Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.77 KB, 83 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 1</b>
<i><b>Ngày soạn:10/ 8/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
<b>I/ Mục tiêu </b>
- Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ
này để so sánh các số.
<b>II/ Chuẩn bị </b>
- GV : Đồ dùng dạy học.
- HS : SGK, đồ dùng học tập .
<b>III/ Tiến trình dạy học </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra</b>
- Hãy nhắc lại định nghóa căn bậc hai của
một số không âm đã học ở lớp 7 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
<b>Hoạt động 2 : Căn bậc hai</b>
- GV nhắc lại căn bậc hai như SGK
- GV cho học sinh làm bài tập ?1 SGK.
- GV lưu ý HS hai cách trả lời :
+ C1 : Chỉ dùng định nghóa căn bậc hai. Ví
dụ : Căn bậc hai của 9 là 3 và –3 vì 32<sub> = 9 </sub>
và (-3)2<sub> = 9.</sub>
+C2 : Có dùng cả nhận xét về căn bậc hai.
Ví dụ : 3 là căn bậc hai của 9 vì 32<sub> = 9 . Mỗi</sub>
số dương có hai căn bậc hai là hai số đối
nhau, nên – 3 cũng là căn bậc hai của 9 .
- GV dẫn dắt từ lưu ý trong lời giải ?1 để
giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học
- HS theo dõi SGK
- HS lên bảng làm
Căn bậc hai của 9 là 3 và –3
Căn bậc hai của 4
9là
2
3và -
2
3 .
Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và – 0,5.
Căn bậc hai của 2 laø 2vaø - 2.
<b>Định nghĩa </b>: <i><b>Với số dương a, số </b></i> <i>a<b>được gọi là căn bậc hai số học của a .- Số 0 cũng </b></i>
<i><b>được gọi ;là căn bậc hai số học của 0.</b></i>
- GV giới thiệu ví dụ 1 – SGK .
- GV giới thiệu chú ý SGK
Chú ý : Với a ≥ 0, ta có :
Nếu x = <i>a</i>thì x ≥ 0 và x2<sub> = a.</sub>
Nếu x ≥ 0 và x2 = a thì x = <i>a</i>
- GV cho học sinh làm ?2 SGK
- GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương,
lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai
đã học từ lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số
học vừa giới thiệu và yêu cầu HS làm ?3 để
củng cố về quan hệ đó .
<b>[?2]</b>
a/ 49= 7, vì 7 ≥ 0 và 72 = 49.
b/ 64= 8, vì 8 ≥ 0 vaø 82 = 64
c/ 81= 9, vì 9 ≥ 0 và 92 = 81.
d/ 1, 21= 1,1, vì 1,1 ≥ 0 và 1,12 = 1,21.
<b>[?3]</b>
a/ Căn bậc hai số học của 64 là 8, nên
căn bậc hai của 64 là 8 và – 8 .
b/ Căn bậc hai số học của 81 là 9, nên
căn bậc hai của 64 là 9 và – 9 .
c/ Căn bậc hai số học của 1,21 là 1,1,
nên căn bậc hai của 64 là 1,1 và – 1,1 .
<b>Hoạt động 3 : So sánh các căn bậc hai số học</b>
- GV nhắc lại kết quả đã biết từ lớp 7 “ Với
các số a, b khơng âm, nếu a < b thì <i>a</i> <i>b</i>
” rồi yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ kết quả
đó .
- GV giới thiệu khẳng định mới ở SGK và
nêu định lí
- HS theo dõi trên bảng kết hợp SGK
<b>Định Lí </b>: <i><b>Với hai số a và b khơng âm, ta có a < b </b></i>
sánh các số “ , sau đó giới thiệu ví dụ 2 như
SGK và yêu cầu HS làm ?4 SGK .
- GV đặt vấn đề giới thiệu ví dụ 3 và yêu
cầu HS làm ?5 để củng cố kĩ thuật nêu trong
ví dụ 3.
?4
a/ 16 > 15 nên 16 15. Vậy 4 > 15
b/ 11 > 9 neân 11 9. Vaäy 11> 3
?5
a/ 1 = 1nên <i>x</i> > 1 có nghĩa <i>x</i> 1.
Với x 0, ta có <i>x</i> 1 x > 1. Vậy x >
1
b/ 3 = 9nên <i>x</i> < 3 có nghĩa <i>x</i> 9.
Với x 0, ta có <i>x</i> 9 x < 9. Vậy 0
x < 9.
<b>Hoạt động 4 : Củng cố</b>
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1; 2a;
4b,d và gọi HS đứng tại chỗ dùng máy tính
bỏ túi giải bài tập 3 (SGK – 6,7)
- Học sinh lên bảng làm
<b>TUẦN 1</b>
<b>Tiết 2 - §2.: CĂN THỨC BẬC HAI</b>
<b>VAØ HẰNG ĐẲNG THỨC </b> <sub>A</sub><b>2</b> <sub>A</sub>
<i><b>Ngày soạn:10/ 8/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
<b>I/ Mục tiêu </b>
- Biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của A và có kĩ năng
thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp .
- Biết cách chứng minh định lí a a và biết vận dụng hằng đẳng thức A<b>2</b> A
để rút gọn biểu thức.
<b>II/ Chuẩn bị</b>
- GV : Đồ dùng học tập, giáo án.
- HS : SGK, đồ dùng học tập .
<b>III/ Tiến trình dạy học </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra</b>
- Hãy phát biểu định nghóa căn bậc hai số
học, và định lí so sánh các căn bậc hai số
học .
- Bài taäp 2a; 4ac (SGK – 6,7)
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm
bài tập
<b>Hoạt động 2 : Căn thức bậc hai</b>
- GV cho HS làm ?1, sau đó giới thiệu thuật
ngữ căn thức bậc hai, biểu thức lấy căn .
- GV giới thiệu A có nghĩa khi nào ? Nêu
ví dụ 1, có phân tích theo giới thiệu trên.
?1 : Xét tam giác ABC vuông tại B,
theo định lí Pi-ta-go, ta có :
AB2<sub> + BC</sub>2<sub> = AC</sub>2
Suy ra : AB2<sub> = 25 – x</sub>2
Do đó : AB = <b><sub>25</sub></b> <sub>x</sub><b>2</b>
.
<b>Tổng Quaùt </b>:
<i><b>+ Với A là một biểu thức đại số , người ta gọi </b></i> A<i><b>là căn thức bậc hai của A còn được </b></i>
<i><b>gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn .</b></i>
<i><b>+ </b></i> A<i><b> xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm.</b></i>
- Cho HS làm ?2 để củng cố cách tìm điều
kiện xác định .
- HS lên bảng làm ?2 SGK
<b>5 2x</b> có nghóa khi 5 – 2x 0 x
2,5
<b>Hoạt động 3 : Hằng dẳng thức </b> <sub>A</sub><b>2</b> <sub>A</sub>
- Cho HS làm bài tập ? 3 - HS lên bảng làm ?3
a -2 -1 0 2 3
- Cho HS quan saùt kết quả trong bảng và
nhận xét <sub>a</sub><b>2</b> <sub>và a</sub>
- GV giới thiệu định lí và hướng dẫn chứng
minh .
<b>Định lí</b> : <i><b>Với mọi số a ta có </b></i> <sub>a</sub><b>2</b> <sub>a</sub>
- GV trình bày ví dụ 2 và nêu ý nghĩa :
Khơng cần tính căn bậc hai mà vẫn tìm
được giá trị của căn bậc hai .
- GV trình bày câu a) ví dụ 3 hướng dẫn HS
làm câu còn lại .
- HS theo dõi kết hợp SGK.
- HS theo dõi GV thực hiện rồi lên
bảng làm.
<b>Chú ý</b> : <i><b>Một cách tổng quát, với A là một biểu thức ta có : </b></i> A<b>2</b> A <i><b>, nghĩa là :</b></i>
<i><b> </b></i> <sub>A</sub><b>2</b> <i><b>= A nếu A </b></i>
<i><b> </b></i> <sub>A</sub><b>2</b> <i><b> = - A nếu A </b></i>
- HS chú ý theo dõi rồi lên bảng làm
phần b)
<b>Hoạt động 4 : Củng cố</b>
- GV cho học sinh làm bài tập 7; 8 ( SGK –
10).
- HS lên bảng làm. Cả lớp cùng giải để
nhận xét kết quả bài giải của bạn.
<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà</b>
- Học các khái niệm, định lí đã học .
- BTVN : Các bài tập cịn lại .
<b>TUẦN 2</b>
<b>Tiết 3: LUYỆN TẬP</b>
<i><b>Ngày soạn:12/ 8/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
<b>I/ Mục tiêu </b>
- Củng cố các kiến thức đã học về căn bậc hai.
- Rèn luyện kĩ năng làm toán đối với các căn thức.
<b>II/ Chuẩn bị </b>
- GV : Phiếu học tập, đồ dùng dạy học.
- HS : Xem trước bài tập về nhà, đồ dùng học tập.
<b>III/ Tiến trình dạy học </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra</b>
- Nêu khái niệm căn thức bậc hai ? và hằng
đẳng thức đã học ?
- HS lên bảng trả lời.
<b>Hoạt động 2 : luyện tập</b>
- GV làm câu a) sau đó gọi học sinh lên
bảng làm các câu còn lại của bài tập 9
(SGK – 11)
a/ <sub>x</sub><b>2</b> = 7 suy ra {x{ = 7
Do đó x = 7 và x = - 7
- GV hướng dẫn rồi gọi học sinh lên bảng
giải và chia lớp thành 2 nhóm cùng làm bài
- GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập
11,12 và 13 ( Mỗi bài làm 2 câu tại lớp, 2
câu còn lại cho HS làm ở nhà) bằng cách
chia lớp thành nhóm cùng thảo luận trong ít
phút rồi cư đại diện lên giải .
- GV chú ý học sinh thứ tự thực hiện các
phép toán : khai phương, nhân hay chia, tiếp
đó cộng hay trừ, từ trái sang phải
<b>1/ Bài tập 9 </b>
b/ <sub>x</sub><b>2</b> = {- 8 { suy ra : {x { = 8
Do đó : x = 8 và x = - 8
c/ <b><sub>4x</sub>2</b> = 6 suy ra {2x { = 6
Do đó : x = 3 ; x = - 3
d/ <b><sub>9x</sub>2</b> <sub>= {-12 { Suy ra : {3x { = 12</sub>
Do đó : x = 4 ; x = - 4
<b>2/ Bài tập 10</b>
a/
b/ <b>4 2 3</b> <b>3</b>
a<b>/</b> <b>16 25</b>. <b>196</b>: <b>49= 4.5 + 14 : 7 = </b>
<b>22</b>
d/ <b><sub>3</sub>2</b> <b><sub>4</sub>2</b> <b><sub>9 16</sub></b> <b><sub>25 5</sub></b>
<b>4/ Bài tập 12</b>
b/ <b>3</b>x<b>4</b>có nghóa khi – 3x + 4 0
suy ra x <b>4<sub>3</sub></b>
d/ <b><sub>1</sub></b> <sub>x</sub><b>2</b>
ln có nghĩa vì 1 + x2 0 với
mọi x .
- GV cho HS làm các câu a) và d) bài tập 14
( SGK – 11), trước khi giải yêu cầu HS nhắc
lại các hằng đẳng thức có liên quan .
a/ <b><sub>2</sub></b> <sub>a</sub><b>2</b> <b><sub>5</sub></b>
= 2{a{ - 5 = - 2a – 5 ( Vì a
0 )
c/ <b><sub>9</sub></b><sub>a</sub><b>4</b> <b><sub>3</sub></b><sub>a</sub><b>2</b>
= 3a2 + 3a2 = 6a2
<b>6/ Bài tập 14</b>
a/ x2<sub> – 3 = </sub>
<b>Hoạt động 3 : củng cố</b>
- GV đặt câu hỏi với nội dung liên quan đến
các kiến thức căn bậc hai đã học
- Chú ý một số sai sót khi thực hiện các
phép tốn có chứa căn.
- HS chú ý theo dõi
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà</b>
- Xem lại các định nghóa, khái niệm, định lí.
- Làm các bài tập còn lại.
- Xem bài kế tiếp
<i><b>Ngày soạn:14/ 8/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
<b>I/ Mục tiêu </b>
- Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và
phép khai phương.
- Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai
trong tính tốn và biến đổi biểu thức .
<b>II/ Chuẩn bị </b>
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học
- HS : SGK, xem trước bài ở nhà
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra</b>
- Phát biểu khái niệm căn thức bậc hai ?
- Bài tập 15 ( SGK – 11) - HS lên bảng trả lời và làm bài tập + Bài tập 15
a/ x1 = <b>5</b>; x2 = - <b>5</b>
b/ x = <b>11</b>
<b>Hoạt động 2 : Định lí</b>
- GV giao cho HS làm bài tập ?1 SGK
- Sau khi thực hiện xong ?2 GV yêu cầu HS
khái quát kết quả về liên hệ giữa phép
nhân và phép khai phương
- HS lên bảng thực hiện
?1 Ta có :
<b>16 25</b>. = <b><sub>20</sub>2</b> <sub> = 20; </sub> <b><sub>16</sub></b> <sub>.</sub> <b><sub>25</sub></b><sub>= 4.5 = 20.</sub>
Vaäy : <b>16 25</b>. = <b>16</b>. <b>25</b>
- HS phát biểu khái quát
<b>Định lí </b>: <i><b>Với hai số a, b khơng âm, ta có </b></i> a.b<i><b> = </b></i> a<i><b>.</b></i> b
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lí với
câu hỏi định hướng : Theo định nghĩa căn
bậc hai số học, để chứng minh a. b là
căn bậc hai số học của a.b thì phải chứng
minh những gì ?
- GV nêu chú ý : Định lí có thể mở rộng
cho tích của nhiều số khơng âm
- HS lên bảng chứng minh định lí dưới sự
hướng dẫn của GV
Vì a 0, b 0 nên a. bxác định và
không aâm
Ta coù ( a. b)2<sub> = (</sub> <sub>a</sub><sub>)</sub>2<sub>(</sub> <sub>b</sub><sub>)</sub>2<sub> = a.b</sub>
Vậy a. blà căn bậc hai số học của a.b,
tức là a.b = a. b
<b>Hoạt động 3 : p dụng</b>
<i><b>a/ Quy tắc khai phương một tích</b></i>
<i>Muốn khai phương một tích của các số khơng âm, ta có thể khai phương từng số thừa số</i>
<i>rồi nhân các kết quả với nhau .</i>
- Sau khi giới thiệu quy tắc khai phương
một tích GV hướng dẫn HS làm ví dụ
- GV chia lớp thành 2 nhóm cùng trao đổi
trong ít phút sau đó cử đại diện lên bảng
làm ?2 .
a/ <b>49 1 44 25</b>. , . = <b>49</b>. <b>1 44</b>, . <b>25</b>
= 7.1,2.5 = 42
b/ <b>810 40</b>. = <b>81 4 100</b>. . = <b>81</b>. <b>4</b>. <b>100</b>
= 9.2.10 = 180
?2 a/ <b>0 16 0 64 225</b>, . , . = 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8
b/ <b>250 360</b>. = <b>25 36 100</b>. . = 5 . 6 . 10 =
300
<i><b>b/ Quy taéc nhân các căn bậc hai</b></i>
<i>Muốn nhân các căn bậc hai của các số khơng âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn</i>
<i>với nhau rồi khai phương kết quả đó.</i>
- GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 sau đó gọi
HS lên bảng làm ?3 để củng cố
- GV giới thiệu chú ý như SGK
- HS theo dõi GV thực hiện
-Ví dụ 2 :
a/ <b>5</b>. <b>20</b> = <b>5 20</b>. = <b>100</b> = 10.
b/ <b>1 3</b>, . <b>52</b>. <b>10</b> = <b>1 3 52 10</b>, . .
=
b/ <b>20</b>. <b>72 4 9</b>, = <b>20 72 4 9</b>. . , =
<b>2 2 36 49</b>. . .
= <b>4</b>. <b>36 49</b> = 2 . 6 . 7 = 84.
- GV giới thiệu ví dụ 3 (Lưu ý cách giải câu
b)
- HS theo dõi GV thực hiện mẫu.
?4. a/ <b><sub>3</sub></b><sub>a</sub><b>2</b> <b><sub>12</sub></b><sub>a</sub> = <b><sub>3 12</sub></b><sub>a . a</sub><b>3</b> = <b><sub>36a</sub>4</b>
= 6a2<sub> = 6a</sub>2
b/ <b><sub>2 32</sub></b><sub>a. ab</sub><b>2</b> <sub> = </sub> <b><sub>64a b</sub>2 2</b> <sub>= 8ab = 8ab </sub>
(Do a, b không âm nên a.b 0)
<b>Hoạt động 4 : Củng cố</b>
- GV cho HS nhắc lại định lí và các quy tắc
<b>1/ Bài tập 17 </b>( SGK – 14)
a/ <b>0 09 64</b>, . = <b>0 09</b>, . <b>64</b>= 0,3 . 8 = 2,4; b/ <b>24</b>.
<b>2/ Bài tập 18 </b>(SGK – 14)
a/ <b>7</b>. <b>63</b> = <b>7 63</b>. = <b>441</b>= 21; d/ <b>2 7</b>, . <b>5 1 5</b>, = <b>2 7 5 1 5</b>, . . , = <b>20 25</b>, = 4,5
<b>3/ Bài tập 19 </b>(SGK – 15): a/ <b><sub>0 36</sub></b><sub>, a</sub><b>2</b> <sub>= 0,6a = - 0,6a (vì a < 0)</sub>
<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà</b>
<b>TUẦN 3</b>
<i><b>Ngày soạn:14/ 8/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
<b>I/ Mục tiêu </b>
- n tập định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
- Củng cố kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc
hai trong tính tốn và biến đổi biểu thức .
<b>II/ Chuẩn bị </b>
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học
- HS : SGK, xem trước bài ở nhà
<b>III/ Tiến trình dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra</b>
- Phát biểu định lí và các quy tắc về mối
liên hệ giữa phép nhân và phép khai
phương
- Bài tập 17bc, 18bc, 20 (SGK – 14,15)
- HS lên bảng trả lời và làm bài tập
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập</b>
- GV cho HS chữa bài tập 21 để HS làm
quen với dạng bài tập trắc nghiệm, Có thể
cho HS nêu lí do dẫn đến mỗi kết quả còn
lại để tránh sai lầm.
- GV cho HS lên bảng làm các bài tập
22ab, dựa vào hằng đẳng thức hiệu hai
bình phương và kết quả khai phương của
các số chính phương quen thuộc
- GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng làm
và chia cả lớp thành 2 nhóm cùng làm để
1/ Bài tập 21 (SGK – 15)
- Chọn (B)
2/ Bài taäp 22 (SGK – 15)
a/ <b><sub>13</sub>2</b> <b><sub>12</sub>2</b>
=
b/ <b><sub>17</sub>2</b> <b><sub>8</sub>2</b>
=
a/ <b><sub>4 1 6</sub></b>
= 2.(1 + 6x + 9x2)
so sánh kết quả. Tại x = - <b>2</b> ta được :
2 ( 1 - 3 <b>2</b>)2<sub> = 38 - 12 </sub> <b><sub>2</sub></b><sub>= 22,392</sub>
4/ Bài tập 25 (SGK – 16)
a/ <b>16x</b> = 8 16x = 82<sub> x = 4</sub>
d/ <b>4 1</b>
- GV cho HS nhắc lại định lí và các quy tắc
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b>
<b>TUAÀN 3</b>
<i><b>Ngày soạn:14/ 8/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
<b>I/ Mục tiêu </b>
- Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và
phép khai phương.
- Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai
trong tính tốn và biến đổi biểu thức .
<b>II/ Chuẩn bị </b>
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học
- HS : SGK, xem trước bài ở nhà
<b>III/ Tiến trình dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra</b>
-Phát biểu định lí và các quy tắc về mối
liên hệ giữa phép nhân và phép khai
phương
- Bài tập 27 (SGK – 16)
- HS lên bảng trả lời và làm bài tập
<b>Hoạt động 2 : Định lí</b>
- Cho HS làm bài tập ?2 SGK
- Sau khi HS làm xong GV mở rộng và
phát biểu thành định lí.
- HS lên bảng làm
?1 Tacó : <b>16<sub>25</sub></b> = <b>4</b> <b>2</b>
<b>5</b>
=
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>16</b>
<b>25</b> =
Vaäy : <b>16<sub>25</sub></b> = <b>16</b>
<b>25</b>
<i><b>Định lí </b></i>: <i>Với hai số a khơng âm và số b dương ta có </i> a<sub>b</sub> <i> = </i> a
b <i>.</i>
- GV hướng dẫn HS cách chứng minh
định lí như SGK
- HS theo dõi
<b>Hoạt động 3 : Aùp dụng</b>
<i><b>a/ Quy tắc khai phương một thương </b></i>
<i>Muốn khai phương một thương , trong đó số a khơng âm, số b dương, ta có thể lần lượt</i>
<i>khai phương số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.</i>
- Sau khi thực hiên ví dụ 1 như bài tập
mẫu GV gọi HS lên bảng làm bài tập ?2
SGK
- HS lên bảng thực hiện
?2.a/ <b>225<sub>256</sub></b> = <b>225</b>
<b>256</b> =
<b>15</b>
b/ <b>0 0196</b>, = <b><sub>10000</sub>196</b> = <b><sub>100</sub>14</b> = 0,14
<i><b>b/ Quy tắc chia hai căn bậc hai </b></i>
<i>Muốn chia căn bậc hai của hai số a khơng âm, số b dương, ta có thể chia số a cho số b</i>
<i>rồi khai phương kết quả đó . </i>
- Sau khi thực hiên ví dụ 2 như bài tập
mẫu GV gọi HS lên bảng làm bài tập ?3
SGK
- GV tổng quát tính chất trên với A, B là
những biểu thức.
- HS lên bảng làm
?3 a/ <b>999<sub>111</sub></b> = <b>999<sub>111</sub></b> = <b>9</b> = 3.
b/ <b><sub>117</sub>52</b> = <b><sub>117</sub>52</b> = <b>4<sub>9</sub></b> = <b>4<sub>9</sub></b>
B =
A
B
- GV thực hiện ví dụ 3 sau đó gọi HS lên
bảng làm bài tập ?4 SGK.
- HS theo dõi GV thực hiện sau đó lên bảng
làm bài tập ?4
a/ <b>2</b> <b>2 4</b>
<b>50</b>
a b <sub>=</sub> <b>2 4</b>
<b>25</b>
a b <sub>=</sub><b><sub>2</sub></b> <b>2</b>
<b>5</b>
a b
=
b/ <b>2</b> <b>2</b>
<b>162</b>
ab <sub> = </sub> <b><sub>2</sub></b> <b>2</b>
<b>162</b>
ab <sub>= </sub> <b>2</b>
<b>81</b>
ab <sub>= </sub>
<b>9</b>
b a
<b>Hoạt động 3 : Củng cố</b>
- GV cho HS nhaéc lại định lí và các quy tắc
1/ Bài tập 28 (SGK – 18): b/ <b>214</b>
<b>25</b> =
<b>64</b>
<b>25</b> =
<b>8</b>
<b>5</b>. d/
<b>8 1</b>
<b>1 6</b>
,
, =
<b>81</b>
<b>16</b> =
<b>9</b>
<b>4</b>
2/ Bài tập 29 (SGK – 19): d/ <b>6<sub>3 5</sub>5</b>
<b>2 3</b> =
<b>5 5</b>
<b>3 5</b>
<b>2 3</b>
<b>2 3</b> = 2
3/ Bài tập 30 (SGK – 19 ): b/ 2y2<sub>.</sub> <b>4</b>
<b>2</b>
<b>4</b>
x
y = 2y2
<b>2</b>
<b>2</b>
x
y = - 2y2
<b>2</b>
<b>2</b>
x
y = - x2y
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Học kó định lí và các quy tắc. Làm các bài tập còn lại
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>5</b>
ab <sub> nếu a</sub>
0
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>5</b>
ab
<b>TUẦN 4</b>
<i><b>Ngày soạn:16/ 8/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
<b>I/ Mục tiêu </b>
- Củng cố định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- Rènù kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai
trong tính tốn và biến đổi biểu thức .
<b>II/ Chuẩn bị </b>
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học
- HS : SGK, xem trước bài ở nhà
<b>III/ Tiến trình dạy học</b>
- Phát biểu định lí và các quy tắc về mối liên
hệ giữa phép chia và phép khai phương
- Bài tập 28ab, 29bc, 30ab (SGK – 18,19)
- HS lên bảng trả lời và làm bài tập
- GV cho HS chữa bài tập 31, sau đó lưu ý học
sinh kết quả : Khai phương của hiệu hai số
không âm a và b không chắc chắn bằng hiệu
của khai phương số a với khai phương số b.
- GV cho HS lên bảng làm dựa kết quả khai
phương của các số chính phương quen thuộc
<b>1/ Bài tập 31</b> (SGK – 19)
a/ Ta coù <b>25 16</b> = <b>9</b> = 3
<b>25</b> - <b>16</b> = 5 – 4 = 1
b/ Với hai số (a – b) và b ,ta có
Suy ra : a - b < a b .
<b>2/ Bài tập 32</b> (SGK – 19)
a/ <b>1</b> <b>9</b> <b>5 0 014</b>
<b>16 9</b>. , = <b>16 925 49 0 01</b>. . ,
= <b>5<sub>4</sub></b>.<b>7<sub>3</sub></b>.0,1 = <b>5 7<sub>12</sub></b>,
b/ <b>1 44 1 21 1 44 0 4</b>, . , , . , = <b>1 44 1 21 0 4</b>,
<b>100 100</b>. =
<b>12</b>
<b>10</b>.
<b>9</b>
<b>10</b> = 1,08
c/ <b>1652</b> <b>1242</b>
<b>164</b>
<sub> = </sub> <b>41 298</b>
<b>164</b>
. <sub> = </sub><b>17</b>
<b>2</b>
d/ <b>149<sub>2</sub>2</b> <b>762<sub>2</sub></b>
<b>457</b> <b>384</b>
<sub> = </sub> <b>225</b>
- GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng làm và
chia cả lớp thành 2 nhóm cùng làm để so sánh
kết quả.
- GV chú ý HS khi bỏ dấu giá trị tuyện đối phải
kiểm tra xem biểu thức trong dấu giá trị tuyệt
đối theo điều kiện đã cho là âm hay dương sau
đó mới áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để
bỏ dấu trị tuyệt đối và thu gọn.
<b>3/ Bài tập 33</b> (SGK – 19)
a/ <b>2</b>x - <b>50</b> = 0 <b>2</b>x = <b>50</b> x = 5
c/ <b>3</b>x2<sub> - </sub> <b><sub>12</sub></b> <sub> = 0 </sub>
x2 = <b>12</b>
<b>3</b> x
2<sub> = </sub> <b><sub>4</sub></b>
x2 = 2 x = <b>2</b>; x = - <b>2</b>
<b>4/ Bài tập 34</b> (SGK – 19)
a/ ab2
<b>2 4</b>
<b>3</b>
a b = ab
2
<b>2</b>
<b>3</b>
ab
Do a < 0 neân ab2 = - ab2
Neân ab2
<b>2 4</b>
<b>3</b>
a b = - ab
2
<b>2</b>
<b>3</b>
ab = - <b>3</b>
c/ <b>9 12</b>a<b><sub>2</sub></b> <b>4</b>a<b>2</b>
b
<sub> = </sub>
<b>2</b>
<b>3 2</b>a
b
<sub> = </sub><b>2</b>a <b>3</b>
b
( Với a - 1,5; b < 0)
- GV cho HS làm và trả lời ở lớp , về nhà ghi chi tiết cách giải.
- GV cho HS nhắc lại định lí và các quy tắc đã học .
<b>TUẦN 4</b>
<i><b>Ngày soạn:17/ 8/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai. Biết cách sử dụng máy tính
Kĩ năng: - Có kĩ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số khơng âm.
Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận trong việc sử dụng bảng, sư dụng máy tính
- GV : Bảng căn bậc hai.
- HS : SGK, bảng căn bậc hai.
- Bài tập 32, 36 (SGK – 19 ) - HS lên bảng giải
- GV giới thiệu bảng lượng giác như SGK - HS theo dõi
- GV hướng dẫn học sinh cách tìm căn bậc hai
của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100, thơng qua
những ví dụ SGK
a/ Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn
100
Ví dụ 1 : <b>1 68</b>, 1,296
<b>Kiểm tra lại bằng máy tính</b>
Ví dụ 2 : <b>39 18</b>, 6,259
<b>Kiểm tra lại bằng máy tính</b>
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập ?1 SGK
<i><b>b/ Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100</b></i>
- GV giới thiệu cách tìm thơng qua những ví dụ
- HS theo dõi GV trình bày.
- HS lên bảng làm
?1. <b>9 11</b>, 3,108 ; <b>39 82</b>, 6,311.
- HS theo dõi GV thực hiện
.
.
<b>1,6</b>
<b>.</b>
<b>.</b>
<b>.</b>
1,296
<b>39,</b>
.
.
.
SGK
Ví dụ 3 : Tìm <b>1680</b>
Ta biết : 1680 = 16,8 . 100
Do đó : <b>1680</b> = <b>16 8</b>, . <b>100</b> = <b>16 8</b>,
Mà <b>16 8</b>,
Vaäy <b>1680</b> 10. 4,099 40,99
- GV goïi HS lên bảng làm bài tập ?2 SGK
<b>- Kiểm tra lại bằng máy tính</b>
c/ Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn
1
- GV giới thiệu cách tìm thơng qua những ví dụ
SGK
<b>- Kiểm tra lại bằng máy tính</b>
Ví dụ 4 : <b>0 00168</b>,
Ta biết : 0,00168 = 1,68 : 10000
Do đó : <b>0 00168</b>, = <b>1 68</b>, : <b>10000</b>
4,099 : 100 0,04099
- Sau khi GV giới thiệu chú ý SGK, cho HS thực
hiện ?3
<b>- Kiểm tra lại bằng máy tính</b>
?2. <b>911</b> 30,18 ; <b>988</b> 31,43
- HS theo dõi GV thực hiện
?3. x1 0,6311 ; x2 - 0,6311
- Nhắc lại cách sử dụng bảng lượng giác
- Bài tập 38, 39 SGK
- BTVN : Các bài tập còn lại
- Xem bài kế tiếp
<b>Tiết 9</b> - <b> §6. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI</b>
<i><b>Ngày soạn 25/ 8/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
Kiến thức: - Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu
căn.
Kĩ năng: - Nắm được các kĩ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong tính tốn
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học- HS : n lại các kiến thức có liên quan.
- Phát biểu định nghĩa căn bậc hai số học ?
- Nêu mối liên hệ giữa phép khai phương và
phép nhân, phép chia.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV cho HS thực hiện ?1 SGK dựa trên căn
cứ là định lí khai phương một tích và định lí
2
- GV giới thiệu thuật ngữ “đưa thừa số ra
ngoài dấu căn “ gắn với việc đưa thừa số a
(trong ?1) và thừa số 3 (trong ví dụ 1) ra ngồi
dấu căn .
- GV giới thiệu các ví dụ SGK, giới thiệu yêu
- Sau khi giới thiệu cơng thức tổng qt , GV
hướng dẫn ví dụ 3 và cho HS làm ?3
- HS lên bảng thực hiện
?1/ <sub>a b</sub>2 <sub> = </sub><sub></sub><sub>a</sub><sub></sub> <sub>b</sub><sub> = a</sub> <sub>b</sub><sub> (a </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
- HS theo dõi GV thực hiện ví dụ và làm ?2
?2/
a/ 2 + 8 + 50 = 2 + 2 2 + 5 2
= 8 2
b/ 4 3 + 27 - 45 + 5
= 4 3 + 3 3 - 3 5 + 5 = 7 3 - 2 5
<i><b>Một cách tổng quát :</b></i>
<i>Với hai biểu thức A, B mà B </i>
<i>Nếu A </i>
a/ <sub>28a b</sub>4 2 <sub> = </sub>
7. 2a b = 2a2b 7
= 2a2<sub>b</sub> <sub>7</sub><sub> (b </sub>
0)
b/ <sub>72a b</sub>2 4 <sub> = </sub> <sub>2.36a b</sub>2 4 <sub> = </sub><sub></sub><sub>6ab</sub>2
2
= - 6ab2 <sub>2</sub><sub> (a < 0)</sub>
- GV đặt vấn đề về phép biến đổi ngược với
phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấn căn để
giới thiệu phép biến đổi đưa thừa số vào trong
dấu căn .
- HS nghe GV giới thiệu
Với A 0 và B 0 ta có A B = A B2
Với A 0 và B 0 ta có A B = - A B2
- GV sau khi thực hiện ví dụ 4 cho HS làm ?4
–SGK.
- GV giới thiệu ví dụ 5 - SGK
- HS theo dõi và làm ?4
?4
a/ 3 5 = <sub>3 .5</sub>2 <sub> = </sub> <sub>45</sub><sub>.</sub>
b/ 1,2 5 = <sub>1,2 .5</sub>2 <sub> = </sub> <sub>7,2</sub>
c/ ab4 <sub>a</sub><sub> = </sub>
d/ -2ab2 <sub>5a</sub><sub> = - </sub> <sub>20a b</sub>3 4 <sub> (với a</sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
- HS theo dõi cách 1, cách 2 hs tự đọc
- Nhắc lại các công thức tổng quát
<b>1/ Bài tập 43 – SGK </b>
a/ 54 = 3 6; c/ 0,1 20000 = 0,1.200 = 20
<b>2/ Bài tập 44 – SGK</b>
a/ 3 5 = 45 ; x 2
x = 2x ( x > 0)
<b>3/ Bài tập 45 – SGK </b>
a/ Ta coù : 12 = 2 3 < 3 3
c/ Ta coù : 1 51<sub>3</sub> = 17
3 ; 1 1505 = 6 =
3 . Vaäy 1 513 < 1 1505 (vì
17
3 <
18
3 )
- Xem kĩ lại các công thức
- BTVN : Làm các bài tập cịn lại
………
………
………
………
<b>TUẦN 5</b>
<i><b>Ngày soạn 03/ 09/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
Kiến thức : - Biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu .
Kĩ năng: - Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong tính tốn
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học
- HS : Oân lại các kiến thức đã học.
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 43bd, 44b,
45bc – SGK
- GV nhận xét và cho điểm
- HS lên bảng thực hiện
- GV đặt vấn đề như SGK
- GV trình bày ví dụ 1 SGK, sau đó giới thiệu
cơng thức tổng qt
- HS theo dõi GV thực hiện
<i><b>Tổng quát</b></i> :
<i>Với hai biểu thức A, B mà A, B </i>
- GV löu ý HS có thể giải theo hai cách
- HS lên bảng thực hiện
?1. a/ 4
5 = 4.55 = 2 55 .
b/ 3
125 =
3.125
125.125 =
2
3.5.5
125 = 1525
c/ 3<sub>3</sub>
2a =
3
3.2a
2a .2a = 3
a 6a
2a = 2
6a
- GV giới thiệu phép biến đổi trục căn thức ở
mẫu và thực hiện ví dụ 2 – SGK
- Sau khi giới thiệu công thức tổng quát GV
cho HS làm bài tập ?2
- HS theo dõi
<i><b>Tổng quát :</b></i>
<i>a/ Với các biểu thức A, B mà B > 0, ta có : </i> A<sub>B</sub><i> = </i>A B
B <i>.</i>
<i>b/ Với các biểu thức A, B, C mà A </i>
<i> = </i>
2
C A B
A B
<i>.</i>
<i>c/ Với các biểu thức A, B, C mà A </i>
<i> = </i>
C A B
A B
<i>.</i>
- GV có thể giới thiệu thêm cách giải khác. - HS lên bảng làm ?2
a/ <sub>3 8 = </sub>5 5 8
3.8 = 5 212
2
b = 2 bb (b > 0)
=
5 5 2 3
5 2 3 5 2 3
= 25 10 313
2a
1 a =
2a 1 a
1 a
(với a 0, a 1)
c/ <sub>7</sub>4 <sub>5</sub>
= 2( 7 5)
6a
2 a b =
6a 2 a b
4a b
(với a > b > 0)
- GV cho HS nhắc lại các công thức
<b>1/ Bài tập 48 – SGK : </b> 1
600 =
6
60 ;
5
98 =
10
14
b = ab abb ; 2
1 1
b b =
b 1
b
<b>3/ Bài tập 50 – SGK </b>
5
10 = 10<sub>2</sub> ;
2 2 2
5 2
= 2 2
5
<b>4/ Bài tập 51 – SGK</b>
3
3 1 =
3 3 1
2
; <sub>2 p 1</sub>p
=
p 2 p 1
4p 1
- Học thuộc các cơng thức
- BTVN : Các bài cịn lại
………
………
………
………...
...
<i><b>Ngày soạn 04/ 09/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
Kiến thức : - Củng cố qui tắc khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu .
Kĩ năng: - Rèn luyện bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong tính tốn
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học
- HS : Oân lại các kiến thức đã học.
- Phát biểu công thức tổng quát cách trục căn
thức ở mẫu ?
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài tập 48, 49,
50, 51 - SGK
- HS lên bảng làm
<b>1/ Bài tập 48</b>
11
540 =
11
3 60 = 660180 ;
27
<sub> = </sub>
9
a b
b a = abb ;
3
9a
36b = a ab2b
<b>3/ Bài tập 50</b>
5
10 = 102 ;
1
3 20 = 530
<b>4/ Bài tập 51</b>
3
3 1 =
3 3 1
2
; 2 3
2 3
= 7 + 4 3
- GV gọi HS lên bảng thực hiện, câu d GV cho
HS thực hiện theo 2 cách.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm
để so sánh và nhận xét cách làm của bạn trên
bảng.
- GV yêu cầu HS đưa các thừa số vào trong dấu
căn rồi sắp xếp.
<b>1/ Bài tập 53 – SGK </b>
a/ 18 2
a b
=
a a b
a b
= a
<b>2/ Bài tập 54 – SGK </b>
2 2
1 2
=
2 2 1
1 2
= 2
2 3 6
8 2
=
6 2 1
2 2 1
= 62
p 2 p
p 2
=
p p 2
p 2
=
p
<b>3/ Bài tập 56 – SGK </b>
a/ 3 5 = 45; 2 6 = 24; 4 2 = 32
Do : 24, 29, 32, 45
Neân : 2 6, 29, 4 2, 3 5
b/ 6 2 = 72, 3 7 = 63, 2 14 = 56
Do : 38, 56, 63, 72
Neân : 38, 2 14, 3 7, 6 2
- Cho HS nhắc lại các công thức đã học.
- Làm các bài tập còn lại .
- Xem bài kế tiếp
………
………
………
……….
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
Kiến thức: - Biết phối hợp các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai .
Kĩ năng: - Biết sử dụng kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các bài toán liên
quan.
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong tính tốn
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học
- HS : SGK, đồ dùng học tập
- GV yêu cầu HS ghi lại các công thức đưa thừa
số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu
căn, trục căn thức ở mẫu ?
- HS lên bảng thực hiện.
- GV cùng HS thực hiện ví dụ 1 – SGK
Ví dụ 1 :
Rút gọn 5 a + 6 a
4 – a
4
a + 5
- Cho HS thực hiện ?1 – SGK
- GV giới thiệu ví dụ 2 như bài tập mẫu sau đó
cho HS áp dụng làm bài tập ?2 – SGK
Ví dụ 2 : Chứng minh đẳng thức
(1 + 2 + 3)(1 + 2 – 3) = 2 2
- HS trả lới theo sự gợi ý của GV
<i><b>Ví dụ 1</b></i> :
5 a + 6 a
4 – a
4
a + 5
= 5 a + 3 a – 2 a + 5 = 6 a + 5
- HS lên bảng làm
?1/ Rút gọn
3 5a – 20a + 4 45a + a
= 3 5a –2 5a+ 12 5a + a = 13 5a + a
<i><b>Ví dụ 2</b></i> :
Ta coù : (1 + 2 + 3)(1 + 2 – 3)
= (1 + 2)2<sub> – (</sub> <sub>3</sub><sub>)</sub>2<sub> = 1 + 2</sub> <sub>2</sub> <sub> + 2 – 3</sub>
- Sau khi HS giải xong GV cho HS nhận xét và
tìm thêm cách giải .
- GV cùng HS thực hiện ví dụ 3
Cho biểu thức :
P =
2
a 1 <sub>.</sub> a 1 a 1
2 2 a a 1 a 1
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
với a > 0, a 1
a/ Rút gon biểu thức P
b/ Tìm giá trị của a để P < 0
- Cho HS lên bảng thực hiện ?3 – SGK, yêu cầu
HS làm theo hai cách : sử dụng các phương
pháp phân tích đa thức thành nhân tử và dùng
các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn
thức bậc hai .
- HS lên bảng thực hiện
?2/Chứng minh đẳng thư
a b b b
a b
– ab
=
a b
– ab = a –2 ab+b
= ( a + b)2
- HS thực hiện theo gợi ý của GV
<i><b>Ví dụ 3 : </b></i>
a/ P =
2
a 1
2 a
.
a 1 a 1
a 1 a 1
=
a 1 4 a
2 a
= 1 a<sub>a</sub>
Vậy P = 1 a<sub>a</sub> với a > 0, a 1
b/ Do a > 0, a 1 neân P < 0 1 a<sub>a</sub> < 0
1 – a < 0 a > 1
?3/ Rút gọn biểu thức
a/ C1 :
2
x 3
x 3
=
x 3 x 3
x 3
= x 3
(Với x 3)
C2:
2
x 3
x 3
=
x 3 x 3
x 3 x 3
= x 3
(Với x 3)
b/ 1 a a
1 a
=
1 a
= 1 + a + a
(Với a 0, a 1)
- Cho HS nhắc lại các công thức đã học.
- Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Bài tập 58ac, 59a - SGK
- BTVN : Những bài cịn lại
………
………
<i><b>Ngày soạn 07/ 09/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
Kiến thức: - Củng cố các phương pháp phối hợp các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc
hai .
Kĩ năng: - Rèn luyện việc sử dụng kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các
bài tốn liên quan.
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong tính tốn
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học
- HS : SGK, đồ dùng học tập
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập <b>1/ Bài tập 58 – SGK </b>
b/ 1
2 + 4,5 + 12,5
= 0,5 + 3 0,5 + 5 0,5 = 9 0,5
d/ 0,1. 200 + 2. 0,08 + 0,4. 50
= 2 + <sub>10</sub>4 2 + 2 2 = 17<sub>5</sub> 2
<b>2/ Bài tập 59 – SGK </b>
5a <sub>64ab</sub>3 <sub>–</sub> <sub>3</sub> <sub>12a b</sub>3 3 <sub>+2ab</sub> <sub>9ab</sub><sub>–5b</sub> <sub>81a b</sub>3
= 40ab ab–6ab ab+ 6ab ab– 45ab ab
= – 5ab ab.
- GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng thực hiện
- GV gọi HS lên bảng thực hiện những học sinh
còn lại làm vào phiếu học tập sau đó GV thu
lại và nhận xét, chỉ rõ những chỗ thường sai sót
gặp thường của HS .
- GV chia lớp thành 4 nhóm cùng thảo luận
trong ít phút sau đó cử đại diện lên bảng thực
hiện.
- GV cho cả lớp thảo luận và cùng tham gia vào
quá trình giải.
- GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng làm, cả
lớp cùng giải vào phiếu học tập .
<b>1/ Bài tập 60 – SGK</b>
a/ Rút gọn biểu thức
B = 16x 16 – 9x 9 + 4x 4 +
= 4 x 1 –3 x 1 +2 x 1 + x 1
= 4 x 1
b/ Tìm x sao cho B có giá trị là 16
B = 16 x 1 = 16 x 1 = 4 x = 15
<b>2/ Bài tập 62 – SGK </b>
a/ 1<sub>2</sub> 48– 2 75– 33
11 + 5
1
1
3
= 2 3– 10 3– 3 + 10<sub>3</sub> 3= 17 3
3
c/ ( 28– 2 3 + 7) 7 + 84
= (2 7– 2 3+ 7) 7 + 2 21
= 14 – 2 21 + 7 + 2 21 = 21
<b>3/ Bài tập 63 – SGK </b>
a/ a
b + ab+
a
b ba = abb + ab+ abb
= (2<sub>b</sub> + 1) ab
b/ m <sub>2</sub>
1 2x x .
2
4m 8m 4mx
81
=
2
4m 1 x
m .
81
1 x
=
2
4m
81 =
2m
9
(Với m > 0 và x 1).
<b>4/ Bài tập 64 – SGK </b>
a/ Ta coù : <sub></sub>1 a a<sub>1</sub> <sub>a</sub> a<sub></sub>
<sub></sub>
.
1 a
1 a
<sub></sub>
<sub></sub>
= (1 + a + a + a)
2
1
1 a
= (1 + a)2
2
1
1 a
= 1
<b>5/ Bài tập 65 – SGK </b>
M = <sub></sub><sub>a</sub> 1 <sub>a</sub> <sub>a 1</sub>1 <sub></sub>
:
a 1
a 2 a 1
=
a 1
a a 1
<sub></sub>
:
- GV trả lời và giải thích rõ tại sao chọn như
vậy
= 1 – 1<sub>a</sub> .
Do 1 – 1<sub>a</sub> < 1, suy ra : M < 1
<b>6/ Bài tập 66 – SGK </b>
Câu trả lời đúng : D
- Cho HS nhắc lại các công thức đã học.Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
- Làm các bài tập cịn lại .
- Xem bài kế tiếp
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
Kiến thức: - Nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số có là căn bậc ba của một
số khác không.
- Biết được một số tính chất của căn bậc ba.
Kí năng: Rèn luyện kĩ năng tính tốn, biến đổi các biểu thức chứa căn thức bậc ba
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong tính tốn
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học
- HS : SGK, đồ dùng học tập
- Hãy phát biểu định nghóa căn bậc hai ?
naøo ?
- GV giới thiệu bài toán như – SGK
- GV giới thiệu : Từ 43<sub> = 64, người ta gọi 4 là </sub>
căn bậc ba của 64 để từ đó đưa ra định nghĩa,
trình bày ví dụ và tính chất căn bậc ba
- HS theo dõi
- Sau khi giới thiệu kí hiệu căn bậc ba, GV cho
HS trả lời 3<sub>8</sub><sub> = ? ; </sub>3 <sub></sub><sub>125</sub><sub> = ?</sub>
- Từ định nghĩa GV phân tích và nêu chú ý
- HS lên đứng tại chỗ trả lời
3<sub>8</sub><sub> = 2 ; </sub>3 <sub></sub><sub>125</sub><sub> = – 5</sub>
- GV cho HS làm bài tập ?1 để củng cố định
nghĩa, kí hiệu căn bậc ba .
- Sau khi giải xong GV yêu cầu HS rút ra nhận
xét .
- HS lên bảng thực hiện
?1/ 3<sub>27</sub><sub> = 3 vì 3</sub>3<sub> = 27</sub>
3 <sub></sub><sub>64</sub><sub> = – 4 vì (– 4)</sub>3<sub> = 64</sub>
3 <sub>0</sub><sub> = 0 vì 0</sub>3<sub> = 0</sub>
3 1
125 =
3
1
5
=
1
125.
- Khi GV giới thiệu xong mỗi tính chất, thì u
cầu HS phát biểu và cho ví dụ
- Sau khi GV giới thiệu ví dụ 2, ví dụ 3, yêu cầu
HS làm ?2. GV hướng dẫn HS nhẩm dần
- Tính chất :
+ a < b 3a<sub></sub> 3b
+ 3<sub>ab</sub><sub> = </sub>3 <sub>a. b</sub>3
+Với b 0, ta có 3 a
b =
3
3
a
b .
- HS theo dõi GV làm các ví dụ
?2/ Tính 3<sub>1728</sub><sub> : </sub>3<sub>64</sub><sub> theo hai caùch </sub>
+ Caùch 1 : 3<sub>1728</sub><sub> : </sub>3 <sub>64</sub><sub> = </sub>3<sub>12</sub>3 <sub> : </sub>3<sub>4</sub>3
= 12 : 4 = 3.
+ Caùch 2 : 3<sub>1728</sub><sub> : </sub>3 <sub>64</sub><sub> = </sub>3<sub>1728 : 64</sub>
= 3 <sub>27</sub><sub> = </sub>3<sub>3</sub>3 <sub> = 3</sub>
- Cho HS nhắc lại định nghóa và tính chất của căn bậc ba.
<b>1/ Bài tập 67 – SGK </b>
3<sub>512</sub><sub> = 8 ; </sub>3<sub></sub><sub>0,216</sub><sub> = – 0,6</sub>
<b>2/ Bài tập 68 – SGK </b>
3
3
135
3
3<sub>54. 4</sub><sub> = </sub><sub>3</sub>135
5 – 354.4 = 3 – 6 = – 3
- Học kó định nghóa và tính chất căn bậc ba.
- Làm các bài tập còn lại
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn 08/ 09/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
Kiến thức: - Oân tập củng cố được các kiến thức cơ bản về căn bậc hai .
Kĩ năng: - Biết tổng hợp các kĩ năng đã có về tính tốn, biến đổi biểu thức số và biểu thức
chữ có chứa căn bậc hai .
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong tính tốn
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học
- HS : Oân lại các kiến thức về căn bậc hai đã học
- GV gọi HS trả lời ba câu hỏi đầu - HS đứng tại chỗ trả lời
<b>Câu 1</b> : Điều kiện để x là căn bậc hai số học
của số a không âm là : x2<sub> = a</sub>
<b>Caâu 2</b> : SGK – trang 9
<b>Câu 3</b> : A xác định (hay có nghóa) khi A lấy
giá trị không âm.
phương một tích, nhân hai căn bậc hai sau đó
gọi lên bảng thực hiện
- GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng thực hiện
cả lớp cùng làm sau đó nhận xét cách làm trên
bảng của bạn
- GV gọi HS lên bảng thực hiện riêng đối với
câu d hướng dẫn HS tách 12 = 9 + 3
- GV gọi HS nhắc lai định nghĩa giá trị tuyệt
đối và định nghĩa căn bậc hai số học rồi lên
bảng thực hiện
<b>1/ Bài tập 70 – SGK </b>
a/ 25 16 196
81 49 9 =
40
27
b/ 3 1 214 342
16 25 81 =
196
45
c/ 640. 34,3
567 =
56
9
d/ <sub>21,6 810 11 5</sub>2 2
= 1296
<b>2/ Baøi taäp 71 – SGK </b>
a/
c/ <sub></sub><sub>2</sub>1 1 3<sub>2 2</sub> 24<sub>5</sub> 200 :<sub></sub> 1<sub>8</sub>
= 54 2
<b>3/ Bài tập 72 – SGK </b>
a/ xy – y x + x– 1 = ( x– 1)( y x + 1)
c/ a b + a2 b2 = a b (1 + a b )
d/ 12 – x – x = (3 – x)(4 + x)
<b>4/ Bài tập 74 – SGK </b>
a/
neân x1 = 2 ; x2 = –1
b/ 5 15x 15x 2<sub>3</sub> = 1 15x
3
suy ra 1 15x<sub>3</sub> = 2 nên 15x = 6 do đó x = 2,4
- GV cho HS nhắc lại một số cơng thức đã sử dụng để giải tốn
- Xem lại các phép biến đổi căn bậc hai
- BTVN các bài tập cịn lại
………
………
<i><b>Ngày soạn 08/ 09/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../…../ 2010</b></i>
Kiến thức: - n tập củng cố được các kiến thức cơ bản về căn bậc hai .
Kĩ năng: - Biết tổng hợp các kĩ năng đã có về tính tốn, biến đổi biểu thức số và biểu thức
chữ có chứa căn bậc hai .
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong tính tốn
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học
- HS : Oân lại các kiến thức về căn bậc hai đã học
- GV cho HS trả lời các câu hỏi còn lại ? - HS đứng tại chỗ trả lời
1/ <b>Định lí </b>: <i><b>Với hai số a, b khơng âm, ta có</b></i>
a.b<i><b> = </b></i> a<i><b>.</b></i> b
Chứng minh :
Vì a 0, b 0 nên a. bxác định và không
âm
Ta coù ( a. b)2<sub> = (</sub> <sub>a</sub><sub>)</sub>2<sub>(</sub> <sub>b</sub><sub>)</sub>2<sub> = a.b</sub>
Vậy a. blà căn bậc hai số học của a.b,
tức là a.b = a. b
Ví dụ : <b>49 1 44 25</b>. , . = <b>49</b>. <b>1 44</b>, . <b>25</b>
= 7.1,2.5 = 42
2/ <i><b>Định lí </b></i>: <i>Với hai số a không âm và số b</i>
<i>dương ta có </i> a
b <i> = </i>
a
b <i>.</i>
Chứng minh :
Vì a 0 và b > 0 nên a
Ta coù :
2
a
b
=
a
b
Vậy a
b là căn bậc hai số học của
a
b, tức là
a
b =
a
b
Ví dụ : <b>225</b>
<b>256</b> =
<b>225</b>
<b>256</b> =
<b>15</b>
<b>16</b>
- GV gọi hai HS lên bảng thực hiện, những HS
còn lại làm vào phiếu học tập, sau đó GV thu
lại rồi nhận xét và sửa bài giải của HS.
- GV hướng dẫn trước sau đó gọi HS lên bảng
thực hiện, cả lớp cùng làm vào phiếu học tập
- GV hướng dẫn rồi gọi một HS khá lên bảng
thực hiện, những HS còn lại làm vào phiếu học
tập, sau đó GV cho nhận xét và giới thiệu cách
giải cụ thể.
- HS lên bảng thực hiện
<b>1/ Bài tập 73 – SGK </b>
a/ Ta coù 9a – 9 12a 4a 2
= 3 a– 3 + 2a
Tại a = – 9 ta được : – 9
b/ Ta coù 1 + <sub>m 2</sub>3m m2 4m 4
= 1 + 3m m 2
m 2
Tai m = 1,5 ta được – 3,5
<b>2/ Bài tập 75 – SGK </b>
a/ Ta coù : <sub></sub><sub></sub>2 3<sub>8 2</sub> 6 216<sub>3</sub> <sub></sub><sub></sub>
.
1
6
= <sub></sub> <sub>2</sub>6 2 6 <sub></sub>
. 1<sub>6</sub> = 0,5 – 2 = – 1,5
c/ Ta coù a b b a
ab
: <sub>a</sub>1 <sub>b</sub>
= ab a
.
=
(Với a, b dương và a b)
<b>3/ Bài tập 76 – SGK </b>
a/ Q = <sub>2</sub>a <sub>2</sub>
a b – 2 2
a
1
a b
: 2 2
b
a a b
= a b
a b
(Với a > b > 0)
Ta seõ coù 3b b
3b b
=
2b
4b =
1
2 = 22
- GV cho HS nhắc lại một số công thức đã sử dụng để giải toán
- Xem lại các phép biến đổi căn bậc hai
- BTVN các bài tập còn lại
- Tự ôn tập chuẩn bị tiết 18 kiểm tra
………
………
………
………
………
<b>Tn 9</b>
<b>TiÕt 18 </b>–<b> KiĨm tra 45 phót - Ch¬ng I</b>
<i><b>Ngaứy soán 10/ 09/ 2010</b></i>
<i><b>Ngaứy dáy:…../…../ 2010</b></i>
<b>Ma trận đề kiểm tra</b>
<i><b>LÜnh vùc kiÕn thøc</b></i> <i><b>NhËn biÕt</b></i> <i><b>Th«ng hiÕu</b></i> <i><b>VËn dông</b></i>
<i><b>thÊp</b></i>
<i><b>VËn dông</b></i>
<i><b>cao </b></i>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
<i><b>Căn </b></i>
<i><b>thức </b></i>
<i><b>bậc </b></i>
<i><b>hai </b></i>
<i><b>Kin thc</b>: Cng</i>
<i>c nh ngha </i>
<i>cn bc hai. </i>
<i><b>Kĩ năng</b>: Rèn kĩ </i>
<i>năng tìm căn </i>
<i><b>Kiến thức</b>: Củng</i>
<i>cố điều kiện tồn </i>
<i>tại của căn thức </i>
<i>bậc hai</i>
<i><b>K nng</b>: Rèn kĩ </i>
<i>năng tìm điều </i>
<i>kiện để căn thức </i>
<i>có nghĩa</i>
<i><b>Kiến thức</b>: Củng</i>
<i>cố các công thức</i>
<i>biến đổi căn </i>
<i>thức bậc hai</i>
<i><b>Kĩ năng</b>: Rèn kĩ </i>
<i>năng biến đổi </i>
<i>các biểu thức </i>
<i>chứa căn thức </i>
<i>bậc hai</i>
<i><b>Kiến thức</b>: Củng</i>
<i>cố các công thức</i>
<i>biến đổi căn </i>
<i><b>Kĩ năng</b>: Rèn kĩ </i>
<i>năng biến đổi </i>
<i>t-ơng đt-ơng các </i>
<i>phơng trình có </i>
<i>chứa các căn </i>
<i>thức bậc hai </i>
1
1.5
1
2.0
1
1.0
<b>3</b>
<b>4.5</b>
<b>Tỉng</b>
<b>3</b>
<b>1.5</b>
<b>1</b>
<b>0.5</b>
<b>4</b>
<b>5.0</b>
<b>1</b>
<b>2.0</b>
<b>1</b>
<b>1.0</b>
<b>10</b>
<b>10</b>
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<b>B. chuẩn bị</b>
<b>Đề bài</b>
<b>Trc nghim</b>
<i>x</i> <i>y</i>
<b>Hết</b>
<b>Đáp án, biểu điểm toán 9</b>
<b>Tự luận</b>:
3
<i>x</i>
2 5 5 2
<i>x</i> <i>x x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
(<i>x y x</i> )( 2 <i>xy y</i> 2) 2( <i>x</i>2<i>y</i>2 <i>xy</i>) ( <i>x</i>2<i>y</i>22 ) 4(<i>xy</i> <i>x y</i> ) 4 0
2 2 2
2 2
2 2
2 2 2
( )( 2) ( 2) 0
( 2)( 2) 0
( 2)(2 2 2 2 2 4) 0
( 2) ( ) ( 1) ( 1) 2 0
<i>x</i> <i>y</i> <i>xy x y</i> <i>x y</i>
<i>x y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>xy x y</i>
<i>x y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>x y</i> <i>x y</i> <i>x</i> <i>y</i>
<sub></sub> <sub></sub>
1 1 4 4
2
( ) ( ) 2
2
<i>M</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>M</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<b>HÕt</b>
<i><b>Ngày dạy:…../….../ 2010</b></i>
<i><b>- Về kiến thức</b></i> cơ bản, HS phải nắm vững các nội dung sau :
+ Các khái niệm “hàm số”, “biến số”; hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công
thức.
+ Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x), y = g(x), . . . Giá trị của hàm số y = f(x)
tại x0, x1, . . . được kí hiệu là f(x0), f(x1), . . .
+ Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng
(x ; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ.
+ Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên , nghịch biến trên .
<i><b>- Về kĩ năng,</b></i> yêu cầu HS tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số ; biết
biểu diễn các cặp số (x ; y) trên mặt phẳng tọa độ ; biết vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax
<i><b>- Về thái độ</b></i>: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học
- HS : SGK, đồ dùng học tập
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRỊ</b>
<b>GHI BẢNG</b>
- GV cho HS ôn lại các khái
niệm về hàm số bằng cách đưa
ra các câu hỏi :
+ Khi nào thì đại lượng y được
gọi là hàm số của đại lượng thay
đổi x ?
+ Em hiểu như thế nào về các kí
hiệu y = f(x), y = g(x) ?
+ điều gì ?
- GV chốt lại vấn đề như những
điều nêu trong SGK . đặc biệt
về khái niệm hàm số, GV cần
nêu rõ :
+ Nếu đại lượng y phụ thuộc vào
đại lượng thay đổi x sao cho với
mỗi giá trị của x, ta luôn xác
định được một và chỉ một giá trị
tương ứng của y thì y được gọi là
hàm số của x và được gọi là
biến số .
+ Hàm số có thể cho bằng bảng
hoặc bằng công thức
- GV cho HS làm bài tập ?1 –
SGK
- HS đứng tại chỗ trả lời
+ Khi đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x .
+ Các kí hiệu y = f(x), y = g(x) có nghĩa là y là hàm số của x
+ Các kí hiệu f(0), f(1), f(2) . . . , f(a) nói lên giá trị của hàm
số tại các giá trị 0, 1, 2, . . . , a của biến.
- HS theo dõi kết hợp SGK
?1/ Cho hàm số y = f(x) = 1<sub>2</sub> x + 5
f(0) = 1<sub>2</sub>.0 + 5 = 5
f(1) = 51<sub>2</sub> ; f(2) = 6 ; f(3) = 61<sub>2</sub>;
f(-2) = 4 ; f(-10) = 0
- GV cho hai HS lên bảng, mỗi
em làm từng câu a), b) của ?2,
rồi hỏi HS : Em hiểu về đồ thị
của hàm số như thế nào ?
- Cuối cùng GV chốt lại vấn đề
như – SGK đã nêu ở mục này
b/ Đồ thị hàm số y= 2x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
O(0;0) và điểm A(1;2)
- GV đưa hai hàm số y = 2x + 1
và y = – 2x + 1 rồi yêu cầu :
+ Tính giá trị tương ứng của hàm
số và điền vào bảng theo mẫu
bảng ở ?3
+ Nhận xét về tính tăng, giảm
của dãy giá trị của biến số và
dãy giá trị tương ứng của hàm số
- GV chốt lại vấn đề bằng cách :
+ Đưa ra bảng có ghi đầy đủ các
giá trị của biến số và hàm số đã
được chuẩn bị sẵn để bảo đảm
tính chính xác và mĩ quan .
+ Nhận xét tính tăng, giảm của
các giá trị của x và các giá trị
tương ứng của y trong bảng.
+ Đưa ra khái niệm hàm số đồng
biến, hàm số nghịch biến .
?3/
<i>a/ Nếu giá trị của biến x tăng mà giá trị tương ứng f(x) cũng tăng lên thì hàm số y = f(x) </i>
<i>được gọi là hàm số đồng biến trên R (gọi tắt là hàm số đồng biến)</i>
<i>b/ Nếu giá trị của biến x tăng mà giá trị tương ứng f(x) lại giảm đi thì hàm số y = f(x) được </i>
<i>gọi là hàm số nghịch biến trên R (gọi tắt là hàm số nghịch biến).</i>
<i>Nói cách khác, với x1, x2 bất kì thuộc R :</i>
<i>Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên R</i>
<i>Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f(x2) thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên R</i>
- GV cho HS nhắc lại các khái niệm đã học.
- Bài tập 1 – SGK
- Học kó các khái niệm
- BTVN các bài tập còn lại
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày dạy:…../….../ 2010</b></i>
<i><b>- Về kiến thức</b></i> cơ bản, yêu cầu HS nắm vững các kiến thức sau :
+ Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên khi a > 0, nghịch biến trên khi a < 0
<i><b>- Về kĩ năng,</b></i> yêu cầu HS hiểu và chứng minh được hàm số y = –3x + 1 nghịch biến trên ,
hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên . Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát, hàm số y = ax + b
đồng biến trên khi a > 0, nghịch biến trên khi a < 0
<i><b>- Về thực tiễn,</b></i> học sinh thấy được rằng : toán học là một khoa học trừu tượng, những vấn
đề trong tốn học nói chung cũng như vấn đề về hàm số nói riêng lại thường xuất phát từ việc
nghiên cứu các bài toán thực tế .
- GV : Bảng phụ ghị sẵn bài toán mở đầu, và một bảng ghi kết quả sẽ tính ?2
- HS : Xem trước bài ở nhà, đồ dùng dạy học
- Thế nào là hàm số đồng biến, hàm số nghịch
biến trên tập xác định ? - HS lên bảng trả lời
- GV đưa ra bài toán mở đầu vàbảng phụ vẽ sơ
đồ đường đi của ôtô đã chuẩn bị trước ở nhà
- GV đưa ra ?1 để HS chuẩn bị từ 1 đến 2 phút
rồi cho HS trả lời từng câu hỏi
- GV đưa ra ?2 dưới dạng bảng giá trị tương ứng
của t và s, rồi cho HS giải thích tại sao s là hàm
số của t
- GV đưa ra định nghóa hàm số bậc nhất
- HS theo dõi
?1/
Sau 1 giờ ơtơ đi được : 50 (km) .
Sau t giờ ô tô đi được : 50t (km).
Sau t giờ, ôtô cách trung tâm Hà Nội là :
s = 50t + 8 (km).
?2/
t(giờ) 1 2 3 4 . . .
s = 50t + 8 58 108 158 208
- Giải thích s là hàm số của t như sau :
+ s phụ thuộc vào t
+ Ứng với mỗi giá trị của t chỉ có một và chỉ
một giá trị tương ứng của s
*/
- GV đưa ra ví dụ :
Xét hàm số y = f(x) = - 3x + 1; cho HS đọc nội
dung SGK trong ít phút rồi yêu cầu HS trả lời
+ Hàm số y = -3x + 1 xác định với những giá trị
của x
- HS đọc SGK và trả lời
+ Chứng minh rằng hám số y = - 3x + 1 nghịch
biến trên .
- GV đưa ra ?3 và chia HS thành từng nhóm
thảo luận bàn bạc về cách chứng minh hàm số
y = 3x + 1 đồng biến trên
- GV đưa ra kết luận cuối cùng có tính chất
thừa nhận mà không chứng minh cho trường
hợp tổng quát
+ HS thực hiện chứng minh như SGK
- HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách
chứng minh bài toán
+ Hàm số y = 3x + 1 xác định với mọi x
+ Với x1, x2 bất kì thuộc và x1 < x2 ta có :
f(x2) – f(x1) = (3x2 + 1) – (3x1 + 1)
= 3(x2 – x1) > 0 ( Vì x1 < x2)
Nên f(x1) < f(x2)
Vậy hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên
- GV u cầu HS thực hiệ ?4 – SGK - HS lên bảng viết ví dụ và giải thích
Chẳng hạn :
a/ y = 5x + 3
b/ y = - x + 1
- GV cho HS nhaéc lại định nghóa và tính chất của hàm số bậc nhất.
- Bài tập 8, 9 – SGK
- Học kĩ định nghĩa và tính chất hàm số bậc nhất
- BTVN làm những bài cịn lại
………
<i><b>Ngày soạn 21/ 09/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../….../ 2010</b></i>
<i><b>- Về kiến thức</b></i> cơ bản, HS được củng cố các nội dung sau :
+ Các khái niệm “hàm số”, “biến số”; hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công
thức.
+ Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x), y = g(x), . . . Giá trị của hàm số y = f(x)
tại x0, x1, . . . được kí hiệu là f(x0), f(x1), . . .
+ Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng
(x ; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ.
+ Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên , nghịch biến trên .
<i><b>- Về kĩ năng : </b></i>:âHS tiếp tục rèn luyện các kĩ năng tính giá trị của hàm số khi cho trước biến
số ; biết biểu diễn các cặp số (x ; y) trên mặt phẳng tọa độ ; biết vẽ thành thạo đồ thị của hàm số
y = ax
<i><b>- Về thái độ</b></i>: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học
- HS : SGK, đồ dùng học tập
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
- GV cho HS nhắc lại khái
niệm hàm số, hàm số
đồng biến, nghịch biến ?
- HS lên bảng trả lời
- GV gọi HS lên bảng
thực hiện, những em cịn
lại làm vào phiếu học tập,
sau đó GV thu lại và nhận
xét.
<b>1/ Bài tập 2 – SGK </b>
Cho hàm số y = –1<sub>2</sub>x + 3
x -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5 1 1,5 2 2,5
y 4,25 4 3,75 3,5 3,25 3 2,75 2,5 2,25 2 1,75
- GV hướng dẫn rồ gọi HS
lên bảng thực hiện
- GV chia lớp thành nhóm
cùng thảo luận trong ít
phút sau đó của đại diện
lên bảng trình bày
<b>2/ Bài tập 3 – SGK </b>
a/ - Vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0 ; 0) và điểm A(1 ; 2), ta
được đồ thị của hàm số y = 2x
- Vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ
O(0 ; 0) và điểm B(1 ; -2), ta được đồ
thị của hàm số y = - 2x
b/ Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá
trị tương ứng của hàm số y = 2x cũng
tăng lên, do đó hàm số y = 2x đồng
biến trên <b>R</b>
Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá
trị tương ứng của hàm số y = - 2x lại
giảm đi, do đó hàm số y = - 2x nghịch
<b>3/ Baøi tập 4 – SGK </b>
- Vẽ hình vng có độ dài cạnh là 1
đơn vị, một đỉnh là O, ta được
đường chéo OB có độ dài bằng 2
- Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O
cạnh CD = 1 và cạnh
OC = OB = 2, ta được đường
chéo OD có độ dài bằng 3
- Vẽ hình chữ nhật có đỉnh là O một
cạnh bằng 1 đơn vị và một cạnh có
độ dài bằng 3, ta được điểm
A(1 ; 3).
- Vẽ đường thẳng qua
gốc tọa độ và điểm A,
ta được đồ thị của hàm
số y = 3x.
- Tìm điểm tọa độ điểm B : Trong phương trình y = x, cho y = 4, tìm
được x = 4, ta có điểm B(4 ; 4).
- Tính chu vi tam giác OAB
Ta có AB = 4 – 2 = 2 (cm)
Aùp dụng định lí Pi-ta-go, tính được
= 20(cm)
OB = <sub>4</sub>2 <sub>4</sub>2
= 32 (cm)
Gọi chu vi tam giác OAB, ta coù :
P = 2 + 20 + 32 12,13 (cm)
- Tính diện tích tam giác OAB
Gọi S là diện tích của tam giác OAB, ta có :
S = 1<sub>2</sub>.2.4 = 4(cm2<sub>).</sub>
- Nêu định nghóa và tính
chất của hàm số bậc nhất .
- Làm bài taäp 8, 9, 10 –
SGK
- HS trả lời như SGK – 47
<b>1/ Bài tập 8 – SGK </b>
- Hàm số bậc nhất là
a/ y = 1 – 5x với a = – 5 , b = 1 ; là hàm số nghịch biến trên
b/ y = – 0,5x với a = – 0,5, b = 0 ; là hàm số nghịch biến trên
c/ y = 2(x – 1) + 3
với a = 2, b = 3– 2 ; là hàm số đồng biến trên
<b>2/ Bài tập 9 – SGK </b>
a/ Hàm số y = (m – 2)x + 3 đồng biến nếu
m – 2 > 0 m > 2
b / Hàm số y = (m – 2)x + 3 nghịch biến nếu
m – 2 < 0 m < 2
<b>3/ Bài tập 10 – SGK </b>
y = – 4x + 100
- GV gọi HS lên bảng biểu
diễn các điểm trên mặt
phẳng toạ độ
- GV cho HS hoạt động
theo nhóm cùng thảo luận
trong ít phút rồi mỗi nhóm
cử đại diện lên bảng trình
bày lời giải của nhóm
mình .
- GV hướng dẫn rồi gọi
HS lên bảng thực hiện,
những em còn lại làm vào
phiếu học tập sau đo GV
thu lại, nhận xét và trình
<b>2/ Bài tập 12 – SGK </b>
Theo giả thiết ta có 2,5 = a.1 + 3 .
Suy ra a = - 0,5
<b>3/ Baøi taäp 13 – SGK </b>
a/ y = 5 m (x – 1) = 5 m x - 5 m
Hàm số đã cho là hàm số bậc nhất khi
5 m ≠ 0 5 – m > 0 m < 5
b/ Hàm số đã cho là hàm số bậc nhất khi
m 1
m 1
≠ 0 tức là m + 1 ≠ 0 và m – 1 ≠ 0
Suy ra m ≠ 1
- GV cho HS nhắc lại các khái niệm đã học.
- Cách biểu diễn tọa độ của một điểm trên hệ trục tọa độ, cách vẽ đồ thị hàm số dạng
y = ax
- GV cho HS nhắc lại định nghóa và tính chất của hàm số bậc nhất.
- Học kó định nghóa và tính chất hàm số bậc nhất
- BTVN làm bài tập 14 – SGK
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>- Về kiến thức cơ bản</b></i> : Yêu cầu HS hiểu được đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường
thẳng luôn luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y= ax nếu b ≠ 0
hoặc song với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
<i><b>- Về kĩ năng :</b></i> Yêu cầu HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm của đồ thị
.
<i><b>- Về thái độ:</b></i> Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
- GV : bảng phụ vẽ sẵn hình 6 ở SGK, bảng giá trị hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ở ?2
- HS xem lại đồ thị hàm số y = ax đã học
- Nêu định nghóa và tính chất của hàm số bậc
nhaát
- HS lên bảng trả lời
yêu cầu một HS lên bảng biểu diễn các điểm
A, B, C, A’, B’, C’ trên cùng một mặt phẳng
- GV cho HS nhận xét các vị trí của A’, B’, C’
so với các vị trí của A, B, C trên mặt phẳng toạ
độ
- GV nói cách khác và ghi bảng : Nếu A, B, C
thuộc (d) thì A’, B’, C’ thuộc (d’) với (d’) // (d).
- HS lên bảng biểu diễn các điểm trên mặt
phẳng toạ độ
- HS đứng tại chỗ trả lời
+ Các tứ giác AA’B’B và BB’C’C đều là hình
bình hành .
- GV tiếp tục cho HS thực hiện ?2, điền giá trị
vào bảng rồi trả lời các câu hỏi kèm theo :
+ Với cùng giá trị của biến số x, giá trị tương
ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 như thế
nào ?
+ Có thể kết luận như thế nào về đồ thị của
hàm số y = 2x và y = 2x + 3
- Cuối cùng GV chốt lại vấn đề : Dựa vào cơ sở
đã nói ở trên “ Nếu A, B, C (d) thì A’, B’,
C’ (d’)”, ta suy ra đồ thị hàm số y = 2x là
đường thẳng nên đồ thị của hàm số y = 2x + 3
cũng là đường thẳng và đường thẳng này song
song với đường thẳng y = 2x.
- GV đưa ra kết luận cho trường hợp tổng quát
về đồ thị y = ax + b như SGK .
thẳng hàng.
- HS điền vào bảng và trả lời các câu hỏi
hàm số y = ax + b (a≠ 0) là đường thẳng, vậy
muốn vẽ đường thẳng y = ax + b, ta phải làm
như thế nào ? Nêu các bước cụ thể .
- Cuối cùng, GV chốt lại vấn đề như nội dung
SGK đã nêu .
- GV yeâu cầu HS làm ?3
- GV cho một HS lên bảng vẽ đồ thị các hàm số
đã cho ; Các HS cịn lại vẽ đồ thị vào vở của
mình
- GV tóm tắt cách vẽ đồ thị các hàm số
y = 2x – 3 và y = –2x + 3. Thông qua hai đồ thị
này, GV nêu nhận xét về đồ thị cảu hàm số y =
ax + b :
+ Khi a > 0 hàm số y = ax + b đồng biến trên ,
- HS thảo luận nhóm, bàn bạc, phân cơng trả
lời
từ trái sang phải đường thẳng y = ax + b đi lên
(nghĩa là khi x tăng lên thì y tăng lên )
+ Khi a < 0 hàm số y = ax + b nghịch biến trên
, từ trái sang phải đường thẳng y = ax + b đi
xuống (nghóa là khi x tăng lên thì y giảm đi )
- GV cho HS nhắc lại cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất.
- Bài tập 15 – SGK
- Xem lại cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất
- BTVN làm những bài cịn lại
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn 27/ 09/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../….../ 2010</b></i>
<i><b>- Về kiến thức cơ bản</b></i> : HS được củng cố cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường
thẳng luôn luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y= ax nếu b ≠ 0
hoặc song với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
<i><b>- Về kĩ năng</b></i> HS được rèn kĩ năng biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm
của đồ thị .
- GV : bảng phụ vẽ sẵn hình 6 ở SGK, bảng giá trị hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ở ?2
- HS xem lại đồ thị hàm số y = ax đã học
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>
- Thế nào là đồ thị hàm số y = ax + b ( a≠ 0 ) ?
- Hãy nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
( a≠ 0 ) ?
- GV gọi HS lên bảng thực hiện
- HS trả lời như SGK và làm bài tập
<b>1/ Bài tập 15 – SGK </b>
a/ - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O(0 ; 0) và
M(1 ; 1) ta được đồ thị của hàm số y = 2x
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm B(0 ; 5) và
E(-2,5 ; 0) ta được đồ thị của hàm số y = 2x + 5
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O(0 ; 0) và
N(1 ; 2
3
), ta được đồ thị của hàm số y = 2
3
x
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm B(0 ; 5) và
F(7,5 ; 0), ta được đồ thị của hàm số
y = 2
3
x + 5
b/ Bốn đường thẳng đã cắt nhau tại thành từ
giác OABC .
Vì đường thẳng y = 2x + 5 song song với đường
thẳng y = 2x, đường thẳng y = 2
3
x song song
với đường thẳng y = 2
3
x + 5; do đó tứ giác
OABC là hình bình hành (có các cặp cạnh đối
song song)
<b>2/ Bài tập 16 – SGK </b>
a/ - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O(0 ; 0) và
M(1 ; 1) ta được đồ thị của hàm số y = x
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm B(0 ; 2) và
E(-1 ; 0) ta được đồ thị của hàm số y = 2x + 2
b/ Tìm toạ độ điểm A :
Giải phương trình 2x + 2 = x, ta được x = - 2, từ
đó tìm được y = - 2 Vậy ta có A(-2 ; -2)
c/ Qua B (0 ; 2) vẽ đường thẳng song song với
Ox, đường thẳng này có phương trình y = 2 và
nên x = 2. Vậy C(2 ; 2)
- Tính diện tích tam giác ABC
Coi BC là đáy, AD là chiều cao ứng với đáy
BC, ta có
BC = 2 (cm) ; AD = 2 + 2 = 4 (cm)
SABC =
1
2BC.AD =
1
2.2.4 = 4 (cm
2<sub>)</sub>
- GV cho HS thực hành tại lớp bài tập 17, 18 –
SGK
- GV gọi một HS lên bảng vẽ đồ thị của hàm số
y = x + 1 và y = - x + 3 những em còn lại vẽ
vào tập vàgọi một HS khác làm các câu tiếp
theo .
- GV gọi hai HS lên bảng thực hiện những HS
còn lại làm vào phiếu học tập GV thu lại và
nhận xét.
<b>1/ Bài tập 17 – SGK </b>
a/ Đồ thị của hàm số y = x + 1 và y = - x + 3
b/ Toạ độ các điểm là : A(- 1 ; 0), B(3 ; 0),
C(1 ; 2)
c/ Gọi chu vi và diện tích tam giác ABC theo
thứ tụ là P và S, ta có :
P = AB + BC + CA = <sub>2</sub>2 <sub>2</sub>2
+ 2222 + 4
= 4 2 + 4 (cm)
S = 1
2AB.CH =
1
24.2 = 4 (cm
2<sub>)</sub>
<b>2/ Bài tập 18 – SGK </b>
a/ Thay giá trị x = 4, y = 11 vào y = 3x + b, tính
được b = - 1. Ta có hàm số y = 3x – 1
+ Vẽ đồ thị hàm số y = 3x – 1
- Khi x = 0 thì y = - 1 ta được điểm A(0 ; - 1).
- Khi y = 0 thì x = 1
- GV cho HS nhắc lại cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất.
- Xem lại cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất
- BTVN làm những bài còn lại
- Xem bài tiếp theo
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>- Về kiến thức cơ bản</b></i>, HS nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và
y = a’x + b’ (a’≠ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
<i><b>- Về kĩ năng,</b></i> HS biết vận dụng lí thuyết vào giải tốn tìm giá trị của các tham số đã cho trong
các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau,
trùng nhau.
<i><b> - Về thái độ</b></i>: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
- GV chuẩn bị bảng phụ vẽ hình 9 – SGK
- GV cho HS làm ?1 bằng cách yêu cầu HS vẽ
trên cùng một măt phẳng toạ độ hai đường
thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2, rồi giải thích tại
sao hai đường thẳng này lại song song với nhau
- GV chốt lại vấn đề như sau :
+ Giải thích hai đường thẳng y = 2x + 3 và y =
2x – 2 song song với nhau như sau : Hai đường
thẳng này không thể trùng nhau (vì chúng cắt
trục tung tại hai điểm khác nhau do 3 ≠ 2) và
chúng cùng song song với đường thẳng y = 2x
+ Nêu ra trường hợp tổng quát như SGK
?1/ a)
b/ Hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2
song song với nhau vì chúng cùng song song với
đường thẳng y = 2x
- GV cho HS trả lời ?2 . Tìm cặp đường thẳng
- HS trả lời
cần vẽ hình :
y = 0,5x + 2; y = 0,5x – 1 ; y = 1,5x + 2
- HS trả lời xong, GV chốt lại vấn đề như đã
nêu trong SGK :
Hai đường thẳng trong một mặt phẳng thì có ba
vị trí tương đối :
+ cắt nhau
+ song song với nhau
+ trùng nhau
Khi a = a’ thì hai đường thẳng y = ax + b và
y = a’x + b’ hoặc song song với nhau hoặc
trùng nhau và ngược lại . Vậy khi a ≠ a’ thì
chúng phải cắt nhau và ngược lại.
y = 0,5x + 2 vaø y = 1,5x + 2
y = 0,5x – 1 vaø y = 1,5x + 2
- GV đưa ra bài toán rồi chia HS thành từng
nhóm nhỏ, để thực hành giải bài tốn đó .
- GV kiểm tra kết quả làm bài của các nhóm,
rồi cho đại diện nhóm lên bảng trình bày lời
giải (cùng một lúc)
- Cuối cùng GV cho HS nhận xét về kết quả và
cách trình bày lời giải của mỗi nhóm và chốt
lại vấn đề bằng cách trình bày rõ ràng các bước
giải như SGK .
- Bài toán
Cho hai hàm số bậc nhất y = 2mx + 3 và y = (m
+ 1)x + 2
Tìm giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã
cho là :
a/ Hai đường thẳng cắt nhau
b/ Hai đường thẳng song song với nhau .
Giải :
a/ Các hàm số đã cho là hàm số bậc nhất, do đó
2m ≠ 0 và m + 1 ≠ 0 hay m ≠ 0 và m ≠ - 1
Đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường
thẳng cắt nhau khi và chỉ khi 2m ≠ m + 1
m ≠ 1
Kết hợp vơi điều kiện trên, ta có m ≠ 0, m ≠ - 1
và m ≠ 1
b/ Đồ thị hai hàm số đã cho là hai đường thẳng
song song với nhau khi và chỉ khi 2m = m + 1
m = 1
Kết hợp với điều kiện trên ta thấy m = 1 là giác
trị cần tìm .
- Cho HS nhắc lại cách kiểm tra hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau
- Bài tập 20 – SGK
- Học thuộc các kết luận
- BTVN những bài còn lại
………
<i><b>Ngày soạn 04/ 10/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../….../ 2010</b></i>
<i><b>- Về kiến thức cơ bản</b></i>, HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và
y = a’x + b’ (a’≠ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
<i><b>- Về kĩ năng,</b></i> HS được rèn kĩ năng áp dụng lí thuyết vào giải tốn tìm giá trị của các tham số
đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song
song với nhau, trùng nhau.
<i><b> - Về thái độ:</b></i> Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
- GV chuẩn bị bảng phụ vẽ hình 9 – SGK
- Hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’
cần điểu kiện gì thì song song, trùng nhau và
cắt nhau .
- Bài tập 20, 21, 22 – SGK
- HS trả lời như – SGK trang 53
<b>+ Bài tập 20 – SGK </b>
8) y = 0,5x – 3 vaø y = x – 3
9) y = 0,5x – 3 vaø y = 1,5x – 1
10) y = x – 3 vaø y = 1,5x – 1
11) y = x – 3 vaø y = 0,5x + 3
12) y = 1,5x – 1 vaø y = 0,5x + 3
<b>+ Bài tập 21 – SGK </b>
a/ Các hàm số đã cho là hàm số bậc nhất, do đó
phải có điều kiện m ≠ 0 và m ≠ 1
2.
Kết hợp với điều kiện để hai đường thẳng song
song với nhau : m = 2m + 1 m = - 1
b/ Tương tự, hai đường thẳng cắt nhau khi m ≠ 0
, m ≠ 1
2 và m ≠ - 1.
<b>+ Bài tập 22 – SGK </b>
a/ Đường thẳng y = ax + 3 song song với đường
thẳng y = - 2x khi a = - 2 .
b/ Giải phương trình a.2 + 3 = 7, tìm được a = 2
- HS lên bảng thực hiện, những em còn lại làm
vào phiếu học tập, GV thu lại và nhận xét
- GV cho HS nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số
y = ax + b và lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số
y = 2
3x + 2 vaø y =
3
2
x + 2
<b>1/ Bài tập 23 – SGK </b>
a/ Hồnh độ giao điểm của đồ thị với trục tung
bằng 0 .
C1 : Theo giả thiết, ta có 2.0 + b = - 3 ,
suy ra b = - 3
C2 : Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ
bằng – 3, do đó đường thẳng có tung độ gốc
bằng – 3 . Vậy b = - 3
b/ Từ đẳng thức 2.1 + b = 5, suy ra b = 3
<b>2/ Bài tập 25 – SGK </b>
a/ Đồ thị của các hàm số y = 2
3x + 2 vaø
y = 3
2
x + 2
b/ Từ 2
GV yêu cầu HS thay tung độ của điểm M, N
vào hàm số để tìm hồnh độ
3
2
x + 2 = 1 suy ra x = 2
3. Ta coù N(
2
3 ; 1)
- Cho HS nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, cách kiểm tra hai đường thẳng song
song, hai đường thẳng cắt nhau.
- Bài tập 24, 26 – SGK
- Học thuộc các kết luận trong bài 4
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày dạy:…../….../ 2010</b></i>
<i><b>- Về kiến thức cơ bản</b></i> : HS nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục
Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường
thẳng liên qua mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
<i><b>- Về kĩ năng</b></i> : HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường
hợp hệ số góc a > 0 theo cơng thức a = tg. Trường hợp a < 0 có thể tính góc một cách gián
tieáp.
<i><b>- Về thái độ:</b></i> Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
- GV : Bảng phu vẽ sẵn hình 10, 11 – SGK
- HS : Đồ dùng học tập
<b>Hoạt động 1 : Oûn định tổ chức - Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b</b>
<i><b>- GV nêu vấn đề</b></i> : Khi vẽ đường thẳng
y = ax + b (a ≠ 0) trên mặt phẳng tọa độ Oxy thì
trục Ox tạo với đường thẳng này bốn góc phân
biệt có đỉnh chung là giao điểm của đường
thẳng này và trục Ox
Vậy khi nói góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b
(a ≠ 0) và trục Ox ta cần phải hiểu đó là góc
nào ?
- GV đưa bảng phụ có vẽ sẵn hình 10 – SGK
rồi nêu khái niệm về góc tạo bởi đường thẳng
y = ax + b (a ≠ 0) và trục Ox như SGK và chú ý
cho HS hiểu được khi a > 0 thì là góc nhọn,
khi a < 0 thì là góc tù .
- GV đưa bảng phụ có vẽ sẵn hình 11 SGK, cho
HS trả lời ? SGK
- HS theo dõi hình vẽ
?/ a) 3 > 2 > 1
2 > 1 > 0,5
- GV vì có sự liên quan giữa hệ số a với góc tạo
bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox nên
người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng
y = ax + b
<b>Chuù ý</b><i><b> : Khi b = 0, ta có hàm số y = ax.</b></i>
<i><b>Trường hợp này, ta cũng nói rằng a là hệ số</b></i>
<i><b>góc của đường thẳng y = ax.</b></i>
b) 3 > 2 > 3
- 0,5 > - 1 > - 2
+ Nhận xét : Khi hệ số a âm (a < 0) thì góc tạo
bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc
tù . Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng
vẫn nhỏ hơn 1800
a/ Vẽ đồ thị của hàm số
b/ Tình góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 và
trục Ox
- GV trình bày rõ ràng từng bước lời giải bài
tốn trong ví dụ .
Giải :
a/ Khi x = 0 thì y = 2, ta được điểm A ( 0 ; 2)
- Khi y = 0 thì x = 2
3, ta được điểm B
2 ;03
- Vẽ đường thẳng đi qua A và B, ta được đồ thị
hàm số y = 3x + 2
b/ Góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 và trục
OAB, ta coù tg = OA 2 3OB 2
3 ( 3 chính là hệ
số góc của đường thẳng y = 3x + 2 ). Bằng cách
tra bảng ta được 71034’
a/ Vẽ đồ thị của hàm số
b/ Tình góc tạo bởi đường thẳng y = - 3x + 3 và
trục Ox
- GV cho HS thực hành theo nhóm
- HS chú ý theo dõi
- Khi x = 0 thì y = 3, ta được điểm A(0 ; 3).
- Khi y = 0 thì x = 1, ta được điểm B (1, 0)
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta
được đồ thị của hàm số y = - 3x + 3
b/ Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = - 3x + 3
và trục Ox, ta có = ABx .
Xét tam giác vuông AOB, ta có
tg <sub>ABO</sub> <sub> = </sub>OA 3 3<sub> </sub>
- Cuối cùng GV chốt lại vấn đề về cách tính
trực tiếp hợp bởi đường thẳng y = ax + b và
trục Ox trong trường hợp a > 0 và cách tính
gián tiếp góc trong trường hợp a < 0
( = 1800 – ’ vôi ’ < 900 vaø tg’ = - a )
y = - 3x + 3 ).
Tra bảng ta được <sub>ABO</sub> <sub></sub><sub> 71</sub>0<sub>34’.</sub>
Vaäy = 1800 –ABO 180 – 71034’ 108026’
- Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
- Cách tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
- Bài tập 28 – SGK
- BTVN những bài còn lại
- Xem kĩ cách tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày dạy:…../….../ 2010</b></i>
<i><b>- Về kiến thức cơ bản</b></i> : HS nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục
Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường
thẳng liên qua mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
<i><b>- Về kĩ năng</b></i> : HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường
hợp hệ số góc a > 0 theo công thức a = tg. Trường hợp a < 0 có thể tính góc một cách gián
tiếp.
<i><b>- Về thái độ:</b></i> Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
- GV : Bảng phu vẽ sẵn hình 10, 11 – SGK
- HS : Đồ dùng học tập
<b>III/ Tiến trình dạy học</b>
- Cho biết hệ số góc của đường thẳng
y = ax + b ? cách tính góc tạo bởi đường thẳng
y = ax + b và trục Ox ?
- Bài tập 27, 28 – SGK
- HS lên bảng trả lời và làm bài tập
<b>+ Bài tập 27 – SGK </b>
a/ Do đồ thị hàm số y = ax + 3 qua điểm
A(2 ; 6) nên : 6 = a.2 + 3 a = 1,5
Vậy hàm số cần tìm là : y = 1,5x + 3
b/ Đồ thị hàm số
<b>+ Bài tập 28 –SGK </b>
a/ Đồ thị hàm số y = - 2x + 3
b/ 123041’
- GV hướng dẫn sau đó chia nhóm cho HS thảo
luận nhóm rồi cử đại diện lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét và giới thiệu cách giải cụ thể .
- GV gọi HS lên bảng vẽ đồ thị các hàm số
- HS cho biết tọa độ các điểm A, B, C
- GV cho HS nhắc lại cách tìm các tỉ số lượng
giác của góc nhọn và áp dụng tính
- Cách tìm chu vi và diện tích tam giác ? Muốn
tìm chu vi, diện tích tam giác ABC ta cần biết
độ dài các đoạn thẳng nào ? Cách tính như thế
nào ?
<b>1/ Bài tập 29 – SGK</b>
a/ Do a = 2 và đồ thị hàm số cắt trục hồnh tại
điểm có hồnh độ bằng 1,5 nên :
0 = 2.1,5 + b b = - 3
Vậy hàm số là : y = 2x – 3
b/ a = 3 và đồ thị của hàm số đi qua điểm
A(2 ; 2) nên : 2 = 2.3 + b b = - 4
Vậy hàm số là : y = 3x – 4
c/ Do đồ thị hàm số song song với đường thẳng
y = 3x nên a = 3
Mặt khác đồ thị qua điểm B(1 ; 3 + 5)
nên : 3 + 5 = 3.1 + b b = 5
Vậy hàm số cần tìm là y = 3x + 5
<b>2/ Bài tập 30 – SGK </b>
a/
b/ A( - 4 ; 0) ; B(2 ; 0) ; C(0 ; 2).
tgA = OC 2 1<sub> </sub> <sub>A 27</sub> <sub></sub> 0
OA 4 2
tgB = OC 2 1 B 45<sub> </sub> <sub></sub> 0
OB 2
<sub></sub> 0<sub></sub> <sub></sub>
C 180 (A B) = 1800<sub> – (27</sub>0<sub> + 45</sub>0<sub>) = 108</sub>0
c/ Gọi chu vi, diện tích tam giác ABC theo thứ
tự là P, S. Aùp dụng định lí Pi-ta-go đối với tam
giác vng OAC và OBC ta có :
AC = OA2OC2 4222 20 (cm)
BC = OB OC2 2 2222 8 (cm)
Mặt khác : AB = OA + OB = 4 + 2 = 6(cm).
Vaäy : P = AB + AC + BC = 6 + 20 + 8 (cm)
S = 1<sub>2</sub>AB.OC = 1<sub>2</sub>6.2 = 6(cm2<sub>)</sub>
- Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
- Cách tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
- BTVN những bài còn lại
- Xem lại nội dung đã học trong chương, chuẩn bị các câu hỏi phần ơn tập chương II
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn 10/ 10/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../….../ 2010</b></i>
<i><b>- Về kiến thức cơ bản</b></i> : Việc hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu
sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm về hàm số
bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm bậc nhất. Mặt khác, giúp HS nhớ lại các
điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
<i><b>- Về kĩ năng</b></i> : Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất ; xác định được góc của
đường thẳng y = ax + b và trục Ox ; xác định được hàm số y = ax + b thỏa một vài điều kiện nào
đó (thơng qua việc xác định các hệ số a, b)
<i><b>- Về thái độ: </b></i>Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
- GV : Soạn giảng, bảng phụ
- HS : Oân tập theo các câu hỏi trong SGK và giải các bài tập ở phần ôn tập chương II
- GV cho HS trả lời các câu hỏi SGK và một số
câu hỏi sau :
1. Nêu định nghóa hàm sô ?
2.Hàm số thường được cho bởi những cách
nào? Nêu ví dụ cụ thể ?
3/ Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ?
4. Một hàm số có dạng như thế nào thì được gọi
là hàm số bậc nhất ? Cho ví dụ về hàm số bậc
nhất ?
5. Hàm số bâïc nhất y = ax + b có những tính
chất gì ?
6. Góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b với
trục Ox được hiểu như thế nào ? (trường hợp b
7. Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc
của đường thẳng y = ax + b ?
8. Khi nào hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)
và y = a’x + b’ (a’≠ 0)
a/ Cắt nhau
b/ Song song
c/ Trùng nhau.
- GV giới thiệu bảng tóm tắt SGK
- HS đứng tại chỗ trả lời từng câu hỏi.
- HS theo doõi và ghi chép
- GV chia lớp thành 3 nhóm sau khi nghe GV
giảng cùng thảo luận trong ít phút rồi cử đại
diện lên bảng trình bày lời giải.
- Sau khi các nhóm bổ sung, GV nhận xét trình
bày cách giải cụ thể của từng bài.
- GV gọi HS lên bảng trình bày cách vẽ đồ thị
các hàm số.
a/ Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến khi và chỉ
khi m – 1 > 0 m > 1
Đồ thị hàm số y = 2x + (3 + m) và đồ thị hàm
số y = 3x + (5 – m) cắt nhau tại một điểm trên
trục tung khi và chỉ khi 3 + m = 5 – m m = 1
Điều kiện : k + 1 ≠ 0 và 3 – 2k ≠ 0
k ≠ - 1 vaø k ≠ <sub>2</sub>3
a/ Đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường
thẳng khi song song khi và chỉ khi :
k + 1 = 3 – 2k k = 2
- HS cho biết tọa độ các điểm A và B ; GV
hướng dẫn HS cách tìm tọa độ điểm C :
+ Tìm hồnh độ ?
+ Tìm tung độ ?
- GV theo định lí Py-ta-go ta tính AC va BC như
thế nào ?
- GV gọi HS lên bảng thực hiện
- GV nhận xét và sửa những chỗ thiếu sót.
Kết hợp với điều kiện giá trị cần tìm là k = 2<sub>3</sub>
b/ Đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường
thẳng cắt nhau khi và chỉ khi
k + 1 ≠ 3 – 2k k ≠ 2<sub>3</sub>
Kết hợp với điều kiện ta được :
k ≠ 2<sub>3</sub>, k ≠ - 1 và k ≠ 3<sub>2</sub>
c/ Hai đường thẳng nói trên khơng thể trùng
nhau được, vì chúng có tung độ gốc khác nhau
(do 3 ≠ 1)
a/ - Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x + 2
+ Cho x = 0, tính được y = 2 nên điểm D(0 ; 2)
thuộc đồ thị.
+ Cho y = 0, tính được x = - 4 nên điểmA(- 4; 0)
thuộc đồ thị. Đường thẳng đi qua hai điểm A và
D là đồ thị của hàm số 0,5x + 2
- Vẽ đồ thị hàm số y = 5 – 2x
+ Cho x = 0, tính được y = 5 nên điểm E(0 ; 5)
thuộc đồ thị hàm số
+ Cho y = 0, tính được x = 2,5 nên điểm
B(2,5 ; 0) thuộc đồ thị hàm số. Đường thẳng đi
qua hai điểm B và E là đồ thị của hàm số
y = 5 – 2x
b/ Ở câu a) ta tính được A(-4 ; 0), B(2,5 ; 0)
+ Tìm tọa độ điểm C
- Tìm hoành độ của điểm C :
0,5x + 2 = 5 – 2x x = 1,2
- Tìm tung độ điểm C :
y = 0,5.1,2 + 2 = 2,6 .
Vậy C( 1,2 ; 2,6)
c/ AB = AO + BO = - 4 + 2,5 = 6,5
Gọi F là hình chiếu của C trên Ox,
ta có : OF = 1,20 cm
p dụng định lí Py-ta-go vào các tam giác
vuông ACF và BCF, ta coù
AC = <sub>AF</sub>2 <sub>CF</sub>2 <sub>5,2</sub>2 <sub>2,6</sub>2
= 33,8 5,81 (cm)
BC = <sub>BF</sub>2 <sub>CF</sub>2 <sub>1,3 2,6</sub>2 2
d/ Gọi là góc tạo bởi đường thẳng
y = 0,5x + 2 và trục Ox, ta coù
tg = <sub>OA 4</sub>OD 2 = 0,5 26034’
Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = 5 – 2x và
trục Ox
Gọi ’ là góc kề bù với góc , ta có
tg’ = OE<sub>OB 2,5</sub> 5 = 2 ’ 63026’
1800 – 63026’ 116034’
- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương.
- BTVN những bài cịn lại
- Xem lại phần tóm tắt kiến thức của chương.
- Xem bài tiếp theo
<i><b>Ngày dạy:…../….../ 2010</b></i>
<i><b>- Kiến thức</b></i>: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó .
<i><b>- Kĩ năng</b></i>: Hiểu tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học
của nó. Biết cách tìm cơng thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của
một phương trình bậc nhất hai ẩn.
<i><b>- Thái độ</b></i>: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
- GV : Bảng phụ, phấn màu, thước
- HS : Bảng nhóm, bút
- GV cho HS nhắc lại định nghĩa phương trình
bậc nhất một ẩn . Sau đó nêu định nghĩa
phương trình bậc nhất hai ẩn.
- HS đứng tại chỗ trả lời
Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c (1), trong đó a, b và c là các số đã
biết (a ≠ 0 hoặc b ≠ 0).
- GV sau khi nêu định nghĩa phân tích rõ : Điều
kiện a ≠ 0 hoặc b ≠ 0 có nghĩa là ít nhất một
trong hai số a , b phải khác 0 điều đó thể hiện
qua các ví dụ như SGK .
+ Ví dụ1 : Các phương trình : 2x – y = 1 ;
- HS theo doõi ví dụ SGK
3x + 4y = 0 ; 0x + 2y = 4 ; x + 0y = 5 là những
phương trình bậc nhất hai ẩn không ?
- GV giới thiệu khái niệm nghiệm của phương
trình bậc nhất hai ẩn : Trong phương trình (1),
nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng
vế phải thì cặp số (x0 ; y0) được gọi là một
nghieäm của phương trình (1)
- GV cặp số (3 ; 5) có phải là một nghiệm của
phương trình 2x – y = 1 khoâng ?
- GV giới thiệu chú ý SGK
- GV cho HS làm ?1, ?2 – SGK
3x + 4y = 0 ; 0x + 2y = 4 ; x + 0y = 5 là những
phương trình bậc nhất hai ẩn
- HS : cặp số (3 ; 5) là một nghiệm của phương
trình 2x – y = 1 vì 2.3 – 5 = 1
- HS lên bảng thực hiện
?1/ + Cặp sốâ (1 ; 1) là một nghiệm của phương
trình 2x – y = 1 vì 2.1 – 1 = 1
+ Cặp sốâ (0,5 ; 0) là một nghiệm của
phương trình 2x – y = 1 vì 2.0,5 – 0 = 1
?2/ Phương trinh 2x – y = 1 có vô số nghiệm
- GV : Xét phương trình 2x – y = 1 (2)
Chuyển vế ta có 2x – y = 1 y = 2x – 1
- GV cho HS laøm ?3 – SGK
- GV giới thiệu các ghi tập hợp nghiệm tổng
S = (x ; 2x – 1) x
Ta nói rằng (2) có nghiềm tổng quát là :
(x ; 2x – 1) với x tùy ý (), hoặc
x
y = 2x – 1
- GV giải thích thêm kí hiệu có nghóa là x nhận
giá trị tùy ý thuộc
- GV : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp
các điểm biểu diễn các nghiệm của phương
trình (2) là đường thẳng y = 2x – 1 . Ta nói :
Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường
thẳng (d) được xác định bởi phương trình
2x – y = 1
- GV : Xét phương trình 0x + 2y = 4 (4)
Vì (4) nghiệm đúng với mọi x va y = 2 nên nó
có nghiệm tổng quát là (x ; 2) với x hay
- HS theo dõi GV thực hiện
?3/ HS điền vào bảng
x - 1 0 0,5 1 2 2,5
y = 2x – 1 - 3 -1 0 1 3 4
- Sáu nghiệm của phương trình (2) là
(- 1 ; - 3) , (0 ; - 1) , (0,5 ; 0) , (1 ; 1) , (2 ; 3)
(2,5 ; 4)
- HS theo dõi và ghi chép
x
y = 2
- GV : Xét phương trình 4x + 0y = 6 (5), yêu
cầu HS ghi nghiệm tổng quát và biểu diễn tập
nghiệm ?
- HS : Vì (5) nghiệm đúng với x = 1,5 và với
mọi y nó có nghiệm tổng quát là (1,5 ; y) với
y hay y
x = 1,5
- GV nhắc lại định nghóa và cách ghi nghiệm tổng quát và biểu diễn nghiệm của phương
trình bậc nhất hai ẩn..
- Bài tập 1, 2 – SGK
- Hoïc thuộc định nghóa, xem lại cách ghi nghiệm tổng quát và biểu diễn nghiệm của
phương trình bậc nhất hai ẩn.
- BTVN những bài còn lại
- Xem bài tiếp theo
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn 15/ 10/ 2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:…../….../ 2010</b></i>
<i><b>Kiến thức: HS cần nắm được</b></i> :
- Khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
<i><b>- Kó năng:</b></i> Có kó năng minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai
ẩn và xác định niệm hai hệ phương trình tương đương.
<i><b>- Thái độ</b></i>: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
- GV : Bảng phụ, giáo án
- HS : Bảng nhóm, bút, SGK
- Bài tập 1, 3 – SGK - HS lên bảng thực hiện
1/ Bài tập 1 – SGK
a/ (0 ; 2) và (4 ; 3)
b/ ( - 1 ; 0) và (4 ; - 3)
2/ Bài tập 3 – SGK
Giao điểm của hai đường thẳng có tọa độ
(2 ; 1). Thử lại ta thấy đó là nghiệm của cả hai
phương trình đã cho
- GV giới thiệu hai phương trình bậc nhất hai ẩn
2x + y = 3 và x – 2y = 4 sau đó cho HS làm bài
taäp ?1 – SGK
- GV giới thiệu khái niệm nghiệm của hệ
phương trình như SGK
2.2 + (- 1) = 4 – 1 = 3
2 – 2 (- 1) = 2 + 2 = 4
Vậy (x ; y) = (2 ; - 1) là nghệm của hai phương
<b>Hoạt động 3 : Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .</b>
- GV cho HS thực hiện ?2 – SGK
- GV giới thiệu khái niệm tổng quát
?2/ HS đứng tại chỗ trả lời
Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c thì
tạo độ (x0 ; y0) của điểm M là một <i><b>nghiệm</b></i> của
phương trình ax + by = c
Trên mặt phẳng tọa độ, nếu gọi (d) là đường thẳng ax + by = c và (d’) là đường thẳng a’x + b’y =
c’ thì điểm chung (nếu có) của hai đường thẳng ấy có tọa độ là nghiệm chung của hai phương
trình của (I). Vậy. Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung
của (d) và (d’).
- GV giới thiệu ví dụ 1 như SGK
Xét hệ phương trình
x y 3
x 2y 0
- GV gọi HS lên bảng vẽ hai đường thẳng xác
định bởi hai phương trình trong hệ ?
- Hãy xác định giao điểm của hai đường thẳng
vừa vẽ ?
- Sau khi GV cho HS thử lại, nêu kết luận : Hệ
đã cho có nghiệm duy nhất (x ; y) = (2 ; 1)
- GV cho HS nghiên cứu ví dụ 2
Xét hệ phương trình :
3x 2y 6
3x 2y 3
- GV gọi HS lên bảng vẽ hai đường thẳng xác
- HS theo doõi và ghi chép
- HS : Hai đường thẳng (d1) và (d2) cắt nhau tại
định bởi hai phương trình trong hệ
- GV có nhận xét gì về vị trí tương đối của hai
đường thẳng trên ?
- GV chốt lại : Hai đường thẳng (d1) và (d2)
khơng có điểm chung. Điều đó chứng tỏ hệ đã
cho vơ nghiệm.
- GV giới thiệu ví dụ 3 :
Xét hệ phương trình
2x y 3
2x y 3
+ Hai phương trình trong hệ được biểu diễn bởi
cùng một đường thẳng y = 2x – 3. Vậy, mỗi
nghiệm của một trong hai phương trình của hệ
cũng là một nghiệm của phương trình kia.
- GV cho HS thực hiện ?3 – SGK
- HS : Hai đường thẳng (d1) và (d2) có tung độ
gốc khác nhau và có cùng hệ số gốc bằng 3<sub>2</sub>
nên song song với nhau.
- HS theo doõi
?3/ Hệ phương trình trong ví dụ 3 có vơ số
nghiệm vì hai đường thẳng có phương trình đã
cho trong hệ là trùng nhau và trùng với đường
- GV giới thiệu kí hiệu hai phương trình tương
đương “ “
2x y 1
x 2y 2
2x y 1
x y 0
- HS theo doõi
- Bài tập 4a,b 5a – SGK
- Học kĩ những nội dung trọng tâm của bài
- BTVN những bài còn lại
...
...
...
...
- Giúp HS biết cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
- HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vơ nghiệm hoặc hệ có vơ số
nghiệm).
- GV : Bảng phụ, soạn giảng
- HS : SGK, đồ dùng học tập
- Bài tập 7, 8a, 9a – SGK - HS lên bảng thực hiện
a/ Ta coù : 2x + y = 4 y = - 2x + 4 nên phương
trình có nghiệm tổng quát là
x
y 2x 4
Ta có : 3x + 2y = 5 y = 3<sub>2</sub>x5<sub>2</sub> nên phương
trình có nghiệm tổng quát là
x
3<sub>x</sub> 5
2 2
b/ Nghiệm chung là (3 ; 2)
a/ Hệ có nghiệm (2 ; 1)
a/ Hệ phương trình vơ nghiệm vì hai đường
thẳng biểu diễm các tập nghiệm của hai
phương trình trong hệ là song song.
- GV giới thiệu quy tắc thế như SGK sau đó
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
(I) x 3y 2<sub>2x 5y 1</sub>
+ Bước 1 : Từ phương trình x – 3y = 2 hãy biểu
diễn x theo y ?
+ Bước 2 : Hãy thế phương trình vừa tìm được
vào phương trình cịn lại của hệ ?
- GV ta được hệ phương trình :
- HS theo dõi và trả lời một số câu hỏi của GV
- HS : x = 3y + 2
x 3y 2
2(3y 2) 5y 1
- GV vậy ta giải hệ trên như thế nào ?
- GV cách giải như trên gọi là giải hệ phương
trình bằng phương pháp thế .
- HS : (I) x 3y 2<sub>2(3y 2) 5y 1</sub>
x 3y 2
y 5
x<sub>y</sub>13<sub>5</sub>
Vậy nghiệm của hệ là (–13 ; – 5)
- GV thực hiện ví dụ 2 như bài tập mẫu
Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình
(II) 2x y 3<sub>x 2y 4</sub>
Giaûi :
(II) y 2x 3<sub>x 2(2x 3) 4</sub>
x 2
y 1
- GV gọi HS lên bảng giải bài tập ?1 – SGK
- GV giới thiệu chú ý SGK và thực hiện ví dụ 2
Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình
(III) 4x 2y<sub>2x y 3</sub> 6
Giải : Biểu diễn theo x từ phương trình thứ hai,
ta được y = 2x + 3, thế vào phương trình thứ
nhất ta được 4x – 2(2x + 3) = - 6 0x = 0
- GV có nhận xét gì về số nghiệm của phương
trình 0x = 0 ?
Vậy hệ (III) có vơ số nghiệm cụ thể tập hợp
nghiệm của nó là tập nghiệm của phương trình
bậc nhất hai ẩn y = 2x + 3
- HS laøm ?2 – SGK
- HS lên bảng thực hiện ?3
Cho hệ phương trình :
(IV) 4x y 2<sub>8x 2y 1</sub>
- HS theo dõi để vận dụng làm bài tập tiếp theo
- HS lên bảng giải
?1/ <sub>3x y 16</sub>4x 5y 3
4x 5(3x 16) 3
y 3x 16
11x 77<sub>y 3x 16</sub>
x 7
y 5
- HS Phương trình này nghiệm đúng với mọi
x
?2/
?3/ * Bằng phương pháp hình học
Hai đường thẳng xác định bởi hai phương trình
4x + y = 2 và 8x + 2y = 1 song song với nhau
* Bằng Phương pháp thế :
y = 2 – 4x , thay vào phương trình thứ hai ta
được 8x + 2(2 – 4x) 0x = 4
Phương trình này vô nghiệm
- Nêu tóm tắc cách giải phương trình bằng phương pháp thế
- Bài tập 12a, 13b – SGK
- BTVN : những bài còn lại
- Học kĩ các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại
số. Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên.
- GV : Bảng phụ, giáo án
- HS : Bảng nhóm, SGK
- GV giới thiệu quy tắc cộng đại số như SGK
- GV hướng dẫn HS áp dụng quy tắc thực hiện
ví dụ 1 – SGK
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
(I) 2x y 3<sub>x y 2</sub>
- Bước 1 : Cộng từng vế hai phương trình của
(I) ta được gì ?
- Bước 2 : Hệ mới tạo thành như thế nào ?
- GV cho HS làm ?1 SGK
- HS laéng nghe và ghi chép
- HS : (2x – y ) + (x + y) = 3 hay 3x = 3
- HS : 3x 3<sub>x y 2</sub>
hoặc
2x y 1
3x 3
?1/ Bước 1 : Trừ từng vế hai phương trình của
hệ ta được : (2x –y ) – (x +y) = – 1
Bước 2 : 2x y 1<sub>x 2y</sub> <sub>1</sub>
hoặc
x 2y 1
x y 2
(II) 2x y 3<sub>x y 6</sub>
- GV cho HS laøm ?2 SGK
- GV hãy cộng từng vế của hai phương trình
của hệ ?
- GV : Do đó (II) 3x 9<sub>x y 6</sub>
x 3
x y 6
x 3<sub>y</sub> <sub>3</sub>
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(x ; y) = (3 ; - 3)
- Ví dụ 3 : Xét hệ phương trình
(III) 2x 2y 9<sub>2x 3y 4</sub>
- HS thực hiện ?3 SGK
Ví dụ 4 : Xét hệ phương trình
(IV)3x 2y 7<sub>2x 3y 3</sub>
- GV hãy tìm cách biến đổi hệ (IV) về trường
hợp thứ nhất ?
- HS thực hiện ?2 , ?3 SGK
- HS theo doõi
- HS : Các hệ số của y trong hai phương trình
của hệ (II) đối nhau .
- HS : (2x +y) + (x – y) = 9 3x = 9 x = 3
?3/a) Các hệ số của x trong hai phương trình
của hệ (III) bằng nhau
b) Trừ từng vế của hai phương trình ta được
– 5y = 5 y = – 1
- Thay vào phương trình thứ nhất ta được :
2x + 2 (– 1) = 9 x = 11
2
Vaäy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(x ; y) = (11<sub>2</sub> ; – 1)
- HS : (IV) 6x 4y 14<sub>6x 9y 9</sub>
?2/ - HS trừ từng vế hai phương trình ta được :
5y = – 5 y = – 1
Do đó 3x + 2.(– 1) = 7 x = 3
Vậy hệ có nghiệm duy nhaát (3 ; – 1)
?3/ (IV) 6x 4y 14<sub>6x 9y</sub> <sub>9</sub>
- GV giới thiệu tóm tắt SGK
Cộng từng vế hai phương trình ta có :
– 5y = 5 y = – 1 nên x = 3
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (3 ; – 1)
- Baøi tập 20a, b, e – SGK
- Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
- BTVN những bài cịn lại
...
...
...
- Nêu quy tắc cộng đại số ? Nêu tóm tắt cách
giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng
đại số ?
- Bài tập 20, 22 – SGK
- HS trả lời như SGK
1/ Bài tập 20 – SGK
d/ 2x 3y<sub>3x 2y</sub> <sub>3</sub>2
4x 6y 4
9x 6y 9
13x<sub>2x 3y</sub>13 <sub>2</sub>
x 1
y 3
2/ Baøi taäp 21 – SGK
a/ x 2 3y 1
2x y 2 2
<sub></sub> <sub></sub>
2x 3 2y 2
2x y 2 2
4 2y 2 2
2x 2y 2
<sub></sub> <sub></sub>
3 2
x
4 8
1 2
y
4 4
- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm thảo
luận giải một hệ phương trình sau đó cử đại
diệm lên bảng thực hiện
1/ Bài tập 22 – SGK
a/ <sub>6x 3y</sub>5x 2y 4 <sub>7</sub>
15x 6y 12
12x 6y 14
- GV nhận xét và chỉnh sửa những chỗ thiếu
sót .
5x 2y 4<sub>3x</sub> <sub>2</sub>
2
x
3
11
y
3
Vậy hệ phương trình có nghiệm 2 11<sub>3 3</sub>;
b/ 2x 3y 11<sub>4x 6y 5</sub>
4x 6y 22
4x 6y 5
2x 3y 11<sub>0y 27</sub>
Vậy hệ phương trình vô
nghiệm .
2/ Bài taäp 23 – SGK
(1 2)x (1 2)y 5
(1 2)x (1 2)y 3
(1 2)x (1 2)y 5
2 2y 2
6 7 2
x
2
2
y
2
<sub> </sub>
<sub></sub>
3/ Bài tập 24 – SGK
5x y 4
3x y 5
1
x
2
13
y
2
- Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
- BTVN những bài cịn lại
2a b 2
a b 3
1 1 1
x y
3 4 5
x y
4u 4v 4
3u 4v 5
1 7
x 9
1 2
y 7
<sub></sub>
1 1 <sub>2</sub>
x 2 y 1
2 3 <sub>1</sub>
x 2 y 1
<sub></sub> <sub></sub>
1
3u 3v 6
2u 3v 1
x 2 5
1 3
y 1 5
<sub></sub>
y 4
x y 3
y 4
x 7
14
5
9
5
x y 13
14x 9y 945
14x 14y 182
14x 9y 945
x 36
y 49