Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Ngu van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.54 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>§Ị thi hÕt häc kú I - Năm học 2009-2010</b>



<b>Môn: Ngữ văn</b>
<b>Lớp 8</b>


<b>Thời gian: 90 phút</b>


<b> Đề 1:</b>


Câu 1: Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ ( 1 điểm)


Câu 2: Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn " Lão Hạc " ( 9 câu) (2 điểm)
Câu 3: Giới thiệu một số đồ dùng trong nhà: cái bàn học, chiếc đồng hồ
báo thức ( 7 im)


<b>Đáp án</b>



Câu 1:


Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo
thành. Mỗi cụm C-V này đợc gọi là một vế câu.


VÝ dơ: Giã thỉi, m©y bay
C©u 2:


- Lão Hạc có một ngời con trai, 1 mảnh vờn và một con chó
- Con trai Lão Hạc đi đồn điền cao su, chỉ cịn lại cậu Vàng
- Vì muốn giữ lại mảnh vờn cho con, lão phải bán chó


- Lão mang tiền dành dụm đợc gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh
v-ờn



- Cuộc sống khó khăn, lÃo bị ốm một trËn khđng khiÕp
- Mét h«m l·o xin Binh T ít bả chó


- Ông giáo rÊt bn khi nghe Binh T kĨ chun Êy
- LÃo bỗng nhiên chết, cái chết dữ dội


- Cả làng không hiểu vì sao lÃo chết trừ Binh T và ông giáo
Câu 3:


a) Më bµi:


Hai đồ vật cần thiết trong mỗi gia đình là cái bàn học và chiếc đồng
hồ báo thc


b) Thân bài:


Giới thiệu từng đồ vật:
* Cỏi bn:


- Hình dáng: ( vuông, chữ nhật hay tròn?)
- Chất liệu làm bàn ( gỗ, nhựa, sắt)


- Cấu tạo của bàn ( mặt bàn, chân bàn, ngăn bàn)
- Tác dụng của bàn trong việc học tËp?


- Em giữ chiếc bàn ra sao?
* Cái đồng hồ:


- Chiếc đồng hồ thuộc loại nào?


- Hình dáng, kích thớc, màu sắc?
- Vỏ đồng hồ đợc làm bằng gì?


- Mặt số đợc trang trí nh thế nào? Có mấy kim?


- Đồng hồ báo thức có bộ phận dây cót và chuông báo thức.
c- Kết bài: ( 1 ®iĨm )


- Các đồ vật trên có ích trong đời sống hàng ngày
- Em yêu mến, giữ gìn chúng cẩn thận.


<b> Đề 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 3: Câu chuyện về một con vật nuôi có nghĩa, có tình.
**************Hết**************


<b>Đáp án</b>



Câu 1:


* Nội dung: Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong
kiến đơng thời. Xã hội ấy đẩy ngời nơng dân vào tình cảnh vơ cùng cực khổ
khiến họ phải liều mạng chống lại.


- Vẻ đẹp tâm hồn của ngời phụ nữ nơng dân vừa giàu tình u
thơng vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.


* NghƯ tht:


- Kh¾c hoạ nhân vật rõ nét



- Ngòi bút miêu tả linh hoạt, sống động


- Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của tác giả và ngôn ngữ đối thoại
của nhân vật rất đặc sắc.


C©u 2: ( 1 điểm)
Câu 3:


a) Mở bài: Nhân vật chính của câu chuyện là con vật nuôi có nghĩa, có
tình. Đó là con vật gì?


b) Thân bài:


Kể vỊ c©u chun chøng tá con vËt cã nghÜa, cã tình:
- Câu chuyện xảy ra nh thÕ nµo?


- Hình dáng và hành động của con vật? ( miêu tả)
- Những biểu hiện " có nghĩa, có tình" của con vật


- Những suy nghĩ của bản thân ngời viết về con vật ấy (Biểu cảm)
c) KÕt bµi:


- Rút ra bài học về cuộc sống, về tình nghĩa giữa con ngời và con vật,
con ngời với con ngêi


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×