Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

DẠNG 2 KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI NƯỚC (kèm lời giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.92 KB, 11 trang )

DẠNG 2: KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI NƯỚC
• Kim loại M hóa trị n phản ứng với H2O:
M + nH2O → M(OH)n + H2
Chúng ta ln có: n M 

2
nH
n 2

n H2O  n OH  2n H2
n là hóa trị của kim loại, n  1 hoặc 2.
Kim loại M là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ (Ca, Ba).
• Một số kim loại có hiđroxit lưỡng tính có khả năng tan trong các dung dịch bazơ mạnh:
2Al  2H 2 O  2NaOH  � 2NaAlO 2      3H 2 �
2Al  2H 2O  Ba  OH  2   �  Ba  AlO 2  2  3H 2 �
Zn     2 NaOH  � Na 2 ZnO 2      H 2 �
Zn     Ba  OH  2   � BaZnO 2      H 2 �
Bản chất là những kim loại này tan trong nước tạo hidroxit của chúng, lớp màng hidroxit bền hình thành
ngăn không cho kim loại phản ứng tiếp với nước Trong môi trường kiềm, lớp hidroxit này bị phá hủy, nên
kim loại tiếp tục phản ứng nước
• Cần chú ý đến kết tủa BaSO 4 trong phản ứng của Al2(SO4)3 với dung dịch Ba(OH)2. Tuy cách làm
không thay đổi nhưng khối lượng kết tủa thu được gồm cả BaSO4.
• Trong trường hợp cho OH  tác dụng với dung dịch chứa cả Al3 và H  thì OH  sẽ phản ứng với
H  trước sau đó mới phản ứng với Al3
• Cần chú ý các dung dịch muối như Na[Al(OH) 4], Na2[Zn(OH)4]... khi tác dụng với khí CO2 dư thì
lượng kết tủa khơng thay đổi vì:
Na[Al(OH)4] + CO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Cịn khi tác dụng với HCl hoặc H2SO4 lỗng thì lượng kết tủa có thể bị thay đổi tùy thuộc vào lượng
axit:
HCl + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3↓+ NaCl + H2O
Nếu HCl dư:



Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H 2 ở
(đktc). Giá trị của V là:
A. 8,96 lít

B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 6,72 lít

Bài 2. Lấy 20 gam hỗn hợp bột Al và Fe 2O3 ngâm trong dung dịch NaOH (dư), phản ứng xong người ta
thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). Khối lượng Fe2O3 ban đầu là:
A. 13,7 gam

B. 17,3 gam

C. 18 gam

D. 15,95 gam

Bài 3. Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loại Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thốt ra 0,448 lít
khí H2 đktc. Tổng khối lượng bazơ sinh ra là:
A. 2,1 g

B. 2,15 g


C. 2,51g

D. 2,6 g

Trang 1


Bài 4. Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al 4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn
hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị
của a là
A. 0,55

B. 0,60

C. 0,40

D. 0,45

Bài 5. Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu ki kế tiếp, m X  8,5 gam . X phản ứng hết
với H2O cho ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong X là:
A. m Na  4, 6 gam; m K  3,9 gam

B. m Na  2,3 gam; m K  7,8 gam

C. m Na  2,3 gam; m K  3,9 gam

D. m Li  0, 7 gam; m Na  4, 6 gam

Bài 6. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thốt ra 0,12 mol H 2.
Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần trung hòa dung dịch Y là:

A. 120 ml

B. 60 ml

C. 150 ml

D. 200 ml

Bài 7. Một kim loại A tan trong nước cho ra 22,4 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn cho
ra chất rắn B có khối lượng 80 gam. Khối lượng của A là:
A. 23 gam

B. 46 gam

C. 39 gam

D. 78 gam

Bài 8. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng
xảy ra hồn tồn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8

B. 5,4

C. 7,8

D. 43,2

Bài 9. Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 31,71%. Sau khi phản ứng xong thu
được 0,78 gam kết tủa. m có giá trị là

A. 0,69 gam

B. 1,61 gam

C. Cả A và B đều đúng

D. đáp án khác

Bài 10. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với
H2O (dư), thốt ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be  9 , Mg  24 , Ca  40 , Sr  87 ,
Ba  137 )
A. Be và Mg

B. Mg và Ca

C. Sr và Ba

D. Ca và Sr

B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 11. Hỗn hợp X gồm Mg và Al được chia làm hai phần bằng nhau.
Phần 1: tan hết trong dung dịch HCl, thấy thốt ra 5,376 lít khí (đktc).
Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH 1M thấy có 80 ml dung dịch đã phản ứng.
Thành phần % theo số mol của Al trong hỗn hợp là
A. 40,00%

B. 68,32%

C. 57,14%


D. 42,86%

Bài 12. Hịa tan Ba, Na có tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch X và 0,672 lít H 2 (đktc). Thêm m
gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Thêm 100 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,2M vào dung dịch Y
thu được kết tủa Z. Giá trị m để khối lượng kết tủa Z bé nhất và khối lượng kết tủa đó lần lượt là
A. m �4,5 g và 4,66 g

B. m �4, 0 g và 3,495 g C. m �3, 2 g và 4,66 g

D. m �4 g và 4,66 g

Bài 13. Hịa tan hồn tồn 31,8 gam hỗn hợp Na, Al 4C3, CaC2 vào nước thu được 13,44 lít hỗn hợp khí X
(đktc) có tỷ khối so với H2 là 8,5. Cho X qua Ni nung nóng, phản ứng xảy ra hồn tồn thu được hỗn hợp
khí Y. Y làm mất màu tối đa m gam brom trong dung dịch. Giá trị m là
A. 80 g

B. 48 g

C. 16 g

D. 24 g

Bài 14. Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H 2O dư
thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2SO4 lỗng dư thì thu
Trang 2


được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X
là:
A. 14,4%


B. 33,43%

C. 34,8%.

D. 20,07%

Bài 15. Cho 17,15 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 3,92 lít H 2 (đktc).
Cho khí CO2 vào dung dịch Y. Tính thể tích CO 2 (đktc) cần cho vào dung dịch X để kết tủa thu được là
lớn nhất?
A. 2, 24 lít �V �4, 48 lít

B. 2, 24 lít �V �5, 6 lít

C. V  2, 24 lít hoặc V  5, 6 lít

D. 3,36 lít �V �5, 6 lít

Bài 16. Trộn hỗn hợp X có 0,2 mol K và 0,1 mol Al với 9,3 gam hỗn hợp Y chứa a mol K và b mol Al
được hỗn hợp Z. Hỗn hợp Z tan hết trong nước cho dung dịch B. Thêm HCl vào dung dịch B thì ngay
giọt đầu tiên dung dịch HCl thêm vào đã có kết tủa. Giá trị của a, b là:
A. n K  0,1 mol; n Al  0, 2 mol

B. n K  0,15 mol; n Al  0,1 mol

C. n K  0,15 mol; n Al  0,1 mol

D. n K  0,15 mol; n Al  0,1 mol

Bài 17. Chia chất rắn X gồm Al, Zn và Cu làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn 12,4 g rắn.
+ Cho phần 2 vào 500 ml dung dịch AgNO 3 1M sau phản ứng được dung dịch Y và m gam chất rắn Z.
Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 8 gam
chất rắn T. Tính m:
A. 60

B. 66

C. 58

D. 54

Bài 18. Hịa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào
nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H 2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản
ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,990

B. 0,198

C. 0,297

D. 0,495

Bài 19. Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5 gam. Hòa tan X trong nước thì hỗn hợp X tan
hết cho ra dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Khi bắt đầu khơng có kết tủa. Kể
từ thể tích dung dịch HCl 1M thêm vào là 100ml thì dung dịch A bắt đầu cho kết tủa. Số mol mỗi kim loại
trong hỗn hợp X là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
A. n K  0,1 mol; n Al  0, 2 mol

B. n K  0, 2 mol; n Al  0,1 mol


C. n K  0, 2 mol; n Al  0,15 mol

D. n K  0,15 mol; n Al  0,1 mol

Bài 20. Hòa tan hết 4,35 gam hổn hợp gồm Al và hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước dư thu
được dung dịch X và 3,92 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi khối lượng kết
tủa lớn nhất thì thu được 3,9 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu là
A. Na, K.

B. Rb, Cs.

C. K, Rb.

D. Li, Na.

C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 21. Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H 2 (đktc).
Nhỏ từ từ đến hết 40 ml dung dịch HCl 0,5M vào Y thì thấy trong Y bắt đầu xuất hiện kết tủa. Nếu thêm
tiếp vào đó 360 ml dung dịch H2SO4 0,5M rồi lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng khơng đổi thì thu
được chất rắn có khối lượng là:
A. 14,66 gam

B. 15,02 gam

C. 13,98 gam

D. 12,38 gam

Trang 3



Bài 22. X, Y là hai nguyên tố kim loại kiềm. Cho 17,55 gam X vào H 2O thu được dung dịch Q. Cho 14,95
gam Y vào H2O được dung dịch P. Cho dung dịch Q hoặc P vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl 3 đều thu
được y gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại Y và giá trị của y là
A. K và 15,6

B. Na và 15,6

C. Na và 11,7

D. Li và 11,7

Bài 23. Cho mẫu kim loại Ba vào 500 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X,
kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam.
Sục từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 1,60

B. 2,30

C. 3 10

D. 4,0

Bài 24. Hỗn hợp X gồm Na và Al Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được V lít H 2 (đktc)
và cịn 0,182m gam chất rắn khơng tan. Cho 0,3075 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 0,982V lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 11,36


B. 11,24

C. 10,39

D. 10,64

Bài 25. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H 2
(đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H 2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và
dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hịa. Cơ cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần
trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 44,16%

B. 60,04%

C. 35,25%

D. 48,15%

D. VỂ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 26. Cho 82,05 gam hỗn hợp A gồm Al và Al 2O3 (có tỷ lệ mol là 2,3:1) tan hoàn toàn trong dung dịch
B chứa H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch C chỉ chứa 3 muối và m gam hỗn hợp khí D (trong D có 0,2
mol khí H2). Cho BaCl2 dư vào C thấy có 838,8 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác cho 23 gam Na vào dung
dịch C sau khi các phản ứng xảy ra thì thấy khối lượng dung dịch giảm 3,1 gam và khơng cịn muối
amoni. Giá trị m gần nhất với
A. 12

B. 13

C. 15


D. 16

Bài 27. Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít
H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH) 2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn
toàn 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là:
A. 25,5

B. 27,5

C. 24,5

D. 26,5

Bài 28. Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H 2SO4
0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH
0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối
lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,3

B. 38,6

C. 46,3

D. 27,4

Bài 29. Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan m gam X vào nước dư thu được V lít khí.
Thí nghiệm 2: Hịa tan 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.
Thí nghiệm 3: Hịa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí.

Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg khơng tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Ở thí nghiệm 1, Al bị hịa tan hoàn toàn.

B. Số mol Al gấp 1,5 lần số mol Mg.
Trang 4


C. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%.

D. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau.

Bài 30. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 45,45 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y
và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hồn toàn Z rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2
dư, thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 54,75 gam. Thêm từ từ dung dịch HCl
1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 44,46

B. 39,78

C. 46,80

D. 42,12

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Chọn đáp án D.
Bài 2. Chọn đáp án B.
Bài 3. Chọn đáp án C.
Bài 4. Chọn đáp án B.

Bài 5. Chọn đáp án A.
Bài 6. Chọn đáp án B.
Bài 7. Chọn đáp án B.
Bài 8. Chọn đáp án B.
Bài 9. Chọn đáp án C.
Bài 10. Chọn đáp án D.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 11. Chọn đáp án A.
Bài 12. Chọn đáp án D.
Bài 13. Chọn đáp án B.
Bài 14. Chọn đáp án C.
Bài 15. Chọn đáp án B.
Bài 16. Chọn đáp án A.
Bài 17. Chọn đáp án A.
Bài 18. Chọn đáp án C.
Bài 19. Chọn đáp án B.
Bài 20. Chọn đáp án D.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 21. Giải:
• X + nước dư → dung dịch Y + H2
� Chứng tỏ X tan hết.
• Có n Ba  n H 2 

1,344
 0, 06 mol
22, 4

• Nhỏ từ từ đến 0,02 mol HCl thì thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa, tức là OH  phản ứng vừa hết.
� n OH  0, 02 mol � n AlO  0, 06.2  0, 02  0,1 mol
2


• Thêm 0,18 mol H2SO4:
Ba 2  SO24 � BaSO 4
Trang 5


� 0,06 mol

0, 06

AlO 2  H   H 2O � Al  OH  3
0,1 � 0,1

0,1 mol

Al  OH  3  3H  � Al3  3H 2O
0, 26
� 0, 26 mol
3
• Lọc kết tủa, nung đến khối lượng khơng đổi được:
mchất rắn  mBaSO  mAl O  233.0,06  102.
4

2 3

0,26
3  14,66 gam chất rắn
2

0,1


� Chọn đáp án A.
Bài 22. Giải:
• Có nXOH 

17,55
14,95
mol,nY OH 
MX
MY

• Trường hợp 1: Cả 2 dung dịch đều chưa có phản ứng hịa tan kết tủa tạo thành.
� nXOH  nY OH �

17,55 14,95
27

� MX 
M
MX
MY
23 Y

� Khơng tìm được X  Y phù hợp.
• Trường hợp 2: Q chưa hòa tan kết tủa, P đã hòa tan một phần kết tủa.
17,55

�M  3n Al OH  3
5,58
14,95


�� X

 0,8 
14,95
MX
MY

 3.0, 2  0, 2  n Al OH 
3

�M Y





� M X  39  K  , M Y  23  Na 
� n Al OH  
3

5,85
 0,15 mol � y  78.0,15  11, 7 gam
39

• Trường hợp 3: P chưa hòa tan kết tủa, Q đã hòa tan một phần kết tủa.






17,55

�M  3.0, 2  0, 2  n Al OH  3
17,55 14,95

�� X
� 0,8 

14,95
M
3M Y
X

 3n Al OH 
3

�M Y
� Khơng tìm được kim loại phù hợp.
� Chọn đáp án C.
Bài 23. Giải:
• Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện kết tủa là Al(OH)3.
� X chứa AlO 2 � n Ba 

3
n 3
2 Al

• n Al3  0,5.2.0,1  0,1 mol, n SO24  0,5.3.0,1  0,15mol
Trang 6



� nBaSO 4  n SO2  0,15mo1
4

• mdung dịch giaûm  mAl OH 3  mBaSO4  mH2  mBa  19,59g
� 78. �
0,1   2n Ba  3.0,1 �

� 233.0,15  2.n Ba  137n Ba  19,59g � n Ba  0,16mol
• CO 2  X
n AlO  2.0,16  3.0,1  0, 02 mol � m  78.0, 02  1,56g
2

Gần nhất với giá trị 1,6
� Chọn đáp án A.
Bài 24. Giải:
• m gam X + nước → V lít H2 + 0,182m gam Al dư.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x

x

0,5x mol

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x→

x


l,5x

� V  22, 4.  0,5x  1,5x   44,8 �1
23x  27x  m  0,182m  0,818m � x  0, 01636m
n Na : n Al 

x
 0, 7082
0,182m
x
27

• 0,3075 mol X + NaOH dư → 0,982V lít H2.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
y

y

0,5y mol

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
z



l,5z

� 0,982V  22, 4.  0,5y  l,5z   0,982.44,8x  43,9936x 1
�y  z  0,3075mol �y  0,1275
0,17

��
� x  0,17 � m 
 10,39gam

z  0,18
0, 01636
�y : z  0,7082

� Chọn đáp án C.
Bài 25. Giải:
• n OH   2n H 2  2.

8,512
 0, 76 mol, n H  0, 2.  2.1, 25  1  0, 7 mol
22, 4

n OH   n H  � Kết tủa chứa BaSO4 và Al(OH)3.

2

• Có 24,86  30, 08  m KL  mOH trong Al  OH  3  mSO 4  mCl

� m  17  0, 76  0, 7   96.0, 25  35,5.0, 2  54,94 g
� m  22,82 g
• m�  m BaSO4  m Al OH  3  233n BaSO4  78.

0, 06
 24,86 � n BaSO4  0,1mol  n H 2SO4
3
Trang 7



� Chứng tỏ Ba2+ tạo kết tủa hoàn toàn: n Ba  0,1 mol
� %m Ba 

137.0,1
.100%  60, 04%
22,82

� Chọn đáp án B.
VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 26. Giải:
27n Al  102n Al2 O3  82,05g �

n Al  1,15 mol

��
• Có �
n Al2O3  0,5 mol
n Al : n Al2 O3  2,3 :1


• n H2SO4  n BaSO4 

838,8
 3, 6 mol
233

�Al 2  SO4  3 :1, 075 mol


• Trong C chứa 3 muối là �Na 2SO 4 : a mol
�NH SO : b mol
 42 4

� 6.1, 075  2a  2b  2.3,6 � a  b  0,375

 1

• 1 mol Na  C � mdung dịch giảm  5,7g
� m NH3  m H 2  m Al OH   m Na  5, 7g � 17.2b  2.0,5  78n Al OH   23  3,1
3

3

� 34b  78n Al OH   27,7 g
3

 n Na  2b  3n Al OH  3  1 mol

�b  0,05 � a  0,325
��
� mmuoái  342.1,075 142.0,325 132.0,05  420,4g
n
 0,3 mol
� Al OH  3
BTNT H
� nH O tạo thành trong C  3,6 4.0,05 0,2  3,2 mol
• ����
2
BTKL

���
� m  82,05 98.3,6  85.2.0,325 18.3,2  420,4  12,l g

Gần nhất với giá trị 12.
� Chọn đáp án A.
Bài 27. Giải:
• nH2 

3,136
7,7952
 0,14 mol, nCO 
 0,348 mol
2
22,4
22,4


H2 : 0,14 mol


Na
NaOH : 0,18 mol


Ba


 H2O
0,348 mol CO2
0,93m

��
• m g X � m g � ���
Ba OH  2 :
mol ������ a g BaCO3
K
171




O
0,044m

KOH :
mol

56


Trang 8


BTe
� 0,18 2.
• ���

�0,93m 0,044m�
0,93m 0,044m

 2.0,14  2nO � nO  �


� 0,05
171
56
56 �
� 171

• m  23.0,18 137.

0,93m
0,44m
 39.
 16nO
171
56

� m 23.0,18 137.

�0,93m 0,044

0,93m
0,044
 39.
 16.�

 0,05�
171
56
56
� 171



� m  25,5

nCO  nCO2  nHCO  0,348 mol

nBa OH   0,1387 mol �

2
3
3
2
��
��
n  2nCO2  nHCO  0,4774 mol
nKOH  0,02 mol


� OH
3
3

nCO2  0,1294 mol

�� 3
� nBaCO  0,1294 mol � a  25,4918
3
nHCO  0,2186 mol

� 3

Giá trị a gần nhất với giá trị 25,5
� Chọn đáp án A.
Bài 28. Giải:
• nHCl  0,52 mol, nH2SO4  0,14 mol
• Đặt số mol Mg, Al lần lượt là a, b � 24a 27b  7,65 g

 1

Có nNaOH  0,85  0,52  2.0,14  0,8
� Chứng tỏ Al(OH)3 bị hòa tan một phần: nAlO  0,85 0,8  0,05 mol
2
� m�  mMg OH  mAl OH  58a  78. b  0,05  16,5g 
2

3

 2

• Từ  1 và  2 suy ra a  b  0,15
• Đặt V (lít) là thể tích dung dịch kiềm thêm vào.
� nBa2  0,lV, nOH   0,8 2.0,1 V  V
 Lượng hiđroxit thu được cực đại khi: nOH  nH � V  0,8 1
2
Khi đó: nBa2  0,08mol  nSO4  0,14mol

� m�  58.0,15 78.0,15 233.0,08  39,04g
 Lượng BaSO4 thu được cực đại khi: nBa2  nSO2  0,14 mol � nOH  1,4 mol
Khi đó: nOH  nH  nAl � Al(OH)3 tan hết.
� m�  58.0,15 233.0,14  41,32g  39,04g
� Lượng kết tủa đạt cực đại khi V  1,4 lít

m�  mMgO  mBaSO  40.0,15 233.0,14  38,62 g
4

Gần nhất với giá trị 38,6
Trang 9


� Chọn đáp án B.
Bài 29. Giải:
• Đặt số mol của Na, Al, Mg trong m gam X lần lượt là a, b, c.
• Thí nghiệm 1: m gX + H2O dư → V lít khí
• Thí nghiệm 2: 2m g X + NaOH dư → 3,5V lít khí


2m 3,5V

� Chứng tỏ ở thí nghiệm 1, Al chưa bị hịa tan hết.
m
V

� A sai.

1
3
nH  1  a  a  2a

2a
V
� 2
2 2



� 2a  b

a 3b 3,5V
1
3

n
 .2a  .2b  a  3b
� H2 2 2
2

 1

• Thí nghiệm 3: 4m g X + HCl dư → 9V lít khí
1
3
2a
V
nH  3  .4a .4b  4c �

� 16a 6b 4c  0
2
2
2
2a 6b  4c 9V

 2


Từ  1 và  2 suy ra b  2c � B sai.
• %m Na 

23a
23a
.100% 
.100%  22, 77%
23a  27b  24c
23a  27.2a  24a

� C sai.
• Có b  2a  2c � a  c � D đúng.
� Chọn đáp án D.
Bài 30. Giải:
�H2

CaCO3 : 0,6 mol

CO


 Ca OH  dö

 O2
CH4 ���
� � 2 �����
��
• Z: �
m
 mCO  mH O  54,75g


�H2O
� bình tăng
2
2
C
H
2
2

� n H2O 

54, 75  44.0, 6
 1,575 mol
18


Al

Al : x mol

Ca


��
Ca: y mol � 27x  40y  12.0,6  45,45
• X :�
Al 4C3 �

C : 0,6 mol



CaC
� 2
• Số mol O2 cần đê đốt cháy Z 

 1

2.0, 6  1,575
 1,3875 mol
2

BTe
���
3x  2y  4.0, 6  4.1,3875

 2


AlO 2 : 0, 75 mol
� 2
�x  0, 75
�Y�
Ca : 0, 45 mol
Từ  1 và  2 suy ra: �
�y  0, 45

OH  : 0, 45.2  0, 75  0,15 mol

Trang 10



• Khi thêm V lít dung dịch HCl thì V  0,15  n Al OH  3



• Khi thêm 2V lít dung dịch HCl thì 2V  0,15  0, 75  3. 0, 75  n Al OH  3



V  0, 72


��
� m  78.0,57  44, 46 g
n Al OH   0,57mol

3
� Chọn đáp án A.

Trang 11



×