Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Lịch sử 4 bài 1: Nước Văn Lang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.47 KB, 3 trang )

Bài:1
NƯỚC VĂN LANG
I.Mục tiêu :
-HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta .Nhà nước này ra đời khoảng 700
năm TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống .
- Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương .
-Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
-Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết .
II.Chuẩn bị :
-Hình trong SGK phóng to
-Phiếu học tập của HS .
Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:HS hát .
2.KTBC :
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ
trục thời gian lên bảng .
-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh
ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh
đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời
trên trục thời gian .
-GV hỏi :
+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là
gì ?
+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian


nào ?
+Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của
nước Văn Lang.
+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
+Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn
Lang.
-GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
*Hoạt động theo cặp:: (phát phiếu học tập )
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội
dung )
H

Hùng Vương
Lạc hầu, Lạc tướng

Hoạt động của trò
-HS chuẩn bị sách vở.
-HS lắng nghe.

-HS quan sát và xác định địa phận và
kinh đô của nước Văn Lang ; xác định
thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên
trục thời gian .
-Nước Văn Lang.
-Khoảng 700 năm trước.
-1 HS lên xác định .
-Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông
Cả.
-2 HS lên chỉ lược đồ.


-HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào
sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc
tướng, Lạc dân, nơ tì sao cho phù hợp


như trên bảng.
Lạc dân

Nơ tì
-GV hỏi :
+Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
+Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là
gì?
+Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là
tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ?
-GV kết luận.
*Hoạt động theo nhóm:
-GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản
ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc
Việt .
Mặc và
trang
điểm
Phụ nữ
dúng
nhiều
đồ

trang
sức, búi
tóc
hoặc
cạo trọc
đầu.

-Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và
lạc hầu , lạc dân, nơ tì.
-Là vua gọi là Hùng vương.
-Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai
quản đất nước.
-Dân thướng gọi là lạc dân.
-Là nơ tì, họ là người hầu hạ các gia
đình người giàu PK.
-HS thảo luận theo nhóm.
-HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình
điền vào chỗ trống.
-Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu,
nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng
làm vũ khí, cơng cụ sản xuất và đồ trang
sức …

Sản
Ăn,

Lễ hội
xuất
uống
-Lúa

-Cơm,
Nhà sàn -Vui
-Khoai
xôi
-Quây
chơi
-Cây ăn -Bánh
quần
nhảy
-Một số HS đại diện nhóm trả lời.
quả
chưng,
thành
múa
-Cả lớp bổ sung.
-Ươm
bánh
làng
-Đua
tơ, dệt giầy
thuyền
vải
-Uống
-Đấu
-Đúc
rượu
vật
đồng:
-Làm
giáo

mắm
mác,
mũi tên,
rìu, lưỡi
cày
-Nặn đồ
đất
-Đóng
thuyền
-u cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để


điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống
kê.
-Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời
của mình về đời sống của người Lạc Việt.
-GV nhận xét và bổ sung.
*Hoạt động cả lớp:
- GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện cổ
tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em
biết.
-Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của
người Lạc Việt ?
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc phần bài hoạc trong khung.
-Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc
sống của người Lạc Việt.
-GV nhận xét, bổ sung.
5.Tổng kết - Dặn dò:

-Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.
-Nhận xét tiết học.

-3 HS đọc.
-2 HS mơ tả.

-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai
An Tiêm”,...
-Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai…

-3 HS đọc.
-Vài HS mô tả.

-HS cả lớp.



×