Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

Bài soạn Các miền động vật, thực vật trên lục địa và đại dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 43 trang )





Các miền động vật, thực vật trên
Các miền động vật, thực vật trên
lục địa và đại dương
lục địa và đại dương

Lớp: Cử nhân sinh

Nhóm: 6

Nguyễn Minh Tuân

Ngyuễn Thị Hoài Thương

Nguyễn Thị Trang

Trần Thị Trinh

Phạm Hoàng Sơn

Nguyễn Văn Đức

Mạc Thị Huyền Trang

Bùi Thị Đoan Trang

1.Các miền động vật, thực vật trên lục địa
1.Các miền động vật, thực vật trên lục địa


1.1.
1.1.
Các khái niệm
Các khái niệm

Hệ thực vật là toàn bộ các cây cỏ của một vùng hoặc của một quốc gia.
Hệ thực vật là toàn bộ các cây cỏ của một vùng hoặc của một quốc gia.

Hệ động vật là toàn bộ các loài động vật có xương sống và không
Hệ động vật là toàn bộ các loài động vật có xương sống và không
xương sống tồn tại trong một vùng hoặc một quốc gia.
xương sống tồn tại trong một vùng hoặc một quốc gia.

Tính đặc hữu dùng để chỉ tính chât một loài hay một nhóm sinh vật
Tính đặc hữu dùng để chỉ tính chât một loài hay một nhóm sinh vật
nao đó chỉ sống được trong một dịa phương nhất định, không thấy có ở
nao đó chỉ sống được trong một dịa phương nhất định, không thấy có ở
các địa phương khác.
các địa phương khác.
1.2.
1.2.
Nguyên tắc cơ bản phân chia các miền động vật, thực vật trên lục địa
Nguyên tắc cơ bản phân chia các miền động vật, thực vật trên lục địa
1.2.1. Hệ thống phân loại dùng cho việc phân chia trái đất theo sự phân bố
1.2.1. Hệ thống phân loại dùng cho việc phân chia trái đất theo sự phân bố
địa lí của thực vật, động vật.
địa lí của thực vật, động vật.
-Hệ thống phân loại này dùng cho việc phân chia trái đất theo sự phân bố
-Hệ thống phân loại này dùng cho việc phân chia trái đất theo sự phân bố
địa lí của sinh vật gồm các cấp từ lớn đến nhỏ như sau: miền, tỉnh, khu,

địa lí của sinh vật gồm các cấp từ lớn đến nhỏ như sau: miền, tỉnh, khu,
huyện.Các cấp phân loại này chỉ khu vực phân bố địa lí của thực vật, động
huyện.Các cấp phân loại này chỉ khu vực phân bố địa lí của thực vật, động
vật, không tương ứng với tên gọi của các khu vực hành chính.
vật, không tương ứng với tên gọi của các khu vực hành chính.
-Miền địa lí sinh vật là cấp lớn nhất trong hệ thống phân loại này, được đặc
-Miền địa lí sinh vật là cấp lớn nhất trong hệ thống phân loại này, được đặc
trưng bằng cấp phân loại sinh học lớn là họ thực vật.
trưng bằng cấp phân loại sinh học lớn là họ thực vật.
-Quy luật phân bố địa lí của thực vật và động vật không giống nhau. Miền
-Quy luật phân bố địa lí của thực vật và động vật không giống nhau. Miền
địa lí của thực vật trên trái đất không phải lúc nào cũng trùng với miềm địa
địa lí của thực vật trên trái đất không phải lúc nào cũng trùng với miềm địa
li động vật.
li động vật.

1.3. Các miền địa lí thức vật trên lục địa
1.3. Các miền địa lí thức vật trên lục địa

Căn cứ vào sự phân bố địa lí của thực vật trên lục địa
Căn cứ vào sự phân bố địa lí của thực vật trên lục địa
có thể chia các lục địa trên thế giới thành 6 miền thực
có thể chia các lục địa trên thế giới thành 6 miền thực
vật khác nhau
vật khác nhau

Miền Toàn Bắc (Holarctic)
Miền Toàn Bắc (Holarctic)

Miền Cổ nhiệt đới (Palêôtropic)

Miền Cổ nhiệt đới (Palêôtropic)

Miền Tân nhiệt đới (Neotropic)
Miền Tân nhiệt đới (Neotropic)

Miền châu Úc (Australia)
Miền châu Úc (Australia)

Miền Capsk
Miền Capsk

Miền châu Nam Cực (Antarctic)
Miền châu Nam Cực (Antarctic)

1.3.1. Miền Toàn Bắc (Holarctic)
1.3.1. Miền Toàn Bắc (Holarctic)

Miền có lãnh thổ lớn nhất,
Miền có lãnh thổ lớn nhất,
chiếm ½ diện tích các lục địa
chiếm ½ diện tích các lục địa

Gồm: phía bắc lục địa Âu –
Gồm: phía bắc lục địa Âu –
Á, Bắc Phi, Bắc Mĩ.
Á, Bắc Phi, Bắc Mĩ.

Giới thực vật có 34 họ đặc
Giới thực vật có 34 họ đặc
hữu, đại diện cho các vĩ độ

hữu, đại diện cho các vĩ độ
ôn hòa và lạnh
ôn hòa và lạnh

Các họ thực vật đặc trưng:
Các họ thực vật đặc trưng:
họ sồi, họ liễu, họ mao
họ sồi, họ liễu, họ mao
lương, họ cẩm chướng, họ
lương, họ cẩm chướng, họ
thông…
thông…

Họ cúc
Họ cúc

Họ mao lương
Họ mao lương
Chi Cẩm chướng
Chi Cẩm chướng
Họ Liễu
Họ Liễu

1.3.2. Miền Cổ nhiệt đới (Palêôtrôpic)
1.3.2. Miền Cổ nhiệt đới (Palêôtrôpic)

Diện tích lớn thứ hai sau miền Toàn Bắc
Diện tích lớn thứ hai sau miền Toàn Bắc

Gồm châu Phi xích đạo, Nam và Đông Nam châu Á,

Gồm châu Phi xích đạo, Nam và Đông Nam châu Á,
New Zealand, Quần đảo Hawai, các đảo phụ cận châu
New Zealand, Quần đảo Hawai, các đảo phụ cận châu
Phi nhiệt đới
Phi nhiệt đới

Thực vật đăc trưng: các họ thực vật cổ nhiệt đới
Thực vật đăc trưng: các họ thực vật cổ nhiệt đới

Có 41 họ thực vật đặc hữu, đại diện: họ nắp ấp, họ dứa
Có 41 họ thực vật đặc hữu, đại diện: họ nắp ấp, họ dứa
dại, họ dầu
dại, họ dầu

Đặc biệt trong vùng có rừng ngập mặn ven biển
Đặc biệt trong vùng có rừng ngập mặn ven biển

Họ dầu
Họ dầu

Họ nắp ấm
Họ nắp ấm

Rừng ngập mặn ven biển
Rừng ngập mặn ven biển



Rừng rậm nhiệt đới
Rừng rậm nhiệt đới


1.3.3
1.3.3
M
M
iền Tân nhiệt đới (Neotropic)
iền Tân nhiệt đới (Neotropic)

Bao gồm Trung Mĩ và Nam Mĩ
Bao gồm Trung Mĩ và Nam Mĩ

Có 32 họ đặc hữu, các họ thực vật đặc trưng:
Có 32 họ đặc hữu, các họ thực vật đặc trưng:
họ dứa, họ chuối hoa, họ sen cạn, họ điều, họ
họ dứa, họ chuối hoa, họ sen cạn, họ điều, họ
Xương rồng…
Xương rồng…

Các họ thực vật đặc trưng cho cả nhiệt đới ở
Các họ thực vật đặc trưng cho cả nhiệt đới ở
đây có nhiều loài hơn so với miền Cổ nhiệt đới
đây có nhiều loài hơn so với miền Cổ nhiệt đới

Ngoài ra trong miền còn có một số họ thực vật
Ngoài ra trong miền còn có một số họ thực vật
đặc trưng cho miền Toàn Bắc
đặc trưng cho miền Toàn Bắc

Họ Xương rồng
Họ Xương rồng



Họ sen cạn
Họ sen cạn

1.3.4. Miền Châu Úc (Austrralia)
1.3.4. Miền Châu Úc (Austrralia)

Nét đặc trưng của thực vật miền này là tính địa
Nét đặc trưng của thực vật miền này là tính địa
phương rất cao
phương rất cao

Gồm toàn bộ châu Đại Dương
Gồm toàn bộ châu Đại Dương

Số loài thực vật địa phương chiếm 75% tổng
Số loài thực vật địa phương chiếm 75% tổng
số loài
số loài

Các họ thực vật đặc trưng cho miền: họ chanh
Các họ thực vật đặc trưng cho miền: họ chanh
lương, họ dương, họ cơm vàng
lương, họ dương, họ cơm vàng

Có 10 họ đặc hữu, đại diện là keo, bạch đàn
Có 10 họ đặc hữu, đại diện là keo, bạch đàn



Họ keo
Họ keo

Bạch đàn
Bạch đàn

Họ keo
Họ keo

1.3.5. Miền Cáp (capsk)
1.3.5. Miền Cáp (capsk)

Chiếm một phần rất nhỏ ở miền nam châu Phi
Chiếm một phần rất nhỏ ở miền nam châu Phi

Thực vật nghèo cây gỗ
Thực vật nghèo cây gỗ

Các họ thực vật thông thương của miền là: họ
Các họ thực vật thông thương của miền là: họ
cơm vàng, họ nhgể, họ thủy tiên
cơm vàng, họ nhgể, họ thủy tiên

Có 7 họ đặc hữu
Có 7 họ đặc hữu

Thực vật của họ có quan hệ với các miền khác
Thực vật của họ có quan hệ với các miền khác
như: miền châu Úc, miền Tân nhiệt đới, miền
như: miền châu Úc, miền Tân nhiệt đới, miền

Toàn Bắc, miền châu Phi
Toàn Bắc, miền châu Phi

Nghể hoa đầu
Nghể hoa đầu

×