Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

van 6new

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.23 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 1



TUẦN 1

:

:


<b>TIẾT PPCT: 01</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>CON RỒNG CHÁU TIÊN</b>



<b>(TRUYỀN THUYẾT)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm thể loại truyền thuyết.


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc loại
truyền thuyết giai đoạn đầu.


- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác
phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.


<b>2. Kó năng:</b>


- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.


- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.



<b>II. Phương pháp:</b> Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm: Từ đơn, từ phức, cấu tạo từ, với phần Tập
làm văn ở khái niệm: Văn bản và các phương thức biểu đạt.


<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + tranh, ảnh.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phuùt)</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh đầu năm.
<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


Hầu như lịch sử nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Đó là những truyền thuyết về thời dựng nước
của họ. Ở nước ta, đó là những truyền thuyết về thời các vua Hùng. Vậy người sinh ra vua Hùng là ai?
Nguồn gốc của dân tộc ta như thế nào? Truyện “Con Rồng cháu tiên” mà các em học hơm nay chính là
lời giải đáp.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: HS đọc chú thích SGK  GV nhắc lại
một số nét chú thích quan trọng?


<b>* Hoạt động 2</b>: GV hướng dẫn HS đọc theo 3 đoạn
HS nhận xét bạn đọc  HS đọc lại  GV kết luận?
<b>* Hoạt động 3</b>: Em hãy tìm chi tiết trong truyện thể
hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc,
hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?


- Lạc Long Quân là người như thế nào? Có nguồn



<b>I. Chú thích:</b> (SGK)
<b>II. Đọc.</b>


<b>III. Tìm hiểu văn bản.</b>


1) Tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn
<i>gốc, của Lạc Long Quân và Âu Cơ:</i>


* Lạc Long Quân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

gốc và sinh hoạt ra sao?


- Có cơng lao to lớn gì với nhân dân?


- Lạc Long Quân có làm cho em kính phục khơng?
* Âu Cơ có nguồn gốc và hình dạng như thế nào?
<b>* Hoạt động 4</b>: Việc kết duyên và sinh con của Lạc
Long Quân và Âu Cơ có gì kỳ lạ?


- Âu Cơ sinh con có bình thường như những người mẹ
sinh con khác không? Chứng minh cụ thể?


- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Vì
sao lại phải chia con?


- Họ giải quyết tình thế trắc trở ra sao?


- Theo truyện thì người Việt Nam của ta là con cháu
ai? Có nguồn gốc như thế nào?



<b>* Hoạt động 5</b>:


- Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo?
- Hãy nói rõ vai trị của các chi tiết đó trong truyện?
(Câu hỏi này HS thảo luận -> đại diện nhóm trả lời)
<b>* Hoạt động 6</b>:


- Truyện con rồng cháu tiên có ý nghóa như thế nào?
- Vì sao dân tộc Việt Nam lại có nguồn gốc cao quý
là con rồng cháu tiên?


 Rút ra tổng kết của truyện?


+ GV gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK – trang 8.
+ GV hướng dẫn HS kể lại truyện diễn cảm!


Long Nữ, có sức khỏe và tài năng vô địch.
- Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng
trọt, chăn ni, ăn ở.


* Âu Cơ: Thuộc dịng tiên, ở trên cạn, con thần
nông, sinh đẹp tuyệt trần.


2) Việc kết duyên và sinh con kỳ lạ:
<i>- Rồng: nước. Gặp nhau yêu</i>
<i>- Tiên: cạn.  hôn nhân.</i>
- Âu Cơ sinh ra một bọc 100 chứng
-> Nở 100 con trai khỏe mạnh như thần.



- Chia 50 con xuống biển, 50 con lên núi cùng
cai quản các phương  Khó khăn giúp đỡ lẫn
nhau.


<i> 3) Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo:</i>


- Tơ đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của
nhân vật, sự kiện.


- Thần kỳ, linh thiêng hóa về nòi giống, nguồn
gốc của dân tộc ta.


<i> 4) Tổng kết: </i>


- Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ
ảo.


- Nội dung: Giải thích, suy tơn nguồn gốc,
giống nòi  Sự đoàn kết, thống nhất cộng
đồng của người Việt.


<b>IV. Ghi nhớ:</b> SGK.
<b>V. Luyện tập.</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


- Lạc Long Quân và Âu Cơ là người như thế nào? Có nguồn gốc ra sao?
- Nêu ý nghĩa của truyện?


- Tổ tiên ta sáng tạo ra truyện này nhằm giải thích điều gì?
<b>5. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>



- Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện.
- Kể lại truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TIẾT PPCT: 02</b>


<b>TÊN BAØI:</b>

<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: </b>



<b> BÁNH CHƯNG – BÁNH GIẦY</b>



<b>(TRUYỀN THUYẾT)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.


- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong 1 tác phẩm thuộc nhóm loại truyền thuyết
thời kì Hùng Vương.


- Cách giải thích của người Việt cổ về 1 phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề
nơng – một nét đẹp văn hóa của người Việt.


<b>2. Kó năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.


<b>3. Thái độ:</b>



- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản “Bánh chưng,
<i>bánh giầy”.</i>


<b>II. Phương pháp:</b>


- Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm: Từ đơn, từ phức, cấu tạo từ, với phần Tập làm văn ở
khái niệm: Văn bản và các phương thức biểu đạt.


- Tập phân tích nhân vật trong truyền thuyết.
<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + tranh, ảnh.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút) </b>


- Kể lại truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”.


- Ý nghĩa sâu xa, lí thú của chi tiết cái bọc trăm trứng?
<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i>Mỗi khi tết đến, xuân về người Việt Nam chúng ta đã quen thuộc với câu đối nổi tiếng: “Thịt mỡ, dưa</i>
<i>hành, câu đối đỏ cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”.</i>


Bánh chưng, bánh giầy là 2 thứ bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết. Các em có biết 2 thứ
bánh đó bắt nguồn từ đâu không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết thắc mắc đó qua văn bản :
“Bánh chưng, bánh giầy.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS đọc theo 3 đoạn:
. Đ1: Từ đầu -> chứng giám GV nhận xét, sửa
. Đ2: Tiếp -> hình trịn sai và góp ý cách
. Đ3: Cịn lại đọc cho HS.


<b>I. Đọc, chú giải </b>
(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

9, 12, 13.


<b>* Hoạt động 2</b>: GV hướng dẫn HS tìm hiểu, thảo
luận văn bản qua các câu hỏi phần đọc, hiểu văn
bản.


- Vua Hùng chọn người nối ngơi trong hồn cảnh
nào? Với ý định ra sao và bằng hình thức gì? Vì sao
trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp
đỡ? (Lang Liêu là người thiệt thòi nhất, Lang Liêu
hiểu được ý thần)


- Thần đã giúp đỡ LL bằng cách nào? LL đã thể hiện
trí thơng minh và tài năng của mình qua những việc
làm nào? (Thần cho biết giá trị của hạt gạo và hướng
cho Lang Liêu sử dụng gạo làm bánh. Lang Liêu đã
biết chế tạo ra 2 loại cánh hình trịn và hình vng).
- Vì sao 2 thứ bánh của LL được vua chọn để tế trời,
Đất Tiên Vương và LL được nối ngôi? (Hai thứ bánh
thực tế “đề cao giá trị nghề nông, hạt gạo” và 2 thứ
bánh có ý nghĩa sâu xa tượng trưng cho trời, đất,
mn lồi)



<b>* Hoạt động 3</b>: Câu truyện muốn giải thích điều gì?
và thể hiện ý nghĩa gì? (HS đọc ghi nhớ) (Giải thích
nguồn gốc, sự vật, phong tục làm bánh chưng, bánh
giầy ngày tết, tượng trưng trời, đất, sự đùm bọc của
nhân dân, đề cao lao động nghề nông.


<b>* Hoạt động 4</b>: GV hướng dẫn HS luyện tập qua câu
hỏi ở SGK.


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>
1) Vua Hùng truyền ngôi:


- Hồn cảnh: Giặc ngồi đã n, đất nước ổn
định, vua cha đã già.


- Ý định: Người nối ngôi phải nối trí vua,
khơng nhất thiết phải là con trưởng.


- Hình thức: Câu đố (ai làm vừa ý vua sẽ được
truyền ngôi.


2) Lang Liêu được nối ngơi:
- Là người thiệt thịi nhất.
- Hiểu được ý nghĩa của thần.


<b>IV. Ghi nhớ:</b>
SGK.


<b>V. Luyện tập</b>.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


- Nêu ý nghóa của truyện.
- Tập kể diễn cảm.


<b>5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>


- Đọc kĩ để nhớ những sự việc chính trong truyện.


- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ơng ta xua trong truyền thuyết “Bánh chưng, bánh
<i>giầy”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TIEÁT PPCT: 03</b>


<b>TÊN BAØI:</b>

<b>TỪ VAØ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.


<b>2. Kó năng:</b>


- Nhận diện, phân biệt được.
o Từ và tiếng.


o Từ đơn và từ phức.
o Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nắm chắt định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.


- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ (dùng các khái niệm đã học ở tiểu học).


<b>II. Phương pháp:</b> Tích hợp với phần Văn ở truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” và “Bánh chưng, bánh
<i>giầy” với phần Tập làm văn ở khái niệm: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.</i>


<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + bảng phụ.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cuõ:</b>


<b>3. Bài mới:(40 phút)</b>


Trong cuộc sống, khi giao tiếp muốn mọi người hiểu nhau ta phải dùng từ ngữ tạo thành câu để
diễn đạt, nhưng chúng ta lại không biết từ là gì và từ có cấu tạo ra sao. Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu được điều đó.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: GVHD HS phân tích ví dụ.


<b>* Hoạt động 2</b>: Trong câu: “Thần dạy dân cách trồng
trọt, chăn ni và cách ăn ở”. Có bao nhiêu tiếng và
bao nhiêu từ? (có 6 tiếng và 3 từ)


- Chín từ đó kết hợp với nhau tạo nên đơn vị nào


trong văn bản? (đơn vị câu)


- Vậy từ mục đích sử dụng để làm gì? (tạo câu)
- Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
(Tiếng dùng để làm gì? từ dùng để làm gì? Khi nào
một tiếng được coi là một từ?) [Tiếng cấu tạo nên từ,
từ cấu tạo nên câu, tiếng dùng độc lập khi có thể
dùng trực tiếp tạo nên câu, tiếng dùng độc lập khi có


<b>I. Tìm hiểu bài:</b> SGK
<b>II. Bài học:</b>


1) Từ là gì?


- Từ: Trồng trọt, chăn ni, ăn ở.
- Tiếng: Thần, dạy dân, cách, và.
 Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
 Từ là đơn vị cấu tạo nên câu.
* Ghi nhớ: Xem SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thể dùng trực tiếp tạo nên câu]  Vậy từ là gì? (Từ là
đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.)


- HS đọc nghi nhớ 1 ở SGK.


<b>* Hoạt động 3</b>: GV ghi ví dụ lên bảng (SGK/13)
- Trong câu có bao nhiêu từ một tiếng, 2 tiếng?
(12 từ một tiếng, 4 từ 2 tiếng)


- Ở tiểu học các em đã học về từ đơn, từ phức. Vậy


thế nào là từ đơn, từ phức?


- Những từ: Trồng trọt và chăn ni, bánh chưng,
bánh giầy có gì giống và khác nhau? (giống: có 2
tiếng tạo thành, khác: Trồng trọt có quan hệ láy âm
giữa 2 tiếng cịn 3 từ kia có quan hệ về nghĩa)


 Vậy từ có quan hệ với nhau về nghĩa giữa các
tiếng gọi là từ gì? (từ ghép)


- Từ có quan hệ với nhau về mặt láy âm giữa các
tiếng gọi là từ gì?


 GV chốt vấn đề và gọi HS đọc ghi nhớ 2 SGK.
<b>* Hoạt động 4</b>:


- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2,4 ở SGK.
- GV củng cố, nhận xét  kết luận đúng?


2) Cấu tạo của từ tiếng việt:


VD: Từ đây nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn
ni và có tục ngày tết làm bánh chưng, bánh
giầy.


- Từ đơn: Từ, đây, nước, ta, chăm, nghề, và,
có, tục, ngày, tết, làm.


- Từ phức: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
- Từ láy: Trồng trọt.



* Ghi nhớ: Xem SGK
<b>III. Luyện tập. </b>
Bài 1:


a. Thuộc kiểu từ ghép.


b. Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nòi giống
c. Cha mẹ, chú bác, cậu mợ, vợ chồng …
Bài 2:


- Theo giới tính: Ơng bà, cha mẹ, chú thím.
- Theo thứ bậc: Chú cháu, cậu cháu, cha anh,
cha con …


Bài 4: Thút thít là tiếng khóc.
VD: nức nở, nỉ non, sụt sịt, tỉ tê.
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


- Đơn vị tạo từ Tiếng Việt là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
- Từ láy và từ ghép khác nhau như thế nào?


<b>5. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>


- Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người.
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật.
- Làm bài tập 3, 5 SGK/14, 15.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TIẾT PPCT: 04</b>



<b>TÊN BÀI:</b>

<b>GIAO TIẾP VĂN BẢN VAØ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngơn từ: giao
tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.


- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – cơng vụ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.


- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
<b>3. Thái độ:</b>


- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.


- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.
<b>II. Phương pháp:</b> Kết hợp dùng tranh và phân tích tình huống giao tiếp.


<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + bảng phụ.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> Xem phần chuẩn bị của học sinh.
<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Trong đời sống khi có một tư tưởng,
tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi
người hay ai đó biết thì em làm thế nào? (giao tiếp).
- Còn khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện
vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác
hiểu thì em phải làm thế nào? (lập văn bản có chủ đề
thống nhất, mạch lạc)


* HS đọc 2 câu ca dao và trả lời câu hỏi:


- Câu ca dao sáng tác ra để làm gì? Nó muốn nói lên
vấn đề gì? Như thế đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa?
Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản
chưa? (nêu lời khuyên, chủ đề là giữ chí cho bền, câu
2 nói rõ thêm cho câu nêu ý chủ đề làm rõ ý cho câu
nói ở trước  Câu ca dao có thể coi là một văn bản.)
- Lời phát biểu bức thư có phải là văn bản khơng? Vì
sao? ( Phải, vì là chuỗi lời nói có chủ đề xun suốt).


<b>I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương</b>
<b>thức:</b>


1) Văn bản và mục đích giao tiếp.
a. Mục đích giao tiếp:


Biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng.
<i> b. Văn bản:</i>



<i>Ai ơi giữ chí cho bền</i>
<i>Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai.</i>
 Một văn bản có chủ đề: “Giữ chí cho bền”
* Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay viết có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, sử
dụng phương thúc biểu đạt phù hợp với mục
đích giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Vậy thế nào là văn bản? (HS đọc ghi nhớ 2)
<b>* Hoạt động 2</b>:


- Cho HS nhận dạng các văn bản và mục đích giao
tiếp của từng văn bản theo bảng tổng hợp/ trang 16?
- Văn bản có bao nhiêu kiểu? (6 kiểu) đó là những
kiểu nào? (tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết
minh, hành chính - công vụ).


- Hướng dẫn HS làm bài tập/ trang 17 để nhận diện
một số kiểu văn bản ứng với phương thức biểu đạt
phù hợp.


<b>* Hoạt động 3</b>: GV hướng dẫn HS luyện tập ? (HS
thảo luận).


- Nhận xét, gợi ý và đánh giá phần trả lời của HS.


Liên hệ: văn bản “sống chết mặc bay” hậu quả sau
khi lũ lụt ảnh hưởng rất lớn đến môi trường, cuộc
sống của ta.



2) Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
- Văn bản tự sự.


- Văn bản miêu tả.
- Văn bản biểu cảm.
- Văn bản nghị luận.
- Văn bản thuyết minh.


- Văn bản hành chính - công vụ.
<b>II. Luyện taäp. </b>


* Bài 1:
a.Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghị luận.
d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.


* Bài 2: Văn bản tự sự.


<b>4. Cuûng cố: (3 phút)</b>


- Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản? Đó là những kiểu nào?
<b>5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TUẦN 2



TUẦN 2

:

:


<b>TIẾT PPCT: 05</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>THÁNH GIÓNG</b>



<b>(TRUYỀN THUYẾT)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một


tác phẩm truyền thuyết.
<b>2. Kó năng:</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.


- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
<b>3. Thái độ:</b>


- Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng.


<b>II. Phương pháp:</b> Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm: Danh từ chung, danh từ riêng, với phân môn
Tập làm văn ở khái niệm kiểu bài văn tự sự.


<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + tranh, ảnh về Thánh Gióng.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>



<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b>


- Em hãy kể lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”. Qua câu truyện nhân dân ta mơ ước điều
gì?


- Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu?
<b>3. Bài mới:(35 phút) </b>


<i><b>Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói chung, văn học</b></i>
<i><b>dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây</b></i>
<i><b>là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi</b></i>
<i><b>cuốn của câu chuyện như vậy? Hi vọng rằng bài học hơm nay cơ trị chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc</b></i>
<i><b>đó.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Chia 4 đoạn cho HS đọc. Vừa đọc
vừa giải thích chú giải.


<b>I. Đọc – tìm hiểu văn bản</b>:
1. Đọc – chú thích:


(SGK)
2. Bố cục:
Chia làm 4 đoạn:


- Đoạn 1: từ đầu ……… nằm đấy.
- Đoạn 2: tiếp ………… cứu nước.
- Đoạn 3: tiếp ……… lên trời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cho HS kể tóm tắt lại câu chuyện.


<b>* Hoạt động 2</b>: Lê Lợi sinh ra có sắc đỏ đầy nhà,
mùi hương lạ khắp xóm. Nguyễn Huệ khi ra đời có 2
con hổ ngồi chầu 2 bên. Cịn Thánh Gióng khi ra đời
như thế nào? (Bà mẹ ướm thử vết chân lạ  thụ thai
 12 tháng sau sinh ra Thánh Gióng, lên ba chưa biết
nói, biết cười, đặt đâu nằm đó).


- Đoạn 4: cịn lại.
3. Kể tóm tắt:


* Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng.


- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm
đánh giặc.


- Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.


- Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi
ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.


- Vua phong Thánh Gióng là Phù Đổng Thiên
Vương và những dấu tích cịn lại của Thánh
Gióng.


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>.


1) Sự ra đời của Thánh Gióng:.



- Bà mẹ ướm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh,
đặt đâu nằm đấy.


- Sinh cậu bé lên 3 khơng nói, cười, đi.
=> Khác thường, kì lạ, hoang đường.
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


- Nêu những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
<b>5. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>
- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng.
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TUẦN 2



TUẦN 2

:

:


<b>TIẾT PPCT: 06</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>THÁNH GIÓNG (TT)</b>



<b>(TRUYỀN THUYẾT)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ơng cha ta được kể trong một


tác phẩm truyền thuyết.
<b>2. Kó năng:</b>



- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.


- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
<b>3. Thái độ:</b>


- Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng.


<b>II. Phương pháp:</b> Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm: Danh từ chung, danh từ riêng, với phân môn
Tập làm văn ở khái niệm kiểu bài văn tự sự.


<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + tranh, ảnh về Thánh Gióng.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: (5 phút)</b>


- Em hãy nêu bố cục &sự ra đời của Thánh Gióng.
<b>3. Bài mới:(35 phút) </b>


<i>“Ơi sức trẻ xưa chai phù Đổng</i>
<i>Vươn vai lớn bỗng dậy ngàn cân</i>
<i>Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa</i>
<i>Nhổ bụi tre làng đánh giặc Ân”.</i>


Lời đoạn thơ giới thiệu cho chúng ta về hình ảnh một người anh hùng chống ngoại xâm đó
là Thánh Gióng? Ở tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về Thánh Gióng.



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào? Hãy phân tích ý
nghóa của chi tiết này?


2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng
nói địi đánh giặc.


 Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước: ban đầu
nói là nói lời quan trọng, lời yêu nước, ý thức
đối với đất nước được đặt lên hàng đầu.


+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình
thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác thường,
điều đó có ý nghĩa gì?


- Hình tượng Gióng sau khi nói lời đánh giặc được
miêu tả như thế nào trong văn bản? Tại sao Gióng
được miêu tả phi thường như vậy? Điều đó nhằm mục
đích gì ? (lớn như thổi trở thành một tráng sĩ thể hiện
tính chất phi thường của người anh hùng để đáp ứng
nhiệm vụ cứu nước).


- Việc bà con góp gạo ni Gióng có ý nghĩa gì?
(Tăng sức mạnh của Gióng, ca ngợi tinh thần u
nước, đồn kết của nhân dân).



* Vũ khí đánh giặc của Gióng có gì lạ? Chi tiết đó
mang ý nghĩa gì đối với cơng cuộc phát triển đất
nước? (Ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt  Sự quan trọng
của khoa học kỹ thuật, tre gắn liền với đất nước).


- Thắng giặc Thánh Gióng đã làm gì? Tạo sao Gióng
khơng ở lại nhận phần thưởng? (Bay về trời  Để lại
hình ảnh bất tử cho quê hương).


gặp cơn nguy biến thì đứng ra cứu nước đầu
tiên.


- Gióng lớn nhanh như thổi. vươn vai thành
tráng sĩ:


+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước. Việc cứu nước
là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng phải lớn
nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi đánh giặc. Hơn
nữa, ngày xưa nhân dân ta quan niệm rằng,
người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức
mạnh, chiến công. Cái vươn vai của Gióng để
đạt đến độ phi thường ấy.


+ Là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt
bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trước
nạn ngoại xâm.


- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:



+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, được ni dưỡng bằng những cái
bình thường, giản dị, Gióng khơng hề xa lạ với
nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ
mà là con của cả làng, của nhân dân.


+ Nhân dân rất yêu nước, ai cũng mong Gióng
ra trận.


+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của tồn
dân.


- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:


Gióng đánh giặc khơng những bằng vũ khí mà
bằng cả cỏ cây của đất nước, bằng những gì có
thể giết được giặc. Bác Hồ nói: “Ai có súng thì
dùng súng, ai có gươm thì dùng gươm, khơng
có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc”.
3. Thánh Gióng bay về trời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>* Hoạt động 3</b>: Vậy nhân dân ta ước mơ điều gì qua
hình tượng Tháng Gióng? (ước mơ về hình ảnh người
anh hùng mang sức mạnh cộng đồng, có ý thức bảo
vệ Tổ quốc).


<b>* Hoạt động 4</b>:


- Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường lại mang
tên “Hội khỏe Phù Đổng”



 Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi (lứa
tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi là khoẻ để học tập
tốt, lao động tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và
xây dựng đất nước.


<b>III/ Ý nghóa:</b>


- Là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh
hùng diệt giặc cứu nước.


- Là người anh hùng mang trong mình sức
mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nước.


* Ghi nhớ: (SGK/23).
<b>IV/ Luyện tập:</b>


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


- Câu truyện Thánh Gióng mang ý nghĩa như thế nào?
<b>5. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>


- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng.


- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện thơ,...) hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh
Gióng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TIẾT PPCT: 07</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>TỪ MƯỢN</b>



<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm từ mượn.


- Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong Tiếng Việt.


- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.


- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
<b>3. Thái độ:</b>


- Hiểu được thế nào là từ mượn.


- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.


<b>II. Phương pháp:</b> Tích hợp với phần Văn ở truyền thuyết “Thánh Gióng” với phần Tập làm văn ở: Tìm
<i>hiểu chung về văn tự sự.</i>


<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + bảng phụ.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>



<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> Từ là gì? Từ có bao nhiêu loại? Kể tên các loại đó?
<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i><b>Tiếng Việt của chúng ta vơ cùng phong phú. ngồi những từ thuần Việt, ơng cha ta cịn mượn một</b></i>
<i><b>số từ của nước ngồi để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mượn là những từ như thế nào? Khi </b></i>
<i><b>mượn ta phải tuân thủ những ngun tắc gì? Bài từ mựơn hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: - Cho HS một số từ như: “Cây, cỏ,
hoa, lá” đó có phải là từ Hán Việt khơng? (khơng.
Đây là từ thuần việt do ông cha ta sáng tạo ra)


- HS đọc ví dụ ở SGK, HS giải nghĩa của từ: “
Trượng, tráng sĩ” Theo em các từ này có nguồn gốc
từ đâu? (Trung Quốc).


- HS đọc một số từ, câu 3 trang 24 và cho biết từ nào
mượn từ tiếng Hán? Tiếng Ấn - Âu?


- Em có nhận xét gì về cách viết từ mượn? (từ mượn
do việt hoá viết như từ thuần việt, từ mượn chưa


<b>I. Từ mượn:</b>


- Trượng: Là đơn vị đo độ dài bằng 10 thước
Trung Quốc (3,33 m).



- Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc.


- Ấn Âu: Ra-đi-ô, In-tơ-nét.


- Ấn Âu đã được viêt hố: Ti vi, xà phịng, ga.
- Hán: Sứ giả, giang sơn, gan …


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

được việt hóa hồn tồn khi viết nên dùng dấu gạch
ngang nối các tiếng.)


- Vậy nhân dân ta phải mượn từ của những nước nào?
Cách viết những từ mượn?  GV cho HS trả lời 
chốt lại vấn đề và đọc phần ghi nhớ? (mặt tích cực và
tiêu cực của việc mượn từ).


<b> * Hoạt động 2</b>: Đọc ý kiến của Bác Hồ và điều mà
em hiểu qua ý kiến đó? (mặt tích cực và tiêu cực của
việc mượn từ)  HS đọc ghi nhớ  Rút ra nhận xét
về cách mượn từ?


<b>* Hoạt động 3</b>: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3,
4 phần luyện tập SGK  Nhận xét  GV kết luận
đúng?


<b>II. Nguyên tắc mượn từ.</b>
- Làm giàu ngôn ngữ dân tộc.


- Khơng mượn từ nước ngồi tùy tiện.
* Ghi nhớ: Xem SGK.



<b>III. Luyện tập.</b>


Bài 1: Từ mượn: Vô cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ, gia nhân.


- Anh: Phốp, In-tơ-nét.


Bài 2: Khán-xem, giả- người, độc: đọc, yếu:
quan trọng, điểm: điểm, lược tóm tắt.


Bài 3: Mét, lít, kg, ghi đông, piđan, ra-đi-ô.
Bài 4: Các từ mượn: phôn, pan, nốc ao.


- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật,
viết tin trên báo.


+ Ưu điểm: ngắn gọn.


+ Nhược điểm: không trang trọng.
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


- Những từ nào người ta gọi là từ mượn. Mượn từ của những nước nào? Nêu quy tắc mượn từ.
<b>5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>


- Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.
- Học thuộc bài, ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TIẾT PPCT: 08</b>



<b>TÊN BÀI:</b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ </b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Đặc điểm của văn bản tự sự.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết được văn bản tự sự.


- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.


- Vận dụng kiến thức đã học để học – hiểu và tạo lập văn bản.


<b>II. Phương pháp:</b> Tích hợp với phần Văn ở truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” và “Bánh chưng, bánh
<i>giầy” với phần Tập làm văn ở khái niệm: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.</i>


<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + bảng phụ.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> Em hãy kể lại diễn cảm truyện “Thánh Gióng”.
<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


Tiết học làm văn trước các em đã được nhận biết 6 kiểu văn bản mà chúng ta thường gặp, thường
sử dụng. Nhưng đó chỉ là hiểu một cách sơ bộ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về một loại


văn bản. Đó là văn bản tự sự.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: - Hàng ngày các em có kể chuyện và
nghe kể chuyện khơng? Kể nhũng chuyện gì? (kể
chuyện văn học như cổ tích, truyện đời thường,
truyện sinh hoạt …)


- Theo em kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể
chuyện, người nghe muốn biết điều gì? (Kể chuyện
để biết, nhận thức về người, sự vật, sự việc; người kể
là thông báo, cho biết, giải thích; cịn người nghe tìm
hiểu để biết) -> Mục đích của tự sự?


<b> * Hoạt động 2</b>:


- Văn bản Thánh Gióng kể về điều gì? Truyện kể về
ai? Ở thời nào? Làm gì? Diễn biến của sự việc, kết
qủa, ý nghĩa ra sao? (Truyện kể về Thánh Gióng ở
thời Hùng Vương đánh giặc cứu nước và trở thành bất
tử)


- Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện ca


<b>I. Mục đích của tự sự:</b>


- Kể chuyện để nhận biết, nhận thức về người,
sự việc để giải thích, khen, chê.



<b>II. Phương thức tự sự:</b>
* Văn bản: Thánh Gióng.
1) Sự ra đời của Gióng.


2) Thánh Gióng biết nói và nhận nhiệm vụ
đánh giặc.


3) Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.


4) Thánh Gióng vươn vai thành tráng só đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

ngợi cơng đức của vị anh hùng làng Gióng? (vì Gióng
có cơng đánh giặc n, dấu tích cịn lại như: làng
cháy, các ao hồ do vết chân của ngựa để lại).


- Em hãy liệt kê các sự việc trước sau của truyện?
(Gióng ra đời  Nhận nhiệm vụ đi đánh giặc  Lớn
nhanh như thổi  Biến thành tráng sĩ  Đi đánh giặc
 Bay về trời  Vua lập đền thờ phong danh hiệu 
Để lại dấu tích)


- Truyện nếu kết thúc ở sự việc (6) thì đã khẳng định
việc truyện có thật chưa? Vì sao? (Chưa. Vì thiếu sự
việc quan trọng vua lập đền thờ phong danh hiệu và
những dấu tích (sự thật, còn lại)


- Từ thứ tự các sự việc trong văn bản Thánh Gióng.
Em hãy suy ra đặc điểm của phương thức tự sự? (Kể
về chuỗi sự việc theo thứ tự trước, sau  có ý nghĩa)
 Thế nào là tự sự?



 GV chốt vấn đề và cho HS đọc ghi nhớ SGK?


đánh giặc.


5) Thánh Gióng đánh tan giặc.
6) Thánh Gióng bay về trời.


7) Vua lập đền thờ phong danh hiệu.


8) Những dấu tích cịn lại của Thánh Gióng.


 Kể một chuỗi sự việc theo thứ tự nhất định
nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó.


* Ghi nhớ: Xem SGK/ trang 28.
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


- Em hãy cho biết mục đích của tự sự là gì?
<b>5. Dặn dị, hướng dẫn tự học: (2 phút)</b>


- Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học.


- Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được diễn biến một sự
việc.


- Học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

TUẦN 3




TUẦN 3

:

:


<b>TIẾT PPCT: 09</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>SƠN TINH, THỦY TINH</b>



<b>(TRUYỀN THUYẾT)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.


- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ
trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuốc sống của mình trong một truyền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.


- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.


<b>3. Thái độ:</b>


- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.


<b>II. Phương pháp:</b> Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm: Nghĩa của từ với Tập làm văn ở khái niệm
<i>các yếu tố sự việc và nhân vật, vai trị của các yếu tố đó trong văn kể chuyện.</i>



<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + tranh, ảnh.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b>


- Truyện Thánh Gióng thể hiện ý nghĩa gì? Tại sao hội thi thể thao ở trường phổ thông được gọi
là Hội khỏe phù Đổng?


- Kể sáng tạo truyện “Thánh Gióng”. Nhận xét kết truyện?
<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i>“Núi cao sông hãy còn dài</i>


<i>Năm năm báo ốn đời đời đánh ghen” - Ca </i>


dao-Tại sao lại có câu ca dao như vậy, bởi nó gắn liền với truyền thuyết kể về 2 vị thần Sơn Tinh, Thủy
Tinh. Vậy truyền thuyết đó kể gì? Chúng ta cùng đi tìm hiểu văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh để hiểu rõ vấn
đề mà câu ca dao đề cập.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về</b>
<b>văn bản.</b>


- GV hướng dẫn HS đọc theo 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu  mỗi thứ 1 đôi.
+ Đoạn 2: Tiếp  rút quân.



<b>I. Đọc, tìm hiểu chung:</b>
1. Đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Đoạn 3: còn lại.


 GV nhận xét, góp ý về cách đọc của HS.


- Tìm hiểu các chú thích 1,3,4.


- Theo em, Sơn Tinh, Thủy Tinh có phải là từ thuần
Việt khơng? Nó thuộc lớp từ nào mà ta mới học?
- Văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh là truyện truyền
thuyết, em hãy xác định bố cục 3 phần của truyện?


- Truyện có mấy nhân vật? nhân vật nào là nhân vật
chính? Vì sao?


<i>* GV: Chúng ta sẽ tìm hiểu kó về vai trò của các nhân</i>
vật trong tiết sau.


<b>* Hoạt động 2</b>: <b>Tìm hiểu văn bản</b>


* GV hướng dẫn HS thảo luận để tìm hiểu văn bản.
- Câu chuyện có bao nhiêu nhân vật? Nhân vật nào
là chính? Vì sao? Vì sao tên của 2 vị thần trở thành
tên truyện? Hình dáng bên ngồi của 2 vị thần có gì
khác thường? Điều đó nói lên cái gì? (Truyện có 5
nhân vật; Trong đó nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh là
chính vì được miêu tả kĩ về tài năng, hành động và


trở thành tên truyện).


2. Các sự kiện chính:
- Vua Hùng kén rể.


- Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hôn, điều kiện chọn
rể của vua.


- Sính lễ của vua Hùng


- Sơn Tinh rước Mị Nương về núi.
- Thủy Tinh nổi giận.


- Hai bên giao chiến.
- Nạn lũ lụt ở sơng Hồng.
3. Chú thích:


4. Bố cục:


- Mở truyện: Vua Hùng kén rể.


- Thân truyện: ST,TT cầu hơn và cuộc giao
tranh giữa hai thần.


- Kết truyện: kết quả cuộc giao tranh.
* Nhân vật:


- Truyện có 5 nhân vật.


- Nhân vật chính Sơn Tinh, Thủy Tinh: cả hai


dều xuất hiện ở mọi sự việc. Hai vị thần này là
biểu tượng của thiên nhiên, sông núi cùng đến
kén rể, đi suốt diễn biến câu chuyện.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i> 1) Vua Hùng kén rể:</i>


- Mị Nương xinh đẹp, nết na.


- Hai vị thần đến cầu hôn  Thi tài đem sính
lễ.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


- Nêu các sự kiện chính và bố cục của truyện.
<b>5. Dặn dị, hướng dẫn tự học: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TIẾT PPCT: 10</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>SƠN TINH, THỦY TINH (TT)</b>



<b>(TRUYỀN THUYẾT)</b>


<b>I. Mục tieâu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.


- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ
trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuốc sống của mình trong một truyền thuyết.


- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.


- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.


<b>3. Thái độ:</b>


- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.


<b>II. Phương pháp:</b> Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm: Nghĩa của từ với Tập làm văn ở khái niệm
<i>các yếu tố sự việc và nhân vật, vai trị của các yếu tố đó trong văn kể chuyện.</i>


<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + tranh, ảnh.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b>


- Truyện Thánh Gióng thể hiện ý nghĩa gì? Tại sao hội thi thể thao ở trường phổ thông được gọi
là Hội khỏe phù Đổng?


- Kể sáng tạo truyện “Thánh Gióng”. Nhận xét kết truyện?
<b>3. Bài mới:(80 phút)</b>



Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã được lịch sử hoá trở thành một truyền thuyết tiêu biểu
trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tưởng tượng hoang đường nhưng có
cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung và nghệ thuật. Một số nhà thơ đã lấy cảm hứng hình
tượng từ tác phẩm để sáng tác thơ ca. Để tìm hiểu rõ hơn chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Vì sao có sự xuất hiện của 2 vị thần? (Do vua Hùng
kén rể).


- Điều kiện vua Hùng kén rể đưa ra là gì? (Sính lễ
mang tới sớm)


- Những thứ sính lễ vua u cầu có lợi cho Sơn Tinh
hơn? Em hãy giải thích ý nghĩa của chi tiết đó?


<i>2) Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hơn và cuộc giao</i>
<i>tranh giữa hai vị thần:</i>


- Sơn Tinh: Thần núi.
- Thủy Tinh: Thần nước.


a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn:
- Chi tiết: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

(Vì Sơn Tinh mang biểu tượng của sự chiến thắng lũ
lụt mà người dân muốn gửi gấm).


- Từ việc thắng cuộc của Sơn Tinh đã dẫn tới sự việc
gì? (Cuộc chiến đấu của hai vị thần).



* Cho HS đọc đoạn “Thủy Tinh đến sau … rút quân
về”. Vì sao Thủy Tinh chủ động dâng nước đánh Sơn
Tinh? Cảnh đánh nhau của hai vị thần đó gợi cho em
nghĩ tới hiện tuợng tự nhiên nào xảy ra hàng năm?
(T.Tinh mang sính lễ đến sau khơng lấy được Mị
Nương. Vì tức giận và ghen tức nên Thủy Tinh hơ
mưa, gọi gió đánh Sơn Tinh. Sự chiến đấu đó là sự kì
ảo cảnh lũ lụt vẫn thường xảy ra ở vùng đồng bằng
sông Hồng).


- Sơn Tinh đã đối phó như thế nào? Kết quả ra sao?
Chi tiết nào thể hiện sự chiến thắng của Sơn Tinh?
(Sơn Tinh chống cự quyết liệt, càng đánh càng mạnh
dẫn đến Thủy Tinh phải nao núng và kiệt sức đành
rút quân. Chi tiết “nước dâng cao lên bao nhiêu, đồi
núi cũng dâng cao bấy nhiêu”  Thể hiện cuộc chiến
đấu gay go quyết liệt và ý chí chiến thắng của Sơn
Tinh nói riêng, quyết tâm của nhân dân nói chung).
* HS đọc đoạn cuối của truyện:


- Câu chuyện kết thúc đã phản ánh sự thật gì? Về
nghệ thuật nó gợi cho em cảm xúc như thế nào?
(Cách giải thích độc đáo về hiện tượng lũ lụt xảy ra
hàng năm có chu kì và thể hiện sự bền bỉ, kiên cường
chống lũ lụt để bảo vệ cuộc sống của nhân dân).
* <b>Hoạt động 3: </b>Câu chuyện đã mang lại ý nghĩa gì
thơng qua các chi tiết tưởng tượng, kì ảo và cảnh
đánh nhau đầy hấp dẫn?



phàm, họ có chung một ước nguyện là được
cưới Mị Nương làm vợ.


- Hai vị thần cùng xuất hiện.


- Vua Hùng băn khoăn, khó xử, đặt diều kiện.
- Đồ sính lễ của vua Hùng kì lạ và khó kiếm
nhưng đều là những con vật sống ở trên cạn.
Qua đó ta thấy vua Hùng ngầm đứng về phía
Sơn Tinh, vua đã bộc lộ sự thâm thuý, khôn
khéo.


b. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy
Tinh:


- Hai thần giao tranh quyết liệt.


- Thủy Tinh đại diện cho cái ác, cho hiện
tượng thiên tai lũ lụt.


- Sơn Tinh: đại diện cho chính nghĩa, cho sức
mạnh của nhân dân chống thiên tai.


- Chi tiết: nước sông dâng... miêu tả đứng tính
chất ác liệt của cuộc đấu tranh chống thiên tai
gay go, bền bỉ của nhân dân ta.


3. Kết quả cuộc giao tranh:
- Sơn Tinh thắng Thủy Tinh.
- Năm nào cũng thắng.



 Cuộc chiến đấu giữ dội giữa lũ lụt thiên tai
của nhân dân.


<b>II. Ý nghóa:</b>
* Nội dung:


- Giải thích hiện tượng mưa gió, bão lụt;


- Phản ánh ước mơ của nhân dân ta muốn
chiến thắng thiên tai, bão lụt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 GV chốt lại vấn đề bằng ghi nhớ SGK/ trang 34.
* <b>Hoạt động 4:</b> GV hướng dẫn HS luỵên tập bằng
cách trả lời, trao đổi về 2 câu hỏi 1, 2 trang 34.


- GV nêu câu hỏi: Từ truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh em
suy nghĩ gì về chủ trương xây dựng, củng cố đê điều,
nghiêm cấm nạn phá rừng trồng thêm...


<i>* Gợi ý: Đảng và nhà nước ta đã ý thức được tác hại</i>
to lớn do thiên tai gây ra nên đã chỉ đạo nhân dân ta
có những biện pháp phòng chống hữu hiệu, biến ước
mơ chế ngự thiên tai của nhân dân thời xưa trở thành
hiện thực.


* Nghệ thuật:


- Xây dựng hình tượng hình tượng nghệ thuật kì
ảo mang tính tượng trưng và khái qt cao.


<b>III. Tổng kết:</b>


* Ghi nhớ: (SGK/34).
<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>Đền</b>


<b>thờ </b>
<b>Sơn</b>
<b>Tinh</b>


<b>4. Củng cố: (3 phuùt)</b>


- Câu truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh ước mơ gì của nhân dân ta?
- Truyện ca ngợi vấn đề gì?


<b>5. Dặn dị, hướng dẫn tự học: (2 phút)</b>


- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện.


- Liệt kê những chi tiết tưởng tượng, kì ảo về Sơn Tinh, Thủy Tinh và cuộc giao tranh của hai
thần.


- Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>TIẾT PPCT: 11</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>NGHĨA CỦA TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:



<b>1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giải thích nghĩa của từ.


- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
<b>3. Thái độ:</b>


- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.


<b>II. Phương pháp:</b> Tích hợp với phần Văn ở văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh” với phần Tập làm văn ở khái
niệm: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự..


<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + bảng phụ.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> Em hãy cho biết ý nghĩa của truỵên “Sơn Tinh, Thủy Tinh”?
<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


Hôm trước các em đã được biết khái niệm và cấu tạo của từ. Bài học hôm nay giúp các em nắm về
nghĩa của từ và cách xác định nghĩa của từ.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>* Hoạt động 1</b>: HS đọc 3 chú thích của văn bản Sơn
Tinh, Thủy Tinh và nhận xét mỗi chú thích trên gồm
mấy bộ phân? Đó là những bộ phận nào? (2 bộ phận:
từ và nghĩa của từ)


- Bộ phận nào tong chú thích nêu lên nghĩa của từ?
(phần sau dấu hai chấm)


- Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mơ hình?
(phần nội dung)


(* GV: Nội dung là cái chứa đựng trong hình thức của
từ. Nội dung là cái có từ lâu đời)


- Từ mơ hình em hiểu thế nào là nghĩa của từ?
(Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, hiện tượng, tính
chất …) mà từ biểu thị.


<b>* Hoạt động 2</b>: Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ
được giải thích bằng cách nào?


<b>I. Nghĩa của từ:</b>


Ví dụ: Tập qn: Phần từ  Thói quen của một
cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời
sống được mọi người làm theo là phần nghĩa.
 Hình thức: Từ.


 Nội dung: Nghĩa.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>II. Cách giải thích nghĩa của từ.</b>


Ví dụ 1: - Người Việt có tập quán ăn trầu.
- Bạn Nam có thói quen đi học sớm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Hai từ “tập quán, thói quen” có thay thế cho nhau
được khơng? Vì sao? (Khơng. Vì “tập qn” mang
nghĩa rộng, cịn “thói quen” mang nghĩa hẹp  “tập
quán” được giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị.
- Ba từ “lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm” có thể thay
thế cho nhau được khơng? Vì sao? (thay thế cho nhau
được vì nội dung thơng báo và sắc thái nghĩa khơng
đổi)


- Vậy 3 từ đó là loại từ gì? (từ đồng nghĩa)


- Phần chú thích từ “lẫm liệt” giải thích nghĩa bằng từ
nào? (từ đồng nghĩa)


- Từ “hèn nhát và dũng cảm” là hai từ đồng nghĩa
hay trái nghĩa? (trái nghĩa)


- HS đọc ghi nhớ SGK (những cách giải nghĩa của từ)
* <b>Hoạt động 3: </b>GV hướng dẫn HS thảo luận bài 1, 2,
3, 4  GV kết luận ?


 Giải thích bằng khái niệm.



Ví dụ 2: - Tư thế lẫm liệt của người anh hùng.
- Tư thế hùng dũng của người anh hùng.
 Giải thích bằng những từ đồng nghĩa.
Ví dụ 3: “Hèn nhát”: Khơng dũng cảm.
 Giải thích bằng từ trái nghĩa.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>III.Luyện tập</b>: 1, 2, 3, 4 SGK.
<b>4. Củng cố: (3 phuùt)</b>


- Thế nào là nghĩa của từ?
- Nêu cách giải nghĩa của từ.


<b>5. Dặn dò, hướng dẫn tự học: (2 phút)</b>


- Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.
- Học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TIEÁT PPCT: 12</b>


<b>TÊN BAØI:</b>

<b>SỰ VIỆC VAØ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.


- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
<b>2. Kĩ năng:</b>



- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
<b>3. Thái độ:</b>


- Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.


<b>II. Phương pháp:</b> Tích hợp với phần Văn ở văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh” với phần Tiếng Việt ở khái
niệm: Nghĩa của từ.


<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + bảng phụ.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> Thế nào là văn tự sự?
<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i>Ở bài trước, ta thấy rõ trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có sự việc, có người. Đó là sự việc – </i>
<i>nhân vật  2 đặc điểm cốt lõi của 1 tác phẩm tự sự. Vậy vai trị, tính chất cũng như đặc điểm của nhân vật</i>
và sự việc trong tác phẩm tự sự như thế nào? Làm sao để nhận ra và cách xây dựng nó cho hay, sống động
phù hợp trong bài viết của mình.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS đọc bảng sự việc được
ghi trên bảng (thảo luận).


- Em hãy chỉ ra những sự việc khởi đầu, sự việc phát


triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc trong số 7
sự việc được ghi trên bảng? (Khởi đầu (1); Phát triển
(2, 3, 4); Cao trào (5, 6); Kết thúc (7).


- Các sự việc đó có mối quan hệ nhân qủa với nhau
như thế nào? (Cái trước  Cái sau. Vd: Vua Hùng
kén rể mới có sự xuất hiện của 2 vị thần)


- Có thể đổi sự việc (4) lên trước sự việc (1) được
khơng? Vì sao? (khơng, vì như vậy sẽ khơng đúng
trình tự diễn biến của sự việc để thể hiện ý nghĩa là
sự chiến thắng của Sơn Tinh)


- Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có 7 sự việc như thế


<b>I. Sự việc trong văn bản tự sự</b><i><b>.</b></i>
<i>* Văn bản: Sơn Tinh, Thủy Tinh.</i>
1. Vua Hùng kén rể.


2. Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn.
3. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
4. Sơn Tinh đến trước được vợ.


5. Thủy Tinh đến sau tức giận dâng nước
đáng Sơn Tinh.


6. Hai beân giao chiến, Thủy Tinh thua  rút
quân.


7. Hàng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh


Sơn Tinh nhưng đều thua.


 Sự việc khởi đầu, phát triển, cao trào và kết
thúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chuyện có hấp dẫn khơng? Vì sao? (Vì sẽ làm cho
truyện trừu tượng, khơ khan)


- Vậy truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh các sự việc xảy ra
là do ai làm? (nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh, vua
Hùng)


+ Việc xảy ra ở đâu? (thành Phong Châu)
+ Việc xảy ra lúc nào? (thời vua Hùng thứ 18)


+ Việc diễn biến như thế nào? (Các sự việc đã nói
trên)


+ Việc xảy ra do đâu? (vua Hùng kén rể)


+ Việc kết thúc thế nào? (Thủy Tinh thua và hàng
năm dâng nước đánh Sơn Tinh)


- GV: Truyện hấp dẫn, thú vị hay không là do 6 yếu
tố trên tạo nên.


- Việc Sơn Tinh thắng Thủy Tinh nhiều lần có ý
nghĩa gì? (Con người có thể chiến thắng được thiên
tai, lũ lụt)



- Có thể để cho Thủy Tinh thắng Sơn Tinh được
không? Vì sao? (khơng, vì như vậy con người bị thất
bại trước thiên tai)


- Có thể bỏ câu “Hàng năm Thủy Tinh lại dâng nước
…” được khơng? Vì sao? (khơng, vì hiện tượng này
xảy ra hàng năm ở nước ta)  HS đọc ghi nhớ 1/
SGK.


* Củng cố: Thế nào là sự việc trong văn bản tự sự?
<b>* Hoạt động 2</b>: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có
những nhân vật nào? Nhân vật nào được nhắc đến
nhiều lần? Nhân vật nào tạo ra nhiều hành động?
(Sơn Tinh, Thủy Tinh  nhân vật chính)


- Nếu cho rằng Sơn Tinh, Thủy Tinh là nhân vật
chính, ta bỏ nhân vật vua Hùng đi được khơng? Vì
sao? (Khơng. Nếu bỏ nhân vật vua Hùng truyện sẽ
khơng có chi tiết khởi đầu để các sự vịêc sau diễn ra)
- Nhân vật trong văn tự sự được giới thiệu bằng cách
nào? (gọi tên, nêu lai lịch, tính nết, hình dáng, việc
làm … )  Cho HS đọc ghi nhớ SGK?


* <b>Hoạt động 3: </b>GV hướng dẫn HS làm bài tập số 1.
- Vua Hùng kén rể, mời các lạc hầu bàn bạc, gả Mị
Nương cho Sơn Tinh.


- Mị Nương: Theo Sơn Tinh về núi.


* Yếu tố xây dựng sự việc:


- Ai làm (nhân vật là ai?)
- Việc xảy ra ở đâu? (địa điểm)
- Việc xảy ra lúc nào? (thời gian)


- Việc diễn biến như thế nào? (quá trình)
- Việc xảy ra do đâu? (nguyên nhân)
- Việc kết thúc thế nào? (kết quả)


 Sự việc phải có thời gian, địa điểm, nhân
vật, nguyên nhân, diễn biến, kết quả.


* Ghi nhớ : SGK.


<b>II. Nhân vật trong văn tự sự:</b>
- Nhân vật chính.


- Nhân vật phụ.


- Gọi tên, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc
làm…..


<i>* Ghi nhớ : SGK</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Sơn Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lễ đến trước, rước
Mị Nương về núi, đánh nhau với Thủy Tinh.


- Thủy Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lễ đến sau, đem
quân đuổi theo định cướp Mị Nương, hàng năm đánh
nhau với Sơn Tinh.



- Vai troø và ý nghóa của các nhân vật.


+ Vua Hùng, Mị Nương: Nhân vật phụ, là yếu tố của
sản sinh sự việc.


+ Sơn Tinh, Thủy Tinh: 2 nhân vật chính thể hiện vấn
đề lũ lụt -> Việc chống và thắng lợi trước thiên nhiên
của nhân dân qua nhân vât Sơn Tinh.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


- Đơn vị tạo từ Tiếng Việt là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
- Các yếu tố xây dựng sự việc và nhân vật trong văn tự sự?


<b>5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>
- Học thuộc bài.


- Làm bài tập 1, 2 SGK/39.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

TUẦN 4



TUẦN 4

:

:


<b>TIẾT PPCT: 13</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:</b>

<b>SỰ TÍCH HỒ GƯƠM</b>


<b> (TRUYỀN THUYẾT)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>



- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
- Truyền thuyết địa danh.


- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn.


<b>2. Kó năng:</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết.


- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.
- Kể lại được truyện.


<b>3. Thái độ:</b>


- Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện.
- Hiểu và cảm nhận được nội dung và ý nghĩa của truyền thuyết.


<b>II. Phương pháp:</b> Tích hợp với phân mơn Tiếng Việt ở khái niệm: Nghĩa của từ, Tập làm văn ở các khái
niệm: Chủ đề, dàn bài văn tự sự.


<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + tranh, ảnh về Hồ Gươm và Lê Lợi.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút) </b>


- Em hãy nêu những yếu tố tạo nên những sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự?
- Tại sao nói kết thúc truyền thuyết này rất độc đáo?



<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là vấn đề lịch sử có lẽ ai cũng biết. Nhân
dân ta đã ghi nhớ hình ảnh đó bằng nhiều hình thức. Bài học hơm nay sẽ cho chúng ta biết phần nào về vị
anh hùng và cuộc khởi nghĩa của ông.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho 2 HS đọc và giải thích một số
chú giải 1, 3, 4, 6, 12.


<b>* Hoạt động 2</b>:


- Vì sao Đức Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm
thần? (giặc Minh đô hộ, nghĩa quân ở Lam Sơn nổi
dậy nhưng sức cịn yếu)


- Việc Lê Lợi mượn gươm có ý nghĩa gì? (Cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn được tổ tiên, thần thiêng giúp)


- Cách cho mượn gươm của Đức Long Quân có gì lạ?


<b>I. Đọc, chú thích:</b>
SGK


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
1) Lê Lợi nhận gươm:
* Hồn cảnh:



- Giặc Minh đơ hộ nước ta, làm nhiều điều bạo
ngược.


- Nghĩa quân Lam Sơn thế lực còn non yếu.
* Cách thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Sự việc đó có ý nghĩa gì? (Lê Lợi bắt được chuôi
gươm, Lê Thận vớt được chuôi gươm tra vào nhau
“vừa như in”  sự kì ảo, hấp dẫn, linh thiêng).


- Cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi là cuộc khởi nghĩa như
thế nào? (Sự nghiệp của Lê Lợi mang tính chất chính
nghĩa).


- Câu nói của Lê Thận khi dâng gươm có ý nghĩa gì?
(khẳng định tính chất chính nghĩa của nghĩa qn và
lịng dân vì sự nghiệp đất nước).


- Vị trí mà Long Quân cho Lê Lợi mượn gươm có ý
nghĩa gì? (dưới nước – trên rừng  sức mạnh của
toàn dân từ miền núi đến miền biển)


* Long Qn địi lại gươm báu trong hồn cảnh nào?
(Đất nước, nhân dân đã đánh đuổi được giặc Minh,
Lê Lợi lên ngơi dời đơ về Thăng Long)


- Vì sao có sự khác nhau giữa vị trí mượn gươm và trả
gươm? Chi tiết này mang lại ý nghĩa như thế nào?
(Nơi khởi đầu cuộc khởi nghĩa là Lam Sơn và kết
thúc ở Thăng Long  từ địa phương  cả nước)


* Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK?


* <b>Hoạt động 3: </b>Cho HS nhắc lại định nghĩa truyền
thuyết và cho biết vì sao một số văn bản thuộc thể
loại truyền thuyết? Kể lại truyện diễn cảm?


- Chàng đánh cá Lê Thận bắt được lưỡi gươm
dưới nước.


- Chủ tướng Lê Lợi thấy chuôi gươm nam ngọc
trên gốc cây đa  tra gươm “vừa như in” 
Tính chính nghĩa, đồng sức, đồng lòng của
nhân dân theo minh công khởi nghĩa


2) Lê Lợi trả gươm:


- Đất nước thắng giặc Minh.
- Lê Lợi lên làm vua.
- Sự tích tên Hồ Gươm.


- Rùa vàng địi gươm ở Hồ Tả Vọng  Hồ
Hoàn Kiếm.


* Ghi nhớ: SGK
<b>III. Luyện tập.</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


- Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi trực tiếp mươn cả lưỡi gươm lẫn chi gươm?
- Truyện ngồi việc giải thích tên Hồ Hồn Kiếm cịn muốn ca ngợi điều gì?



- Những chi tiết nào trong truyện là chi tiết tưởng tượng, kì ảo?
<b>5. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>


- Đọc kĩ truyện, nhớ các sự việc chính, tập đọc diễn cảm và kể lại truyện bằng lời văn của mình.
- Phân tích ý nghĩa của một vài chi tiết tưởng tượng trong truyện.


- Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm.


- Ơn tập về các tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Học thuộc phần ghi nhớ, tập kể lại truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>TIẾT PPCT: 14</b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>CHỦ ĐỀ VAØ DAØN BAØI CỦA BAØI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.


- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong một văn bản tự sự.
- Bố cục của bài văn tự sự.


<b>2. Kó năng:</b>


- Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
<b>3. Thái độ:</b>


- Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
- Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.



<b>II. Phương pháp:</b> Tích hợp với phần Văn ở: Sự tích Hồ Gươm với phần Tiếng Việt với khái niệm: Nghĩa
<i>của từ.</i>


<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + bảng phụ.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> Kể lại truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” và nêu ý nghĩa của truyện?
<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Tiết này chúng ta sẽ tập xác
định chủ đề và xây dựng bố cục cho một bài văn tự sự.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: GV cho HS đọc bài văn và trả lời câu
hỏi:


- Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữ bệnh trước cho chú bé
con nhà nơng bị gãy đùi đã nói lên phẩm chất gì của
người thầy thuốc? (hết lịng vì người bệnh)


- Chủ đề của câu chuyện trên có phải ca ngợi lịng
thương người của Tuệ Tĩnh khơng? Chủ đề đó được
thể hiện trực tiếp ở câu nào? Hãy gạch dưới những
câu đó? (phần mở bài)


- Văn bản chưa có nhan đề nhưng em đã xây dựng


được chủ đề. Hãy chọn nhan đề phù hợp trong 3 nhan
đề:


+ Tuệ Tĩnh và 2 người bạn.


+ Tấm lòng thương người của thầy Tuệ Tĩnh.
+ Y đức của Tuệ Tĩnh. (Chọn 2 nhan đề sau).


- Em có thể đặt tên khác cho truyện không? (Một


<b>I. Chủ đề là gì ?</b>


- Là vấn đề chính, ý chính người viết đặt ra
trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

lịng vì người bệnh)
 Vậy chủ đề là gì?


- GV chốt lại: Chủ đề là vấn đề chính, chủ yếu mà
người viết muốn đặt ra trong văn bản.


<b>* Hoạt động 2</b>: Bố cục của đoạn văn các em vừa tìm
hiểu có mấy phần? (3 phần)


- Phần mở bài giới thiệu vấn đề gì? Phần thân bài
giải thích vấn đề ra sao? Kết bài giới thiệu điều gì?
- Vậy dàn bài của một bài văn tự sự có mấy phần? Ở
từng phần nêu lên những vấn đề gì?


- GV chốt theo ghi nhớ.



- Cho HS đọc ghi nhớ SGK/trang 45.


* <b>Hoạt động 3: </b>Hướng dẫn HS làm bài tập 1/SGK
(HS thảo luận)


- Chủ đề: Ca ngợi trí thông minh.
- Dàn bài: 3 phần.


+ Mở bài: Câu đầu tiên.
+ Thân bài: Các câu tiếp theo.
+ Kết bài: Câu cuối.


- So sánh với truyện về Tuệ Tĩnh.
+ Giống: - Kể theo trật tự thời gian.
- Bố cục rõ ràng.


- Ít hành động, nhiều đối thoại.


+ Khác: - Nhân vật trong truyện phần thưởng ít.
- Chủ đề về truyện Tuệ Tĩnh nằm ngay
phần mở bài, cịn truyện phần thưởng phải suy đốn.


<b>II. Dàn bài:</b>
(Bố cục, dàn ý)


- Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật, sự
việc.


- Thân bài: Phát triển diễn biến, sự việc của


câu chuyện.


- Kết bài: Kết thúc truyện.
<b>III. Luyện tập.</b>


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


- Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự có mấy phần?
<b>5. Dặn dị, hướng dẫn tự học: (2 phút)</b>


- Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng.
- Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học.


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 1d, 2 SGK/ trang 46.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>TIẾT PPCT: 15 </b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề).
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.


<b>2. Kó năng:</b>



- Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm bài một bài văn tự sự.
- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết tìm hiểu đề và cách làm một bài văn tự sự.


<b>II. Phương pháp:</b> Tích hợp với phần Văn ở: Sự tích Hồ Gươm với phần Tiếng Việt với khái niệm: Nghĩa
<i>của từ.</i>


<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + bảng phụ.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự có mấy phần?
<b>3. Bài mới:(35 phút)</b>


<i><b>Trước khi bắt tay vào viết bài văn tự sự ta cần phải có những thao tác gì? Làm thế nào để viết được</b></i>
<i><b>bài văn tự sự đúng và hay? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: GV ghi 6 đề trong SGK lên bảng và
cho HS nêu lên những yêu cầu của từng đề?


- Nhờ vào dấu hiệu nào (chữ nào) để em biết được
các yêu cầu đó?


- Những đề nào nghiêng về kể người? (2, 6)


- Những đề nào nghiêng về kể việc? (1, 3, 4, 5)
- Vậy khi tìm hiểu đề các em phải làm gì để xác định
đúng yêu cầu của đề? (đọc kĩ đề)


<b>* Hoạt động 2</b>:


- GV chọn đề 1 để HS thực hiện các thao tác khi làm
văn bản tự sự theo các bước tìm hiểu đề, lập ý, lập
dàn ý.


- Cho HS chọn văn bản “Sự tích Hồ Gươm” mới học
để kể.


+ Tìm hiểu đề: Ở trên đã hướng dẫn.


<b>I. Tìm hiểu đề:</b>


1. Kể lại một câu chuyện mà em thích bằng lời
văn của em.


2. Kể chuyện về một người bạn tốt.
3. Kỷ niệm ngày thơ ấu.


4. Ngày sinh nhật của em.
5. Quê em đổi mới.
6. Em đã lớn rồi.
 Đọc kĩ đề.


<b>II. Cách làm bài văn tự sự.</b>



- Tìm hiểu đề: Xác định rõ ý của đề.
- Lập ý: Xác định sự việc, nhân vật của đề.
- Lập dàn ý: Xây dựng bố cục: 3 phần.
+ Mở bài.


+ Thân bài.
+ Kết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Lập ý: Truyện có những sự việc chính nào? Những
nhân vật nào tạo ra những sự việc đó? Nhân vật và
sự việc cùng thể hiện chủ đề gì?


_ Nhân vật: Lê Lợi, Lê Thận, Long Quân, Rùa vàng.
_ Sự việc: Long Quân cho Lê Lợi mượn gươm đánh
giặc, Lê Lợi nhận chuôi gươm, Lê Thận nhận lưỡi
gươm  đánh thắng giặc  Long Quân sai rùa vàng
đòi gươm  đổi tên hồ.


_ Chủ đề: Ca ngợi hình tượng người anh hùng, tính
chín nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và giải thích
tên hồ Hồn Kiếm.


_ Lập dàn ý:


_ Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh và đất nước việc
Long Vương cho mượn gươm.


_ Thân bài: Kể diễn biến sự việc.


_ Kết bài: Việc trả gươm và việc giải thích tên hồ.


* GV: Sau khi lập dàn ý xong, các em sẽ viết thành
văn, rồi kiểm tra lại bài làm của mình.


- Em hiểu “Viết bằng lời văn của em” là như thế
nào? (tức là không phải chép lại nguyên xi nội dung
văn bản)


- Vậy lập ý là xây dựng những vấn đề gì? (xác định
nhân vật, sự việc, chủ đề)


- Bố cục được thực hiện qua phần lập dàn ý cho văn
bản tự sự có mấy phần? Từng phần giới thiệu những
vấn đề gì?


- Sau khi xây dựng bố cục xong em phải làm gì? (viết
thành văn)


- Làm bài xong các em có nên đọc lại để kiểm tra bài
hay khơng? Vì sao? (chữa lại những lỗi sai của bài)
* <b>Hoạt động 3: </b>GV cho HS đọc lại ghi nhớ SGK.


- Viết thành văn.


- Kiểm tra, đọc lại bài, sửa chữa những chỗ sai
sót.


* Ghi nhớ: (SGK)
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


- GV nhắc lại những nét cơ bản của tiết học.


<b>5. Dặn dò, hướng dẫn tự học: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>TIEÁT PPCT: 16 </b>


<b>TÊN BÀI:</b>

<b>TÌM HIỂU ĐỀ VAØ CÁCH LAØM BAØI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề).
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.


<b>2. Kó năng:</b>


- Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm bài một bài văn tự sự.
- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết tìm hiểu đề và cách làm một bài văn tự sự.


<b>II. Phương pháp:</b> Tích hợp với phần Văn ở: Sự tích Hồ Gươm với phần Tiếng Việt với khái niệm: Nghĩa
<i>của từ.</i>


<b>III. Phương tiện dạy học:</b> SGK + giáo án + bảng phụ.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn ñònh:</b>



<b>2. Bài cũ:(5 phút)</b> Nhắc lại những bước làm một bài văn tự sự.
<b>3. Luyện tập: (35 phút)</b>


<i>Chúng ta đã được học lí thuyết ở tiết trước, ta đã biết được cấu tạo của 1 bài văn tự sự. Vậy hôm nay</i>
<i>chúng ta sẽ làm luyện tập với chúng.</i>


* <b>Hoạt động 1: </b> GV cho HS luyện tập (SGK)
- HS viết ra nháp.


- Gọi đại diện 1 nhóm 4 em lên nói trước lớp  GV
sửa  kết luận.


<b>III. Luyện tập.</b>


Bài tập: Hãy viết hoàn chỉnh câu chuyện
Thánh Gióng bằng lời văn của em.


* Mở bài:


- Cách 1: Nói đến chú bé lạ


Đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có
hai vợ chồng ơng lão sinh được một đứa con
trai. đã lên 3 mà khơng biết nói, biết cười, biết
đi.


- Cách 2: Giới thiệu người anh hùng


TG là vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong
truyền thuyết đã lên ba mà TG không biết nói,


biết cười, biết đi.


- Cách 3: Nói tới sự biến đổi của Gióng


Ngày xưa giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước
ta, vua sai sứ giả đi cầu người tài đánh giặc.
Khi tới làng Gióng, một đứa bé lên ba mà


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

khơng biết nói, biết cười, biết đi tự nhiên nói
được, bảo bố mẹ mời sứ giả vào. Chú bé ấy là
Thánh Gióng


<b>2. Củng cố: (3 phút)</b>
- Đọc lại ghi nhớ SGK.


<b>3. Dặn dò, hướng dẫn tự học : (2 phút)</b>


- Tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết thành văn một đề văn tự sự.
- Học thuộc phần ghi nhớ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×