?


<i><b>III-Bài mới :</b></i>


Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về nhân vật bà cơ của bé Hồng, những lời lẽ cay độc của
bà cô đã tác động như thế nào đến bé Hồng hôm nay chúng ta cùng khám phá.


<b> Hoạt động của thầy – trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


Qua những lời cay nghiệt của bà cô, tâm
trạng của bé Hồng biểu hiện như thế
nào? Qua những chi tiết nào?


- Qua đó em thấy bé Hồng là người như
thế nào



-Em có nhận .xét gì về phương thức
biểu đạt của đoạn văn trên ? Phương
thức đó có tác dụng gì ?


-Hs đọc đoạn văn 2.


- Hình ảnh bà mẹ của bé Hồng xuất


b Tâm trạng của bé Hồng:


-Nước mắt tơi rịng rịng rớt xuống hai bên
mép rồi chan hồ đầm đìa...


-Cổ họng tơi nghẹn ứ khóc khơng ra tiếng.
Giá những cổ tục đã đầy đoạ mẹ tôi
là...tôi quyết vồ... cắn, ...nhai... nghiến...
nát vụn mới thôi.


->Phương thức biểu cảm bộc lộ trực tiếp
làm nổi rõ trạng thái tâm hồn đau đớn,
khổ sở của bé Hồng.


=>Là đứa trẻ cô đơn, bị hắt hủi nhưng tâm
hồn vẫn trong sáng, tràn ngập tình yêu
thương đối với mẹ và rất căm ghét cái xấu
xa , độc ác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

hiện với những chi tiết nào?


- Tác giả đã sử dụng phương thức biể


đạt nào để nói về mẹ của mình?


Qua đó e cảm nhận mẹ của bé Hồng là
người như thế nào?


Gv: Người mẹ của bé Hồng là người
mẹ cao cả, đẹp đẽ -một người mẹ đáng
thương hơn là đáng giận. Bà là hiện
thân của người PN VN - can đảm, mạnh
mẽ dám vượt lên số phận, bất chấp
những định kiến cổ hủ, lạc hậu của XH
PK lúc bấy giờ.


- Những ấm ức khi bị bà cơ mỉa mai về
mẹ mình đã được xoá bỏ khi bé Hồng
gặp lại mẹ, em hãy tìm những chi tiết
thể hiện điều đó?


- Theo em, tác giả đã thể hiện cảm xúc
của bé Hồng như thế nào?


-Em có cảm nghĩ gì về n.v bé Hồng từ
những biểu hiện tình cảm đó ?


-Gv: Nhờ tình yêu thương ấy mà bé
Hồng đã nhận được niềm hạnh phúc lớn
lao từ người mẹ. Chúng ta vui sướng
cùng bé Hồng và chúng ta cũng thơng
cảm với nỗi đau thấm thía của bé; đồng



<i><b>2-Bé Hồng gặp mẹ</b></i>


a. Sự xuất hiện của mẹ bé Hồng.
-Mẹ về đem rất nhiều quà bánh....


- Vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi, lấy vạt áo
thấm nước mắt cho tôi.


-Gương mặt tươi sáng, đôi mắt trong, nước
da mịn, 2 gị má hồng, khn miệng xinh
xắn.


-Hơi quần áo và hơi thở phả ra thơm tho lạ
thường.


-> Kể kết hợp với tả để biểu cảm làm cho
hình ảnh người mẹ hiện lên vừa cụ thể,
vừa sinh động, rất gần gũi và cũng rất
hoàn hảo.


=>Bà là người mẹ đẹp đẽ, yêu thương
con; là một người PN luôn khát khao hạnh
phúc và can đảm, dám vượt lên những
định kiến khắt khe của XH PK.


b .Cảm nhận của bé Hồng khi được ở
trong lịng mẹ:


-Tơi thấy những cảm giác ấm áp... mơn
man khắp da thịt.



-Phải bé lại và lăn vào lòng một người
mẹ,... mới thấy người mẹ có một êm dịu
vơ cùng.


->Biểu cảm trực tiếp - khơi gợi cảm xúc
mãnh liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thời chúng ta cũng trân trọng bản lĩnh
cứng cỏi đầy nghị lực của bé Hồng.
-VB Trong lịng mẹ có những nét đặc
sắc gì về ND và NT ? –HS đọc ghi nhớ.
-Gv: Đan xen giữa tự sự với miêu tả và
biểu cảm, Nguyên Hồng đã thực sự
thành công trong việc khắc hoạ thế giới
nội tâm NV. Qua đó làm nổi bật được
tình u lớn lao mà chú bé Hồng dành
cho mẹ; đồng thời cũng vạch trần được
tâm địa: độc ác, xấu xa của bà cô- Đại
diện cho một hạng người vô lương tâm
và thiếu trách nhiệm với người thân.
-Sau khi học xong VB này, em rút ra
được bài học gì cho bản thân ?


*Ghi nhớ: sgk (21)


-Biết yêu thương , chia sẻ và cảm thông
đối với những người khơng may gặp phải
h/c bất hạnh.



*Luyện tập :


-Yêu thương, q trọng và cảm phục bản
lónh của bé Hồng.


-Thương cảm, xót xa với tuổi thơ cay đắng
đầy bất hạnh của bé Hồng.


- Giáo viên hướng Hs đến những tình cảm
đẹp về người thân, đặc biệt là về mẹ.


<i><b>IV- Hướng dẫn học bài</b></i>


<i><b>-</b></i>Học thuộc ghi nhớ ,làm phần luyện tập.
- Soạn văn bản “Tức nước vỡ bờ”.





<i><b>Tiết :7 Ngày soạn: 18 – 08 – 2010</b></i>
<b>Bài 2-Tiết 3 Tiếng việt: TRƯỜNG TỪ VỰNG</b>


<b>A-Mục tiêu bài học :</b>


-Giúp HS hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
-Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã
học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hốn dụ, nhân hố,... giúp ích cho việc học văn
bản làm văn.


<b>B-Chuẩn bị:</b>



-Đồ dùng: bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chia thành nhiều hệ thống nhỏ hơn. Mỗi tiểu hệ thống, mỗi hệ thống nhỏ trong một tiểu
hệ thống đều làm thành một trường từ vựng.


<b>C-Tiến trình dạy – học :</b>
<i><b>I-ổn định lớp: </b></i>


<i><b>II-Kiểm tra bài cũ </b></i>


-Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? (Là sự khái quát có mức độ từ nhỏ đến
lớn giữa các từ ngữ)


-Khi nào thì từ ngữ được coi là có nghĩa rộng? Nghĩa hẹp?


<b>III-Bài mới :</b>


Trong các từ giáo viên, thầy giáo, cơ giáo: Từ nào có nghĩa rộng, từ nào có nghĩa
hẹp?vì sao? (Gviên là từ có nghĩa rộng, cịn thầy giáo, cơ giáo là từ có nghĩa hẹp. Vì
nghĩa của từ gviên bao hàm nghĩa của các từ thầy giáo, cơ giáo.)


Ngồi cấp độ kq của nghĩa từ ngữ, các từ này cịn có 1 điểm chung nữa. Đó là điểm
chung gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp c/ta trả lời được câu hỏi đó.


<b> Hoạt động của thầy – trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


-HS đọc VD – bảng phụ- chú ý các từ
in đậm


-Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng


là người, động vật hay sự vật? Tại sao
em biết được điều đó? (Chỉ người- vì
các từ ấy đều nằm trong những câu
văn cụ thể, có ý nghĩa xác định, nó là
tập hợp từ)


-Nét chung về nghĩa của nhóm từ này
là gì? (Chỉ bộ phận của cơ thể con
người )


-GV: nét chung về nghĩa, chỉ bộ phận
của cơ thể con người của nhóm từ:
mặt, mắt, gị má, đùi, đầu... là trường
từ vựng.


-Em hiểu thế nào là trường từ vựng?
-HS đọc Ghi nhớ


-Hs đọc muc 2a.


<i><b>I-Trường từ vựng: </b></i>


<i><b>1-Thế nào là trường từ vựng:</b></i>


-Ví dụ:


Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu,
cánh tay, miệng. -> là tập hợp từ


->Có nét chung về nghĩa là chỉ bộ


phận của cơ thể con người


-Trường từ vựng: Là tập hợp của
những từ có ít nhất 1 nét chung về
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Trương từ vựng mắt có thể bao gồm
những trường từ vựng nào? ví dụ? (Trả
lời như trong sgk-21,22)


-Từ những VD về trường từ vựng của
mắt, c/ta cần lưu ý gì ?


-Hs đọc mục 2b.


-Trong 1trường từ vựng có thể tập hợp
những từ có từ loại khác nhau khơng?
Vì sao? (có thể tập hợp những từ loại
khác nhau –VD: sgk )


-Qua VD ở mục 2b, em rút ra ghi nhớ
gì?


-Hs đọc mục 2c.


-Do h/tượng nhiều nghĩa, 1 từ có thể
thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
khơng? VD? (Có thể có nhiều trường
từ vựng khác nhau –VD: sgk )



-Từ VD của trường từ vựng ngọt, em
rút ra được lưu ý gì ?


-Hs đọc VD mục 2d.


-Cách chuyển trường từ vựng trong thơ
văn và trong c/s hàng ngày có t/d gì ?
VD? (Có t/d làm tăng thêm sức gợi
cảm –VD: sgk )


-VD 2d, cho c/ta lưu ý gì ?


-Đọc văn bản Trong lòng mẹ của
Nguyên Hồng


-Tìm các từ thuộc trường từ vựng


a-Một trường từ vựng có thể bao gồm
nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.


-VD: sgk


b-Một trường từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại
-VD: sgk


c-Do h/tượng nhiều nghĩa, một từ có
thể thuộc nhiều trường từ vựng khác
nhau.



-VD: sgk


d-Trong thơ văn, trong c/s hàng ngày,
người ta thường dùng cách chuyển
trường từ vựng để tăng thêm tính NT
của ngơn từ và k/năng diễn đạt.


-VD: sgk


<i><b>II-Luyện tập :</b></i>
<i><b>1.Bài</b></i> <i><b>1</b></i>(23)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

“Người ruột thịt”


-Vì sao em biết những từ này thuộc
trường từ vựng người ruột thịt? (vì
những từ này đều có 1 nét chung về
nghĩa là chỉ qh ruột thịt, nên nó thuộc
trường từ vựng ngươì ruột thịt)


-Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi
nhóm từ:


a.Lưới, nơm, câu, vó.


b.Tủ, rương, hịm, va li, chai, lọ.
c.Đá, đạp, dẫm, xéo.


d.Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi.
e.Hiền lành, độc ác, cởi mở.


g.Bút máy, bút bi, phấn, bút chì.


-Đọc đoạn văn trong sgk ( 23). Chú ý
các từ im đậm


-Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc
trường từ vựng nào ?


-Xếp các từ: mũi, tai, nghe, thính, điếc
thơm, rõ vào trường từ vựng khiếu
giác, thính giác?


cậu, con.


<i><b>2.Bài 2 </b></i>(23)


a.Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản


b.Dụng cụ để đựng đồ dùng gia đình
hoặc cá nhân


c.Hoạt động của chân


d.Trạng thái tâm lí của con người
e.Tính cách của người


g. Dụng cụ - đồ dùng học tập


<i><b>3.Bài 3</b></i> (23):



Hồi nghi, khinh miệt, ruồng rẫy,
thương yêu, kính mến, rắp tâm:


Thuộc trường từ vựng thái độ


<i><b>4.Baøi 4 </b></i>(23)


-Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc,
thính


-Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính


<i><b>IV-Củng cố:</b></i>


-Thế nào là trường từ vựng ? Khi sd trg từ vựng cần lưu ý gì ?


<i><b>V- Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc Ghi nhớ, Làm BT 5,6,7 (23-24)


-Đọc bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần)





</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài 2 - Tiết 4</b>


<b>Tập làm văn : BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN</b>
<b>A-Mục tiêu bài học: giuùp HS </b>


-Nắm được bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.


-Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp đối tượng và nhận thức của người đọc


<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: bảng phụ


-Những điều cần lưu ý: Việc sắp xếp các ý có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tiếp thu của
người đọc. Cần sắp xếp sao cho người đọc dễ tiếp thu nhất và việc trình bày tiết kiệm
nhất, khơng bị trùng lặp. Cách sắp xếp tổ chức nội dung phụ thuộc vào đối tượng phản
ánh, vào loại hình văn bản, vào thói quen và sở trường của người viết.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định lớp: </b></i>


<i><b>II-Kiểm tra bài cũ :</b></i>


-Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?


-Tính thống nhất về chủ đề được thể hiện ở những phương diện nào? Làm thế nào để có
thể viết 1 văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?


Yêu cầu: Trả lời dựa vào Ghi nhớ –sgk (12)


<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Ở lớp 7, các em đã được về bố cục và mạch lạc trong vb. Các em đã nắm được vb
gồm 3 phần: MB-TB-KB và chức năng n/vụ của chúng. Bởi vậy bài hôm nay nhằm ôn
lại những k/thức đã học, đồng thời đi sâu hơn tìm hiểu cách sắp xếp tổ chức nd phần thân
bài.





<b> Hoạt động của thầy – trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


-HS đọc vb Người thầy đạo cao đức trọng.
-V/bản trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ
ra các phần đó ?- Hãy nêu n/v của từng
phần trong v/b trên ?


-Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong
vb trên? (Phần MB g/thiệu nv, phần TB
làm rõ nv và phần KB là nhấn mạnh thêm
về nv)


-Em hiểu bố cục của v/b là gì?


<i><b>I-Bố cục của văn bản </b></i>


-VB Người thầy đạo cao đức trọng: có bố
cục 3 phần:


+MB: GT kq về VCA. -> nêu ra chủ đề.
+TB: kể về việc CVA là người tài
cao-là người đức trọng. -> trình bầy các khía
cạnh của chủ đề.


+KB: mọi người thương tiếc và nhớ ơn
CVA, -> tổng kết chủ đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Đó là


những phần nào?


-Nhiệm cụ của từng phần là gì?


-Các phần của văn bản quan hệ với nhau
ntn?


-Gv:Bố cục của vb thường gồm 3 phần: MB
– TB – KB. Đây là kiểu bố cục phổ biến
cho nhiều loại vb khác nhau. Riêng vb điều
hành (đơn từ, báo cáo, biên bản) thì tên gọi
3 phần của bố cục có khác: phần đầu, phần
chính và phần cuối. Tuy nhiên trong thực tế
có 1 số loại vb khơng hồn tồn tn thủ
theo bố cục 3 phần. Nhất là đối với loại vb
thuộc lĩnh vực v/học NT: có thể theo 1 bố
cục khác, hoặc không cần MB (KB).V/dụ 1
bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật lại có
bố cục 4 phần: đề- thực- luận- kết
(khai-thừa- chuyển- hợp).


-Phần thân bài của văn bản Tôi đi học của
Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Các
sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
(Sắp xếp theo sự hơì tưởng những kỉ niệm
về buổi tựu trường đầu tiên của t/g. Các
cảm xúc lại được sắp xếp theo thứ tự thời
gian: những cảm xúc trên đường đến
trường, khi đến trường và khi vào trg lớp
học – Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập


những cảm xúc về cùng một đối tượng: con
đg, ngôi trg...)


đoạn văn để thể hiện chủ đề của văn bản
Văn bản có bố cục 3 phần: MB,TB, KB.
-Nhiệm vụ:


+MB: Nêu ra chủ đề của văn bản


+TB: Trình bày các khía cạnh của chủ đề
+KB:Tổng kết chủ đề của văn bản


-Mqh giữa các phần: Mỗi phần có 1 ND
riêng nhưng các nd đó có qh với nhau trg
v/b (đều hướng vào chủ đề và cùng làm
sáng tỏ chủ đề)


<i><b>II-Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần</b></i>
<i><b>thân bài của văn bản </b></i>


-Phần TB của:
+VB Tôi đi học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng
chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của
bé Hồng . Hãy chỉ ra những diễn biến tâm
trạng của cậu bé trong phần thân bài? Em
có n.x gì về cách sắp xếp đó? (-Tình
thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ
những cổ tục đã đầy đoạ mẹ mình của cậu


bé Hồng khi nghe bà cơ cố tình bịa chuyện
nói xấu mẹ em. -Niềm vui sướng cực độ
của cậu bé Hồng khi ở trong lòng mẹ. ->
sắp xếp theo sự phát triển của sự việc)
-Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh...
em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào?
Hãy kể 1 số trình tự thường gặp mà em biết
? ( Có thể sắp xếp theo trình tự thơì
gian-khơng gian: tả phong cảnh; chỉnh thể- bộ
phận: tả người, vật, con vật; hoặc tình
cảm ,cảm xúc: Tả người)


-Phần thân bài của văn bản Người thầy đạo
cao đức trọng nêu các sự việc để thể hiện
chủ đề “ Người thầy đạo cao trọng” Hãy
cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy?
(TB:-Các sự việc nói về CVA


là người tài cao, là người đạo đức- được
h/trị kính trọng. -> các sự việc được trình
bầy theo lơ gíc: n/nhân- kết quả)


-Hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần
TB của 1 văn bản ?


-Hs đọc Ghi nhớ


-Hs đọc đoạn trích a-sgk (26).


-Phân tích cách trình bày ý trong đoạn trích



Theo sự phát triển của s/việc.


+VB Người thầy đạo cao đức trọng:


Trình bầy theo mqh nhân- quả.


-Cách sắp xếp n/d phần TB : được trình
bày theo 1 thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu v/b ,
chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết.
Được sắp xếp theo trình tự thời
gian-khơng gian, theo sự phát triển của sự
việc hay theo mạch suy luận.


<i><b>* Ghi nhớ: </b></i>sgk (25)


<i><b>III-Luyeän tập :</b></i>
<i><b>Bài 1 </b></i>( 26):


<i><b>a-Trình bày ý theo thứ tự không gian:</b></i>


Từ xa- đến gần- đến tận nơi- đi xa dần:
-Giới thiệu đàn chim từ xa.


-M/tả đàn chim từ gần đến tận nơi (bằng
những q/s mắt thấy tai nghe, xen với
m/tả là c/xúc và những liên tưởng, ss.)
-ấn tượng về đàn chim từ gần đến xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

a?



-Hs đọc đoạn trích b- sgk (26).


-Đ/trích b được trình bày ý theo trình tự
nào?


-Miêu tả Ba Vì vào t/gian về chiều- lúc
hồng hơn .


IV-Hướng dẫn học bài :


-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2 –sgk ( 27).


-Đọc bài: Xây dựng đ/v trong v/b (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).





<i><b>Tiết :9 Ngày soạn: 25 – 08 – 2010.</b></i>
<b>Bài 3 - Tiết 1</b>


<i><b>Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ </b></i>
<i><b> (Trích Tắt đèn -Ngơ Tất Tố )</b></i>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của XH đương thời và tình cảm đau
thương của người nơng dân cùng khổ trong XH ấy; cảm nhận được cái quy luật của hiện
thực: có áp bức , có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của
người PN.


-Thấy được những nét đặc sắc trong NT viết truyện của t/g



<b>B-Phương tiện :</b>


- Sách giáo hoa , sách giáo viên Ngữ văn 8.


-Những điều cần lưu ý: Qua Tắt đèn thấy được thái độ yêu ghét rạch ròi, dứt khốt, sâu
sắc và nhất qn của t/g. Ơng thật sự là tri âm của người nông dân, thật sự trân trọng họ.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


-Nêu những nét đặc sắc về nội dung và NT của văn bản Trong lòng mẹ?
Yêu cầu: dựa vào ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b> Tình cảnh khổ cực tối tăm của người nông dân trong cái XH thối nát</b></i>
<i><b>trước cm/8 từ lâu đã trở thành đe tài chủ yếu và tâm huyết của nhie u</b><b>à</b></i> <i><b>à</b></i>
<i><b>nhà văn hiện thực, trong đó có NTT. Bằng lời văn trung thực, cảm động</b></i>
<i><b>cùng cách tạo dựng được những tình huống truyện đặc sắc, NTT đã</b></i>
<i><b>khiến cho Tắt đèn trở thành 1 t/p có giá trị trong dịng văn học hiện thực</b></i>
<i><b>1930 -1945. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích Tức nước vỡ bờ </b></i>–
<i><b>trích tiểu thuyết Tắt đèn của NTT.</b></i>


<b> Hoạt động của thầy - trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


-Dựa vào chú thích*, em hãy giới thiệu
một vài nét về tg ?


-Hs đọc phần tóm tắt truyện.



-Em hãy nêu xuất xứ của đoạn trích?
-Hd đọc: Làm rõ khơng khí hồi hộp,
k/trương, căng thẳng ở đoạn đầu; bi hài,
sảng khoái ở đoạn cuối.


-Hs đọc phân vai.
-Hd tóm tắt đ/trích:
-Chú thích từ khó.


-Em có thể chia đ/trích thành mấy phần?
Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý của từng
phần ?


-Khi bọn sai nha sông vào nhà, tình cảnh
của gđ chị Dậu ntn ?


-Qua đó ta thấy được tình cảnh chị Dậu
ntn ? (Thê thảm, cùng đường và khốn
quẫn)


<b>I-Giới thiệu chung</b>:


1T¸ác giả<i><b>:</b> Ngô Tất Tố (1893-1954)</i>


-Xuất thân trong 1 gia đình nhà nho gốc
nơng dân, ở Lộc Hà - Từ Sơn - Bắc Ninh.
-Là học giả uyên bác, là nhà báo tiến bộ
giàu tính chiến đấu, là nhà văn hiện thực
xuất sắc trước c/m



<i><b>2-</b></i>Tác phẩm:


-“Tắt đèn” là tp tiêu biểu nhất của NTT.
-Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” trích từ
chương XVIII của tp.


<b>II-Đọc - Hiểu văn bản:</b>


Hs đọc phân vai


Gv cho Hs tóm tắt đoạn trích.


<i><b>*Bố cục</b></i>: 2 phần


-Từ đầu -> hay không: Chị Dậu đối với
chồng.


-Còn lại: Chị Dậu đối với bọn tay sai.


<i><b>1-Chị Dậu đối với chồng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Mặc dù lâm vào tình cảnh thảm thg như
vậy, nhưng chị Dậu vẫn chăm sóc chồng
rất chu đáo, tận tình. Em hãy tìm những
chi tiết nói lên điều đó ?


Qua lời nói và cử chỉ của chị Dậu, em
thấy chị Dậu là người ntn ?



Khi kể về sự việc chị Dậu chăm sóc
chồng giữa vụ sưu thuế, tg đã dùng bp
tương phản. Em hãy chỉ ra phép t/phản đó
và nêu t/d của nó ? (Tương phản giữa h/a
tần tảo dịu hiền, ấm áp tình làng nghĩa
xóm với khơng khí căng thẳng đầy đe doạ
của tiếng trống, tiếng tù và thúc thuế ở
đầu làng-Làm nổi...


-Gv: Đối với chồng con và làng xóm thì
chị Dâụ là người PN dịu dàng, đơn hậu
cịn đối với bọn tay sai thì sao ?


-Bọn tay sai được nói đến trong văn bản
này là những tên nào


-Cai lệ là chức danh gì ?


-Tên cai lệ có mặt ở làng Đơng Xá với
vai trị gì?


-Hắn và tên người nhà lí trưởng xơng vào
nhà anh Dậu với ý định gì?


-Ngịi bút hiện thực của NTT đã khắc
hoạ h/a cai lệ bằng những chi tiết điển
hình nào: Về thái độ?





-Em có nx gì về NT m/tả nv của t/g ở đ/v


con nhỏ, đứa còn bế trên tay. Anh Dâụ vừa
được cứu chữa tỉnh lại, bưng bát cháo đưa
lên miệng chưa kịp húp thì người nhà lí
trưởng sầm sập xơng vào.)


-Chị Dậu rón rén bưng 1 bát cháo lớn đến
chỗ chồng nằm: -Thầy em hãy cố ngồi dậy
húp ít cháo cho đỡ xót ruột.


-Rồi chị đón lấy cái Tửu ngồi xuống đó như
có ý chờ xem chồng chị ăn có ngon miệng
hay không.


=> Chị Dậu là người PN đảm đang, dịu hiền
hết lòng yêu thương chồng con.


->Phép tương phản – Làm nổi bật tình cảnh
khốn quẫn của người nơng dân nghèo dưới
ách bóc lột tàn nhẫn của c/độ pk.


<i><b>2-Chị Dậu đối với bọn tay sai:</b></i>
<i><b>a. Nhân vật cai lệ:</b></i>


? (cai lệ và người nhà lí trưởng)


? (là tên chỉ huy 1 tốp lính lệ – lính lệ là
lính phục vụ hầu hạ nơi quan nha)



(đánh trói người thiếu sưu )
(bắt trói anh Dâụ giải ra đình)
+Về hànhđộng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

này ? nó có t/d gì ?


-Những chi tiết trên cho em hiểu gì về cai
lệ ?


-Gv: Chỉ x/hiện trong 1 đv ngắn nhưng nv
cai lệ được khắc hoạ hết sức nổi bật, sống
động có giá trị điển hình rõ rệt


-Vì sao hắn chỉ là 1 tên tay sai mạt hạng
mà lại có quyền đánh trói người vơ tội vạ
như vậy ?


-Thơng qua nv cai lệ, em hiểu gì về xh
đg thời?


-Gv: Vì vậy, có thể nói, tên cai lệ vơ danh
khơng chút tình người- Hắn là hiện thân
đầy đủ, rõ rệt nhất của tr/tự th/dân pk
đương thời.


TP “Tắt đèn” của NTT đã tạo dựng
được h/a chân thực về người PN nông dân
bị áp bức cùng quẫn trong xh pk nhưng
vẫn giữ được b/c tốt đẹp của người LĐ, đó



-Nv chị Dậu (trong phần thứ 2 của văn
bản) đã được khắc hoạ bằng những chi
tiết nào ?


-Vì sao chị Dâụ phải thiết tha van xin ?


-Nhờ đâu mà chị Dậu ïcó được sức mạnh
để quật ngã 2 tên tay sai như vậy?


con mắt, quát, hầm hè ->Thái độ hống
hách.


-Đùng đùng giật phắt cái thừng, chạy sầm
sập, bịch ln vào ngực chị Dâụ, sấn đến để
trói anh Dâụ, tát vào mặt chị Dâụ đánh bốp.
->Hành động vũ phu, cơn đồ


+Về lời nói :


Thằng kia ! Ơng tưởng mày chết đêm qua,
cịn sống đấy à ?, ơng sẽ dỡ cả nhà mày đi,
chửi mắng thôi à !-> Lời nói hách dịch, vơ
văn hố.


->Lựa chọn các chi tiết điển hình về bộ
dạng, lời nói, h/đ để khắc hoạ rõ nét tính
cách nv.


=>Là kẻ hống hách, thô bạo, không còn


nhân tính.


(vì hắn đại diện cho nhà nước, nhân danh
phép nước để h/đ)


? (Là xh đầy rẫy bất cơng, tàn ác, vơ nhân
đạo có thể gieo hoạ xuống người dân lương
thiện bất cứ lúc nào)


(Vì khơng muốn chồng bị hành hạ trong lúc
đau ốm, nên bằng mọi cách – kể cả tự hạ
mình xuống trước 2 tên tay sai – chị cố van
xin để chồng khỏi bị đánh trói)


? (Nhờ sức mạnh của lịng căm hờn bị dồn
nén, tích tụ và đó cũng chính là sức mạnh
của lịng y/thương)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Em có nx gì về NT xd tính cách nv của
t/g ? Các bp NT đó có t/d gì ?


-Những chi tiết trên đã cho ta thấy đc
những đ/điểm nổi bật nào của chị Dâụ ?
-Gv: Đ/trích cho ta thấy rõ t/cách nv chị
Dâụ: mộc mạc, hiền dịu, khiêm nhường,
nhẫn nhục chịu đựng nhưng không yếu
đuối mà trái lại vẫn có sức sống mạnh
mẽ, một tinh thần phản kháng tiềm tàng;
khi bị đẩy tới đường cùng, chị đã vùng
dậy chống trả quyết liệt, thể hiện 1 thái


độ hiên ngang, b/khuất. H/đ của chị tuy
chỉ là bột phát và về căn bản chưa giải
quyết được gì, tức là chị vẫn bế tắc.
Nhưng có thể tin rằng khi có a/s cm rọi
tới, chị sẽ là người đi hàng đầu trong cuộc
đ/tr. Chị Dậu đã trở thành điển hình v/học
– là đại diện cho người nông dân nghèo
khổ, cơ cực trước cm/8.


-Nêu những nét đ/sắc về ND và NT của
văn bản ? – Hs đọc ghi nhớhstt


-Thông qua tp Tắt đèn, nhà văn NTT
muốn bày tỏ thái độ gì ?


-Em hiểu ntn về nhan đề “Tức nước vỡ
bờ” ? Theo em như vậy có thoả đáng
khơng ? Vì sao ?


động của nhân vật.


b. <b>Phản ứng của chị Dậu:</b>


-Chị Dậu run run... Chị Dâụ vẫn tha thiết...
Nhà cháu... Xin ông...


-Hình như tức q khơng thể chịu đc, chị
Dâụ liều mạng cự lại: Chồng tôi đau ốm,
ông không đc phép hành hạ !



-Chị Dâụ nghiến 2 hàm răng: Mày trói ngay
chồng bà đi, bà cho mày xem !


-Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa... túm
tóc lẳng ..., ngã nhào ra thềm.


->S/d p/thức t/sự kết hợp với m/tả để b/c;
lựa chọn các chi tiết điển hình về cử chỉ, lời
nói, h/đ; m/tả diễn biến tâm lí phù hợp; s/d
h/a tương phản – góp phần tạo nên nv chị
Dâụ vừa chân thực, vừa sống động, lại vừa
có sức b/c.


=>Là người dịu dàng, cứng cỏi, giàu lịng
u thương và tiềm tàng tinh thần phản
kháng áp bức.


Thái độ của nhà văn:


+Tố cáo sự dã man, độc ác của xh pk.


+Cảm thông sâu sắc với nỗi thống khổ của
người nông dân và cổ vũ tinh thần đ/tr phản
kháng của họ


-Tức nước: Là sự áp bức tàn nhẫn của tên
cai lệ đối với chị Dâụ.


-Vỡ bờ: Là sự vùng lên của chị Dâụ khi
không thể chịu đựng đc. Đó chính là qui luật


có áp bức có đấu tranh.


<i><b>*Ghi nhớ:</b> sgk (33 )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Học thuộc ghi nhớ, kể tóm tắt đ/trích.


-Soạn bài: Lão Hạc (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc –
Hiểu VB).





<i><b>Tiết :10 Ngày soạn: 26 – 08 –2010 </b></i>
<b>Bài 3 – Tiết 2</b>


<b> XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong
đoạn văn và cách trình bày nội dung đv.


-Viết được các đv mạch lạc, đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.


<b>B-Phương tiện:</b>


-Sách giáo hoa , sách giáo viên Ngữ văn 8.


-Những điều cần lưu ý: về câu chủ đề trong đoạn văn: loại câu này được gọi bằng 2 tên
khác nhau: câu chủ đề và câu chốt.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy- học:</b>


<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


-Một bài văn thơng thường gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần?
-Trình bày cách sắp xếp nội dung phần TB của 1văn bản?


<i><b>III-Bài mới:</b></i>


<i><b> Muốn có 1 văn bản hoàn chỉnh, chúng ta phải xây dựng được các đoạn</b></i>
<i><b>văn . Vì một văn bản bao go m nhie u đoạn văn cùng hướng ve ý cơ bản</b><b>à</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>à</b></i>
<i><b>của văn bản. Nó là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. Vậy làm thế nào</b></i>
<i><b>để xây dựng được 1 đoạn văn hồn chỉnh ? Đó là đie u mà bài học hơm</b><b>à</b></i>
<i><b>nay chúng ta ca n tìm hiểu.</b><b>à</b></i>


<b> Hoạt động của thầy-trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


-HS đọc văn bản.


-Vb trên gồm mấy ý ? Mỗi ý đc viết
thành mấy đv ? (2 ý, mỗi ý được viết
thành 1 đv)


<b>I-Thế nào là đoạn văn:</b>


-Văn bản NTT và t/p Tắt đèn : có 2 ý (2
đv): + G/thiệu tác gỉa Ngô Tất Tố.


-Em thường dựa vào dấu hiệu hình thức
nào để nhận biết đv (bắt đầu bằng chữ


viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

dấu chấm xuống dòng)


-Hãy khái quát các đ/điểm cơ bản của đv
và cho biết thế nào là đv ?


-GV: Đv là đơn vị trên câu, có vai trò
quan trọng trong việc tạo lập v/bản.


-Hs đọc ghi nhớ 1


-Tìm các từ ngữ có t/dụng duy trì đ/ tg
trong đv thứ 1 của vb NTT và t/p Tắt
đèn ?


-Tìm câu then chốt (Câu chủ đề) của đv
thứ 2 ? Tại sao em biết đó là câu chủ đề
trong đv ?


-Em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là
gì ? Chúng đóng vai trị gì trong vb?


-Hs đọc ghi nhớ 2.


-Nội dung đoạn văn có thể được trình bày
bằng nhiều cách khác nhau. Hãy phân
tích và so sánh cách trình bày ý của hai
đoạn văn trong văn bản trên?



+Đoạn 1 có câu chủ đề khơng?


+Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn
văn? (từ ngữ chủ đề)


+Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong
đoạn văn ntn? (qh bình đẳng với nhau)
+Nội dung của đv được triển khai theo
trình tự nào? (các ý được lần lượt trình
bày trong các câu bình đẳng với nhau)
-Gv: cách viết như đoạn 1 được gọi là:
+Câu chủ đề của đoạn thứ 2 đặt ở vị trí
nào?


-ý của đv này được triển khai theo trình tự
nào ? (câu chủ đề ở đầu đoạn nêu ý
chính. Các câu tiếp theo cụ thể hố ý
chính)


- Gv: Cách viết như đoạn 2 được gọi là:
-Đọc đoạn văn- sgk (35 )


-Đv có câu chủ đề khơng ? Nếu có thì ở


-Đặc điểm cơ bản của đv:


+Là đơn vị trực tiếp tạo nên vb .


+Về hình thức: Bắt đầu bằng chữ viết hoa
lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm


xuống dòng.


+Về nội dung: thường biểu đạt một ý
tương đối hoàn chỉnh.


<b>II-Từ ngữ và câu trong đoạn văn:</b>


<i><b>1-Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong</b></i>
<i><b>đoạn văn:</b></i>


-Từ ngữ chủ đề đoạn 1: N T T (ông, nhà
văn) -> được lặp lại nhiều lần nhằm duy
trì đ/tg.


-Câu chủ đề đoạn 2: Tắt đèn là tp tiêu
biểu nhất của NTT. ->mang ý nghiã k/q
của cả đv.


<i><b>2-Cách trình bày nội dung đoạn văn:</b></i>


-Đoạn 1:


+Khơng có câu chủ đề.


+Có từ ngữ chủ đề để duy trì đ/tg.


+Trình bày theo kiểu song hành.
-Đoạn 2:


+Câu chủ đề: đặt ở đầu đoạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

vị trí nào ?


-Nội dung của đoạn văn được trình bày
theo trình tự nào ? (ý chính nằm trong câu
chủ đề ở cuối đoạn, các câu phía trước cụ
thể hố ý chính)


-Gv: Cách trình bày như Đ3 đc gọi là:
-Hs đọc ghi nhớ 3.


-Hs đọc ghi nhớ- sgk (36 )
-Đọc văn bản : Ai nhầm


-Văn bản trên có thể chia thành mấy ý?
Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đ/văn ?
-Đọc 3 đoạn văn-sgk (36-37)


-Phân tích cách trình bày nội dung các
đoạn văn


<i><b>1.Baøi 1 (36):</b></i>
<i><b>2.Baøi2 (36):</b></i>


-Đoạn 3:


+Câu chủ đề: đặt ở cuối câu.


+Trình bày theo lối qui nạp.



<i><b>*Ghi nhớ:</b> sgk (36 )</i>


<i><b>III-Luyện tập :</b></i>


-Văn bản có 2 ý.


-Mỗi ý được diễn đạt thành 1 đoạn văn
-Đoạn a: Câu c/đề đứng ở đầu đoạn ->
Trình bày theo lối diễn dịch.


-Đoạn b: Khơng có câu chủ đề ->Trình
bày theo lối song hành. -Đoạn c: song hàn


<i><b>IV-Hướng dẫn học bài: </b></i>


-Học thuộc Ghi nhớ, Làm BT 3,4 (37)


-Chuẩn bị viết bài TLV số 1-văn tự sự (chuẩn bị những đề trong bài viết số 1).





<i><b> Ngày soạn: 27 – 08 – 2010.</b></i>
<b>Tiết: 11,12</b>


<b>Bài 3- Tiết 3,4</b>


<i><b> VIẾT BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 1:VĂN TỰ SỰ</b></i>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Qua bài viết, ôn lại cách viết văn bản tự sự, chú ý tả người, kể việc, kể những cảm xúc


trong tâm hồn mình.


-Luyện viết bài văn, đoạn văn theo trình tự 4 bứơc đã học ở lớp 7.


<b>B-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>
<i><b>III-Bài mới:</b></i>


<i><b> Đề bài:</b> Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>1-Hình thức:</b></i>


-Viết đúng thể loại tự sự


-Bố cục 3 phần rõ ràng, mạch lạc


-Viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt lưu lốt, khơng sai lỗi chính tả.


<i><b>2-Nội dung:</b></i>


-Truyện kể tự nhiên, hấp dẫn, có cảm xúc
-ý nghĩa sâu sắc


-Kể theo ngơi thứ nhất hoặc thứ 3


-Trình tự: +Thời gian kết hợp với khơng gian
+Theo diễn biến của sự việc



+Theo diễn biến tâm trạng


<i><b> ĐÁP ÁN:</b></i>


1.MB: 1điểm


-Giới thiệu hồn cảnh thời gian, khơng gian, sự việc gợi cho em nhớ về ngày đầu tiên đi
học.


2.TB: 8 ñieåm


-Kỉ niệm khi ở nhà chuẩn bị cho ngày khai trường.
-Kỉ niệm trên đường đến trường.


-Kỉ niệm trong buổi lễ khai giảng đầu tiên.
-Kỉ niệm trong buổi học đầu tiên.


3.KB: 1 điểm


-Suy nghĩ của bản thân về việc học hành, về trường lớp.


<i><b>IV-Hướng dẫn học bài: </b></i>


-Ôn lại văn tự sự.


-Đọc bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng
phần).






<i><b> Ngày soạn: 28 – 08 – 2010</b></i>
<b>Tiết: 13</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>A-Mục tiêu bài học:</b>-Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật
Lão Hạc, qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của
người nơng dân Việt Nam trước CM/8.


-Thấy được lịng nhân đạo sâu sắc của Nam Cao: thương cảm đến xót xa và thật sự trân
trọng đối với người nơng dân nghèo khổ.


-Bước đầu hiều đựơc đặc sắc NT truyện ngắn Nam Cao: khắc hoạ nhân vật tài tình, cách
dẫn truyện tự nhiên, hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lí và trữ tình.


<b>B- Phương tiện: </b> Những điều cần lưu ý: Để cảm nhận được những đặc sắc của truyện ,


việc đọc diễn cảm đóng vai trò quan trọng. Cần hướng dẫn hs chú ý đến giọng điệu biến
hố đa dạng của t/p.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>-Phân tích h/ả chị Dậu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ ?-Nêu những nét nổi
bật về nội dung và NT của đoạn trích ?


<i><b>III-Bài mới: </b></i>


Nam Cao là nhà văn hiện thực xuất sắc của nền vh Vn gđ 1930-1945. T/g đã vẽ nên trg
t/p của mình bộ mặt nông thôn VN tr c CM/8 tiêu điều xơ xác vì đướ <i><b>ói khổ. Cái đói</b></i>
<i><b>gậm nhấm nhân cách con người. Nhưng trg cảnh nghèo đói thê thảm đó,</b></i>
<i><b>những p/c đẹp đẽ của người nông dân vẫn to n tại và âm tha m toả</b><b>à</b></i> <i><b>à</b></i>


<i><b>sáng. Một trg những t/p thể hiện cái nhìn sâu sắc của Nam Cao là truyện</b></i>
<i><b>ngắn Lão Hạc.</b></i>


<b> Hoạt động của thầy-trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


-Dựa vào chú thích*, em hãy nêu 1
vài nét về t/g Nam Cao ?


-Em hãy nêu xuất sứ của t/p Lão Hạc


<b>I-Giới thiệu chung: </b>


<i><b>1-Tác giả:</b></i> Nam Cao (1915-1951), quê Đại
Hồ- Lí Nhân- Hà Nam.


-Là nhà văn x/sắc mà tên tuổi gắn liền với
trào lưu văn học hiện thực phê phán trước
CM/8.


-Chun viết về những người nơng dân nghèo
đói bị vùi dập và những người trí thức tiểu tư
sản sống mịn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ.
-Truyện của ông thấm được một tinh thần nhân
đạo sâu xa.


<i><b>2-Tác phẩm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

?


H/dẫn đọc: chú ý phân biệt các giọng


đọc: giọng n.v ông giáo (người kể
chuyện) :đọc với giọng chậm, buồn ,
cảm thơng, xót xa đau đớn và suy tư.
Giọng Lão Hạc : khi đau đớn, ân hận,
dằn vặt, khi năn nỉ giãi bày, khi chua
chát mỉa mai.


-Hs đọc phân vai.
-Giải thích từ khó.
-Hd hs tóm tắt t/p


-Ta có thể chia ND chính của tác
phẩm thành mấy phần ? Mỗi phần từ
đâu đến đâu ? ý của từng phần ?
-Câu chuyện đc kể từ nv nào ? Kể
theo ngôi thứ mấy? (Kể từ nv ơng
giáo- ngơi thứ nhất)


-Em hãy tóm tắt các sự việc chính trg
phần v/b vừa đọc ?


-Trg chuỗi các sự việc đó ln có
mặt những nv nào ? Ai là nv trung
tâm ? Vì sao ? (Lão Hạc và ơng
giáo-Lão H là trung tâm. Vì câu truyện
xoay quanh quãng đời khốn khó và
cái chết của lão H, như tên gọi của
t/p)


-Tình cảnh của lão H đc g/t ở phần


đầu truyện ntn ?


ngắn xuất sắc của Nam Cao viết về người
nơng dân.


<b>II-Đọc - Hiểu văn bản:</b>


*Tóm tắt văn bản:
*Bố cục: 2 phần.


-Từ Hơm sau -> lo liệu: những việc làm của
lão Hạc trc khi chết.


-Còn lại: cái chết của lão Haïc.


Gv: Nhờ cách kể này mà câu truyện trở nên
gần gũi, chân thực. Tác giả như kéo người đọc
cùng nhập cuộc, cùng sống, cùng chứng kiến
với các nv.


(Sau khi buộc phải bán cậu vàng, lão Hạc sang
nhà ông giáo kể việc này và nhờ giữ giúp 3
sào vườn cho con trai và 30 đồng bạc dành
dụm để khi chết có tiền ma chay. Sau đó, khi
khơng cịn gì ăn, lão Hạc đã xin bả chó để tự
đầu độc. Cái chết của lão vật vã, thê thảm thật
đáng thương. Tác giả (nv ông giáo) được
chứng kiến và kể lại những sự việc này với
niềm thg cảm trân thành)



<i><b>1-Lão Hạc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Qua lời kể trên, em hiểu gì về gia
cảnh của lão H ?


-T/cảm của lão H đối với cậu vàng
ntn?


-Lão Hạc yêu q cậu vàng là thế
nhưng lão vẫn phải bán cậu vàng –
Vì sao lại phải bán cậu vàng?


-Tìm những từ ngữ, h/a m/tả t/trạng
và thái độ của lão Hạc, khi lão kể
chuyện bán cậu vàng với ơng giáo?


Em có nx gì về cách m/tả của t/g ở đv
này ?


-Tìm những từ ngữ, chi tiết nói về sự
phân trần, than vãn của lão H với ơng
giáo ?


-Em có nx gì về lời nói của lão H ạc?
qua đó ta thấy đc t/trạng gì của lão ?
-Qua phân tích diễn biến tâm trạng
của lão Hạc sau khi đã bán cậu vàng,
em thấy lão Hạc là người ntn ?


-Gv: Cách dẫn truyện của t/g rất hay,


hay ở chỗ vừa khám phá đc những
nét mới trg tâm hồn và t/cách của lão


cùng với con chó vàng làm bạn. Hàng ngày lão
phải làm thuê để kiếm sống cho qua ngày và
mòn mỏi chờ tin con trg tuyệt vọng. Rồi mất
mùa, đói kém, lại bệnh tật, khơng có việc làm,
khơng có cái ăn)


(Gia cảnh cơ cưc: khổ cả về v/chất lẫn tinh
thần)


(Lão rất yêu q cậu vàng, coi nó như con
cháu, gọi nó là cậu vàng, cho nó ăn vào bát
như nhà giàu, ăn gì cũng cho nó ăn...)


(Vì gia cảnh của lão ngày càng túng quẫn,
khơng cịn cái để ăn)


<i><b>a-Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu</b></i>
<i><b>vàng:</b></i>


-Cố làm ra vui vẻ, cười như mếu, nc mắt ầng
ậc, mặt đột nhiên co rúm lại, những nếp nhăn
xô lại với nhau, ép cho nc mắt chảy ra, cái đầu
ngoẹo về 1 bên, miệng mếu như con nít, hu hu
khóc.


->sử dụng 1 loạt các từ ngữ, hình ảnh chân
thật, cụ thể, chính xác - Lột tả đc sự đau đớn,


hối hận, xót xa, thg tiếc của lão H đối với cậu
vàng.


-Kiếp con chó là kiếp khổ thì ta hố kiếp cho
nó để nó làm kiếp người, may ra có sướng hơn
1 chút...


-Kiếp người cũng khổ nốt thì ta nên làm kiếp
gì cho thật sướng ?


->Lời nói chua chát ngậm ngùi-Thể hiện nỗi
buồn và sự bất lực trc hiện tại và tương lai mù
mịt, vô vọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Hạc vừa chuyển mạch câu chuyện từ
chỗ bán chó sang chuyện chính:
chuyện lão Hạc chuẩn bị cho cái chết
của mình ?


lòng yêu thương.


-Gv: Bằng những việc làm cụ thể, lão Hạc đã
chuẩn bị cái chết cho mình. Tác giả đã dành
đoạn văn cuối cùng để đặc tả cái chết của lão
Hạc. Tiết sau chngs ta tìm hiểu tiếp


<i><b>IV-Hướng dẫn học bài:</b></i>


Đọc lại văn bản và nắm vững tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu vàng để tiết sau tìm
hiểu tiếp,






<i><b> Ngày soạn: 28 – 08 – 2010.</b></i>
<b>Tiết: 14</b>


<b> Bài 4- Văn bản: LÃO HẠC (Tiết 2)</b>
<i><b> (Nam Cao)</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc, qua đó
hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nơng dân
Việt Nam trước CM/8.


-Thấy được lịng nhân đạo sâu sắc của Nam Cao: thương cảm đến xót xa và thật sự trân
trọng đối với người nông dân nghèo khổ.


-Bước đầu hiều đựơc đặc sắc NT truyện ngắn Nam Cao: khắc hoạ nhân vật tài tình, cách
dẫn truyện tự nhiên, hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lí và trữ tình.


<b>B Phương tiện :</b> Những điều cần lưu ý: Để cảm nhận được những đặc sắc của truyện ,


việc đọc diễn cảm đóng vai trị quan trọng. Cần hướng dẫn hs chú ý đến giọng điệu biến
hố đa dạng của t/p.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:H</b></i>ãy cho biết tâm trạng của lão Hạc khi bán cậu Vàng, và nghệ thuật của tác


giả?


<i><b>III-Bài mới: T</b></i>iết trước, chúng ta đã tìm hiểu tâm trạng của lão Hạc khi bán cậu Vàng,
tiết này chúng ta tìm hiểu cái chết của con ngươi khốn khổ áy và tìm hiểu về nhân vật
“tơi”


<b> Hoạt động của thầy-trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

chết của lão Hạc ?


-Em có n.x gì về cách dùng từ của tác giả
trong đoạn văn ? Tác dụng của cách dùng
từ đó?


-Vì sao lão H phải tự vẫn ? (Vì không
muốn ăn vào tiền đã dành dụm cho con
và cũng khơng muốn trở thành người như
Binh tư )


-Qua đó, em thấy Lão Hạc là người có
những phẩm chất gì ?


-Bi kịch của Lão Hạc có tác động ntn đến
người đọc ? (xót thg cho thân phận nghèo
khổ của người nơng dân )


-Cái chết của Lão Hạc có ý nghĩa gì ? (Tố
cáo XH phong kiến bất cơng, vơ nhân đạo
đã đẩy những người nông dân đến bước
đường cùng)



-GV: Cái chết của lão H là nỗi ám ảnh
cho những người xq và cho cả người đọc
chg ta. Cái chết đó có ý nghĩa rất sâu sắc
nó nói lên đc chân lí: Chết trg cịn hơn
sống đục.


-N/v ơng giáo như một người dẫn truyện ,
như một người chứng kiến bi kịch cuộc
đời Lão Hạc làm cho tác phẩm chân thật,
cảm động. Em hãy tìm những chi tiết nói
về t/cảm của ông giáo đối với Lão Hạc ?
-Những chi tiết trên cho ta thấy ơng giáo
là người ntn ?


-Gv: Đó là thái độ và t/c của những người
cùng cảnh ngộ biết thg yêu và chia sẻ cho
nhau. Đó cũng chính là tình thg yêu


-Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu
tóc rũ rượi...


Khắp người chốc chốc lại giật mạnh một
cái nảy lên.


->Sử dụng một loạt các từ tượng hình,
tượng thanh vừa cụ thể vừa sinh
động-làm cho người đọc như thấy đc cái chết
đau đớn, dữ dội, thê thảm của Lão Hạc.



=>Lão Hạc là người giàu lịng tự trọng có
ý thức cao về lẽ sốngvà rất trọng danh dự
làm người.


->Tố cáo xh pk bất cơng, vơ nhân đạo.


<i><b>2-Nhân vật ông giáo:</b></i>


-Tơi muốn ơm chồng lấy lão mà ồ lên
khóc.


-Lúc thì ái ngại, lúc thì an ủi
-Tìm cách giúp đỡ Lão Hạc


-Là người lão Hạc tin cậy, gửi gắm


->Là người giàu lòng yêu thương, biết
cảm thông và chia sẻ với nỗi bất hạnh của
người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

những người nơng dân nghèo khổ của nhà
văn Nam Cao.


-Ơng giáo đã có cách nhìn nhận và suy
nghĩ ntn về cuộc đời ?


-Cách nhìn đời của ơng giáo có ý nghĩa gì
?


-Khi nghe Binh Tư cho biết lão H xin bả


chó để bắt 1 con chó hàng xóm thì nv
“tơi” cảm thấy: ....


Nhưng khi chứng kiến cái chết đau đớn
của lão H, nv “tơi” lại nghĩ: ...


Em hiểu ý nghĩa đó của nv “tơi “ntn ?
(Buồn vì con người đáng kính như lão H
lại phải chết 1 cách bi thảm như vậy và
buồn vì số phận con người thật mong
manh, khơng có gì đảm bảo trg cái xh đầy
rẫy sự bất công vô nhân đạo.Một nỗi
buồn....)


-Gv: Ơng giáo là điển hình cho người trí
thức tiểu tư sản nghèo: sống mịn mỏi, bế
tắc, có k/vọng hồi bão lớn lao mà bị “c/s
áo cơm ghì sát đất”, ln có cái nhìn day
dứt đầy triết lí đối với c/s, đối với con
người.


-Em hãy nêu những nét đ/sắc về ND và
NT của v/b ? – Hs đọc ghi nhớ.


- Qua đ/trích Tức nc vỡ bờ và truyện ngắn
Lão Hạc, em hiểu thế nào về c/đời và
t/cách người nơng dân trg xh cũ ?


xa, bỉ ổi...



-Khi người ta khổ q thì người ta chẳng
cịn nghĩ đến ai được nữa


=> Con người phải có tình thương, phải có
sự cảm thông và không thành kiến, tàn
nhẫn.


-Cuộc đời quả thật đáng buồn.


-Không! C/đời chưa hẳn đã đáng buồn,
hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn
theo 1 nghĩa khác.


->Một nỗi buồn vừa có giá trị tố cáo s/sắc
lại vừa mang ý nghĩa nhân đạo cao cả .
<i>*Ghi nhớ: sgk (48 )</i>


<i>*Luyện tập:</i>


Cuộc đời của người nơng dân vô cùng cực
khổ và bi thảm: Chị D phải bán cả con và
chó mà vẫn khơng đủ tiền nộp sưu cho
chồng; cịn lão H thì bị xa vào cảnh cùng
đg phải tìm đến cái chết dữ dội, đau đớn.
-Nhưng t/cách của họ vẫn cao đẹp, sáng
ngời: Chị D vì thg chồng đã dám vùng lên
đánh trả lại bọn tay sai; cịn lão H vì thg
u con đã tìm đến cái chết đau đớn để
giữ trọn mảnh vườn cho con.



<i><b>IV-Hướng dẫn học bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Soạn bài: Cô bé bán diêm (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần
Đọc –Hiểu VB)





<i><b> </b></i>


<i><b> Ngày soạn: 03 – 09– 2010</b></i>
<b>Tiết: 15</b>


<b> TỪ TƯỢNG THANH, TỪ TƯỢNG HÌNH</b>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Hiểu đựơc thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.


-Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu
cảm trong giao tiếp.


<b>B- Phương tiện:</b>


<b>-</b>Sgk và sgv Ngữ văn 8.


-Những điều cần lưu ý: GV cần làm cho hs thấy rõ tính hình tượng và sắc thái biểu cảm
của từ tượng hình, tượng thanh


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>



<i><b>II-Kieåm tra: </b></i>


-Thế nào là trường từ vựng ? Cho VD ?
-Chữa bài tập 5 (23)


<i><b>III-Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Đọc các đoạn trích- trong Lão Hạc của
Nam Cao.


-Trong các từ in đậm trên, những từ nào
gợi tả h/ả , dáng vẻ, trạng thái của s.vật
-Những từ nào mô phỏng âm thanh của
tự nhiên, của con người ?


-Thế nào là từ tg hình, tg thanh ?


<i><b>I-Đặc điểm công dụng:</b></i>


-VD:


+Những từ gợi tả h/a, dáng vẻ, tr/thái của
s/vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi,
xộc xệch, sịng sọc->Từ t/hình.


+Những từ mô phỏng âm thanh của tự
nhiên, của con người: hu hu, ư ử ->Từ tượng
thanh.



-Đặc điểm:


+Từ tượng hình: là từ gợi tả h/a, dáng vẻ,
tr/thái của s/vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Từ tượng hình, từ tượng thanh có tác
dụng gì trong văn miêu tả và tự sự ?
-Hs đọc ghi nhớ.


-Đọc những câu văn – trích từ Tắt đèn
của NTT.


-Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong
những câu văn trên ?


-Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của
người


-Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng
thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì
hì, cười hô hố, cười hơ hớ ?


-Đặt câu với mỗi từ tg hình, tg thanh sau
đây: lắc rắc, lã chã, tích tắc, ào ào... ?


tự nhiên, của con người.


-Cơng dụng: gợi đc h/a, âm thanh cụ thể,
sinh động, có g/trị b/cảm cao.



*Ghi nhớ: sgk (49 ).


<i><b>II-Luyện tập </b></i>


<i>1.Bài 1 (49 ):</i>


-Các từ tượng hình: rón rén, lẻo khoeo,
chỏng quẻo.


-Từ tượng thanh:xoàn xoạt, bịch, bốp
<i>2.Bài 2 (50 )</i>


-Đi khệnh khạng, đi lẫm chẫm, đi lững
thững, đủng đỉnh, thướt tha


<i>3.Baøi 3 (50 ):</i>


-Cười ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất
khoái chí.


-Cười hì hì: mơ phỏng tiếng cười phát ra
đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú bất
ngờ.


-Cười hơ hố: mơ phỏng tiếng cười to và thô
lỗ.


-Cười hơ hớ: mô phỏng tiếng cười thoải
mái, vui vẻ , khơng cần che đậy, dữ kín


<i>4.Bài 4 (50 ):</i>


-Mưa rơi lắc rắc.


-Nó khóc, nước mắt chảy lã chã.
-Đồng hồ kêu tích tắc.


-Nước chảy ào ào.


<i><b>IV-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 5 (50)


-Đọc bài: Từ ngữ địa phương và việt ngữ xã hội (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng
phần).





<i><b> Ngày soạn: 04 – 09– 2010</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b> </b>


<b>LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN </b>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Hiểu cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, khiến chúng liền ý, liền
mạch


-Viết được các đoạn văn lk mạch lạc, chặt chẽ.



<b>B-Phương tiện:</b>


-SGK và SGV Ngữ văn 8.


-Những điều cần lưu ý: GV cần cho các em huy động vốn hiểu biết của mình để tìm các
phương tiện lk cụ thể cho từng trường hợp


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-Kieåm tra: </b></i>


-Đoạn văn là gì ? Thế nào là câu chủ đề ?
-Nêu cách trình bày nội dung đoạn văn ?


<i><b>III-Bài mới: </b></i>


Văn bản là 1 thể thống nhất có tính trọn ven về nội dung và hồn chỉnh về hình
thức. Muốn đạt đựơc điều này, 1 trong những yếu tố cần thiết đó là các đoạn văn phải
liền mạch. Muốn vậy phải tạo mối quan hệ ý nghĩa chặt chẽ, hợp lý giữa các đoạn văn
với nhau.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-HS đọc đoạn văn: sgk –50
-Hai đoạn văn trên có ND gì ?


-Hai đv này có mối liên hệ với nhau
khơng ? Vì sao ? (2 đv khơng có mlh với
nhau -Vì tuy cùng nói về trg Mĩ Lí nhưng


khơng cùng thời điểm: Đ1 là hiện tại, còn
Đ2 là quá khứ. Như vậy là


-Hs đọc 2 đv (sgk-50,51 ).


-Cụm từ “Trước đó mấy hơm” bổ xung ý
nghĩa gì cho đoạn văn thứ 2 ?


-Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn văn


<i><b>I-T/ dụng của việc lk các đv trong vb:</b></i>


-Hai đv (sgk- 50 ):


+Đ1: Tả cảnh s/trg mĩ Lí trg buổi tựu trg.
+Đ2: Nêu cảm giác của nv “tôi”trg 1 lần
ghé thăm trường trước đây.


->2 đv chưa có sự lk với nhau.
-Hai đv (sgk-50,51 ):


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

đã liên hệ với nhau ntn ? (2 đv đã có sự
gắn kết với nhau, tạo cho 2 đv có sự liền
mạch. Điều đó chứng tỏ rằng:


-Cum từ “trước đó mấy hơm”là phương
tiện lk đoạn. Hãy cho biết tác dụng của
việc lk đoạn trong văn bản ? (Làm cho đv
có tính mạch lạc)



-Khi muốn chuyển từ đv này sang đv
khác, ta phải làm gì ?


-Đọc 2 đoạn văn sgk –51.


-2 đoạn văn trên liệt kê 2 khâu của quá
trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn
học. Đó là những khâu nào?


-Tìm các từ ngữ lk trong 2 đoạn văn trên ?
-Để lk các đoạn có quan hệ liệt kê, ta
thường dùng các từ ngữ có tác dụng liệt
kê. Hãy kể tiếp các phương tiện lk có
quan hệ liệt kê ?


-Đọc 2 đoạn văn sgk –51,52


-Tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn
trên ?


-Tìm từ ngữ lk trong 2 đoạn văn đó ?
-Để lk 2 đoạn văn có ý nghĩa đối lập, ta
thường dùng từ ngữ biểu thị ý nghĩa đối
lập. Hãy tìm ra các phương tiện lk đoạn
có ý nghĩa đối lập ?


Đọc lại 2 đoạn văn ở mục I.2 (50,51) và
cho biết “đó” thuộc từ loại nào ? “Trước
đó” là khi nào? (Từ “đó” là chỉ từ, chỉ
t/gian hơm tựu trg. “Trước đó”là khoảng


t/gian trc ngày tựu trg)


-Như vậy là chỉ từ, đại từ cũng đựơc dùng
làm phương tiện lk đoạn. Hãy kể tiếp các
từ có tác dụng này?


->2 đv đã có sự lk với nhau.


-Khi chuyển từ đv này sang đv khác, cần s/d
các p/tiện lk để thể hiện qh ý nghĩa của
chúng.


<i><b>II-Cách liên kết các ñv trg v/b:</b></i>


<i>1-Dùng từ ngữ để lk các đoạn văn:</i>
-VD:


+2đv (sgk-51 ) liệt kê 2 khâu: Tìm hiểu
b/văn và cảm thụ b/văn.


+Từ ngữ lk: Từ “sau”ở đầu Đ2 (nó có mlh
liệt kê với từ “bắt đầu” ở Đ1.


-Các p/tiện lk có qh liệt kê: Trc hết, đầu
tiên, bắt đầu; tiếp theo, sau đó, sau nữa; một
là, hai là, ba là..., cuối cùng...


-VD:


+2 đv (sgk-51,52 ): Có mqh tương phản với


nhau.


+Từ ngữ lk: Từ “nhưng”ở đầu đoạn 2.


-Các p/tiện lk đoạn có ý nghĩa đối lập:
Nhưng, song, trái lại, ngược lại, đối lập
với...


-Chỉ từ, đại từ cũng đc dùng làm p/tiện lk:
đó, này, đây...


-2 đv (sgk-52 ):


+Đó là mqh giữa ý nghĩa cụ thể và ý nghĩa
tổng kết, tổng quát.


+Từ ngữ lk: “tóm lại là” ở đầu Đ2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Đọc 2 đoạn văn –52


-Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa 2
đoạn văn ?


-Tìm từ ngữ lk trong 2 đoạn văn đó ?
-Để lk đoạn có ý nghĩa cụ thể với đoạn có
ý nghĩa tổng kết, khái quát, thường dùng
các từ ngữ có ý nghĩa tổng kết, khái quát
s.việc. Hãy kể tiếp các phương tiện lk
mang ý nghĩa tổng kết, khái quát?



-Hs đọc 2 đv (sgk-53 ).


-Tìm câu lk giữa 2 đoạn văn ? Tại sao câu
đó lại có tác dụng lk ?


-Qua PT những VD trên, ta thấy có thể
s/dụng những p/tiện lk nào ?


-Hs đọc ghi nhớ.


-Tìm các từ ngữ có tác dụng lk đoạn văn
trong những đoạn trích sau và cho biết
chúng chỉ mối quan hệ ý nghĩa gì ?


-Chọn các từ ngữ hoặc câu thích hợp điền
vào chỗ trống để làm phương tiện lk đoạn
văn ?


kết lại, khái quát lại...


<i>2-Dùng câu nối để lk các đoạn văn:</i>
-VD: 2 đv (sgk-53 )


+Câu lk: câu mở đầu Đ2, có t/dụng nối ý
giữa 2 đoạn (khép lại ý Đ1 và mở ra ý Đ2 ).
-Dùng từ ngữ có t/dụng lk: quan hệ từ, đại
từ, chỉ từ, các cụm từ thể hiện ý liệt kê, ss,
đối lập,t/kết, k/quát...


*Ghi nhớ: sgk (53 ).



<i><b>III-Luyện tập </b></i>


<i>1-Bài</i> 1(53):


a.Cụm từ “nói như vậy”: mở đầu đoạn văn
thứ 2, có tác dụng thay thế cho đoạn văn thứ
nhất: giảng văn rõ ràng là khó.


b.Từ “thế mà”: mở đầu đoạn văn thứ 2.
Nó chỉ ý đối lập, tương phản giữa đoạn
trước (nóng bức) với đoạn sau (rét mướt)
<i>2-Bài 2 (54):</i>


a.Từ đó
b.Nói tóm lại


<i><b>IV-Củng cố</b></i>:


-Khi chuyển từ đv này sang đv khác, ta cần phải làm gì ?
-Khi viết văn ta có thể s/dụng những p/tiện lk nào ?


<i><b>V-Hướng dẫn học bài: </b></i>


-Học thuộc Ghi nhớ, làm bài tập 3 (55)


-Đọc bài: Tóm tắt văn bản tự sự (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).






</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tieát: 17</b>


<b>TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VAØ BIỆT NGỮ XÃ HỘI</b>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Hiểu rõ thế nào là từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xã hội.


-Biết s/dụng từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ
đ/phg và biệt ngữ xh, gây khó khăn trg giao tiếp.


ï<b> B-Phương tiện:</b>


-SGK và SGV Ngữ văn 8viết ví dụ.


-Những điều cần lưu ý: Gv cần làm cho hs có ý thức s/dụng từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh
phù hợp với h/c giao tiếp, tránh lạm dụng 2 lớp từ ngữ này.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy- học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


-Thế nào là từ tượng hình, tượng thanh ? Cho ví dụ ?
-Nêu tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh ?


<i><b>III-Bài mới:</b></i> TV là thứ tiếng có tính thống nhất cao, người của 3 miền có thể hiểu đc
tiếng nói của nhau. Tuy nhiên mỗi đ/phg tiếng nói cũng có sự khác biệt về ngữ âm, từ
vựng, ngữ pháp. Ngồi ra TV cịn tồn tại 1 loại từ ngữ mà ta gọi là biệt ngữ xh. Đó là
những từ ngữ chỉ s/dụng hạn chế trg 1 tầng lớp xh nhất định.



<b>Hoạt động của thầy- trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc vd (bảng phụ ), chú ý các từ in
đậm.


-Bắp và bẹ ở đây đều có ý là “ngơ”.Trong
3 từ bắp, bẹ và ngô, từ nào là từ đ/phg, từ
nào đc phổ biến trg tồn dân ? (Bắp, bẹ,
ngơ: là từ đồng nghĩa. Từ ngơ: đc s/d phổ
biến trg tồn dân)


-Gv: Từ bẹ, bắp: là từ địa phương.
-Em hiểu thế nào là từ ngữ đ/phg ?
-Hs đọc đv a - chú ý các từ in đậm.


-Trong đv này có chỗ t/g dùng từ mẹ, có
chỗ lại dùng từ mợ -Vì sao ? (Vì mợ, mẹ: là
từ đồng nghĩa. Mẹ là từ toàn dân)


-Trc CM/8 1945, trg tầng lớp xh nào ở nc
ta, mẹ đc gọi bằng mợ ?


-Hs đọc vd b - chú ý các từ in đậm.


<i><b>I-Từ ngữ đ/phg:</b></i>


-Ví dụ:


+Bẹ: được dùng nhiều ở các tỉnh phía
Bắc.



+Bắp: đc dùng ở các tỉnh miền Trung và
Nam.


-Từ ngữ điạ phương: là từ ngữ chỉ sử
dụng ở 1 hoặc 1 số đ/phg nhất định.


<i><b>II-Biệt ngữ xã hội:</b></i>


-Ví dụ a:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì ? -Ví dụ b:
Tầng lớp xh nào thường dùng các từ ngữ


này ? (Tầng lớp hs thường dùng những từ
ngữ này)


-Gv: Các từ mợ, ngỗng, trúng tủ là các biệt
ngữ xh.


-Thế nào là biệt ngữ xh ?


-Gv: Không phải ai cũng biết đc nghĩa của
từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh. Vd từ hườm là
từ đ/phg Nam Bộ, có nghĩa là: (hoa quả)
vừa chín ; khi nói chuyện với bạn hs ở vùng
Bắc Bộ, nếu em dùng từ hườm thì bạn sẽ
khơng hiểu )


-Vì vậy khi s/d từ ngữ đ/phg hoặc biệt ngữ


xh, cần chú ý điều gì ?:


-Hs đọc vd-sgk (50 ), chú ý các từ in đậm.
-Tại sao trg các đv, thơ sau đây, t/g vẫn
dùng 1 số từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh ?
(Các từ mơ, bầy tui, ví, nớ, hiện trừ, ca ri:
là từ ngữ đ/phg miền Trung. T/g s/d các từ
ngữ đ/phg trg đoạn thơ là để tạo dựng cái
khơng khí quê hg thân tình và tạo sự đồng
cảm của những người c/sĩ.


-Các từ cá, dằm thượng, mõi: là biệt ngữ
dùng trong tầng lớp lưu manh. T/g sd các
biệt ngữ ở đây có t/d khắc hoạ ngơn ngữ và
t/cách của nv ) Cho nên:


-Hs đọc 3 ghi nhớ – sgk (56,57,58 )


-Tìm 1 số từ ngữ đ/phg nơi em ở hoặc ở
vùng khác mà em biết ? Nêu từ ngữ toàn
dân mà em biết ?


-Vì sao em biết đó là những từ tồn dân?
(Vì nó chỉ đc sd trong 1 đ/phg nhất định)


+Ngỗng: chỉ điểm 2.
+Trúng tủ: đúng chỗ.
->Từ của tầng lớp hs.


-Biệt ngữ xh: là các từ ngữ chỉ đc dùng


trg 1 tầng lớp xh nhất định.


<i><b>III-S/dụng từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xã</b></i>
<i><b>hội :</b></i>


S/d từ đ/phg và biệt ngữ xh phải phù hợp
với tình huống giao tiếp, h/c giao tiếp,
nhân vật giao tiếp.


-Trong thơ văn, t/g có thể dùng từ ngữ từ
ngữ đ/phg và biệt ngữ xh để tô đậm thêm
màu sắc đ/phg, màu sắc tầng lớp xh của
ngôn ngữ và t/cách nv.


-Muốn tránh lạm dụng từ ngữ đ/phg và
biệt ngữ xh, cần tìm hiểu các từ ngữ tồn
dân tương ứng để sd khi cần thiết.


*Ghi nhớ: sgk (56,57,58 )


<i><b>IV-Luyện tập:</b></i>


<i>1-Bài 1 (58 ):</i>


Từ ngữ đ/phg - Từ ngữ toàn dân
-Tâu, tháo thậu (HưngYên–Bắc Bộ):
Trâu, sáo sậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Thảo luận (theo bàn):



Tìm 1 số từ ngữ của tầng lớp hs hoặc tầng
lớp xh khác mà em biết và giải thích nghĩa
của các từ đó ?


-Trong những trường hợp giao tiếp sau đây,
trường hợp nào nên dùng từ ngữ đ/phg,
trường hợp nào không nên dùng từ ngữ
đ/phg ?


-Bự, khoai, mì, mắc cỡ, té, mừ (Nam
Bộ): To, củ sắn, xấu hổ, ngã, mà.


<i>2-Baøi 2 (59 ):</i>


-Từ ngữ của tầng lớp hs: quay cóp (dở
sách, vở để chép bài), phao (tài liệu
dùng để nhìn trong thi-k/tra), xạc (phê
bình hoặc trách mắng gay gắt).


-Hôm nay kiểm tra môn sử đấy, bạn đã
làm phao chưa ?


<i>3-Baøi 3 (59 ):</i>


-Trường hợp nên dùng từ ngữ đ/phg: a
-Trg hợp khơng nên dùng: b,c,d,e,g.


<i><b>IV-Củng cố</b></i>:


-Thế nào là từ ngữ đ/phg ? Thế nào là biệt ngữ xh ?


-Khi s/dụng từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh cần chú ý gì ?


<i><b>V-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4,5 (59 ).


-Đọc bài: Trợ từ, thán từ (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).



<i><b> Ngày soạn: 06 – 09 – 2010</b></i>
<b>Tiết: 18</b>


<b> TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiểu được thế nào là tóm tắt văn bản tự sự.


-Nắm được mục đích và cách tóm tắt một văn bản tự sự.


-Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự nói riêng và các văn bản giao tiếp nói chung.


<b>B –Phương tiện :</b>


SGK và SGV Ngữ văn 8


-Những điều cần lưu ý: Bài này gồm 2 tiết với 2 ND. Tuy phân phối trg sgk mỗi bài 1
tiết, nhưng gv có thể tuỳ vào tình huống cụ thể để thực hiện 2 ND này 1 cách linh hoạt,
miễn là chuyển tải đc các y/c cơ bản về 2 ND trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>II-Kieåm tra:</b></i>



-Khi chuyển đv, c/ta cần phải s.dụng phg tiện gì ? (Phg tiện lk để thể hiện qh ý nghĩa của
chúng)


- Có thể s.dụng các phg tiện lk nào ? (dùng từ ngữ lk và dùng câu nối )


<i><b>III-Bài mới: </b></i>


Chúng ta đang sống trg 1 thời đại bùng nổ thơng tin, trg đó sách báo đc coi là 1 trg những
p/tiện trao đổi thông tin quen thuộc đối với c/ta. Chỉ tính riêng sách văn học và sgk Ngữ
văn mà c/ta cần đọc cũng đã là 1 con số khá lớn. Vì vậy để kịp thời cập nhật thơng tin,
c/ta có thể đọc các bản tóm tắt tin, tóm tắt TP nhằm giúp cho ta có đ/kiện nhanh chóng
nắm đc thông tin mà ta cần. Để hiểu đc mđ và cách thức tóm tắt vb c.ta cùng đi tìm hiểu
ND bài hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Trong c.s hằng ngày, có những vb t.sự ta
chưa có đ/k đọc, nhưng lại muốn biết nd
chính của nó. Lúc ấy ta có thể đọc qua bản
tóm tắt vb. Hoặc có những vb ta đã đọc
nhưng nếu muốn ghi lại nd chính của chúng
để sử dụng hoặc thơng báo cho người khác
biết thì ta cần phải tóm tắt lại.


-Như vậy, em hiểu tóm tắt vb t.sự là gì?
Suy nghĩ và lựa chọn câu trả lời đúng nhất
trong các câu sau: a-Ghi lại đầy đủ mọi chi
tiết của vb t.sự. b-.Ghi lại 1 cách ngắn gọn,
trung thành những nd chính của vb t.sự.


c-Kể lại 1 cách sáng tạo nd của vb t.sự.
d-Phân tích nd, ý nghĩa và giá trị của vb t.sự.
-Hs đọc bản tóm tắt sgk (60 ).


-VB tóm tắt trên kể lại nd của vb nào?
-Dựa vào đâu mà em nhận ra điều đó ?
(Dựa vào các nv, s.việc và các chi tiết tiêu
biểu đã nêu trong bản tóm tắt)


-Vb tóm tắt trên có nêu đc nd chính của vb
ấy khơng ? (vb tóm tắt trên đã nêu đc nd
chính của tp Sơn tinh, Thuỷ tinh)


-VB trên có gì khác so với vb gốc về độ
dài, về lời văn, về số lượng nv, s.việc ? (Về


<i><b>I-Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự:</b></i>


-Tóm tắt vb t.sự: là dùng lời văn của
mình trình bày 1 cách ngắn gọn nd chính
(bao gồm sự việc tiêu biểu và nv quan
trọng) của vb đó.


<i><b>II-Cách tóm tắt văn bản tự sự:</b></i>
<i><b>1-Những yêu cầu đối với vb tóm tắt:</b></i>


-Vb tóm tắt sgk (60 ):


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

độ dài vb tóm tắt ngắn hơn rất nhiều so với
vb gốc; về lời văn ngắn gọn, dễ hiểu và


không phải là lời văn trg truyện mà là lời
vă của người tóm tắt; về số lượng sự việc
có lược bớt hoặc tóm tắt lại, chỉ lựa chọn
các nv chính và những s.việc quan trọng)
-Từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết các
y/c đối với 1 vb tóm tắt ?


-Muốn viết 1 vb tóm tắt, theo em phải làm
những việc gì ? Những việc ấy phải thực
hiện theo trình tự nào ?


-Hs đọc ghi nhớ.


-VB tóm tắt cần p/a trung thành nd của
vb đc tóm tắt.


<i><b>2-Các bước tóm tắt văn bản:</b></i>


-Đọc kĩ vb để để nắm chắc nd của nó.
-X/định nd chính cần tóm tắt: lựa chọn
các nv q.trg,và những s.việc tiêu biểu.
-Sắp xếp nd chính theo trình tự hợp lí.
-Viết vb tóm tắt bằng lời văn của mình.
*Ghi nhớ: sgk (61 ).


<i><b>IV-Củng cố: </b></i>


-Thế nào là tóm tắt vb ? Khi tóm tắt vb cần đảm bảo y.c gì ?


-Muốn viết 1 vb tóm tắt, ta cần phải làm những việc gì ? Những việc ấy phải thực hiện


theo trình tự nào ?


<i><b>V-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, tóm tắt vb Lão Hạc của Nam Cao ?


-Chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng
phần).





<i><b> Ngày soạn 08 – 09 – 2010</b></i>
<b>Tiết: 19</b>


<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Biết vận dụng cách thức tóm tắt 1 vb t.sự vào việc tóm tắt những vb t.sự cụ thể.
-Rèn luyện các thao tác tóm tắt các vb tự sự.


<b>B-Phương tiện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

-Những điều cần lưu ý: Khi tóm tắt VB tự sự phải chú ý đến cốt truyện, nhân vật và sự
việc chính.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>



-Thế nào là tóm tắt vb tự sự ? Nêu các bước tóm tắt một vb tự sự ? (Ghi nhớ-61)


<i><b>III-Bài mới:</b></i>


<i><b> </b></i>Văn bản t.sự thường là những vb có cốt truyện với các nv, chi tiết và sự kiện tiêu
biểu. Khi viết nhà văn thêm vào rất nhiều các yếu tố chi tiết phụ khác để làm cho truyện
thêm sinh động, hấp dẫn và có hồn. Do những y/c và mđ khác nhau, khi tóm tắt vb t.sự,
người ta thường tước bỏ đi những chi tiết nv và những yếu tố phụ không q.trg, chỉ để lại
những s.việc và nv chính yếu của tp. Bây giờ c.ta sẽ vận dụng những k.thức đã học về
tóm tắt vb tự sự vào thực hành.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc bài tập 1.


-Bản liệt kê trên đã nêu đc những s.việc
tiêu biểu và các nv q.trg của truyện Lão
Hạc chưa ? Em có nx gì về cách sắp xếp
đó ?


-Hãy sắp xếp các sự việc đã nêu ở trên
theo 1 thứ tự hợp lí ?


-Hãy viết tóm tắt truyện Lão Hạc bằng 1
vb ngắn gọn ( khoảng 10 dòng ) ?


-Gv hdẫn cho hs cách viết: Em có thể nối
các ý trên bằng các từ nối và thêm vào
các chi tiết cần thiết cần thiết khác để
thành vb tóm tắt truyện.



<i><b>1-Bài 1 (61)</b></i>: vb Lão Haïc.


-Nhận xét bản liệt kê: Bản liệt kê đã nêu
lên các s.việc, nv và 1 số chi tiết tiêu biểu
tương đối đầy đủ nhưng sắp xếp còn lộn
xộn, thiếu mạch lạc.


-Sắp xếp theo 1 thứ tự hợp lí: b, a, d, c, g,
e, i, h, k


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-Hãy nêu lên những s.việc tiêu biểu và
các nv q.trg trong đ.trích Tức nc vỡ bờ?


-Viết thành 1 vb tóm tắt đ.trích (khoảng
10 dịng ) ?


Thảo luận:


-Có ý kiến cho rằng các vb Tơi đi học của
Thanh Tịnh và Trong lòng mẹ của
Nguyên Hồng rất khó tóm tắt. Em thấy có
đúng khơng ? vì sao ?


bỗng nhiên chết – cái chết thật dữ dội. Cả
làng khơng hiểu vì sao lão chết, chỉ có
Binh Tư và ơng giáo hiểu.


<i><b>2-Bài 2 </b></i>(62 ): Đ.trích Tức nc vỡ bờ.



-Nv chính: có 2 nv đối kháng là cai lệ và
chị Dậu


-Những s.việc tiêu biểu:


+Chị D vừa nấu xong nồi cháo,bưng lên
cho chồng, anh D chưa kịp ăn thì cai lệ và
người nhà lí trưởng xơng vào qt tháo,
địi bắt trói anh D.


+Chị D đã hết lời van xin 2 tên tay sai.
+Cai lệ đánh chị, chị vùng lên đánh ngã cả
2 tên tay sai.


-Tóm tắt vb: Đươc bà hàng xóm cho bát
gạo, chị D vừa nấu xong nồi cháo, bưng
lên cho chồng, anh D chưa kịp ăn thì cai lệ
và người nhà lí trưởng xơng vào qt tháo
địi bắt trói anh D giải ra đình. Mặc dù chị
D đã hết lời van xin nhưng cai lệ vẫn
không tha cho anh D.Tức quá không chịu
đc chị D đã xơng vào can thì bị cai lệ
đánh, chị D đã túm cổ đẩy tên này ngã
chỏng quèo.Thấy vậy người nhà lí trưởng
sấn sổ giơ gậy đánh chị, hắn bị chị túm tóc
lẳng cho 1 cái ngã nhào ra thềm.


<i><b>3-Bài 3</b></i> (62):
-Đúng



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

như lấn át y.tố t.sự - điều này đã gây khó
khăn cho việc tóm tắt vb.


<i><b>IV-Củng cố</b></i>:


-Để tóm tắt đc 1 vb t.sự, ta cần phải qua các bước nào ? (Các bước tóm tắt vb t.sự: Đọc kĩ
vb, xđ nd chính cần tốm tắt, sắp xếp các nd ấy theo 1 trình tự hợp lí,viết thành vb tóm tắt.


<i><b>V-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Đọc phần đọc thêm: Tóm tắt truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của Tơ Hồi và tóm tắt truyện
Quan Âm Thị Kính.


-Làm tiếp bài tập 3 (62).



<i><b> </b></i>


<i><b> Ngày soạn 10 – 09 – 2010</b></i>
<i><b> Tiết 20</b></i>


TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ I


<i><b>A-Mục tiêu bài học:</b></i>


-Ơn lại k.thức về kiểu vb t.sự kết hợp với việc tốm tắt vb t.sự.
-Tích hợp với các vb t.sự đã học trong chương trình ngữ văn 6,7,8.
-Rền luyện các k.năng về ngơn ngữ và k.năng xd vb.


<i><b>B-Chuẩn bị:</b></i>



- Bài làm của học sinh.


-Những điều cần lưu ý: Gv phải nêu bật đc những ưu khuyết điểm của hs về việc xd đv
và tổ chức bài văn.


<b>C-Tiến trình tổ chức dậy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-Kieåm tra:</b></i>


-Để viết đc 1 văn bản, c.ta cần phải tiến hành qua những bước nào ? (Để làm nên 1 vb,
người tạo lập vb cần phải thực hiện các bước: Định hướng chính xác, tìm ý và sắp xếp ý,
diễn đạt thành bài văn, kiểm tra lại vb)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Bố cục của vb t.sự gồm mấy phần ? Nêu n.vụ của từng phần ? (Bố cục gồm 3 phần:
MB: giới thiệu nv và sự việc; TB: kể diễn biến của s.việc; KB: kết thúc s.việc và cảm
nghĩ của người viết)


Bây giờ c.ta cùng kiểm tra lại xem bài viết tập làm văn số 1 của c.ta đã theo đúng bố
cục đó chưa ?


<b>Hoạt động của thấy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Em hãy nhắc lại đề bài, nhắc lại yêu cầu
và mđ của bài viết ? (Đề bài: Kể lại
những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của
em. Thể loại: Tự sự. Nội dung: KN ngày
đầu tiên đi học. Mđ: ôn lại những kỉ niệm
có ý nghĩa s.sắc của tuổi học trị để sống


và học tập tốt hơn)


-Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs để
các em phát huy trong những bài viết sau.


-Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các
em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài
viết số 2.


-Gv công bố kết quả cho hs.
-HS đọc bài khá và bài yếu kém.
-Trả bài cho hs tự xem.


*Đề bài: Kể lại những k/niệm ngày đầu


<i><b>I-Nhận xét và đánh giá chung:</b></i>
<i><b>1-Ưu điểm:</b></i>


-Về nội dung: Nhìn chung các em đã nắm


đc cách viết 1 bài văn t.sự : Đã xác định
đc đúng kiểu bài; trong bài viết đã biết kết
hợp giữa t.sự với m.tả để biểu cảm; bố cục
rõ ràng và giữa các phần đã có sự lk với
nhau.


-Về hình thức: Trình bầy rõ ràng, sạch sẽ,
câu văn lưu lốt, khơng mắc lỗi về ngữ
pháp, về c.tả, về cách dùng từ.



<i><b>2-Nhược điểm</b>: </i>


-Về nội dung : Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề


bài, nên còn nhầm lẫn giữa kể lại những
KN ngày đầu tiên đi học với kể lại diễn
biến 1 buổi lễ khai giảng; trong khi kể
chưa biết đan xen các y.tố m.tả và b.cảm
nên bài viết chưa có cảm xúc; truyện kể
cịn lan man chưa có sự chọn lọc các chi
tiết tiêu biểu để làm nổi rõ cảm xúc.


-Về hình thức: Trình bầy cịn bẩn, chữ viết
cẩu thả, cịn mắc nhiều lỗi c.tả; diễn đạt
chưa lưu lốt, câu văn cịn sai ngữ pháp,
dùng từ chưa c.xác...


<i><b>3-Kết quả:</b></i>


-Điểm 1-2 : -Điểm 5-6 :
-Điểm 3-4 : -Điểm 7-8 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

-u cầu hs trao đổi bài cho nhau để
nhận xét.


-Hs chữa bài làm của mình vào bên lề
hoặc phía dưới bài làm.


-Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ,
lỗi về chính tả.



-Gv chép câu văn lên bảng.


-Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi và
nêu cách sửa chữa.


có kết quả còn thấp.


<i><b>II-Trả bài và chữa bài:</b></i>
<i><b>1-Lỗi về cách dùng từ:</b></i>


-Đi tới khu vực lớp học, nhìn qua cửa sổ
tơi thấy những dãy bàn ghế thẳng tắp xếp
<i>dài tăm tắp như muốn nhắc nhở chúng tôi</i>
vào lớp phải thật sạch sẽ, ngăn nắp. (thay:
dài tăm tắp = ngay ngắn, thẳng hàng)
-Khi đến trường, tơi súng sính trong bộ
<i>qn phục. (thay:=đồng phục).</i>


<i><b>2-Lỗi về chính tả: </b></i>


-Nhìn ngơi chường khang chang, xáng xủa.
(sửa:trường, khang trang, sáng sủa)


-Tôi đã phải sa mẹ. (sửa: xa )


<i><b>IV-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Ôn lại những kiến thức về văn tự sự và biểu cảm đã học ở lớp 6,7.



-Đọc bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng
phần)





<i><b>Tiết: 21 Ngày soạn: 12 – 09 – 2010</b></i>
<b>Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM (Tiết 1)</b>


( An_đéc _xen )


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Giúp hs khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng
tưởng, với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện. Qua đó An-đéc-xen truyền cho người
đọc lòng thg cảm đối với những em bé khơng may gặp phải hồn cảnh bất hạnh như em
bé bán diêm


-Rèn kĩ năng tóm tắt và phân tích bố cục vb t.sự


<b>B- Phương tiện : </b>SGK và SGV Ngữ văn 8


-Những điều cần lưu ý: Vb này trích gần hết truyện, chỉ lược đi khoảng non 1 trang đầu.
Về căn bản, phần lược bỏ khơng ảnh hưởng gì đến nd của tồn truyện. Vì vậy đ.trích vẫn
giữ nhan đề là Cơ bé bán diêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


-Em hãy phân tích diễn biến tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán chó ? Qua đó
em thấy lão Hạc là người ntn ? (Lão H là người sống có tình nghĩa và giàu lịng u
thương)



-Nêu những nét đ.sắc về nd và nghệ thuật của vb Lão Hạc ? (Dựa vào ghi nhớ )


<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Đã từ lâu, tên tuổi của nhà văn Đan Mạch An-đéc-xen cũng như các tp của ông đã trở
nên vô cùng quen thuộc và gần gũi với trẻ em nhiều nc trên TG, trong đó có VN. Cơ bé
bán diêm là 1 trong số các tp nổi tiếng viết cho thiếu nhi của nhà văn. Hơm nay c.ta sẽ
cùng tìm hiểu vb này.


<b>Hoạt đọng của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc chú thích.


-Nêu những hiểu biết của em về
nhà văn An-đéc-xen ?


-Em hãy nêu xuất xứ của truyện ?
-Hd đọc: chậm rãi, cảm thông, phân
biệt cảnh thực với ảo ảnh.


-Em hãy kể tóm tắt nd câu chuyện ?
(Tryện kể về 1 em bé gái nhà
nghèo, mồ côi mẹ, phải đi bán diêm
trg đêm giao thừa, trời rét mướt.
Suốt cả ngày em không bán đc bao
diêm nào, bụng đói cật rét, em
không dám về nhà vì sợ bố
đánh.Em ngồi nép mình vào 1 góc
tường, em quẹt diêm để sưởi ấm,


que diêm thứ nhất cho em cảm giác
ấm áp như ngồi bên lò sưởi. Que
diêm thứ 2 cho em thấy 1 bàn ăn
thịnh soạn. Que diêm thứ 3 cho em


<b>I-Giới thiệu chung:</b>


<i>1-Tác giả: (1805-1875)</i>


-Là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng với những
truyện kể cho trẻ em.


-Truyện của ơng nhẹ nhàng, tươi mát, tốt
lên lịng t/thg con người, nhất là những con
người nghèo khổ.


<i>2-Tác phẩm:</i>


-Viết khoảng sau 1835.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

thấy cây thông nô en rực rỡ. Lần
quẹt thứ 4, em thấy bà em hiện về.
Và cuối cùng em đã quẹt tất cả bao
diêm để 2 bà cháu bay về chầu thg
đế. Em đã chết trg giấ rét giữa đêm
giao thừa)


-Giải thích từ khó: 2,3,5,11,12.


-Hãy xđ 3 phần của vb này nếu lấy


việc em bé quẹt những que diêm
làm phần trọng tâm ? Căn cứ vào
đâu để có thể chia phần thứ 2 (phần
trọng tâm) thành những đoạn nhỏ
hơn ? (+Từ đầu->cứng đờ ra: H/c
của em bé bán diêm. +Tiếp->về
chầu thg đế: Những mộng tưởng của
cơ bé bán diêm. +Cịn lại: Cái chết
của cô bé bán diêm)


-Với em phần truyện nào hấp dẫn
nhất? Vì sao ?


-Hs đọc phần chữ nhỏ-đây chính là
phần tóm tắt đoạn đầu của câu
chuyện.


-Qua phaàn tóm tắt trên, em hiểu gì
về h/cảnh và c.s của cô bé bán diêm
?


-Câu chuyện xảy ra trong bối cảnh
(thời gian, không gian) nào?


-Thời điểm đêm giao thừa ấy có
t/động ntn đến con người ? (gđ sum
họp đầm ấm, mọi người tràn đầy
niềm vui hạnh phúc)


-Gv: Tryuện đc đặt vào bối cảnh


đêm giao thừa, ngồi đg phố, trời


*Bố cục: 3 phần.


<i><b>1-Em bé đêm giao thừa:</b></i>


-H/cảnh: Mồ côi mẹ, bà nội cũng đã qua
đời, em sống với người cha nghiện rượu, gia
sản tiêu tán...


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

rét buốt. ở các nước Bắc Âu như
Đan Mạch, vào dịp này thời tiết rất
lạnh, nhiệt độ xuống tới âm vài
chục độ, tuyết rơi dầy đặc. Thế mà
em bé phải “ngồi nép trg 1 góc
tường, giữa 2 ngơi nhà...” mong cho
đỡ lạnh, nhưng chẳng ăn thua gì !
-Em hãy liệt kê những h/ả tương
phản đc nhà văn sd trong phần này ?


-B/p tương phản đc sd ở đây có td
gì ?


-H/ả cơ bé bán diêm trg phần đầu
câu chuyện đã để lại trg em ấn
tượng gì ?-?


-Ngôi nhà xinh xắn...>< Một gác xép tối
tăm...



-Trời giá rét, tuyết rơi đầy đg >< Cơ bé đầu
trần, chân đất, đang dò dẫm đi trg đêm tối.
-Ngoài đg tối đen, lạnh buốt >< Cửa sổ mọi
nhà sáng rực ánh đèn.


-Em bé bụng đói, cật rét >< Trong phố sực
nức mùi ngỗng quay.


->Biện pháp tương phản, đối lập nhằm khắc
hoạ nỗi cô đơn, khổ cực của cô bé bán
diêm.


=>Thg cảm, xót xa cho h/c đáng thg của cơ
bé bán diêm.


<i><b>IV-Hướng dẫn học bài:</b></i>Tóm tắt đc tp, nắm vững hình ảnh cơ bé bán diêm trong đêm giao
thừa.





<i><b>Tiết: 22 Ngày soạn: 12 – 09 – 2010</b></i>
<b>Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM (Tiết 2)</b>


( An_đéc _xen )


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

đọc lịng thg cảm đối với những em bé khơng may gặp phải hồn cảnh bất hạnh như em
bé bán diêm



-Rèn kĩ năng tóm tắt và phân tích bố cục vb t.sự


<b>B-Chuẩn bị: </b>SGK và SGV Ngữ văn 8


-Những điều cần lưu ý: Vb này trích gần hết truyện, chỉ lược đi khoảng non 1 trang đầu.
Về căn bản, phần lược bỏ khơng ảnh hưởng gì đến nd của tồn truyện. Vì vậy đ.trích vẫn
giữ nhan đề là Cơ bé bán diêm.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>Tóm tắt truyện ngắn “Cô bé bán diêm”?


<b>III -Bài mới: Ở </b>tiết trước ta đã tìm hiểu hồn cảnh của cơ bé bán diêm, hình ảnh của em
trong đêm giao thừa, số phận của em sẽ như thế nào? Hôm nay ta tim hiểu tiếp.


<b>Hoạt đọng của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc phần 2.


-Qua đoạn truyện vừa đọc, em thấy
cô bé đã quẹt diêm tất cả mấy lần ?
(5 lần)


-Trg lần quẹt diêm thứ nhất cô bé đã
thấy những gì ? Đó là cảnh tượng
ntn ? (sáng sủa, ấm áp)


-Điều đó cho thấy em bé mong ước
điều gì ?



-ở lần quẹt diêm thứ 2, qua ánh lửa
diêm, cô bé đã thấy những gì ? Đó là
cảnh tượng ntn ? (No đủ, sang trọng
và sung sướng)


-Cảnh tượng đó gợi ước mong gì ?
-Trg lần quẹt diêm thứ 3, cơ bé thấy
gì?


-Từ cảnh tượng này, cơ bé đã mong
ước gì ?


-Có gì đ.biệt trg lần quẹt thứ tư ?
-H/ả người bà hiện lên qua ánh diêm,
đã cho ta thấy đc mong ước gì của
em?


.


<i><b>2-Những mộng tưởng của cơ bé bán diêm:</b></i>


-Ngồi trc lị sưởi rực hồng.


->Mong ước 1 khơng khí gđ ấm cúng.
-Bàn ăn thịnh soạn có ngỗng quay.


->Mong ước 1 c.s no đủ và sang trọng.


-Cây thông nô en với hàng trăm ngọn nến


sáng rực.


->Mong đc vui đón nơ en cùng bà.
-Bà nội hiện về, mỉm cười với em.
->Mong đc bà che chở, y.thg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-Em nghĩ gì về những mong ước của
cô bé bán diêm từ 4 lần quẹt diêm
ấy ?


-Lần quẹt diêm thứ 5, khi tất cả
những que diêm cịn lại cháy lên là
lúc cơ bé thấy mình bay lên cùng bà
“chẳng cịn đói rét, đau buồn nào đe
doạ họ nữa” Theo em điều đó có ý
nghĩa gì ? (Thế gian này khơng có hp
dành cho người nghèo. Vì thế ... )


-Thaûo luận:


Những mộng tưởng của cơ bé qua các
lần quẹt diêm diễn ra có hợp lí
khơng? Vì sao ? (Hợp lí-Vì nó đúng
với h/c sống và cũng rất phù hợp với
những mơ ước của em bé lúc bấy giờ.
Chúng đã lần lượt hiệh lên trg em
thật tự nhiên như em đã thấy vậy)
-Trong số các mộng tưởng ấy, điều
nào gắn với thực tế, điều nào thuần


tuý chỉ là mộng tưởng ? (Lị sưởi, bàn
ăn, cây thơng nơ en và người bà hiện
lên->gắn với thực tế. Hai bà cháu
nắm tay nhau bay lên trời->chỉ là
mộng tưởng)


-Hs đọc đoạn cuối.


-Sáng hôm sau, khi mọi người ra khỏi
nhà, họ đã chứng kiến cảnh gì ?


-Truyện kết thúc bằng h/ả: Em bé
chết rét ngoài đg vào sáng mùng 1
tết, trg khi mọi người đang vui vẻ ra
khỏi nhà, mọi người bảo nhau “chắc
nó muốn sưởi cho ấm” nhưng chẳng
ai biết những điều kì diệu em đã
trơng thấy!


-Chẳng cịn đói rét, đau buồn nào đe doạ họ
nữa.


->Chỉ có cái chết mới giải thốt đc cho
người nghèo.


<i><b>3-Cái chết của cô bé bán diêm:</b></i>


-Em đã chết trg đêm giao thừa, giữa những
bao diêm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-Kết thúc này gợi cho em suy nghĩ gì
về số phận của những con người
nghèo khổ trg xh cũ ?


-Thảo luận:


Em có đồng ý với cách kết thúc
truyện của t/g không ? Vì sao ?


-Nếu cần bình luận về cái chết của cơ
bé bán diêm từ h/ả em bé chết đói,
chết rét mà đôi má vẫn hồng và đôi
môi đang mỉm cười – Em sẽ nói điều
gì ?


-Gv: M.tả về cái chết của cơ bé bán
diêm, ngịi bút của An-đéc-xen vừa
thực, vừa mộng. Sự thực là em bé
khốn khổ kia đã chết. Nhưng đây là 1
cái chết đẹp, hình hài thể xác chết
mà linh hồn, k/vọng của em vẫn sống.
Nói về cái chết người ta hay nghĩ đó
là bi kịch. Nhưng cái chết ở đây lại là
1 bi kịch lạc quan. Đó là...


-Truyện đc viết theo p/thức b/đạt
nào ? (Tự sự kết hợp với m.tả, b/cảm)
-Em h/tập đc điều gì về NT kể truyện
của An-đéc-xen ? (Kể chuyện hấp
dẫn, đan xen giữa h/thực và mộng


tưởng, tình tiết hợp lí. Kết cấu theo
lối tương phản, đối lập)


-Sau khi học xong truyện, em rút ra
bài học gì cho bản thân ? (Thg cảm
sâu sắc đối với những mảnh đời bất
hạnh như em bé bán diêm)


-Hs đọc ghi nhớ - sgk (68 ).


-Qua câu chuyện này, em hiểu gì về
t/g An-đéc-xen ?


=>Cái chết vơ tội, cái chết đau lịng, khơng
đáng có.


<i>*Ghi nhớ:</i>


-Tác giả: là người giàu tình thg u đối với
những người nghèo khổ, và luôn mong
muốn những điều tốt đẹp cho họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

-Gv: Có thể nói An-đéc-xen là người
biết khám phá những khía cạnh thần
kì, bất ngờ ngay trg những sự việc
đ/giản hàng ngày, đưa chg vào t/giới
thần thoại đầy chất thơ. Truyền cho
c/ta lòng thg cảm đối với 1 em bé bất
hạnh, lay động trg ta tình thg và niềm
tin ở con người, nhất là những con


người phải đối mặt với những khó
khăn, thử thách ở đời và vẫn khơng
ngi mong muốn, khát vọng những
điều tốt đẹp .


-Phaùt biểu cảm nghó của em về
truyện Cô bé bán diêm ?


<i><b>IV-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Tóm tắt đc tp, nắm đc ND-NT của vb, học thuộc ghi nhớ.


-Soạn bài: Đánh nhau với cối say gió (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi
trong phần Đọc –Hiểu VB) .





<i><b>Tiết :23 Ngày soạn: 14– 09 – 2010.</b></i>
<b> TRỢ TỪ, THÁN TỪ</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Giúp học sinh hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ.


-Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.


<b>B-Phương tiện:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ viết ví dụ.



-Những điều cần lưu ý: Trợ từ thường là do các loại từ khác chuyển loại làm thành. Trợ
từ chính do tính từ chính chuyển thành, trợ từ có do động từ có chuyển thành, trợ từ
<i>những do lượng từ những chuyển thành. Vì vậy, gv cần lưu ý hs phân biệt hiện tượng</i>
đồng âm khác loại này. Sự phân biệt này dựa vào các đặc tính ngữ pháp - ngữ nghĩa của
mỗi từ loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>II-Kieåm tra:</b></i>


-Thế nào là từ ngữ địa phương ? Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ ?
-Nêu cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ?


<i><b>III-Bài mới:</b></i>Trong cuộc sống ta dung khá nhiều loại từ như danh từ , động từ, tính
từ....Hơm nay chúng ta tìm hiểu thêm một từ loại nữa đó là trợ từ và thán từ.




<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc vd – Chú ý các từ in đậm.


-Ba câu trên giống nhau ở điểm nào?
(Cả 3 câu cùng thông báo 1 s.việc “nó
ăn 2 bát cơm”)


-Nghĩa của 3 câu này có gì khác nhau?Vì
sao có sự khác nhau đó ? (câu 1 chỉ
thông báo s.việc đã diễn ra mà khơng có
thêm ý nghĩa nhấn mạnh hoặc biểu thị
thái độ đánh giá của người nói đối với
s.việc như 2 câu cịn lại: Câu 2 thêm từ


“những” có ý nhấn mạnh ăn 2 bát cơm là
nhiều so với mức bt chỉ ăn 1 bát. Câu 3
thêm từ “có” có ý nhấn mạnh, đánh giá
ăn 2 bát cơm là ít, khơng đạt mức bt ăn
3,4 bát)


-Gv: Các từ: những, có là trợ từ.
-Em hãy cho biết thế nào là trợ từ ?


-Hs đọc vd (trên bảng phụ)-chú ý các từ
in đậm.


-Các từ: này, a, vâng trg những đ/trích
trên biểu thị điều gì ? (có t/d làm lời
gọi-đáp hay làm dấu hiệu bộc lộ c/xúc: từ
này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý; từ a
trong lời kể của lão H biểu thị c/xúc có
phần ngạc nhiên xen lẫn với sự tức giận


<i><b>I-Trợ từ:</b></i>


-Ví dụ:


+Nó ăn hai bát cơm.


+Nó ăn <i><b>những </b></i>hai bát cơm.
+Nó ăn <i><b>có</b></i> hai bát cơm.


-Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm 1 từ
ngữ trg câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị


thái độ đánh giá s.vật, s.việc đc nói đến
ở từ ngữ đó.


<i><b>2-Thán từ:</b></i>


-Ví dụ:


a -<i><b>Này</b> ! Ông giáo ạ !</i>
-<i><b>A</b> ! Lão già tệ lắm !</i>


b -<i><b>Này</b></i>, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì
trốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

của cậu vàng; từ vâng là lời đáp của chị
D)


–Các từ in đậm có thể đứng 1 mình làm
thành câu độc lập khơng ?


-Các từ ấy có thể đứng đầu câu và cùng
các từ khác làm thành 1 câu không ?
-Gv: Các từ: này, a, vâng là thán từ.
-Em hiểu thế nào là thán từ ?


-Thán từ đc phân loại ntn ?


-Hs đọc 2 ghi nhớ.


-Hs đọc các câu văn trên bảng phụ. –
Chú ý các từ in đậm.



-Trg các từ in đậm, từ nào là trợ từ, từ
nào không phải là trợ từ ? Vì sao ? (Việc
xđ từ loại của 1 từ phải căn cứ vào
đ.điểm ý nghĩa và ngữ pháp của nó đc
bộc lộ trg ngữ cảnh cụ thể : Từ “ngay”
trg câu c : biểu thị ý nhấn mạnh vào
đ/tượng tơi - nó là trợ từ ; từ “ngay” trg
câu d biểu thị ý không chậm trễ và làm
phụ ngữ cho ĐT”nói” - nó là phó từ ; Từ
chính trg câu b là tính từ ; từ “là” trg câu
e là hệ ĐT; từ “những” trg câu h là
lượng từ)


-Hs đọc các đv trg sgk (70,71) - chú ý
các từ in đậm.


-Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm?
-Hs đọc các câu văn, đv trg sgk.


-Chỉ ra các thán từ có trong các câu văn,
đv trên ?


-Thán từ: là những từ dùng để bộc lộ t/c,
c/xúc của người nói hoặc dùng để
gọi-đáp; thg đứng ở đầu câu, có khi đc tách
ra thành câu đ/biệt.


-Thán từ có 2 loại:



+Thán từ bộc lộ t/c, c/xúc: a, ái, ối, ...
+Thán từ gọi-đáp: này, ơi, vâng, dạ...
*Ghi nhớ: sgk (69,70 )


<i><b>III-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (70 ):</b></i>


-Trợ từ : a, c, g, i.


-Không phải là trợ từ : b, d, e, h.


<i><b>2-Baøi 2 (70,71):</b></i>


a- Lấy: nhấn mạnh ý tối thiểu.


b- Ngun: khơng có gì thêm, hoặc
khơng có gì khác.


-Đến: nhấn mạnh mức độ cao của số
lượng.


c- Cả: nhấn mạnh đối tượng so sánh.
d- Cứ: nhấn mạnh ý k/định s.việc nêu trg
câu.


<i><b>3-Baøi 3 (71):</b></i>


-Thán từ : này, à, âý, vâng chao ôi, hỡi
ôi



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

-Thế nào là trợ từ, thán từ ? trợ từ đc phân loại ntn ?


<i><b>V-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4, 5, 6.


-Đọc bài: Tình thái từ (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).





<i><b>Tiết :24 Ngày soạn: 16 – 09 – 2010</b></i>


MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


Nhận biết đc sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ t/cảm của
người viết trong 1 vb t.sự.


-Nắm đc cách thức vận dụng các yếu tố này trong 1 bài văn tự sự.


<b>B-Phương tiện:</b> SGK và SGV Ngữ văn 8.


-Những điều cần lưu ý: Trong quá trình tạo lập vb, tuỳ vào mđ, nd và t/chất của vb mà
người viết kết hợp các p/thức biểu đạt với nhau. Điều đó cũng có nghĩa là không thể kết
hợp các phương thức này 1 cách tuỳ ý, tuỳ tiện.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>



<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


-Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? Nêu các bước tóm tắt văn bản tự sự ? (Ghi
nhớ-sgk-61)


-Tóm tắt văn bản Lão Hạc của Nam Cao ?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Trong văn bản .sự việc kết hợp các yếu tố m.tả, biểu cảm có ta m quanà
trọng và có ý nghĩa lớn. Nó giúp cho việc kể chuyện thêm sinh động và sâu
sắc hơn. Chính vì vậy trong văn tự sự rất ít khi các t.giả chỉ đơn thua n kểà
chuyện. Để thấy rõ ta m quan trọng và ý nghĩa của việc kết hợp các yếu tốà
m.tả và biểu cảm trong văn tự sự, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài...


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc kĩ đv.


-Tìm và chỉ ra các yếu tố t.sự, m.tả và
các yếu tố b/cảm trg đv (Chú ý chỉ ra các


<i><b>I-Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ</b></i>
<i><b>tình cảm trong vb tự sự .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

từ ngữ, câu văn, h/ả, chi tiết thể hiện các
yếu tố m.tả và b/cảm) ?


-Gv: Kể: thường tập trung nêu s.việc,
hành động, n.vật. Tả: thường tập trung


chỉ ra t/chất, màu sắc, mức độ của s.việc,
n.vật, hành động. Biểu cảm: thường ở
các chi tiết bầy tỏ c/xúc, thái độ của
người viết trc s.việc, nv, hành động.
+Các yếu tố m.tả: in đậm.->các chi tiết
m.tả đồng thời cũng là b.c.


+Các yếu tố b/cảm: in nghiêng.
+Các yếu tố t.sự: gạch chân.


-Các yếu tố m.tả và b/cảm này đứng
riêng hay đan xen với yếu tố t.sự ? (đan
xen vào nhau: m.tả là để b.cảm bởi
t.cảm con người thg đc bộc lộ trg dáng
vẻ, cử chỉ, thái độ, hành động... do m.tả
gợi lên)


-Gv: Cũng có trg hợp b.c đứng
riêng-khơng có yếu tố m.tả - khi t.giả muốn
nhấn mạnh, khắc sâu thêm 1 điều gì về
t.cảm của các nv. Lúc đó b.c thg gắn liền
với sự đánh giá các nv.


-Thử bỏ hết các y.tố m.tả và b.c trg đv
trên, các em sẽ có 1 đv kể người và việc
ntn ? Đối chiếu với đv trên và nêu n.x ?
(Đv sau chỉ kể lại s.việc 2 mẹ con gặp
nhau nhưng t.cảm giữa 2 mẹ con thì chưa
bộc lộ rõ. Người đọc chưa hình dung đc
t.cảm của 2 mẹ con ntn. Điều này chỉ có


đc ở đv trước khi nó có đầy đủ các y.tố
m.tả và b.c)


-Yếu tố m.tả và b.c trg việc kể chuyện
có v/trò, tác dụng gì ?


<i><b>và khi trèo lên xe, tơi ríu cả chân lại.</b></i> Mẹ
tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi,<i><b> thì</b></i>
<i><b>tơi ồ lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tơi</b></i>
<i><b>cũng sụt sùi theo</b></i>:<i><b> </b></i>


-Con nín đi ! Mợ đã về với các con rồi
mà.


<i><b> </b></i>Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nc mắt cho
tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ
tôi mới kịp nhận ra <i><b>mẹ tơi </b><b>khơng cịm</b></i>
<i><b>cõi xác xơ </b></i>quá như cô tôi nhắc lại người
họ nội của tôi. <i><b>Gương mặt mẹ tôi vẫn</b></i>
<i><b>tươi sáng với đôi mắt trg và nc da mịn,</b></i>
<i><b>làm nổi bật màu hồng của 2 gò má.</b> Hay</i>
<i>tại sự sung sướng bỗng đc trơng nhìn và</i>
<i>ơm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà</i>
<i>mẹ tơi lại tươi đẹp như thuở cịn sung</i>
<i>sức ? Tơi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ</i>
<i>tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy</i>
<i>những c/giác ấm áp mơn man khắp da</i>
<i>thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở</i>
<i>ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra</i>
<i>lúc đó thơm tho lạ thường.</i>



<i> Phải bé lại và lăn vào lòng 1 người mẹ,</i>
<i>áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ,</i>
<i>để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán</i>
<i>xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho,</i>
<i>mới thấy người mẹ có 1 êm dịu vơ cùng.</i>
<i>Từ ngã tư đầu trường học về đến nhà, tơi</i>
khơng cịn nhớ mẹ tơi đã hỏi tơi và tơi
đã trả lời mẹ tơi những câu gì . (Ngun
Hồng-Những ngày thơ ấu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-Thử bỏ các y.tố kể trg đv trên, chỉ để lại
các câu văn m.tả và b.c thì đv sẽ ảnh
hưởng ra sao ? So sánh với đv trg sgk và
nêu nx ? (Nếu chỉ để lại các câu văn
m.tả và b.c thì người đọc sẽ khó hình
dung ra câu chuyện bởi họ chỉ thấy đc
người con yêu mẹ và người mẹ thg con
nhưng s.việc xảy ra ntn , bắt đầu từ đâu,
diễn biến ra sao và kết thúc ntn thì
khơng rõ)


-Yếu tố kể người, kể việc trg vb t.sự có
v.trị gì ?


-Từ những điều phân tích trên, em thấy
vb t.sự ngồi y/tố kể ra cịn có thêm các
y.tố nào ? Các y.tố đó có t.d gì trg việc
kể chuyện ? – Hs đọc ghi nhớ.



-Tìm 1 số đv t.sự có s.dụng y.tố m.tả và
b.c trg các vb đã học như : Tôi đi học,
Tức nc vỡ bờ, Lão Hạc... Phân tích g.trị
của cấc y.tố đó ?


-Viết đv kể về những giây phút đầu tiên
khi em gặp lại một người thân sau 1
t.gian xa cách (chú ý s.d các y.tố m.tả và
b.c) ?


nghó.


-Vai trị của y.tố kể trg vb t.sự cũng rất
q.trg và cần thiết, nó dựng lên cái khung
của câu truyện, cho người đọc thấy đc
diễn biến của cốt truyện. Các y.tố m.tả
và b.c chỉ có thể bám vào s.việc và nv
mới phát triển đc.


<i>*Ghi nhớ: sgk (74 ).</i>


<i><b>II-Luyện tập:</b></i>


<i>1-Bài 1 (74 ):</i>


-Lão Hạc: Lão cố làm ra vẻ vui vẻ.
Nhưng lão <i><b>cười như mếu và đôi mắt lão</b></i>
<i><b>ầng ậc nước,</b></i> <i>tơi muốn ơm chồng lấy</i>
<i>lão mà ào lên khóc...</i>



->Các yếu tố m.tả (in đậm) và các y.tố
b.c (in nghiêng) trg đv làm cho việc kể
chuyện về lão Hạc thêm sinh động và
s.sắc.


2-Baøi 2 (74 ):


<i><b>D- Củng cố-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài 2.


-Đọc bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với m.tả và b.cảm (Đọc ví dụ và trả lời
câu hỏi trong từng phần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>Tiết :25 Ngày soạn: 16– 09 – 2010.</b></i>
<b>Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIĨ</b>


<b> ( Trích Đôn Ki-hô-tê ) </b>


<b>Xéc-van-tét</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Giúp hs thấy rõ tài nghệ của Xéc-van-tét trg việc xd cặp nv bất hủ Đôn Kihôtê và
Xantrô Panxa tương phản về mọi mặt; đấnh giá đúng đắn các mặt tốt, mặt xấu của 2 nv
ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.


-Giáo dục hs sống có lí tưởng nhưng phải x.phát từ thực tế.
-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và kĩ năng p.tích tp.


<b>B-Phương tiện:</b>



-SGK và SGV Ngữ văn 8


-Những điều cần lưu ý: văn bản này trích trong Đơn Kihơtê, bộ tiểu thuyết dày gần ngàn
trang của nhà văn Tây Ban Nha Xécvantét. Hs chỉ học văn bản này chứ khơng phải là
học tiểu thuyết Đơn Kihơtê.


<b>C-Tiến trình tỏ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kieåm tra:</b></i>


-Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu đc An_đec_xen sử dụng thành công trong truyện
Cô bé bán diêm là gì ? Phân tích 1 vài dẫn chứng để cm ?


-Cách kết thúc truyện của Anđécxen đã gợi cho em những c.xúc và suy nghĩ gì ?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Có một giai thoại kể lại rằng: Một lần nhà vua xứ TBN từ trên cao nhìn xống quảng
trường thấy một người đàn ơng đang ơm bụng cười ngặt nghẽo 1 mình. Nhà vua lấy làm
lạ, rồi cùng mấy viên cận thần lại gần hỏi: Này anh kia, nhà ngươi có truyện gì mà cười
ngặt nghẽo vậy. Người kia trả lời: Bề tôi đang đọc truyện Đôn Ki-hô -âtê ạ. Bài hôm nay
c.ta sẽ cùng đến với tác phẩp Đơn Ki-hơ-tê qua đoạn trích Đánh nhau với cối xay
gió.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Dựa vào chú thích*, em hãy giới thiệu
một vài nét về tg ?



Xécvantét (1547-1616) là nhà văn nổi
tiếng của TBN và TG.


-Ông xuất thân trg 1 gđ q tộc nghèo


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

-Đôn Kihôtê là bộ tiểu thuyết gồm 2
phần: Phần I gồm 52 chương in 1605,
phần II gồm 74 chương in 1615.


-Câu chuyện Đơn Kihôtê đánh nhau
với cối xay gió là 1 trg những đoạn
đ.sắc nhất của tp.


-Gv giới thiệu 1 vài nét về tp.
-Hs đọc phần tóm tắt tp ( sgk-78 ).
-Gv giới thiệu v.trí đ.trích: Trích
chương 8/126, với tiêu đề: Cuộc gặp gỡ
rùng rợn quá sớc tưởng tượng giữa hiệp
sĩ dũng cảm ĐKHT với những cối xay
gió và những s.việc khắc đáng ghi nhớ.
-Hd đọc: Đọc nhấn giọng ở các câu văn
m.tả t/cách của 2 nv chính. Cảnh
ĐKHT đánh nhau với cối xay gió đọc
với giọng hài hước, mạnh mẽ.


-Hs đọc (phân vai).
-Hs đọc chú thích.


-Xđ 3 phần của đoạn truyện này theo


trật tự diễn biến trc, trg và sau khi
ĐKHT đánh nhau với cối xay gió ?
(+Từ đầu->khơng cân sức: Nhìn thấy
những chiếc cối xay gió giữa đồng,
tưởng là những tên khổng lồ ghê gớm,
ĐKHT quyết định đến giao chiến với
chúng. +Nói rồi->toạc nửa vai: ĐKHT
phi ngựa đến đánh cối xay gió, cả
người và ngựa ngã văng ra xa. +Cịn
lại: Hai thầy trị đi về phía cảng Lapixê
và chuyện ăn, ngủ của họ từ đêm hôm
ấy cho đến sáng hôm sau )


-Liệt kê 5 s.việc chủ yếu, qua đó t/cách


<i><b>2-Tác phẩm:</b></i>


<b>II- Đọc –tìm hiểu chú thích</b>


III- <b>Tìm hiểu văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

của lão hiệp sĩ và bác giám mã đc bộc
lộ ? (+ĐKHT nhìn thấy và nhận định
về những chiếc cối xay gió. +Thái độ
và hành động của mỗi người. +Quan
niệm và cách sử sự của mỗi người khi
bị đau đớn. +Hai thầy trò tiếp tục đi,
câu chuyện giữa họ và việc ăn uống
của Xanchô. +Quan niệm về việc ngủ
và ăn của 2 người trg đêm hôm ấy và


sáng hôm sau )


-Gv: Từ dòng đầu cho đến chữ cuối
cùng của đoạn tiểu thuyết, nhất là qua
5 s.việc chính nói trên, chân dung 2 nv:
nhà hiệp sĩ xứ Mancha và bác giám mã
hiện lên mỗi lúc 1 rõ nét, rất cụ thể,
sinh động. Chúng ta hãy lần lượt quan
sát và suy ngẫm về từng người.


-Khi nhìn thấy cối xay gió, ĐKHT đã
có suy nghĩ gì ?


-Qua những chi tiết trên, em thấy
ĐKHT là người có suy nghĩ ntn ?


-Tưởng cối xay gió là những gã khổng
lồ nên ĐKHT đã xông vào đánh nhau
với cối xay gió, em hãy tìm những chi


<i><b>1- Nhân vật Đôn Ki-hô-tê:</b></i>


-Khi nhìn thấy cối xay gió:


+Tưởng đó là những gã khổng lồ ghê gớm,
với những cánh tay dài tới 2 dặm.


+Cho đó là vận may lớn để có thể thu đc
nhiều chiến lợi phẩm, trở nên giàu sang
phú quí.



+Nghĩ đây là cuộc chiến chính đáng, quét
sạch cái giống xấu xa... là phụng sự Chúa
đấy.


->Đó là những suy nghĩ rất hiệp sĩ nhưng
cũng rất viển vơng, thiếu thực tế. Đồng
thời đó cũng là những suy nghĩ điên rồ,
khơng bình thường.


-Đánh nhau với cối xay gió:


+Chớ có chạy chốn, lũ hèn mạt nhát gan
kia, bởi duy nhất chỉ có 1 hiệp sĩ tấn công
bọn mi đây.


+Tay lăm lăm ngọn giáo, lão thúc con
Rôxinantê phi thẳng tới chiếc cối say gió
gần nhất ở trc mặt, và đâm mũi giáo vào
cánh quạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

tiết kể về cuộc giao tranh đó ?


-Hành động đánh nhau với cối xay gió,
cho ta thấy đc t/cách gì của ĐKHT ?
-Sau khi đánh nhau với cối xay gió
ĐKHT có suy nghĩ gì ?


-Những suy nghĩ đó có ý nghĩa gì ?
-Qua p.tích những s.viêc trên, em thấy


ĐKHT là người có t/cách ntn ?


-Những suy nghĩ sau đó:


+Bị đau cũng khơng kêu, dù sổ cả ruột ra
ngoài.


+Thức cả đêm để nghĩ đến nàng ....


+Khơng ăn sáng vì nghĩ đến người u
cũng đủ no rồi.


->Những suy nghĩ tô đậm thêm t/cách
giang hồ của ĐKHT.


=>ĐKHT mang t/cách của 1 hiệp sĩ giang
hồ thời bấy giờ: dũng mãnh, trọng danh
dự, muốn thực hiện những điều cơng lí,
chính nghĩa. Nhưng đầu óc đầy những ảo
tưởng hão huyền, thiếu thực tế.


-Gv: Nv có cái nực cười, đáng trách, đáng
thg nhưng cũng có nét đáng yêu, đáng
trọng. Với hđ đánh nhau với cối xay gió,
ĐKHT đã trở thành 1 nv điển hình bất hủ
của văn học TG vì nó tiêu biểu cho 1 kiểu
người của thời đại lúc bấy giờ.


<i><b>D -Hướng dẫn học ở nhà:</b></i> Về nhà tóm tắt lại cốt truyện và đoạn trích.






<i><b>Tiết :26 Ngày soạn: 16– 09 – 2010</b></i>
<b>Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIĨ</b>


<b> ( Trích Đôn Ki-hô-tê ) </b>


<b>Xéc-van-tét</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Giúp hs thấy rõ tài nghệ của Xéc-van-tét trg việc xd cặp nv bất hủ Đôn Kihôtê và
Xantrô Panxa tương phản về mọi mặt; đấnh giá đúng đắn các mặt tốt, mặt xấu của 2 nv
ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.


-Giáo dục hs sống có lí tưởng nhưng phải x.phát từ thực tế.
-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và kĩ năng p.tích tp.


<b>B-Phương tiện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

-Những điều cần lưu ý: văn bản này trích trong Đơn Kihơtê, bộ tiểu thuyết dày gần ngàn
trang của nhà văn Tây Ban Nha Xécvantét. Hs chỉ học văn bản này chứ không phải là
học tiểu thuyết Đôn Kihơtê.


<b>C-Tiến trình tỏ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra: </b></i>Em hãy tóm tắt đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió”?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>



Tiết trc chúng ta đã tìm hiểu nhan vật Đơn ki hơ tê, tiết này chúng ta tìm hiểu nhân
vật ln bên cạnh ông , đó là Xan cho Pan xa


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Khi nhìn thấy cối xay gió, Xanchô
Panxa có suy nghó gì ?


-Khi ĐKHT đánh nhau với cối xay gió,
Xanchơ Panxa đã có những lời can
ngăn nào ?


-Xanchô Panxa có quan niệm ntn về
cuộc sống ?


-Đến đây em hiểu gì về t/cách của
Xanchơ Pnaxa ?


-Gv: Tính cách của Xanchơ đối lập với
t/cách của ĐKHT. Đoạn kể và tả
Xanchô ăn uống và ngủ cho ta thấy 1
con người sống dường như khơng có
ước mơ, lí tưởng gì cao xa mà chỉ chú
mục vào c.s v/chất tầm thường hàng
ngày, với những lo toan cho c.s của
riêng mình. T/cách Xanchơ rất phù hợp
với ngoại hình của bác, và cả mặt này,
ta cũng thấy có sự tương phản rõ rệt


<i><b>2-Nhân vật Xa-nchô Pan-xa:</b></i>



-Thấy ngay đó là những chiếc cối xay gió,
chứ khơng phải là người khổng lồ.


-Tôi chẳng bảo ngài rằng phải coi chừng
cẩn thận đấy ư, rằng đó chỉ là những chiếc
cối xay gió, ai mà chẳng biết thế, trừ kẻ
nào đầu óc quay cuồng như cối xay !


-Chỉ cần hơi đau 1 chút là tôi rên rỉ ngay.
-Thích ăn uống và biết cách ăn uống.
-Thích ngủ và ham ngủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

với ĐKHT.


-Em hãy so sánh đối chiếu ĐKHT với
Xanchô Panxa về các mặt: dáng vẻ
bên ngoài, nguồn gốc xuất thân, suy
nghĩ, hành động,... để thấy rõ nhà văn
đã xd 1 cặp nv tương phản ?


<i><b>3-So sánh</b></i>
<i><b>đối chiếu </b></i>


<i><b> Đôn Ki-h-ôtê (hiệp só giang hồ )</b></i>


-Xuất thân: Q tộc nghèo say mê
truyện kiếm hiệp.


-Hình thức bề ngồi: Gầy gị, cao lênh


khênh, ngồi trên lưng con ngựa cịm,
tay lăm lăm ngọn giáo.


-Mđích: Làm hiệp sĩ giang hồ, trừ lũ
gian tà, cứu người lương thiện.


-T/cách: Dũng mãnh, trọng danh dự,
nghĩ đến việc chung.


-Suy nghĩ: ảo tưởng hão huyền, thiếu
thực tế, dẫn đến hđ điên rồ.


-T.g sd nghệ thuật tương phản khi xd 2
nv chính ĐKHT và Xanchô Phanxa
nhằm dụng ý gì ?


-Gv: Và đây là cặp nv sóng đơi của
nhà văn Xécvantét rất nổi tiếng trg văn
học thể giới. 2nv có chân dung và
t/cách trái ngược nhau trên đây lại có
thể bổ xung cho nhau để tạo nên 1 tính
cách hồn thiện hơn và đây cũng chính
là ý đồ nghệ thuật của t.g khi tạo dựng
nên cặp nv bất hủ này, khơng chỉ trg
đ.trích mà trg suốt cả tp.


-Hs đọc ghi nhớ.


-Sau khi hoïc xong truyện này, em rút ra



<i><b>ĐKHT với Xan-chơ Pa-nxa:</b></i>


<i><b> Xan-chô Pan-xa (giám mã )</b></i>


-Nông dân.


-Béo lùn, cưỡi trên lưng con lừa thấp tè,
đeo 1 túi thức ăn và 1 bầu rượu.


-Làm giám mã, theo hầu ĐKHT để đc
phong thưởng chiến lợi.


-Thật thà nhưng hay nghĩ đến lợi riêng và
c.s của riêng mình.


-Tỉnh táo và rất thực tế.


=>Hai nv đc đặt cạnh nhau với những
nét t/phản là dụng ý NT của t.g nhằm làm
nổi rõ chân dung, t/cách của từng người.


<i><b>* Ghi nhớ</b></i>: sgk (80 ).


-Phải sống có hồi bão, lí tưởng và phải
biết sống vì mọi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

bài học gì ?


-Em hãy kể tóm tắt truyện Đánh nhau
với cối xay gió ?



-Hs kể tóm tắt và nhận xét.
-Gv uốn nắn và sửa chữa.


như trời giáng. Kết cục 2 thầy trị đi về
phía cảng Lapixê, vì ĐKHT nghĩ: “Con đg
này có lắm người qua lại chẳng thể nào
khơng gặp những chuyện phiêu lưu khác
nữa”.


<i><b>D- Củng co á- Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, kể tóm tắt đc truyện.


-phân tích đc t/cách của 2 nv ĐKHT và Xanchô Panxa.


-Soạn bài: Chiếc lá cuối cùng (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong
phần Đọc –Hiểu VB).





<i><b> Ngày soạn: 25 – 09 – 2010.</b></i>
<i><b>Tiết : 27 </b></i>


<b> TÌNH THÁI TỪ</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiểu đc thế nào là tình thái từ.


-Rèn kĩ năng sử dụng tình thái từ phù hợp và có hiệu quả trg giao tiếp.



<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.


-Những điều cần lưu ý: Gv dạy cho hs phân biệt đc tình thái từ với các từ đồng âm, khác
nghĩa, khác loại như: phân biệt tình thái từ “nào” với đại từ nghi vấn “nào”, với thán từ
“nào”; phân biệt tình thái từ “chứ” với qh từ “chứ”; phân biệt tình thái từ “đi” với động
từ “đi”.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


-Thế nào là trợ từ ? Chữa bài tập 4 ?
-Thế nào là tình thái từ ? Chữa bài tập 5 ?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

các từ: à, ừ, nhỉ, nhé...Hiện nay người ta coi mỗi nhóm từ là 1 từ loại riêng.
Nhóm thứ nhất là trợ từ và nhóm thứ 2 là tình thái từ. Hơm nay c.ta sẽ tìm
hiểu ve 2 nhóm từ này.à


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).


-Trg các vd a,b và c, nếu bỏ các từ in
đậm thì ý nghĩa của câu có thay đổi


khơng ? (Câu a là câu nghi vấn nếu
bỏ từ à thì câu này khơng còn là câu
nghi vấn. vậy:


Câu b là câu cầu khiến, nếu bỏ từ đi
thì ý nghĩa cầu khiến của câu này
khơng cịn nữa. Vì vậy:


Hai câu ở vd c là câu cảm thán, nếu
bỏ từ thay thì 2 câu này cũng khơng
cịn là câu cảm thán nữa. Vì:... )


-ở vd d, từ ạ biểu thị sắc thái t/cảm gì
của người nói ?


-Gv: Việc tìm hiểu trên cho thấy: các
từ à, đi, thay, ạ là y.tố để tạo câu, góp
phần biểu thị ý nghĩa nghi vấn hay
cầu khiến, cảm thán và sắc thái biểu
cảm của câu. chg là tình thài từ.


-Em hiểu thế nào là tình thái từ ?
-Tình thái từ gồm có những loại nào ?
tác dụng của mỗi loại là gì ?


-Hs đọc vd (bảng phụ ).


-Các tình thái từ in đậm đc dùng trg
những h/cảnh g.tiếp (qh tuổi tác, thứ
bẫch, t/cảm,... ) khác nhau ntn ? (2


câu đầu đều là câu hỏi, nhưng 1 câu
thì hỏi người ngang hàng, có qh thân
mật,1 câu thì hỏi người ở hàng trên.
-Gv: Chính qh thứ bậc này chi phối


<i><b>I-Chức năng của tình thái từ:</b></i>


<i>*Ví dụ: sgk (80 )</i>


a-Từ à là y.tố để tạo câu nghi vấn.
b-Từ đi là y.tố để tạo câu cầu khiến.


c-Nếu khơng có từ thay thì câu cảm thán
khơng tạo lập đc.


d-Từ ạ biểu thị tình cảm kính trg.


<i>*Ghi nhớ 1: sgk (81 )</i>


<i><b>II-Sử dụng tình thái từ :</b></i>


<i>*Ví dụ: </i>


-Bạn chưa về à ? (hỏi, thân mật)
-Thầy mệt ạ ? (hỏi, kính trọng)


-Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu khiến, thân
mật)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

việc dùng tình thái từ à hay ạ.



Hai câu sau đều là câu cầu khiến,
nhưng 1 câu thì có sắc thái thân mật,
1 câu thì có sắc thái kính trg. Sự khác
biệt này do các từ nhé và ạ tạo nên.
-Gv:Việc dùng tình thái từ ở đây chịu
sự chi phối của qh tuổi tác giữa các
nv giao tiếp.


-Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý
gì ?


-Trg các câu dưới đây, từ nào trg các
từ in đậm là tình thái từ, từ nào khơng
phải là tình thái từ?


-Giải nghĩa ý nghĩa của các tình thái
từ in đậm trong những câu dưới đây ?


-Đặt câu với tình thái từ : mà, đấy,
chứ lị, thôi, cơ, vậy ?


<i>*Ghi nhớ 2: sgk (81 )</i>


<i><b>III-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (81,82</b> ):</i>


-Tình thái từ : b, c, e, i.


-Khơng phải là tình thái từ : a, d, g, h.



<i><b>2-Baøi 2 (82 ):</b></i>


a.Chứ: nghi vấn, dùng trg trường hợp điều
muốn hỏi đã ít nhiều k.định.


b.Chứ: nhấn mạnh điều vừa k.định, cho là
không thể khác đc.


c.Ư: hỏi với thái độ phân vân.
d.Nhỉ: thể hiện thái độ thân mật.
e.Nhé: dặn dò vớithái độ thân mật.
g.Vậy: thể hiện thái độ miễn cưỡng.
h.Cơ mà: biểu thị thái độ thuyết phục.


<i><b>3-Baøi 3 (82 ): </b></i>


-Tôi đã hỏi mượn bạn rồi mà. (mà: biểu thị
ý k.định thuyết phục hoặc gt 1 ý nào đó để
người đối thoại tự suy ra)


-Bạn làm đc đấy ! (đấy: biểu thị ý nhấn
mạnh về t/chất x.định, đích xác của điều
vừa nói đến; dùng trg qh thân mật)


-Chúng ta đi thôi ! ( thôi: biểu thị ý cầu
khiến; nhấn mạnh điều phải thực hiện).


<b>D-Củng cố-Hướng dẫn học bài:</b>



-Thế nào là tình thái từ ? Tình thái từ gồm có những loại nào, tác dụng của mỗi loại là
gì ?


-Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý gì ?
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 4, 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>




<i><b>Tiết : 2 8 Ngày soạn: 30– 09 -2010.</b></i>


LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Củng cố lại k.thức về đv: cấu trúc, liên kết, chuyển đoạn...
-Rèn kĩ năng viết đv tự sự có kết hợp với m.tả và b.cảm.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


Những điều cần lưu ý: Nòng cốt của đv t.sự là s.việc và nv chính. Các y.tố m.tả và b.cảm
phải dựa vào sự việc và nv chính để p.triển. Những y.tố này kết hợp, đan xen thậm chí
nhiều khi như hồ lẫn trg 1 đv. Tuy vậy các y.tố m.tả và b.c dù chiếm tỉ lệ nhiều hay ít
cũng chỉ tập trung làm sáng tỏ cho s.việc cũng như nv chính mà thơi.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


-Các yếu tố miêu tả và biểu cảm có tác dụng gì trong văn tự sự ? (ghi nhớ-74 ).



<i><b>3-Bài mới:</b></i>


ở bài trước, chúng ta đã làm quen và nhận biết được sự kết hợp, đan xen
giữa các yếu tố miêu tả, biêủ cảm với kể chuyện trong văn bản tự sự.
Các em đã thấy được vai trò, tác dụng của các yếu tố ấy. hôm nay chúng ta
sẽ vận dụng vào viết đoạn văn tự sự có kết hợp các yêu tố miêu tả và
biểu cảm.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc các sự việc và nv ( sgk-83 ).
-Gv: Các em cần nắm đc 5 bước làm
bài để tiến hành xd 1 đv t.sự có
s.dụng các y.tố m.tả và b.c theo các
s.việc và nv cho sẵn.


-Trg 3 s.vieäc trên, em chọn s.việc nào
?


-Với s.việc trên, em sẽ chọn ngơi kể
thứ mấy, xưng hơ là gì ?


<i><b>I-Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự</b></i>
<i><b>sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm:</b></i>


<i><b>1-Bước 1</b></i>: Lựa chọn sự việc.


b.Em giúp 1 bà cụ qua đg vào lúc đông
người và nhiều xe cộ đi lại.



<i><b>2-Bước 2</b></i>: Lựa chọn ngơi kể.


Ngơi thứ nhất có thể xưng tơi hoặc em.


<i><b>3-Bước 3:</b> Xác định thứ tự kể.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

-Câu chuyện bắt đầu từ đâu ?


Diễn ra như thế nào ?
Và kết thúc ra sao ?


-Với đề bài này thì c.ta sẽ lựa chọn
những y.tố m.tả nào ?


-Trong trường hợp này, em lựa chọn
những y.tố b.c nào ?


-Gv: Các em nên viết tự nhiên theo
thứ tự s.việc và dòng cảm xúc của
mình.


đi lại.


-Diễn biến: Em chạy lại dắt bà cụ qua đg
(em dắt ra sao, bà cụ đi ntn ? )


-Kết thúc: Bà cụ qua đc đg, 2 bà cháu vui
sướng.



<i><b>4-Bước 4</b></i>: X.định các y.tố m.tả và b.c trg
đv t.sự ấy.


-Miêu tả:


+Tả ngã tư đg phố trg giờ cao điểm: người
và xe cộ đi lại đông đúc.


+Tả bà cụ già: tóc bạc, lưng hơi cịng, đi
lại chậm chạp, lại xách 1 làn thức ăn,
dáng điệu bà cụ lúng túng, sợ sệt khi sắp
phải qua 1 ngã tư đông đúc người qua lại.
+Em chạy lại giúp cụ qua đg: em dắt tay
cụ, xách làn hộ cụ và đưa cụ sang bên kia
đg.


-Biểu cảm:


+Em thấy ái ngại cho cụ già như vậy mà
hàng ngày vẫn phải đi chợ mua thức ăn...
Em chợt nghĩ đến bà mình... và càng thg
bà cụ hơn.


+Bà cụ cảm ơn em và khen: “cháu của bà
tốt quá”. Em thấy trg lịng vui sướng vì
mình đã làm đc 1 việc làm tốt.


<i><b>5-Bước 5</b></i>: Viết thành đv k.chuyện, kết hợp
các y.tố m.tả và b.c sao cho hợp lí.



Hơm ấy là 1 ngày nắng nóng. Trên đg đi
học về, em cùng các bạn đang rảo bước
nhanh để mau về tới nhà. Đang đi, em
chợt nhìn thấy 1 cụ già tay xách 1 chiếc
giỏ nặng đầy các loại trái cây, cụ định
sang đg nhưng chưa sang đc...


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

-Cho s.việc và nv sau đây: Sau khi
bán chó, lão Hạc sang báo để ông
giáo biết.


Hãy đóng vai ơng giáo và viết 1 đv
kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin
bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau
khổ


-Hs đọc lại đoạn truyện của Nam
Cao. Sau đó s o sánh với đv mình vừa
viết để rút ra nx:


+Đv của Nam Cao đã kết hợp yếu tố
m.tả và b.c ở chỗ nào ?


+Những y.tố m.tả và b.c đã giúp Nam
Cao thể hiện đc điều gì ?


<i><b>1-Bài 1 (84 ):</b></i>


-Sự việc và nv: Lão Hạc sang báo tin cho
ông giáo biết việc lão đã bán chó.



-M.tả và b.c: Vẻ mặt và t/trạng đau khổ
của lão Hạc cùng sự đồng cảm ssắc của
người chứng kiến và kể lại s.việc (ông
giáo ở đây kể theo ngôi thứ nhất).


-Thứ tự kể: Kể theo thứ tự th.gian như
diễn biến đã xảy ra trg đoạn truyện.


<i><b>2-Baøi 2 (84 ):</b></i>


Đoạn văn của Nam Cao.


-Yếu tố m.tả và b.c: lão cười như mếu, đôi
mắt lão ầng ậc nc, mặt lão đột nhiên co
rúm lại, những vết nhăn xô lại với nhau,
cái đầu lão ngoeo về một bên, cái miệng
móm mém của lão mếu như con nít, lão hu
hu khóc.


-Những y.tố m.tả và b.c trên đã khắc sâu
vào lịng bạn đọc 1 lão Hạc khốn khổ về
hình dáng bên ngoài và đ.biệt là thể hiện
đc rất sinh động sự đau đớn, quằn quại về
tinh thần của 1 người trg giây phút ân hận,
xót xa vì đã chót lừa 1 con chó.


<b>D-Củng cố-Hướng dẫn học bài:</b>


-Trong văn tự sự, y.tố m.tả và b.c có tác dụnh gì ?


-Làm tiếp phần luyện tập.


-Đọc bài : Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với m.tả (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi
trong từng phần).





<i><b>Tiết : 29 Ngày soạn: 02– 10 -2010</b></i>


<b>Văn bản</b>: <b>CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG ( tiết 1 )</b>


( O. Hen-ri )


<b>A-Mục tiêu bài học</b>: Giúp hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-Rung động trc cái hay, cái đẹp và lịng cảm thơng của t.g đối với những bất hạnh của
người nghèo.


-Giáo dục lòng yêu thg trân trọng tình người trg sáng, cao đẹp


<b>B - Phương tiện:</b>


Những điều cần lưu ý: Vb trg sgk là đ.trích phần cuối truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng.
Không thể giảng bài này hồn tồn tách rời chẳng đả động gì đến truyện Chiếc lá cuối
cùng và O Henri. Nhưng cũng sẽ sai làmm nếu xa đà vào O Henri và truyện ngắn mà
quên đi mục tiêu trcs mắt là vb in trg sgk.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>



<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


-Phân tích những nét tương phản của ĐKHT và Xancho Panxa ? Nx ưu nhược điểm của
từng nv ?


-Nêu những nét nổi bật về nội dung và NT của đ.trích ?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Văn học Mĩ là 1 nền văn học trẻ nhưng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất như
Hêminguây, Giắc Lơnđơn... trong số đó, tên tuổi của O He-ri nổi bật lên như 1 t.g truyện
ngắn tài danh. “Chiếc lá cuối cùng” là 1 trg những truyện ngắn hướng vào c.s nghèo khổ
bất hạnh của người dân Mĩ, vào sức mạnh của NT chân chính đem lại niềm tin cho con
người.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc chú thích*.


-Giới thiệu 1 vài nét tiêu biểu về t.g ?
-Gv: Cha ông là thầy thuốc, mẹ ông qua
đời khi ông mới lên 3 tuổi. Thuở nhỏ,
ông không đc học hành nhiều, năm 15
tuổi đã phải thôi học đén làm việc tại 1
hiệu thuốc của chú ruột, sau đó cịn làm
nhiều nghề khác để kiếm sống như nhân
viên kế toán, vẽ tranh, thủ quĩ ngân
hàng.


-Em hãy nêu xuất xứ của truyện và giới


thiệu v.trí đ.trích ?


-Hs đọc đoạn chữ nhỏ (tóm tắt phần đầu


<i><b>I-Giới thiệu tác giả tác phẩm</b></i>
<i><b>1-Tác giả:</b></i>


O Hen ri (1862-1910 )


-Là nhà văn Mó chuyên viết tr. ngắn.


-Truyện của ơng phong phú, đa dạng về đề
tài nhưng phần lớn hướng vào c.s nghèo
khổ, bất hạnh của người dân Mĩ.


<b>2-Tác phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

của truyện ngắn).


-Hd đọc: chú ý phân biệt lời kể, tả của
t.g với những câu, đoạn đặt trg dấu
ngoặc kép (lời nói trực tiếp của nv).
Đoạn cuối đọc với giọng rưng2<sub>, cảm</sub>


động và nghẹn ngào.


-Giải thích từ khó: Thẫn thờ: thất vọng,
chán chường; phũ phàng: tàn nhẫn,
khơng thg tiếc; kì quặc: khơng bình thg,
lạ lùng.



-Em hãy kể tóm tắt đ.trích ? (Xiu và
Giôn xi là 2 hoạ sĩ trẻ. Giôn bị bệnh
sưng phổi rất nặng, côtuyệt vọng không
muốn sống nữa. Cô chỉ đợi chiếc lá cuối
cùng rụng xuống là sẽ lìa đời. Biết đc ý
nghĩ điên rồ đó, cụ Bơmen, 1 hoạ sĩ già
đã thức suốt đêm mưa gió để vẽ chiếc lá
thường xuân. Chiếc lá cuối cùng không
rụng đã làm cho Giôn xi suy nghĩ lại, cô
hi vọng và muốn đc sống, đc sáng tạo.
Giôn xi đã từ cõi chết trở về, còn cụ
Bơmen đã chết vì sáng tạo kiệt tác
chiếc lá cuối cùng để cứu Giơn xi)


-Truyện có những nv nào ? Ai là nv
chính ? Vì sao ?


- Nv cụ Bơmen chỉ x.hiện trg mấy dòng
đầu của đ.trích, sau đó hiện lên qua lời
kể của Xiu khi cụ đã chết trg cái đêm
mưa tuyết dữ dội ấy.


-Em hãy tìm những chi tiết trg vb nói
lên tấm lịng thg u và hđ cao cả của
cụ Bơmen đối với Giơn xi ?


-Vì sao cụ lại nhìn cây thường xuân, lại
sợ sệt, lại nhìn Xiu và chẳng nói năng gì



-Đoạn .trích là phần cuối của truyện


.


<b>II-Đọc – Tìm hiểu chú thích</b>


Gv: Cụ Bơ-men là 1 hoạ sĩ đã ngoài 60 tuổi,
râu xồm, kiếm ăn bằng cách ngồi làm mẫu
vẽ cho các hoạ sĩ trẻ. Cụ mơ ước vẽ 1 kiệt
tác, nhưng đã bốn chục năm nay vẫn chưa
thực hiện đc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? (T/trạng đó nói lên cụ đang dấu kín trg
lịng 1 điều gì và hẳn là điều đó phải
liên quan đến cây thg xuân mà cụ nhìn
nó 1 cách sợ sệt)


-Gv: Và điều đó , người đọc sẽ thấy rõ
qua hđ cụ đã làm trg cái đêm mưa tuyết
dữ dội ấy mà chính Xiu đã kể cho Giôn
xi nghe ở cuối truyện một cách xúc
động: Cụ đã vẽ chiếc lá thg xuân lên
tường vào cái đêm mà chiếc lá thg xuân
cuối cùng đã rụng để tiếp thêm sức sống
cho Giôn xi có thể thắng đc thần chết.
-Tại sao nhà văn bỏ qua không kể s.việc
cụ đã vẽ chiếc lá trên tường trg đêm
mưa tuyết ? (Nhà văn bỏ qua không kể
s.việc này, đến cuối truyện mới để Xiu
kể cho Giôn xi nghe để tạo sự bất ngờ


cho Giôn xi và cho cả bạn đọc, đồng
thời càng làm cho câu chuyện hấp dẫn
và có ý nghĩa)


-Vì sao có thể nói chiếc lá cụ vẽ là một
kiệt tác ?


-Gv: Chính vì thế chiếc lá cụ vẽ đã trở
thành kiệt tác trg cuộc đời 40 năm làm
hoạ sĩ của cụ. Đó là tp bắt nguồn từ c.s
khổ đau của con người và hướng tới mđ
cao quí: làm cho con người đc hp, tin
yêu c.s. NT chân chính ấy đã thổi vào tp
1 sức sống bất diệt khiến cho chiếc lá
trên tường cụ vẽ giống như chiếc lá thg
xuân trên cành mà cả Giôn xi và Xiu
đều tưởng là thật. ở đây chính cái tâm


<i><b>1-Nhân vật cụ Bơ-men :</b></i>


-Cụ và Xiu sợ sệt ngó ra ngồi cửa sổ, nhìn
cây thường xn, Rồi họ nhìn nhau 1 lát,
chẳng nói năng gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

của con người đã nâng cái tài của hoạ sĩ
lên để bức tranh chiếc lá cuối cùng cụ
vẽ trg 1 đêm mưa tuyết dữ dội trở thành
1 kiệt tác.


-Tìm bằng chứng để k.định Xiu khơng


hề đc cụ Bơmen cho biết ý định vẽ 1
chiếc lá thay cho chiếc lá cuối cùng
rụng xuống ? (Căn cứ vào. diễn biến
truyện, ta thấy Xiu không hề đc cụ
Bơmen cho biết ý định của mình: -Khi
Giơn xi bảo kéo mành lên cơ đã “làm
theo 1 cách chán nản”. Sau đó cịn “cúi
khn mặt hốc hác” xuống người bệnh
và nói lời não ruột... )


-Diễn biến trên có phù hợp với tâm lí
của nv cụ Bơmen không ? Về diễn biến,
Xiu không hề biết ý định của cụ Bơmen.
Điều này hoàn toàn phù hợp với tâm lí 1
người vị tha, thg người như cụ (Bơmen:
đã có ý định cứu người thì cứ lẳng lặng
làm, khơng cần nói với ai)


-Nếu Xiu đc biết thì truyện có bớt sức
hấp dẫn khơng ? (Về mặt NT, nếu Xiu
đc cụ Bơmen cho biết ý định này thì
truyện trở nên dễ dàng q, khơng cịn
sức hấp dẫn nữa, vì khơng tạo đc kịch
tính; nv Xiu sẽ không phải trải qua
những giây phút căng thẳng và cả những
giây phút sung sướng khi chăm sóc Giơn
xi)


-Cụ đã vẽ chiếc lá trên tường trg đêm mưa
tuyết.



-Chiếc lá cụ vẽ là một kiệt tác.


->Vì nó đem lại sự sống cho Giơn xi và nó
đc vẽ bằng cả tình thg u bao la và tấm
lịng hi sinh cao thượng của cụ.


<b>D- củng cố-Hướng dẫn học bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Soạn bài: Hai cây phong (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần
Đọc –Hiểu VB).





<i><b>Tiết : 30 Ngày soạn: 04 – 10 -2010</b></i>


<b>Văn bản</b>: <b>CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG ( tiết 2)</b>


( O. Hen-ri )


<b>A-Mục tiêu bài học</b>: Giúp hs


-Khám phá vài nét cơ bản về NT truyện ngắn của nhã văn O Hen-ri.


-Rung động trc cái hay, cái đẹp và lòng cảm thông của t.g đối với những bất hạnh của
người nghèo.


-Giáo dục lịng u thg trân trọng tình người trg sáng, cao đẹp.


<b>B- Phương tiện:</b>



Những điều cần lưu ý: Vb trg sgk là đ.trích phần cuối truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng.
Khơng thể giảng bài này hồn tồn tách rời chẳng đả động gì đến truyện “ Chiếc lá cuối
cùng” và O Hen-ri. Nhưng cũng sẽ sai làmm nếu xa đà vào O Hen-ri và truyện ngắn mà
quên đi mục tiêu trcs mắt là vb in trg sgk.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


-Phân tích những nét tương phản của Đôn Ki-hô-tê và Xan-cho Pan-xa ? Nx ưu nhược
điểm của từng nv ?


-Nêu những nét nổi bật về nội dung và NT của đ.trích ?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu nhân vật cụ Bơ-men , tiết này chúng ta tìm hiểu nhân
vật Xiu và nhân vật Giôn-xi để hiểu hết ý nghĩa của “chiếc lá cuối cùng”.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Em cảm nhận đc t/cảm gì của Xiu dành
cho Giôn xi ?


-Giôn xi bị bệnh gì ? Khi bị mắc bệnh,
tâm trạng của Giôn xi ntn ?


-Thử hình dung t.trạng căng thẳng của



<i><b>2- Nhân vật Xiu:</b></i>


-Khi 2 người nhìn cây thg xn ngồi cửa
sổ, họ chẳng nói năng gì.


-Xiu nhìn chiếc lá vẽ trên tường vẫn tưởng
là lá thg xuân trên cành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Giôn xi, của Xiu và của bạn đọc khi 2
lần Giôn xi ra lệnh kéo mành lên ?
Ng.nhân sâu xa nào q.định tâm trạng
hồi sinh của Giôn xi ? (2 lần Giôn xi ra
lệnh kéo mành lên đã khiến câu truyện
ngày càng thêm căng thẳng. Lần 1 chiếc
lá cịn đó, nhưng cơ tin rằng hơm nay nó
sẽ rụng và cô cũng sẽ chết. Câu chuyện
p.triển theo hướng bi quan. Đến lần 2,
khi trời vừa hửng sáng thì “con người
tàn nhẫn” ấy lại ra lệnh kéo mành lên,
khiến câu chuyện p.triển lên đến đỉnh
điểm và thắt nút lại. Người đọc như
nghẹt thở và tưởng chừng giờ phút ra đi
của cô đã đến khi chiếc mành đc kéo
lên: Nhưng thật lạ lùng và kì diệu biết
bao khi “chiếc lá thg xn vẫn cịn đó”.
Cái nút đc cởi và câu chuyện lại p.triển
theo hướng khác: hướng lạc quan. Đây
là ng.nhân q.định sự hồi sinh của cô. Ta
thấy “Giôn xi nằm nhìn chiếc lá hồi


lâu” và sau đó là 1 loạt hđ, cử chỉ, ngôn
ngữ chứng tỏ cô đã hồi sinh mạnh mẽ,
đã chiến thắng cái chết mà chỉ mới ngày
hôm qua cô đã tin chắc là định mệnh
của mình)


-Tại sao nhà văn kết thúc truyện bằng
lời kể của Xiu mà không để Giơn xi
phản ứng gì ? (Nhà văn khơng để Giơn
xi phản ứng gì thêm có nghĩa là cơ hồn
tồn tin đúng như vậy, cô đã nhận ra vẻ
cao đẹp tuyệt vời của ân nhân. Chính sự
im lặng của Giơn xi lúc này lại càng tôn
vinh hđ cao cả của cụ Bơmen và cũng là


ý định của cụ.


->Diễn biến phù hợp với tâm lí


->Về NT, nếu Xiu được cụ Bơmen cho biết
ý định này thì truyện trở nên dễ dàng q,
khơng cịn sức hấp dẫn, khơng tạo đc kịch
tính.


=>Thươg yêu bạn hết lòng, quan tâm, lo
lắng cho sức khoẻ của bạn, tìm mọi cách để
cứu bạn.


<i><b>3-Nhân vật Gioân xi:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

NT kết thúc truyện ngắn này để cho dư
âm lời của Xiu về Chiếc lá cuối cùng,
kiệt tác của cụ, ngân vang mãi trg lòng
người đọc)


-Chứng ming truyện Chiếc lá cuối cùng
của O Hen ri, qua đ.trích này, đc kết
thúc trên c.sở 2 s.kiện bất ngờ đối lập
nhau tạo nên h.tượng đảo ngược tình
huống 2 lần, gây hứng thú cho người
đọc ? (Giôn xi tưởng sẽ chết nhưng lại
đc hồi sinh, còn cụ Bơmen vì muốn cứu
sống người khác nên đã ra đi 1 cách vô
cùng cao đẹp. Đây là 2 lần đảo ngược
tình huống trái chiều nhau: người tưởng
khơng tránh khỏi cái chết thì lại sống,
cịn người đang khoẻ mạnh thì lại chết.
Cả 2 đều liên quan đến bệnh viêm phổi
và chiếc lá cuối cùng: Giôn xi bị bệnh
viêm phổi và gắn c.s của cô với chiếc lá
cuối cùng, cụ Bơmen vẽ chiếc lá cuối
cùng trg đêm mưa tuyết, do đó chết vì
bệnh viêm phổi)


-Gv: NT đảo ngược tình huống 2 lần có
tác dụng gây:


Hs đọc ghi nhớ.


-Từ câu chuyện này, em rút ra đc bài


học gì cho bản thân ?


-Qua lời kể của Xiu, em hãy viết 1 đv
kể lại việc cụ Bơmen đã vẽ chiếc lá
cuối cùng trg cái đêm mưa tuyết dữ dội
ấy (có kết hợp các yếu tố m.tả và b.c) ?


-Chiếc lá thường xuân vẫn cịn đó.


->Đây là ngu nhân q.định sự hồi sinh của
Giơn xi.


<i>*Kết thúc truyện:</i>


-Giơn xi được cứu sống cịn cụ Bơ-men thì
lại chết


->Truyện có kết thúc đảo ngược tình huống
2 lần (1 lần cho Giôn-xi, 1 lần cho cụ
Bơ-men).


Gây hứng thú và làm cho bạn đọc nhớ mãi
tình yêu thương cao cả giữa những con
người nghèo khổ với nhau.


<i>*Ghi nhớ: sgk (90 ).</i>


-Dù trg h/c nào cũng phải cố gắng vươn lên,
không đc đầu hàng h/c; phải biết y/thg và
giúp đỡ những người nghèo khổ.



<i>*Luyện tập:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

-Học thuộc ghi nhớ, phân tích đc giá trị nd và NT của vb.


-Soạn bài: Hai cây phong (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần
Đọc –Hiểu VB).





<i><b>Tiết : 31 Ngày soạn: 06 – 10 - 2010</b></i>
<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b> (phần Tiếng Việt )</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiểu đc từ ngữ chỉ qh ruột thịt, thân thích đc dùng ở đ.phg các em sinh sống.


-Bước đầu so sánh các từ ngữ đ.phg với các từ ngữ tương ứng trg ngơn ngữ tồn dân để
thấy rõ những từ ngữ nào trùng với từ ngữ toàn đân, những từ ngữ nào khơng trùng với từ
ngữ tồn dân.


<b>B-Phương tiện:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Những điều cần lưu ý: Trong số các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở
điạ phương có những từ ngữ trùng với từ ngữ tồn dân, cũng có những từ ngữ khơng trùng
với từ ngữ toàn dân. Cả 2 loại từ ngữ này đều là đối tượng thu thập.



<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


-Thế nào là tình thái từ ? Đặt câu có tình thái từ và cho biết tình thái từ đó có ý nghĩa gì ?
-Khi nói viết cần s.d tình thái từ ntn ? Cho ví dụ minh hoạ ?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Từ ngữ TV vô cùng đa dạng và phong phú, ngoài lớp từ ngữ toàn dân, dùng thống
nhất trong toàn quốc cịn có các từ ngữ điạ phương, mỗi điạ phương lại có cách dùng
khác nhau. Để hiểu rõ hơn về các từ ngữ chỉ qh ruột thịt, thân thích ở các điạ phương,
chúng ta cùng làm 1 số bài tập sau.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Thảo luận:


Tìm các từ ngữ chỉ qh ruột thịt, thân
thích đc dùng ở đ.phg em có nghĩa
tương đương với các từ ngữ tồn dân


<i><b>1-Bài 1 (90 ):</b></i>


<i><b>STT</b></i> <i><b>Từ ngữ toàn dân Từ ngữ địa phương</b></i>


1 Cha Boá


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

dưới đây ?



-Gv phát cho mỗi tổ 1 bảng điều tra
(đã chuẩn bị trc ở nhà ).


-Hs thảo luận tổ và ghi vào bảng.
Sau đó gạch dưới các từ ngữ khác
với từ ngữ toàn dân.


-Đại diện tổ lên trình bày kết quả.
-Gv nhận xét bài làm của các tổ và
cho điểm.


-Sưu tầm 1 số từ ngữ chỉ qh ruột thịt,
thân thích đc dùng ở đ.phg khác ?


-Sưu tầm một số câu thơ ca có sử
dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt,
thân thích ở địa phương em ?


-Chia hai nhóm để sưu tầm.


-Thi đua giữa hai nhóm, xem nhóm
nào tìm được nhiều hơn, nhanh hơn.


Bài tập 2 : Hướng dẫn học sinh làm
theo mẫu như ở bảng bên :


3 Bà nội Bà nội


4 Ơng ngoại Ơng ngoại



5 Bà ngoại Bà ngoại


6 Bác Bác


7 Chú Chú


8 Thím Mự


9 Bác (chị gáicủa
cha )


o
10 Bác (chồng chị


gái của cha )


dượng
11 Chú ( chồng em


gái của cha )


dượng
12 Cơ (em gái của


cha )


o
13 Bác ( anh trai của



mẹ )


cậu
14 Bác (vợ anh trai


của mẹ)


mự
15 Cậu ( em trai của


mẹ )


cậu
16 Mợ ( vợ em trai


của mẹ)


mự
17 Bác ( chị gái của


mẹ )



18 Dì (em gái của


mẹ )




19 anh trai anh trai



<i><b>Từ Bắc</b></i>
<i><b>bộ</b></i>


<i><b>Từ</b></i>
<i><b>Trung bộ</b></i>


<i><b>Từ Nam</b></i>
<i><b>bộ</b></i>


<i><b>Từ tồn</b></i>
<i><b>dân</b></i>


U , bầm Mạ , mệ Má Mẹ


Thầy Bọ , bố Ba , tía Cha


<i><b>3-Bài 3 (92 ):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Ni con mới biết công lao mẹ thầy.
(Ca dao)


-Bầm ơi có rét không bầm ?


Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn...
(Tố Hữu)


-Cha mẹ nuôi con bằng giời bằng bể
Con nuôi cha mẹ con kể từng ngày.
-Thật thà như thể lái trâu



Thg nhau như thể nàng dâu, mẹ chồng.


-Sẩy cha ăn cơm với cá, sẩy mẹ gặm lá đứng
đường.


-Mấy đời bánh đúc có xương
Mấy đời dì ghẻ lại thương con chồng.
-Có cha có mẹ thì hơn


Khơng cha khơng mẹ như đờn đứt dây.
-Cây xanh thì lá cũng xanh


Cha mẹ hiền lành để đức cho con.


<b>D-Củng cố- Hướng dẫn học bài:</b>


-Thế nào là từ ngữ đ.phg ? (là từ ngữ chỉ sd ở 1 hoặc 1 số đ.phg nhất định)
-Thế nào là từ ngữ toàn dân ? (là những từ ngữ đc dùng thống nhất trg cả nc)
-Làm tiếp bài 3.


-Đọc bài: Nói quá (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).





<i><b>Tiết : 32 Ngày soạn: 10– 10 -2010.</b></i>


LẬP DAØN Ý CHO BAØI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>



-Nhận diện đc các phần MB, TB, KB của một vb t.sự kết hợp với m.tả và b.c.
-Biết cách tìm, lựa chọn và sắp xếp các ý trong bài văn ấy.


<b>B – Phương tiện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

-Những điều cần lưu ý: Bài văn khác với đ.v trc hết ở tính hồn chỉnh, trọn vẹn về nd
cũng như hình thức thể hiện. Nếu như đv chỉ tập trung vào 1 việc ở 1 thời điểm nhất định,
thì bài văn là 1 chuỗi s.việc kế tiếp nhau, có mở đầu, có q trình p.triển, có đỉnh điểm
và có kết thúc.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


-Cho sự việc và nhân vật: Em gặp lại người bạn cũ sau một năm xa cách. Viết đoạn văn
tự sự có kết hợp miêu tả, biểu cảm.


3-Bài mới:


ở bài trước chúng ta đã luyện tập viết đoạn vă tự sự có kết hợp miêu tả, biêủ
cảm. Và nếu như đoạn văn chỉ chỉ tập trung vào 1 việc ở 1 thời điểm nhất định, thì bài
văn là 1 chuỗi các sự việc kế tiếp nhau có mở đầu, có q trình p.triển, có đỉnh điểm và
kết thúc. Để hình thành nhận biết bố cục 1 bài văn tự sự có xen miêu tả, biểu cảm.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài...


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức:</b>


-Hs đọc bài văn.



--Bài văn trên có thể chia làm 3 phần
MB, TB, KB. Hãy chỉ ra 3 phần đó và
nêu nd k.qt của mỗi phần ?


-Lần lượt tìm và chỉ ra các yếu tố sau:
+Truyện kể về việc gì ? Ai là người kể
chuyện, ở ngơi thứ mấy ?


+Câu chuyện xảy ra ở đâu ? Vào lúc
nào ? Trg h/cảnh nào ?


+Câu chuyện xảy ra với ai ? Có những


<i><b>I-Dàn ý của bài văn tự sự:</b></i>


<i><b>1-Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự:</b></i>


*Bài văn: Món quà sinh nhật.
<i>a-Bố cục: 3 phần</i>


-MB (từ đầu->la liệt trên bàn): Kể và tả lại
quang cảnh chung của buổi s/ nhật.


-TB (tiếp->chỉ gật đầu khơng nói): Kể về
món q s/nhật độc đáo của Trinh.


-KB (còn lại): Cảm nghó của nv “tôi” về
món quà sinh nhật của Trinh.



b-Các yếu tố trg b.văn:


-Truyện kể về món quà s/nhật đ.biệt của
người bạn thân.


Kể ở ngôi thứ nhất (tôi-Trang).


-Câu chuyện xảy ra tại nhà Trang, trong
buổi sinh nhật của nv “tơi”. Vào buổi sáng.
Trong hồn cảnh ngày sinh nhật của Trang
có các bạn đến chúc mừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

nv nào ? Ai là nv chính ? Tính cách của
mỗi nv ra sao ?


+Câu chuyện diễn ra ntn ? (Mở đầu nêu
v.đề gì ? Đỉnh điểm câu chuyện ở đâu ?
Kết thúc ở chỗ nào ? Điều gì đã tạo nên
sự bất ngờ ?)


+Các yếu tố m.tả, b.c được kết hợp và
thể hiện ở những chỗ nào trg truyện ?
Nêu tác dụng của những yếu tố m.tả và
b.c này ?


-Những nội dung trên (câu b) đươc tác
gỉa kể theo thứ tự nào ? (Tuần tự theo
thời gian trước-sau hay có gì đảo ngược,


Trang-người kể chuyện và Trinh-bạn thân


của Trang, cùng các bạn. Nv chính là Trang,
Trinh. Tính cách của trinh thì hiền lành, kín
đáo, sâu,sắc và chân thành; cịn Trang thì
hồn nhiên,vơ tư.


-Diễn biến của câu chuyện:


+Mở đầu: Buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp đến
hồi kết, Trang sốt ruột vì người bạn thân
nhất chưa đến.


+Đỉnh điểm: Trinh đến mang theo món quà
độc đáo: 1 chùm ổi đc Trinh chăm sóc từ khi
cịn là những nụ hoa. Điều đó đã giải toả
được những băn khoăn của Trang.


+Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món
q độc đáo.


-Các yếu tố m.tả và biểu cảm:


+Miêu tả: suốt cả buổi sáng, nhà tôi tấp nập
kẻ ra, người vào... các bạn ngồi chật cả
nhà... nhìn thấy Trinh đang tươi cười... Trinh
lom khom... Trinh vẫn lặng lẽ cười, chỉ gật
đầu khơng nói.


->Tác dụng: miêu tả tỉ mỉ diễn biến của
buổi sinh nhật giúp cho người đọc có thể
hình dung ra khơng khí của buổi sinh nhật


và cảm nhận được tình bạn thắm thiết giữa
Trang và Trinh.


+Biểu cảm: tôi vẫn cứ bồn chồn không
yên... bắt đầu lo... tủi thân và giận Trinh...
giận mình q... tơi run2<sub>... Cảm ơn Trinh</sub>


quá... q giá làm sao...


->Tác dụng: bộc lộ tình cảm bạn bè chân
thành sâu sắc giúp cho người đọc hiểu rằng
tặng cái gì khơng quan trong bằng tặng như
thế nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

từ hiện tại nhớ về quá khứ...)


-Từ việc tìm hiểu bài văn trên, ta có thể
rút ra cách xây dựng dàn ý 1 bài vă tự
sự kết hợp với m.tả và b.c như sau: Hs
đọc dàn ý bài văn t.sự sgk.


-Dàn ý của bài văn t.sự kết hợp với m.tả
và b.c giống và khác b.văn tự sự thông
thường ở chỗ nào ? –Hs đọc ghi nhớ.
-Từ vb Cô bé bán diêm, hãy lập ra một
dàn ý cơ bản theo gợi ý sau:


+MB: Giới thiệu ai ? Trong hồn cảnh
nào ?



+TB: Nêu các sự việc chính xảy ra với
nv theo trình tự thời gian ?


Chỉ ra các y.tố m.tả và b.c được sử dụng
trong đó ?


-KB: Kết cục số phận của nv ntn ? Và
c.nghĩ của người kể ra sao ?


hiện tại nhớ về quá khứ rồi lại trở về hiện
tại khiến cho câu chuyện kể thêm thú vị,
hấp dẫn làm cho món quà s.nhật của Trinh
càng có thêm ý nghĩa.


<i>2-Dàn ý của bài văn tự sự: sgk (95).</i>
<i>*Ghi nhớ: sgk (95).</i>


<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (95):</b></i>


a-MB: G.thiệu quang cảnh đêm giao thừa
và gia cảnh của cô bé bán diêm.


b-TB:


-Lúc đầu: Do không bán đc diêm nên em
không dám về nhà vì sợ bố đánh. Em tìm 1
góc tường ngồi tránh rét.


-Sau đó: Em đành liều quẹt các que diêm


để sưởi cho ấm. Mỗi lần quẹt diêm (4 lần),
em lại thấy hiện lên 1 viễn cảnh ấm áp và
đẹp đẽ; nhưng khi diêm vụt tắt là lúc em trở
lại vơí hiện tại đau buồn.


-Cuối cùng: Em quẹt tất cả những que diêm
cịn lại để níu kéo bà em ở lại


->Các yiếu tố m.tả và b.c đc đan xen vào
trong qúa trình kể chuyện,đặcbiệt là cứ sau
mỗi lần em bé quẹt diêm thì cảnh mộng
tưởng cũng như cảnh thực sau khi diêm tắt
được t.g m.tả rất sinh động. Kèm theo đó là
những suy nghĩ và tâm trạng của nv.


c-Kết bài: Kết cục em bé bán diêm đã chết
vì giá rét trg đên giao thừa. Mọi người
khơng thấy đc điều kì diệu mà em đã thấy.


<b>D-Củng cố -Hướng dãn học bài ở nhà:</b>


Giáo viên khái quát lại nội dung bài học. -Học thuộc ghi nhớ, làm bài 2 (95).


-Ôn lại k.thức về văn t.sự kết hợp với m.tả và b.c, chuẩn bị cho giờ sau viết bài 2 tiết:
chuẩn bị 4 đề bài sgk (103 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>Tiết : 33 Ngày soạn:15– 10 --2010</b></i>
<b>Văn bản: HAI CÂY PHONG ( TIẾT 1 )</b>


( Trích Người thầy đầu tiên – Ai-ma-tốp )



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiểu đươc đặcsắc NT của đoạn trích Hai cây phong: Tính chất trữ tình sâu đậm đc biểu
hiện trong sự kết hợp rất khéo léo giữa hồi ức m.tả, b.c và k.chuyện; trong cách lồng xen
2 ngôi kể: tôi, chúng tôi; trong giọng văn chậm buồn, chứa chan tình cảm yêu mến và
thươg nhớ quê hương, làng mạc.


-Giáo dục hs biết trân trọng những kỉ niệm, ước mơ và những khát vọng tốt đẹp.


-Rèn các kĩ năng đọc văn xuôi tự sự-trữ tình, phân tích tác dụng của sự thay đổi ngơi kể,
của m.tả, b.c trong tự sự.


<b>B-Phương tiện:</b>


Những điều cần lưu ý: Gv nên giành 1 khoảng thời gian nhất định để khắc sâu 1 số nét
cơ bản của cốt truyện như đã được tóm tắt ở chú thích.


<b>C-Tiển trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


-Em hãy nêu những nét nổi bật về nội dung và NT của văn bản Chiếc lá cuối cùng? (Trả
lời dựa vào ghi nhớ-sgk-90 )


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Cư rơ gư xtan, một nc cộng hoà ở miền Trung á, thuộc Liên Xô cũ-Là đ.nc tươi đẹp
với những núi đồi và thảo nguyên trập trùng, bát ngát với những áng mây trơi lơ lửng


bên trên như 1 đồn chiến hạm đang bơi về 1 nơi nào đấy. Nơi đây đã sản sinh ra Ai ma
tốp- một nhà văn nổi tiếng-tácgỉa của những truyện vừa Người thầy đầu tiên. Hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu 1 đoạn trích trong tác phẩm đó.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Dựa vào chú thích*, em hãy nêu 1 vài nét về
t.g ?


<i><b>1-Tác giả: </b></i>Ai ma tốp (1928 ), là nhà văn Cư gư
xtan.


-Ơng đc tặng giải thưởng vh Lê nin


<i><b>2-Tác phẩm:</b></i> Vb Hai cây phong trích từ phần


<i><b>I-Giới thiệu tác gải- tác phẩm</b></i>


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

đầu truyện Người thầy đầu tiên


-Gv: ông xuất thân trg 1 g.đ viên chức. 1953 tốt
nghiệp ĐH nông nghiệp, mấy năm sau, ông học
tiếp về vh rồi chuyển sang hđ báo chí và viết
văn.


-Em hãy nêu xuất xứ của đ.trích ?


-Hs đọc phần tóm tắt truyện người thầy đầu tiên


(sgk-99 ).-Hd đọc: giọng chậm rãi, hơi buồn2<sub>,</sub>


gợi nhớ nhung và suy nghĩ của người k.chuyện.
Phân biệt giọng đọc của ngơi kể: tơi- c.tơi và
điểm nhìn NT.


-Giải thích từ khó: 3, 5, 6, 7, 11, 14, 15


-Ta có thể chia đ.trích thành mấy phần, mỗi
phần từ đâu đến đâu, ý của từng phần ?


-Từ đâu->phía tây: Giới thiệu v.trí của làng Ku
ku rêu.


-Tiếp->thần xanh: Nhớ về h/ả 2 cây phong ở
đầu làng và c.xúc của nv tôi mỗi khi về làng.
-Tiếp->biêng biếc kia: Cảm xúc và t.trạng của
nv tơi và bạn bè hồi trẻ thơ.


-Cịn lại: Nv tôi nhớ đến người trồng 2 cây
phong gắn liền với trường Đuy sen


-ở đ.trích này t.g đã dùng ngơi kể nào, xưng là
gì ? (ngơi 1, xưng tơi và c.tơi)


-Đại từ nhân xưng tôi, c.tôi chỉ ai, ở thời điểm
nào ? (ở phần 1,2,4 chỉ người kể chuyện-1 hoạ
sĩ và chủ yếu ở thời h.tại mà nhớ về quá khứ ;
còn ở phần 3 chỉ nv người k.chuyện và bạn bè ở
thời điểm quá khứ )



-Việc thay đổi ngôi kể và đan xen lồng ghép 2
thời điểm như vậy có td gì ? (làm cho câu
chuyện trở nên sống động, thân mật, gần
gũi,ấm áp, đáng tin cậy và chân thật hơn đối
với người đọc)


-Đ.trích đc biểu đạt bằng p.thức nào ? (t.sự kết
hợp với m.tả, b.c)


<i><b>II-Đọc – Tìm hiểu chú thích</b></i>


*Bố cục: 4 phần


<i><b>1-Hình ảnh hai cây phong</b></i>:


-Giữa ngọn đồi, có 2 cây phong lớn.
-Chúng ln hiện ra trc mắt hệt như
những ngọn hải đăng đặt trên núi.
->H/ả s2<sub>- đề cao g.trị của 2 cây</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

-Hs đọc đoạn 2 (96 ).


-Hai cây phong đc giới thiệu qua những chi tiết
nào ?


-Hai cây phong đc s2<sub> với h/ả nào ? Điều đó có ý</sub>


nghóa gì ?



-Hs đọc đoạn 4.


-Hai cây phong tiếp tục đc m.tả qua những chi
tiết nào ?


-Em thấy có gì đ.sắc trg cách m.tả 2 cây phong
ở đv này ?


-Tìm những chi tiết m.tả c.xúc của lũ trẻ về 2
cây phong, khi lên đồi phá tổ chim ?


-Những c.xúc đó có ý nghĩa gì đối với bọn trẻ ?
-Đv tả cảnh bọn trẻ trèo lên 2 cây phong để từ
đó say mê khám phá thảo ngun mênh mơng
phía sau làng, điều đó có ý nghĩa gì ?


-Qua tìm hiểu về 2 cây phong, em thấy 2 cây
phong có ý nghĩa ntn đối với c.s của người dân,
làng Ku ku rêu ?


-Gv: Qua cảm nhận của người nghệ sĩ, 2 cây
phong hiện lên với hình hài cao lớn, hiên ngang,
với đg nét lá cành uyển chuyển, nhất là với


của chg đối với những người đi xa về
làng; và thể hiện niềm tự hào của dân
làng về 2 cây phong.


-Chúng nghiêng ngả thân cây, lay
động lá cành, khơng ngớt tiếng rì rào


theo nhiều cung bậc khác nhau.


-Có khi tưởng chừng như 1 làn sóng
thuỷ triều..., có khi...


-Khi bão dơng, nghiêng ngả tấm thân
dẻo dai và reo vù2<sub> như 1 ngọn lửa bốc</sub>


cháy rừng rực.


->M.tả đ.điểm 2 cây phong qua tiếng
nói riêng và tâm hồn riêng của chg;
kết hợp với các hình ảnh so sánh làm
cho chg trở nên sống động như 2 con
người.


-Hai cây phong khổng lồ lại nghiêng
ngả đung đưa như muốn chào mời
c.tơi đến với bóng râm mát rượi và
tiếng lá xào xạc dịu hiền.


->Hai cây phong như những người
bạn lớn vô cùng thân thiết, bao dung,
độ lượng và gắn bó với lũ trẻ con trg
làng.


->Hai cây phong là nơi hội tụ niềm
vui tuổi thơ, là nơi gắn bó chan hồ,
thân ái, là nơi tiếp sức cho tuổi thơ
khám phá TG.



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

tiếng reo đa thanh. Đó là h/ả của q.hg, cũng là
biểu tượng cho sức sống mãnh mẽ mà dẻo dai,
kiêu hùng bất khuất mà dịu dàng thân thg của
những con người nơi đây.


-H/ả 2 cây phong trg văn bản, gợi cho em nhớ gì
về tuổi thơ nơi làng quê mình ? (hs tự bộc lộ).


<b>D-Củng cố-Hướng dẫn học bài:</b>


-Học thuộc ghi nhớ, nắm đc đặc điểm ND và NT của vb.


-Soạn bài: Ôn tập truyện và kí Việt Nam (Đọc và trả lời những câu hỏi trong phần ôn
tập).


<i><b>Tiết : 34 Ngày soạn:20 – 10 --2010</b></i>


<b>Văn bản: HAI CÂY PHONG ( TIEÁT 2 )</b>


( Trích Người thầy đầu tiên – Ai-ma-tốp )


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiểu đươc đặcsắc NT của đoạn trích Hai cây phong: Tính chất trữ tình sâu đậm đc biểu
hiện trong sự kết hợp rất khéo léo giữa hồi ức m.tả, b.c và k.chuyện; trong cách lồng xen
2 ngôi kể: tôi, chúng tơi; trong giọng văn chậm buồn, chứa chan tình cảm yêu mến và
thươg nhớ quê hương, làng mạc.


-Giáo dục hs biết trân trọng những kỉ niệm, ước mơ và những khát vọng tốt đẹp.



-Rèn các kĩ năng đọc văn xuôi tự sự-trữ tình, phân tích tác dụng của sự thay đổi ngơi kể,
của m.tả, b.c trong tự sự.


<b>B-Phương tiện:</b>


Những điều cần lưu ý: Gv nên giành 1 khoảng thời gian nhất định để khắc sâu 1 số nét
cơ bản của cốt truyện như đã được tóm tắt ở chú thích.


<b>C-Tiển trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


-Em hãy nêu những nét nổi bật về nội dung và NT của văn bản Chiếc lá cuối cùng? (Trả
lời dựa vào ghi nhớ-sgk-90 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Tiết trước , chúng ta đã tìm hiểu hình ảnh hai cây phong, vậy nó có tác đọng như thé
nào đến con người hay không , tiết này chúng ta tìm hiểu tiép.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- -Theo dõi mạch kể chuyện từ nv tôi, hãy cho
biết: ấn tượng của nv tôi trg những lần về q là
gì ?


-Do đâu nv tơi có ấn tượng này ?


-Trg lời lẽ trên, nv tôi đã tự bộc lộ những t/cảm
nào của mình đối với 2 cây phong ?



-Em hiểu gì về trạng thái tâm hồn của người kể
chuyện xưng tôi từ lời văn b.c sau:


-Tại sao cảm xúc đó lại gắn liền với 1 nỗi buồn
da diết ở nv tôi ? (2 cây phong là h/ả trg sáng,
tươi đẹp, thân thuộc với tuổi thơ êm đềm của nv
tôi nơi làng quê. Vì thế khi xa quê, mong trở về
quê sẽ nảy sinh nỗi buồn. Đó là nỗi buồn của sự
xa cách những kỉ niệm đẹp đẽ: như mảnh vỡ
của chiếc gương thần xanh... )


-ở đv m.tả sự sống của 2 cây phong, nv tơi nghe
đc tiếng nói riêng, tâm hồn riêng chan chứa
những lời ca êm dịu của chúng. Điều đó cho


<i><b>2-Hình ảnh con người:</b></i>


-Hai cây phong ln hiện ra trc mắt...
->nv tơi có t/cảm u q đ.biệt đối
với 2 cây phong.


-Mỗi lần về quê tôi đều có bổn phận
đầu tiên là từ xa đưa mắt tìm 2 cây
phong thân thuộc, và dù khó lịng
trơng thấy ngay đc nhưng tơi thì bao
giờ cũng cảm biết đc chg, lúc nào
cũng nhìn rõ.


->Nv tôi cảm nhận 2 cây phong như


người thân thiết, gần gũi, u q và
gắn bó khơng thể thiếu đc trg c.s.


-Ta sắp đc thấy chúng chưa, 2 cây
phong sinh đôi ấy ? Mong sao chóng
về tới làng, chóng lên đồi mà đến với
2 cây phong ! Rồi sau đó cứ đứng
dưới gốc cây để nghe mãi tiếng lá reo
cho đến khi say sưa, ngây ngất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

thấy nv tôi là người ntn ?


-Cái điều mà nv tôi chưa hề nghĩ đến thời bé là
điều gì ?


-Điều đó đã gợi cho ta hiểu thêm gì về nv tơi
trg thời hiện tại ?


-Qua tất cả những biểu hiện trên, em thấy nv tơi
là người có tâm hồn ntn ?


-Gv: Từ sự cảm nhận những vẻ đẹp của 2 cây
phong, người hoạ sĩ đã kể về 1 kỉ niệm tuổi thơ
không kém phần tươi đẹp mà giàu ý nghĩa:
ngọn cây và tầm nhìn. Cây càng vươn cao bao
nhiêu, càng đón đc nhiều gió bấy nhiêu. Con
người càng vươn cao, trưởng thành bao nhiêu,
thì tầm mắt càng mở rộng bấy nhiêu, nhưng
đừng bao giờ quên cội nguồn, gốc rễ.



-Học sinh đọc ghi nhớ.


-Chọn trong bài 1 đoạn có liên quan đén 2 cây
phong để học thuộc lịng ?


-Qua bài văn, em thích nhất chi tiết kể và tả
nào về 2 cây phong ?


=> Nv tơi là người có tâm hồn nhạy
cảm, giàu trí tưởng tượng và có t/yêu
tha thiết, sâu nặng đối với 2 cây
phong, đối với làng quê của mình.
-Ai là người đã trồng 2 cây phong
trên đồi này ? Người vơ danh đó đã
ước mơ điều gì,... ấp ủ những niềm hi
vọng gì ?


->Tình u q 2 cây phong gắn liền
với tình u q người thầy giáo đã
trồng 2 cây phong ấy.


=>Nv tôi là người có tình yêu tha
thiết, sâu nặng với thiên nhiên và con
người làng quê Ku ku rêu; là người có
tâm hồn trg sáng và giàu c/xúc cao
đẹp.


*Ghi nhớ: sgk (101 ).
*Luyện tập:



<b>D-Củng cố-Hướng dẫn học bài:</b>


-Học thuộc ghi nhớ, nắm đc đặc điểm ND và NT của vb.


-Soạn bài: Ơn tập truyện và kí Việt Nam (Đọc và trả lời những câu hỏi trong phần ôn
tập).





<i><b>Tiết : 35 - 36 Ngày soạn19 – 10 --2010</b></i>
<b> </b>


VIÉT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Giúp hs biết v.dụng những k.thức đã học để thực hành viết một bài văn t.sự kết hợp với
m.tả và b.c.


-Rèn luyện các kĩ năng diễn đạt, trình bày, sử dụng đan xen các yếu tố: t.sự, m.tả và
biểu cảm.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


Những điều cần lưu ý: Bài viết này phải y.cầu hs viết 1 vb t.sự có kết hợp các y.tố m.tả
và b.c. Đề văn, đáp án phải chú ý đ.điểm và y.cầu này.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>
<i><b>3-Bài mới:</b></i>



Đề 1 <Chẵn> Đêm giao thừa năm vừa qua đã đến với gia đình em như thế nào


<i><b> Đề 2<Lẻ</b></i>> Hình ảnh một người (bạn, hoặc thấy, hoặc người thân…) sống mãi trong
lịng tơi


<i><b> Đáp án 1</b></i>
<i><b>1-MB</b></i>: 1,5 điểm.


-Ấn tượng chung về nhữnh đêm giao thừa đã qua, đặc biệt là đêm giao thừa đã qua


<i><b>2-TB</b></i>: 6 điểm.


-Chuẩn bị đón đêm giao thừa của gia đình em
( Quang cảnh của các thành viên trong gia đình)
-Phút giao thừ đến.


3-KB: 1,5 ñ


-Suy nghĩ và cảm xúc của em trong và sau đêm giao thừa


<i><b>Đáp án2</b></i>


<i>1-MB: 1,5</i>


<i>-Giới thiệu về người thân của em, nhận định về tình cảm của em đối với người đó</i>
2- TB(6 đ)


- Tả về hình dáng,tính tình của người ấy



- Kể về một số kỉ niêm gắn với người ấy mà em đã nhớ mãi
3-KB: 1,5đ


- Tình cảm sâu sắc của em đối với người đó


(Lưu ý bài văn tự sự phải kết hợp giữa kể- tả-biểu cảm)


<i><b>IV-Củng cố:</b></i>


-Gv nhận xét ý thức làm bài của hs.
-Học sinh thu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

-Chuẩn bị bài: Luyện nói: Kể chuyện theo ngơi kể kết hợp m.tả và b.cảm (Đọc ví dụ và
trả lời câu hỏi trong từng phần).





<i><b>Tiết : 37 Ngày soạn 23 – 10 --2010.</b></i>
<b> NĨI Q</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


- Giúp hs hiểu thế nào là nói q và td của b.pháp tu từ này trg văn chương cũng như trg
c.s hằng ngày.


Rèn kĩ năng sử dụng b.pháp tu từ nói quá trg viết văn và trg giao tiếp.


<b> B-Chuẩn bị:</b>


Những điều cần lưu ý: Cần làm cho hs phân biệt đc nói quá là biện pháp tu từ nhằm


làm tăng g.trị b.c của lời nói, cịn nói khốc thì khơng mang giá trị tích cực


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


-Tìm những từ ngữ gọi tên các lồi hoa quả ở đ.phg Nam bộ có nghĩa tương đương với từ
toàn dân ? (Quả- trái, quả trứng gà- trái lêkima, na- mãng cầu...)


<i><b>3-Bài mới</b></i>: Hs đọc bài ca dao (bảng phụ):


Anh đi làm dể Chương Đài
Một đêm ăn hết mười hai vại cà


Giếng đâu thì dắt anh ra


kẻo anh chết khát với vại cà nhà em
(Ca dao)


Đọc bài ca dao em thấy có gì thú vị ?


Thú vị ở chỗ chàng trai đi làm dể một đêm ăn hết nhữnh 12 vại cà….
Vậy cách nói đó là như thế nào và nhằm mục đích gì ? cơ trị chúng ta sẽ
cùng tìm lời giải đáp qua bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc ví dụ a (bảng phụ ):



Em nhận xét gì về cách diễn đạt
trong câu ca dao trên?


-Tác giả dân gian đã so sánh mồ hơi


<i><b>I-Nói quá và tác dụng của nói quá:</b></i>


*Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

của người nông dân cày đồng lúc ban
trưa rơi thánh thót như mưa ở ruộng
cày.


-Có bao giờ mồ hôi lại ra như mưa
không ? Và từng giọt mồ hơi rơi
xuống có thể tạo thành âm thanh
ngân vang lúc to, lúc nhỏ như từ
thánh thót gợi ra khơng ?


-Nói mồ hơi thánh thót như mưa
ruộng cày có đúng với thực tế
không ?


-Vậy sự thật mà câu ca dao muốn
diễn đạt là gì ?


-Em có nx gì về cách nói này ?


-Mồ hôi chảy ra rất nhiều lại đc diễn
đạt bằng h/ả mồ hơi thánh thót như


mưa ruộng cày, nói như vậy để nhằm
mđ gì ?


-GV mở rộng nước ta cịn là một nước
nơng nghiệp cịn lạc hậu nên…


-Hs đọc vd b.


-Em hiểu câu tục ngữ muốn nói điều
gì?


-Nói về thời gian của đêm tháng năm
và ngày tháng mười


-Câu tục ngữ nói: Đêm tháng năm
chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười
chưa cười đã tối. Nói như vậy đã
đúng với sự thật chưa ?


-Vậy sự thật ở đây là gì ?
-Em thấy đây là cách nói ntn ?


-Để diễn đạt ý đêm tháng năm ngắn,
ngày tháng mười ngắn, tục ngữ đã


-Mồ hôi chảy ra rất nhiều.


->đây là cách nói phóng đại, cường điệu mức
độ của s.việc.



->Nhấn mạnh nỗi vất vả của công việc cày
đồng.


b-Đêm tháng năm <i><b>chưa nằm đã sáng</b></i>,
Ngày tháng mười <i><b>chưa cười đã tối</b></i>.


-Đêm tháng năm rất ngắn,
Ngày tháng mười rất ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

dùng cách nói bằng h/ả: chưa nằm đã
sáng, chưa cười đã tối. Đây là 1 kinh
nghiệm trg dân gian. Người xưa đã
đúc kết kinh nghiệm này và truyền
lại cho con cháu để nhằm mđ gì ?
(nhắc nhở mọi người phải biết sắp
xếp công việc trg từng ngày cho phù
hợp với thời gian từng mùa)


-Hs đọc vd c.


-Có ai tát đc biển Đơng khơng ? Vậy
ý mà câu tục ngữ muốn diễn đạt là gì
?


-Đây là cáh nói ntn ?


GV treo bảng phụkể làm hai cột một
bên là cách nói đúng thục tế , một
bên là cách nói phóng đại



-Em hãy s2<sub> cách diễn đạt ở 2 cột:</sub>


cách diễn đạt nào là cách nói h/ả,
cách nói phóng đại và cách nói nào
là cách nói bình thường, khơng có h/ả
? Cách nói ở cột a có td gì ?


-Gv: Cột A là cách biểu đạt bằng
phóng đại sự thật với mđ làm cho
người ta hiểu rõ hơn sự thật. Cách
b.đạt ở 2 câu tục ngữ và ở câu ca dao
trên chính là b.p tu từ nói q.


-Vậy em hiểu thế nào là nói quá và
nói quá có td gì ? -Hs đọc ghi nhớ.
-Tìm b.p tu từ nói quá và giải thích ý
nghĩa của chúng trg các vd sau ?
-Vì sao em biết đó là nói q ?


c-Thuận vợ thuận chồng, <i><b>tát biển Đơng cũng</b></i>
<i><b>cạn.</b></i>


-Vợ chồng hồ thuận thì việc khó mấy cũng
làm đc.


->Đây là cách nói cường điệu, phóng đại qui
mơ, tính chất của s.việc.


->Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức b.cảm.



*Ghi nhớ: sgk (102 )


<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1</b></i> (102 ):


a-Sỏi đá cũng thành cơm: sức lao động của con
người thật kì diệu.


b-Đi lên đến tận trời: cịn rất khoẻ,có thể đi
đến bất cứ nơi nào.


c-Thét ra lửa: rất có uy quyền, hống hách qt
nạt mọi người.


<i><b>2-Bài 2</b></i> (102 ):


b-Bầm gan tím ruột: căm phẫn uất ức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

-Hs đọc y.c của bài tập.


-Em có nx gì về các thành ngữ trên ?
(Các thành ngữ đã cho đều dùng b.p
tu từ nói quá )


-Em hãy giải thích ý nghĩa của các
thành ngữ đó ?


-Em hãy chọn và điền các thành ngữ
trên vào các câu cho phù hợp ?



-Hs đọc y.c của bài tập.


-Mỗi dãy làm một thành ngữ.


-Em hãy giải thích nghĩa của hai câu
thành ngữ: Nghiêng nc nghiêng
thành, nghĩ nát óc và đặt câu với mỗi
thành ngữ đó ?


-Thảo luận theo bàn-Thi đua giữa các
bàn, trg khoảng th.gian 2 phút.


-Tìm năm thành ngữ so sánh có dùng
b.p nói q và giải thích ý nghĩa của
các thành ngữ đó ?


-Thảo luận ở lớp: Phân biệt b.p tu từ
nói q với nói khốc ?


-Gv: Muốn phân biệt đc nói q với
nói khốc thì phải có vd để so sánh
và p.tích.


-Em nào biết truyện cười Con rắn
vuông ? Anh chàng kể chuyện con
rắn vuông là người ntn ? (là người nói
khốc). Em hãy kể lại truyện này cho
cả lớp cùng nghe ?


-Qua câu chuyên bạn vừa kể, em



d-Nở từng khúc ruột: phấn khởi, thoả mãn,
sung sướng.


c-Ruột để ngồi da: vơ tâm, tính tình bộc toạc,
khơng giấu diếm ai điều gì ?


e-Vắt chân lên cổ: chạy thật nhanh.


<i><b>3-Bài 3 </b></i>(102 ):


-Nghiêng nc nghiêng thành: sắc đẹp của người
PN khiến người ta mê mệt.


->Bà em vẫn thường nói rằng: Thuý Kiều là
một cơ gái đẹp nghiêng nc nghiêng thành.
-Nghĩ nát óc: phải suy nghĩ rất nhiều.


->Bài tốn này khó q, tớ nghĩ nát óc mấy
tiếng đồng hồ rồi mà vẫn chưa tìm ra cách
giải.


<i><b>4-Bài 4 </b></i>(103 ):


-Ngáy như sấm: ngáy rất to.


-Chậm như rùa: quá chậm chạp, lề mề.


-Hiền như đất, hiền như bụt: rất hiền lành và
chất phác.



<i><b>5-Baøi 6</b></i> (103 ):


-Nói khốc: là nói những điều q xa sự thật,
q xa những gì mà mình đã làm hoặc đã thấy,
nó khơng giúp cho người ta hiểu đúng sự thật.
-Nói q: thì bao giờ cũng hướng tới mđ làm
cho người ta hiểu rõ b.chất s.vật, h.tượng.


<i><b>6-Baøi 5</b> (103 ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

hiểu nói khốc là nói ntn ?


-Cịn nói q để nhằm mđ gì ?


-Viết đoạn văn hoặc làm bài thơ có
dùng bp nói quá ?


-Gợi ý: Các em có thể dùng các
thành ngữ có dùng bp nói q vừa tìm
đc ở bài 4 để tạo vb.


-Gv: Qua bài học hơm nay, c.ta phải
biết tích luỹ vốn từ, hiểu đc ý nghĩa
các thành ngữ nói quá để biết cách
vận dụng trg lời ăn tiếng nói hàng
ngày, cũng như trg viết văn sao cho
phù hợp và mang lại hiệu quả cao.


pha trò cho cả lớp cùng vui. Bạn thường có


những hành động và lời nói, khiến cho cả lớp
nhiều phen cười vỡ cả bụng.


<i><b>IV-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 5 và các phần còn dở ở bài 3 (102, 103 ).


-Đọc trước bài: Nói giảm, nói tránh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).





<i><b>Tiết : 38 Ngày soạn 25 – 10 --2010</b></i>
<b>ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Giúp hs hệ thống hố các truyện kí VN đã học từ đầu học kì trên các mặt: ND tư tưởng
và hình thức NT. Từ đó bước đầu thấy đc 1 phần q.trình h.đại hố VH VN đã hoàn thành
về cơ bản vào nửa đầu TK XX.


-Rèn kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, so sánh, k.quát và trình bày nhận xét kết luận trg
q.trình ơn tập.


<b>B-Chuẩn bị:</b>.


Những điều cần lưu ý: Khái niệm truyện kí ở đây chỉ các thể loại văn xi NT: truyện
(truyện ngắn, tiểu thuyết) và kí (hồi kí, phóng sự, tuỳ bút,...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>



Vb Hai cây phong có những nét đ.sắc gì về ND và NT ? (Dựa vào ghi nhớ )


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Từ đầu năm đến giờ, các em đã đc học những văn bản truyện kí nào ? (Tơi đi học,
Trong lịng mẹ, Tức nc vỡ bờ, Lão Hạc).


Bây giờ c.ta đi ôn tập hệ thống hoá lại những k.thức đã học về 4 vb này.


<i><b>1-Bảng thống keâ</b></i>


Tên vb-t.giả Thể loại P.thức b.đạt ND chủ yếu Đ.sắc NT


Tôi đi học
(1941 )


Thanh Tịnh
(1911-1988 )


Trg lịng mẹ
(Những ngày thơ
ấu-1940)


Nguyên Hoàng
(1918-1982 )


Tức nc vỡ bờ
(Tắt đèn – 1939 )



Truyện ngắn


Hồi kí


Tiểu thuyết


T.sự (xen trữ
tình)


T.sự (xen trữ
tình)


Tự sự


Những KN
trg sáng của
tuổi h.trò trg
buổi tựu
trường đầu
tiên.


Nỗi c.đắng
tủi cực và
t.yêu thg
cháy bỏng
cùng với
niềm hp vô
bờ khi đc ở
trg lòng mẹ


của chú bé
Hồng.


Tố cáo bộ
mặt tàn ác,
bất nhân của
XH TD PK
và ca ngợi vẻ


KN s.sắc đc
nhìn bằng ánh
mắt trẻ thơ
với n h/ả s2


đ.đáo, ngòi
bút giàu chất
thơ.


Lời văn chân
thực giàu cảm
xúc với n h/ả
s2<sub> tiêu biểu,</sub>


thấm đượm
chất trữ tình
của thể hồi kí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Lão Hạc (1943)
Nam Cao
(1915-1951)



Truyện ngắn Tự sự (xen trữ
tình)


đẹp tân hồn,
sức sống tiềm
tàng của
người PN
nông thôn
VN


Thể hiện số
phận bi thảm
của ng nông
dân cùng khổ
và ca ngợi
nhân phẩm
cao đẹp của
họ


NT XD tình
huống truyện
đ.đáo, m.tả
tâm lí nv
s.sắc, k.thúc
bất ngờ.


-Gv: 4 vb truyện kí VN trên đều ra đời vào th.kì 1900-1945. Một đ.điểm q.trg của th.kì
này là VH đổi mới ngày càng s.sắc, mạnh mẽ theo hướng h.đại hoá. Đ.biệt là từ 1930,
VH VN thật sự bước vào quĩ đạo h.đại. Bốn vb đều đc viết bằng chữ quốc ngữ với cách


viết mới mẻ. Đó là n truyện kí h.đại, rất khác với vb truyện kí trung đại mà các em đã
học ở lớp 6. Đó là n vb nào ? (Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con, Thầy thuốc giỏi cốt
nhất ở tấm lòng).


ở lớp 6, 7, em đã đc học n vb truyện kí h.đại nào ? (Dế Mèn phiêu lưu kí-Tơ Hồi, Sống
chết mặc bay-Phạm Duy Tốn, Một thứ quà của lúa non: Cốm-Thạch Lam). Việc hiện đại
hố VH nói chung, truyện kí nói riêng đã diễn ra từ đầu TK XX, đến n năm 1930-1945
có thể coi là đã hồn thiện.


<i><b>2-Những đặc điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về ND tư tưởng và hình</b></i> <i><b>thức NT</b></i>
<i><b>của 3 vb: Trong lịng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc:</b></i>


<i><b>a-Giống nhau:</b></i>


-Thể loại vb: Đều là b t.sự, là truyện kí VN h.đại.
-Th.gian ra đời: Trước CM/8 (g.đoạn 1930-1945).


-Đề tài, chủ đề: Đều nói về c.s và con ng cùng thời với t.g; đi sâu vào m.tả số phận của n
con ng cực khổ, bị vùi dập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

-G.trị NT: Đều viết bằng lối văn hiện đại chân thực, ngôn ngữ giản dị, cách kể và tả cụ
thể, hấp dẫn.


Gv: Đó là n đ.điểm của dịng văn xi h.thực NV trc CM/8- dịng VH bắt đầu khơi
nguồn từ n năm 20, p.triển mạnh mẽ và rực rỡ trg n năm 30 và đầu n năm 40 của TK XX,
đem lại cho VH h.đại VN n tên tuổi nhà văn và TP kiệt xuất như: Phạm Duy Tốn,
Ng.Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Tô Hồi, Bùi Hiển... Vh h.thực
VN góp phần đáng kể vào q.trình h.đại hố VH VN về n mặt như: đề tài, chủ đề, thể
loại...



<i><b>b-Khaùc nhau:</b></i>


Về tác giả Nguyên Hồng Ngô Tất Tố Nam Cao
Về thể loại Viết hồi kí Viết tiểu thuyết Viết truyện ngắn
Về đ.tượng Viết về trẻ thơ và


ng meï nghèo
thành thị.


Viết về người
nơng dân (1 PN
nông dân)


Viết về người
nông dân (1 lão
nơng dân)


<i><b>3-Em thích nhất nv hoặc đv nào trg 3 vb</b></i>: Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc ? Vì
sao ?


-Nv chị Dậu (Tức nc vỡ bờ): Em rất canửm thông cho h.cảnh của chị, khâm phục sự vùng
lên phản kháng lại áp bức bất công của chị.


-Đv Lão Hạc kể chuyện bán cậu vàng với ơng giáo: Thương cho h.cảnh của lão Hạc,
kính trọng lão-một con ng nhân hậu, cảm động trc t.cảm của lão đ[is với cậu vàng.


-Đv Bé Hồng gặp mẹ và đc ngồi trg lòng mẹ: Bé Hồng đc sống lại n giây phút sung
sướng, h.phúc khi ở trong lòng mẹ.


<b>D-Củng cố- Hướng dẫn học bài</b>



-Học bài theo nội dung đã ôn.


-soạn bài: Thông tin về ngày trái đất năm 2000 (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những
câu hỏi trong phần Đọc- Hiểu)..





<i><b>Tiết : 39 Ngày soạn :27 – 10 --2010.</b></i>
<b> Văn bản : THÔNG TIN VỀ NGAØY TRÁI ĐẤT NĂM 2000</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

-Thấy đc tác hại và mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lơng, tự mình hạn chể bao bì ni
lơng và vậnđộng mọi ng cùng thực hiện.


-Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni
lơng cũng như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.


-Từ việc sử dụng bao bì ni lơng, có những suy nghĩ tích cực về vấn đề sử lí rác thải sinh
hoạt hoạt trong việc bảo vệ mơi trường.


-Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích 1 văn bản nhật dụng dưới dạng văn bản thuyết minh 1
vấn đề khoa học.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


Những điều cần lưu ý: Cần tập trung phân tích tác hại của việc sử dụng bao bì ni lơng,
trong khi phân tích cần liên hệ với nhân vật đề khác của rác thải sinh hoạt, của bảo vệ
mơi trường.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra: </b></i>


Kể tên các truyện kí h.đại đã học từ đầu năm->nay ? Nêu g.trị ND, NT của các vb ấy ?
(Dựa vào phần ôn tập-câu 1 )


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


ở lớp 6, 7, em đã được học những văn bản nhật dụng nào ? (Cầu Long Biên-chứng nhân
lịch sử, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ, Động Phong Nha; Ca Huế trên sông Hương)


Bảo vệ môi trường sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ trái đất-ngôi nhà chung của mọi
người đang bị ô nhiễm nặng nề là nhiệm vụ khoa học, xã hội, văn hố vơ cùng quan
trọng đối với tồn cầu, cũng là nhiệm vụ của mỗi chúng ta. Một trong những việc làm cụ
thể và cần thiết hàng ngày là hạn chế thấp nhất đến mức không dùng các loại bao bì ni
lơng. Vì sao vậy ? Thơng tin về ngày trái đất năm 2000 sẽ giải thích, thuyết minh giúp
chúng ta.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>N ội dung kiến thức</b>


-Nhắc lại KN vb nhật dụng: Đó là n
bài viết có nd gần gũi, bức thiết đối
với c.s trc mắt của con ng và cộng
đồng trg XH h.đại như: Th. nhiên,
m.trg, năng lượng, dân số, quyền trẻ
em, ma tuý... Vb nhật dụng có thể
dùng tất cả các thể loại cũng như các
kiểu vb.



<b>I-Giới thiệu chung:</b>


-Là vb nhật dụng, thuyết minh về 1 v.đề khoa
học.


-Nội dung: nói về hoạt động bảo vệ m.trg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

-Hd đọc: Rõ ràng, mạch lạc, chú ý
đến các thuật ngữ chuyên môn cần
phát âm chính xác.


-Giải thích từ khó: ơ nhiễm: gây bẩn,
làm bẩn, gây hại; khởi xướng: bắt
đầu đề ra hoặc làm 1 việc gì đó.
-Em có thể chia bố cục của vb thành
mấy phần ? Mỗi phần từ đâu đến
đâu, ý của từng phần là gì ?


-Em có nx gì về bố cục của bài văn
thuyết minh này ?


-Theo dõi phần đầu vb, em thấy n
s.kiện nào đc thông báo ở đây ?


-Vb này chủ yếu nhằm th.minh cho
sự kiện nào ?


-Em có nx gì về cách trình bày các
s.kiện đó ?



-Từ đó, em thu nhận đc n nd q.trg nào
đã đc nêu trg phần đầu vb ?


*Bố cục: 3 phần.


-MB (từ đầu->bao bì ni lơng):Trình bày
ng.nhân ra đời của thông điệp “Một ngày
khơng sử dụng bao bì ni lông”.


-TB (tiếp->đối với m.trg): Nêu tác hại của việc
sd bao bì ni lơng và đề xuất n giải pháp để hạn
chế n tác hại đó.


-KB (cịn lại): Kêu gọi mọi ng hãy hđ cho ngày
Trái Đất năm 2000.


->Bố cục rõ ràng, chặt chẽ, hợp lí theo 3 phần:
nêu v.đề; PT, th.minh làm cho v.đề sáng tỏ;
kêu gọi mọi ng hđ theo v.đề đã nêu (Trg phần
TB: nêu t.hại trc rồi mới đề xuất giải pháp là
hợp lí và kh.học).


<i><b>1-Thơng báo về ngày Trái Đất:</b></i>


-22.4 hằng năm đc gọi là ngày Trái Đất bảo vệ
m.trg.


-Có 141 nc tham dự.


-2000 Vn tham gia ngày Trái Đất với chủ đề


“<i><b>Một ngày không sd bao bì ni lơng</b></i>”.


->Th.minh bằng các số liệu cụ thể, đi từ k.q
đến cụ thể, lời thông báo ngắn gọn, dễ hiểu,
dễ nhớ.


=>TG rất quan tâm đến v.đề bảo vệ m.trg Trái
Đất trg đó có VN.


<i><b>2-Tác hại của việc dùng bao bì ni lơng và đề</b></i>
<i><b>xuất những biện pháp hạn chế tác hại của</b></i>
<i><b>chúng:</b></i>


<i><b>*Ng. nhân gây tác hại</b></i>: Bao bì ni lơng có thể
gây nguy hại đối với m.trg bởi tính khơng phân
huỷ của pla xtíc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

-Theo dõi 2 đv đầu của phần TB, em
hãy cho biết ng. nhân cơ bản gây tác
hại của việc dùng bao bì ni lơng là
gì ?


-Từ ng. nhân cơ bản đó dẫn đến n ng.
nhân nào khác ?


-ở đv này t.g dã dùng p.pháp nào để
th.minh: Liệt kê, PT, kết hợp liệt kê
và PT.? Các th.minh này có td gì ?


-Theo dõi đv tiếp theo của phần TB:


Để sửa chữa n sai lầm trên c.ta cần
phải làm gì ?


-Hãy chỉ ra tác dụng của từ vì vậy trg
việc liên kết các phần của vb ?


-Em có nx gì về các kiến nghị trên ?
Vì sao ? (Vì chúng đều dựa trên c.sở
kh.học, x.phát từ c.sống của nhân


của các loài th.vật.


-Vứt xuống cống làm tắc các đg nc thải, làm
tăng k.năng ngập lụt của các đô thị về mùa
mưa, làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch
bệnh.


-Đốt bao bì ni lơng thải, các khí độc thải ra gây
ngộ độc, khó thở, nơn ra máu, gây rối loạn
ch.năng, gây ung thư


-Bao bì ni lông màu đựng th. phẩm làm ô
nhiễm th. phẩm, gây tác hại cho não là ng.
nhân gây ung thư phổi.


->Kết hợp liệt kê và PT (liệt kê các tác hại và
PT n c.sở thực tế, kh.học của n tác hại đó)- vừa
mang tính kh.học,vừa mang tính thực tiễn,
sáng rõ, ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.



<i><b>*Đề xuất kiến nghị:</b></i>
<i><b>Vì vậy</b> c.ta cần phải:</i>


-Thay đổi thói quen sd và giảm thiểu chất thải
bao bì ni lơng.


-Không sd bao bì ni lông khi không cần thiết.
-Sd bao bì bằng chất liệu khác htay cho ni
lông.


-Thông tin tuyên truyền, tìm giải pháp hạn chế
tác hại.


->Từ chuyển tiếp như 1 cầu nối dẫn dắt suy
nghĩ của ng đọc 1 cách tự nhiên.


=>Các kiến nghi đều mang tính thuyết phục và
đây là các b.pháp hữu hiệu cho viêc bảo vệ
m.trg.


<i><b>3-Lời kêu gọi mọi người hành động cho Ngày</b></i>
<i><b>trái đất năm 2000:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

dân, vì sự đẹp giàu của đ.nc cũng như
của trái đất nên đc mọi ng đồng tình
ủng hộ)


-Theo dõi đoạn kết.


-Cuối cùng bài viết đã đưa ra lời kêu


gọi gì ?


-Em có nx gì về giọng điệu của câu
văn, giọng điệu đó có tác dụng gì trg
việc thể hiện lời kêu gọi ?


-Gv: Ng viết không nhắc lại chủ đề 1
cách giản đơn mà đã nâng ý nghĩa
của chủ đề ấy lên 1 tầm cao hơn:
Hãy q.tâm tới Trái Đất, hãy bảo vệ
Trái Đất. Sau 2 lần nhắc tới Trái Đất
với lời kêu gọi cần đc bảo vệ, kết
thúc vb là câu văn then chốt: Một
ngày khơng dùng bao bì ni lơng khiến
cho ý nghĩa của công việc không
dùng bao bì ni lơng-một việc đơn
giản, bình thường trở nên trang trọng.
-Em hãy nêu những nét đ.sắc về nd
và NT của vb ? –Hs đọc ghi nhớ.
-Sau khi học xong vb này, em rút ra
bài học gì cho bản thân ?


-Em và các bạn đã làm gì để bảo vệ
m.trg ?


-Hãy bảo vệ Trái Đất...


-Hãy cùng nhau hđ: “Một ngày không dùng
bao bì ni lông”.



->Giọng điệu câu văn mạnh mẽ, ngân vang có
td kêu gọi, động viên và khích lệ mọi ng cùng
bảo vệ m.trg.


<i>*Ghi nhớ : sgk (107).</i>


-Phải bảo vệ Trái Đất, bảo vệ m.trg bằng cách
không vứt rác bừa bãi, hạn chế dùng bao ni
lông, trồng cây gây rừng và cùng nhau thực
hiện tốt p.trào xanh, sạch, đẹp ở nhà trường.
<i>*Luyện tập:</i>


<i><b>IV-Củng cố</b></i>:


GV hệ thống lại k.thức tồn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

-Học thuộc ghi nhớ và học theo nội dung đã phân tích.
-Học bài ơn tập truyện kí VN (học theo câu hỏi đã ôn tập).
-Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.





<i><b>Tiết : 40 Ngày soạn : 29– 10 --2010.</b></i>
<b>NÓI GIẢM NĨI TRÁNH</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiểu được thế nào là nói giảm, nói tránh và td của nói giảm, nói tránh trg ng.ngữ đời
thg và trg tp vh.



-Có ý thức v.dụng b.pháp nói giảm, nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


Những điều cần lưu ý: Chú ý h.dẫn hs cách PT, cảm thụ cái hay, cái g.trị NT của cách
nói giảm, nói tránh trong tác phẩm văn học.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


Đặt câu có dùng phép nói quá ? Thế nào là nói quá ? Nói q có tác dụng gì ? (ghi
nhớ-sgk-102 ).


<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Bác đã lên đường theo tổ tiên
Mác- Lê Nin, thế giới người hiền.


(Tố Hữu)


Hai câu thơ của Tố Hữu có sd phép nói q khơng ? Vì sao ? (Khơng-vì s.vật ở đây
khơng đc cường điệu, phóng đại lên quá mức bình thường). Hai câu thơ trên khơng sd
phép nói q mà sd phép nói giảm, nói tránh. Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh và nói
giảm, nói tránh có tác dụng gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp c.ta giải đáp n câu hỏi này.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc vd.



-Những từ in đậm trg n đ.trích trên có
nghĩa là gì ? Nghiã của các từ ngữ
này đc dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa


<i><b>I-Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói</b></i>
<i><b>giảm, nói tránh:</b></i>


*Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

chuyển ?


-Cách dùng như vậy nhằm mđ gì ?
-Hs đọc ví dụ.


-Vì sao trong câu văn t.g lại dùng từ
bầu sữa mà không dùng 1 từ ngữ
khác cùng nghĩa ?


-Hs đọc 2 câu văn.


-Em có nx gì về nd của 2 câu văn này
?


-So sánh 2 cách nói trên, cách nào
nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với ng nghe
?


-Gv: cách nói thứ 2 khơng trực tiếp
chỉ ra p.chất lười mà g.tiếp nói tới


p.chất ấy qua cách nói p.định “khơng
đc chăm chỉ lắm”. Nhờ vậy mà lời
chê có t.chất nhẹ nhàng.


Như vậy là n câu văn, câu thơ trên
đã sd b.pháp tu từ nói giảm, nói
tránh.


-Vậy em hiểu thế nào là nói giảm,
nói tránh ? -Hs đọc ghi nhớ.


-Điền n từ ngữ nói giảm, nói, tránh
sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, kiến
nghị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước
nữa.


-Trg mỗi cặp câu dưới đây, câu nào
có sd cách nói giảm, nói tránh ?


-Vận dụng cách nói giảm, nói tránh
để đặt 5 câu đánh giá n trường hợp
khác nhau ?


-Gv: Nói giảm, nói tránh cũng như
các b.pháp tu từ khác đều nhằm nâng


->Mđ nhằm làm giảm nhẹ nỗi đau xót mà cái
chết có thể gây ra.


-Bầu sữa: từ ngữ dùng theo lối hốn dụ để


tránh ý thô tục mà từ ngữ đồng


nghĩa bầu vú có thể gây ra.
-Con dạo này lười lắm.


-Con dạo này không đc chăm chỉ lắm.


->Nd ở 2 câu gần giống nhau, đều có ý chê.
Nhưng cách 2 nhẹ nhàng hơn, tế nhị hơn.


*Ghi nhớ: sgk (108).


<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1</b> (108 ):</i>


a-Đi nghỉ d-Có tuổi
b-Chia tay nhau e-Đi bước nữa
c-Kiến nghị


<i><b>2-Bài 2</b> (109 ): Câu dùng nói giảm, nói tránh:</i>
a 2, b 2, c 1, d 1, e 2.


<i><b>3-Bài 3</b></i> (109 ):


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

cao hiệu quả g.tiếp bằng ngôn ngữ.
Tuy nhiên phải tuỳ thuộc vào tình
huống g.tiếp và mđ g.tiếp mà dùng
cho phù hợp. Khi cần phải kiên quyết
p.phán 1 h.tượng xấu trg cuộc sống
thì có nên dùng nói giảm, nói tránh


khơng ?


<i><b>IV-Củng cố</b></i>:


-Gv hệ thống lại kiến thức tồn bài.


-Thế nào là nói giảm, nói tránh ? Nói giảm nói tránh có tác dụng gì ?


<i><b>V-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm những bài tập cịn lại.


-Đọc trước bài: Câu ghép (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).





<i><b>Tiết :41 Ngày soạn : 01 – 11 --2010.</b></i>


KIỂM TRA VĂN


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Kiểm tra đánh giá nhận thức của hs về truyện kí Việt Nam hiện đại.
-Rèn kĩ năng trình bày bài kiển tra khoa học, sạch sẽ.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng:


-Những điều cần lưu ý



<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>
<i><b>III-Bài mới:</b></i>


<i><b>Đề bài:</b></i>


Câu 1: Chứng minh lão Hạc là một lão nông nghèo nhưng giàu lòng tự trọng. ( 6 điểm )
Câu 2: Hãy tóm tắt văn bản “ Tức nước vỡ bờ” (4 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

-MB: Giới thiệu đc đ.điểm của nv lão Hạc (tuy nghèo nhưng rất giàu lòng tự trọng, lão
đã chọn cho mình cái chết để giữ gìn phẩm giá của con người ) ( 1 điểm )


-TB: Nêu dẫn chứng và phân tích dẫn chứng về c.sống nghèo khổ của lão Hạc, về sự
chuẩn bị trước khi chết, để không làm phiền bà cong làng xóm vì họ cũng khổ. ( 4 điểm )
- Cam thấy hối hận vì đã nỡ đánh lừa một con chó . (1,5 điểm )


- Từ chối mọi sự giúp đỡ của ông giáo mọt cách gần như là hách dịch ( 0,5 điểm )
- Sống bằng những thứ tự mình kiếm được ... (0.5 điểm )


- Gửi số tiền lo ma chay cho ông giáo để khỏi phiền đến bà con làng xóm ( 1 điểm )
- Cái chết của lão Hạc là cái chết để bảo vệ danh phẩm của một người dân lương thiện
,cái chết đaayf ắp đức hi sinh của một người chathương con hết mực . Chính điều đó đã
khẳng định lão Hạc là một người giàu lòng tự trọng thà “ chết trong còn hơn sống đục”
( 1,5 điểm )


-KB: K.định lại lại p.chất cao đẹp của lão Hạc.( 1 điểm)



<b>Câu 2 :</b>


<i> Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” khái quát được ( 2 điểm ) : Nv chính: có 2 nv đối kháng</i>
là cai lệ và chị Dậu. Những s.việc tiêu biểu:


+ Chị D vừa nấu xong nồi cháo,bưng lên cho chồng, anh D chưa kịp ăn thì cai lệ và
người nhà lí trưởng xơng vào qt tháo, địi bắt trói anh D.


+ Chị D đã hết lời van xin 2 tên tay sai.


+ Cai lệ đánh chị, chị vùng lên đánh ngã cả 2 tên tay sai.


-Tóm tắt vb: ( 2 điểm ) Đươc bà hàng xóm cho bát gạo, chị D vừa nấu xong nồi cháo,
bưng lên cho chồng, anh D chưa kịp ăn thì cai lệ và người nhà lí trưởng xơng vào qt
tháo địi bắt trói anh D giải ra đình. Mặc dù chị D đã hết lời van xin nhưng cai lệ vẫn
không tha cho anh D.Tức quá không chịu đc chị D đã xơng vào can thì bị cai lệ đánh, chị
D đã túm cổ đẩy tên này ngã chỏng quèo.Thấy vậy người nhà lí trưởng sấn sổ giơ gậy
đánh chị, hắn bị chị túm tóc lẳng cho 1 cái ngã nhào ra thềm.


<b>D-Củng cố -Hướng dẫn học bài</b>: GV nhận xét ý thức làm bài của hsvà thu bài.


: -Soạn bài: Ôn dịch, thuốc lá (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần
Đọc- Hiểu VB).





. <i><b>Tiết :41 Ngày soạn03</b></i>
<i><b>– 11 --09.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>A-Mục tiêu bài học:</b>



-Hs biết trình bày miệng trước tập thể một cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động về một câu
chuyện có kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


-Ôn tập về ngôi kể.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


Những điều cần lưu ý: Muốn giờ luyện nói có chất lượng và hiệu quả, gv cần lưu ý hs
khi chuẩn bị bài nói cần phải viết đề cương, nhưng không nên viết thành văn, khơng học
thuộc, khơng nói đều đều từ đầu đến cuối.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>
<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Bài hôn nay sẽ giúp c.ta rèn kĩ năng trình bày v.đề một cách có bài bản, có sửa chữa,
uốn nắn, có sự theo dõi đánh giá của ng khác.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Kể theo ngôi thứ nhất là kể ntn ?
Nêu tác dụng của ngôi kể thứ nhất?
N vbản nào dùng ngôi kể thứ nhất ?
(Ng kể có thể trực tiếp kể ra n gì m
nghe, m thấy, m trải qua, có thể trực
tiếp nói ra n cảm tưởng, ý nghĩ của m
khiến câu chuyện trở nên chân thực,


xúc động)


-Như thế nào là kể theo ngơi thứ ba ?
Kể theo ngơi thứ 3 có td gì ? N vb
nào đc kể theo ngơi thứ 3 ? (Ng kể
đứng ngoài câu chuyện để kể 1 cách
kq về câu chuyện đó, các nv trg
chuyện đc gọi đúng tên của nó. Cách
kể này giúp ng kể có thể kể 1 cách
linh hoạt, tự do n gì diễn ra với nv)
-Taị sao ng ta phải thay đổi ngôi kể ?
(Thay đổi ngôi kể là do mđ, ý đồ NT
của ng viết truyện để câu chuyện kể


<i><b>I-Ôn tập ngôi kể:</b></i>


-Kể theo ngơi thứ nhất: ng kể xưng tơi
(Tơi đi học, Trong lịng mẹ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

phù hợp hơn với cốt truyện, nv và
nhất là để câu chuyện hấp dẫn hơn
đối với ng đọc do td của từng ngơi
kể )


-Hs đọc đoạn trích “Tắt đèn”.


-Đv đc kể theo ngôi thứ mấy? Đv kể
về việc gì ?


-Em hãy chỉ ra các y.tố m.tả trg đv ?



-Các y.tố m.tả đó có td gì ?


-Tìm các y.tố b.c có trg đv ?


-Kể lại đ.trích theo lời của chị Dậu
(ngơi thứ nhất) ?


-Muốn kể đ.trích trên theo ngơi thứ
nhất thì phải thay đổi n gì ? (lời xưng
hô, lời dẫn thoại, chuyển lời thoại
thành lời kể...)


-Gv: Kể lại câu chuyện trên bằng
ngôn ngữ của m theo các yêu cầu
sau:


+Kể theo ngôi thứ nhất, đóng vai chị
D là ng trg cuộc để kể lại câu chuyện
này, xưng là “tôi”. Do vậy cách kể,
ngơn ngữ kể sẽ có n chỗ khác với
cách kể theo ngôi thứ 3 ở đv trên.
+Trg khi kể cần kết hợp các động
tác, cử chỉ, nét mặt... để m.tả và thể


<i><b>II-Lập dàn ý kể chuyện:</b></i>


*Đv trích “Tắt đèn”-NTT:


-Kể theo ngôi thứ 3. Kể về việc chị D vùng lên


đánh ngã tên cai lệ và ng nhà lí trưởng.


-M.tả: Tả hđ vũ phu, tàn bạo của cai lệ; tả hđ
chống trả mạnh mẽ, quyết liệt của chị D; tả 2
tên tay sai bị đánh ngã.


->Giúp ng đọc hình dung đc mọi diễn biến của
s.việc và góp phần tăng thêm sức b.c cho nv
và câu chuyện, khiến ng đọc hứng thú và hả
hê.


-Biểu cảm: Trg các câu đối thoại của chị D với
tên cai lệ, đ.biệt là việc sd các cặp đại từ xưng
hô (cháu-ông, tôi-ông, bà-mày), qua các cụm
từ ngữ b.c (van, khơng đc phép, bà cho mày
xem).


<i><b>III-Luyện nói:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

hiện tình cảm đúng như nv chị D trg
truyện đã thể hiện.


+Cần thuộc diễn biến truyện và lời
của nv để kể 1 cách chủ động, tự
nhiên.


hắn. Tôi và hắn giằng co nhau đu đẩy, rồi tôi
và hắn đều buông gậy ra, áp vào vật nhau, kết
cục hắn bị tơi túm tóc lẳng cho 1 cái ngã nhào
ra thềm.



<i><b>IV-Củng cố: </b></i>


Muốn giờ luyện nói có chất lượng và hiệu quả, c.ta cần lưu ý khi chuẩn bị bài nói bằng
cách viết đề cương, nhưng không nên viết thành văn, không học thuộc lịng, khơng nói từ
đầu đến cuối bằng 1 giọng đều đều. cần phân biệt đc giọng ng nói với lời thoại của các
nv trg truyện; phân biệt lời văn m.tả với lời văn đối thoại, lời văn t.sự với lời văn b.c.


<i><b>IV-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Tiếp tục hoàn thành nốt việc kể lại đoạn truyện trên.


-Đọc bài: Tìm hiểu chung về vb thuyết minh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng
phần).


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...
...
...





<i><b>Tiết :43 Ngày soạn04 –</b></i>
<i><b>11 --09.</b></i>


<b>CÂU GHÉP</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>



-Nắm được đặc điểm của câu ghép, nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép
-Rèn kĩ năng sử dụng câu ghép trong khi nói, viết.


<b>B-Chuẩn bị</b>: -Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.


-Những điều cần lưu ý: Câu ghép là h.tượng khá phức tạp về mặt lí thuyết. Vì vậy sgk
chỉ chọn n câu ghép có 2 cụm C-V đầy đủ và 2 cụm C-V này nằm ngồi nhau (khơng bao
nhau).


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Đặt câu có nói giảm nói tránh và chỉ ra nói giảm nói tránh ở chỗ nào, ý muốn diễn đạt
là gì ? Vì sao em biết đó là nói giảm nói tránh ? (Dựa vào ghi nhớ để giải thích)


<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Hs đọc đv: Mặt lão đột nhiên co rúm lại.1<sub> Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nc</sub>


mắt chảy ra.2<sub> Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như</sub>


con nít. Lão hu hu khóc.3<sub> (Lão Hạc- Nam Cao).</sub>


-Câu 1,2 là câu đơn hay câu ghép ? Vì sao ? ( Câu 1 là câu đơn, vì nó chỉ có 1 kết cấu
C-V)


-Câu 3 có phải là câu đơn không ? (không). Vậy nó là câu gì ? (câu ghép).


Bài học hôm nay sẽ giúp c.ta hiểu rõ hơn về đặc điểm của câu ghép và cách nối các vế
câu ghép.



<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Treo bảng phụ chép đv Tơi đi học
của Thanh Tịnh - Chú ý các câu in
đậm.


-Tìm các cụm C-V trg các câu in đậm
?


-Câu a có mấy cụm C-V ? (3 cụm )
Các cụm C-V này ntn với nhau ? (2
cụm nhỏ bị bao trg 1 cụm lớn )


-Gv: Thành phần VN của câu có c.tạo
là 1 cụm ĐT mà trung tâm là ĐT
quên đc bổ nghĩa bằng phụ ngữ là 2
cụm c-v có qh so sánh.


-Câu b có mấy kết cấu C-V ?


-Em có nhận xét gì về câu c ? (Có 3
kết cấu C-V)


-Các kết cấu này có bao chứa nhau
không ? (không bao chứa nhau, mỗi
kết cấu C-V tạo thành 1 vế câu)
-3 câu trên, câu nào là câu đơn, câu
nào là câu có thành phần mở rộng
bằng cụm c-v, câu nào là câu ghép ?


-Em hiểu thế nào là câu ghép ?


<i><b>I-Đặc điểm của câu ghép:</b></i>


*Ví dụ:


a-Tôi / quên thế nào đc n cảm giác trg
sáng/nảy nở trg lịng tơi như mấy cành hoa
tươi/mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. ->Có
3 cụm C- V: có 2 cụm c-v nhỏ nằm trg 1 cụm
C-V lớn – Đây là câu có thành phần mở rộng
bằng cụm c-v.


b-Buổi mai hơm ấy, một buổi mai đầy sương
thu và gió lạnh, mẹ tơi / âu yếm nắm tay tôi
dẫn đi trên con đg dài và hẹp. -> Có 1 cụm
C-V – Đây là câu đơn.


c-<i><b>Cảnh vật xung quanh tôi</b></i> / <i><b>đều thay đổi</b></i>, vì
chính <i><b>lịng tơi</b></i> / đ<i><b>ang có sự thay đổi lớn</b></i>: hôm
nay <i><b>tôi</b></i> / <i><b>đi học</b></i>. ->Có 3 cụm C-V khơng bao
chứa nhau, mỗi cụm tạo thành 1 vế câu – Đây
là câu ghép.


*Ghi nhớ 1: sgk (112 ).


<i><b>II-Cách nối các vế câu:</b></i>


*Ví dụ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

-Hs đọc ghi nhớ.


-Tìm thêm các câu ghép ở mục I ?


-Trg mỗi câu ghép, các vế câu đc nối
với nhau bằng cách nào ?


-Dựa vào n k.thức đã học ở các lớp
dưới, hãy nêu thêm các ví dụ về cách
nối các vế câu trg câu ghép ?


-Có mấy cách nối các vế câu ghép,
đó là n cách nối nào ?-Hs đọc ghi
nhớ.


-Hs đọc lần lượt từng đ.trích.


-Tìm câu ghép trong đ.trích vừa đọc ?
Vì sao em biết đó là những câu
ghép ?


-Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế
câu được nối với nhau bằng những
cách nào ?


-Có mấy cách nối các vế câu ghép,
đó là những cách nối nào ?


bạc, <i><b>lịng tơi</b></i> / <i><b>lại náo nức n kỉ niệm mơn man</b></i>
<i><b>của buổi tựu trường.</b></i> ->Nối=qh từ và.



-Câu3: Những ý tưởng ấy <i><b>tôi </b></i>/ <i><b>chưa lần nào</b></i>
<i><b>ghi lên giấy</b></i>, vì hồi ấy <i><b>tôi</b></i> / <i><b>chưa biết ghi</b></i> và
ngày nay <i><b>tơi</b></i> / <i><b>khơng nhớ hết.</b></i>->Nối=qh từ vì,
và.


-Nếu bạn khơng bận thì c.ta đi đánh cầu lơng.
->Nối bằng cặp qh từ nếu-thì.


-Nc sơng dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên
bấy nhiêu. ->Nối=cặp đại từ bao nhiêu-bấy
nhiêu.


=>Dùng n từ có td nối.


-Tre già, măng mọc. ->nối= dấu phẩy.
=>Không dùng từ nối.


*Ghi nhớ 2: sgk (112 ).


<i><b>III-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (113 ):</b></i>


a-U / van Dần, u / lạy Dần !->nối=dấu phẩy
-Chị con / có đi, u / mới có tiền nộp sưu, thầy
Dần / mới đc về với Dần chứ


-Sáng ngày ng ta / đánh trói thầy Dần như thế,
Dần / có thương khơng.->nối=cặp phó từ
có-mới.



-Nếu Dần / khơng bng chị ra, chốc nữa ơng
lí vào đây, ơng ấy / trói nốt cả u, trói nốt cả
Dần nữa đấy.->Nối=cặp chỉ từ ấy-đấy.


b-Cô tôi chưa dứt,cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc
khơng ra tiếng->Nối=cặp phó từ chưa-đã.
-Giá n cổ tục đã đầy đoạ mẹ tơi / là 1 vật như
hịn đá...., tôi / quyết vồ ngay lấy mà cắn,
mà... mới thôi.->nối=qh từ.


c-Tôi / lại im lặng cúi đầu xuống đất: lịng tơi /
càng thắt lại, khoé mắt tôi / đã cay
cay.->nối=dấu 2 chấm và dấu phẩy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

-Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây,
hãy cho biết ý nghĩa của từng cặp và
đặt một câu ghép với mỗi cặp ?


-Chuyển n câu ghép em vừa đặt ở bài
2 thành n câu ghép mới bằng 1 trg 2
cách sau: +Bỏ bớt 1 qh từ.


+Đảo lại trật tự các vế câu.


-Gv: Việc thay đổi các vế câu trg câu
ghép liên quan đến ý nghĩa của câu
và mđ của ng nói. Do đó c có trg hợp
khơng thể đảo trật tự các vế câu trg
câu ghép. Vd: Khơng chỉ nhà trg có


trách nhiệm đối với việc h.tập của hs
mà g.đình và toàn XH cũng phải
quan tâm tới việc h.tập của hs.


lão Hạc bởi vì lão / lương thiện q.->nối=qh
từ bởi vì.


<i><b>2-Bài 2 (113 ):</b></i>


a-Vì...nên: chỉ qh nhân-quả.


-Vì nó bị ốm nên nó phải nghỉ học.
b-Nếu...thì: chỉ qh đ.kiện-giả thiết.
-Nếu trời khơng mưa thì c.ta sẽ đi chơi.
c-Tuy...nhưng: chỉ qh nhượng bộ.


-Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi học.
d-Không những...mà: chỉ qh tăng tiến.


-Không những nó rất ngoan mà nó cịn học rất
giỏi.


<i><b>3-Bài 3 (113 ):</b></i>


a-Nó phải nghỉ học vì nó bị ốm.


b-Nếu trời khơng mưa, c.ta sẽ đi chơi.
c-Trời mưa nhưng tôi vẫn đi học.


d-Không n nó học rất giỏi mà nó còn rất


ngoan.


<i><b>IV-Củng cố</b></i>:


Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài.


<i><b>V-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài 4,5 (114 ).


-Đọc bài: Câu ghép (tiếp theo) (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

...
...





<i><b>Tiết :44 Ngày soạn:05 –</b></i>
<i><b>11 --09.</b></i>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hs hiếu đc v.trị, v.trí và đ.điểm của vb thuyết minh trong đời sống con người.
-Phân biệt vb thuyết minh với các vb t.sự, mtả, b.c, nghị luận.


-Rèn kó năng viết và phân tích vb thuyết minh.



<b>B-Chuẩn bị:</b>


<b> </b>Những điều cần lưu ý: Gv phải cho hs thấy đây là 1 loại vb khác hẳn với t.sự (vì


khơng có s.việc, diễn biến), khác với m.tả (vì khơng đòi hỏi m.tả cụ thể cho ng đọc cảm
thấy, mà cốt làm cho ng ta hiểu), khác với vb nghị luận (vì ở đây cái chính là trình bày
ngun lí, qui luật, cách thức... chứ không phải là luận điểm. suy luận, lí lẽ), khác với vb
hành chính-cơng vụ (là vb trình bày qyyết định, nguyện vọng, thơng báo của ai đối với
ai), nghĩa là vb thuyết minh là 1 kiểu vb riêng, mà các lọai vb khác không thay thế đc.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:Em hãy kể tên các văn bản thuyết minh mà em đã được làm quen ?</b></i>
<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Vb thuyết minh là loại vb đc s.dụng rộng rãi trg đ.sống. Nó lad vb trình bày t.chất, c.tạo,
cách dùng cùng lí do phát sinh, q.luật p.triển, biến hoá của s.vật nhằm cung cấp tri thức,
h.dẫn cho con ng. Để hiểu rõ hơn về v.trị, đ.điểm của vb th.minh, c.ta cùng đi tìm hiểu
bài hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc các vb: Cây dừa Bình Định, Tại
sao lá cây có màu xanh lục, Huế.


-Mỗi vb trên trình bày, g.thiệu, g.thích
điều gì ?


<i><b>I-V.trị và đ.điểm chung của vb th.minh</b></i>


<i><b>1-Vb th.minh trg đ.sống con người:</b></i>


-Vb Cây dừa Bình Định: Trình bày ích lợi
của cây dừa. Lợi ích này gắn với đ.điểm
của cây dừa mà cây khác khơng có. ở đây
g.thiệu riêng về cây dừa Bình Định, gắn
bó với ng dân Bình Định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

-Em thường gặp các loại vb đó ở đâu ?
(Các vb đó thường gặp ở các loại sách:
Địa lí, lịch sử, sinh học- Đó là các vb
khoa học hoặc trên các báo cáo khi cần
g.thiệu, th.minh về 1 s.vật, h.tượng nào đó
trg c.sống)


-Hãy kể thêm 1 vài vb cùng loại mà em
biết ? (Động Phong Nha, Cầu Thăng Long
và Cầu Chương Dương-Ngữ văn 6-Tập
II-Tr.128, 129)


-Gv: Các vb trên đều là vb th.minh.
-Vậy vb th.minh là vb ntn ?




Thaûo luận theo nhóm:


-Các vb trên có thể xem là vb t.sự (hay
m.tả, nghị luận, b.cảm) không ? Tại sao ?
Chúng khác với các vb ấy ở chỗ nào ?


(Các vb trên không phải là vb t.sự, hay
m.tả, nghị luận, b.cảm. Vì chúng khơng
nhằm mđ kể, tả, nghị luận và bộc lộ
t.cảm. Do đó đây là kiểu vb khác)


-Chúng khác với các vb ấy ở chỗ nào ?


-Các vb trên có n đ.điểm chung nào làm
chúng chở thành một kiểu riêng ?


G.thích về td của chất diệp lục làm cho ng
ta thấy lá cây có màu xanh.


-Vb Huế: G.thiệu Huế như là 1 trung tâm
văn hoá NT lớn của VN với n đ.điểm tiêu
biểu riêng của Huế.


->Đó là các vb khoa học.


*Vb th.minh: là kiểu vb thông dụng trg
mọi lĩnh vực đ.s nhằm cung cấp tri thức về
đ.điểm, t.chất, ng. nhân... của các h.tượng
và s.vật trg tự nhiên, XH bằng p.thức trình
bày, g.thiệu, g.thích.


<i><b>2-Đặc điểm chung của văn bản thuyết</b></i>
<i><b>minh:</b></i>


*Khác ở chỗ: vb nào c trình bày đ.điểm
tiêu biểu của đ.tượng th.minh của nó.


-Cây dừa, từ thân cây, lá cây đến nc dừa,
cùi dừa, sọ dừa đều có ích cho con ng, cho
nên nó gắn bó với c.sống của ng dân.
-Lá cây có chất diệp lục cho nên có màu
xanh lục.


-Huế là 1 thành phố có cảnh sắc, sơng núi
hài hồ, có n c.trình v.hố, NT nổi tiếng,
có n vườn hoa, cây cảnh, các món ăn
đ.sản, đã trở thành trung tâm v.hoá lớn
của nc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

-Các vb trên đã th.minh về đ.tượng bằng
n p. thức nào ?


-Em có nx gì về cách sd ngơn ngữ của các
vb th.minh trên ?


-Hs đọc ghi nhớ.


-Hs đọc 2 vb: KN Nông Văn Vân và Con
giun đất.


-Hai vb trên có phải là vb th.minh
khơng ? Vì sao ?-Vb Thông tin về Ngày
Trái Đất năm 2000 thuộc loại vb nào ?
-Phần nd th.minh trg vb này có td gì ?


thực và thực dụng.



-Các vb trên dùng p.thức trình bày, giới
thiệu, giải thích để th.minh các đ.điểm cơ
bản của đ.tượng.


-Các vb th.minh trên sd ngơn ngữ chính
xác, rõ ràng, cô đọng, chặt chẽ và hấp
dẫn.


*Ghi nhớ: sgk (117 ).


<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (117 ):</b></i>


-Vb a th.minh về cuộc KN Nông Văn
Vân.-> cung cấp k.thức lịch sử.


-Vb b th.minh về con giun đất.->cung cấp
k.thức sinh vật.


<i><b>2-Baøi 2 (118 ):</b></i>


-Vb Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000
là vb nhật dụng, thuộc kiểu văn nghị luận,
có sd yếu tố th.minh để nói rõ tác hại của
bao bì ni lơng, làm cho đề nghị có sức
thuyết phục cao.


<i><b>IV-Củng cố:</b></i>


-Thế nào là văn bản th.minh ? Vb th.minh có n đ.điểm gì ?



<i><b>V-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 2 (118 ).


-Đọc bài: Phương pháp th.minh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghieäm</b>.</i>


...
...
...
...





<i><b>Tiết :45 Ngày soạn06–</b></i>
<i><b>11 --09.</b></i>


<b>Văn bản: ÔN DỊCH THUỐC LÁ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-X.địng đc quyết tâm phịng chống thuốc lá trên c.sở nhận thức đc tác hại to lớn, n mặt
của thuốc lá đối với đ.sống cá nhân và cộng đồng.


-Thấy đc sự kết hợp chặt chẽ giữa 2 p.thức lập luận và th. minh trg vb.


<b>B-Chuẩn bị:</b>



Những điều cần lưu ý: Cần chỉ cho hs thấy mối liên hệ giữa nghiện thuốc lá và nạn
ma tuý: Cả 2 đều là bệnh nghiện.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


Nêu 1 vài việc làm cụ thể của em về việc hạn chế dùng bao bì ni loâng ?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Hiện nay tệ nạn thuốc lá đang là vấn đề bức xúc đối với các quốc gia trên TG, trg đó
có VN. Nghiện thuốc lá sẽ dẫn đến tác hại như thế nào đối với bản thân và cộng đồng?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp câu hỏi này.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Bài viết thuộc loại vb nào ? Nó đề cập
đến vấn đề gì ?


-Hd đọc: Rõ ràng, mạch lạc, chú ý n dòng
chữ in nghiêng cần đọc chậm.


-Giải nghĩa từ khó.


-Việc dùng dấu phẩy ở đầu đề của vb có
ý nghĩa gì ? (Đây chỉ là cách nói nhấn
mạnh để làm nổi bật ý của đầu đề bài
viết. Nhờ dấu phẩy ngắt ở giữa mà cả 2


từ ôn dịch và thuốc lá đều đc nổi bật và
khắc sâu hơn vào cảm nhận ng đọc.


-Ta có thể chia vb này thành mấy phần?
Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý của từng
phần


<i>*Bố cục: 4 phần</i>


-Từ đầu->cả AIDS: Thông báo về nạn
dịch thuốc lá.


-Tiếp->phạm pháp: Tác hại của thuốc lá.
-Còn lại: Kiến nghị chống thuốc lá.


<i><b>I-Đọc tìm hiểu chú thích:</b></i>


-Vb nhật dụng, thuyết minh về 1 vấn đề
KH XH-Thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ,
tính mạng của lồi người


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

-Những tin tức nào đc thông báo trg phần
mở đầu của vb ?


-Trong đó thơng tin nào được nêu thành
chủ đề cho vb này ?


-Em có nhận xét gì về đặc điểm của lời
văn thuyết minh ?



-Phần thân bài thuyết minh về:


-Tác hại của thuốc lá được thuyết minh
trên những phương diện nào ? (Sức khỏe,
đạo đức cá nhân cộng đồng)


-X. định các đoạn văn th.minh cho từng
p.diện đó ? (Từ ngày trước->tội ác: Thuốc
lá có hại cho sức khỏe; Bố và anh


->phạm pháp: thuốc lá có hại cho lối sống
đ.đức con ng)


-Theo dõi đoạn th.minh tác hại của thuốc
lá đến sức khỏe của con ng, hãy cho biết:
Sự huỷ hoại của thuuốc lá đến sức khỏe
của con ng đc pt trên n chứng cớ nào ?
-Em có nhận xét gì về các chứng cớ mà
t.g dùng để thuyết minh trong đoạn này ?
- Các tư liệu thuyết minh này cho thấy
mức độ tác hại của thuốc lá đối với sức
khoẻ của con người như thế nào ?


-Theo dõi đoạn văn thuyết minh về ảnh
hưởng xấu của thuốc lá đến đạo đức con
người, hãy cho biết những thông tin nổi
bật của đoạn này là gì ?


-ở đoạn này t.g đã sd phương pháp s2<sub> như</sub>



thế nào, với dụng ý gì ?


-Điều đó cho thấy mức độ tác hại của
thuốc lá đến cuộc sống đạo đức của con
người như thế nào ?


1-Thông báo về nạn dịch thuốc lá:


-Có những ơn dich mới xuất hiện... đặc
biệt là nạn AIDS và ơn dich thuốc lá.
-Ơn dịch thuốc lá đang đe doạ sức khỏe và
tính mạng loài người.


->Lời văn thuyết minh được sử dụng bằng
các từ thơng dụng của ngành y tế.


<i><b>2-Tác hại của khói thuốc lá:</b></i>


Khói thuốc lá chứa những chất độc thấm
vào cơ thể người hút:


-Chất hắc ín làm tê liệt các lông mao...
-Chất ô xít các bon thấm vào máu...


-Chất ni cô tin làm co thắt các động
mạch...


-Khói thuốc lá cịn đầu độc những người
xung quanh.



->Đó là những chứng cớ khoa học được
phân tích và minh hoạ bằng các số liệu
thống kê nên có sức thuyết phục người
đọc.


=>Huỷ hoại nghiêm trọng đến sức khỏe
của con người và là nguyên nhân của
những căn bệnh chết người


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

-Toàn bộ thông tin ở phần thân bài cho ta
hiểu bết gì về thuốc lá ?


-Phần cuối vb cung cấp thơng tin về v.đề
gì ?


-Em hiểu thế nào là chiến dịch và thế nào
là chiến dịch chống thuốc lá ? (Chiến
dịch: là toàn bộ các việc làm tập trung và
khẩn trương, huy động n lực lượng trg 1
th.gian, nhằm thực hiện 1 mđ nhất định.
Chiến dịch chống thuốc lá: là các hđ
thống nhất rộng khắp nhằm chống lại 1
cách hiệu quả ôn dịch thuốc lá)


-Cách thuyết minh ở đây là dùng các vd,
số liệu thống kê và s2<sub>. Đó là những số</sub>


liệu nào?


-Phương pháp thuyết minh này có td gì, ở


chỗ nào?


-Trg phần kết của vb, khi nêu kiến nghị
chống thuốc lá, t.g đã bày tỏ thái độ như
thế nào ?


-Sau khi học xong văn bản này em rút ra
bài học gì ? Hs đọc ghi nhớ.


-Em dự định sẽ làm gì trg chiến dịch
chống thuốc lá rộng khắp hiện nay ?


phố Âu-Mó.


-Để có tiền hút thuốc sang, thiếu niên ta
sinh ra trộm cắp.


-Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến nghiện
ma tuý.


->S2<sub> để cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc </sub>


=>Huỷ hoại lối sống, nhân cách của con
ng.


Thuốc lá là 1 thứ độc hại ghê gớm đối với
sức khoẻ cá nhân và cộng đồng.


<i><b>3-Kiến nghị chống thuốc laù:</b></i>



-ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất
phạt 40 đô la, tái phạm phạt 500 đô la.
-Chỉ trong vài năm, chiến dịch thuốc lá
này đã làm giảm hẳn số người hút...


-Nước ta nghèo hơn châu Âu nay lại theo
đòi các nước phát triển, nhiễm thêm các
bệnh do thuốc lá...


->Thuyết phục người đọc ở tính khoa học
khách quan.


=>Cổ vũ chiến dịch chống thuốc lá, tin
tưởng ở sự chiến thắng của chiến dịch này.
<i>*Ghi nhớ: sgk (122 ).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>D-Củng cố-Hướng dẫn học bài:</b>


-Học thuộc ghi nhớ, đọc phần đọc thêm.


-Soạn bài: Bài toán dân số (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần
Đọc –Hiểu VB).


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...
...


... 



<i><b>Tiết :46 Ngày soạn07 –</b></i>
<i><b>11 --09.</b></i>


<b>CÂU GHÉP</b>
<b>A-Mục tiêu bài hoïc:</b>


-Nắm được mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trg câu ghép và biết xác định quan hệ ý
nghĩa đó trong từng trường hợp cụ thể.


-Rèn kĩ năng sử dụng các quan hệ từ và hiểu đc ý nghĩa của các quan hệ từ.


<b>B-Chuẩn bị:</b>-Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ-Những điều cần lưu ý:


C-Tiến trình tổ chức dạy-học:


<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>-Đặt 1 câu ghép ? Vì sao em biết đó là câu ghép ?-Có mấy cách nối câu
ghép ? Đó là những cách nào ?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Các vế trg câu ghép có mối quan hệ với nhau như thế nào ? Hôm nay chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu ve mối quan hệ ý nghĩa đó.à


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc ví dụ.



-Qh ý nghĩa giữa các vế trg câu ghép trên
là qh gì ?


-Trg mqh đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa
gì ?


-Dựa vào n k.thức đã học ở lớp dưới, hãy
nêu thêm n qh ý nghĩa có thể có giữa các
vế câu ? Cho vd minh hoạ ? (Qh ng.nhân,


<i><b>I-Quan hệ ý nghóa của các vế câu:</b></i>


*Ví dụ:


-Có lẽ TV ta đẹp bởi vì tâm hồn của ng
VN ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu
tranh của nd ta từ trước tới nay là cao quý,
là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.


->3 vế có qh ý nghĩa với nhau rất chặt
chẽ: vế 1 nêu nhận định, vế 2,3 nêu
nguyên nhân để giải thích cho vế 1.


-Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến
bên bờ sông Lương. ->qh nhượng bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

đ.kiện-giả thiết, tương phản, tăng tiến,
lựa chọn, bổ sung, tiếp nối, đồng thời,
giải thích)



-Các vế của câu ghép có mqh với nhau
ntn ? Đó là n mqh nào ?


-Chú ý: Khi các câu ghép không dùng từ
nối các vế câu thì việc xđ qh ý nghĩa giữa
các vế câu cần thận trọng và phải dựa
vào vă cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
Vd: Kết cục, anh chàng hầu cận ơng lí
yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị
này túm tóc lẳng cho 1 cái, ngã nhào ra
thềm. ->qh ng.nhân-k.quả: vế 1 giải thích
lí do dẫn đến việc nêu ở vế 2.


-Hs đọc ghi nhớ.


-Xác định qh ý nghĩa giữa các vế câu
trong n câu ghép dưới đây và cho biết
mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mqh
ấy ?


-Gợi ý: Đọc kĩ các câu đã cho để nắm
được nội dung. Căn cứ vào cách dùng từ
để nối hoặc dấu câu để tìm hiểu ý nghĩa
mà mỗi vế câu biểu thị.


-Hs đọc các đ.trích.


-Tìm câu ghép trg mỗi đ.trích trên


-Xđ qh ý nghĩa giữa các vế câu trg mỗi


câu ghép ?


-Có thể tách các vế câu nói trên thành
mỗi câu đơn không ? Vì sao ?


nấy đều buông gậy ra, áp vào nhau vật.
->qh nối tiếp.


-Như vậy chẳng những thái ấp của ta mãi
mãi bền vững, mà bổng lộc các ngươi
cũng đời đời hưởng thụ. ->qh tăng tiến.
*Ghi nhớ: sgk (123 ).


<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (124 ):</b></i>


a-Vế 1 và 2 là qh ng.nhân-kết quả, vế 2
và3 là qh giải thích (vế 3 giải thích cho vế
2 ).


b-Qh điều kiện-kết quả.
c-Qh tăng tiến.


d-Qh tương phản.


e-Câu 1 chỉ qh th.gian nối tiếp, câu 2 là qh
ng.nhân.


<i><b>2-Bài 2 (124 ):</b></i>



-Đ.trích 1: Qh đ.kiện - kết quả (vế đầu chỉ
đ.kiện, vế sau chỉ kết quả).


-Đ.trích 2: Qh ng.nhân - kết quả.


-Để lí giải đc việc biến đổi câu ghép thành
câu đơn thì phải s2<sub> ý nghĩa của câu đã cho</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

-Hs đọc đv.


-Trg đ.trích dưới đây có 2 câu ghép rất
dài. Xét về mặt lập luận, có thể tách mỗi
vế của n câu ghép ấy thành 1 câu đơn
khơng ? Vì sao ? Xét về giá trị biểu hiện,
n câu ghép dài như vậy có td ntn trg việc
m.tả lời lẽ của nv ?


có qh ng.nhân với s.việc nêu ở vế 2. Vì
thế Khơng thể tách mỗi vế câu này thành
1 câu đơn.


3-Baøi 3 (125 ): -Đv gồm 4 câu:


+Hai câu đầu là 2 câu đơn định hướng cho
việc triển khai của cả đoạn: lão Hạc kể
nhỏ nhẻ và dài dịng để nhờ ơng giáo.
+Hai câu cuối là 2 câu ghép. Mỗi câu gồm
n vế, đều tập trung trình bày vào 1 việc:
Việc thứ nhất lão Hạc nhờ ông giáo viết
văn tự, việc thứ 2 lão Hạc nhờ ông giáo


giữ hộ tiền.


-Lập luận như vậy thì khơng thể tách các
vế câu ghép thành câu đơn. Hơn nữa cách
viết câu ghép dài của t.g là có dụng ý m.tả
lối kể chậm rãi, dài dịng của lão Hạc, 1
ng đã già yếu, lại hay bị dằn vặt vì trách
nhiệm của ng cha.


<i><b>D-Củng cố -Hướng dẫn học bài:</b></i>


Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài: Giữa các vế câu thường có n qh ý nghĩa nào ? Muốn
nhận biết đc ý nghĩa qh giữa các vế câu, cần phải dựa vào đâu ?


-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4 (125 ).
-Đọc bài: Dấu ngoặc đơn và dấu hai


<i><b> V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...
...
...





<i><b>Tiết :47 Ngày soạn08 –</b></i>
<i><b>11 --09.</b></i>


<b> PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Giúp học sinh nắm được các phương pháp thuyết minh.
-Rèn kĩ năng xây dựng kiểu văn bản thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Những điều cần lưu ý: Yêu cầu đối với bài văn th.minh là phải có tri thức về đối
tượng cần th.minh. Tri thức bắt nguồn từ việc học tập tích luỹ hằng ngày từ sách báo và
đ.biệt là từ qs, tìm hiểu trg c.s.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra: </b></i> Văn bản thuyết minh có những đặc điểm chung gì ?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Muốn người đọc hiểu được vb thuyết minh của mình thì người viết phải nắm
được phương pháp thuyết.minh. Vậy thuyết .minh bao go m những phương phápà
gì ? Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đe này.à


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Các vb th.minh: Cây dừa Bình Định,
Tại sao lá cây có màu xanh lục,
Khởi nghĩa Nông Văn Vân, Con giun
đất đã sử dụng các loại tri thức gì ?
(sd tri thức về: Địa lí, lịch sử, sinh
học, vốn văn hố...)


-Làm thế nào để có các tri thức ấy ?


Vai trị quan sát học tập, tích luỹ ở
đây ntn ?


(Để viết được các vb thuyết minh đó
người viết phải có k.thức về nhiều
mặt như: Địa lí, lịch sử, sinh học, vốn
văn hố... Tức là phải biết quan sát
và khơng ngừng học tập, tích luỹ tri
thức)


-Bằng tưởng tượng, suy luận có thể
có tri thức để làm bài văn thuyết
minh được không ? (Tưởng tượng và
suy luận không thể làm được bài văn
thuyết minh. Muốn làm đc bài văn
thuyết minh, ta phải quan sát nghiên
cứu và không ngừng h.tập, tích luỹ tri
thức).


<i><b>I-Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh:</b></i>


<i><b>1-Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài</b></i>
<i><b>văn thuyết minh:</b></i>


<i>Ghi nhớ 1: sgk (128 ).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

-Qua các câu trả lời trên, ta có thể rút
ra kết luận gì ? Hs đọc ghi nhớ.


-Để nêu bật đ.điểm bản chất, tiêu


biểu của s.vật, h.tượng, ng ta thường
sd các phương pháp th.minh nào ?
-Hs đọc 2 câu văn.


-Trg câu văn trên , ta thường gặp từ
gì, từ đó có ý nghĩa gì ? (Từ là biểu
thị sự phán đoán).


-Sau từ ấy, ng ta cung cấp 1 kiến thức
ntn ? (Qui s.vật vào loại của nó và
chỉ ra đ.điểm công dụng riêng của
từng s.vật).


-Hãy nêu v.trò và đ.điểm của loại
câu văn định nghĩa, giải thích trg vb
th.minh ?


-Đọc 2 đv-2 đv trên đc viết theo p2


nào?


P.pháp liệt kê có td ntn đối với việc
trình bày t.chất của s.vật ?


-Đọc đv - chỉ ra ví dụ trong đv và nêu
td của nó đối với việc trình bày cách
sử phạt đối với những người hút thuốc
lá ở nơi công cộng ?


-Đọc đoạn văn, đoạnvăn cung cấp n


số liệu nào ? (cung cấp n số liệu về
dưỡng khí, thán khí, về khả năng hấp
thụ thán khí và nhả ra dưỡng khí của
cỏ. Nhờ đó, ta thấy rõ v.trị của cỏ trg
thành phố đối với cuộc sống con
người)


-Nếu khơng có số liệu, có thể làm
sáng tỏ được v.trị của cỏ trg thành
phố khơng?


-Đọc câu văn và cho biết tác dụng


<i>a-Phương pháp định nghóa:</i>


-Huế là 1 trong những trung tâm...


-Nơng Văn Vân là tù trưởng DT Tày, giữ chức
tri châu Bảo Lạc (Cao Bằng).


->Phần lớn ở vị trí đầu bài, đầu đoạn, giữ vai trò
giới thiệu cho người đọc thấy được những nét
chủ yếu của đối tượng trướcc khi thuyết minh cụ
thể từng phương diện.


<i>b-Phương pháp liệt kê:</i>


-Kể lần lượt các đăc điểm, tính chất của sự vật
theo 1 trình tự nào đó.



<i>c-Phương pháp nêu ví dụ:</i>


-Giúp người đọc hình dung được cụ thể hơn vấn
đề.


<i>d – phương <b>pháp số liệu</b></i>


<i>e-Phương pháp so saùnh:</i>


-Làm nổi bật bản chất của vấn đề cần được
thuyết minh.


<i>g-Phương phâp loại, phân tích:</i>


-Bài Huế thuyết minh theo p2<sub> PT để lần lượt giới</sub>


thiệu Huế qua từng p.diện.
<i>*Ghi nhớ 2: sgk (128 ).</i>


<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (128 ):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

của p2<sub> pháp so sánh ?</sub>


-Hãy cho biết bài Huế đã trình bày
các đ2<sub> của th.phố Huế theo n mặt nào</sub>


?


-Để bài văn th.minh có sức thuyết


phục, dễ hiểu, sáng rõ, ng viết có thể
sd các p2<sub> th.minh nào ? Hs đọc ghi</sub>


nhớ.


-T.g bài Ôn dịch thuốc lá đã n.cứu,
tìm hiểu rất n để nêu lên yêu cầu
chống nạn hút thuốc lá. Em hãy chỉ
ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện
trong bài viết ?


-Bài viết đã sử dụng những p2<sub> thuyết</sub>


minh nào để nêu bật tác hại của việc
hút thuốc lá?


-Tác hại của thuốc lá gây ra đối với người hút.
-Tác hại của việc hút thuốc lá đối với những
người xung quanh (p.diện XH ).


-S2<sub> việc hút thuốc lá ở VN với các nc Âu-Mĩ.</sub>


Tình hình chống hút thuốc ở các nc phát triển.
-Người viết đã huy động tối đa vốn hiểu biết để
viết bài thuyết minh về vấn đề đó.


<i><b>2-Bài 2 (128 ):</b></i>


-Bài viết đã sử dụng p2<sub> thuyết minh: liệt kê, nêu</sub>



ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân loại phân tích.


<i><b>D-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3, 4 (129 ).


-Đọc bài: Đề văn th.minh và cách làm bài văn th.minh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong
từng phần).


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...
...
...





<b> Tiết :41 Ngày soạn09 –</b>
<i><b>11 --09.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

-Ôn tập kiểu vb t.sự kết hợp với m.tả, b.cảm, đánh giá.


-Giúp hs chữa các lỗi về liên kết văn bản và các lỗi chính tả.
-Giúp hs có khả năng tự kiểm tra bài viết của mình.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


Những điều cần lưu ý: Gv phải nêu bật đc những ưu khuyết điểm của hs về việc xd đv và
tổ chức bài văn.



<b>C-Tiến trình tổ chức dậy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


-Để viết đc 1 văn bản, c.ta cần phải tiến hành qua những bước nào ? (Để làm nên 1 vb,
người tạo lập vb cần phải thực hiện các bước: Định hướng chính xác, tìm ý và sắp xếp ý,
diễn đạt thành bài văn, kiểm tra lại vb)


<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Bố cục của vb t.sự gồm mấy phần ? Nêu n.vụ của từng phần ? (Bố cục gồm 3 phần:
MB: giới thiệu nv và sự việc; TB: kể diễn biến của s.việc; KB: kết thúc s.việc và cảm
nghĩ của người viết)


Bây giờ c.ta cùng kiểm tra lại xem bài viết tập làm văn số 2 của c.ta đã theo
đúng bố cục đó chưa ?


<b>Hoạt động của thấy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Em hãy nhắc lại đề bài, nhắc lại yêu cầu
và mđ của bài viết ? Thể loại: Tự sự kết
hợp với m.tả, b.cảm. Nội dung: Kể vvề
một người bạn, người thầy, người thân
Và kể về đêm giao thừa năm vừa qua.
-Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs để
các em phát huy trong những bài viết sau.


-Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các


em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài
viết số 2.


*Đề bài<i><b> - Đề 1</b></i>


<i><b>Hình ảnh một người bạn , một người thầy,</b></i>
<i><b>người thân sống mãi trong lịng tơi.</b></i>


<i><b>Đề 2: Đem giao thừa năm vừa qua đẫ đến</b></i>
<i><b>với gia đình em như thế nào</b></i>


<i><b>Nhận xét và đánh giá chung:</b></i>
<i><b>1-Ưu điểm:</b></i>


-Về nd: Nhìn chung các em đã nắm đc cách
viết 1 bài văn t.sự : Đã xác định đc đúng
kiểu bài; trong bài viết đã biết kết hợp giữa
t.sự với m.tả để biểu cảm; bố cục rõ ràng và
giữa các phần đã có sự lk với nhau.


-Về hình thức: Trình bầy rõ ràng, sạch sẽ,
câu văn lưu lốt, khơng mắc lỗi về ngữ
pháp, về c.tả, về cách dùng từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

-Gv công bố kết quả cho hs.
-HS đọc bài khá và bài yếu kém.
-Trả bài cho hs tự xem.


-Yêu cầu hs trao đổi bài cho nhau để
nhận xét.



-Hs chữa bài làm của mình vào bên lề
hoặc phía dưới bài làm.


-Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ,
lỗi về chính tả.


-Gv chép câu văn lên bảng.


-Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi và
nêu cách sửa chữa.


-Về nd: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài,
nên cịn nhầm lẫn giữa kể bằng cách mình
đc chứng kiến chuyện với kể lại nguyên văn
như vb; trong khi kể chưa biết đan xen các
y.tố m.tả và b.cảm nên bài viết chưa có cảm
xúc; truyện kể cịn lan man chưa có sự chọn
lọc các chi tiết tiêu biểu để làm nổi rõ cảm
xúc.


-Về hình thức: Trình bầy cịn bẩn, chữ viết
cẩu thả, còn mắc nhiều lỗi c.tả; diễn đạt
chưa lưu lốt, câu văn cịn sai ngữ pháp,
dùng từ chưa c.xác...


<i><b>3-Kết quả:</b></i>


-Điểm 1-2 : -Điểm 5-6 :
-Điểm 3-4 : -Điểm 7-8 :



<i><b>4-Đọc 2 bài làm có kết quả cao và 2 </b></i>bài có
kết quả cịn thấp.


<i><b>II-Trả bài và chữa bài:</b></i>
<i><b>1-Lỗi về cách dùng từ:</b></i>
<i><b>2-Lỗi về chính tả: </b></i>
<i><b>D-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Ơn lại kiến thức về văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.


-Đọc bài: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh (Đọc ví dụ và trả lời câu
hỏi trong từng phần).


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghieäm</b>.</i>


...
...
...
...





<i><b>Tiết :49 Ngày soạn :13–</b></i>
<i><b>11 --09.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Nắm đc mđ và nd chính mà t.g đặt ra qua vb là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số, đó
là con đg tồn tại hay khơng tồn tại của chính loài ng.



-Thấy đc cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trg việc thể hiện nd bài
viết.


-Rèn kĩ năng đọc và phân tích lập luận chứng minh-giải thích trong 1 vb nhật dụng.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


Những điều cần lưu ý: Mượn câu chuyện về 1 bài toán cổ, t.g đã lên tiếng báo động
về nguy cơ bùng nổ và gia tăng dân số của TG, nhất là ở các dân tộc chậm p.triển.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


Sau khi học xong vb Ôn dịch thuốc lá, em rút ra đc bài học gì cho bản thân và em đã làm
gì để chống lại ơn dịch thuốc lá ?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Từ giữa TK XX cho đến nay, dân số TG nhất là dân số các nước kém và
chậm phát triển tăng lên 1 cách chóng mặt. Làm thế nào để hạn chế sự
bùng nổ và gia tăng dân số nhằm tránh hiểm hoạ và nâng cao cuộc sống
con ng. Đó chính là chủ đe vb Bài tốn dân số đc trích từ Báo GD thời đạià
chủ nhật số 28, 1995 của t.g Thái An.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Theo em đây có phải là vb nhật dụng


khơng ? Vb này đề cập đến vấn đề gì ?
Vấn đề đó được biểu đạt bằng phương
thức nào ?


-Hd đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc, chú ý
các câu có cảm, những con số, những từ
phiên âm.


-Giải nghĩa từ khó: Chàng Ađam và nàng
Eva: Theo kinh thánh của đạo thiên chúa,
đó là cặp vợ chồng đầu tiên trên trái đất
đc chúa tạo ra và sai xuống trần gian để
hình thành và phát triển lồi ngươì


-Xđ bố cục của vb, nêu nd chính của mỗi
phần ? Riêng về phần TB, hãy chỉ ra các


<i><b>I-Đọc và tìm hiểu chú thính:</b></i>


-Là vb nhật dụng, nghị luận (CM-giải
thích) kết hợp với tự sự.


-Vấn đề XH: Dân số gia tăng và những
hậu quả của nó.


<i><b>II-Tìm hiểu văn bản:</b></i>


*Bố cục: 3 phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

ý lớn (luận điểm) ? (TB có 3 ý: +ý 1: Câu


chuyện về bài toán kén rể của nhà thông
thái với bàn cờ gồm 64 ô. Số thóc trg mỗi
ơ bàn cờ ban đầu chỉ 1 vài hạt thóc, tưởng
là ít, nhưng sau đó nếu cứ tăng gấp đơi
lên theo cấp số nhân thì số thóc của cả
bàn cờ sẽ là 1 con số khủng khiếp. +ý 2:
s2<sub>, liên hệ đến sự p.triển dân số của TG từ</sub>


khi khai thên lập chỉ là 2 ng, thế mà đến
năm 1995 đã là 5,63 tỉ ng, tương đương
với số thóc ơ thứ 30 của bàn cờ ấy. +ý 3:
Đề cập đến k.năng sinh nhiều con của
p.nữ để thấy chỉ tiêu mỗi g.đình chỉ có 1
đến 2 con là rất khó thực hiện; đến 2015,
dân số TG sẽ là hơn 7 tỉ ng, mon men
sang ô thứ 31 của bàn cờ).


-Em hãy kể tóm tắt câu chuyện kén rể
của nhà thông thái ?-Em có nx gì về câu
chuyện này ?


-Từ câu chuyện kén rể t.g đã dẫn đến
v.đề gì ? V.đề đó đc đưa ra ntn


-Các tư liệu thuyết minh về dân số ở đây
có tác dụng gì ?


-Câu chuyện kén rể trên có vai trị và ý
nghĩa ntn trong việc làm nổi bật vấn đề
chính mà t.g muốn nói tới ?



-Cách tính tốn dân số từ câu chuyện trg
Kinh Thánh kết hợp với bài tốn cổ có
tác động ntn đến ng đọc ?


-Theo dõi đoạn thứ 3 của phần TB -Em
hãy cho biết, t.g dùng phép th.minh dân
số tăng từ k.năng sinh sản của ng p.nữ để
nhằm mđ gì ? (G.thích v.đề gia tăng dân
số từ năng lực sinh sản tự nhiên của phụ
nữ; cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn của gia
tăng dân số; cho thấy cái gốc của vấn đề


dân số và kế hoạch hố g.đình.


-TB (tiếp->bàn cờ): Làm rõ v.đề dân số và
kế hoạch hố g.đình.


-KB (cịn lại): Kêu gọi lồi ng cần hạn chế
sự bùng nổ và gia tăng dân số.


<i><b>1-Bài toán cổ và v.đề dân số:</b></i>


*Câu chuyện kén rể của nhà thơng thái
-Có 1 bàn cờ gồm 64 ơ.


-Đặt 1 hạt thóc vào ơ thứ nhất, ơ thứ 2 đặt
2 hạt thóc, các ơ tiếp cứ thế nhân đơi.
Tổng số thóc thu đc có thể phủ khắp bề
mặt trái đất.



->Chuyện kể cụ thể, thú vị, hấp dẫn.
*Vấn đề dân số:


-Lúc đầu trái đất chỉ có 2 ng: Ađam và
Eva-theo kinh thánh.


-Nếu mỗi g.đình chỉ sinh 2 con thì đến
năm1995, dân số trái đất là 5,63 tỉ ng (ô
thứ 30); năm 2015 sẽ là hơn 7 tỉ (sang ô
thứ 31).


->Các tư liệu th.minh cho thấy mức độ gia
tăng dân số nhanh chóng trên T.Đất


=>Câu chuyện có v.trị minh hoạ cụ thể
để nhấn mạnh ý nghĩa cần thiết cho bài
toán dân số trg thời đại ngày nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

gia tăng dân số là sinh đẻ có kế hoạch).
-Theo thông báo của hội nghị Cai rô, các
nc có tỉ lệ sinh con cao thuộc các châu lục
nào ?


-Em có nx gì về sự gia tăng d.số của các
châu lục này ?


-Em biết gì về thực trạng k.tế, v.hố ở các
châu lục này ?



-Từ đó em có thể rút ra kết luận gì về
mqh giữa dân số và sự p.triển XH ?


-Em h.tập đc gì từ cách lập luận của t.g?


-Theo dõi đoạn kết vb.
-Em hiểu ntn về lời nói:
-Tại sao t.g cho rằng:


-Vb trên cho c.ta bài học gì ? Hs đọc ghi
nhớ.


-Hs đọc phần đọc thêm.


-Con đg nào là tốt nhất để hạn chế sự gia
tăng dân số ? Vì sao ?


*Các châu lục có tỉ lệ sinh con cao:
-Châu Phi, châu á (trg đó có VN):


+Đơng dân nhất, tốc độ gia tăng dân số
lớn nhất (so với châu Mĩ, châu Âu ).


+ Nhiều nước trong tình trạng nghèo nàn,
lạc hậu.


=>Tăng dân số quá cao là kìm hãm sự
phát triển XH, là ng.nhân dẫn đến đói
nghèo, lạc hậu.



->Lí lẽ đơn giản, chứng cớ đầy đủ; vận
dụng các phương pháp thuyết minh: thống
kê,sosánh, phân tích...


<i><b>2-Kêu gọi lồi ng cần hạn chế sự bùng nổ</b></i>
<i><b>và gia tăng dân số:</b></i>


-Đừng để cho mỗi con ng trên TĐ này chỉ
cịn DT 1 hạt thóc. Muốn thế phải góp
phần làm cho chặng đg đi đến ô thứ 64
càng dài lâu hơn, càng tốt.


=>Muốn có đất sống thì phải sinh đẻ có
k.hoạch để hạn chế gia tăng dân số trên
tồn cầu.


-Đó là con đường “ tồn tại hay khơng tồn
tại” của chính lồi người


=>Con ng muốn tồn tại phải biết điều
chỉnh, hạn chế sự gia tăng dân số, đây là
v.đề sống còn của nhân loại.


<i>*Ghi nhớ: sgk (132 ).</i>
<i>*Luyện tập:</i>


-Đẩy mạnh gd cho PN thoát khỏi áp bức
và ngu dốt, khơng cịn phụ thuộc vào
quyền lực của kẻ khác.



-Vì: D.số tăng sẽ thu hẹp dần m.trg sống
của con ng, con ng sẽ thiếu đất sống; d.số
tăng sẽ kìm hãm sự p.triển của XH...


<i><b>D-Hướng dẫn học bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

-Soạn bài Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những
câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu VB).


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...
...


... 


<i><b>Tiết :50 Ngày soạn : 13–</b></i>
<i><b>11 --09.</b></i>


<b>DẤU NGOẶC ĐƠN VAØ DẤU HAI CHẤM</b>
<b>A-Mục tiêu bài hoc:</b>


-Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
-Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.


<b>B-Chuẩn bị</b>


Những điều cần lưu ý: Nếu bỏ phần trg dấu ngoặc đơn thì câu hay đv vẫn trọn nghĩa
và chỉ mất đi phần thơng tin đi kèm thêm. Vì vậy nó đc gọi chung là phần chú thích.



<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kieåm tra:</b></i>


Giữa các vế trg câu ghép thường có mqh gì ? Cho ví dụ ?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Trong các vb viết người ta vẫn thường sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Vậy
hai loại dấu này thường đc sử dụng trong những trường hợp nào và nó có tác dụng gì ?
Bài hơm nay sẽ giúp c.ta giải đáp thắc mắc này.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc ví dụ (Bảng phụ ).


-Đấu ngoặc đơn trg n đ.trích trên đc dùng
để làm gì ?-Nếu bỏ phần trg dấu ngoặc
đơn thì ý nghĩa cơ bản của n đ.trích trên
có thay đổi khơng ? (a-Cụm DT “những
ng bản xứ”: có td g.thích cho từ “họ”.
Nếu bỏ cụm từ đó thì ý nghĩa cơ bản của
câu vẫn khơng thay đổi vì ý nghĩa của


<i><b>I-Dấu ngoặc đơn:</b></i>


*Ví dụ: sgk (134 ):



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

cụm từ trg ngoặc đơn chỉ là giúp cho ng
đọc hiểu thêm họ là ai.


b-Đánh dấu phần th.minh về 1 loài đv mà
tên của nó đc dùng để gọi 1 con kênh.
giúp ng đọc hiểu rõ hơn đ.điểm của con
kênh này.


c-Phần liên số 701-762: là phần chú thích
bổ xung năm sinh và năm mất của Lí
Bạch.


-Từ “Tứ Xun” là tên 1 tỉnh ở TQ, cũng
là phần chú thích bổ xung thông tin cho từ
“Miên Châu”. Nếu bỏ các thông tin bổ
xung này thì ý nghĩa cơ bản của câu vẫn
khơng thay đổi).


-Dấu ngoặc đơn đc dùng để làm gì ?


-Gv: Chú ý phần chú thích trg dấu ngoặc
đơn có thể là từ, cụm từ, câu, thậm chí là
1 chuỗi câu.


-Hs đọc ví dụ.


-Dấu hai chấm trg n đ.trích sau đc dùng
để làm gì ?-Dấu hai chấm đc dùng để làm
gì ?



-Hs đọc ghi nhớ 1, 2.


-Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc đơn
trong những đ.trích sau ?


-Dấu ngoặc đơn đc dùng để làm gì ?


-Giải thích công dụng của dấu hai chấm


b-Đánh dấu phần th.minh về 1 lồi đv mà
tên của nó đc dùng để gọi 1 con kênh.
c-Phần liên số 701-762: là phần chú thích
bổ xung năm sinh và năm mất của Lí Bạch.
-Từ “Tứ Xuyên” là tên 1 tỉnh ở TQ, cũng là
phần chú thích bổ xung thơng tin cho từ
“Miên Châu”.


<i>*Ghi nhớ 1: sgk (134 ).</i>


<i><b>II-Daáu hai chaám:</b></i>


a-Dùng để đánh dấu lời thoại.


b-Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp.


c-Dùng để đánh dấu cho 1 lời th.minh
g.thích.


<i>*Ghi nhớ 2: sgk (135 ).</i>



<i><b>III-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (135 ):</b></i>


a-Đánh dấu phần g.thích ý nghĩa cho các từ
ngữ HV.


b-Đánh dấu phần th.minh bổ xung thông tin
về chiều dài của cây cầu.


c-Đánh dấu phần th.minh bổ xung thơng tin:
ng nói có qh loại trừ với ng viết ở phía trc.
-Đánh dấu phần th.minh giải thích cho cụm
từ “n p.tiện ngơn ngữ”.


<i><b>2-Bài 2 (136 ):</b></i>


a-Giải thích cho cụm từ ”thách nặng quá”.
b-Đánh dấu phần th.minh.


c-Đánh dấu phần th.minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

trong những đ.trích sau ?


-Hs thảo luận theo bàn.
-Hs đọc đọan trích.


-Dấu hai chấm đc dùng trg đ.trích này có
tác dụng gì ?


-Có thể bỏ dấu hai chấm trg đ.trích đc


không ? Trg đ.trích này, t.g dùng dấu hai
chấm nhằm mđ gì ?


-Dùng đẻ đánh dấu phần th.minh cho ĐT
nói.


-Có thể bỏ dấu hai chấm đc.


-Nhưng nghóa của phần đặt sau dấu hai
chấm không đc nhấn mạnh bằng.


<b>D-Hướng dẫn học bài :</b>


-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4, 5, 6 (137 ).


-Đọc bài: Dấu ngoặc kép (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).


<i><b>V.</b><b>Ruùt kinh nghieäm</b>.</i>


...
...
...


... 


<i><b>Tiết :51 Ngày soạ14–</b></i>
<i><b>11 --09.</b></i>


<b>ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VAØ CÁCH LAØM BAØI VĂN THUYẾT MINH</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>



-Giúp hs hiểu cách làm bài văn th.minh: Q.sát, tích luỹ tri thức và p.pháp tr.bày.
-Rèn k.năng tìm hiểu đề và k.năng kết hợp các p2<sub> làm b.văn th.minh có hiệu quả.</sub>


<b>B-Chuẩn bị:</b>


Những điều cần lưu ý: Chú ý các bài văn th.minh nhìn bề ngồi có vẻ giống như m.tả,
g.thích nhưng thực chất là khác hẳn. m.tả là 1 yếu tố thuộc loại t.sự, nhằm tái hiện con
ng, s.vật làm cho ng ta cảm thấy đc chúng, cịn th.minh lại là trình bày tri thức, hiểu biết
về con ng và s.vật ấy.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


-Muốn có tri thức để làm bài văn th.minh thì ta phải làm gì ?
-Có những phương pháp thuyết minh nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Muốn làm được bài văn thuyết minh thì chúng ta phải làm gì ? Bài hơm nay sẽ giúp
chúng ta tìm hiểu đề văn thuyết.minh và cách làm bài văn thuyết minh.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc các đề văn (Bảng phụ).


-Đối tượng của các đề văn th.minh trên là
gì ?


-Em có nx gì về phạm vi của các đề văn


nêu trên ?


-Hs đọc đề văn g.


-Em hãy tìm hiểu đề văn trên: Đối tượng
của đề văn trên là gì ?


-Em hãy xác định yêu cầu về nội dung của
đề văn: Đề văn trên y.cầu th.minh về n
khía cạnh nào của đơi dép ?


-Đề văn th.minh thường nêu gì, để làm gì ?
-Hs đọc bài văn: Xe đạp.


-Đối tượng th.minh của đề văn là gì ?


-Chỉ ra phần MB, TB, KB và cho biết ND
mỗi phần ?


-Để g.thiệu về chiếc xe đạp, bài viết đã
trình bày c.tạo chiếc xe ntn: Xe gồm mấy
bộ phận ? Các bộ phận đó là gì ?


<i><b>I-Đề văn th.minh và cách làm bài văn</b></i>
<i><b>thuyết minh:</b></i>


<b>1-Đề văn thuyết minh:</b>


*Đề bài: sgk (137- 138 ):



-Đối tượng: thuyết minh về con ng, con
vật, đồ vật, h.tượng, phong tục tập quán...
-Phạm vi thuyết minh: rất rộng.


*Ví dụ đề văn thuyết minh: Giới thiệu đơi
dép lốp trong kháng chiến.


-Tìm hiểu đề văn: Đối tượng thuyết minh
về 1 đồ vật trong 1 thời kì lịch sử của DT.
-Yêu cầu về ND: Cần thuyết minh về lai
lịch, nguồn gốc; vật liệu làm; cách làm;
cơng dụng và tính năng, gía trị sd; hiện
nay cịn có g.trị gì .


<i>*Ghi nhớ 1:.sgk (140 ).</i>


<i><b>2-Cách làm bài văn thuyết minh:</b></i>


*Bài văn: Xe đạp.


-Đối tượng th.minh: là chiếc xe đạp.
-Bố cục: 3 phần.


+MB (từ đầu->sức ng): G.thiệu về phương
tiện xe đạp.


+TB (tiếp->tay cầm): G.thiệu c.tạo của xe
đạp và ng.tắc hđ của nó.


+KB (cịn lại): V.trí của xe đạp trg đ.s của


ng VN và trg tương lai.


-Trình bày về c.tạo của xe đạp, ng viết đã
chia các bộ phận của xe ra làm 3 phần để
g.thiệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Các bộ phận ấy đc g.thiệu theo thứ tự nào ?
Có hợp lí khơng ? Vì sao ?


-P.pháp th.minh trg bài là gì ?


-Để làm đc bài văn th.minh, ta cần phải
làm gì ? Hs đọc ghi nhớ 1,2,3.


-Dàn bài th.minh cho chiếc nón lá VN gồm
mấy phần ?


-Phần MB cần g.thiệu gì ?


-Phần TB cần g.thiệu những khía cạnh nào
của chiếc nón ?


-Nón có hình dáng ntn ? làm bằng nguyên
liệu gì ?


-Nón đc làm qua những khâu nào ?
-Làm khuôn bao gồm n thao tác nào ?
-Làm lá là làm n gì ?


-Cách khâu nón ntn ?



-Nón đc sx nhiều ở đâu trên đất nc ta ?
-Nón có n tác dụng gì trong đời sống ng VN
?


-KB cần nêu gì ?


+Hệ thống điều khiển:Ghi đơng, phanh
+Hệ thống chuyên chở: yên xe, giá đèo
hàng, giỏ đựng đồ.


->Các bộ phận đc g.thiệu theo thứ tự từ bộ
phận q.trọng nhất đến bộ phận phụ. Mỗi
phần lại đc trình bày theo 1 thứ tự hợp lí,
dễ hiểu, ng đọc có thể nhận biết ngay.
-P2<sub> th. minh: P</sub>2<sub> phân loại, p.tích và p</sub>2<sub> liệt</sub>


kê.


<i>*Ghi nhớ 2,3: sgk (140 ).</i>


<i><b>II-Luyện tập: </b></i>


Lập dàn ý cho đề bài: G.thiệu về chiếc
nón lá VN.


a-MB: G.thiệu k.q về chiếc nón lá VN.
b-TB:


*G.thiệu về cách làm nón:


-Hình dáng: Hình chóp nhọn.
-Nguyên liệu: làm bằng lá nón.
-Cách làm:


+Làm khn: vót nứa uốn thành các vịng
trịn từ to đến nhỏ theo khn.


+Làm lá: lá nón lấy ở trg rừng, đem phơi
khơ (hoặc mua ngồi chợ), là cho phẳng,
khâu các đầu lá vào khn rồi dàn đều lên
khn.


-Khâu nón: Dùng kim khâu nón, khâu
bằng sợi móc hoặc sợi cước.


*G.thiệu về nơi sx: nón Huế, nón Chuông
(Thanh Oai-Hà Tây).


*Tác dụng: che nắng, che mưa, làm quạt,
làm duyên, làm quà tặng. Nón là biểu
tượng của ng p.nữ VN duyên dáng, mềm
mại.


c-KB: -Cảm nghó về chiếc nón.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b>D-Củng cố -Hướng dẫn học bài:</b></i>


Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài.


-Học thuộc ghi nhớ, dựa vào dàn ý trên hãy viết thành bài văn th.minh.


-Đọc bài: Luyện nói th.minh về một thứ đồ dùng


(Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...
...


...





<i><b>Tiết :52 Ngày soạn : 15–</b></i>
<i><b>11 --09.</b></i>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b> ( phần văn )</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Bước đầu quan tâm đến truyền thống văn học của địa phương.


-Qua việc chọn chép một bài thơ hoặc một bài văn viết về đ.phương vừa củng cố t.cảm
q.hg, vừa bước đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn thơ.


- Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản « Ngẫu nhiên cảm hứng làm thơ » của
Nguyễn Xn Ơn .



<b>B-Chuẩn bị:</b>


Những điều cần lưu ý: cho hs tìm hiểu các t.g văn học ở đ.phương và các tp văn học
viết về đ.phương.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra: </b></i>Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của hs.


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Khái niệm địa phương trong điều kiện phát triển của đất nước hiện nay có thể hiểu là
quê hương, quê cũ, nguyên quán, cũng có thể hiểu là nơi đang sống, là trú quán, là quê
mới. Bài học hôm nay c.ta sẽ tìm hiểu về các tác giả. Tác phẩm q hương Nghệ An.
văn hố Hồ Bình.


<b>Hoạt động của thầy – trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

An » , phần chú thích , cho biết đơi nét về
tiểu sử củ tác giả ?


? Đặc điểm thơ văn của ông như thế nào ?


Em hãy cho biết xuất xứ của bài thơ ?


Em hãy cho biết thể thơ của bài thơ này ?
và nhắc lại đặc điểm của thể thơ đó ?


? Quan sát phần phiên âm , dịch thơ và


dịch nghĩa cho biết yếu tố ngoại cảnh ở 2
câu đề là gì ?


? Tác dụng của yếu tố ngoại cảnh đo
ntn ?




GV yêu cầu HS đọc 2 câu thực


<b>1 – T ác giả</b> :Nguyễn Xuân Ôn ( 1825 –


1889 ) , hiệu là Ngọc Đường , người làng xã
Lương Điền , Huyện Đông Thành ( nay là xã
Diễn Thái , huyện Diễn Châu , tỉnh Nghệ An
) . Ông đậu Tiễn sĩ khoa Tân Mùi ( 1871 )
từng làm quan dưới thời Tự Đức và thuộc
phe chủ chiến , sau đó cáo quan về tham gia
phong trào Cần Vương.


Thơ văn ơng nêu cao lịng tự hào dân tộc
,tinh thần quyết tâm kháng chiến bất chấp
quân thù có vũ khí hiện đại , đồng thời lên
án nghiêm khắc quân giaặc tàn bạo và bọn
phong kiến đầu hàng hèn nhát.


<b>2- Tác phẩm ;</b>


Tác phẩm “ Ngẫu hứng” ( Ngẫu nhiên cảm
hứng làm thơ ) rút ừ tập “ Ngọc Đường thi


tập”


<b>II - Tìm hiểu văn bản : </b>
<b>1 – Đọc , hiểu chú thích </b>


Bài thơ này cần đọc giọng trầm hùng , tốt
lêb đc chí làm trai nhưng buồn , cơ đơn của
chủ thể trữ tình.


<b>2 - Thể thô</b> :


Thất ngôn bát cú Đường luật


<b>3 – Hiểu bài thơ </b>
<b>a – Hai câu đề </b>


Thu phong thấu chẩm ưng ngưu khâm
Bính chẩm bồi hồi hướng dạ thâm
Dịch nghĩa như sau :


Gió thu thấu gối , ngồi ôm chiếc chăn thô
Nửa đêm bồi hồi lúc canh khuya


- Yếu tố ngoại cảnh : Gió thu thổi thấu gối ;
thời gian lúc nửa đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

? Em hiểu « tùng » , « bách » , ‘ tang
bồng » tượng trưng cho điều gì trong xã
hội xưa ?



? Điều đó có liên quan gì đến cuộc đời
của tác giả ?


? Vậy em hiểu nội dung hai câu thơ này
là gì ?


? Theo em hai câu thơ này sử dụng nghệ
thuật quen thuộc nào trong thơ Đường ?
Nghệ thuật ấy bộc lộ nội dung gì ?
? Em hãy đọc hai câu thơ kết


- Đó chính là sự hé mở cho bức tranh tâm
trạng đc bộc lộ ở hai câu sau


<b> b – Hai câu thực :</b>


Tùng bách dó khuy hàn tuế tháo
Tang bồng do phụ thiếu niên tâm
Dịch nghóa như sau :


Tùng bách đã sờn lòng chịu đựng hồi năm
rét


Tang bồng còn phụ chí khí thủa thiếu thời
- “ Tùng” , “ bách” tượng trưng chi chí khí


của người quân tử


- “Tang bồng” chính là chí khí của người
quân tử luôn gắn với việc thi cử đỗ đạt ,


làm quan , giúp vua , giúp dân xây dựng
đất nc mới đáng là một trang nam tử .
- Hai câu thơ nói lên sự thất bại của chủ


thể trữ tình là có tài nhưng khơng gặp
thời thế .


- Điều này có liên quan đến sự việc
Nguyễn Xn Ơn đã từng đậu Tiến sĩ ,
làm quan sau đó cáo quan về tham gia
phong trào Cần Vương .


- > Hai câu này nói lên tâm sự về chs
làm trai của một người giàu hoài bão .


<b> c – Hai câu luận:</b>


Thanh phong minh nguyệt hiềm vô tửu
Lưu thuỷ cao sơn tích nguyệt cầm
Dịch nghĩa như sau :


Gió mát , trăng trong , hiềm khơng có
rượu


Nước chảy non cao , luống tiếc chỉ có
đàn


- Nghệ thuật đối


Thể hiện nỗi cô đưn cực độ của chủ thể trữ


tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ở hai
câu thơ cuối ?


? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy
là gì ?


? Em hãy cho biết nghệ thuật và nội dung
của bài thơ ?


Quốc bộ vị bình nhân dĩ lão
Bán sinh đồ tự kế phân âm
Dịch nghĩa như sau :


Vận nc chưa yên mà người đã già yếu
Nửa đời luống uổng cơng tính từng chút
bóng ( thời gian )


- Tác giả tiếp tục sử dụng nghệ thuật đối
- Lấy sự đối lập giữa thời gian và thế sự ,


giữa cái hữu hạn ( tuổi tác ) với cái vô
hạn ( thời gian ) nhằm nói lên trăn trở ,
thao thức của chủ thể trữ tình – một tấm
lịng vì nc nhưng đồng thời cũng nói lên
sự bất lực của ơng trc thời gian và thế sự
.


<b>III – Tổng kết :</b>“ Ngẫu nhiên cảm hứng



làm thơ” của Nguyễn Xuân Ôn” là bài thơ
thất ngôn bát cú Đường luật nói về chí làm
trai . Qua đó tác giả thể hiện lịng u nc ,
bổn phận của mình với non sông


<i><b>D-Hướng dẫn học bài:</b></i>


-Tiếp tục sưu tầm và chọn chép một bài thơ hoặc văn viết về phong cảnh TN, con ng,
sinh hoạt văn hoá, tr.thống LS của q.hg Nghệ An nói chung . Thanh Long nói riêng .
-Soạn bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những
câu hỏi trong phần Đọc- Hiểu VB).


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...
...
...





<i><b>Tiết :53 Ngày soạn :19–</b></i>
<i><b>11 --09.</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.


-Những điều cần lưu ý


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


-Đặt câu có sd dấu ngoặc đơn và nêu công dụng của dấu ngoặc đơn ?
-Đặt câu có sd dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm ?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Trong TV mỗi loại dấu câu có một chức năng khác nhau. Bài trước chúng ta
đã hiểu chức năng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Bài hôm nay sẽ
giúp chúng ta tìm hiểu chức năng của dấu ngoặc kép và cách dùng nó.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).


-Dấu ngoặc kép trg n đ.trích trên đc dùng
để làm gì: +Phần trg đấu ngoặc kép của
đ.trích a đc dùng để làm gì ?


+Cụm từ “dải lụa” trg câu b đc dùng theo
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? “dải lụa” là
h/ả ẩn dụ của cái gì ?


+Các từ : “văn minh”, “khai hoá” ở đoạn
c đc dùng với hàm ý gì ? Các từ này là lời


nói của ai ? Ngồi hàm ý mỉa mai, dấu
ngoặc kép ở đây cịn đc dùng với cơng
dụng gì nữa ?


+Các từ ngữ: “Tay ng đàn bà:, “Giác
ngộ”, “Bên kia sơng Đuống” ở câu d có
phải là tên tp không ? Dấu ngoặ kép ở
đây đc dung để làm gì ?


-Dấu ngoặc kép đc dùng để làm gì ?
-Hs đọc ghi nhớ.


<i><b>I-Cơng dụng của dấu ngoặc kép:</b></i>


*Ví dụ: sgk (141, 142 ).


a-Đánh dấu lời dẫn tr.tiếp (một câu nói của
Găng đi).


b-Từ ngữ đc hiểu theo 1 nghĩa đ.biệt, nghĩa
đc hình thành trên c.sở p.thức ẩn dụ: dùng
từ ngữ “dải lụa” để chỉ chiếc cầu (xem
chiếc cầu như 1 dải lụa).


c-Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. ở đây t.g mỉa
mai bằng việc dùng lại chính từ ngữ mà
thực dân Pháp thường dùng khi nói về sự cai
trị của chúng đối với VN: khai hoá văn
minh cho 1 DT lạc hậu. Vì vậy cũng có thể
coi dấu ngoặc kép trg đ.trích đc dùng để


đánh dấu lời dẫn tr,tiếp.


d-Đánh dấu tên của các tp kịch.


*Ghi nhớ: sgk (142 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

-G.thích cơng dụng của dấu ngoặc kép trg
n đ.trích sau ?


-Hs đọc đ.trích a - Dấu ngoặc kép đc dùng
ở đây với công dụng gì ?


-Từ ngữ trg ngoặc kép của câu b đc dùng
với hàm ý gì ?


-Dấu ngoặc kép ở câu c đc dùng để làm
gì ?


-N từ ngữ trg ngoặc kép ở đ.trích d đc
dùng với n cơng dụng gì ?


-N từ ngữ trg ngoặc kép ở đ.trích e đc
dùng để làm gì ?


-Hãy đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
vào chỗ thích hợp (có điều chỉnh chữ viết
hoa trg trường hợp cần thiết) trg n đ.trích
sau và g.thích lí do ?


-Vì sao hai câu sau đây có ý nghóa giống


nhau mà dùng n dấu câu khác nhau ?


a-Đánh lời nói tr.tiếp của cậu vàng mà lão
Hạc tưởng tượng khi kể lại cho ông giáo
nghe.


b-Dùng với hàm ý mỉa mai.


c-Đánh dấu lời dẫn tr.tiếp của ng cơ bé
Hồng và cũng có hàm ý mỉa mai.


d-Đánh dấu lời dẫn tr.tiếp và cũng có hàm ý
mỉa mai.


e-Đánh dấu lời dẫn tr.tiếp trg câu thơ của
Ng.Du.


<i><b>2-Baøi 2 (143 ):</b></i>


a-Biển vừa treo lên..., cười bảo:


-Nhà này... phải đề biển là “cá tươi” ?


b-Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê:
“Cháu hãy vẽ... với cháu”.


c-Lão Hạc ơi !... bảo hắn: “Đây là ... đi một
sào”... ->Lưu ý lời dẫn tr.tiếp trg trường hợp
này không phải là lời của ng khác mà là lời
của chính ng nói (ơng giáo) đc dùng vào 1


th.điểm khác (lúc con trai lão Hạc trở về).


<i><b>3-Baøi 3 (143 ):</b></i>


a-Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để
đánh dấu lời dẫn tr.tiếp, dẫn nguyên văn lời
của c.tịch HCM.


b-Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép như ở trên vì câu nói khơng đc dẫn
nguyên văn (lời dẫn g.tiếp).


<i><b>D-Củng cố -Hướng dẫn học bài: </b></i>


Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài.
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4, 5 (143 ).


-Đọc bài: Ôn luyện về dấu câu (Đọc và trả lời những câu hỏi trong phần ơn tập).


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

...
...





<i><b>Tiết :54 Ngày soạn 21–</b></i>
<i><b>11 --09.</b></i>


<b>LUYỆN NÓI : THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Củng cố tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn th.minh.


-Rèn luyện kĩ năng xây dựng kiểu bài thuyết minh và rèn kĩ năng nói trước tập thể lớp
cho hs.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


Những điều cần lưu ý: Gv cần chuẩn bị sẵn một bài th.minh để hướng dẫn hs. Chú ý hd
hs vận dụng p2<sub> p.tích và g.thích.</sub>


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


Để làm đc bài văn th.minh thì ta phải làm gì ? Em hãy nêu bố cục của bài văn
th.minh ?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


<i><b> </b></i>Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta thuyết minh về một thứ đồ dùng một cách có bài bản, có
sửa chữa, uấn nắn, có sự theo dõi đánh giá của người khác.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc đề bài.


-Đề bài trên y.cầu c.ta phải th.minh n


khía cạnh nào của cái phích ?


-Em hãy q.s cái phích và đối chiếu n điều
đã q.s đó với phần q.s và tìm hiểu trg sgk.
-MB cần g.thiệu gì ?


<i><b>I-Chuẩn bị:</b></i>


Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước.


<i><b>1-u cầu</b></i>: Trình bày cơng dụng, c.tạo,
nguyên lí giữ nhiệt, cách sử dụng và bảo
quản.


<i><b>2-Quan sát và tìm hiểu:</b></i>
<i><b>3-Lập dàn ý:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

-TB cần g.thiệu n khía cạnh nào của
phích ?


-Em hãy trình bày c.tạo của phích ?


-Phích có công dụng gì trg đ.sống ?


-Em hãy nêu cách sd và bảo quản phích ?
-KB cần nêu gì ?


-Để th.minh về cái phích, em sẽ sd các p2


th.minh nào ?



-Chia hs thành 2 tổ: tổ 1 trình bày phần
MB và KB, tổ 2 trình bày phần TB.


-Hs cử đại diện lên tập nói theo dàn bài
đã chuẩn bị.


-Gv hd hs nhận xét: về kiểu bài, cách
trình bày; đánh giá hiệu quả của cách
trình bày: ưu - nhược điểm; rút kinh


trong đờisống con người.


<i><b>b-TB:</b></i>


*Caáu tạo: 2phần


-Vỏ phích: làm bằng sắt hoặc nhựa.


-Ruột phích: đc tráng bằng 2 lớp thuỷ tinh
có lớp chân khơng ở giữa, phía trg lớp thuỷ
tinh có tránh bạc để giữ nhiệt.


*Cơng dụng: Giữ nhiệt của nước nóng để
dùng trg s.hoạt hằng ngày.


*Cách sử dụng và bảo quản: Đun nc sôi đổ
vào phích rồi đặt ở nơi khuất để tránh đổ
vỡ.



<i><b>c-KB:</b></i> Ngày nay tuy đã có n dụng cụ khác
thay thế nhưng chiếc phích vẫn là đồ dùng
s.hoạt phổ biến và tiện lợi, nhất là ở vùng
nông thôn và miền núi.


4-P2<sub> th.minh: Nêu đ.nghóa, p.tích, g.thích.</sub>


<i><b>II-Luyện nói trên lớp:</b></i>


Kính thưa cơ giáo cùng tồn thể các bạn
thân mến!


Hiện nay, tuy nhiều g.đình khá giả đã có
bình nóng lạnh hoặc các loại phích điện
hiện đại, nhưng đa số các g.đình có thu nhập
thấp vẫn coi cái phích nc là 1 thứ đồ dùng
tiện dụng, hữu ích và khơng thể thiếu đc trg
đ.sống hằng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

nghiệm để chuẩn bị cho bài viết số 3. giá cả lại phải chăng, phù hợp với túi tiền
của đại đa số ng LĐ, nhất là bà con nơng
dân.Vì vậy đã từ lâu, cái phích đã trở thành
một vật dụng quen thuộc trg nhiều g.đình ng
VN c.ta.


Ngày nay tuy đã có n dụng cụ khác thay thế
nhưng chiếc phích vẫn là đồ dùng s.hoạt
phổ biến và tiện lợi, nhất là ở vùng nông
thôn và miền núi nc ta.



Bài trình bày của em đến đây là hết, em
xin chân thành cảm ơn sự chú ý lắng nghe
của cô giáo và các bạn.


<b>D-Hướng dẫn học bài:</b>


-Ôn tập về văn th.minh (chú ý về phương pháp và dàn ý).


-Tham khảo và chuẩn bị 4 đề trg sgk (145 ) để tiết sau viết bài TLV số 3.


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...
...
...





<i><b>Tiết :55 + 56 Ngày soạn:</b></i>
<i><b>23– 11 --09.</b></i>


<b>BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Vận dụng những kiến thức đã học về kiểu bài th.minh để g.thiệu về một đồ vật quen
thuộc trong cuộc sống hằng ngày, giúp ng nghe hiểu đc c.tạo và công dụng của đồ vật
đó.


-Rèn kĩ năng xây dựng văn bản thuyết minh theo những u cầu bắt buộc.



<b>B-Chuẩn bị:</b>


Những điều cần lưu ý: Gv có thể chuẩn bị trc cho hs cách lập dàn ý về các đồ vật như:
Kính, bút, dép, nón lá, áo dài.


<b>c-Tiến trình tổ chức:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i><b>Đề bài : Chọn một trong hai đề sau</b></i>


<i><b>Đề 1: </b></i> Em hãy thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam
Đề 2: Em hãy thuyết minh về một trang phục dân tộc


<i><b> I-Yêu cầu</b></i>


<i><b>Trình bày những đặc điểm cấu tạo , những tiện ích và vể đẹp riêng biệt của bộ trang</b></i>
<i><b>phục </b></i>


<i><b>II-Đáp án:</b></i>


<i>a-MB: 1,5 điểm.</i>


G.thiệu vai trị của bộ trang phục trong đời sống con người
<i>b-TB: 6 điểm</i>


<i>-Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ trang phục</i>
- Những tiện ích của bộ trang phục



- Vể đẹp riêng của bộ trang phục
<i>c-KB: 1,5 điểm.</i>


-Nêu vị trí vai trị của bộ trang phục đó trong đời sống văn hố dân tộc


<i><b>IV-Củng cố:</b></i>


-Giáo viên nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
-Học sinh thu bài.


<b>D-Hướng dẫn học bài:</b>


-Tiếp tục ôn tập về văn thuyết minh.


-Chuẩn bị bài: Thuyết minh về một thể loại văn học (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong
từng phần).


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghieäm</b>.</i>


...
...
...


...


<i><b>Tiết :57 Ngày soạn : </b></i>
<i><b>26– 11 --09.</b></i>


<b> VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC</b>
<b> (Phan Bội Châu )</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Cảm nhận đc vẻ đẹp của những chí sĩ yêu nc đầu TK XX, những người mang chí lớn
cứu nước, cứu dân, dù ở hồn cảnh nào vẫn giữ được phong thái ung dung, khí phách
hiên ngang, bất khuất và niềm tin không rời đổi vào sự nghiệp giaỉ phóng DT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>B-Chuẩn bị:</b>


<b> </b>Những điều cần lưu ý: Gv cần gợi mở để giúp hs hình dung đc khơng khí LS của đất


nước ta vào những năm đầu TK XX.


<b>C-Tiến trình tổ chức:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


-Em hãy kể tên các tác giả và tác phẩm là người Hồ Bình ?


-Đọc thuộc lòng một bài thơ của tác gỉa người Hồ Bình mà em biết ?


<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Phan Bội Châu ra đời cách chúng ta ngày nay đã hơn 1 TK, lúc Phan Bội Châu ra đời
là lúc đất nước Nam Kì vừa bị mất vào tay giặc Pháp. Tồn dân ta từ Nam chí Bắc dần
dần chìm ngập trg cảnh nơ lệ. Tiếng khóc oe oe của những đứa trẻ mới ra đời như PBC
đã là tiếng khóc của những người dân mất nước. Hai chữ “mất nc” đã giày vò tâm cam
của hàng triệu ng dân VN y.nước thương nòi. Và hàng vạn người đã đứng lên đánh giặc
cứu nước. Phan Bội Châu là 1 ng anh hùng yêu nước, ông đã sáng tác rất nhiều văn thơ
để phục vụ cách mạng. Văn thơ của ông là lời tự bạch của người anh hùng nóng bỏng
nhiệt huyết, sẵn sàng xả thân vì nc, vì dân. Để hiểu rõ hơn về Phan Bội Châu, chúng ta


cùng tìm hiểu bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Dựa vào chú thích, em hãy nêu 1 vài nét
về t.g Phan Bội Châu ?


<i><b>1-Tác giả:</b></i> PBC (1867-1940 ), quê Nghệ
An.


-Là nhà y.nc, nhà CM lớn của DT VN, là
nhà văn, nhà thơ lớn.


-Bài thơ đc s.tác trg h.cảnh nào ?


<i><b>2-Tác phẩm</b></i>: S.tác vào đầu năm 1914, khi
PBC bị bọn quân phiệt Quảng Đông
T.Quốc bắt giam.


-Hd đọc: Đọc với giọng hào hùng, to
vang, ngắt nhịp 4/3, câu 2 nhịp 3/4. Câu
cuối đọc với giọng khẳng khái, thách
thức, ung dung, nhẹ nhàng.


-Giải thích từ khó: Cảm tác là c.xúc đc


<i><b>I-Giới thiệu tác giả- tác phẩm:</b></i>


<i><b>II-Đọc –Tìm hiểu chú thích:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

viết ra thành s.tác.Vào nhà ngục Q.Đông
cảm tác là c.xúc đc viết khi bị giam ở nhà
ngục tỉnh Q.Đông.


-Bố cục của bài thơ TNBC Đường luật đc
chia làm mấy phần ?


<i>*Bố cuc: 4 phần (Đề, thực, luận, kết</i>
-Hs đọc 2 câu đề.


-Các từ hào kiệt, phong lưu cho ta hình
dung về 1 con người ntn ? (Là ng có tài,
có chí như bậc AH; phong thái ung dung,
đàng hồng, sang trọng).


-Câu thơ đầu có sd bp NT gì. t.d của bp
NT đó ?


-Câu thơ thứ 2 biểu thị quan niệm sống và
đấu tranh của người yêu nước. Vậy em
hiểu gì về ý nghĩa của câu thơ này ?
(Người y.nc q.niệm con đường cứu nườc
của mình là con đg dài với những chơng
gai, địi hỏi những quan tâm, khơng được
ngừng nghỉ. Vì khó khăn kq, cho nên nhà
tù mới là nơi tạm nghỉ chân của người
chạy khi mỏi chân).


-Em có nx gì về giọng điệu của 2 câu đề ?
Qua đó em hiểu gì về t.cách của ng tù ?


-Gv: Hai câu mở đầu bài cảm tác đúng là
1 tuyên ngôn về nhân cách, về bản lĩnh
vừa ung dung tự tại, vừa hóm hỉnh lạc
quan. Từ đó, người c.sĩ biến thế bị động
thành thế chủ động, biến thân xác mất tự
do thành sự tự do về tinh thần để tự động
viên mình giữ vững lí tưởng cm.


-Gv đọc 2 câu thực.


-Em hiểu gì về cụm từ khách không nhà,
trong bốn biển ? (Khách không nhà:
người tự do đi đây, đi đó;trong bốn biển:
trong thế gian rộng lớn).


).


<i><b>1-Hai câu đề:</b></i>


Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.


->Sd điệp từ – Nhấn mạnh cách sống đàng
hồng, sang trọng của bậc anh hùng khơng
thay đổi trong bất kì hhồn cảnh nào.


-Giọng điệu tự nhiên, hài hước.


=>Là ngươì bình tĩnh, tự chủ ngay cả trong
nguy nan.



<i><b>2-Hai câu thực:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

-Câu thơ Đã khách không nhà trong bốn
biển có nghĩa ntn ? (T.g tự nhận mình là
ng tự do, đi đây đi đó giữa thế gian rộng
lớn mênh mơng).


-ở trong ngục tự nhận mình là khách, điều
đó cho thấy nét đẹp nào trong tính cách
của t.g ? (Ung dung, lạc quan ngay cả
trong h.c ngặt nghèo kh.khăn)


-Dựa vào c.thích trg sgk, em hiểu ng có
tội là ng ntn ? (Vì h.đ cm Phan Bội Châu
bị trục xuất khỏi N.Bản, đang sống không
hợp pháp ở T.Quốc, lại bị TD Pháp kết án
tử hình vắng mặt, cho nên đi đến đâu ông
c bị xua đuổi như 1 tội phạm).


-Gv: Ngươì có tội ở đây còn là cách gọi
mỉa mai của t.g về h.đ khủng bố ngươì
yêu nước của TD Pháp – chúng gọi người
yêu nước là ngươì có tội).


-Điều đó cho ta hiểu thêm gì về t.cách
của nhà yêu nước ? (Tin mình là người
u nước chân chính, khơng khuất phục
trước kh.khăn, nguy hiểm)



-Hai câu thực có sd những biện pháp NT
gì, t.d của các biện pháp NT đó ?


-Hai câu thực đã cho em hiểu thêm đc vẻ
đẹp gì của người chiến sĩ cm ?


-Gv: Hai câu thực hay ở chỗ t.g đã sd NT
đối khá chặt chẽ: đã khách đối với lại
nhà, khơng nhà trong bốn biển đối với có
tội giữa năm châu. Từng cặp từ ngữ đối
nhau, từng ý đối nhau, hài hoà, vẽ lại h/ả
1 con ng từng trải qua cuộc đời chìm nổi,
nhưng rất đáng tự hào. Tự hào kiêu hãnh,
nhưng vẫn khiêm tốn nhận rõ lỗi lầm của
mình. Đó là nét đẹp của bức chân dung
người anh hào kiệt Phan Bội Châu.


->Sd cặp phó từ, phép đối – Tạo nhịp điệu
cân đối, nhịp nhàng cho câu thơ và làm nổi
bật khí phách hiên ngang của ng cm trg
cảnh tù ngục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

-Hs đọc 2 câu luận.


-Dựa vào c.thích, em hãy cho biết ý nghĩa
của câu thơ Bủa tay ôm chặt bồ k.tế ?
(Con ng này vẫn ơm ấp hồi bào trị nước,
cứu đời).


-Em hiểu nghĩa của lời thơ Mở miệng


cười tan cuộc oán thù ntn ? (Tiếng cười
của ngươì yêu nước trg cảnh tù ngục có
sức mạnh chiến thắng mọi âm mưu, thủ
đoạn thâm độc của kẻ thù).


-Em hãy chỉ ra các biện pháp NT đc sd ở
2 câu này, t.d của các biện pháp NT ấy ?
(H/ả “bủa tay ôm chặt” đối xứng với “mở
miệng cười tan” đặc tả hình dáng và ý chí
1 con ng mang lí tưởng đẹp, q.tâm cao,
ln2<sub> c.đấu kiên cường, dũng cảm, luôn</sub>2


lạc quan tin tưởng m sẽ c.thắng. H/ả “bồ
k.tế” đối chọi với “cuộc ốn thù” g.thích
rõ n đ.tg mà ng anh hùng ôm chặt và cười
tan. “Bồ k.tế” nghĩa là kinh bang tế thế,
đó là lí tưởng trị nc , cứu đời mà t.g đang
theo đuổi. Động từ “ôm chặt” thuộc loại
từ khoa trương, nhấn mạnh. Dùng nó Phan
Bội Châu như muốn tự dặn mình khơng
bao giờ xa rời con đường mình đã đi, đã
lựa chọn).


-Gv: “Cuộc oán thù” là cách nói khái
quát cuộc đấu tranh quyết liệt giữa cái
thiện và cái ác, giữa bọn ngoại xâm và
nhân dân các DT bị áp bức, cụ thể hơn
nữa đây chính là cuộc chiến đấu ngoan
cường của nhân dân VN chống bọn TD
Pháp XL.



-Hai câu luận cho em hiểu thêm gì về
tính cánh của ng c.só cm ?


-Hai câu luận có qh ntn với 2 câu luận ở


<i><b>3-Hai câu luận:</b></i>


Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.


->Sd phép đối kết hợp với lối nói khoa
trương – Tạo âm hưởng hào hùng, lãng mạn
kiểu AH ca, khắc hoạ rõ nét tầm vóc của nv
trữ tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

trên ? (Qh đối lập, ở trên là h.c khó khăn,
bơn ba khơng nhà cửa, lại bị tù đầy giam
hãm nơi đất khách quê người, cái chết là
cầm chắc trong tay. Cịn ở dưới lại cho ta
thấy khí phách và ý chí của nhà cm khơng
có gì nao núng).


-Gv đọc 2 câu kết.


-Các từ thân ấy và s.nghiệp cần đc hiểu
ntn khi gắn với Phan Bội Câu ? (Thân ấy:
chỉ con ng PBC; sự nghiệp: Chỉ sự nghiệp
cứu nước mà Phan Bội Châu đang theo
đuổi).



-Từ đó, lời thơ Thân ấy hãy cịn, cịn sự
nghiệp tốt lên ý nghĩa gì ? (Thể hiện
q.niệm sống của nhà y.nc: còn sống là
còn đ.tr).


-Em hãy cho biết ND ý nghĩa của câu Bao
nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu ? (Con ng ở
đây thừa nhận con đg đ.tr đầy nguy hiểm,
trg đó có cả tù đầy, hi sinh).


-ở đây t.g đã s.d biện pháp NT gì, t.d của
biện pháp NT đó ?


-Gv: Bài thơ khép lại ở tư thế hiên ngang
của con ng đứng cao hơn cái chết. Kẻ thù
có thể giam cầm, đầy đoạ thân xác của ng
c.sĩ cm, nhưng khơng khơng thể giam cầm
đc ý chí thép gang của họ.


-Em hãy nêu g.trị về ND, NT của bài
thơ ? –Hs đọc ghi nhớ.


-Bài thơ đc viết theo thể thơ nào (về số
câu, số chữ, cách gieo vần) ? Em đã gặp
thể thơ này ở bài thơ nào ?


khuất phục của người u nước.


<i><b>4-Hai câu kết:</b></i>



Thân ấy hãy còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.


->Điệp từ – Nhấn mạnh ý chí q.tâm và
niềm tin tưởng mãnh liệt vào s.nghiệp cưú
nc, cứu dân của mình.


<i>*Ghi nhớ: sgk (148 ).</i>
*Luyện tập:


-Thể thơ thất ngôn bát cú Đg luật: Bài thơ
có 8 câu, mỗi câu có 7 chữ, có 1 vần ở tiếng
cuối của các câu 1,2,4,6,8


<b>D-Củng cố-Hướng dẫn học bài: </b>


-Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...
...


... 


<b>Tiết :58 Ngày soạn : 28 – 11 --09.</b>
<i><b>Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CƠN LƠN</b></i>



<b>(phan châu trinh)</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Cảm nhận được hình ảnh cao đẹp của nhà yêu nước,trong gian nguy vẫn hiên ngang, bền gan, vững chí
và nhân cách cứng cỏi của Phan Bơi Châu.


-Giọng điệu hùng tráng của thể thơ Thât ngôn bát cú, ý nghĩa biểu cảm của các yếu tố tự sự trong thơ
trữ tình.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


<b> C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


-Đọc thuộc lịng bài thơ Vào nhà ngục Qủng Đông cảm tác và nêu n nét đ.sắc về ND, NT của bài thơ ?2


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


<i><b> Phan Châu Trinh là nhà yêu nước sớm có tinh tha n dân chủ ở nước ta.</b><b>à</b></i>
<i><b>Những hành động yêu nước của ông đã góp pha n làm giấy lên p.trào</b><b>à</b></i>
<i><b>đấu tranh cách mạng những năm đa u TK XX. Cũng như nhie u nhà cm</b><b>à</b></i> <i><b>à</b></i>
<i><b>khác, PhanChâu Trinh đã dùng ngòi bút viết nên những áng văn thơ thức</b></i>
<i><b>tỉnh lòng y.nc của n.dân. Phan ChâuTrinh là con người cương trực, thẳng</b></i>
<i><b>thắn, không sợ cường quye n, dám lớn tiếng lên án bọn quan lại sâu</b><b>à</b></i>
<i><b>mọt đục khoét n.dân, đứng hẳn ve phía lí tưởng dc cm, ni chí đổi mới</b><b>à</b></i>
<i><b>nc nhà, làm cho dân giàu, nc mạnh. Để hiểu sâu sắc hơn ve p.cách con ng</b><b>à</b></i>
<i><b>Phan Châu Trinh, c.ta cùng tìm hiểu bài thơ Đập đá ở Côn Lôn.</b></i>



<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc chú thích.


-Em hãy nêu 1 vài nét về t.g Phan Châu Trinh ?


<i><b>1-Tác giả:</b></i> PCT (1872-1926), quê Quảng Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

-Là nhà y.nc có tư tưởng d.chủ sớm nhất ở VN.
-Những h.đ cm và s.tác văn chương của ơng đã góp
phần làm dấy lên p.tr u nước sơi nổi, đồng thời
cũng góp phần vào bước tiến của văn học yêu nước.
-Bài thơ đc s.tác trg h.cảnh nào ?


<i><b>2-Tác phẩm</b></i>: Bài thơ đc s.tác trg th.gian ông bị đầy
ra Côn Đảo, bị bắt lao động khổ sai.


Hd đọc: Giọng phấn chấn, tự tin, nhịp 2/2/3 (4 câu
đầu) và 4/3 (4 câu cuối).


-Giả thích từ khó.


-Bài thơ đc viết theo thể thơ nào ? Bố cục của bài
TNBC chia làm mấy phần, đó là n phần nào ?


*Thể thơ: TNBC Đường luật (vần ở câu 1, 2,4,6,8).
<i>*Bố cục:</i> 2 phần.


-Bài thơ đc viết theo thể TNBC Đường luật, có bố
cục 4 phần: đề, thực, luận, kết. Nhưng xét về ý thì 4


câu đầu có ý liền mạch với nhau và 4 câu sau c có ý
liền mạch với nhau. Vậy em hãy cho biết ý của 4
câu đầu và ý của 4 câu cuối là gì?


Bốn câu đầu: Cơng việc đập đá ở Cơn Lơn và khí
phách của ng tù anh hùng.


-Bốn câu thơ cuối: ý chí c.đ kiên cường và tấm lịng
son sắt của ng chiến sĩ cm trong hoàn cảnh tù đầy.
-Hs đọc 4 câu thơ đầu. Bốn câu thơ đầu m.tả gì ?
-Câu mở đầu (phá đề) gợi lên 1 thế đứng của con ng
giữa đất trời. Đó là thế đứng ntn ?


-Gv: Đó là thế đứng của kẻ làm trai trg q.niệm nhân
sinh truyền thống: làm trai đồng nghĩa với làm anh
hùng, chí làm trai chính là chí anh hùng. “Làm trai
trong cõi thế gian. Phò đời, giúp nước, phơi gan anh
hào.” (LụcVânTiên- Nguyễn Đình Chiểu).


Cơn Lơn hay Cơn Đảo đc nhắc đến như 1 cái tên
gắn liền với khí phách, với sự gan dạ anh hùng của
các c.sĩ đã hi sinh vì độc lập tự do cho đất
nước.Ngay từ những năm đầu của TK XX, TD Pháp
vừa đặt xong ách đô hộ trên đ.nc ta, c với việc hồn


<i><b>II-Đọc –Tìm hiểu chú thích:</b></i>


<i><b>III- Tìm hiểu văn bản</b></i>


<i><b>1- Cơng việc đập đá ở Cơn Lơn và khí phách</b></i>


<i><b>của ng tù anh hùng :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

thiện bộ máy cai trị, chg đã biến Côn Lôn thành nơi
giam giữ n ng tù cm. Cùng với cái tên Sơn La, Lao
Bảo... Cơn Lơn cịn là nơi ghi dấu bao tội ác bạo tàn
của thực dân- đế quốc, bao đau thg chết chóc của
các tù nhân: “Roi đế quốc báng súng trường quất xé.
Thịt hi sinh của những kiếp đi đầy.” (Tố Hữu). Ai đã
1 lần đến Côn Lôn, nhìn n hầm giam, chuồng cọp,
những tồ nhà giành cho cai ngục, chúa đảo... xây
bằng đá kiên cố - mà ngày nay những cái đã trở
thành di tích lich sử – hẳn có thể hình dung bao mồ
hơi, xương máu của những người tù những thế hệ đã
xây nên dưới địn roi, báng súng của kẻ thù. Đứng
giữa đất Cơn Lôn là đứng giữa tất cả những điều ấy.
Câu thơ mở đầu toát lên 1 vẻ đẹp hùng tráng.


-Gv đọc 3 câu tiếp.


-Công việc đập đá ở Côn Lôn được t.g miêu tả
thông qua những từ ngữ nào ?


-Em hãy nêu t.d về cách dùng từ, về giọng điệu, về
phép đối và cách nói khoa trương ở 4 câu đầu ?
-Bốn câu thơ đầu có ý nghĩa gì


-Gv: Đập dá là 1 cơng việc nằng nhọc, địi hỏi n sức
lực. Đập đá ở Côn Lôn lại càng cực nhọc hơn, bởi
trên hòn đảo trơ trụi này, giữa nắng gió biển khơi dữ
dội và tron g điều kiện khắc nghiệt của nhà tù,


người đi đày buộc phải làm công việc lao động khổ
sai ấy cho đến kiệt sức. Phan Châu Trinh cũng như
các c.sĩ cm bị giam ở đây, vốn xuất thân nhà nho,
sức vóc có là bao ! Vì thế khơng ít người đã bỏ thân
ở chốn này, chẳng mong có ngày trở lại quê hương.
Kẻ thù đã chọn công việc khổ sai này để tàn phá,
cưỡng bức làm tiêu hao sức lực người tù, hịng khắc
phục ý chí của người tù. Bốn câu thơ đầu nói về
cơng việc đập đá và qua đó để bộc lộ cái chí lớn và
tư thế hiên ngang lẫm liệt của mình ngay trong cảnh
lao động khổ sai ấy.


-Hs đọc 4 câu thơ cuối – 4 câu thơ cuối miêu tả gì ?


->Gợi thế đứng của đấng nam nhi anh hùng
giữa đất trời.




Lừng lẫy làm cho lở núi non.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

-Em hiểu nghĩa của cụm từ: Thân sành sỏi, dạ sắt
son ntn ? (Thân sành sỏi: thân dày dạn, phong trần,
s.sàng chấp nhận mọi gian khổ; dạ sắt son: tinh thần
cứng cỏi, trung kiên).


-Phép đối trg cặp câu này có t.d gì ?


-Hai câu luận đã cho ta thấy được phẩm chất cao quí
nào của người tù ?



-Gv: Hai câu luận hay ở độ sâu lắng như 1 lời tự dặn
lòng, khắc hoạ 1 vẻ đẹp khác của ng c.sĩ cm. Ngươì
c.sĩ cm khơng chỉ đẹp ở tư thế lẫm liệt, oai phong có
màu sắc thần thoại, sử thi mà cịn đẹp 1 vẻ đẹp rất
con người. Đó là vẻ đẹp nội tâm rất thực, rất chân
thành và cũng rất khiêm tốn, khiến cho h/ả của
người c.sĩ cm càng trở nên đẹp đẽ, đáng để mn
đời kính yêu, khâm phục.


-Gv đọc 2 câu kết.


-Hai câu kết nói về việc gì ? (Nói về n ng có gan
làm việc lớn, khi phải chịu cảnh tù đầy thì khơng có
gì đáng nói).


-Tự thấy m là kẻ vá trời khi lỡ bước, điều đó cho
thấy con ng ở đây nghĩ gì về bản thân m ? (Tự hào,
kiêu hãnh về công việc to lớn mà m đang theo
đuổi).


-ở đây lời thơ có c.trúc đối lập: một bên là n kẻ vá
trời (việc lớn) với 1 bên là việc cỏn con (việc nhỏ
mọn). Sự đối lập này có ý nghĩa gì ?


-Em có nx gì về giọng điệu của 2 câu kết ?


-Qua đó ta thấy được p.c cao q nào của ngươì tù ?
-Gv: Cái việc đập đá ở Cơn Lơn bỗng trở thành việc
con2<sub> trước hồi bão đội đá vá trời của người anh</sub>


hùng cứu nước. Và như vậy t.g đã vượt lên trên để
c.thắng cảnh ngộ lao tù khiến cho h/ả ng c.sĩ cm trg
bài thơ càng ngang tàng, lẫm liệt. Hai câu thơ kết có
nv khép lại bài thơ, nhưng chỉ khép lời mà mở ý:
H/ả con ng đập


đá đc nâng lên thành 1 h.tượng kì vĩ, lớn lao làm


Ra tayđập bể mấy trăm hòn.


->Sử dụng 1 loạt các động từ mạnh có gía trị
gợi cảm cao kết hợp với bút pháp khoa trương
và giọng điệu pha chút tự hào – Gợi tả hành
động quả quyết, mạnh mẽ.


-Sd phép đối (câu3,4) –Tạo cho câu thơ cân đối,
nhịp nhàng.


=> Diễn tả khí phách hiên ngang, lẫm liệt và
bộc lộ cái chí lớn của ng tù yêu nước.


<i><b>2-ý chí c.đấu kiên cường và tấm lòng son sắt</b></i>
<i><b>của ng c.sĩ cm trg h.c tù đầy:</b></i>


Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Mưa nắng càng bền dạ saét son.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

thay đổi vũ trụ.


-Em hãy nêu g.trị về ND và NT của bài thơ ? Hs đọc


ghi nhớ.


-Gv: Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn c chính là khí phách
tiêu biểu cho truyền thống anh dũng kiên cường của
DT Việt Nam, khí phách ấy sau này còn gặp lại trg
thơ văn y.nc của các c.sĩ cs trong tù mà tiêu biểu
nhất là Nhật kí trg tù của HCM. Bài thơ là tiếng nói
của tâm hồn, của khí phách 1 con người trong h.c tù
đầy, nhưng lại là tâm hồn, khí phách tiêu biểu cho
cả 1 thời đại, 1 DT khơng bao giờ chịu khuất phục.
Chính vì vậy mà bài thơ có gía trị bền vững mãi2<sub> với</sub>
thời gian.


-Qua cả 2 bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm
tác và Đập dá ở Côn Lôn, em hãy trình bày lại
những cảm nhận của m về vẻ đẹp hào hùng, lãng
mạn của h.tượng nhà nho y.nc cm đầu TK XX ?


của con ng trc thử thách nguy nan.


=>Bất khuất, kiên cường trc gian nguy và tuyệt
đối trung thành với lí tg cm.


Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con.


->H/ả đối lập – K.định lí tưởng y.nc lớn lao
mới là điều q.trọng nhất.


-Giọng điệu cứng cỏi ngang tàng, ẩn chứa 1 nụ


cười ngạo nghễ.


=>Coi thường gian lao, tù đầy và tin tưởng
mãnh liệt vào sự nghiệp cách mạng của mình.
<i>*Ghi nhớ: sgk (150 ).</i>


<i>*Luyện tập:</i>Vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn của
h.tượng nhà nho y.nc cm đầu TK XX đc thể
hiện ở các mặt sau:


-Tư thế hiên ngang, ph.thái ung dung, khí phách
ngang tàng, bất khuất.


-Coi thg gian nguy, vượt lên trên cảnh ngộ lao
tù để c.thắng.


-Có chí lớn cứu nứơc, cứu dân; luôn trung kiên
và lạc quan tin tưởng vào nghiệp cm.


Tất cả được nói lên bằng giọng điệu thơ hào
hùng, lãng mạn, có sức lơi cuốn và lay động
mạnh mẽ.


<b>D-Củng cố-Hướng dẫn học bài: </b>


Học thuộc lịng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghieäm</b>.</i>


<i><b>...</b></i>


<i><b>...</b></i>





<b>Tiết :59 Ngày soạn :01 – 12 --09.</b>
<b> ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

-Nắm được kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống.


-Có ý thức cẩn trọng trg việc dùng dấu câu, tránh đc các lỗi thg gặp về dấu câu.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ viết các loại dấu câu.


-Những điều cần lưu ý: Những lỗi cụ thể của hs trong lớp là tài liệu tốt nhất để giảng dạy bài học này.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>1-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2-Kiểm tra: </b></i>


Em hãy nêu cơng dụng của dấu ngoặc kép và cho ví dụ minh hoạ ?


<i><b>3-Bài mới: </b></i>


<i><b> Dấu câu là 1 bộ phận khơng thể thiếu được trong TV. Có nhie u loại</b><b>à</b></i>
<i><b>dấu câu, mỗi dấu lại có 1 cơng dụng và chức năng khác nhau. Thực tế</b></i>
<i><b>cho thấy muốn dùng đúng dấu câu, khơng nhưng phải có kiến thức về</b></i>
<i><b>dấu câu mà cịn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. Bài hôm nay sẽ</b></i>


<i><b>giúp chúng ta ôn luyện ve dấu câu.</b><b>à</b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Dựa vào các bài đã học về dấu câu ở lớp 6, 7, 8,
lập bảng thống kê về dấu câu ?


-Phân lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 3 dấu
câu. Mỗi nhóm gọi 1 hs đại diện cho nhóm lên
bảng trình bày.


-Chuẩn bị bảng phụ để các ơ trống, u cầu hs
lên bổ xung vào các chỗ cịn bỏ trống.


I<i><b>-Tổng kết về dấu câu:</b></i>
<i><b>1-Dấu chấm: </b></i>


-Dùng để kết thúc câu trần thuật.


-Em là học sinh trường THCS Phong Phú.


<i><b>2-Daáu chaám hoûi: </b></i>


-Dùng để kết thúc câu nghi vấn.
-Bạn là học sinh trường nào ?


<i><b>3-Dấu chấm than:</b></i> Dùng để kết thúc câu cầu khiến
hoặc câu cảm thán.


-Bạn cho tôi mượn cái bút !


-Ơi, bơng hoa đẹp q !


<i><b>4-Dấu phẩy:</b></i>


-Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các thành phần
phụ của câu với CN và VN, giữa các từ ngữ có c
chức vụ trong câu, giữa 1 từ ngữ với bộ phận chú
thích của nó, giữa các vế của 1 câu ghép.


-Mùa xuân, cây cối đâm chồi, nảy lộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

-Cho các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau.


-Gv kết luận và cho điểm.


-Trong 10 loại dấu câu vừa ơn, có mấy loại dấu
câu dùng để kết thúc câu, đó là những dấu câu
nào ?


-Chú ý: Có 3 loại dấu dùng để kết thúc câu, đó
là dấu chấm, dấuhỏi chấm và dấu chấm than.


đánh dấu các bộ phận trg 1 phép liệt kê phức tạp.
-Trg đình đèn thắp sáng trưng; nha lệ, lính tráng, kẻ
hầu người hạ, đi lại rộn ràng. ( SCMB-P.D.Tốn)


<i><b>6-Daáu gạch ngang:</b></i>


-Dùng để đánh dấu bộ phận c.thích trg câu, đánh
dấu lời nói tr.tiếp của nv hoặc để liệt kê và dùng


để nối các từ của 1 liên doanh.


-Vậy mày hỏi cô Thông - tên ng đàn bà họ nội xa
kia chỗ ở của mợ mày... (Những ngày thơ ấu
-Ng.Hồng).


<i><b>7-Dấu chấm lửng:</b></i> Dùng để tỏ ý còn nhiều s.vật,
h.tượng chưa được liệt kê hết; thể hiện chỗ lời nói
bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; làm giãn nhịp
điệu câu văn, chuẩn bị cho sự x.hiện của 1 từ ngữ
biểu thị ND bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
-Bạn về trướcc đi, tơi cịn phải đi...


<i><b>8-Dấu ngoặc đơn:</b></i>


-Dùng để đánh dấu phần c.thích.


-Lí Bạch được mệnh danh là “Tiên tri” (ơng Tiên
làm thơ).


<i><b>9-Dấu hai chấm:</b></i>


-Dùng để đánh dấu phần g.thích, th.minh cho 1
phần trc đó hoặc đánh dấu lời dẫn tr.tiếp (dùng kết
hợp với dấu ngoặc kép) hay dùng đánh dấu lời đối
thoại (dùng kết hợp với dấu gạch ngang).


<i><b>10-Dấu ngoặc kép: </b></i>


-Dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn tr.tiếp ;


hoặc đánh dấu từ ngữ đc hiểu theo nghĩa đ.biệt hay
có hàm ý mỉa mai; hoặc để đánh dấu tên tp, tờ báo,
tập san,... dẫn trg câu.


<i><b>II-Các lỗi thường gặp về dấu câu:</b></i>
<i><b>1-Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã k.thúc:</b></i>


-VD: Sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

-Hs đọc vd.


-Đv em vừa đọc diễn đạt mấy ý ? Đó là n ý
nào ? Giữa 2 ý này thiếu dấu gì ? Vậy ta phải đặt
dấu chấm vào đâu và sửa lại cách viết từ đứng
sau dấu chấm ntn ?


-Như vậy là đv trên đã mắc lỗi gì ?


-Hs đọc vd.


-“Thời cịn trẻ, học ở trường này.” đã thông báo
1 ý trọn vẹn chưa ? Vậy dùng dấu chấm ở đây có
đúng khơng ? Vì sao ? (vì ý của câu chưa k.thúc).
-Ta phải thay dấu chấm bằng dấu gì cho phù hợp
với ND của câu ?


-ở đây ng viết đã mắc lỗi gì ?
-Hs đọc vd.


- “Cam quýt bưởi xoài” là mấy từ, n từ này có


cùng chức vụ gì ? (4 từ – CN).


-Cần phải phân biệt các từ này bằng dấu gì ?
-Câu trên mắc lỗi gì ?


Hs đọc vd, Đv có mấy câu ?


-Câu 1 có phải là câu nghi vấn không ? Vậy câu
1 là câu gì ? Kết thúc câu tr.thuật phải dùng dấu
gì ?


-Câu 2 có phải là câu tr.thuật khơng ? Câu 2 là
câu gì ? Ta phải dùng dấu gì ở cuối câu nghi vấn
Câu 3 là câu gì ? K.thúc câu cầu khiến thường
dùng dấu gì ? Trg trường hợp này dùng dấu
chấm là đúng hay sai ?


-Trg trg hợp này ng viết đã mắc lỗi gì ?


-Khi viết văn c.ta cần phải tránh n lỗi gì về dấu


trong XH cũ, biết bao nhiêu người nơng dân đã
sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.


<i><b>2-Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc:</b></i>


-VD: Thời cịn trẻ, học ở trường này. Ơng là học sin
xuất sắc nhất.


->Thời cịn trẻ, học ở trường này, ông là hs xuất sắc


nhất.


<i><b>3-Thiếu dấu thích hợp để tách các biện pháp của</b></i>
<i><b>câu khi cần thiết:</b></i>


-VD: Cam quýt bưởi xoài là đ.sản của vùng này.
>Cam, qt, bưởi, xồi là đặc sản của vùng này.


<i><b>4-Lẫn lộn công dụng của các dấu:</b></i>


-VD: Quả thật, tơi khơng biết nên giải quyết v.đề
này ntn và bắt đầu từ đâu ? Anh có thể cho tơi một
lời khun khơng. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.


->Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề
này ntn và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tơi một
lời khun khơng ? Đừng bỏ mặc tơi lúc này.


<i>*Ghi nhớ: sgk (151 ).</i>


<i><b>III-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (152 ):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

câu ?


-Chép đv vào vở và điền dấu thích hợp vào chỗ
có dấu ngoặc đơn ?


-Đọc kĩ từng câu văn để x.định đúng mqh giữa
các bp ở trc và sau chỗ cần điền, hoặc để x.đ mđ


nói của câu để điền cho đúng dấu câu.


-Hs đọc u cầu bài tập 2.


-Phẩy, hai chấm.


-Gạch ngang, hỏi chấm (3 dấu), chấm than.


<i><b>2-Bài 2 (152 ):</b></i>


-HS lên bảng làm bài tập.


<b>D-Củng cố-Hướng hẫn học bài: </b>


Gv hệ thống lại k.thức toàn bài.


-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài tập 2.


-Ôn lại các kiến thức về TV (Từ tượng hình, từ tượng thanh; Trợ từ, thán từ; nói q; nói giảm nói tránh;
câu ghép; Ơn luyện về dấu câu), tiết sau kiểm tra.


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...





<i><b>Tiết :60 Ngày soạn :04 – 12 --09.</b></i>
<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Hs biết hệ thống hoá lại n kiến thức đã học về Từ tượng hình, từ tựơng thanh; Trợ từ, thán từ; nói q;
nói giảm nói tránh; câu ghép; dấu câu.


-Rèn kó năng trình bày làm bài kiểm tra: rõ ràng, sạch sẽ.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


<b>Đề bài:</b>
<i><b>Câu 1 :Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi ( 4 đ )</b></i>


“Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão
ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...


-Khốn nạn... Ông giáo ơi !... Nó có biết gì đâu !...”
(Lão Hạc – Nam Cao).


<i><b>A.></b></i>Tìm từ tượng thanh có trong đoạn văn trên ?


<i><b>B.></b></i>Tìm từ tượng hình có trong đoạn văn trên ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i><b>D.></b></i>.Tìm câu ghép và phân tích câu ghép có trong đoạn văn trên ? Cho biết các vế của câu ghép đó có
quan hệ gì ?


<b>Câu 2 </b>: Viết đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) trong đó có sử dụng các loại dấu câu đã học ( 6 đ )


<b>Đáp án:</b>
<b>Câu 1 :</b>



<b>A.></b> Từ tượng thanh có trong đoạn văn trên là :<b>hu hu . ( 0,5 đ )</b>


<b>B.></b> Từ tượng hình có trong đoạn văn trên là :<b>co rúm , ngoẹo ,móm mém , mếu . ( 1 đ )</b>
<b>C.></b> Thán từ có trong đoạn văn trên là : <b>ơi – Đây là thán từ gọi đáp ( 1 đ )</b>


<b>D.></b> Câu ghép có trong đoạn văn trên là <b>:Cái đầu lão// ngoẹo về một bênvà cái miệng móm mém </b>
<b> CN VN</b>


<b>của lão //mếu như con nít. ( 1 đ )</b>


CN VN


Các vế của câu ghép này có mối quan hệ đồng thời . ( 0,5 đ )


<b>Câu 2 : Y</b>êu cầu HS viết đc đoạn văn bảo đảm tính liêb kết , sử dụng các loại dấu câu đã học : Dấu
chấm , dấu phẩy , dấu chấm phẩy , dấu chấm than , dấu chấm hỏi , dấu hai chấm , dấu ngoặc đơn , dấu
ngoặc kép , dấu chấm lửng .Nếu trình bày sạch đẹp sẽ đc điểm tối đa . Còn lại tuỳ vào mức độ bài làm
mà đánh giá .


<i><b>II. Phần tự luận</b></i>: 4 điểm


-Viết được đoạn văn trong đó có sử dụng cả 2 biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh: 4 điểm.
-Nếu đ.v chỉ có 1 biện pháp tu từ thì: 2 điểm.


Trình bày: 1 ñieåm.


<i><b>IV-Củng cố:</b></i> Gv nhận xét ý thức làm bài của hs.


<i><b>V-Hướng dẫn học bài: </b></i>



Ơn tập tồn bộ n k.thức đã học từ đầu năm đến nay, chuẩn bị cho k.tra học kì I.


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...





<i><b>Tiết :61 Ngày soạn : 06– 12 --09.</b></i>
<i><b> THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Củng cố kiến thức về kiểu bài thuyết minh.


-Rèn các thao tác xây dựng văn bản th.minh phải dựa vào q.s, tìm hiểu, tra cứu


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Những điều cần lưu ý: Bài này chọn h.thức q.s một thể thơ hoặc một thể loại văn học làm đ.tg q.s để
th.minh.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>1-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2-Kieåm tra: </b></i>


Để làm đc bài văn th.minh thì ta cần phải làm gì ? (Cần tìm hiểu kĩ đ.tg th.minh, x.đ rõ ph.vi tri thức về
đ.tg đó; sd p2<sub> th.minh thích hợp; ngơn từ c.xác, dễ hiểu).</sub>



<i><b>3-Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc đề bài. Em đã đc học những bài thơ nào,
đc sáng tác theo thể TNBC ?


-Hs đọc kĩ 2 bài Vào nhà ngục Quảng Đông cảm
tác và Đập đá ở Cơn Lơn.


-Mỗi bài thơ có mấy dịng, mỗi dịng có mấy chữ
? Số dịng, số chữ ấy có bắt buộc khơng ? Có thể
tuỳ ý thêm bớt đc khơng ?


-Tiếng có thanh huyền là thanh ngang gọi là
tiếng bằn, kí hiệu là B, các tiếng có thanh hỏi,
ngã, sắc, nặng gọi là tiếng trắc, kí hiệu là T. Hãy
ghi kí hiệu B-T cho từng tiếng trg 2 bài thơ đó ?


-Nx qh B-T giữa các dòng với nhau, biết rằng
nếu dòng trên tiếng B ứng với dịng dưới tiếng T
thì gọi là đối nhau, nếu dòng trên tiếng B ứng
với dòng dưới c tiếng B thì gọi là niêm với nhau
(dính nhau). Dựa vào k.qủa q.sát, hãy nêu mqh
B-T giữa các dịng ?


-Vần là bộ phận của tiếng không kể dấu thanh


<i><b>I-Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm</b></i>
<i><b>một thể loại văn học:</b></i>



<i>Đề bài: Thuyết minh đặcđiểm thể thơ thất ngôn bát</i>
<i>cú.</i>


<i><b>1-Quan sát:</b></i>


a-Mỗi bài thơ bắt buộc phải có 8 dịng, mỗi dịng
phải có 7 chữ, khơng đc thêm bớt.


bVào nhà ngục Quảng đông cảm tác cảm tác
-Đập đá ở Côn Lôn:


T B B T T B BV – B B T T T B BV
T T B B T T BV - B T B B T T BV
T T B B B T T - T T T B B T T
T B T T T B BV - B B T T T B BV
T B B T B B T - T B B T B B T
T T B B T T BV - B T B B T T BV
B T T B B T T - T T T B B T T
B B B T T B BV - B B B T T B BV


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

và phụ âm đầu (nếu có). Những tiếng có bộ phận
vần giống nhau là n tiếng hiệp vần với nhau.
Vần có thanh huyền hoặc thanh ngang gọi là vần
B, vần có thanh hỏi, ngã, sắc, nặng gọi là vần T.
Hãy cho biết mỗi bài thơ có n tiếng nào hiệp vần
với nhau, nằm ở v.trí nào trg dịng thơ và đó là
vần B hay vần T ?


-Thơ muốn nhịp nhàng thì phải ngắt nhịp, chỗ


ngắt nhịp đọc hơi ngừng lại 1 chút trc khi đọc
tiếp đến hết dòng. Chỗ ngắt nhịp c đánh dấu 1
chỗ ngừng có nghĩa. Hãy cho biết câu thơ 7 tiếng
trg bài ngắt nhịp ntn ?


-Từ những q.sát trên, ta có thể rút ra kết luận
gì ?


-Hs đọc dàn bài trg sgk.


-Hs đọc bài th.minh về truyện ngắn.


d-Bài Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác có 5
tiếng hiệp vần: lưu, tù, châu, thù đâu (có hơi ép
vận). Bài Đập đá ở Cơn Lơn có 5 tiếng hiệp vần:
Lơn, non, hịn, son, con. Các tiếng hiệp vần đều
nằm ở v.trí cuối các dịng thơ 1,2,4,6,8 và đều là
vằn bằng.


e-Nhịp thơ là nhịp 4/3, ngắt nhịp sau tiếng thứ 4 của
dòng thơ 7 tiếng. Riêng câu thơ thứ 2 trg bài
VNNQĐCT ngắt nhịp 4/3: Chạy mỏi chân / thì hãy
ở tù. Đó là ngoại lệ, có lẽ để nhấn mạnh 1 ý thơ
đ.biệt nên không theo cách ngắt nhịp truyền thống
4/3 của thể thơ này.


*Ghi nhớ: sgk (154 ).


<i><b>2-Lập dàn bài</b></i>: sgk (153 ).



<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<b>D-Củng cố - Hướng dẫn học bài: </b>


Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài.
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 1 (154 ).


-Ôn tập về văn th.minh, chuẩn bị cho k.tra học kì I (Đọc và trả lời câu hỏi trong từng phần).


<i><b>V.</b><b>Ruùt kinh nghieäm</b>.</i>


...
...





<i><b>Tiết :62 Ngày soạn : 08 – 12 --09.</b></i>
<i><b>Hướng dẫn đọc thêm : Văn bản : MUỐN LAØM THẰNG CUỘI</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

-Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Dà: buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn
thoát li khỏi thực tại ấy bằng một ước mộng rất “ngông”.


-Cảm nhận đc cái mới mẻ trong hình thức 1 bài thơTất ngôn bát cú đường luật luật của Tản Đà: lời lẽ
thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thơng thường, khơng cách điệu xa vời; ý tứ hàm súc, khoáng
đạt, ở cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái; giọng thơ thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh
dun dáng.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


Những điều cần lưu ý: Giảng bài thơ này giáo viên nên chú ý đến giọng điệu mới mẻ của thể thơ
thất ngôn bát cú đường luật luật, ý tứ vẫn hàm súc, chất chứa tâm trạng, nhưng nó không mực thước ,


trang trọng, đăng đối như bài Qua Đèo Ngang.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học:</b>
<i><b>1-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2 -Bài mới: </b></i>


Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nước và cách mạng lưu truyền lưu truyền bí mật ở nước ngoài và ở tống
tù như 2 bài thơ của 2 cụ Phan chúng ta vừa học, trên văn đàn công khai ở nước ta hồi đầu TK XX, xuất
hiện nhiều tp thơ văn sáng tác theo khuynh hướng lãng mạn, mà Tản Đà Nguyễn Khắc Hiếu là 1 trong
những cây bút lưng lẫy nhất. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Muốn làm thàng cuội của Tản Đà.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc sgk.


-Em hãy giới thiệu 1 vài nét về t.g ?
-Em hãy cho biết xuất xứ của b.thơ ?


-Hd đọc: giọng nhẹ nhàng, buồn mơ màng, nhịp thơ
thay đổi từ 4/3 sang 2/2/3.


-Giải thích từ khó.


-Bài thơ đc s.tác theo thể thơ nào ?


-Bố cục của thể thơ TNBC chia làm mấy phần, đó là n
phần nào ?


-Hs đọc 2 câu đề.



-Em có nx gì về cách mở đề và âm điệu của 2 câu đề ?
Tác dụng của nó là gì ?


-Tản Đà gọi chị Hằng để than thở với chị Hằng điều
gì ? (đêm thu buồn lắm)


-Tại sao than thở với chị hằng, t.g lại chọn đêm thu mà


<i><b>I-Giới thiệu tác giả-tác phẩm</b></i>


<i><b>II-Đọc và tìm hiểu vb:</b></i>


*Thể thơ: TNBC Đg luật.
*Bố cục: 4 phần.


<i><b>1-Hai câu thơ đầu:</b></i>


<i><b> </b></i>Đêm thu lạnh lắm chị Hằng ơi !
Trần thế em nay chán nửa rồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

không phải đêm hè, đêm xuân hay đêm đông ? (Khi
lịng buồn thì mỗi đêm, mỗi mùa đều có thể gợi buồn.
Nhưng thi sĩ T.Đà lại chọn đêm thu là vì với th.sĩ, nhất
là th.sĩ LM thì thu đồng nghĩa với buồn (thu buồn), thu
đồng nghĩa với mộng (thu mộng).


-Gv: T.Đà đã chọn đêm thu làm 1 tín hiệu giàu chất
thẩm mĩ. Cảnh thu buồn, đêm thu thanh vắng chính là
lúc hồn ng sâu lắng, nỗi buồn thi sĩ mới càng chất chứa


trg lòng. Cảnh buồn c lòng buồn mới hoà tấu kết thành
“hồn thơ sầu mộng” và cất lên thành lời than thở.
-Thi sĩ xưng hô với chị Hằng ntn, điều đó có ý nghĩa
gì ?


-T.Đà buồn vì cớ gì ? (vì chán cảnh đời trần thế ). Gv:
Đây là nỗi buồn thời thế, nỗi buồn nhân sinh, nỗi buồn
thân thế.


-T.sao T.Đà lại “chán nửa rồi” ? (Nói như vậy khơng
có nghĩa là c.đời, cảnh đời nơi trần thế, nửa chán, nửa
thích, nửa vui, nửa buồn. Mà là sống nửa đời ng rồi mà
toàn thấy buồn, thấy chán; c.đời trần thế chẳng có chút
niềm vui).


-Em có nx gì về cách nói đó của T.Đà, cách nói đó có
ý nghĩa gì ?


-Qua t.trạng chán trường trần thế của T.Đà, em hiểu
thêm gì về con ng T.Đà?


-Gv: Khát khao vươn lên cái đẹp cao cả, vượt lên trên
cái thấp hèn, tầm thg c là 1 đ2<sub> nổi bật của thi sĩ LM và</sub>
VH LM nói chung.


-Hs đọc 2 câu thực.


-Bế tắc nơi trần thế đáng chán, thi sĩ muốn thoát li đi
đâu ? Vì sao ? (lên cung quế. Vì đây là 1 nơi lí tưởng.
Nơi ấy vừa xa lánh hẳn c.đời trần thế đáng chán, lại


vừa thanh cao, sáng trg luôn đc ở cạnh ng đẹp là chị
Hằng).


-Hai câu thực có sd b.p NT gì ? Td của b.p NT đó là
gì ?


-Em có nx gì về giọng điệu và lời thơ của 2 câu thực ?


-Xöng hô chị – em thân mật.


-Cách nói mỉa mai, chua chát - phủ nhận thực
tại, bất hoà s.sắc với thực tế XH đương thời.
=>Khát khao vươn tới cái đẹp cao cả, vượt lên
trên cái thấp hèn, tầm thg.


<i><b>2-Bốn câu thơ tiếp:</b></i>


Cung quế đã ai ngồi đó chửa ?
Cành đa xin chị nhắc lên chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

-Biết thừa trên cung trăng, ngoài chị Hằng ra cịn có
chú Cuội, ấy thế mà thi sĩ vẫn cứ hỏi: “Cung quế đã ai
ngồi đó chửa ?” là cớ làm sao ? (Cất tiếng hỏi nhưng
khơng địi trả lời, mà là để ngỏ lời. Bởi vì “thằng Cuội
ngồi gốc cây đa”, làm cái việc chăn trâu mà cũng
khơng xong, nó cịn trẻ con, cịn mải chơi nên đã “để
trâu ăn lúa gọi cha ời2<sub>”. Chắc nó chẳng thể làm bầu</sub>
bạn tri âm, tri kỉ với ng đẹp Hằng Nga được ! Vậy chị
rất cô đơn trên cung quế, cịn thi sĩ thì cơ đơn nơi trần
thế. Hai hồn cơ đơn cần có nhau để đỡ buồn, đỡ tủi).


-Khoảng cách giữa trần thế và cung quế xa thăm thẳm,
làm sao mà thốt li lên đó đc ? Nhưng qua cách nói của
Tản Đà việc đó đơn giản và có thể thực hiện đc, vậy
ẩn Tản Đà đã thực hiện bằng cách nào ?


-Gv: Bằng mộng tưởng, nhà thơ xin chị Hằng vin cành
đa xuống để nhắc chị Tản Đà lên chơi. Cách nói thật
hóm hỉnh: chị Hằng là tiên nữ mà, chị vừa xinh đẹp lại
vừa có phép tiên, thì cái việc vin cành đa xuống trần
thế cho cậu em Tản Đà lên chơi có gì khó.


-Nếu lên với chị Hằng, thì Tản Đà sẽ đựơc những gì ?
-Em có nx gì về giọng điệu và cách xưng hô của t.g ở 2
câu này ?


-Gv: Bầu bạn nghĩa là rất tri âm, tri kỉ – Thân mật mà
không quá trớn, mà vẫn thanh cao. Chị Hằng có đẹp
mê hồn thì với Tản Đà cũng chỉ dừng ở qh bầu bạn,
đứng đắn. Câu thơ thấm đẫm chất phong tình cuả thi sĩ.
-Mộng tưởng đc bầu bạn với chị Hằng đó là cái
“ngông” trg phong cách Tản Đà, vậy em hiểu ngơng
có nghĩa là gì ? (Ngơng là làm n việc trái với lẽ
thường, khác với mọi ng bình thg)


-Gv: Cái ngơng của Tản Đà ở đây là thái độ khinh đời,
ngạo đời, dựa trên tài hoa và nhân cách hơn đời của
mình - cũng là tìm đến 1 cách sống khác đời.


- Hai câu luận có sử dụng biện pháp nghệ thuật NT
gì ? Td của các biện pháp NT đó là gì ?



giọng điệu tự nhiên, lời thơ giản dị.


=>Thoát li bằng mộng tưởng.


Có bầu có bạn can chi tủi,


Cùng gió, cùng mây thế mới vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- 4 câu thơ trên đã diễn tả được khát vọng của 1 tâm
hồn, đó là khát vọng gì ?


-Gv: Chuyện trg mộng tưởng mà như đang diễn ra rất
thực. Thân xác ở cõi trần thế mà hồn th.sĩ như đang
say xưa, ngây ngất trên cung quế, bên cạnh chị Hằng.
Có thể nói đây là giây phút thăng hoa kì diệu trg tâm
hồn th.sĩ LM.


-Hs đọc 2 câu kết.


-Giấc mộng của thi sĩ k.thúc bất ngờ với 1 h/ả độc đáo,
đó là h/ả gì ,em thấy h/ả đó ntn ? (Thi sĩ mãi trên cung
quế, bên cạnh chị Hằng để trông xuống thế gian cười)
-Vậy cái cười ở đây có ý nghĩa ntn ? (Trg cái cười có
sự thoả mãn vì đã đạt đc ước nguyện lên cung trăng để
bầu bạn với chị Hằng và vui cùng mây gió. Nhưng chủ
yếu đó là cái cười nhạo cõi đời xấu xa. bẩn thỉu, đua
chen danh lợi và mừng vì m đã thốt ra đc)


-Gv:Và như vậy đó cịn là cái cười ngông – cái cười rất


đ.trưng, in rõ hồn thơ Tản Đà trong 1 thi phẩm mang
h.thức cổ điển.


-Vậy h/ả thơ ở đây đã thể hiện đc khát vọng gì củaTản
Đà ?


-Bài thơ có n nét đọc đáo gì về ND và NT ? Hs đọc ghi
nhớ.


-Hs đọc diễn cảm bài thơ.


->Sd điệp ngữ kết hợp với phép đối – Nhấn
mạnh nhu cầu đc sống cân bằng, thoả mãn
đ.sống nội tâm.


=>Khát vọng đc sống vui tươi, tự do.


<i><b>3-Hai câu kết:</b></i>


Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám,
Tựa nhau trông xuống thế gian cười.


->H/ả thơ độc đáo, thú vị, ngộ nghĩnh mà hàm
chứa ý nghĩa sâu sắc.


=>Thể hiện kh.vọng tự do mãnh liệt: Mơ ước
tránh xa cõi trần thế, xa cõi đời bụi bặm đáng
chán.


<i>*ghi nhớ: sgk (157 ).</i>


<i>*Luyện tập:</i>


<b>D-Củng cố - Hướng dẫn học bài: </b>


-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập.


-Soạn bài: Hai chữ nước nhà (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu
VB).


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

...
...





<i><b>Tiết :63 Ngày soạn : 12 - 12 --09.</b></i>
<i><b>ƠN LUYỆN TIẾNG VIỆT</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Giúp hs hệ thống hoá những kiến thức tiếng Việt đã học trong học kì I.
-Rèn luyện các kĩ năng sử dụng tiếng Việt trong nói, viết.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ
-Những điều cần lưu ý:


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>1-ổn định tổ chức: </b></i>



<i><b>2-Kiểm tra: </b></i>
<i><b>3-Bài mới: </b></i>


Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta ôn tập và củng cố lại những kiến thức đã
học ve tiếng Việt từ đa u năm đến nay.à à


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Khi nào thì 1 từ ngữ đc coi là có nghĩa rộng ?
-Khi nào thì 1 từ ngữ đc coi là có nghĩa hẹp ?


-VD: Từ giáo viên có nghĩa rộng hơn từ thầy giáo,
cơ giáo, nhưng lại có nghĩa hẹp hơn từ người.
-Thế nào là trường từ vựng ?


(VD: Trường từ vựng chỉ các mơn khoa học: Hố
học, sinh học, tốn học,vật lí, văn học...)


-Thế nào là từ tượng hình ? Cho vd ?


<b>A-Từ vựng:</b>
<i><b>I-Lí thuyết:</b></i>


1-Cấp độ khái qt của nghĩa từ ngữ và trường từ
vựng:


-Cấp độ k.q nghĩa của của từ:


+Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ
ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ


khác.


+Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ
đó đc bao hàm trg phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác.
+Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn
nghĩa của từ ngữ khác. Một từ có nghĩa rộng đối
với n từ này nhưng có thể có nghĩa hẹp đối với 1 từ
ngữ khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

(VD: núng nính, thướt tha, lờ đờ...)
-Thế nào là từ tượng thanh ? Cho vd ?
(VD: Vo ve, róc rách, ríu rít...)


-Thế nào là từ đ.phg ? VD ? (Từ ni, tê: này, kia
->từ đ.phg miền Trung).


-Thế nào là biệt ngữ XH ? VD ? (Từ “ngỗng”: 2
->từ dùng trg hs, s.viên).


-Thế nào là nói quá ? VD ? (Một tiếng chim kêu
sáng cả rừng – Khương Hữu Dụng).


-Thế nào là nói giảm nói tránh ? VD ? (Sức học
của em chưa phải là tốt.)


-Dựa và k.thức về VHDG và về cấp độ k.q của
nghĩa từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào n ơ
trống theo sơ đồ ?


-G.thích n từ ngữ có nghĩa hẹp trg sơ đồ trên ? Cho


biết trg n câu g.thích ấy có từ ngữ nào chung ?


<i><b>2-Từ tượng hình và từ tượng thanh:</b></i>


-Từ tượng hình: là từ gợi tả h/ả , dáng vẻ, h.động,
tr.thái của s.vật.


-Từ tượng thanh: Là từ mô phỏng âm thanh của tự
nhiên, của con người.


-Từ tượng hình và từ tượng thanh có g.trị gợi tả và
b.cảm cao, thg đc dùng n trg văn m.tả và t.sự.


<i><b>3-Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH:</b></i>


-Từ ngữ điạ phương: Là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 hoặc
1 số địa phương nhất định.


-Biệt ngữ XH: Là các từ ngữ chỉ đc dùng trg 1 tầng
lớp XH nhất định.


4-Một số biện pháp tu từ:


-Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ,
quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu
tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu
cảm.


-Nói giảm nói tránh: Là biện pháp tu từ dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm quá


đau buông, ghê sợ, nặng nề; tránh thơ tục, thiếu
lịch sự.


II-Luyện tập:


<i><b>1-Bài 1 (157 ):</b></i>


-Truyện dân gian: Truyện thần thoại, truyện truyền
thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện
cười.


-Truyện thần thoại: Là truyện dân gian kể về...
-Truyện truyền thuyết: Là truyện dân gian kể về
các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có n yếu tố
thần kì.


-Truyện cổ tích: Là truyện dân gian kể về c.đời, số
phận của 1 số kiểu nv quen thuộc, có n chi tiết
tưởng tượng kì ảo.


-Truyện ngụ ngơn: Là truyện dân gian kể về...
-Truyện cười: Là truyện dân gian ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

-Tìm trong ca dao VN hai VD về b.p tu từ nói q
hoặc nói giảm nói tránh ?


-Tìm 5 VD về trợ từ và cho biết thế nào là trợ từ ?
(VD: ngay, chính, có những, đích, đích thị)


-Thế nào là thán từ, cho 5 VD về thán từ ? (VD: a,


ái ối, trời ơi, than ôi)


-Cho 5 VD về tình thái từ và cho biết thế nào là
thán từ ? (VD: à, ư, với, nhỉ, nhé )


-Theá nào là câu ghép ? Cho VD ? (Mẹ tôi cầm nón
vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp.)


-Có mấy cách nối các vế câu trg câu ghép, đó là n
cách nào ?


-Ta thg gặp các kiểu qh ý nghĩa nào giữa các vế
câu trg câu ghép ?


-Viết hai câu, trg đó 1 câu dùng trợ từ và tình thái
từ, 1 câu dùng trợ từ và thán từ ?


-Hs đọc đ.trích.


có nghĩa rộng hơn (cấp độ k.q cao hơn).


<i><b>2-Bài 2 (158 ):</b></i>
<i><b>-Nói quá:</b></i>


Tiếng đơng cha mẹ em hiền,
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi.
Ước gì sơng hẹp một gang,


Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi.
<i>B-Ngữ pháp:</i>



<i><b>I-Lí thuyết:</b></i>
<i><b>1-Từ loại:</b></i>


-Trợ từ: Là n từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ khác trg
câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá
s.vật, s.việc đc nói đến ở từ ngữ đó.


-Thán từ: Là n từ dùng để bộc lộ t.cảm, c.xúc của
ng nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thg đứng ở
đầu câu và có thể tách ra để làm thành 1 câu
đ.biệt.


-Tình thái từ: Là n từ đc thêm vào câu để c.tạo câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu
thị các sắc thái t.cảm của ng nói.


<i><b>2-Câu ghép:</b></i> Là câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V
không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V đc
gọi là 1 vế câu.


-Có 2 cách nối các vế câu trg câu ghép:


+Dùng các từ có td nối: dùng qh từ, dùng cặp phó
từ hay đại từ hô ứng.


+Không dùng từ nối: giữa các vế câu cần có dấu
phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.


-Các kiểu qh giữa các vế trg câu ghép:



qh ng.nhân, qh đ.kiện-giả thiết, qh tương phản, qh
lựa chọn. qh bổ sung, qh tiếp nối, qh đồng thời, qh
g.thích,...


<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (158 ):</b></i>


-<i>Chính</i> thầy hiệu trưởng đã tặng tơi quyển sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

-Hãy xđ câu ghép trg đ.trích trên ?


-Nếu tách câu ghép đã xđ thành các câu đơn thì có
đc khơng ?


-Nếu đc thì việc tách đó có làm thay đổi ý nghĩa
cần diễn đạt hay không ?


-Hs đọc đv.


-Xđ câu ghép và cách nối các vế câu trg câu ghép
ở đv trên ?


<i><b>2-Baøi 2 (158 ):</b></i>


-Câu ghép: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại
thối vị.


-Có thể tách câu ghép này thành 3 câu đơn, nhưng
khi đó thì mlh và sự liên tục của 3 s.việc khơng đc


thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép.


<i><b>3-Bài 3 (158 ):</b></i>


-Câu ghép: câu 1 và câu 3.


-Các vế câu đc nối với nhau bằng qh từ: cũng như,
bởi vì.


<i><b>D-Củng cố - Hướng dẫn học bài:Ơn kĩ tất cả các k.thức về từ vựng (các phép tu từ), về ngữ pháp (các</b></i>
<i><b>từ loại), chuẩn bị cho kiểm tra HK I.</b></i>


.


<i><b>Tiết :64 Ngày soạn : 14 - 12 --09.</b></i>


.


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3</b>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Ơn lại kiến thức về kiểu bài thuyết minh.


-Rèn kĩ năng sửa lỗi về liên kết vb và sửa lỗi c.tả.


-Đánh giá kết quả vận dụng lí thuyết vào thực hành xây dựng vb.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>1-ổn định tổ chức:</b></i>



<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>
<i><b>3-Bài mới: </b></i>


Em hãy nhắc lại đề bài của bài viết số 3 ?


Em hãy xđ yêu ca u của đe bài ? (Kiểu bài: thuyết minh, ve một bộ trangà à à
phục dân tộc,chiếc áo dài Việt Nam)


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


*Gv nx về các mặt:


-Về kiểu bài đúng hay lạc sang kiểu bài khác ?
-Em hãy nêu bố cục của bài văn th.minh ?
-Về c.trúc có đủ 3 phần không ?


-Về nội dung đã giúp cho người đọc hiểu về
đ.tượng thuyết minh hay chưa ?


<i><b>I-nhận xét chung:</b></i>


<i><b>1-Về kiểu bài:</b></i> Nhìn chung các em đã làm đúng kiểu bài
thuyết minh.


<i><b>2-Về cấu trúc</b></i>: có đầy đủ 3 phần MB, TB và KB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

-Về cách diễn đạt đã có sự liên kết chưa ? Cịn
mắc n lỗi gì ?


Về h.thức sạch hay bẩn


-Gv đọc bài.Gv trả bài cho hs.


-Mỗi hs tự xem lại bài của m và tự sửa lỗi.
-Hs trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh
nghiệm.


-Bài của em mắc những lỗi gì ? Em đã sửa ntn ?


để thuyết minh; phần TB các em đã nêu đc c.tạo của đồ
vật và công dụng của đồ vật; phần kết bài các em bày tỏ
đc thái độ đối với đồ vật.


<i><b>4-Về cách diễn đạt:</b></i> Nhìn chung các em đã biết liên kết
các ý lại với nhau để có 1 bài viết lưu lốt, rõ ràng. Bên
cạnh đó vẫn cịn 1 số em chưa biết cách diễn đạt, câu
văn thiếu rõ ràng và thiếu tính mạch lạc, chưa biết LK
các ý lại với nhau nên bài viết cịn rời rạc.


<i><b>5-về hình thức</b></i>: Một số bài trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ
ràng, xong vẫn cịn có n bài viết rất cẩu thả, tẩy xố bừa
bãi, chữ viết thiếu nét khơng đọc đc.


<i><b>II-Đọc 1 bài khá và 1 bài yếu:</b></i>


-Bài khá: bài của em Hiền , Loan , Huệ Quỳnh lơp 8A.
Em Tuấn , Tuệ , Nguyễn Bằng lớp 8 C


-Bài yếu: bài của các em:


Trần Quỳnh , .Lê Toàn lớp 8 A .Em Phan Băng ,


Thắng lớp 8 C


<i><b>III-Trả bài:</b></i>
<i><b>IV-Sửa lỗi:</b></i>
<b>D-Củng cố -Hướng dẫn học bài</b>


-Giáo viên hệ thống lại kiến thức về văn thuyết minh.


-Xem lại lí thuyết về văn thuyết minh (các phương pháp thuyết minh, dàn ý văn thuyết minh), đọc lại
các vb mẫu trg sgk, chuẩn bị kiểm tra học kì I.


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...





<i><b>Tiết :65 Ngày soạn : 17 – 12 --09.</b></i>


<b>ƠNG ĐỒ</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Cảm nhận đc t.c tàn tạ của nv ông dồ, qua đó thấy đc niềm cảm thg và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của t.g
đối với cảnh cũ ng xưa gắn liền với 1 nét đẹp văn hoá cổ truyền.


-Thấy đc sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Những điều cần lưu ý: Gv cần lưu ý hs nhận diện thể thơ ngũ ngôn của bài thơ, đây không phải là


ngũ ngôn tứ tuyệt mà là thơ ngũ ngơn gồm nhiều khổ, mỗi khổ 4 câu.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>1-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2-Kiểm tra: Kiểm tra việc soạn bài ở nhà của HS</b></i>
<i><b>3-Bài mới: </b></i>


Ca dao có câu: “Cịn dun kẻ đón người đưa, Hết duyên đi sớm về khuya một mình”. Có cái dun
tự m để mất, lại có cái duyên bị lấy mất đi. Nhà thơ Vũ Đình Liên đã nói bằng thơ về 1 duyên phận, cái
duyên phận do thời thế đem cho, rồi c do thời thế cướp mất của ông đồ nho già làm nghề viết chữ nho
th. Hơm nay c.ta sẽ tìm hiểu bài thơ Ông đồ của VĐL.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc sgk.


-Hd đọc: Khổ 1,2 đọc với giọng vui, phấn khởi;
khổ 3,4 đọc với giọng buồn, xúc động; khổ cuối
đọc với giọngbuồn, bâng khuâng. Nhịp 2/3 hoặc
3/2.


-Giải thích từ khó.


-Bài thơ đc s.tác theo thể thơ nào ?
-Nv trữ tình trg bài thơ là ai ?


-Hs đọc khổ 1,2. Hai khổ thơ đầu nói về thời kì
nào của ơng đồ ?



-H/ả ông đồ ở khổ 1 đc gắn với n cảnh gì ?
-Câu thơ: Hoa tay thảo những nét


Như phượng múa rồng bay.
cho ta thấy đc tài năng gì của ơng đồ ?


-Hs đọc khổ 3,4. Khổ 3,4 nói về thời kì nào của
ơng đồ?


-Em hãy p.tích ND, NT 2 câu thơ:


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>
<i><b>II-Đọc – Hiểu văn bản:</b></i>


*Thể thơ: ngũ ngôn.


<i><b>1-Hình ảnh ông đồ:</b></i>


a-Hai khổ thơ đầu: H/ả ông đồ lúc còn thịnh đc
mọi ng trân trọng ngưỡng mộ:


-Khổ 1: H/ả ông đồ gắn với mùa xuân, ngày tết,
hoa đào nở như kí ức đẹp của 1 thời trg lịng t.g.
-Khổ 2: H/ả ông đồ tài hoa viết chữ đẹp đc mọi
người tấm tắc khen ngợi.


Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay.


b-Khổ 3.4: H/ả ông đồ tàn tạ trg sự lãng quên của


mọi người:


-Khổ 3: Chữ nho khơng cịn đc coi trọng.
Giấy đỏ buồn không thắm;


Mực đọng trong nghiên sầu...


->T.g nhân hoá giấy, mực, nghiên để nói lên
t.cảm của ơng đồ; mượn cảnh tả tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

-Khổ 4 gợi cho em t.cảm gì ?


-Bài thơ đã thể hiện đc tâm tư gì của nhà thơ ?
-Em hãy nêu g.trị ND,NT của bài thơ ?


-Hs đọc ghi nhớ.


-Khổ 4: Là h/ả đầy xót xa, thương cảm của một
lớp người đương tàn tạ trước thời cuộc đổi thay.


<i><b>2-Tâm tư của nhà thơ đc thể hiện qua bài thơ:</b></i>


Dựng lên cảnh ơng đồ chỉ là “cái di tích tiều tuỵ,
đáng thg của 1 thời tàn”, t.g muốn nói lên niềm
cảm thg chân thành trc 1 lớp ng đang tàn tạ và nỗi
tiếc nhớ da diết của m đối với cảnh cũ, ng xưa.


<i><b>*Ghi nhớ: SGK (10 ).</b></i>
<b>D-Hướng dẫn học bài: </b>



-Học thuộc lịng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
-ơn tập chuẩn bị <b>kiểm tra học kỳ I</b>


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...





<i><b>Tiết :66 Ngày soạn :19 – 12 --09.</b></i>
<i><b>Văn bản: HAI CHỮ NƯỚC NHAØ</b></i>


<i><b>(Hướng dẫn đọc thêm)</b></i>


<i><b> Trần Tuấn Khải</b></i>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Cảm nhận đc ND trữ tình yêu nc trg đoạn thơ trích: Nỗi đau mất nc và ý chí phục thù cứu nc.


-Tìm hiểu sức hấp dẫn NT của ngịi bút Trần Tuấn Khải: Cách khai thác đề tài lich sử, sự lựa chọn thể
thơ thích hợp, việc tạo dựng kh.khí, tâm trạng, giọng điệu thơ thông thiết,...


<b>B-Chuẩn bị: </b>Những điều cần lưu ý: Ngồi n điều đã nói ở phần c.thích, gv cần biết thêm, bài thơ này
dài tới 101 câu, đ.trích chỉ có 36 câu. Tiếp theo là 12 câu tái hiện LS anh hùng thời Trưng Vương, Trần
Hưng Đạo; 28 câu tiếp theo là lời khuyên con và c là lời nhắc nhở các thế hệ thanh niên đương thời; 25
câu cuối trở lại với t.sự của ng cha, kí thác cái ý chí báo thù phục quốc lại cho con.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>1-ổn định tổ chức: </b></i>



<i><b>2-Bài mới: </b></i>Qua Mục Nam Quan (Hữu Nghị Quan-cửa khẩu biên giới Việt-Trung ở Lạng Sơn), nhớ lại
tryuện Ng.Trãi tiễn cha là Ng.Phi Khanh bị giặc Minh bắt về T.Quốc, nhà thơ Tố Hữu đã viết:


Ai lên ải bắc ngày xưa ấy,


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i><b> Cịn Tra n Tuấn Khải- một nhà thơ y.nc nổi tiếng đa u TK XX- lại mượn</b><b>à</b></i> <i><b>à</b></i>
<i><b>hẳn câu thơ LS cảm động này để giãi bày t.sự y.nc thg nòi và kích động</b></i>
<i><b>tinh tha n cứu nc của ND ta ho i đa u TK XX. Hôm nay c.ta sẽ c tìm hiểu bài</b><b>à</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>à</b></i>
<i><b>thơ Hai chữ nước nhà của Tra n Tuấn Khải.</b><b>à</b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc sgk.


-Em hãy nêu một vài nét về t.g Trần Tuấn Khải ?
-Em hãy nêu xuất xứ của đoạn trích ?


-Đoạn trích là phần mở đầu bài thơ.


-Hd đọc: Giọng thống thiết, khi căm uất, khi thiết tha,
ngắt nhịp 3/4.


-Đoạn thơ đc viết theo thể thơ nào ? Ta đã gặp thể thơ
này ở đâu ?


- -Giải nghĩa từ khó.


-Ta có thể chia đoạn thơ thành mấy phần ? Mỗi phần
từ đâu đến đâu, ý của từng phần là gì ?



-Tám câu thơ đầu đã nói lên tâm sự gì của ng cha ?-Hs
đọc 4 câu thơ đầu. Bốn câu thơ đầu cho ta thấy gì ?
-Bối cảnh kh.gian đó hiện lên qua n từ ngữ nào ?
-Em có nx gì về cách sd các từ ngữ đó của t.g ?


-Bốn câu thơ đầu đã gợi cho c.ta thấy 1 kh.gian chia li
ntn ?


- -Khung cảnh ấy như khêu nỗi bất bình của ng cha,
em hiểu nỗi bất bình ấy ntn? (Đó là nỗi căm tức quân
Minh xl, là nỗi đau của ng y,nc buộc phải xa rời đ.nc.
Đó là t.c vừa nhớ thg vừa căm phẫn nhưng bất lực).
-Hs đọc 4 câu thơ tiếp. Bốn câu em vừa đọc cho ta
thấy gì ?


-H/ả ẩn dụ: Hạt máu nóng thấm quanh hồn nc, Chút
thân tàn lần bước dặm khơi, mang ý nghĩa gì ?


-Bốn câu thơ đã cho ta thấy h.c và t.trạng gì của nv ?
(H.c éo le: con muốn đi theo để phụng dưỡng cha già
cho tròn đạo hiếu, nhưng cha phải dằn lịng khun
con trở lại để lo tính việc đền nợ nc, trả thù nhà.
T.trạng đau xót: đối với cả 2 cha con, nghĩa nc, tình


<i><b>I-Giới thiệu tác giả-Tác phẩm:</b></i>


<i><b>1-Tác giả:</b></i>Trần Tuấn Khải (1895-1983) Bút
hiệu: á Nam, quê Nam Định.



-Xuất thân trg 1 g.đ nho học có truyền thống
y.nc.


-Thơ văn của ông thấm đượm lòng y.nc và khát
vọng ĐL TD.


<i><b>2-Tác phẩm:</b></i> Hai chữ nc nhà là bài thơ mở đầu
tập Bút quan hồi (1924).


<i><b>II-Đọc và tìm hiểu chú thích:</b></i>


*Thể thơ: Song thất lục bát.
*Bố cục: 3 phần.


<i><b>1-Tám câu thơ đầu: Nỗi lịng của ng cha trg</b></i>
<i><b>cảnh ngộ phải xa rời đ.nc.</b></i>


-Bối caûnh kh.gian:


<i><b>Chốn ải Bắc mây sầu ảm đạm</b></i>,
<i><b>Cõi giời Nam</b><b>gió thảm đìu hiu</b></i>,
Bốn bề <i><b>hổ thét</b><b>chim kêu,</b></i>


Đoái nom ph.cảnh như khêu bất bình.


->T.g dùng n từ ngữ cũ mòn, ước lệ, nhưng đọc
lên vẫn xúc động.


=>Kh.gian chia li hiện ra thật ảm đạm, heo hút.
-Hoàn cảnh và tâm trạng nhân vật:



Hạt máu nóng thấm quanh hồn nc,
Chút thân tàn lần bước dặm khơi,
Trông con tầm tã châu rơi,
Con ơi, con hãy nhớ lời cha khuyên.


->H/ả ẩn dụ nói lên nhiệt huyết y.nc của ng cha
c cảnh ngộ bất lực của ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

nhà đều sâu đậm và đều tột c đau đớn trg cảnh nc
mất, nhà tan, cha con li biệt...H.c và t.trạng này chỉ có
thể nói lên bằng h.ả máu và nc mắt hoà quyện)


-Trg bối cảnh kh.gian và t.trạng ấy, lời khuyên của ng
cha có ý nghĩa ntn ? (Lời khuyên của ng cha có ý
nghĩa như 1 lời chăng trối. Nó thiêng liêng, xúc động
và có sức truyền cảm mạnh khiến con ng càng thấm
thía).


-Hai mươi câu thơ tiếp theo nói về t.sự gì của ng cha ?
-Người cha đã nhắc đến LS DT qua n lời thơ nào ?
-Qua các sự tích: giống Hồng Lạc, giời Nam riêng 1
cõi, anh hùng hiệp nữ, t.g muốn nhắc tới đ2<sub> nào của</sub>
DT ta ?


-Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nc, cứu
nhà, ng cha lại nhắc đến LS AH của DT ? (Vì DT ta
vốn có LS hào hùng, vì ng cha muốn khích lệ máu AH
DT ở ng con).



-Điều này cho thấy t.c sâu đậm nào trg tấm lòng ng
cha ?


-ở phần tiếp theo n câu thơ nào m.tả hoạ mất nc ?
Những câu thơ trên, gợi cho ta thấy cảnh đ.nc ntn ?
-Hoạ mất nc gieo đau thg cho DT và gieo nỗi đau trg
lòng ng y.nc, n lời thơ nào diễn tả nỗi đâu này ?


-Em có nx gì về NT m.tả của t.g ở đoạn thơ này ? Tác
dụng của các b.p đó là gì?


-Những lời nói về thảm vong quốc đã bộc lộ đc c.xúc
s.sắc nào trg lòng ng cha ?


-Gv: ở đây t.g đã nhập vai ng trg cuộc để m.tả hiện
tình đ,nc và kể tội ác của quân XL, cho nên c.xúc
chân thành, nỗi đau thấm thía, làm xúc động tâm can
ng đọc lúc bấy giờ c là nạn nhân vong quốc đầu TK
XX. Đây là 1 nỗi đau thiêng liêng cao cả, vượt lên
trên số phận cá nhân để trở thành nỗi đau non nc, kinh
động cả đất trời. Giọng thơ nhờ thế mà trở nên lâm li,
thống thiết, xen lẫn nỗi phẫn uất, hờn căm, mỗi dịng


<i><b>2-Hai mươi câu thơ tiếp: Nỗi lòng của ng cha</b></i>
<i><b>trc cảnh nc mất, nhà tan.</b></i>


<i><b> Giống Hồng Lạc</b></i> hồng thiên đã định
Mấy ngàn năm suy thịnh đổi thay,
<i><b>Giời Nam riêng một cõi</b></i> này,



<i><b>Anh hùng hiệp nữ</b></i>xưa nay kém gì !


->Đ2<sub> về truyền thống DT (nòi giống cao quý,</sub>
LS lâu đời, có n AH hào kiệt).


=>Niềm tự hào DT –Một biểu hiện của lịng
y.nc.


Bốn phg khói lửa bừng bừng,


Xiết bao thảm hoạ xương rừng máu s!
Nơi đô thị thành tung quách vỡ,
Chốn nhân gian bỏ vợ lìa con.


->Đất nc có giặc giã, đ.nc bị huỷ hoại - Cảnh nc
mất, nhà tan.


Thảm vong quốc kể sao xiết kể,
Trông cơ đồ nhường xé tâm can,
Ngậm ngùi đất khóc giời than,
Thg tâm nịi giống, lầm than nỗi này !
Khói Nùng Lĩnh như xây khối uất,
Sông Hồng Giang nhường vật cơn sầu


->Sd phép nhân hoá và so sánh – Cực tả nỗi
đau mất nc thấm đến cả trời dất, sơng núi VN.
=>Niềm xót thg vơ hạn trc cảnh nc mất nhà tan
và lịng căm phẫn trc n tội ác dã man của giặc
Minh - Đó c là biểu hiện s.sắc t.c y.nc trg lòng
nhà thơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

thơ là 1 tiếng than, 1 tiếng nấc xót xa, cay đắng. Đó là
giọng thơ trở trg của Trần Tuấn Khải, có sức rung
động lớn, nhất là đối với n tâm hồn đồng điệu ở th.đại
đó.


-Hs đọc 8 câu thơ cuối. Tám câu cuối đã nói lên đc
nỗi niềm gì của ng cha ?


-Những lời thơ nào diễn tả tình cảnh thực của ng cha ?
-Các chi tiết trên cho thấy ng cha đang trg cảnh ngộ
ntn ?


- Người cha lại nói tới cảnh ngộ bất lực của m để làm
gì ? (Nói như vậy là để khích lệ con, để mong con sẽ
thay m nối chí cứu nc).


-Gv: ở đây, ng cha như tự hạ m xuống chính là để tỏ
lịng tin tưởng vào đứa con mà m đã nhờ cậy: Thân
lươn bao quản vũng lầy, Giang san gánh vác sau này
cậy con.


-Bốn câu thơ cuối nói gì ? (Nói đến tổ tơng khi trc).
-Đó là tổ tơng ntn ? (Tổ tơng vì nc gian lao).


-Người cha nhắc đến sự nghiệp của tổ tông với con để
nhằm mđ gì ?


-Em có nx gì về giọng điệu của lời thơ khuyên nhủ ?
-Từ n lời khun đó, em cảm nhận đc nỗi lịng nào


của ng cha ?


-Gv: Tình u con hồ trg tình y.nc, yêu DT. “Ng VN
ta rất y.nc, động đến LS là rung động dây đàn y.nc thg
nòi của mọi lòng ng...” Nhà thơ Xuân Diệu từng nêu
lên 1 nét truyền thống đẹp như thế trg tâm hồn ng VN
c.ta. Từ n dòng đầu nối kết với n dòng cuối, khúc ca
Hai chữ nước nhà của Trần Tuấn Khải đã rung động
“Dây đàn y.nc” trg lòng bạn đọc một thời và truyền
tới c.ta ngày nay như thế đó.


-Em hãy nêu g.trị ND, NT của vb ?-Đọc diễn cảm bài
thơ.


<i><b>cho con.</b></i>


Cha xót phận tuổi già sức yếu,
Lỡ xa cơ đành chịu bó tay,


=>Đó là h.c ngặt nghèo, bất lực: tuổi già, sức
yếu lại xa cơ - bị giặc bắt.


Con nên nhớ tổ tông khi trc,
Đã từng phen vì nc gian lao,
Bắc Nam bờ cõi phân mao,
Ngọn cờ độc lập máu đào cịn đây...


->Nhắc đến sự nghiệp của tổ tơng là để khơi
dậy lịng tự hào DT, nhằm khích lệ con hãy noi
gương cha nối nghiệp tổ tơng.



->Giọng điệu thống thiết, chân thành.


=>Người cha là ng u thg con, y.nc, đặt niềm
tin tưởng vào con và đ,nc .


<i>*Ghi nhớ: sgk (163 ).</i>
<i>*Luyện tập: </i>


<i><b>D-Hướng dẫn học bài:</b></i>


Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...





<i><b>Tiết :67 + 68 Ngày soạn :20 – 12 --09.</b></i>
<i><b> THI CHUNG – PHONG GIÁO DỤC THANH CHƯƠNG RA ĐỀ</b></i>





<i><b>Tiết :69 Ngày soạn :26 – 12 --09.</b></i>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>



-Ôn tập lại những kiến thức đã học về từ tượng hình, từ tượng thanh, trợ từ, thán từ, tình thái từ, nói quá,
nói giảm nói tránh, câu ghép, dấu câu.


-Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm.
-Rèn kĩ năng sửa lỗi khi làm bài kiểm tra.


<b>B - Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>1-Nhận xét đánh giá chung:</b></i>


Giáo viên nhận xét đánh giá chung về các mặt:
-Kiến thức: mức độ đạt yêu cầu.


-Kĩ năng: vận dụng lí thuyết vào thực hành.
-Trình bày: hình thức cả bài, câu ,chữ.


-Kết quả về điểm số: giỏi, khá, trung bình, yếu kém.


<i><b>2-Nhận xét, đánh giá một số bài cụ thể:</b></i>


GV giới thiệu cho hs nhận xét, đánh giá một số bài đạt điểm cao và một số bài đạt điểm thấp.
-Nguyên nhân làm bài tốt và chưa tốt.


-Hướng khắc phục các khuyết điểm, sai sót.


<i><b>3-Trả bài:</b></i>


-Gv trả bài cho hs và yêu cầu hs tự sửa lỗi.


-Sau đó, hs trao đổi bài cho nhau để cùng sửa lỗi và rút kinh nghiệm.



<b>4 – Chữa bài :</b>
<b>Câu 1 :</b>


A >Từ tượng thanh có trong đoạn văn trên là :<b>hu hu . ( 0,5 đ )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

C >Thán từ có trong đoạn văn trên là : <b>ơi – Đây là thán từ gọi đáp ( 1 đ )</b>


D .>Câu ghép có trong đoạn văn trên là <b>:Cái đầu lão// ngoẹo về một bênvà cái miệng móm mém </b>
<b> CN VN</b>


<b>của lão //mếu như con nít. ( 1 đ )</b>


CN VN


Các vế của câu ghép này có mối quan hệ đồng thời . ( 0,5 đ )


<b>Câu 2 : Y</b>êu cầu HS viết đc đoạn văn bảo đảm tính liêb kết , sử dụng các loại dấu câu đã học : Dấu
chấm , dấu phẩy , dấu chấm phẩy , dấu chấm than , dấu chấm hỏi , dấu hai chấm , dấu ngoặc đơn , dấu
ngoặc kép , dấu chấm lửng .Nếu trình bày sạch đẹp sẽ đc điểm tối đa . Còn lại tuỳ vào mức độ bài làm
mà đánh giá .


<b>D-Củng cố -Hướng dẫn học bài</b>


GV hệ thống lại kiến thức toàn bài.


Ôn lại n k.thức tiếng Việt đã học từ đầu năm đến nay (Từ vựng: các biện pháp tu từ, ngữ pháp: các từ
loại).


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>



...
...





<i><b>Tiết :69 Ngày soạn :27 – 12 --09.</b></i>
<i><b>Hoạt động ngữ văn : LÀM THƠ BẢY CHỮ</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: Biết đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3,
biết gieo đúng vần.


-Tạo không khí vui vẻ, sáng tạo và tăng tính mạnh dạn.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


Những điều cần lưu ý: Khái niệm htơ bảy chữ ở đây hiểu rất rộng, bao gồm thơ bảy chữ cổ phong,
thơ thất luận (TNBC), thất tuyệt (TNTT), thơ mới bảy chữ gồm nhiều khổ; ngắt nhịp 4/3 hoặc ắ nhưng
4/3 nhiều hơn; vần có thể là vần chính, có thẻ là vần thơng, vần có thể là B hoặc T.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>1-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2-Kiểm tra: </b></i>
<i><b>3-Bài mới: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

phong, thơ thất luận (TNBC), thất tuyệt (TNTT), thơ mới bảy chữ gồm nhiều khổ. Bài hôm nay sẽ giúp
c.ta tìm hiểu cách làm thơ 7 chữ.



<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc sgk. Em hiểu thế nào về luật thơ 7 chữ ?


-Em hãy xem lại bài th.minh về thể thơ đã học ở
bài 15.


-Đọc kĩ các bài và khổ thơ trg sgk, tự rút ra nx về
số câu, số chữ, cách ngắt nhịp, gieo vần và luật
B-T trg câu ?


-Dựa vào cách làm trên, em làm tiếp 2 khổ thơ
còn lại.


-Sưu tầm 1 số bài thơ 7 chữ, chép vào vở bài tập.
-Tập làm bài thơ 4 câu 7 chữ, đề tài tự chọn. Lưu
ý khơng đc chép bài có sẵn của ng khác.


-Hãy đọc, gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần
cũng như mqh bằng trắc của 2 câu thơ kề nhau
trg bài thơ sau ?


-Chú ý: Xét theo luật “nhất, tam, ngũ bất luận;
nhị, tứ, lục phân minh” (chữ thứ 2, 4, 6 phải đúng
luật, cịn chữ thứ 1, 3, 5 thì không cần).


<i><b>I-Chuẩn bị ở nhà:</b></i>


<i><b>1-Luật thơ bảy chữ: </b></i>Là h.thức thơ lấy câu 7 chữ


làm đ.vị nhịp điệu, baô gồm thơ 7 chữ cổ thể, thơ
Đg luật 8 câu 7 chữ và 4 câu 7 chữ, thơ hiện đại
nhiều khổ với câu thơ 7 chữ.


<i><b>2-Xem lại bài thuyết minh về thể thơ TNTT:</b></i>
<i><b>3-Nhận xét về thể thơ 7 chữ:</b></i>


a-Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương).


-Số câu là 4, số chữ trg câu là 7, cả bài có 28 chữ.
-Cách ngắt nhịp: 4/3.


-Gieo vần: gieo vần bằng ở câu 1, 2, 4 (Vần on:
trịn, non ,son).


-Luật bằng trắc: có thể khởi đầu bằng tiếng thứ 2
vần bằng.


4-Sưu tầm: Cảnh khuya- Hồ Chí Minh.


5-Tập làm bài thơ 4 câu 7 chữ, đề tài tự chọn.


<i><b>II-Hoạt động thực hành:</b></i>
<i><b>1-Nhận diện luật thơ:</b></i>


a-Bài Chiều của Đồn Văn Cừ:


-Nhịp 4/3, gieo vần ê (về, nghe, lê)- vần bằng.
-Mqh bằng trắc của 2 câu thơ kề nhau:



B B B T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
B B B T T B B
(2) (4) (6)


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

-Đọc bài thơ Tối của Đoàn Cừ, bài thơ đã bị
chép sai. Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm
cách sửa lại cho đúng ?


-Hãy làm tiếp hai câu thơ cuối theo ý mình trong
bài thơ của Tú Xương mà người biên soạn đã
giấu đi ?


-Gv: Bài thơ mở đầu kể chuyện thằng Cuội ở
cung trăng, như thế là đề tài bài thơ xoay quanh
chuyện thằng Cuội ở cung trăng. Hai câu tiếp
theo phải p.triển về đề tài đó theo 1 hướng nào
đó. Nếu thế người làm phải biết các chuyện về
chú Cuội như Cuội nói dối, cung trăng có chị
Hằng, có cây đa, có con thỏ ngọc,... Có thể làm
nghiêm túc, có thể làm hóm hỉnh,... Đáng chú ý
là 2 câu thơ tiếp theo phải theo luật sau:


B B T T B B T
T T B B T T B


Phải đúng như thế thì mới đc. Tất nhiên thơ Đg
có luật “nhất, tam, ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân
minh” (chữ thứ 2, 4, 6 phải đúng luật, còn chữ


thứ 1, 3, 5 thì khơng cần.


-Làm tiếp bài thơ dang dở dưới đây cho trọn vẹn
theo ý của mình ?


-Gv: Về ND 2 câu đầu đã vẽ ra cảnh mùa hè, thì
2 câu tiếp phải nói tới chuyện mùa hè, chuyện
nghỉ hè, chia tay bạn, dặn dò bạn, hẹn hò nhau
năm sau,... Hai câu tiếp theo B-T phải là:


T T B B B T T
B B T T T B B


-Hs đọc bài thơ 4 câu 7 chữ đã làm ở nhà để các
bạn bình ?


-Chép câu thứ 2 sai nhịp và sai vần:


+Sai nhịp: sau từ “mờ” có dấu phẩy phải ngắt
thành nhịp 3/4 không đúng với nhịp thơ 7 chữ 4/3
–> Sửa lại bằng cách bỏ dấu phẩy để câu thơ trở
lại nhịp 4/3.


-Sai vần: câu trên vần e (che), câu dưới lại vần
anh (xanh) không vần với nhau ->Sửa lại là “lè”.


<i><b>2-Tập làm thơ:</b></i>


a-Tơi thấy người ta có bảo rằng:
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng!



-Nguyên văn 2 câu của Tú Xương là:
<i>Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng Cuội</i>


<i>Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.</i>


-Nếu nhấn mạnh tới việc nói dối khiến thằng
Cuội lên cung trăng, bị ng ta chê cười có thẻ viết:
<i> Đáng cho cái tội quân lừa dối</i>


<i> Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng.</i>


-Hoặc giễu chú Cuội cơ đơn nơi mặt trăng chỉ có
đá với bụi:


<i>Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá,</i>
<i> Hít bụi suốt ngày đã sướng chăng.</i>
-Hoặc lo cho chị Hằng:


<i>Cõi trần ai cũng chưà mặt nó,</i>
<i> Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng.</i>


b-Vui sao ngày đã chuyển sang hè,
Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve.
-Câu tiếp theo có thể là:


<i>Phấp phới trg lòng bao tiếng gọi,</i>
<i> Thoảng hương lúa chín gió đồng q.</i>
-Hoặc có thể là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

c-Bình thơ:


<b>D-Củng co á- Hướng dẫn học bài:</b>


-Gv hệ thống lại kiến thức về thơ 7 chữ.
<i> -</i>Tiếp tục tự làm thơ theo chủ đề trên.


<i><b>V.</b><b>Rút kinh nghiệm</b>.</i>


...
...





<i><b>Tiết :70 Ngày soạn :27 – 12 --09.</b></i>
<i><b>Hoạt động ngữ văn : LAØM THƠ BẢY CHỮ</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: Biết đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3,
biết gieo đúng vần.


-Tạo không khí vui vẻ, sáng tạo và tăng tính mạnh dạn.


<b> B – Tiến trình dạy học</b>


<b> 1 - Kiểm tra bài cũ :</b> Hãy nêu đặc điểm của thể thơ bảy chữ ? Nêu những bài thơ viết bằng thể thơ
bảy chữ mf em đã học ?


<b> 2 - Bài mới : </b>



GV tổ chức trò chơi thi làm thơ bảy chữ giữa các tổ
Chủ đề tự do


Tổ nào lam đc nhiều bài thơ bảy chữ đúng luật và hay thì đạt điểm cao


<b>C - Củng co á- Hướng dẫn học bài:</b>


-Gv hệ thống lại kiến thức về thơ 7 chữ.
<i> -</i>Tiếp tục tự làm thơ theo chủ đề tự chọn .





<b>Tiết :72 Ngày soạn :27 – 12 --09.</b>
<b> TRẢ BAØI KIỂM TRA TỔNG HỢP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>H</b>


<b> ọc kỳ II</b> 


<b>Tiết :73 Ngày soạn :03 – 01 – 2010.</b>


<i><b>NHỚ RỪNG</b></i>
<i><b> (Thế Lữ )</b></i>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Cảm nhận đc niềm khát khao, tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, giả
dối đc thể hiện trg bài thơ qua l;ời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.


-Thấy đc giá trị nghệ thuật đ.sắc, bút pháp lãng mạn, truyền cảm của bài thơ.



<b>B-Chuẩn bị: </b>


Những điều cần lưu ý: Gv cần cho hs biết qua về KN “thơ mới” trg “p.tr Thơ mới”. Lúc đầu thơ
mới là dùng để gọi tên 1 thể thơ tự do. Nhưng rồi thơ mới khơng cịn chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ
yếu dùng để gọi 1 p.tr thơ có t.c LM tiểu t.sản bột phát vào năm 1932 và kết thúc vào năm 1945, gắn
liền với tên tuổi của Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xn Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên, Ng.Bính...


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>1-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2-Kiểm tra: </b></i>Em hãy đọc yhuộc bài thơ « Ơng đồ » của Vũ Đình Liên và cho biết nội dung của bài thơ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

phong phú. Giữa cảnh đ.nc bị nô lệ, Thế Lữ đã mượn lời con hổ- chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trg
vườn bách thú để nói lên niềm khao khát tự do, nối tiếc một q khứ huy hồng của mình. Hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Dựa vào c.thích *, em hãy nêu 1 vài nét về t.g ?
Tôi là ng khách bộ hành phiêu lãng


Đg trần gian xuôi ngược để vui chơi !
...Tơi chỉ là một khách tình si


Ham cái đẹp có mn hình mn vẻ.


Th.Lữ đi tìm cái đẹp ở mọi nơi: ở cõi tiên (Tiếng
sáo thiên thai, Vẻ đẹp thoáng qua), ở TN, ở mĩ
thuật, ở âm nhạc (Tiếng chúc tuyệt vời, tiếng hát


bên sông), ở nhan sắc thiếu nữ... Song Th.L vẫn
mang nặng t.sự thời thế, đ,nc.


-Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ?


-Hd đọc: Đoạn 1,4 đọc với giọng buồn, ngao
ngán, bực bội u uất; Đoạn 2,3,5 đọc với giọng
vừa hào hứng vừa nối tiếc, vừa tha thiết, bay
bổng, vừa mạnh mẽ, hùng tráng và kết thúc
bằng 1 tiếng thở dài bất lực.


-Giải nghĩa từ khó.


-Bài thơ đc t.g ngắt thành 5 đoạn, hãy cho biết
ND của mỗi đoạn ?


-Gv: 5 đoạn của bài thơ là 1 chuỗi t.trạng nối
tiếp nhau, p.tr 1 cách tự nhiên, lơ gíc trg nội tâm
của con hổ giống như trg nội tâm của con ng vậy.
-Trg bài có 2 cảnh đc m.tả đầy ấn tượng đó là n
cảnh nào ? (Cảnh vườn bách thú, nơi con hổ bị
nhốt và cảnh núi rừng hùng vĩ, nơi con hổ ngự trị
n ngày xưa).


-Hs đọc khổ 1,.


-Câu thơ đầu có những từ nào đáng chú ý ?
(Gậm, khối).


-Thử thay gậm =ngậm, khối =nỗi và s2<sub> ý nghĩa</sub>



<i><b>I-Giới thiệu tác giả- Tác phẩm:</b></i>


<i><b>1-Tác giả:</b></i> Thế Lữ (1907-1945), quê Bắc Ninh, là
nhà thơ tiêu biểu cho p.trào thơ mới (1932-1945)
ông tên thật là Nguyễn Thứ Lễ, bút danh của ơng
đc đặt theo lối chơi chữ nói lái và có ngụ ý: ơng tự
nhận là lữ khách trên trần thế, cả đời chỉ biết săn
tìm cái đẹp để mua vui .


<i><b>2-Tác phẩm: </b></i>Bài thơ viết 1934, in trg tập “Mấy vần
thơ” xb 1943.


<i><b>II-Đọc – Tìm hiêủ văn bản:</b></i>


*Bố cục: 5 đoạn.


-Khổ 1: T.trạng của con hổ khi bị nhốt trg vườn
bách thú.


-Khổ 2: Con hổ nhớ lại cảnh khi là chúa tể cả mn
lồi.


-Khổ 3: Con hổ nối tiếc thời oanh liệt khơng cịn
nữa.


-Khổ 4: Con hổ căm giận và khinh ghét cảnh sống
tầm thường, giả dối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

b.cảm của chúng ? (Gậm nghĩa là dùng răng,


miệng mà ăn dần, cắn dần từng chút một cách
chậm chạp, kiên trì. Đây là động từ diễn tả h.đ
bứt phá của con hổ nhưng chủ yếu thể hiện sự
gậm nhấm đầy uất ức và bất lực của chính bản
thân con hổ khi bị mất tự do. Nó gậm khối căm
hờn khơng sao hố giải đc, khơng làm cách nào
để tan bớt, vợi bớt đi. Căm hờn, uất ức vì bị mất
tự do, thành 1 thân tù đã đóng vón kết thành
khối, thành tảng).


-Câu thơ cho thấy đc t.trạng gì của con hổ ?
-Vì sao con hổ lại căm hờn đến thế ? (Từ chỗ là
chúa tể mn lồi, đang mặc sức tung hoành
chốn sơn lâm, nay bị nhốt trg cũi sắt, trở thành
thứ đồ chơi của đám ng nhỏ bé mà ngạo mạn,
ngang bày với bọn gấu, báo dở hơi, vô tư lự, n
hạng tầm thường, vô nghĩa lí. Điều đó làm cho
con hổ vơ c căm uất, ngao ngán).


-Tư thế nằm dài trông ngày tháng dần qua nói
lên tình thế gì của con hổ ?


-Câu thơ: Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm, đả nói
lên t.trạng gì của chúa sơn lâm ?


-Em có nx gì về giọng điệu, về cách xưng hô, về
cách dùng từ của khổ thơ thứ nhất này ?


-Gv:Đoạn thơ mở đầu đã chạm ngay vào nỗi đau
mất nc, nỗi đâu của ng dân nô lệ lúc bấy giờ. Họ


thấy nỗi căm hờn, uất hận của con hổ c chính là
tiếng lịng m. Cả nỗi ngao ngán của con hổ c là
nỗi ngao ngán của ng dân.trg cảnh đời tăm tối, u
buồn bao trùm khắp đ.nc.


Trên đây là 1 nét t.trạng điển hình đầy bi kịch
của chúa sơn lâm, khi bị sa cơ, thất thế, bị giam
cầm. Trg h.c đ,nc ta lúc bấy giờ, thì nỗi tủi nhục,
căm hờn, cay đắng của con hổ c đồng điệu với bi
kịch của n.dân ta trg xiềng xích nơ lệ.


-Cũi sắt có thể giam cầm đc thể xác con hổ,


<i><b>1-Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong vườn</b></i>
<i><b>bách thú:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

nhưng còn tâm tưởng của nó thì sao ?


-Cảnh núi rừng, nơi ở của chúa sơn lâm đc m.tả
qua n câu thơ nào ?


-Em có nx gì về cách dùng từ ngữ của t.g ?
-Cảnh núi rừng ngày xưa hiện lên trg nỗi nhớ
của con hổ ntn ?


-Câu thơ nào m.tả h/ả chúa sơn laâm?


-Những câu thơ trên gợi cho ta thấy h/ả 1 chúa
sơn lâm ntn ?



-T.trạng của chúa sơn lâm lúc đó ntn?


-Con hổ đã nhớ lại n kỉ niệm gì ở chốn rừng
xưa ? (KN về n đêm trăng, n ngày mưa, n bình
minh và n buổi chiều trg rừng).


-Về h.thức diễn đạt của khổ thơ, có gì đ.biệt ?
Nêu t.d của b.p tu từ đó ?


-Gv: Có thể xem bốn thời điểm như 1 bộ tranh tứ
bình về cảnh giang sơn của chúa sơn lâm.


-Kết thúc khổ 3, con hổ bật kêu lên :
-Câu hỏi tu từ đc sd ở đây có t.d gì ?


-Gv: Câu thơ cuối c tràn ngập c.xúc buồn thg,
thất vọng, nối tiếc, nó như 1 tiếng thở dài ai ốn
của con hổ. Đó khơng chỉ là t.trạng của con hổ
mà còn đc đồng cảm sâu xa trg t.trạng của cả 1
lớp ng VN trg thời nô lệ, mất nc nhớ về quá khứ
hào hùng của DT. Câu thơ có sức k.qt điển
hình.


->Sử dụng động từ, danh từ – M.tả t.trạng căm hờn,
uất ức vì bị mất tự do của chúa sơn lâm.


Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua,
->Buông xuôi, bất lực.


Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm,



->Tủi nhục, ngao ngán vì bị sa cơ, lỡ bước.


->Câu mở đầu n vần trắc gợi lên giọng gầm gừ, câu
thứ 2 n vần bằng như 1 tiếng thở dài ngao ngán.
Xưng “ta” chứa đựng sắc thái kiêu hãnh, tự hào.
Từ ngữ giàu h/ả.


=>Đây c chính là nỗi tủi nhục, căm hờn, cay đắng
của người dân mất nc. Đó c chính là khát vọng tự
do của ng dân VN.


<i>:</i>


<b>D-Hướng dẫn học bài: </b>


-Học thuộc lòng bài thơ.


- Nắm chắc nội dung của khổ thơ thú 1 và 4 ..





<b>Tiết :74 Ngày soạn :04 – 01 – 2010.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

-Cảm nhận đc niềm khát khao, tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, giả
dối đc thể hiện trg bài thơ qua l;ời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.


-Thấy đc giá trị nghệ thuật đ.sắc, bút pháp lãng mạn, truyền cảm của bài thơ.


<b>B-Chuẩn bị: </b>



Những điều cần lưu ý: Gv cần cho hs biết qua về KN “thơ mới” trg “p.tr Thơ mới”. Lúc đầu thơ
mới là dùng để gọi tên 1 thể thơ tự do. Nhưng rồi thơ mới khơng cịn chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ
yếu dùng để gọi 1 p.tr thơ có t.c LM tiểu t.sản bột phát vào năm 1932 và kết thúc vào năm 1945, gắn
liền với tên tuổi của Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xn Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên, Ng.Bính...


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>1-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2-Kiểm tra: </b></i>Em hãy đọc yhuộc bài thơ « Nhớ rừng » của Thế Lữ và cho biết nội dung của chúng ?


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


<i><b> </b></i>Tiết trc ,ta đã tìm hiểu tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú . Liệu tâm trạng đó có đc giải thốt
khơng ? Hơm nay ta tìm hiểu các khổ thơ còn lại .


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Sau n hồi tưởng đẹp đẽ về quá khứ, con hổ lại
trở lại c.s thực tại –Gv đọc kho å 3.


-Cảnh vật ở khổ 4 có gì giống và khác với cảnh
vật ở khổ đầu bài thơ ? (Giống: là đều m.tả
t.trạng chán chường, uất hận của con hổ; nhưng
khác là khổ 1 m.tả k.q c.s bị giam cầm tù hãm
của con hổ, còn khổ 4 lại m.tả chi tiết cảnh TN ở
vườn bách thú. Đây là TN nhân tạo, TN thu nhỏ
và đc sắp xếp bởi bàn tay con ng).


-Khổ thơ thứ 4 đã thể hiện đc thái độ gì của con


hổ ?


-Gv: Đây chính là cảm nhận của thanh niên trí
thức VN về 1 XH nửa TD PK đang trên đg Âu
hoá với bao điều lố lăng, kệch cỡm.


<i><b>2-Nỗi nhớ rừng của con hổ (Đ 2,3 ):</b></i>


Nhớ cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già,


Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi,
Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc.


->Sd hàng loạt ĐT, T2<sub>, DT để tả cảnh rừng đại</sub>
ngàn.


=>Cảnh rừng núi thiên nhiên hùng vĩ.
Ta bước lên, dõng dạc, đường hồng,
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nh,


->H/ả con hổ –chúa sơn lâm hiện lên vừa mạnh
mẽ, vừa nhẹ nhàng, vừa uy nghi dũng mãnh, vừa
mềm mại, uyển chuyển.


=>Thể hiện t.trạng hài lòng, thoả mãn, tự hào về
oai vũ của mình.


Nào đâu n đêm vàng... trăng tan ?
Đâu n ngày mưa chuyển... đổi mới ?
Đâu n bình minh... tưng bừng ?


Đâu n chiều lênh láng... bí mật ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

-Hai câu thơ mở đầu và k.thúc của khổ 5 là 2 câu
b.cảm, điều đó có ý nghĩa gì?


-Gv: Đặt vào h.c LS n năm 30-45, bài thơ khơi
đã gợi nỗi nhớ quá khứ, khơi gợi niềm khát khao
tự do và sự bức bối khi bị giam cầm trg vịng nơ
lệ của bọn TD Pháp. Đó c chính là t.trạng của
đơng đảo n ng dân VN mất nc.


-Em hãy nêu giá trị ND, NT của bài thơ ? -Hs
đọc ghi nhớ.


-Đọc diễn cảm bài thơ.


thời vàng son và thể hiện khí phách ngang tàng làm
chủ.


Than ơi ! Thời oanh liệt nay cịn đâu ?


->Câu hỏi tu từ kết hợp với dấu chấm cảm –Nhấn
mạnh và bộc lộ t.trạng nối tiếc c.s độc lập tự do.


<b>3-Nỗi chán ghét thực tại và nỗi nhớ rừng:</b>


->Uất hận và chán ghét thực tại nhỏ bé, tầm thg,
giả dối.


Hỡi oai linh, cảnh nc non hùng vĩ !


-Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !


->Bộc lộ tr.tiếp nỗi tiếc nhớ c.s tự do, phóng
khống.


=>Đó c chính là khát vọng tự do của ng dân VN
<i>*Ghi nhớ: sgk (7 ).</i>


<i>*Luyện tập:</i>


<b>D-Hướng dẫn học bài:</b> Học thuộc lịng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.





<b>Tiết :75 Ngày soạn :06 – 01 – 2010.</b>
<i><b>CÂU NGHI VẤN</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Hiểu rõ đ.điểm của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
-Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Những điều cần lưu ý: Một số loại dấu câu đặt cuối n kiểu câu này đc trình bày trg n bài riêng. Cần xđ
rõ, dấu câu không hẳn gắn với kiểu câu mà chủ yếu gắn với mđ phát ngơn.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>


<i><b>1-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i> Kể tên các laọi dấu câu mà em đã học ?


<i><b>3-Bài mới: </b></i> Câu chia theo mđ nói đc phân thành mấy kiểu câu, đó là n kiểu câu nào ?


<i><b>ở lớp 6, các em đã học ve câu tra n thuật, bài hôm nay c.ta tiếp tục tìm</b><b>à</b></i> <i><b>à</b></i>
<i><b>hiểu ve câu nghi vấn. </b><b>à</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

-Hs đọc vd (Bảng phụ).


-Trg đ.trích trên, câu nào là câu nghi vấn ?


-Những đ.điểm hình thức nào cho biết đó là
câu nghi vấn ?


-Câu nghi vấn trg đ.trích trên dùng để làm gì ?
-Đặt câu nghi vấn ?


-Em hiểu thế nào là câu nghi vấn ?


-Đọc đ.trích và xđ câu nghi vấn trg đ.trích ?


Những đ.điểm h.thức nào cho biết đó là câu
nghi vấn ?


-Hs đọc các câu văn.


-Những câu văn em vừa đọc là câu gì ? Căn
cứ vào đâu để xđ n câu trên là câu nghi vấn ?


-Gợi ý: có mấy căn cứ để xđ câu nghi vấn ?
(-Có 2 căn cứ để xđ câu nghi vấn:


Đ.điểm h.thức: dùng từ nghi vấn và dấu chấm
hỏi ở cuối câu; Chức năng chính: là để hỏi).
-Trg các câu đó có thể có thể thay thế từ hay
bằng từ hoặc đc khơng ? Vì sao?


<i>*Ví dụ: sgk (11).</i>


-Sáng nay người ta đấm u có đau lắm khơng ?


-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà khơng ăn khoai ? Hay là
u thưương chúng con đói quá ?


=>Đ.điểm h.thức: dùng từ nghi vấn để hỏi: không, làm
sao...; dùng dấu hỏi chấm để k.thúc câu.


Chức năng: dùng để hỏi.


<i>*Gh nhớ: sgk (11 ).</i>


<i><b>II-Luyeän tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (11):</b></i>


a-Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ?
b-T.sao con người lại phải khiêm tốn như thế ?
c-Văn là gì ? Chưương là gì ?


d-Chú m muốn c tớ đùa vui khơng ?


-Đùa trị gì ?


-Hừ... Hừ... cái gì thế ?


-Chị Cốc béo xù đứng trc cửa nhà ta ấy hả ?


=>Đ.điểm h.thức: dùng n từ ngi vấn để hỏi: khơng, t.sao,
gì, gì thế, hả và dùng dấu hỏi chấm để k.thúc câu.


<i><b>2-Baøi 2 (12 ):</b></i>


-Dựa vào từ nghi vấn hay và dấu chấm hỏi ở cuối câu, ta
xđ các câu đã cho là câu nghi vấn.


-Không thể thay từ hay bằng từ hoặc trg các câu trên.
Vì: Từ hay và từ hoặc đều là q.h từ biểu thị q.h lựa chọn.
Tuy nhiên từ hoặc chỉ dùng trg câu trần thuật biểu thị ý
có qh lựa chọn mà khơng dùng trg câu nghi vấn.


<i><b>3-Bài 3 (13 ):</b></i>


-Không thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối các câu trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

-Hs đọc các câu văn.


-Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối n câu em vừa
đọc không ? Vì sao ?


-Hs đọc 2 câu văn.



-Phân biệt h.thức và ý nghĩa của 2 câu trên ?


Câu c và d có từ nào, ai nhưng đó là n từ phiếm định chứ
khơng phải là từ nghi vấn.


<i><b>4-Bài 4 (13 ):</b></i>


-Khaùc nhau:


+Về h.thức: câu a dùng từ nghi vấn có... khơng; câu b
dùng từ nghi vấn đã... chưa.


+Về ý nghĩa: 2 câu này có nội dung hỏi khác nhau: câu
b có giả định là người đc hỏi trc đó có v.đề về sức khoẻ,
nếu điều giả định này khơng đúng thì câu hỏi trở nên vơ
lí, cịn ở câu a khơng hề có giả định đó.


<b>D-Củng cố -Hướng dẫn học bài:</b>


Gv hệ thống lại k.thức toàn bài.
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 5,6


-Đọc bài: Câu nghi vấn (tiếp theo) (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).





<b>Tiết :76 Ngày soạn :09 – 01 – 2010.</b>


<b>VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Giúp hs biết nhận dạng, biết sắp xếp ý và biết viết 1 đ.văn thuyết minh.
-Rèn kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và p.triển ý khi viết đ.văn thuyết minh.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


Những điều cần lưu ý: Bài này có t.chất luyện tập, phát hiện chỗ sai, sửa lại cho đúng. Cái sai ở
đ.văn này là chưa biết tách đoạn, thiếu thứ tự trình bày.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>1-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2-Kiểm tra: </b></i>Thế nào là văn thuyết minh ?


<i><b>3-Bài mới: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

khác nhau. Trg vb thuyết minh, đ.v đóng vai trị quan trọng, ngồi đoạn mở đầu và kết thúc, căn cứ vào
các ý lớn trong vb, người viết sẽ hình thành các đv tương ứng.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Gv: Đv là bộ phận của b.văn. Viết tốt đ.v là đ.kiện
để làm tốt b.văn. Đv thường gồm 2 câu trở lên, đc
sắp xếp theo thứ tự nhất định.


-Hs đọc 2 đ.v (bảng phụ).


-Em hãy nêu cách sắp xếp các câu trg đ.v (câu chủ
đề, từ ngữ chủ đề và các câu g.thích, bổ xung) ?



-Khi làm b.văn th.minh, cần chú ý gì ?
-Hs đọc 2 đ.v.


-Gv: Mỗi đ.v thường diễn đạt 1 ý trọn vẹn, không
lẫn sang ý khác, các câu đc sắp xếp theo thứ tự
nhất định.


-Căn cứ vào đó, các em nêu nhược điểm của mối
đ.v và cách sửa chữa ?


-Gv nêu cách sửa: Chọn 1 ý để viết thành đ.v, các
câu trg đoạn đc sắp xếp theo 1 thứ tự nhất định. Ví
dụ: chọn ý c.tạo các bộ phận của bút bi, các câu trg
đoạn sẽ đc sắp xếp theo thứ tự: giới thiệu chung,
g.thiệu từng bộ phận từ trg ra ngoài.


<i><b>I-Đoạn văn trong văn bản thuyết minh:</b></i>
<i><b>1-Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh:</b></i>


<i>a-Đoạn văn a:</i>


-Câu chủ đề đặt ở v.trí đầu đoạn.


-Từ ngữ chủ đề: là từ nước đc nhắc đến trg cả 5 câu
của đ.v.


-Các câu g.thích, bổ xung: là 4 câu tiếp theo câu
chủ đề nhằm g.thích rõ ý và bổ xung cho câu chủ
đề.



<i>b-Đoạn văn b:</i>


-Câu chủ đề đặt ở v.trí cuối đoạn.


-Từ ngữ chủ đề: là từ Phạm Văn Đồng và các từ
thay thế ông.


-Các câu g.thích, bổ xung: Đứng ở v.trí trc câu chủ
đề như n d.chứng cụ thể để qui nạp thành câu chủ
đề ở cuối đ.văn.


<i>*Ghi nhớ1: sgk (15 ).</i>


<i><b>2-Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn:</b></i>


<i>a-Đoạn văn a:</i>


-Nhược điểm: khơng diễn đạt 1 ý trọn vẹn mà có
nhiều ý lẫn vào nhau trg c 1 đoạn: câu 1 là đ.điểm
của bút bi; câu 2,3,4 là c.tạo các bộ phận của bút
bi; câu 5 là cách sd bút bi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

-Khi viết đ.v th.minh, cần chú ý gì ?
-Hs đọc ghi nhớ.


-Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề văn: Giới
thiệu trường em.


-Cho chủ đề: “Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của


nhân dân Việt Nam”. Hãy viết thành một đ.v
th.minh


sd.


b-Đoạn văn b:


-Nhược điểm: Câu đầu tiên thuộc ý khác, không c
mạch với các câu sau thuộc ý c.tạo các bộ phận của
chiếc đèn bàn.


-Cách sửa: bỏ câu đầu sẽ thành đ.v diễn đạt 1 ý
trọn vẹn: c.tạo các bộ phận của chiếc đèn bàn.
<i>*Ghi nhớ2,3: sgk (15 ).</i>


<i><b>II-Luyện tập:</b></i>


<i><b>1-Bài 1 (15 ):</b></i>Giới thiệu trường em.


a-MB: Cần g.thiệu một cách ngắn gọn các thông tin
chủ yếu về trường em (tên trường, thành lập từ năm
nào, xây dựng ở đâu ?... ).


b-KB: Nêu cảm nhận sâu sắc và những ấn tượng
nổi bật nhất về trường em.


<i><b>2-Baøi 2 (15 ): </b></i>


Hồ Chí Minh là lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt
Nam. Người đã lãnh đạo n.dân ta đ.tr giành độc lập


d.tộc, thống nhất Tổ quốc và xây dựng CNXH.


<b>D-Củng cố -Hướng dẫn học bài</b>:


Giáo viên hệ thống lại kiến thức toàn bài.


<i><b> -Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3 (15 ).</b></i>


-Đọc bài: Thuyết minh về một phương pháp (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).





<b>Tiết :77 Ngày soạn : 12 – 01 – 2010.</b>


<b>QUEÂ HƯƠNG</b>


<b> (Tế Hanh )</b>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Cảm nhận đc vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức ssống của làng quê miền biển đc m.tả trg bài thơ và t.cảm q.hg
đằm thắm của t.g.


-Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Những điều cần lưu ý: Quê hương là một trg ba bài thơ mới được đưa vào sgk Ngữ văn THCS lần
này. Cũng như Nhớ rừng, bài Quê hương đc viết theo thể thơ 8 chữ, mới x.hiện trong thơ mới.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – học: </b>
<i><b>1-ổn định tổ chức: </b></i>



<i><b>2-Kiểm tra: </b></i>Đọc thuộc bài thơ « Nhớ rừng » của Thế Lữ ? Tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú còn
là tâm trạng của ai ? và đó là tâm trang như thế nào ?


<i><b>3-Bài mới: </b></i>


T.cảm q.hg đ.nc là 1 t.cảm lâu bền với n nguồn c.xúc thiêng liêng không bao giờ cạn; bởi trg mỗi c.ta,
ai c có 1 miền quê thiêng liêng yêu dấu. Đối với Tế Hanh, q.hg luôn là nguồn cảm hứng dạt dào trg
suốt đời thơ của ông. Từ thuở hoa niên mới 18 tuổi, Tế Hanh đã viết về cái làng quê vùng biển của m
với 1 t.cảm trg trẻo, đằm thắm, thiết tha. Hơm nay c.ta sẽ tìm hiểu bài thơ Q hg...


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Dựa vào c.thích *, em hãt g,thiệu 1 vài nét về t.g
Tế hanh ?


-Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ?
-Bài thơ đc s.tác trg h.cảnh nào ?


-Gv: Nhà thơ Tế Hanh đã có n t.cảm y.thg, gắn bó
sâu nặng với q.hg m ntn ?


-Hdẫn đọc: 8 câu đầu đọc với giọng vui tươi, phấn
khởi, chú ý n từ ngữ m.tả; 12 câu sau đọc với giọng
nhẹ nhàng, thiết tha thể hiện đc nỗi nhớ q.hg của
t.g.


-Giải thích từ khó.


-Hs đọc 3 khổ thơ đầu. Ba khổ thơ em vừa đọc có
ND gì ?



-Gv đọc 2 câu thơ đầu:


-Hai câu thơ mở đầu làm n.vụ gì ?


-Làng quê của t.g đc g.thiệu qua n đ.điểm nào ?
(G.thiệu về v.trí đ.lí: cách biển nửa ngày sông và
g.thiệu về đ2<sub> nghề nghiệp của làng là chài lưới).</sub>
-Gv: cái làng chài này như 1 hòn đảo, bốn bề nc
bao vây, th.gian đc tính bằng nửa ngày sơng. Sơng


<i><b>I-Giới thiệu tác giả- tác phẩm:</b></i>


<i><b>1-Tác giả:</b></i> Trần Tế Hanh (1921 ), quê Bình Sơn –
Quảng Ngãi.


-Q hg là nguồn cảm hứng lớn nhất trg suốt đời
thơ của Tế Hanh.


<b>2-Tác phẩm:</b> Bài thơ viết năm 1939, in trg tập Hoa
niên (1945


(Bài thơ đc viết trg cảm xúc nhớ nhà, nhớ quê.
Ông viết bài thơ như 1 KN dâng tặng q.hg).


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

đc nói đến là con sông Trà Bồng. Tế Hanh kể: trc
khi đổ ra biển, dịng sơng lượn vịng ơm trọn làng
biển q tơi.


-Hai câu mở đầu có n.v g.thiệu k.q về làng, vậy em


có nx gì về cách g.thiệu đó ?


-Gv: Tiếp theo là n câu thơ m.tả cảnh sinh hoạt của
làng.


-Hs đọc 6 câu thơ tiếp theo. Sáu câu thơ em vừa
đọc m.tả cảnh gì ?


-H/ả dân làng ra khơi đánh cá đc m.tả qua câu thơ
nào ?


-Em có nx gì về các từ ngữ: trời trg, gió nhẹ, sớm
mai hồng ? Ngồi n từ ngữ gợi tả, t.g cịn sd b.p NT
gì, t.dụng của b.p NT đó ?


-Gv: Câu thơ tưởng như chỉ liệt kê, chẳng có gì mà
dựng lên đc cả 1 k.gian ban mai trên biển. Chỉ có n
ng làm nghề chài lưới mới thấy hết đc tầm q.trg
thiết yếu của n buổi sáng đẹp trời như vậy. Nó
khơng chỉ baod hiệu 1 chuyến ra khơi yân lành mà
còn hứa hẹn n mẻ cá bội thu.


-Trong cái khung cảnh dễ làm lòng ng phấn kích
ấy, nổi bật lên h/ả con thuyền. Vậy h/ả con thuyền
đc m.tả qua n câu thơ nào ?


-Em có nx gì về các b.p Nt đc sd ở đây? Td của cá
b.p NT đó ?


-Gv: M.tả con thuyền chính là m.tả ng điều khiển


nó đó là h/ả ẩn dụ.


-T.sao t.g lại dùng từ hăng mà khơng dùng từ lướt,
băng ? (Vì từ hăng diễn tả đc khí thế hăng hái, hồ
hởi, phấn khởi mà các từ lướt, băng không diễn tả
đc ).


-Gv: Từ hăng đc dùng ở đây rất hay, rất đích đáng.
-Sau h/ả chiếc thyuền, mái chèo là h/ả gì ? Câu thơ
nào diễn tả điều đó ?


-Em hiểu mảnh hồn làng là gì ? T.sao t.g lại s2<sub> cánh</sub>


<i><b>1-Hình ảnh quê hương:</b></i>


Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nc bao vây, cách biển nửa ngày sơng.


->Giơí thiệu khái quát về làng quê của tác giả


->Cách giới thiệu ngắn gọn, giản dị, độc đáo.


*Cảnh thuyền ra khơi đánh cá:


Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

buồm với mảnh hồn làng? (Mảnh hồn làng là 1 thứ
hồn vía q.hg thân thuộc. T.g s2<sub> như vậy là vì cánh</sub>
buồm chính là hơi thở, là linh hồn của con thuyền,


của n ng điều khiển nó. Mỗi làng quê có 1 nền văn
hoá riêng. Đối với làng quê sống bằng nghề chài
lưới thì con thuyền chính là h/ả đ.trưng nhất cho cốt
cách riêng biệt ấy)


-Em có nx gì về h/ả s2<sub> ở đây ? (S</sub>2 <sub>vật</sub><sub>cụ thể hữu</sub>
hình với cái trìu tượng vơ hình là cách S2<sub> đầy sáng</sub>
tạo).-Ngồi phép s2<sub>, t.g còn sd b.p NT nào để m.tả</sub>
cánh buồm ? T.d của nó ?


-H/ả cánh buồm có ý nghóa gì ?


-Gv: Những câu thơ trên đã dựng lên bức tranh sinh
động khoẻ khoắn lãng mạn. Tất cả đều tràn đầy
sức sống trẻ trung, tươi tắn.


-Tiếp theo cảnh đoàn thuyền ra khơi là cảnh gì ?
-Cảnh thuyền về bến đc m.tả qua n câu thơ nào ?
-ở đoạn này t.g đã sd p.thức b.đạt nào ? T.d của
p.thức b.đạt đó ?


-Bốn câu thơ trên cho em cảm nhận gì về c.sống
LĐ của dân làng chài ?


-T.g đặt câu thơ Nhờ ơn trời... trg ngoặc kép, điều
đó có ý nghĩa gì ? (Đó là lời cảm tạ trời đất đã phù
hộ cho dân làng chài. Nếu ta hình dung mỗi lần ra
biển là 1 lần sự sống liền kề cái chết. Và n ng mẹ,
ng vợ của n chành trai kia ở nhà với t.trạng đầy lo
lắng, âm thầm khấn nguyện cho chồng con của họ


đi biển gặp may mắn: vừa đánh đc cá, vừa trở về
an tồn thì mới thấy hết niềm vui sướng của n ng từ
biển trở về và n ng ra đón họ ).


-Trg kh.khí vui vẻ, đầm ấm, rộn ràng đó, n ng
c.thắng trở về đc m.tả qua n câu thơ nào ?


-Em thấy h/ả n ng dân chài lưới ở đây có gì khác
với h/ả dân trai tráng ở đầu bài thơ ? (ở phần đầu
chỉ đc nhắc đến trg cái tên chung nhất “dân trai
tráng” với sức mạnh tuổi trẻ phăng mái chèo thì ở


Chiếc th nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt ...


->Sd ĐT mạnh, so sánh, ẩn dụ – Gợi vẻ đẹp của
con thuyền, gợi bức tranh LĐ dào dạt sức sống
khoẻ mạnh, trẻ trung.


Cánh buồm giương to như mảnh hồn...
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...


->Cách S2<sub> đầy sáng tạo – Gợi vẻ đẹp bay bổng,</sub>
mang ý nghĩa lớn lao.


Nhân hoá - Làm cho cánh buồm trở nên sinh động,
có hồn.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×