Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

2. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Địa Lý - Bộ đề chuẩn cấu trúc minh họa - Đề 2 - File word có lời giải(Đã fix)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.3 KB, 7 trang )

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 02
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 41: Đa dạng sinh học nước ta bị suy giảm rõ rệt chủ yếu là do
A. dân số tăng nhanh.
B. khai thác q mức.
C. ơ nhiễm mơi trường. D. biến đổi khí hậu.
Câu 42: Biện pháp hiệu quả để hạn chế hạn hán ở nước ta là
A. xây dựng thủy lợi.
B. chống cháy rừng.
C. định canh, định cư.
D. xây hồ thủy điện.
Câu 43: Công nghiệp chế biến chè nước ta hiện nay phân bố
A. đồng bằng và ven biển.
B. ở trung du, miền núi.
C. tập trung ở đô thị.
D. chủ yếu ở đồng bằng.
Câu 44: Cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay ưu thế nghiêng về
A. sản xuất điện từ gió.
B. sản xuất từ thủy điện.
C. sản xuất từ địa nhiệt.
D. nhiệt điện từ than, khí.
Câu 45: Giải pháp hàng đầu trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ
A. cơ sở nguyên liệu.
B. cơ sở hạ tầng.


C. cơ sở năng lượng.
D. lực lượng lao động.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có diện tích
lớn nhất?
A. Ninh Bình.
B. Cao Bằng.
C. Sóc Trăng.
D. Bình Phước.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình
năm lớn nhất?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Lũng Cú.
D. Hà Tiên.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết , cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực sông
Mê Kông?
A. Hồ Cấm Sơn.
B. Hồ Đơn Dương.
C. Hồ Phù Ninh.
D. Hồ Tơ Nưng.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có GDP bình qn đầu người thấp
nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Kon Tum.
B. Lâm Đồng.
C. Quãng Nam.
D. Quảng Ninh.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Đông
Nam Bộ?
A. Cà Mau.
B. Cần Thơ.

C. Biên Hòa.
D. Mỹ Tho.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng bị lớn nhất trong các
tỉnh sau đây?
A. Sơn La.
B. Quảng Bình.
C. Hà Tĩnh.
D. Nghệ An.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tỉ lệ diện
tích rừng so với diện tích tồn tỉnh lớn nhất?
A. Lai Châu.
B. Thái Nguyên.
C. Cao Bằng.
D. Tuyên Quang.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho ngành cơng nghiệp nào sau đây có ở trung tâm
Nam Định?
A. Đóng Tàu.
B. Điện tử.
C. Cơ khí.
D. Hóa chất.
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm nào sau đây có quy mơ nhỏ?
A. Thanh Hóa.
B. Vinh.
C. Đà Nẵng.
D. Quy Nhơn.
Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
Trang 1/7 - Mã đề thi 202



A. Mỹ Tho.
B. Nhà bè.
C. Việt Trì.
D. Sơn Tây.
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là làng nghề cổ
truyền?
A. Bù Gia Mập.
B. Hang Chui.
C. Đồng Kỵ.
D. Tân Trào.
Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác bơxit có ở tỉnh nào sau đây thuộc
Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hà Giang.
B. Lai Châu.
C. Cao Bằng.
D. Lào Cai.
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào
sau đây?
A. Thanh Hóa.
B. Hà Tĩnh.
C. Quảng Bình.
D. Nghệ An.
Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây hồ tiêu được trồng nhiều ở tỉnh nào sau
đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Ninh Thuận.
B. Bình Thuận.
C. Khánh Hịa.
D. Phú n.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Đông
Nam Bộ?

A. Mộc Bài.
B. Đồng Tháp.
C. An Giang.
D. Hà Tiên.
Câu 61: Cho bảng số liêu.
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2018 ( Tỉ USD)
Năm
Phi-lip-pin
Xin – ga - po
Thái lan
Việt Nam
2010
199,6
236,4
340,9
116,3
2018
330,9
364,1
504,9
254,1
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc
gia, năm 2018 so với năm 2010?
A. Thái lan tăng ít nhất
B. Phi-lip-pin tăng chậm nhất.
C. Việt Nam tăng nhanh nhất.
D. Xin – ga – po tăng nhiều nhất
Câu 62: Cho biểu đồ:


(Số liệu theo Tổng cục thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan và Việt nam giai đoạn 2010 đến
2019?
A. Việt Nam có quy mơ dân số lớn hơn Thái Lan.
B. Dân số Việt Nam tăng nhanh, dân số Thái Lan giảm.
C. Thái Lan có quy mơ dân số lớn hơn Việt Nam.
D. Dân số Việt Nam tăng chậm hơn dân số Thái Lan.
Câu 63: Nước ta nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, nên
Trang 2/7 - Mã đề thi 202


A. địa hình phân hóa đa dạng.
B. tài ngun sinh vật phong phú.
C. khí hậu phân hóa mùa rõ rệt.
D. có nền nhiệt độ cao, nắng nhiều.
Câu 64: Dân cư nước ta hiện nay
A. tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
B. phân bố đều khắp giữa các vùng.
C. quy mô dân số có xu hướng giảm.
D. gia tăng dân số tự nhiên rất cao.
Câu 65: Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay
A. phân bố không đều giữa các vùng.
B. phân bố đều khắp giữa các vùng.
C. dân cư đông, thiếu việc làm cao.
D. dựa chủ yếu vào kinh tế nông nghiệp.
Câu 66: Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của
A. sự phát triển công nghiệp.
B. sự tăng trưởng nông nghiệp.
C. việc tăng trưởng dịch vụ.
D. phát triển kinh tế hàng hóa.

Câu 67: Ngành nơng nghiệp nước ta hiện nay
A. sản phẩm đa dạng, ngày càng phát triển.
B. chăn nuôi chiếm ưu thế so với ngành trồng trọt
C. các khâu trong sản xuất đã được hiện đại hóa.
D. nền nơng nghiệp thâm canh, trình độ rất cao.
Câu 68: Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
A. chủ yếu khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
B. chủ yếu là rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
C. hiệu quả cao trong phát triển du lịch sinh thái.
D. có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế các
tỉnh.
Câu 69: Giao thơng vận tải đường sơng nước ta
A. có mạng lưới phủ rộng khắp tất cả các vùng.
B. được khai thác trên tất cả hệ thống sông.
C. chỉ tập trung ở một số hệ thống sơng chính.
D. phát triển khá nhanh, cơ sở vật chất hiện đại.
Câu 70: Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
A. khai thác khống sản và hoạt động du lịch.
B. khai thác khoáng sản và giao thông vận tải.
C. trồng rừng ngập mặn và thủy sản nước ngọt.
D. nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
Câu 71: Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. đa dạng hóa thị trường và tăng cường sự quản lí của Nhà nước
B. tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế
C. khai thác tài nguyên hiệu quả, tăng nhanh chất lượng sản phẩm
D. nhu cầu tiêu dùng của dân cư và nguồn vốn đầu tư tăng nhanh
Câu 72: Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là
A. cơ cấu ngành đa dạng, nguồn nguyên liệu phong phú.
B. đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. lao động giàu kinh nghiệm, trình độ thâm canh cao.

D. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 73: Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. bờ biển dài, có các vịnh nước sâu kín gió
B. giàu nguồn lợi hải sản và có các ngư trường lớn.
C. có quần đảo, nhiều bãi biển đẹp, khí hậu tốt.
D. độ mặn nước biển cao, có các đảo, quần đảo lớn.
Câu 74: Ý nghĩa chủ yếu của việc bảo vệ rừng phòng hộ ở Bắc Trung Bộ là
A. tạo điều kiện nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
B. hạn chế tác hại lũ lụt đột ngột trên các sông ngắn dốc.
C. hạn chế xâm nhập mặn và triều cường ven biển.
D. bảo vệ đa dạng sinh học, điều hòa nguồn nước.
Câu 75: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông
Nam Bộ là do
A. dẫn đầu cả nước giá trị sản xuất công nghiệp, giá trị hàng xuất khẩu
B. đây là vùng có cơ cấu kinh tế phát triển hơn các vùng khác trong nước.
C. sự phát triển kinh tế chưa tương xứng với tiềm năng vốn có của vùng.
Trang 3/7 - Mã đề thi 202


D. sức ép dân số lên các vấn đề kinh tế - xã hội và tài nguyên, môi trường.
Câu 76: Cho biểu đồ về các loại cây trồng của nước ta năm 2010 và 2017.

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng của nước ta năm 2010 và 2017.
B. Quy mơ diện tích các loại cây trồng của nước ta từ năm 2010 và 2017.
C. Quy mơ, cơ cấu diện tích các loại cây trồng của nước ta năm 2010 và 2017.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2010 và 2017.
Câu 77: Mùa mưa ở Trung Bộ nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của
A. gió mùa Đơng Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.

B. tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới.
C. tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão.
D. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.
Câu 78: Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là
do
A. một số thiên tai xảy ra, diện tích đất phèn, đất mặn mở rộng thêm.
B. nguy cơ cháy rừng xảy ra nhiều nơi, đa dạng sinh học bị đe dọa.
C. nước xâm nhập sâu vào đất liền, độ chua và độ mặn trong đất tăng.
D. mực nước sông hạ thấp, mặt nước nuôi trồng thủy sản bị thu hẹp.
Câu 79: Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tăng cường mối quan hệ với hai vùng kinh tế năng động của đất nước.
B. thu hút thêm nguồn đầu tư, mở rộng vùng hậu phương cảng cho vùng.
C. tăng cường khả năng cạnh tranh cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
D. tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
Câu 80: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2018
( Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm
2005
2010
2016
2018
Xuất khẩu
32447,1
72236,7
162016,7
243697,3
Nhập khẩu
36761,1
84838,6

165775,9
237182,0
Tổng số
69208,2
157075,3
327792,6
480879,3
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuât nhập khẩu hàng hóa của nước ta từ năm
2005 đến năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Kết hợp.
C. Đường.
D. Trịn.
----------- HẾT ---------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.

Trang 4/7 - Mã đề thi 202


CẤU TRÚC ĐỀ THI THAM KHẢO
1. Cấu trúc đề.
Chuyên đề

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng

Vận dụng

cao

Số câu

Địa lí tự nhiên

1

1

0

1

3

Địa lí dân cư

0

2

0

0

2

Địa lý các ngành kinh tế


3

4

1

0

8

Địa lí các vùng kinh tế

1

1

4

2

8

Thực hành kĩ năng địa lí

15

0

2


2

19

Tổng số câu

20

8

7

5

40

Tỉ lệ %
50%
20%
17.5%
12.5%
100%
2. Nhận xét đề.
- Nội dung kiến thức: Nằm chủ yếu trong chương trình địa lý lớp 12, có 2 câu kĩ năng biểu đồ, bảng số
liệu lớp 11 (thuộc bài Đơng Nam Á).
- Hình thức:
+ Đề soạn bám bát đề minh họa của Bộ Giáo Dục.
+ Bám sát sách giáo khoa, chương trình Địa lý 12.
+ Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Cấp độ nhận thức: nhận biết 50%, thông hiểu 20%, vận dụng 17,5 %, vận dụng cao 12,5%.

- Cấu trúc đề:
+ Đề thi có 70% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết và thông hiểu.
+ 30% vận dụng và vận dung cao.
+ Trong đó 15 câu hỏi kĩ năng Atlat.
+ 2 câu biểu đồ và 2 câu bảng số liệu.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
41
B
51
D
61
C
71
B

42
A
52
D
62
A
72
B

43
B
53
C
63
B

73
B

44
D
54
B
64
A
74
B

45
C
55
B
65
A
75
C

46
D
56
C
66
C
76
C


47
B
57
C
67
A
77
D

48
D
58
C
68
D
78
C

49
A
59
B
69
C
79
D

50
C
60

A
70
D
80
A

CÂU

ĐÁP ÁN

GIẢI CHI TIẾT

41

B

42

A

43

B

44

D

45


C

46
47

D
B

Đa dạng sinh học nước ta bị suy giảm rõ rệt là do con người khai thác quá mức
diện tích rừng tự nhiên, đồng thời cong làm nghèo tính đa dạng sinh học.
Biện pháp hiệu quả để hạn chế hạn hán ở nước ta là xây dựng các cơng trình
thủy lợi hợp lí.
Cơng nghiệp chế biến chè nước ta hiện nay phân bố chủ yếu ở trung du và miền
núi của Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
Cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay ưu thế nghiêng về nhiệt điện từ than,
khí.(chiếm khoảng 70%)
Giải pháp hàng đầu trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là ưu tiên cơ sở
năng lượng điện. Do hạn chế về nguồn nhiên liệu tại chỗ, nên việc giải quyết nhu
cầu điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Trang 5/7 - Mã đề thi 202


48
49
50
51
52
53

54
55
56
57
58
59
60
61

D
A
C
D
D
C
B
B
C
C
C
B
A
C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét đúng về tổng sản phẩm trong nước
của một số quốc gia, năm 2018 so với năm 2010 là Việt Nam tăng nhanh nhất.
(Việt Nam tăng 2,1 lần, Thái Lan tăng 1,48 lần, Philipin tăng 1,6 lần, Singapo
tăng 1,54 lần)
Khi so sánh dân số của Thái Lan và Việt nam giai đoạn 2010 đến 2019, Việt
Nam có quy mô dân số lớn hơn Thái Lan.
Nước ta nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương,trên đường di lưu và di cư
của nhiều loài động thực vật nên nước ta có tài nguyên sinh vật phong phú.
Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều, dân cư tập trung chủ yếu ở đồng
bằng, thưa ở miền núi. Đồng bằng chiếm tới 75% dân số.
Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay phân bố không đều giữa các vùng. Vùng có
nhiều đơ thị nhất là Trung du miền núi Bắc Bộ.
Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của sự
tăng trưởng và phát triển ngành dịch vụ.
Ngành nơng nghiệp nước ta hiện nay có sản phẩm đa dạng, ngày càng phát triển.

62

A

63

B


64

A

65

A

66

C

67

A

68

D

Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế các
tỉnh.(SGK trăng 104 ĐL 12)

69

C

Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển giao thông vận tải đương sông, nhưng
mới chỉ sử dụng khoảng 11000 km vào mục đích giao thơng. Vận tải đường sơng

chủ yếu ở một số hệ thống sơng chính như sơng Hồng – Thái Bình, Mê Kơng –
Đồng Nai và một số sơng lớn ở Miền Trung.

70

D

Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng
để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.

71

B

Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do việc nước ta
tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế, thúc đẩy nhu cầu
trao đổi, buôn bán và giao lưu kinh tế - hàng hóa – văn hóa – xã hội với các
nước, vùng lãnh thổ trên thế giới.

72

B

Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là đất phù sa
màu mỡ, diện tích rộng lớn, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy mơ
lớn và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

73

B


Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là giàu nguồn lợi hải
sản và có các ngư trường lớn như Hoàng Sa – Trường Sa.

74

B

75

C

Bắc Trung Bộ là dải lãnh thổ dài và hẹp ngang, đồng bằng ven biển hẹp, vùng
đồi núi phía tây có địa hình dốc, sông ngắn và dốc, thủy chế thất thường. Việc
trồng rừng có ý nghĩa to lớn đối với sản xuất và đời sống dân cư của vùng trong
việc hạn chế tác hại lũ lụt đột ngột trên các sông ngắn dốc.
ĐNB có nhiều điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển kinh
tế: vị trí địa lí, chính sách phát triển, cơ sở vc kĩ thuật, thu hút nhiều vốn đầu tư
Trang 6/7 - Mã đề thi 202


trong và ngoài nước. Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập, chỉ có khai thác lãnh
thổ theo chiều sâu mới phát huy được hiệu quả nhất các nguồn lực này, mang lại
năng suất chất lượng.
76

C

Biểu đồ thể hiện quy mơ, cơ cấu diện tích các loại cây trồng của nước ta năm
2010 và 2017.


77

D

Mùa mưa ở Trung Bộ nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của gió mùa Tây
Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đơng bắc và bão.

78

C

Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài
nguyên đất chủ yếu là do nước xâm nhập sâu vào đất liền, độ chua và độ mặn
trong đất tăng. Vì vậy việc sử dụng hợp lí và cải tạo đất trở thành vấn đề quan
trọng nhằm biến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành một khu vực kinh tế quan
trọng của đất nước trên cơ sở phát triển bền vững.

79

D

Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải
Nam Trung Bộ là tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao
động mới.

80

A


Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu giá trị xuât nhập khẩu hàng hóa của nước
ta từ năm 2005 đến năm 2018, dạng biểu đồ Miền là thích hợp nhất.
----------- HẾT ----------

Trang 7/7 - Mã đề thi 202



×