BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM 2019-2020 CÓ ĐÁP ÁN
MỤC LỤC
1. Đề thi học kì 2 mơn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu
học Trần Hưng Đạo
2. Đề thi học kì 2 mơn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu
học Lê Q Đơn
3. Đề thi học kì 2 mơn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu
học Đại Đồng
4. Đề thi học kì 2 mơn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu
học Bình Thắng A
5. Đề thi học kì 2 mơn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường
TH&THCS Thị Trấn Trạm Tấu
6. Đề thi học kì 2 mơn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường
TH&THCS Cam Thủy
Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp: 5........
MƠN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) LỚP 5
Họ và tên: ............................................
Năm học: 2019 - 2020
Thời gian: 30’ (không kể phát đề)
Điểm
……………
Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
I. Phần I: Đọc hiểu:
1. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Đọc thầm bài “Phong cảnh đền Hùng” (SGK Tiếng Việt 5, tập II, trang 68,
69). Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu
sau:
1. Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào?
A. Nghĩa Lĩnh.
B. Ba Vì.
C. Tam Đảo.
2.Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
A. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm
nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy
mây trời cuồn cuộn.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
3. Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày
giổ Tổ mồng mười tháng ba”
A. Mọi người dù đi đâu, ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ.
B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Các câu văn “Đền thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước
đền những khóm hải đường đâm bơng rực đỏ, những cách bướm nhiều
màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” liên kết nhau bằng cách
nào?
A. Bằng cách thay thế từ ngữ.
B. Bằng cách lặp từ ngữ.
C. Bằng cả hai cách trên.
5. Câu văn “Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên
phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn” có sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật
nào?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
6. Câu ghép “Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những
cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xịe hoa” có các
vế câu nối với nhau bằng cách nào?
A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ.
B. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng.
C. Bằng cách nối trực tiếp, khơng cần từ nối.
7. Dịng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn?
A. Dập dờn, chót vót, vịi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
B. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa.
C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.
8. Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm
đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có ý nghĩa như thế nào?
A. Ngăn cách thành phần chính trong câu.
B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu.
C. Kết thúc câu.
9. Từ nào đây đồng nghĩa với từ vòi vọi ?
A. Vun vút
B. Vời vợi
C. Xa xa
10. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn?
A. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
B. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.
C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
Lớp: 5........
Họ và tên: ............................................
Điểm
……………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MƠN TIẾNG VIỆT ( VIẾT) LỚP 5
Năm học: 2019 - 2020
Thời gian: 40’ (không kể phát đề)
Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
I. Chính tả: (5 điểm)
Nghe – viết: Bài Tranh làng Hồ (SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 – Trang 88)
GV đọc cho HS viết đoạn Từ ngày cịn ít tuổi… đến hóm hỉnh và tươi vui
II .Tập làm văn : Hãy tả cảnh trường em vào thời điểm mà em thích nhất.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I/ Đọc thầm: (5 điểm)
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào trước ý với mỗi câu
đúng.
Câu 1,2, 3, 4, 6, 8, 9, 10 khoanh vào trước ý với câu trả lời đúng: mỗi bài được
0,5 điểm. Câu 5,7khoanh vào trước ý trả lời đúng: Mỗi bài được 1 điểm.
Câu 1: A. Nghĩa Lĩnh.
Câu 2: C. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 3: C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4: B. Bằng cách lặp từ ngữ.
Câu 5: B. So sánh.
Câu 6: C. Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối.
Câu 7: A. Dập dờn, chót vót, vịi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
Câu 8: B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu.
Câu 9: B. Vời vợi
Câu 10: C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
B/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
I/ Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đọan văn 5
điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh;
không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn,.. bị trừ 1 điểm toàn bài.
II- Tập làm văn (5đ)
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
+ Viết được bài văn miêu tả cảnh ngôi trường đủ 3 phần theo yêu cầu đã học; độ
dài khoảng 15 câu.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết.
PHỊNG GD&ĐT TP NAM ĐỊNH
TRƯỜNG: TIỂU HỌC LÊ Q ĐƠN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC NĂM
NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Mức 1
TT
2
3
Mức 3
Mức 4
Chủ đề
Tổng
TN
1
Mức 2
Đọc thành
Số câu
tiếng:
- Đọc đoạn
trong bài
thuộc chủ
điểm:
+“Người
cơng dân”
+“Vì cuộc
sống thanh
Số
bình”
điểm
+ “Nhớ
nguồn”
+ “Nam và
nữ”
+“Những
chủ nhân
tương lai”
Đọc hiểu
văn bản:
- Bài đọc
Số câu
thuộc chủ
điểm:
“người
cơng dân”
- Xác định
được chi
tiết, hình
Câu số
ảnh trong
bài, nội
dung bài
đọc.
- Biết liên
Số
hệ với
điểm
thực tế
Kiến thức
Số câu
tiếng Việt:
- Biết cách
xác định
Câu số
câu ghép,
nối các vế
câu ghép
Số
bằng quan
điểm
hệ từ
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
1
3,0
3,0
2
2
1
1
1; 2
4; 5
9
10
1,0
1,0
1,0
1,5
1
2
1
3
6,7
8
1,0
1,0
0,5
6
4,5
4
2,5
4
5
- Sử dụng
đúng các
dấu câu
- Liên kết
các câu
trong bài
bằng thay
thế từ ngữ
Viết chính
tả:
Số câu
- Viết bài
trong chủ
điểm "nhớ
nguồn”
- Viết
đúng
Số
chính tả,
điểm
khơng quá
5 lỗi. Một
bài khoảng
90 chữ
Tập làm
Số câu
văn
- Viết bài
Số
văn tả
điểm
người
1
1
3,0
3,0
1
1
7,0
7,0
Số câu
3
2
4
1
2
1
13
Số
điểm
2,0
6,0
2,0
0,5
8,0
1,5
20,0
Tổng
PHỊNG GD&ĐT TP NAM ĐỊNH
TRƯỜNG: TIỂU HỌC LÊ Q ĐƠN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC NĂM
NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Họ và tên: .....................................................
Lớp: 5 .........
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Điểm bằng số:
.......................
………………………………………….…
1………………………………………
……………………………………………
2………………………………………
……………………………………………
Giáo viên chấm (ký, ghi rõ họ tên)
……………………………………………
1………………………………………
Điểm bằng chữ:
........................
Giáo viên coi (ký, ghi rõ họ tên)
2………………………………………
A. Kiểm tra đọc.
1. Kiểm tra đọc thành tiếng.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt.
Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi
ĐƯỜNG ĐUA CỦA NIỀM TIN
Thủ đô Mê-xi-cô một buổi tối mùa đông năm 1968. Đồng hồ chỉ bảy giờ
kém mười phút. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri, người Tan-da-ni-a tập
tễnh kết thúc những mét cuối cùng của đường đua Thế vận hội Ơ-lim-píc với
một chân bị băng bó. Anh là người cuối cùng về đích trong cuộc thi Ma-ra-tơng
năm ấy.
Những người chiến thắng cuộc thi đã nhận huy chương và lễ trao giải cũng
đã kết thúc. Vì thế sân vận động hầu như vắng ngắt khi Ác-va-ri, với vết thương
ở chân đang rớm máu, cố gắng chạy vòng cuối cùng để về đích. Chỉ có Búc
Grin-xpan, nhà làm phim tài liệu nổi tiếng là cịn tại đó, đang ngạc nhiên nhìn
anh từ xa chạy tới. Sau đó, khơng giấu được sự tị mò, Grin-xpan bước tới chỗ
Ác-va-ri đang thở dốc và hỏi tại sao anh lại cố vất vả chạy về đích như thế khi
cuộc đua đã kết thúc từ lâu và chẳng cịn khán giả nào trên sân nữa.
Giơn Xti-phen Ác-va-ri trả lời bằng giọng nói hụt hơi: “Tơi rất hạnh phúc
vì đã hồn thành chặng đua với cố gắng hết mình. Tơi được đất nước gửi đi chín
ngàn dặm đến đây không phải chỉ để bắt đầu cuộc đua – mà là để hồn thành
cuộc đua.”
Theo Bích Thủy
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri đã là người đất nước nào?
A. Ác-hen-ti-na
B. Tan-da-ni-a
C. Mê-xi-cơ
Câu 2. Khi Ác-va-ri cố gắng chạy những vịng cuối cùng để về đích thì khung
cảnh sân vận động lúc đó như thế nào?
A. Sân vận động rộn ràng tiếng hị reo
B. Sân vận động cịn rất đơng khán giả
C. Sân vận động hầu như vắng ngắt
Câu 3. Điền cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản vào câu ghép sau:
……… là người về đích cuối cùng ……………… Ác-va-ri vẫn rất hạnh phúc.
Câu 4. Vận động viên Giơn Xti-phen Ác-va-ri đã về đích trong tình huống đặc
biệt như thế nào?
A. Anh là người về đích cuối cùng
B. Anh bị đau chân
C. Anh vẫn tiếp tục chạy về đích khi cuộc thi đã kết thúc từ lâu.
Câu 5. Tại sao anh phải hoàn thành cuộc đua ?
A. Vì đó là quy định của cuộc thi, phải hồn thành bài thi dù trong bất cứ hồn
cảnh nào.
B. Vì anh muốn làm tròn trách nhiệm của một vận động viên với đất nước mình.
C. Vì anh muốn gây ấn tượng với mọi người.
Câu 6: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu ghép?
A. Những người chiến thắng cuộc thi đã nhận huy chương và lễ trao giải cũng đã
kết thúc.
B. Anh là người cuối cùng về đích trong cuộc thi ma-ra-tơng năm ấy.
C. Tơi rất hạnh phúc vì đã hồn thành chặng đua với cố gắng hết mình.
Câu 7: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Phóng viên hỏi
đã kết thúc vậy
“Tại sao anh lại cố vất vả chạy về đích khi cuộc đua
”
Câu 8. Gạch chân dưới cụm từ dùng để thay thế cho từ in đậm trong câu sau và
đặt câu với cụm từ đó:
Dù về cuối nhưng tơi đã hồn thành chặng đua của mình, tơi tự hào về
điều đó.
……………………………………………………………………………………
Câu 9. Nội dung của câu chuyện trên là gì ?
Câu 10. Nếu là một khán giả chứng kiến phần thi hôm của vận động viên Giơn
Xti-phen Ác-va-ri em sẽ nói điều gì với Ác-va-ri? Là người học sinh sắp bước vào
bậc THCS em thấy mình có trách nhiệm gì với q hương, đất nước?
B. Kiểm tra viết
1. Chính tả: Nghe - viết (20 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp nghe - viết bài: Di tích Kỳ Đài (viết đầu
bài và đoạn từ Trong dịp về dự ................ bảo vệ Tổ quốc).
2. Tập làm văn: (30 phút)
Em hãy tả một thầy giáo(hoặc cơ giáo) để lại cho em nhiều tình cảm tốt đẹp
Bài làm
PHỊNG GD&ĐT TP NAM ĐỊNH
TRƯỜNG: TIỂU HỌC LÊ Q ĐƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN: TIẾNG VIỆT 5
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1
điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ
(không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Kiểm tra đọc hiểu và làm bài tập: 7 điểm
Câu 1. (0,5 điểm)
Đáp án đúng là : B. Tan-da-ni-a
Câu 2. (0,5 điểm)
Đáp án đúng là : C. Sân vận động hầu như vắng ngắt
Câu 3. (1 điểm mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
Tuy là người về đích cuối cùng nhưng Ác-va-ri vẫn rất hạnh phúc.
Câu 4. (0,5 điểm)
Đáp án đúng là : C. Anh vẫn tiếp tục chạy về đích khi cuộc thi đã kết thúc từ lâu.
Câu 5. (0,5 điểm)
Đáp án đúng là : B. Vì anh muốn làm tròn trách nhiệm của một vận động viên với
đất nước mình.
Câu 6: (0,5 điểm)
Đáp án đúng là : A. Những người chiến thắng cuộc thi đã nhận huy chương và lễ
trao giải cũng đã kết thúc.
Câu 7: (0,5 điểm mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Phóng viên hỏi : “Tại sao anh lại cố vất vả chạy về đích khi cuộc đua
đã kết thúc vậy ? ”
Câu 8. (0,5 điểm mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Dù về cuối nhưng tơi đã hồn thành chặng đua của mình, tơi tự hào về
điều đó.
VD: Em là người Việt Nam và em rất tự hào về điều đó
Câu 9. 1 điểm
Câu chuyện khuyên chúng ta hãy nỗ lực hết sức và cótrách nhiệm hồn thành
trọn vẹn cơng việc của mình
Câu 10. 1,5 điểm
Nếu là khán giả em sẽ nói với Ác-va-ri: em khâm phục nỗ lực của anh ấy,
chúc mừng anh ấy đã hồn thành phần thi của mình. Cảm ơn anh đã dạy cho em
một bài học,…… (0,5 điểm)
- Là học sinh em thấy mình có trách nhiệm: Chăm chỉ học tập và lao động,
nghe lời ông bà cha mẹ, yêu quê hương đất nước, tôn trọng mọi người, yêu lao
động, …… (1,0 điểm)
B. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 3 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu :
(1,0 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ :
(1,0 điểm)
- Viết đúng chính tả ( khơng mắc q 5 lỗi ).Trình bày đúng quy định, viết sạch,
đẹp : (1,0 điểm)
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày
bẩn trừ 0,5 điểm tồn bài.
2. Kiểm tra viết đoạn, bài (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 7 điểm
TT
Mức điểm
Điểm thành phần
1,5
1
Mở bài (1 điểm)
Nội dung
2a
2b
2c
(1 điểm)
Thân bài
Kĩ năng
(3 điểm)
(1 điểm)
Cảm xúc
(1 điểm)
3
Kết bài (1,0 điểm)
4
Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
5
Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
6
Sáng tạo (1,0 điểm)
1
0,5
0
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
CUỐI NĂM HỌC: 2019- 2020
LỚP 5
Mức 1
Chủ
đề
TT
TN
Số
câu
1
Đọc hiểu văn Câu
số
bản
Số
điểm
2
Kiến thức
tiếng
Việt
Tổng
Số
câu
Câu
số
Số
điểm
Số
câu
Số
điểm
3
Mức 2
Mức 3
TL TN TL TN
TL
Tổng
Mức 4
TN
TL
TN
TL
5
1
2
1
1,2,3
4;5
6
1,5
1
1
2,5
2
1
1
1
1
1
8
7
9
10
1
0,5
1
1
1,5
2
3
3
1
1
2
7
3
1,5
2
0,5
1
2
4
3
2
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG
Họ tên HS: ………………………
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 (PHẦN ĐỌC)
Thời gian làm bài: 40 phút
Lớp 5….
PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG VÀ NHẬN XÉT, KÍ CỦA GIÁO VIÊN
Điểm
Giáo viên coi kí, ghi rõ họ tên
Giáo viên chấm kí, ghi rõ họ tên
………………………………… …………………….
………………………………… …………………….
………………………………… ……………………..
……………………….
……………………….
……………………….
Nhận xét của giáo viên chấm (nếu có)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
- Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài để đọc và trả lời câu hỏi.
2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập:
5 cây số và rất nhiều yêu thương
Khi tôi sắp học hết lớp 1 thì mẹ ốm một trận rất nặng phải vào bệnh viện.
Tơi cứ lèo nhèo địi vào chơi với mẹ nhưng bố kiên quyết không cho. Tôi nhớ mẹ
kinh khủng. Đã thế, tôi mặc kệ hết, bố khơng cho tơi vào thăm thì tơi tự đi !
Trưa, ăn cơm xong, tôi đội chiếc mũ vải, hăm hở bước ra khỏi nhà. Nhưng
đường thì xa mà trời lại nắng ong ong nên nỗi háo hức ban đầu của tơi bẹp đi. Đi
được nửa đường thì hai “que tăm” của con bé lớp 1 như tôi đã mỏi rã ra. Tôi ngồi
phịch xuống nhưng rồi lại bật dậy ngay. Kiểu gì thì hơm nay tơi cũng phải gặp mẹ
bằng được. Đi được một đoạn thì… phựt ! Cái dép đáng ghét bị đứt quai. Đá sỏi
được thể cứ nhè bàn chân của tôi mà chọc, đau buốt. Vậy mà tôi vẫn đến được cái
chợ gần bệnh viện. Tôi biết là mẹ thích ăn bánh khoai nên mua năm cái bánh nóng
mang vào.
Đến gần cổng bệnh viện, tơi ngẩn ra : Bệnh viện rộng thế thì biết mẹ ở phịng
nào ? Vậy là tơi ơm gói bánh chạy lung tung tới từng phịng tìm mẹ, mặc cho mỡ
thấm cả vào cái áo trắng mới tinh. Đến phòng thứ mười mấy thì tơi hoảng sợ thật
sự, đứng khóc ầm ĩ ở hành lang. Một bác sĩ mặc áo trắng đi qua dừng lại hỏi
chuyện. Nghe tơi vừa nấc vừa nói tên và tả mẹ, bác ấy cười : “Đi theo bác, bác
biết chỗ mẹ cháu đấy !”. Tôi chạy theo bác ấy đến khu nhà ở góc bệnh viện. Mẹ
đang ngồi đọc sách, thấy tơi vào thì bật dậy…
Hơm ấy, tơi nhận được một cái cốc vào trán và… bốn cái bánh khoai. Mẹ ăn
rất nhiệt tình dưới con mắt theo dõi chăm chú của tơi và cũng rất nhiệt tình nhờ
tơi… ăn hộ chỗ cịn lại. Tơi cũng nhớ là chưa bao giờ được mẹ ôm và thơm vào
má nhiều như thế….
Đó là chuyến “du lịch bụi” đầu tiên của con bé sáu tuổi như tôi. Chuyến đi
dài 5 cây số và rất nhiều yêu thương !
Theo Đào Thị Hồng Hạnh
Câu 1. Mẹ bạn nhỏ bị ốm nằm trong bệnh viện khi bạn nhỏ học lớp mấy ?
A. Lớp 1
B. Lớp 2
C. Lớp 5
D. Lớp 6
Câu 2. Để đến được bệnh viện thăm mẹ, bạn nhỏ đã quyết định làm gì ?
A. Thuyết phục bố đưa đi thăm mẹ.
B. Tự tìm đến bệnh viện thăm mẹ.
C. Nhờ người thân chở đến bệnh viện.
D. Đón xe đến bệnh viện.
Câu 3. Bạn nhỏ đã gặp phải những khó khăn nào trên đường đến bệnh viện thăm
mẹ ?
A. Đường xa, trời nóng, dép đứt, sỏi đá đâm vào chân.
B. Lạc đường, đứt dép.
C. Trời mưa, đường rất trơn.
Câu 4. Từ “que tăm” trong bài có nghĩa chuyển hay nghĩa gốc ?
Trả lời : .........................................................................................................................................................
Câu 5. Theo em, vì sao hơm ấy bạn nhỏ lại được mẹ ôm và thơm vào má nhiều
như thế ?
A. Vì mẹ bạn lo lắng cho bạn.
B. Vì bạn mua món bánh khoai mà mẹ bạn rất thích.
C. Vì mẹ bạn yêu bạn và rất cảm động trước tình cảm của bạn.
Câu 6. Em học được ở bạn nhỏ trong câu chuyện trên những đức tính quý nào ?
Trả lời : ........................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
Câu 7. Câu nào dưới đây là câu ghép ?.
A. Trưa, ăn cơm xong, tôi đội chiếc mũ vải, hăm hở bước ra khỏi nhà.
B. Tôi cứ lèo nhèo đòi vào chơi với mẹ nhưng bố kiên quyết không cho.
C. Đá sỏi được thể cứ nhè bàn chân của tôi mà chọc, đau buốt.
Câu 8. Trong hai câu “Đó là chuyến “du lịch bụi” đầu tiên của con bé sáu tuổi
như tôi. Chuyến đi dài 5 cây số và rất nhiều yêu thương !”
có mấy quan hệ từ?
A. 1 quan hệ từ . Đó là :……………………………………….
B. 2 quan hệ từ . Đó là :……………………………………….
C. 3 quan hệ từ . Đó là :……………………………………….
Câu 9. Tìm hai từ đồng nghĩa với từ “yêu thương” và đặt câu với 1 từ vừa tìm
được?
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
Câu 10. Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản
nói về chủ đề học tập.
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Năm học: 2019- 2020
Mơn : Tiếng Việt - Lớp 5
PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
I. CHÍNH TẢ (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết đoạn văn sau trong thời gian 20 phút.
Triền đê tuổi thơ
Tuổi thơ tôi với con đê sơng Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người
bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt
tôi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tơi luyện
cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào
đời. Chẳng riêng gì tơi, mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi
con đê là bạn.
II- TẬP LÀM VĂN (8 điểm)
Học sinh chọn làm một trong hai đề sau:
Đề 1 : Tả một người mà em thường gặp.
Đề 2 : Tả lại một trong những cảnh đẹp của quê hương em.
---------------------------------Hết--------------------------------
Trường TH Đại Đồng
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Mơn: Tiếng Việt
Lớp 5 – Năm học 9- 2020
PHẦN I. ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các đề sau để đọc bài và trả lời
câu hỏi:
Đề 1: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn "
Câu hỏi: Giu - li- ét - ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương?
Đề 2: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " Mẹ sắp sinh em bé…..Tức ghê ! "
Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư
tưởng xem thường con gái?
Đề 3: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122).
Đọc đoạn: " Từ Phụ nữ Việt Nam…..xanh hồ thủy. "
Câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trị như thế nào trong trong trang phục của
người phụ nữ Việt Nam xưa?
Đề 4: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Một hơm….khơng biết giấy gì"
Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
Đề 5: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Chiếc xuồng cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri-ô "
Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri –ơ nói
lên điều gì về cậu bé?
Đề 6: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " Mẹ phải nghỉ ở nhà…..Thật hú vía ! "
Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ khơng thua gì các bạn trai?
Đề 7: Út Vịnh ( TV5 - tập 2 - trang 136 ).
Đọc đoạn: " Nhà Út Vịnh ở ngay bên …không chơi dại như vậy nữa "
Câu hỏi: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường
sắt?
Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Nhận công việc vinh dự ….chạy rầm rầm "
Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
Đề 9: Út Vịnh ( TV5 - tập 2 - trang 136 ).
Đọc đoạn: " Một buổi chiều đẹp trời …khơng nói lên lời"
Câu hỏi: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
Đề 10: Lớp học trên đường ( TV5 - tập 2 - trang 153).
Đọc đoạn: " Cụ Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên"
Câu hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngỗ nghĩnh?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN TIẾNG VIỆT – Lớp 5
A- Phần kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu
cảm: 1 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng
tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Đề 1: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn "
Câu hỏi: Giu - li- ét - ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương?
Trả lời: Giu - li- ét – ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma – ri – ô lau máu
trên trán bạn và dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Đề 2: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " Mẹ sắp sinh em bé…..Tức ghê ! "
Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư
tưởng xem thường con gái?
Trả lời: Thấy mẹ sinh em gái, dì Hạnh bảo: “ Lại một vịt trời nữa” và cả bố và mẹ
đều có vẻ buồn buồn.
Đề 3: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122).
Đọc đoạn: " Từ Phụ nữ Việt Nam…..xanh hồ thủy. "
Câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trị như thế nào trong trong trang phục của
người phụ nữ Việt Nam xưa?
Trả lời: Chiếc áo dài giúp cho người phụ nữ Việt Nam xưa tế nhị, kín đáo.
Đề 4: Cơng việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Một hơm….khơng biết giấy gì"
Câu hỏi: Cơng việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
Trả lời: Cơng việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn.
Đề 5: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Chiếc xuồng cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri-ô "
Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri –ơ nói
lên điều gì về cậu bé?
Trả lời: Cậu bé là người cao thượng, dũng cảm hi sinh vì bạn.
Đề 6: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " Mẹ phải nghỉ ở nhà…..Thật hú vía ! "
Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ khơng thua gì các bạn trai?
Trả lời: - Tan học, các bạn trai còn mải đá bóng thì mơ đã về cặm cụi tưới rau rồi
chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ. Mẹ phải nghỉ ở nhà, bố đi công tác xa, Mơ làm hết mọi
việc trong nhà giúp mẹ.
- Mơ cứu thằng Hoan lớp 3C khỏi chết đuối.
Đề 7: Út Vịnh ( TV5 - tập 2 - trang 136 ).
Đọc đoạn: " Nhà Út Vịnh ở ngay bên …không chơi dại như vậy nữa "
Câu hỏi: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường
sắt?
Trả lời: Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em do nhà trường phát
động tích cực và Vịnh cịn nhận cơng việc khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn
rất nghịch hay chạy trên đường tàu thả diều và đã thuyết phục được Sơn.
Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Nhận công việc vinh dự ….chạy rầm rầm "
Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
Trả lời: Chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá cịn bó truyền đơn giắt trên
lưng quần. Chị rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
Đề 9: Út Vịnh ( TV5 - tập 2 - trang 136 ).
Đọc đoạn: " Một buổi chiều đẹp trời …khơng nói lên lời"
Câu hỏi: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
Trả lời: Út Vịnh có ý thức giữ gìn an toàn đường sắt và dũng cảm cứu em nhỏ.
Đề 10: Lớp học trên đường ( TV5 - tập 2 - trang 153).
Đọc đoạn: " Cụ Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên"
Câu hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngỗ nghĩnh?
Trả lời: Lớp học thì ở trên đường. Học sinh là Rê- mi và chú chó Ca-pi. Đồ dùng
học tập là những mảnh gỗ nhỏ.
2- Phần đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 7
Câu 8
A
B
A
Nghĩa
C
B
C
0,5
0,5 điểm
1 điểm
chuyển
0,5
0,5
0,5
điểm
điểm
điểm
0,5 điểm
điểm
Câu 6 : (1 điểm ) Em học được ở bạn nhỏ trong câu chuyện trên những đức tính
quý như: Yêu thương mẹ; dũng cảm vượt qua mọi khó khăn.
Câu 9 : (1 điểm ) Tìm đúng 2 từ: 0,5 điểm
Đặt câu đúng: 0,5 điểm
Câu 10: (1 điểm ) Đặt câu đúng yêu cầu, đúng chủ đề
B- Phần kiểm tra viết: 10 điểm.
1- Chính tả : 2 điểm
– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểủ chữ, cỡ chữ; trình
bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
– Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm.
2- Tập làm văn : 8 điểm
1. Mở bài
(1 điểm)
2. Thân bài (4 điểm)
- Nội dung (1,5 điểm)
- Kĩ năng (1,5 điểm)
- Cảm xúc (1 điểm)
3. Kết bài
(1 điểm)
4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
7. Sáng tạo
(1 điểm)
---------------------------------Hết--------------------------------
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG A
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Năm học: 2019 - 2020
(Thời gian làm bài: 40 phút )
Họ và tên:……………………………………………………………..Lớp
:…….…..
Điểm
Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………
…………………………………………………………...................
Em hãy đọc thầm bài văn “Công việc đầu tiên” SGK TV 5 trang 126 và thực
hiện các yêu cầu cho dưới đây.
Câu 1: (0,5 điểm) Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho
chị Út là gì?
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 2: (0,5 điểm)Chị Út có nhận công việc này không?
A. Sẵn sàng nhận công việc
B. Không dám nhận công việc
C. Chưa dám nhận công việc
D. Sợ hãi khi được giao việc.
Câu 3: (0,5 điểm) Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công
việc đầu tiên ?
A. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách
giấu truyền đơn.
B. Chị dậy từ nửa đêm để nghĩ cách giấu truyền đơn.
C. Đêm đó chị ngủ yên.
D. Chị dậy từ 3 giờ sáng để đi mua cá ra chợ bán.
Câu 4: (0,5 điểm) Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ?
A. Đêm đó, tơi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu
truyền đơn.
B. Giả đi bán cá như mọi hơm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên
lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
C. Chị vừa đi vừa quảng cáo thuốc.
D. Giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giấu trên
mũ, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
Câu 5: (0,5 điểm)Tên thật của chị Út là gì ?
A. Nguyễn Thị Út
B. Nguyễn Thị Tịch
C. Nguyễn Thị Định
D. Nguyễn Thị Út Tịch.
Câu 6: (0,5 điểm)Vì sao chị Út muốn thốt li ?
A. Vì chị út thích làm bộ đội.
B. Vì chị út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho
cách mạng.
C. Vì chị Út khơng thích ở nhà.
D. Vì chị Út thích được đi với anh Ba Chẩn.
Câu 7: (1 điểm) Em hãy nêu nội dung chính của bài văn?
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 8: (1 điểm) Câu “Út có dám rải truyền đơn khơng?”
A. Câu hỏi.
B. Câu cầu khiến.
C.
Câu cảm.
D. Câu kể.
Câu 9: (1 điểm) Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm
lên.” có tác dụng gì?
A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
D. Ngăn cách các vế trong câu đơn.
Câu 10: (1điểm) Viết 1 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ : Nếu….thì…..
Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tà áo dài Việt Nam. (từ Áo dài phụ
nữ có hai loại…… chiếc áo dài tân thời). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 122).
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Em hãy tả một người mà em yêu quý.