Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Huệ có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.76 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ </b>


<b>BỘ 5 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM 2021 </b>



<b>MƠN HĨA HỌC 9 </b>


<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>Câu 1 (3 điểm): </b>Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần phần trăm khối
lượng của C là 52,17% và hidro là 13,04%.


a) Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 46 gam
b) Viết các công thức cấc tạo có thể có của A.


<b>Câu 2 (3 điểm): </b>Hãy kể một số hợp chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố cacbon, hidro và việc sử dụng
chúng trong đời sống hằng ngày.


Làm thế nào để biết đó là những hợp chất hữu cơ?


<b>Câu 3 (4 điểm): </b>Sản phẩm tạo thành khi phân tích chất X cho qua bình 1 đựng CuSO4 khan, san đó cho


qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư). Thu được kết quả sau:


a) Bình 1 một phần màu trắng chuyển sang màu xanh, bình 2 khối lượng tăng lên. Hỏi X là hợp chất hay
đơn chất? Chất hữu cơ hay vơ cơ? Có thể có mặt những ngun tố nào?


b) Cho khối lượng chất X là 6 gam, bình 1 tăng 3,6 gam, lọc kết tủa ở bình 2 rồi nhiệt phân hồn tồn
chất kết tủa, thu được 11,2 gam chất rắn.


Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong X.
(Cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40).


<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Câu 1:</b>


a) % theo khối lượng oxi là: mO = 34,79%


nC : nH : nO = 4,3 : 13,04 : 2,174 = 2:6:1


Công thức đơn giản nhất: C2H6O. Công thức phân tử: C2H6O.


b) Công thức cấu tạo: CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3.


<b>Câu 2:</b>


Ví dụ metan dùng làm nhiên liệu, etilen dùng sản xuất nhựa PE (sản xuất một số vật dụng như chai lọ,
bao bì,…)


Khi đốt khí CO2 tạo ra.


<b>Câu 3:</b>


a) X là hợp chất hữu cơ. Có nguyên tố C, H có thể có O.


b) mH2O=3,6gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

CaCO3→CaO+CO2(t0)


mCaO=11,2gam


⇒nCaCO3=nCO2=11,2/56=0,2mol


%mC=2,46.100%=40%



%mH=0,46.100%=6,67%


%mO=100−(40+6,67)=53,33%


<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi 0,5 điểm)</b>


<b>Câu 1: </b>Có thể phân biệt được 2 lít khí C2H4 và SO2 mà chỉ dùng dung dịch


A.Ca(OH)2 B.NaOH


C.NaCl D.Na2CO3.


<b>Câu 2: </b>Cho phản ứng 2CH4 → C2H2 + 3H2 (15000C)


Để biết phản ứng đã xảy ra người ta


A.cho hỗn hợp sau phản ứng sục vào dung dịch brom, dung dịch brom mất màu.
B.đốt hỗn hợp sau phản nwgs, sẽ có phản ứng cháy và tỏa nhiều nhiệt.


C.quan sát thấy có hiện tượng sủi bọt do có khí H2 thốt ra.


D.so sánh thể tích hỗn hợp khí trước và sau khi đốt sẽ có sự giảm thể tích.
<b>Câu 3: </b>Số cơng thức cấu tạo có thể có của phân tử C3H8O là:


A.1 B.3
C.4 D.2



<b>Câu 4: </b>Một dãy các hợp chất có cơng thức cấu tạo viết gọn:


CH≡CH,CH≡C−CH3,CH≡CH,CH≡C−CH3,CH≡C−CH2−CH3,...


Một hidrocacbon mạch hở, phân tử có cấu tạo tương tự và có n nguyên tử cacbon sẽ có cơng thức phân tử
là:


A.CnH2n+2 B.CnH2n


C.CnH2n-2 D.CnH2n-6.


<b>Câu 5: </b>Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần phần trăm theo khối lượng C
là 52,17% và hidro là 13,04%.


Biết khối lượng mol của X là 46 gam. Công thức phân tử của X là (H = 1, C = 12, O = 16)
A.C2H6O B.CH4O


C.C3H8O D.C2H6O2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A.dung dịch KOH (dư), sau đó qua H2SO4 đặc.


B.dung dịch KOH (dư).


C.H2SO4 đặc.


D.H2SO4 đặc, sau đó qua dung dịch KOH (dư).


<b>Câu 7: </b>Đốt cháy hết hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 5,6 lít (đktc), cho sản phẩm qua một


lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 gam CaCO3.



Thành phần % theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đâu là:
A.60% B.50%


C.40% D.30%


<b>Câu 8: </b>Từ CaC2, nước, người ta có thể điều chế trực tiếp chất nào trong các chất sau?


A.Etan (C2H6)


B.Etilen (C2H4)


C.Axetilen (C2H4)


D.Metan (CH4)


<b>II.Tự luận (6 điểm)</b>


<b>Câu 9 (2,5 điểm): </b>Viết các phương trình phản ứng:


a)Chứng tỏ benzen vừa có khả năng tham gia phản ứng thế, vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng
(ghi rõ điều kiện).


b)Đốt cháy hợp chất CnH2n+2. Nhận xét về tỉ lệ số mol giữa H2O và CO2 tạo ra.


<b>Câu 10 (1,5 điểm): </b>Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế 1kg polietilen.
Biết hiệu suất phản ứng 80% (cho H = 1, C = 12).


<b>Câu 11 (2 điểm): </b>Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sáng người ta thu được nhiều sản phẩm trong
đó có chất X, với thành phần % khối lượng cacbon là 14,12%.



Xác định công thức phân tử của A (cho C = 12, H = 1, Cl =35,5).
<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>1. Đáp án</b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án A A B C A A A C


<b>2. Lời giải</b>


<b>I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)</b>
<b>Câu 1: (A)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Khí SO2 chỉ tạo kết tủa với dung dịch Ca(OH)2


SO2+Ca(OH)2→CaSO3↓+H2O


<b>Câu 2: (A)</b>


Để biết phản ứng đã xảy ra người ta kiểm tra sự có mặt sản phẩm phản ứng:


Với: 2CH4 →→ C2H2 + 3H2 (15000C)


Sản phẩm phản ứng là C2H2, H2. Chỉ có C2H2 làm mất ,àu dung dịch brom


<b>Câu 3: (B)</b>


Số công thức cấu tạo có thể có của phân tử C3H8O:



<b>Câu 4: (C)</b>


Dãy các chất CH≡CH,CH≡C−CH3,CH≡CH,CH≡C−CH3,CH≡C−CH2−CH3,... là những hợp chất mạch


hở, phân tử có 1 liên kết 3 và đều thỏa mãn công thức chung CnH2n-2 (n nguyên dương lớn hơn bằng 2)


<b>Câu 5: (A)</b>


Thành phần phần trăm khối lượng của O:
100−(52,17+13,04)=34,79%


nC:nH:nO=52,1712:13,04:34,7916=4,35:13,04:2,17=2:6:1


⇒ Công thức đơn giản nhất là C2H6O


M=(2.12+6+16)n=46⇒n=1


Vậy công thức phân tử: C2H6O


<b>Câu 6: (A)</b>
<b>Câu 7: (A)</b>
<b>Câu 8: (C)</b>


CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2


<b>II.Tự luận:</b>
<b>Câu 9:</b>


a) Phản ứng thế của benzen: C6H6 + Br2 → C6H5Br+ HBr



Phản ứng cộng của benzen: C6H6 + 3H2 → C6H12


b) Đốt cháy hợp chất CnH2n+2


CnH2n+2+3n+12O2→nCO2+(n+1)H2O(n≥1)


Số mol H2O luôn luôn lớn hơn số mol CO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nCH2=CH2→−(CH2−CH2)−n


mC2H4=1000.10080=1250gam


nC2H4=1250/28=44,64mol


VC2H4=1250.22,428=1000lit


<b>Câu 11:</b>


CH4+xCl2→CH4−xClx+xHCl


%mC=1216+34,5x.100%=14,12%


225,92+487,14x=1200⇒487,14x=1200−225,92=974,08⇒x=2


Công thức phân tử của X là CH2Cl2


<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>Câu 1 (4 điểm): </b>Từ CaC2, nước, các chất vơ cơ khác cần cho phản ứng xem như có đủ. Hãy viết các



phương trình phản ứng điều chế etyl axetat.


<b>Câu 2(3 điểm): </b>Khi phân tích 9,2 gam một chất hữu cơ, người ta thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8


gam H2O.


a)Lập cơng thức đơn giản nhất.


b)Lập công thức phân tử, biết rằng ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lít hơi chất này cân nặng 2,054 gam.
c)Viết 2 công thức cấu tạo, trong đó cơng thức cấu tạo nào là của rượu etylic?


<b>Câu 3 (3 điểm): </b>Đốt a gam C2H5OH thu được 0,1 mol CO2. Đốt b gam CH3COOH thu được 0,1 mol


CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thu được c


gam este. Tìm giá trị của c. (Cho H = 1, C = 12, O = 16).
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1:</b>


CaC2+2H2O→C2H2+Ca(OH)2


C2H2+H2→C2H4(xt,t0)


C2H4+H2O→C2H5OH(H2SO4,t0)


C2H5OH+O2→CH3COOH+H2O(men giấm)


Viết mỗi phương trình 1 điểm
<b>Câu 2:</b>



mC=8,96.1222,4=4,8gam
mH=10,8.218=1,2gam
mO=9,2−6=3,2gam


nC:nH:nO=0,4:1,2:0,2=2:6:1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b)Công thức cấu tạo: CH3 – CH2 – OH (rượu etylic) và CH3 – O – CH3


<b>Câu 3:</b>


nC2H5OH=0,05mol;nCH3COOH=0,05mol


CH3COOH+C2H5OH→CH3COOC2H5+H2O(H2SO4đặc,t0)
mCH3COOC2H5=0,05.88=4,4gam


<b>ĐÊ SỐ 4 </b>


<b> I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm) </b>
<b>Câu 1: </b>Tính chất hóa học đặc trưng của


A.metan là phản ứng thế và etilen là phản ứng cộng.
B.metan và etilen là phản ứng thế.


C.metan và etilen là phản ứng cộng.
D.metan và etilen là phản ứng cháy.


<b>Câu 2: </b>Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì phân tử metan
A.chỉ có liên kết đơn cịn với etilen ngồi liên kết đơn cịn có liên kết đôi.
B.và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H.



C.chỉ có 1 nghun tử C cịn phân tử etilen có 2 nguyên tử C.
D.chỉ có liên kết đơn cịn với etilen chỉ có liên kết đơi.


<b>Câu 3: </b>Có thể dùng dung dịch Ca (OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2,


N2, H2 ?


A.CH4, N2, H2.


B. CH4, CO2, N2.


C. CO2, N2, H2.


D. CH4, CO2, H2.


<b>Câu 4: </b>Khi chi khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1:1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là:
A.CCl4. B.CHCl3


C.CH2Cl2 D.CH3Cl.


<b>Câu 5: </b>Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 m(mạch hở) lần lượt là:


A.2, 1 B.1, 2
C.3, 1 D.3, 2.


<b>Câu 6: </b>Đốt cháy hoàn tồn 784ml khí ( đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

C.CH4 D.C6H6.



<b>Câu 7: </b>Dung dịch brom có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?


A.CH3−CH3,CH3−CH=CH2,CH3−C≡CH.


B.CH3−CH3,CH3−CH=CH2,C6H6.


C.CH3−CH3,CH3−C≡CH,C6H6.


D.CH3−CH=CH2,CH3−C≡CH.


<b>Câu 8: </b>Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2, 0,9


lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Cơng thức phân tử của Y là:


A.C2H6 B.C3H6


C.C3H4 D.C6H6.


<b>II.Tự luận (6 điểm)</b>


<b>Câu 9 (2 điểm): </b>Viết các cơng thức cấu tạo có thể có của C3H9N (biết C có hóa trị 4, H có hóa trị 1, N có


hóa trị 3).


<b>Câu 10 (2 điểm): </b>Một hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 4,48 lít (đktc) sục vào dung dịch


br2 dư. Dung dịch nặng thêm 3,9 gam.


Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hết hỗn hợp trên (H = 1, C = 12).



<b>Câu 11 (2 điểm): </b>Một chất hữu cơ Z (chứa các nguyên tố C, H, Cl) trong đó thành phần % theo khối
lượng của Cl là: 70,3%, của H là 5,94%.


Biết 0,1 mol chất này có khối lượng 5,05 gam.


Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của Z (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5).
<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>1.Đáp án</b>


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án A A B D A B


<b>2.Lời giải</b>


<b>I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)</b>
<b>Câu 1: (A)</b>


Do phân tử metan chỉ có liên kết đơn, cịn phân tử etilen ngồi liên kết đơn cịn có liên kết đơi kém bền
nên dễ tham gia phản ứng cộng.


<b>Câu 2: (A)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận biết được CO2, nhưng với O2 không phân biệt được CH4, H2.


<b>Câu 4: (D)</b>


Với tỉ lệ 1:1 về thể tích ta có phương trình:



CH4 + Cl2 →→ CH3Cl + HCl (ánh sáng)


<b>Câu 5: (A)</b>


Hai công thức cấu tạo của C2H7N là CH3 – CH2 – NH2 và CH3 – NH – CH3


C3H6 chỉ có 1 công thức cấu tạo mạch hở: CH2 = CH – CH3.


<b>Câu 6: (B)</b>


mC=3,08.1244=0,84gam,mH=0,63.218=0,07gam⇒mX=0,91gamnX=0,035mol.mC=3,08.1244=0,84gam


,mH=0,63.218=0,07gam⇒mX=0,91gamnX=0,035mol.


Vậy khối lượng phân tử MX = 26. Đó là C2H2.


<b>Câu 7: (D)</b>


Dung dịch brom không phản ứng với các chất trong ohaan tử chỉ có liên kết đơn, mạch hở, hay benzen
C6H6.


<b>Câu 8: (A)</b>


CxHy+(x+y4)O2→xCO2+y2H2OCxHy+(x+y4)O2→xCO2+y2H2O


Ta có: 10,3=x0,6=y2.0,9⇒x=2,y=6.10,3=x0,6=y2.0,9⇒x=2,y=6.


Cơng thức phân tử của Y là C2H6.


<b>II.Tự luận (6 điểm)</b>


<b>Câu 9:</b>


Viết đúng mỗi công thức 0,5 điểm
<b>Câu 10:</b>


C2H2+2Br2→C2H2Br4


mC2H2=3,9⇒nC2H2=3,926=0,15mol


nCH4=4,48/22,4


2C2H2+5O2→4CO2+2H2O
CH4+2O2→CO2+2H2O


nO2=0,15.2,5+0,05.2=0,375+0,1=0,475
VO2=0,475.22,4=10,64l(đktc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Thành phần % theo khối lượng của C là:


100−(70,3+5,94)=23,76nC:nH:nCl=1,98:5,94:1,98=1:3:1100−(70,3+5,94)=23,76nC:nH:nCl=1,98:5,94:1,
98=1:3:1


Công thức đơn giản nhất: CH3Cl


Công thức phân tử (CH3Cl)n


Mặt khác: M=5,05:0,1=50,5M=5,05:0,1=50,5


Mà M = (12+3+35,5)n



⇒n=1⇒ Z là CH3Cl


Công thức cấu tạo của Z:
<b>ĐỀ SỐ 5 </b>


<b>I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)</b>
<b>Câu 1: </b>Để phân biệt các khí CH4 và H2 người ta


A.đốt từng khí, khí nào cháy được trong khí Cl2 là CH4.


D.đốt từng khí trong bình đựng O2 sau đó rót dung dịch Ca(OH)2 vào bình rồi lắc nhẹ, bình có kết tủa


trắng thì khí ban đầu là CH4.


C.chỉ cần biết khí khơng tan trong nước là khí CH4.


D.chỉ cần biết chất vô cơ là H2.


<b>Câu 2: </b>Cấu tạo phân tử etilen và axetilen khác nhau do
A.số nguyên tử C trong mỗi phân tử.


B.tính chất của chúng khác nhau.


C.etilen có liên kết đơi cịn axetilen có liên kết ba.


D.C trong etilen có hóa trị II, cịn C trong axetilen có hóa trị I.


<b>Câu 3: </b>Một hữu chất cơ Z khi đốt phản ứng xảy ra theo phương trình:


aZ + 2O2 → CO2 + 2H2O.



Công thức phân tử của Z là (a là số nguyên dương)
A.C2H4 B.C3H6


C.C3H8 D.CH4.


<b>Câu 4: </b>Cho phương trình: C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr (Fe)


Trong đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

B.C6H5Br là chất lỏng không màu.


C.HBr là chất khí màu nâu đỏ.


D.phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất thấp.


<b>Câu 5:</b> Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch Br2. Đốt cháy hỗn hợp


bằng tia lửa điện, lắc nhẹ bình người ta thấy


A.màu nâu dung dịch Br2 nhạt một phần chứng tỏ C2H4 còn.


B.khối lượng bình nặng hơn so với trước khi đốt.
C.nhiệt độ trong bình khơng đổi.


D.khối lượng dung dịch Br2 giảm.


<b>Câu 6: </b>Một hidrocacbon X mạch hở, có một liên kết ba trong phân tử. Khi cho 5,2 gam X tác dụng hết


với 400ml dung dịch Br2 1M.



X có cơng thức cấu tạo thu gọn là (H = 1, C = 12)
A.CH3−CH=CH2


B.CH3−C≡CH
C.HC≡CH.
D.CH3−CH3.


<b>Câu 7: </b>Cho quá trình: dầu nặng -> xăng + hỗn hợp khí. Q trình này có tên gọi là:
A.sự phân hủy


B.quá trình crackinh.
C.quá trình trùng hợp.
D.sự chưng cất dầu mỏ.


<b>Câu 8: </b>Một hỗn hợp gồm etilen và metan khi cho qua dung dịch brom dư thì dung dịch tăng 5,6 gam
đồng thời có 5,6 lít chất khí bay ra (đktc).


Thành phần % theo thể tích của etilen ban đầu là (H = 1, C = 20)
A.55,56% B.45,45%


C.33,33% D.44,44%.
<b>II.Tự luận (6 điểm)</b>


<b>Câu 9 (2 điểm): </b>Mạch cacbon là gì? Có bao nhiêu loại mạch cacbon?
Mỗi loại mạch cacbon lấy 1 ví dụ.


<b>Câu 10 (2 điểm): </b>Butan là một hidrocacbon có tính chất tương tự metan và có cơng thức phân tử là
C4H10.



a)Viết công thức cấu tạo của butan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

c)Viết phương trình phản ứng thế với clo.


<b>Câu 11 ( 2 điểm): </b>Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam chất hữu cơ A sản phẩm CO2, và hơi H2O, tạo ra cho qua


bình (1) đựng H2SO4 đặc, rồi qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư).


Độ tăng khối lượng (1) là 7,2 gam, bình (2) thu được 20 gam kết tủa.
a)Xác định thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong A.


b) Lập công thức phân tử chất A, biết tỉ khối hơi của A so với khơng khí là 0,5517. (Cho H = 1, C = 12,


O = 16, Ca = 40, Mkk = 29)


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>1.Đáp án</b>


Câu 1 2 3 4 5


Đáp án B D D B A


<b>2.Lời giải</b>


<b>I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)</b>
<b>Câu 1: (B)</b>


CH4+2O2→CO2+2H2O


CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O


<b>Câu 2: (D)</b>


Công thức cấu tạo của etilen và axetilen: CH2=CH2,CH≡CH.CH2=CH2,CH≡CH.
<b>Câu 3: (D)</b>


Bảo tồn ngun tố ở 2 vế của phương trình a = 1 ⇒⇒ Z là CH4


<b>Câu 4: (B)</b>


Phương trình: C6H6(l)+Br2(l)→C6H5Br(l)+HBr(kkm)
<b>Câu 5: (A)</b>


Phương trình phản ứng đốt cháy C2H4:


C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O


-Khi đốt với tỉ lệ thể tích O2 ít hơn 3 lần thể tích C2H4 thì C2H4 cịn


Sau đó tác dụng với dung dịch brom làm màu nâu dung dịch Br2 nhạt dần.


C2H4 + Br2 → C2H4Br2


-Khối lượng bình khơng đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 6: (C)</b>


Công thức chung của một hdrcacbon mạch hở, có một liên kết ba là CnH2n-2.


CnH2n−2+2Br2→CnH2n−2Br4



nX=0,42=0,2mol⇒M=5,20,2=26


Công thức phân tử của X: C2H2


Công thức cấu tạo thu gọn của X là: HC≡CHHC≡CH
<b>Câu 7: (B)</b>


<b>Câu 8: (D)</b>


Hỗn hợp etilen và metan khi cho qua dung dịch brom chỉ có etilen tác dụng theo phương trình:


C2H4 + Br2 →→ C2H4Br2


Khí bay ra là metan có thể tích 5,6 lít.
Khối lượng etilen = 5,6 gam


hay 5,622,4=0,2mol.VC2H4=0,2.22,4=4,48lit(dktc)5,622,4=0,2mol.VC2H4=0,2.22,4=4,48lit(dktc)
Vậy thành phần % theo thể tích của etilen là: 4,484,48+5,6.100%=44,44%4,484,48+5,6.100%=44,44%
<b>II.Tự luận (6 điểm)</b>


<b>Câu 9:</b>


Mạch cacbon: Những nguyên tử cacbon trong phân tử chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo
thành mạch cacbon.


Ví dụ: Mạch thẳng: CH3 – CH2 – CH2 – CH3


-Mạch nhánh:


-Mạch vịng:


<b>Câu 10:</b>


a)Cơng thức cấu tạo của butan: CH3 – CH2 – CH2 – CH3


b)Phương trình phản ứng đốt cháy butan:


C4H10+132O2→4CO2+5H2OC4H10+132O2→4CO2+5H2O
c)Phương trình phản ứng thế với clo:


C4H10 + Cl2 → C4H9Cl + HCl


<b>Câu 11:</b>


a)Thành phần % khối lượng các nguyên tố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

⇒mH=7,29=0,8gam
%mH=0,83,2.100%=25%


CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O


nCO2=nCaCO3=2100=0,2mol⇒mC=0,212=2,4gam%


mC=2,43,2.100%=75%⇒mH=7,29=0,8gam


%mH=0,83,2.100%=25%


b)Công thức phân tử: Chất A chỉ có 2 nguyên tố C, H


nC : nH = 0,2:0,8 = 1:4



⇒ Công thức đơn giản nhất: CH4


Mặt khác khối lượng phân tử =0,5517.29=16=0,5517.29=16


M=(12+4)n=16⇒n=1M=(12+4)n=16⇒n=1


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>


<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và


Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường


Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>


<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>


<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>


<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>


<!--links-->

×