Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Gián án Vật Lý 9- HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 125 trang )

Giáo án vật lý 9 Trường Thy
Tuần:
Tiết: 32
Ngày soạn:……………….
Ngày dạy:………………...
§30 BÀI TẬP VẬN DỤNG
QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC
BÀN TAY TRÁI
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác đònh chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều
diòng điện và ngược lại.
- Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác đònh chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện
chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi
biết hai trong ba yếu tố trên.
- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập đònh tính phần điện từ, cách suy luận logic và biết
vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ.
* Đối với mỗi nhóm HS.
- 1 nguồn điện 6V.
- Ống dây dẫn khoảng 500 đến 700 vòng, φ = 0,2mm.
- 1 thanh nam châm.
- 1 sợi dây mảnh dài 20cm.
- 1 công tắc.
- 1 giá thí nghiệm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Nội dung
 Hoạt động 1:(5) kiểm tra
bài cũ.
- HS nhớ lại kiến thức cũ. Nêu
được:
+ quy tắc nắm tay phải dùng để


xác đònh chiều đường sức từ
trong lòng ống dây khi biết
chiều dòng điện chạy trong ống
dây hoặc ngược lại.Ghi nhớ
được nôïi dung quy tắc để vận
dụng.
+quy tắc bàn tay trái dùng để
xác đònh chiều của lực điện từ
tác dụng lên dây dẫn thẳng có
dòng điện chạy qua đặt vuông
góc với đường sức từ hoặc chiều
đường sức từ (hoặc chiều dòng
điện)khi biết 2 trong 3 yếu tố
-GV: quy tắc nắm tay phải
dùng để làm gì? Phát biểu lại
quy tắc nắm tay phải.
-quy tắc bàn tay trái dùng để
làm gì? Phát biểu quy tắc bàn
tay trái.
Giáo án vật lý 9 Trường Thy
Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Nội dung
trên.Ghi nhớ được nội dung quy
tắc để vận dụng.
 Hoạt động 2:giải BT1
-Cá nhân HS đọc đề bài 1,
nghiên cứu bài và nêu các bước
tiến hành giải bài 1.
a. + Dùng qui tắc nắm tay phải
xác đònh chiều đường sức từ
trong lòng ống dây.

+xác đònh được tên từ cực của
ống dây.
+Xét tương tác giữa ống dây và
NC

hiện tượng.
b.+Khi đổi chiều dòng điện,
dùng qui tắc nắm tay phải xác
đònh lại chiều đường sức từ ở 2
đầu ống dây.
+Xác đònh tên từ cực của ống
dây.
+Mô tả tương tác giữa ống dây
và NC.
-Từng cá nhân HS làm phần a,b
theo các bước trên. Nêu được
hiện tượng xẩy ra giữa ống dây
và NC.
-1 HS lên trình bày lời giải.
c.Từng nhóm HS làm TN kiểm
tra, quan sát hiện tượng xẩy ra

rút ra KL.
 HĐ3:(10’):giải BT 2
-Cá nhân HS nghiên cứu đề bài
2, vẽ lại hình vào vở BT, vận
dụng qui tắc bàn tay trái để giải
BT, biểu diễn kết quả trên hình
vẽ.
-3 HS lên bảng làm 3 phần a,b,c

, cá nhân khác thảo luận để đi
đến đáp án đúng.
- GV:treo đề bài BT1 lên bảng
kèm theo H30.1.
-Gọi1 HS đọc đề bài,
nghiên cứu nêu các bược giải.
Nếu HS gặp khó khăn có thể
tham khảo gợi ý cách giải
trong SGK.
-GV gọi 1 HS lên trình bày lời
giải trên bảng theo các bước đã
nêu.
-Yêu cầu các nhóm làm TN
kiểm tra.
- GV treo BT 2 lên bảng kèm
theo hình vẽ 30.2.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV nhắc lại các ký hiệu:
cho biết điều gì, luyện
cách đặt bàn tay trái theo quy
tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để
tìm lời giải cho BT 2.
-Gọi 3 HS lên bảng biểu diễn
kết quả trên hình vẽ, đồng thời
giải thích các bước thực hiện
tương ứng với các phần a,b,c
của bài, yêu cầu các HS khác
chú ý theo dõi, nêu nhận xét.
-GV nêu nhận xét chung, nhắc
Bài 1:

a. Nam châm bò hút vào ống
dây.
b. Lúc đầu NC bò đẩy ra xa, sau
đó nó xoay đi và khi cực Bắc
của NC hướng về phía đầu B
của ống dây thì NC bò hút vào
ống dây
Bài tập 2:
a )
Giáo án vật lý 9 Trường Thy
Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Nội dung
-HS chữa bài nếu sai.
 HĐ4:(10’):Giải BT3
-Cá nhân HS nghiên cứu BT 3.
-1 HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng chữa bài.
-Thảo luận chung cả lớp BT 3.
-Sữa chữa sai sót khi biểu diễn
lực nếu có vào vỡ.
 HĐ5:(5’) rút ra các bước
giải BT, hướng dẫn về nhà.
-HS trao đổi , rút ra các bước
giải BT vận dụng quy tắc nắm
tay phải và quy tắc bàn tay trái.
nhở những sai sót của HS
thường mắc khi áp dụng quy
tắc bàn tay trái.
-GV treo đề bài BT 3, kèm
theo hình vẽ 30.3.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.

-Yêu cầu cá nhân HS giải BT3.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
-GV hướng dẫn HS thảo luận
chung BT 3 để đi đến đáp án
đúng.
-GV: việc giải BT vận dụng
quy tắc nắm tay phải và quy
tắc bàn tay trái gồm những
bước nào?
-Tổ chức cho HS trao đổi và rút
ra kết luận.
 Hướng dẫn về nhà:
-Làm BT 30 SBT.
b )
c )
Bài tập 3:
a.
b ) Quay ngược chiều kim đồng
hồ.
c)Muốn lực F1,F2 có chiều
ngược lại, phải đổi chiều dòng
điện trong khung hoặc đổi chiều
từ trường.
Giáo án vật lý 9 Trường Thy
Tuần:
Tiết: 33
Ngày soạn:……………….
Ngày dạy:………………...
§31 HIỆN TƯNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
I. MỤC TIÊU.

- Làm được thí nghiệm dùng nam châm vónh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm
ứng.
- Mô tả được được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam
châm vónh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng được đúng hai thuật ngữ ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng
điện từ.
II. CHUẨN BỊ.
* Đối với GV.
- 1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn.
- 1 đinamô xe đạp đã bóc một phần vỏ ngoài đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong.
* Đối với mỗi nhóm HS.
- 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED.
- 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh.
- 1 nam châm điện và 2 pin 1,5V.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
HỌAT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
Hoạt động 1 (5 phút)
Phát hiện ra cách khác
để tạo ra dòng điện ngoài
cách dùng pin hay ăcquy.
Cá nhân suy nghó trả lời
câu hỏi của GV. Có thể nêu
lên xe máy, xe đạp.
Có một số ý kiến khác
nhau về hoạt động của
đinamô xe đạp. Không thảo
luận.
* Nêu vấn đề: Ta đã biết muốn
tạo ra dòng điện phải dùng nguồn
điện là pin hoặc ăcquy.

- Em có biết trường hợp nào
không dùng pin hoặc ăcquy mà
vẫn tạo ra dòng điện được không?
* Bộ phận gì làm cho đèn xe đạp
phát sáng?
- Trong bình điện xe đạp (đinamô
xe đạp) có những bộ phận nào,
chúng hoạt động như thế nào để
tạo ra dòng điện?
Hoạt động 2 (6 phút)
Tìn hiểu cấu tạo
đinamô xe đạp và dự đoán
xem hoạt động của bộ
phận nào trong đinamô là
nguyên nhân chính gây ra
* Yêu cầu HS xem hình 31.1 và
quan sát một đinamô đã bóc vỏ
trên bàn GV để chỉ ra các bộ
phận chính của đinamô.
Hãy dự đoán xem hoạt động của
bộ phận chính nào của đinamô
I/ Cấu tạo và hoạt động của
đinamô xe đạp.
Giáo án vật lý 9 Trường Thy
dòng điện?
Phát biểu chung ở lớp, trả
lời câu của GV, không thảo
luận.
gây ra dòng điện?
Gồm 1 nam châm và cuộn dây.Khi

quay núm của đinamôthì NC quay
theo và đèn sáng.
Hoạt động 3 (10 phút)
Tìm hiểu cách dùng
nam châm vónh cửu để tạo
ra dòng điện. Xác đònh
trong trường hợp nào thì
nam châm vónh cửu có thể
tạo ra dòng điện?
Làm việc theo nhóm.
a. Làm thí nghiệm 1.
- Trả lời C1, C2.
b. Nhóm cử đại diệ phát
biểu, thảo luận chung ở lớp
rút ra nhận xét, chỉ ra trong
trường hợp nào nam châm
vónh cửu có thể tạo ra dòng
điện.
* Hường dẫn HS làm từng động
tác dứt khoát và nhanh:
- Đưa thanh nam châm vào trong
lòng cuộn dây.
- Để nam châm nằm yên một lúc
trong lòng cuộn dây.
- Kéo nhanh nam châm ra khỏi
cuộn dây.
* Yêu cầu HS mô tả rõ: dòng điện
xuất hiện trong khi di chuyển nam
châm lại gần hay ra xa cuộn dây.
II/ Dùng nam châm để tạo ra dòng

điện.
1.Dùng nam châm vónh cữu.
+Thí nghiệm:
C1:Trong cuộn dây xuất hiện dòng
điện cảm ứng khi:
+Di chuyển NC lại gần cuộn dây.
+Di chuyển NC ra xa cuộn dây.
C2:Trong cuộn dây có xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
+Nhận xét 1:dòng điện cảm ứng xuất
hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa
1 cực NC lại gần hay ra xa một đầu
cuộn dây đó hoặc ngược lại
Hoạt động 4 (10 phút)
Tìm hiểu cách dùng
nam châm điện để tạo ra
dòng điện, trong trường
hợp nào thì nam châm điện
có thể tạo ra dòng điện.
Làm việc theo nhóm
a. Làm thí nghiệm 2.
- Trả lời C2.
* Hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệ,
cách đặt nam châm điện (lõi sắt
của nam châm đưa sâu vào lòng
cuộn dây)
* Gợi ý thảo luận:
Yêu cầu HS làm rõ khi đóng
hay ngắt mạch điện thì từ trường
của nam châm điện thay đổi thế

nào? (Dòng điện có cường độ
2.Dùng nam châm điện:
+Thí nghiệm2:
Giáo án vật lý 9 Trường Thy
b. Làm rõ khi đóng hay
ngắt mạch điện được mắc
với nam châm điện thì từ
trường nam châm thay đổi
như thế nào?
c. Thảo luận chung ở lớp, đi
đến nhận xét về những
trường hợp xuất hiện dòng
điện.
tăng lên hay giảm đi khiến chi từ
trường mạnh lên hay yếu đi).
C3:Dòng điện xuất hiện
+Khi đóng MĐ của NC điện.
+Di chuyển NC ra xa cuộn dây.
+Nhận xét 2:SGK
Hoạt động 5 (2 phút)
Tìm hiểu thuật ngữ mới:
Dòng điện cảm ứng, hiện
tượng cảm ứng điện từ.
Cá nhân đọc SGK.
* Nêu câu hỏi: những thí nghiệm
trên cho biết với việc dử dụng
nam châm thì khi nàm có thể tạo
ra dòng điện cảm ứng.
Hoạt động 6 (5 phút)
Vận dụng.

- Làm việc cá nhân.
- Trả lời C4.
a. Cá nhân phát biểu chung
ở lớp, nêu dự đoán.
b. Xem GV biểu diễn thí
nghiệm kiểm tra.
* Yêu cầu một HS đưa ra dự
đoán.
- Nêu câu hỏi: Dựa vào đâu mà
đưa ra dự đoán như thế?
* Làm thí nghiệm biểu diễn để
kiểm tra dự đoán.
III/ Hiện tượng cảm ứng điện từ:
C4:
Trong cuộn dây có dòng điện cảm
ứng xuất hiện.
C5:
Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo
ra dòng điện.
Hoạt động 7 (3 phút)
Củng cố.
a. Cá nhân tự đọc điều cần
ghi nhớ ở cuối bài.
b. Trả lời các câu hỏi củng
cố của GV.
Ngoài 2 cách trong SGK có
thể nêu thêm các cách như
cho nam châm điện chuyển
động, cho nam châm quay
trước cuộn dây.

* Nêu câu hỏi củng cố:
- Có những cách nào có thể dùng
nam châm để tạo ra dòng điện?
- Dòng điện đó được gọi là dòng
điện gì?
 Ghi nhớ:
+ Có nhiều cách dùng nam châm để tạo ra
dòng điện trong một cuộn dây dẫn kín .Dòng
điện tạo ra theo cách đó gọi là dòng điện cảm
ứng.
+Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng
gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
Giáo án vật lý 9 Trường Thy
Tiết 34: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG
ĐIỆN CẢM ỨNG
I. MỤC TIÊU.
- Xác đònh được có sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín
khi làm thí nghiệm với nam châm vónh cửu hoặc nam châm điện.
- Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng
với sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín.
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường
hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
II. CHUẨN BỊ.
* Đối với mỗi nhóm HS.
Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
HỌAT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
Hoạt động 1 (7 phút)
Nhận biết được vai trò

của từ trường trong hiện
tượng cảm ứng điện từ.
a. Trả lời các câu hỏi của
GV, nêu lên nhiều cách
khác nhau dùng nam châm
để tạo dòng điện.
b. Phát hiện: Các nam châm
khác nhau đùe có thể gây
ra dòng điện cảm ứng. Vậy
không phải chính cái nam
châm mà là một cái gì
chung của các nam châm đã
gây ra dòng điện cảm ứng.
Cần phải tìm yếu tố chung
đó.
- Khảo sát sự biến đổi số
các đường sức từ (của nam
châm) xuyên qua tiết diện
S của của dây.
* Nêu câu hỏi để HS nhớ lại vai
trò của nam châm trong việc tạo
ra dòng điện cảm ứng như sau: Có
những cách nào dùng nam châm
để tạo ra dòng điện cảm ứng?
(Chú ý gợi ý cho HS dùng các
loại nam châm khác nhau hoạt
động khác nhau)
* Vậy việc tạo ra dòng điện cảm
ứng có phụ thuộc vào chính cái
nam châm hay trạng thái chuyển

động của nam châm không?
- Có yếu tố nào chung trong các
trường hợp đã gây ra dòng điện
cảm ứng?
* GV thông báo: Các nhà khoa
học cho chính từ trường của nam
châm đã tác dụng một cách nào
đó lên cuộn dây dẫn và gây ra
dòng điện cảm ứng.
Nêu câu hỏi: Ta đã biết, có thể
dùng đường sức từ để biểu diễn từ
trường. Vậy ta phải làm thế nào
để nhận biết được sự biến đổi của
Giáo án vật lý 9 Trường Thy
từ trường trong lòng cuộn dây, khi
đưa nam châm lại gần hoặc ra xa
cuộn dây?
Hoạt động 2 (8 phút)
Khảo sát sự biến đổi của
số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây
dẫn khi một cực nam châm
lại gần hay ra xa cuộn dây
dẫn trong thí nghiệm tạo ra
dòng điện cảm ứng bằng
nam châm vónh cửu hình
32.1
- Làm việc theo nhóm.
a. Đọc mục “Quan sát”
trong SGK, kết hợp với việc

thao tác trên mô hình cuộn
dây và đường sức từ, để trả
lời C1.
b. Thảo luận chung ở lớp,
rút ra nhận xét vè sự biễn
đổi của của đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây khi đưa nam châm
vào, kéo nam châm ra khỏi
cuộn dây.
Hướng dẫn HS sử dụng mô hình
và đếm số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây khi
kim nam châm ở xa và khi lại gần
cuộn dây.
I/ Sự biến đổi số đường sức từ
xuyên qua tiết diện của cuộn dây.
-C1:
+Số đường sức tăng.
+Số đường sức không đổi.
+Số đường sức giảm.
+Số đường sức tăng.
-Nhận xét 1:SGK
Hoạt động 3 (12 phút)
Tìm mối quan hệ giữa
sự tăng hay giảm của số
đường sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây với sự xuất
hiện dòng điện cảm ứng
(điều kiện xuất hiện dòng

điện cảm ứng)
a. Suy nghó cá nhân.
Lập bảng đối chiếu, tìm từ
thích hợp điền vào chỗ
trống trong bảng 1 SGK.
* Nêu câu hỏi:
Dựa vào thí nghiệm dùng kim
nam châm vónh cửu để tạo ra
dòng điện cảm ứng và kết quả
khảo sát sự biến đổi của số đường
sức từ qua tiết diện S khi di
chuyển nam châm, hãy nêu ra
mối quan hệ giữa sự biến thiên
của số đường sức từ qua tiết diện
S và sự xuất hiện dòng điện cảm
ứng.
* Hướng dẫn HS lập bảng đối
II/ Điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng.
C3:Khi số đường sức từ qua tiết diện
S của cuộn dây biến đổi (tăng hay
giảm) thì xuất hiện dòng điện cảm
ứng trong cuộn dây dẫn kín.
+Nhận xét 2: SGK
C4:
+Khi đóng mạch điện, cường độ dòng
Giáo án vật lý 9 Trường Thy
b. Trả lời C2, C3.
c. Thảo luận chung ở lớp,
rút ra nhận xét về điều kiện

xuất hiện dòng điện cảm
ứng (nhận xét 2 SGK).
chiếu (bảng 1 SGK) để nhận ra
mối quan hệ.
* Tổ chức cho HS thảo luận chung
ở lớp.
điện tăng từ không đến có, từ trường
của NC điện mạnh lên , số đường sức
từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng,
do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
+Khi ngắt mạch điện, cường độ dòng
điện trong NC điện giảm về không ,
từ trường của NC yếu đi, số đường
sức từ biểu diễn từ trường giảm, số
đường sức từ qua tiết diện S của cuộn
dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện
cảm ứng
+Kết luận: SGK
Hoạt động 4 (5 phút)
Vận dụng nhận xét 2 để
giải thích nguyên nhân
xuất hiện dòng điện cảm
ứng trong thí nghiệm với
nam châm điện ở bài trước
(H.31.3 SGK)
a. Trả lời C4 và câu hỏi gợi
ý của GV.
b. Thảo luận chung ở lớp.
* Gợi ý thêm:
Từ trường của nam châm điện

biến đổi thế nào khi cường độ
dòng điện qua nam châm điện
tăng, giảm? Suy ra sự biến đổi
của số đường sức từ biểu diễn từ
trường xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn.
III/ Vận dụng:
C5:
Quay núm của đinamô, nam châm
quay theo. Khi một cực của nam
châm lại gần cuộn dây, số đường sức
từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng,
lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Khi cực đó của nam châm ra xa cuộn
dây thì số đường sức từ qua tiết diện
S của cuộn dây giảm, lúc đó cũng
xuất hiện dòng điện cảm ứng.
C6: tương tự C5.
Hoạt động 5 (2 phút)
Rút ra kết luận về điều
kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng trong cuộn dây
dẫn.
Tự đọc kết luận trong SGK.
Trả lời câu hỏi thêm của
GV.
* Hỏi thêm: Kết luận này có khác
gì với nhận xét 2.
(Tổng quát hơn, đúng trong mọi
trường hợp)

Yêu cầu HS chỉ rõ, khi nam châm
chuyển từ vò trí nào sang vò trí nào
thì số đường sức từ qua cuộn dây
tăng, giảm.
Hoạt động 4 (6 phút)
Củng cố.
Tự đọc phần ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi củng cố của
GV.
* Câu hỏi củng cố:
- Ta không tìm thấy từ trường, vậy
làm thế nào để khảo sát được sự
biến đổi của từ trường ở chỗ có
cuộn dây?
- Làm thế nào để nhận biết được
mối quan hệ giữa số đường sức từ
 Ghi nhớ :
Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm
ứng trong cuộn dây dẫn kín là số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây đó biến thiên.
Giáo án vật lý 9 Trường Thy
và dòng điện cảm ứng?
- Với điều kiện nào thì trong cuộn
dây dẫn kín xuất hiện dòng điện
cảm ứng?
Hướng dẫn về nhà:
+Đọc phần có thể em chưa biết.
+Học và làm BT 32 (SBT).
+Phát đề cương ôn tập HKI

 PHẦN BỔ SUNG:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án vật lý 9 Trường Thy
ÔN TẬP
------- ------
Tiết : 35+ 36
I/ MỤC TIÊU:
 Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương I và một phần
chương II để chuẩn bò thi HKI.
 Vận dụng được kiến thức và kỹ năng để giải bài tập.
II/ CHUẨN BỊ:
 Mỗi HS có sẵn đề cương ôn tập (photo) từ bản gốc mà GV đã phát ở tiết học trước.
 GV: chuẩn bò đề cương và phần lời giải của đề cương.

A/ KHOANH TRÒN CHỮ CÁI ĐỨNG TRƯỚC PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG:
Câu 1:Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 2: đối với mỗi dây dẫn, thương số
U
I
có trò số:
A.Tỉ lệ thuận với HĐT U.
B. Tỉ lệ nghòch với cường độ dòng điện I.
C. Không đổi.
D. Tăng khi HĐT U tăng.
Câu 3: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, có điện trở tương là:
A. R
1
+R
2
B.
1 2
1 2
.R R
R R
+
C.
1 2
1 2
.
R R

R R
+
D.
1 2
1 1
R R
+
Câu 4: Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất
ρ
thì có điện trở R được
tính bằng công thức:
A.
.
S
R
l
ρ
=
.
B
.
S
R
l
ρ
=
C.
.
l
R

S
ρ
=
D.
.
l
R
S
ρ
=
Câu 5:công của dòng điện không tính theo công thức:
A. A= U.I.t
B. A=
2
.
U
t
R
C. A= I
2
.R.t
D. A= I.R.t
Câu 6: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua và cường độ dòng
điện I, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được tính theo công thức:
A. Q= I.R.t
B. Q= I. R
2
.t
C. Q= I
2

.R.t
D. Q= I.R.t
2
Câu 7: khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây dẫn này có cường độ
0,3A. Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ
Giáo án vật lý 9 Trường Thy
A. 0,2A.
B. 0,5A
C. 0,9A
D. 0,6A
Câu 8: xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây tăng gấp 3 lần và tiết
diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. tăng gấp 6 lần.
B. Giảm đi 6 lần.
C. Tăng gấp 1,5 lần.
D. Giảm đi 1,5 lần
Câu 9:có 3 điện trở như nhau , có cùng giá trò R mắc nối tiếp thì cường độ dòng diện chạy qua mạch là
1A. Nếu bỏ bớt 1 điện trở thì dòng điện sẽ là:
A .2A
B. 3A
D.
2
3
A
C.
3
2
A
Câu 10: nếu tăng tiết diện của dây dẫn lên N lần thì điện trở của dây:
A. tăng lên N lần.

B. Giảm đi N lần.
C. Tăng lên N
2
lần.
D. Giảm đi N
2
lần
Câu 11:các thiết bò sau đây hoạt động đúng công suất đònh mức. Trường hợp nào dòng điện sinh công
nhiều nhất?
A. bóng đèn dây tóc 220V-75W hoạt động trong 8 giờ.
B. Bàn là 220V-1500W hoath động trong 10 phút.
C. Máy sấy tóc220 V- 1200W hoạt động trong 20 phút.
D. Nồi cơm điện 220V – 800W hoạt động trong 40 phút
Câu 12:hai dụng cụ tiêu thụ điện, có điện trở 10

và 20

mắc song song với nguồn điện . Nếu công
của dụng cụ có điện trở 10

là A thì công của dụng cụ có điện trở 20

là :
A.
4
A
B. A.
C.
2
A

D. 2A
Câu 13: khi dùng đèn huỳnh quang để thắp sáng ,biện pháp nào sau đây tiết kiệm và an toàn nhất?
A. Dùng đúng quy đònh về hiệu điện thế đònh mức.
B. Dùng hiệu điện thế lớn hơn để tăng hiệu suất của bóng đèn.
C. Dùng hiệu điện thế thắp hơn để tăng tuổi thọ của bóng đèn.
D. Các cách dùng trên đều được.
Câu 14: Tình huống nào sau đây không làm người bò điện giật?
A. Tiếp xúc với dây điện bò bong vỏ cách điện.
B. Đi chân đất khi sữa chữa điện.
C. Thay thiết bò điện hỏng mà không ngắt điện.
D. Tiếp xúc với cực đèn pin đang sáng.
Câu 15: Để tránh điện giật, cần thực hiện biện pháp nào sau đây:
A. Vỏ máy của thiết bò phải được nới đất.
B. Thay các dây dẫn đã củ.
C. Ta phải ngắt điện trước khi thay bóng đèn hỏng.
D. Phải thực hiện tất cả các biện pháp trên.
Câu 16: Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì cường
độ dòng điện qua nó có giá trò nào dưới đây?
A. 0,6A. B. 0,8A.
Giáo án vật lý 9 Trường Thy
C. 1A. D. Một giá trò khác giá trò trên.
Câu 17: một dây dẫn đồng chất , chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 12

được gập đôi thành dây dẫn
mới có chiều dài l/2 .Điện trở của dây dẫn này có trò số.
A. 6

.
B. 2


.
C. 3

.
D. 12

.
Câu 18: Chọn câu đúng
A. Một thanh nam châm luôn có hai cực.
B. Khi bẻ đôi một thanh nam châm thì mỗi nửa chỉ còn lại một cực.
C. Đưa hai đầu vừa bẻ của thanh nam châm lại gần nhau thì chúng đẩy nhau.
D. Đưa hai đầu vừa bẻ của thanh nam châm lại gần nhau thì không có hiện tượng gì.
Câu 19:Chọn câu đúng
Vật dụng nào sau đây hoạt động dựa vào tác dụng từ của dòng điện.
A. Bàn là.
B. Bóng đèn dây tóc.
C. Động cơ điện.
D. Nồi cơm điệ
Câu 20:Chọn câu đúng
Nam cham vónh cửu được sử dụng trong các dụng cụ nào sau đây.
A. Chuông điện.
B. Loa điện.
C. Rơle điện từ.
D. Đồng hồ deo tay.
Câu 21 :Chọn câu đúng
Nếu dây dẫn có phương song song với đường sức từ thì:
A. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trò cực đại.
B. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trò bằng không.
C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trò phụ thuộc vào độ lớn của cường độ dòng điện.

D. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trò phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn đặt trong từ
trường.
B/ CHỌN TỪ HAY CỤM TỪ THÍCH HP ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:
Câu 1: cường độ dòng điện qua bóng đèn…………………………………………với hiệu điện thế ở hai đầu bóng
đèn.Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng 1,5 lần thì ………………………………………
tăng ………………lần.
Câu2: Muốn đo ………………………………..giữa hai đầu một dây dẫn ta dùng vôn kế.Vôn kế được
mắc……………………………..với vật dẫn cần đo.
Câu 3:Ampe kế là dụng cụ dùng để đo ……………………………………………Nó được mắc ……………… với vật cần đo.
Câu 4: Đơn vò điện trở là ……………………………. Kí hiệu

.Ngoài ra còn có các bội 1K

=………………………..

;
1M

=……………………………….

.Dụng cụ dùng để đo điện trở có tên gọi là …………………………………………
Câu 5: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp,……………………………………………….giữa hai đầu mỗi điện trở
…………………………………….với điện trở đó.
Câu 6: Khi mắc các điện trở nối tiếp , nếu các điện trở có giá trò ……………………………………
thì…………………………………………………..ở hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
Câu 7: Trong đoạn mạch mắc song song , cường độ dòng điện chạy qua mạch chính … …………………………
cường độ dòng điện chạy qua …………………………..
Câu 8: Số Oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết …………………………………………..….của dụng cụ đó, nghóa là
………………………………….của dụng cụ này khi nó………………………………….bình thường.
Câu 9:Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng…………………………..,cũng như làm thay đổi

………………………………………….của các vật .Năng lượng của dòng điện được gọi là…………………
Giáo án vật lý 9 Trường Thy
Câu 10:công của dòng điện là số đo………………………………………………………………………………………………….
Câu 11: Biến rở là………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 12:Sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích trước hết đối với gia đình là ……………………
Câu 13:điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng:……………………………………………………
Câu 14:đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì cường độ dòng điện chạy qua mỗi mạch
rẻ ………………………………với điện trở các mạch rẻ đó.
Câu 15: Công suất tiêu thụ điện của một đoạn mạch được tính bằng tích giữa hiệu điện thế đặt vào hai
đầu đoạn mạch và…………………………………………………………..
Câu 16: Công tơ điện là thiết bò dùng để đo………………………………………………………
Câu 17: Kim nam châm bao giờ cũng có ………………………………….. một cực của kim nam châm luôn
chỉ………………………………………….., còn cực kia luôn chỉ………………………………………….
Câu 18: Loa điện hoạt động dựa vào …………………………….. của nam châm lên ống dây có…………………………………….
Chạy qua. Loa điện biến ………………………thành dao động âm.
Câu 19: Ta sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác đònh chiều ……………………………………..khi biết ………………………………
và…………………………………………….
Câu 20: Quy tắc nắm tay phải dùng để xác đònh chiều của……………………………………..trong lòng ống dây khi
biết chiều…………………………………… chạy qua các vòng dây.
C/ HÃY VIẾT CÂU TRẢ LỜI HOẶC LỜI GIẢI CHO CÁC CÂU SAU:
Câu 1: Phát biểu và viết biểu thức đònh luật m.
Câu 2: Phát biểu và viết biểu thức đònh luật Jun-Len-xơ.
Câu 3: Phát biểu qui tắc nắm tay phải.
Câu 4: Phát biểu qui tắc bàn tay trái.
Câu 5 :Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1=
3

,R
2
=5


và R
3
=7

được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V.
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
b. Tính hiệu điện thế U
3
giữa hai đầu điện trở R
3
.
Câu 6 :Có ba điện trở R1=6

, R2=12

và R3= 16

được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế
U= 2,4V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song này.
b.Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính
Câu 7 :môït bếp điện có ghi 220V-1000W.được sử dụng với hiệu điện thế 220V.
a.Tính điện trở bếp điện.
b.Tính cường độ dòng điện qua bếp.
c.Tính điện năng tiêu thụ của bếp trong 10 giờ.(ra đơn vò KWh)
d.Nếu mắc bếp điện vào hiệu điện thế 110V thì công suất tiêu thụ của bếp là bao nhiêu óat ?
Câu 8 : cho mạch điện như hình vẽ :
Biết R

1
= 3

,R
2
= 7,5

, R
3
=15

.Hiệu điện thế ở hai đầu AB là 24V.
a. Tính điện trở tương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mõi điện trở.
c. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Câu 9 :Dây may-so của một bếp điện có chiều dài l- 5m, tiết diện S=0,1mm
2
và điện trở suất
6
0,4.10 m
ρ

= Ω
.
a.Tính điện trở của bếp điện.
b. Tính công suất tiêu thụ của bếp khi mắc vào lưới điện có hiệu điện thế U= 120V.
D.CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM . CÂU GHÉP ĐÔI
Câu 1:
1. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
a).

U
I
R
=
2. Biểu thức của đònh luật m
b)
1 1
2 2
U R
U R
=
3. Trong đoạn mạch mắc song song, ta có c)tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn
4. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, ta có. d)tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây.
5. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song song.
e)
1 2
1 1
R R
+
f)
1 2
2 1
I R
I R
=
g)
1 2
1 2

.R R
R R+
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )
Câu 2 :
1. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa I và U là a) Cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ hơn
bấy nhiêu lần.
2. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng
bao nhiêu lần thì.
b) Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
3. Trò số
U
I
không đổi đối với mỗi dây dẫn
c) Cường độ chạy qua dây dẫn cũng giảm bấy
nhiêu lần.
4. Với cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn , dây nào có điện trở lớn hơn bao
nhiêu lần thì
d) Cường độ chạy qua dây dẫn cũng tăng bấy
nhiêu lần.
5. Đặt cùng một hiệu điện thế lần lược vào
hai đầu dây dẫn có điện trở R
1

2 1
1
2
R R=

thì

e) Được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
f) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở
1
R

lớn hơn.
g) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R
2

lớn hơn.
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )
Câu 3 :
1. Khi các điện trở mắc nối tiếp. a) I= K.U
2. Biểu thức cho thấy cường độ dòng điện tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
là.
b) Cường độ dòng điện qua các điện trở là
như nhau
3. Khi mắc các điệ trở song song c) I=K
2
.U
4. Để tăng điện trở của mạch. d) Ta cần mắc các điện trở nối tiếp với nhau.
5. Hai điện trở R1, R2 mắc song song, điện trở
tương đương sẽ.
e) Điện trở tương đương của đoạn mạch nhỏ
hơn giá trò của từng điện trở.
f) Lớn hơn R
1
và nhỏ hơn R
2

g) Nhỏ hơn cả R
1
và R
2
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )
Câu 4 :
1. Nếu tăng chiều dài dây dẫn lên hai lần thì
điện trở
a) tăng lên 4 lần
2. Nếu tăng đường kính của dây lên hai lần
thì điện trở
b) giảm đi 4 lần
3. Nếu giảm đường kính của dây hai lần thì
điện trở
c) tăng lên 16 lần
4. Nếu chiều dài dây dẫn tăng lên 4 lần, để
giá trò điện trở không đổi thì
d) giảm đi 2 lần
5. Muốn giảm chiều dài dây dẫn mà vẫn giữ
nguyên giá trò của điện trở ta phải
e) Tiết diện của dây dẫn giảm đi 4 lần
f) tăng tiết diện của dây dẫn
g) tăng lên 2 lần
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )
Câu 5 :
1. Điện trở suất của một chất là a) chiều dài của dây
2. Điện trở suất của một chất lớn thì b) tiết diện của dây
3. Để thay đổi giá trò của biến trở, người ta
thường thay đổi
c) điện trở của 1m chiều dài chất đó ở nhiệt

độ phòng
4. Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì d)điện trở của 1m chiều dài chất đó có tiết
diện 1m
2
ở nhiệt độ phòng (25
0
C)
5. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện
và được làm từ cùng một loại vật liệu thì
e) điện trở của chất đó lớn
f) vật liệu đó dẫn điện càng tốt
g) tỉ lệ thuận với chiều dài
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )
Câu 6 :
1. Có thể dùng biến trở để thay đổi cường độ
dòng điện trong mạch khi thay đổi
a) điện trở suất của vật liệu
2. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm
dây dẫn được đặt trưng bằng một đại lượng là
b)
1 1
2 2
R S
R S
=
3. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều
dài và
c) tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây dẫn
4. Hai dây dẫn có cùng chiều dài và cùng
được làm từ một loại vật liệu, thì giữa tiết

diện và điện trở tương ứng có mối quan hệ
d)
1
2 1
R S
R S
=
5. Điện trở suất của hợp kim lớn hơn e) tỉ lệ thuận với tiết diện của dây dẫn
f) điện trở suất của kim loại
g) trò số điện trở của nó
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )
Câu 7 :
1. Đơn vò đo công của dòng điện là a) tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn
2. Nếu cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
tăng lên hai lần thì
b) nhỏ hơn điện trở của dây dẫn
3. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn c) Jun
4. Điện trở suất của dây tóc bóng đèn d) công suất tỏa ra trên dây dẫn tăng lên 4 lần
5. Người ta đo công của dòng điện bằng e) lớn hơn điện trở suất của dây dẫn
f) công tơ điện
g) oát kế
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )
Câu 8 :
1. Công của dòng điện sản ra trong một đoạn
mạch là số đo điện năng mà đoạn mạch đó
a) công suất của nó càng lớn
2. Trong thực tế công của dòng điện hay điện
năng sử dụng
b) được đo bằng Oát kế

3. Công suất đònh mức của mỗi loại dụng cụ
điện cho biết
c) được đo bằng công tơ điện
4. Cùng một bóng đèn nhưng hoạt động với
các hiệu điện thế khác nhau thì
d) công suất điện sẽ khác nhau
5. Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì e) công suất nhỏ nhất khi sử dụng dụng cụ đó
f) tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng
năng lượng khác
g) công suất giới hạn khi sử dụng dụng cụ đó
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )
Câu 9:
1. Hệ thức của đònh luật Jun- Lenxơ a) Q= I
2
R t
2. Q= 0,24I
2
Rt b) ở dây dẫn giảm đi hai lần
3. Đònh luật Jun- Lenxơ là đònh luật về sự
biến đổi điện năng thành
c) ở dây dẫn giảm đi 4 lần
4. Khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
giảm đi một nữa thì nhiệt lượng tỏa ra
d) nhiệt năng
5. Với cùng một dòng điện chạy qua cùng một
điện trở , thời gian càng lớn thì
e) Q= R
2
I t
f) là hệ thức của đònh luật Jun_ Lenxơ khi

nhiệt lượng được tính bằng calo
g) nhiệt lượng tỏa ra càng nhiều
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Một bóng đèn có ghi 12V- 6W hoạt động bình thường nếu có dòng điện 0,5A chạy qua.Tuy nhiên người ta
chỉ có nguồn điện 15V. Phải mắc một điện trở như thế nào vào bóng đèn để đèn hoạt động bình
thường.Tính gí trò điện trở đó.
Bài 2:
Có ba điện trở R1=2K

, R
2
=3K

,R
3
=4K

.Hãy vẽ sơ đồ mắc các điện trở để có 1 điện trở tổng cộng là :
a. 4,333K

b. 3,741K

Bài 3:
Sờ tay vào dây dẫn điện từ ổ cắm điện đến nồi cơm điện, ta thấy dây ấm. Theo em, như thế là bình
thừờng hay bất thường? Giải thích.
Bài 4:Người ta mắc hai điện trở R1 và R2 theo hai cách nối tiếp và song song vào hai điểm A và B
có hiệu điện thế không đổi. Cường độ dòng điện ứng với cách mắc này có giá trò lớn gấp 4 lần giá trò ở cách
mắc kia. Em có nhận xét gì về hai điện trở này.
A. R

1
=R
2
B. R
1
=2R
2
C. R
1
=4R
2
D. R
1
=1/2 R
2
Bài 5:
Một bếp điện có hai điện trở R1 và R2 bằng nhau mắc nối tiếp . Hỏi nếu mắc hai điện trở R1 và R2
song song thì với cùng hiệu điện thế sử dụng. Công suất tỏa nhiệt của bếp điện sẽ tăng hay giảm thế
nào?
A. Giảm 2 lần.
B. Tăng 2 lần.
C. Giảm 4 lần.
D. Tăng 4 lần.
Bài 6: Cho kim nam châm đặt gần hai dây dẫnđiện nằm gần nhau . Bóng đèn sáng nhưng kim nam
châm không bò lệch. Hay giải thích lí do.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
 HĐ1:(25’) n tập kiến thức trọng tâm.
+Từng HS trả lời câu hỏi của GV.
+A/ phần trắc nghiệm:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D C B D D C B A C B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A C A D D C C A C B
21
B
+B/Phần điện khuyết:
CÂU TỪ THÊM
1 Tỉ lệ thuận-cđdđ-1,5
2 HĐT – song song
3 Cđdđ – nối tiếp
4 m-1000 – 1000000 – ôm kế
5 HĐT-tỉ lệ thuận với
6 Bằng nhau – HĐT
7 Bằng tổng – mạch rẻ
8 CS đònh mức- CS điện-hoạt động
+GV:gọi từng HS trả lời câu hỏi phần trắc nghiệm
từ 1-21. câu hỏi phần điện khuyết từ 1 – 20 mà các
em đã chuẩn bò sẵn ở nhà.
+GV sữa chữa những câu trả lời sai, chuẩn lại kiến
thức, yêu cầu hS sữa chữa vào vỡ.
+Phần ghép câu yêu cầu HS tự suy nghó trả lời, GV
chỉ hướng dẫn những câu HS có thể nhầm lẫn.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
9 Sinh công-nội năng-điện năng.
10 Lượng điện năng tiêu thụ để chuyển hóa
thành các dạng năng lượng khác.
11 Điện trở có thể thay đổi trò số
12 Giảm bớt tiền điện phải trả.
13 Tổng các điện trở thành phần

14 Tỉ lệ nghòch
15 Cường độ dòng điện trong mạch
16 Điện năng sử dụng hoặc điện năng tiêu
thụ.
17 Hai cực-hướng Bắc đòa lý-hướng Nam
đòa lý.
18 Tác dụng từ-dòng điện-dao động điện
19 Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có
dòng điện-chiều dòng điện –chiều của
đường sức từ.
20 Đường sức từ – chiều dòng điện
 HĐ2: (20’) Làm BT vận dụng:
HS1: Sửa BT5
Tóm tắt:
R
1
=3

R
2
=5

R
3
=7

U=6V
a.R

=?

b R
3
= ?
Giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
Rtđ=R
1
+R
2
+R
3
=3+4+5=12

b. HĐT giữa hai đầu điện trở R3.
+Cường độ dòng điện qua mạch chính
Vì R
1
, R
2
, R
3
mắc nối tiếp với nhau nên ta có :
I
1
=I
2
=I
3
=I=
6

0.5
12
U
A
R
= =
Suy ra U
3
=R
3
.I=7.0.5=3.5V
HS2 : sữa BT 6
Tóm tắt:
R
1
=6

R
2
=12

R
3
=16

U=2.4V
a.R

=?
b. I= ?

Giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
+GV gọi 3 HS lên bảng trình bày lời giải cho các
câu 5, 6, 7 phần C
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
1 2 3
1 1 1 1 1 1 1 5
6 12 16 16
16
3.2
5
td
td
R R R R
R
= + + = + + =
→ = = Ω
b. Cường đọ dòng điện qua mạch chính
2.4
0.75
3.2
td
U
I A
R
= = =
HS 3 : sữa BT 7.
Tóm tắt :
Bếp 220V-1000W
U=220V

a.R= ?
b.I=?
c. t=10h tìm A
d. U=110V tìm P
Giải
a.Điện trở bếp điện
2 2
220
48, 4
1000
U
R
P
= = = Ω
b. Cường độ dòng điênk qua bếp
1000
4,54
220
P
I
U
= = =
A
c.Điện năng tiêu thụ của bếp trong 10h
A=P.t=1. 10=10 KWh
d.CS tiêu thụ của bếp khi mắc vào HĐT 110V
2 2
110
250
48, 4

U
P
R
= = =
W
+Nếu còn thời gian GV gọi HS làm tiếp bài 8 và 9.
Nếu không còn thời gian thì hướng dẫn cho HS về
nhà giải.
+Dăn dò: về học bài, làm BT chuẩn bò thi HKI
+BT nâng cao dành cho các lớp khá, Giỏi
LỜI GIẢI BT PHẦN NÂNG CAO
Giải
Bài 1:Để đèn hoạt động bình thường, hiệu điện thế trên bóng đèn là 12V. Vì vậy phải mắc nối tiếp với
bóng đèn 1 điện trở và hiệu điện thế trên điện trở là 15-12=(3V).Giá trò của điện trở là:
3
6
0,5
R = = Ω
.
Bài 2:



Câu a: Câu b
Câu 3:
Giải:
Dây dẫn điện từ ổ cắm điện đến nồi cơm điện nóng lên chứng tỏ có sự cố.
o Dòng điện qua dây quá lớn: chập mạch trong thiết bò, thiết bò bò hỏng, phích cắm không
chặt vào ổ cắm … Phải sữa chữa ngay hay thay thế thiết bò.
o Dây quá cũ khiến điện trở dây dẫn tăng, phải thay dây dẫn mới.

Câu 4:
Chọn A.
Giải thích:
 Khi mắc nối tiếp:
1 2nt
R R R= +
 Khi mắc song song:
1 2
1 2
.
SS
R R
R
R R
=
+
 Theo đề bài:
1 2 1 2
2
.
4
4
SS nt
R R R RU U
R R R R
+
= → =
+
 Suy ra:
( )

2
2 2
1 2 1 2 1 2
2 . 0 0R R R R hay R R+ − = − =
Vậy:
1 2
R R=
Câu 5
Chọn D.
Giải thích:
• Khi mắc nói tiếp:
1 2
2 1
nt
R R R R= + =
• khi mắc song song:
1 2
1
1 2
. 1
2
SS
R R
R R
R R
= =
+
• suy ra :
4
nt SS

R R=
. Với cùng hiệu điện thế U, công suất tỉ lệ nghòch với điện trở (
2
U
P
R
=
). Nên
khi mắc song song, công suất tăng lên 4 lần so với trước.
Bài 6 Giải
Do hai dòng điêïn có cường độ bằng nhau , có chiều ngược nhau tao ra 2 từ trường đối nhau nên tác dụng bù trừ
nhau lên nam châm.
Họ tên HS: ĐỀ THI HỌC KỲ I ĐIỂM THI
Lớp MÔN:VẬT LÝ 9
THỜI GIAN 45 PHÚT
A.TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn đầu câu trả lời đúng nhất
Câu 1:đối với mỗi dây dẫn, thương số
U
I
có trò số:
A.Tỉ lệ thuận với HĐT U.
B. Tỉ lệ nghòch với cường độ dòng điện I.
C. Không đổi.
D. Tăng khi HĐT U tăng.
Câu2: Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất
ρ
thì có điện trở R được
tính bằng công thức:
A.
.

S
R
l
ρ
=
.
B
.
S
R
l
ρ
=
C.
.
l
R
S
ρ
=
D.
.
l
R
S
ρ
=
Câu 3: khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây dẫn này có cường độ
0,3A. Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ
A. 0,2A.

B. 0,5A
C. 0,9A
D. 0,6A
Câu 4: nếu tăng tiết diện của dây dẫn lên N lần thì điện trở của dây:
tăng lên N lần.
Giảm đi N lần.
Tăng lên N
2
lần.
Giảm đi N
2
lầ
Câu 5: Chọn câu đúng
A. Một thanh nam châm luôn có hai cực.
B. Khi bẻ đôi một thanh nam châm thì mỗi nửa chỉ còn lại một cực.
C. Đưa hai đầu vừa bẻ của thanh nam châm lại gần nhau thì chúng đẩy nhau.
D. Đưa hai đầu vừa bẻ của thanh nam châm lại gần nhau thì không có hiện tượng gì.
Câu 6 :Chọn câu đúng
Nếu dây dẫn có phương song song với đường sức từ thì:
A. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trò cực đại.
B. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trò bằng không.
C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trò phụ thuộc vào độ lớn của cường độ dòng điện.
D. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trò phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn đặt trong từ
trường.
+CHỌN TỪ HAY CỤM TỪ THÍCH HP ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:
Câu 7:Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng…………………………..,cũng như làm thay đổi
………………………………………….của các vật .Năng lượng của dòng điện được gọi là……………………
Câu 8: Quy tắc nắm tay phải dùng để xác đònh chiều của……………………………………..trong lòng ống dây khi biết
chiều…………………………………… chạy qua các vòng dây.
+ GHÉP CÂU Ở CỘT A VỚI CÂU Ở CỘT B ĐỂ ĐƯC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:

CỘT A CỘT B
1. Công của dòng điện sản ra trong một đoạn
mạch là số đo điện năng mà đoạn mạch đó
a) công suất của nó càng lớn
2. Trong thực tế công của dòng điện hay điện
năng sử dụng
b) được đo bằng Oát kế
3. Công suất đònh mức của mỗi loại dụng cụ
điện cho biết
c) được đo bằng công tơ điện
4. Cùng một bóng đèn nhưng hoạt động với
các hiệu điện thế khác nhau thì
d) công suất điện sẽ khác nhau
5. Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì e) công suất nhỏ nhất khi sử dụng dụng cụ đó
f) tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng
năng lượng khác
g) công suất giới hạn khi sử dụng dụng cụ đó
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )
B PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: phát biểu đònh luất Jun-Lenxơ.
Câu 2: môït bóng đèn có ghi 220V-100W.được sử dụng với hiệu điện thế 220V.
a. Tính điện trở bóng đèn
b. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn
c. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 10 giờ.(ra đơn vò KWh)
d. Nếu mắc bếp điện vào hiệu điện thế 110V thì công suất tiêu thụ của bóng đèn là bao
nhiêu óat ?
Câu 3: Một bóng đèn có ghi 12V- 6W hoạt động bình thường nếu có dòng điện 0,5A chạy qua.Tuy
nhiên người ta chỉ có nguồn điện 20V. Phải mắc một điện trở như thế nào vào bóng đèn để đèn hoạt động bình
thường.Tính gí trò điện trở đó.
ĐÁP ÁN

A.TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6
C D B B A B
+PHẦN ĐIỀN KHUYẾT:
CÂU TỪ THÊM
7
Sinh công- nội năng- điện năng
8
Đường sức từ - dòng điện
+CÂU GHÉP: 1(f), 2(c), 3(g), 4(d), 5(a)
B PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: ghi nhớ bài 16 trang 44
Câu 2 :
Tóm tắt
Bóng đèn 220-100W
U=220V
a.R= ?
b. I= ?
c.t= 10h tìm A
d.U=110V, tìm P
Giải:
a.Điện trở của bóng đèn
2 2
220
484
100
U
R
P
= = = Ω

b.Cường độ dòng điện qua bóng đèn
100
0.45
220
P
I A
U
= = =
c.Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 10h
A=P.t=0.1KW.10h=1KWh
d. Công suất tiêu thụ của bóng đèn khi mắc vào hiệu điện thế 110V

2 2
110
25
484
U
P w
R
= = =
Câu 3:
Để đèn hoạt động bình thường, hiệu điện thế trên bóng đèn là 12V. Vì vậy phải mắc nối tiếp với bóng
đèn 1 điện trở và hiệu điện thế trên điện trở là 20-12=(8V).Giá trò của điện trở là:
8
16
0,5
R = = Ω
.
+KẾT QUẢ:
LỚP ĐIỂM THI

0

0.9 1

1.9 2

2.9 3

4.95 5

6.9 7

8.9 9

10
+NHẬN XÉT:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 37: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×