Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

II. Phương pháp giải nhanh các dạng bài tập.Image.Marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.61 KB, 18 trang )

CHUYÊN ĐỀ 6: TƯƠNG TÁC GEN VÀ GEN ĐA HIỆU
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Xác định quy luật di truyền tính trạng
Muốn xác định quy luật di truyền của tính trạng thì phải dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình của
phép lai hoặc phải dựa vào các dẫn liệu của bài toán để suy ra quy luật di truyền.
Ví dụ:
-

Nếu lai phân tích mà đời con có tỉ lệ 1:3 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1:1:1 thì tính trạng di truyền theo

quy luật tương tác bổ sung.
-

Nếu ở đời con có tỉ lệ 9:7 hoặc 9:6:1 hoặc 9:3:3:1 thì tính trạng di truyền theo quy luật tương

tác bổ sung.

Đặt mua file Word tại link sau
/>
Bài 1: Ở một lồi thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu khơng có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp
gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
a. Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật nào?
b. Xác định kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng.
c. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?
Hướng dẫn giải
a.
-

Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen 4 Aa và Bb quy định nên nó di truyền theo quy luật tương tác


gen.
-

Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng. tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ

sung.
b. Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ.
 Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB.

c. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
Dùng tích tỉ lệ phân li của từng cặp alen.

AaBb  AaBb   Aa  Aa  Bb  Bb 
Trang 1


Aa  Aa  đời con có 3A-; 1aa
Bb  Bb  đời con có 3B-; 1bb

AaBb  AaBb  (Aa  Aa)(Bb  Bb)  (3A ; 1aa)(3B; 1bb)
9 A-B- 9 cây hoa đỏ

3A  bb 
 6 cây hoa vàng
3aaB  
1aabb 1 cây hoa trắng
Tỉ lệ phân li kiểu gen bằng tích tỉ lệ kiểu gen của từng cặp alen.
Bài 2: : Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hồn tồn so với a quy
định lơng màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phơi.
a. Tính trạng di truyền theo quy luật nào?

b. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?
Hướng dẫn giải
a. Gen A vừa có chức năng quy định màu lông vừa quy định sức sống của cá thể. Chứng tỏ A là gen
đa hiệu.
b. Sơ đồ lai: Aa x Aa
Tỉ lệ kiểu gen của đời con: 1AA : 2Aa : laa.
AA bị chết ở giai đoạn phơi nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 2 lơng đỏ : 1 lơng trắng.
-

Một gen có tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.

-

Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình là 2:1 thì có hiện tượng gen gây chết ở trạng thái đồng hợp hoặc

có một loại giao tử nào đó khơng tham gia thụ tinh.

Bài 3: Cho một cây hoa đỏ giao phấn với 3 cây của cùng loài, kết quả thu được như sau:
Với cây thứ nhất, đời con có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng: 25% cây hoa trắng.
Với cây thứ hai, đời con có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng.
Với cây thứ ba, đời con có 37,5% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng; 12,5% cây hoa trắng.
a. Tính trạng màu hoa đi truyền theo quy luật nào?
b. Hãy xác định kiểu gen của các cây đem lai.
Hướng dẫn giải
Trang 2


a. Xác định quy luật di truyền



Ở cùng một loài, mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và không thay đổi theo

từng phép lai. Do vậy, cả ba phép lai này cùng bị chi phối bởi một quy luật di truyền giống nhau.


Có 3 phép lai với tỉ lệ kiểu hình khác nhau, để xác định quy luật di truyền của tính trạng thì

phải chọn phép lai có tỉ lệ kiểu hình đặc trưng nhất. Ở đây phép lai hai có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa
vàng : 1 cây hoa trắng là tỉ lệ của quy luật tương tác bổ trợ (chỉ có quy luật tương tác bổ sung mới có tỉ lệ
này).
 Tính trạng màu hoa của lồi thực vật này di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

A-B- Hoa đỏ

A-bb 
 Hoa vµng
aaB  
aabb Hoa trắng.
b. Xác định kiểu gen của bố mẹ.
-

Ở phép lai thứ hai đời con có 16 kiểu tổ hợp giao tử (9 + 6 + 1) nên bố mẹ phải dị hợp về

cả 2 cặp gen  Kiểu gen của cặp bố mẹ ở phép lai thứ 2 là AaBb  AaBb . Vậy cây thứ 2 có kiểu gen
AaBb và cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen AaBb. Cây đem lai có kiểu gen AaBb nên cho 4 loại giao tử.
-

Ở phép lai 1 có tỉ lệ 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa đỏ gồm 4 kiểu tổ hợp

 4 1 . Vậy cây thứ nhất chỉ cho 1 loại giao tử  Kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen. Ở đời con có cây

hoa trắng mang kiểu gen aabb nên cây thứ nhất phải có kiểu gen đồng hợp lặn là aabb.
-

Ở phép lai 3 có tỉ lệ 4 cây hoa vàng : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng gồm 8 kiểu tổ hợp

 4  2 . Vậy cây thứ 3 phải có một cặp gen dị hợp. Đời con có cây hoa trắng (aabb) nên cây thứ ba phải

có gen ab  Kiểu gen của nó có thể là Aabb hoặc aaBb. Trong tương tác bổ trợ loại có tỉ lệ kiểu hình 9:7
và tỉ lệ 9:6:1 thì vai trị của các gen trội A và B là ngang nhau nên cả 2 kiểu gen này đều phù hợp.
Cặp lai thứ nhất: AaBb x aabb.
Cặp lai thứ 2: AaBb x AaBb.
Cặp lai thứ 3: AaBb x aaBb (hoặc AaBb x Aabb).
-

Khi bài tốn có nhiều phép lai của cùng một tính trạng thì phải dựa vào phép lai có tỉ lệ kiểu

hình đặc trưng nhất để khẳng định quy luật di truyền của tính trạng đó.
-

Muốn xác định kiểu gen của bố mẹ thì phải dựa vào "kiểu hình lặn (nếu có) và số kiểu tô

hợp ở đời con.
Trang 3


2. Nhận xét về kiểu gen, kiểu hình của đời con
Bài 4: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1
toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Biết không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2 ?
I.


Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.

II.

Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.

III.

Đời F2 có 9 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng.

IV.

Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải
-

Đời F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng  Tính trạng màu hoa di truyền theo quy

luật tương tác bổ sung.
-


Quy ước A-B- quy định hoa đỏ. Các kiểu gen A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng.

-

Đời F2 có 16 kiểu tổ hợp (9 + 7 = 16) chứng tỏ F1 dị hợp 2 cặp gen. Đời F1 dị hợp 2 cặp gen thì

F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó cây hoa đỏ có 4 kiểu gen là AABB, AABb, AaBB, AaBb.
 Chỉ có I đúng  Đáp án A.

Bài 5: Tính trạng khối lượng quả của một lồi thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập và tương
tác theo kiểu cộng gộp. Kiểu gen đồng hợp lặn aabbdd quy định quả có khối lượng 30g; cứ có thêm một
alen trội thì quả nặng thêm 5g. Phép lai AaBbDd x AaBbDd, thu được F1 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng về F1 ?
I.
II.

F1 có 7 loại kiểu hình, 27 loại kiểu gen.
Ở F1 , kiểu hình quả nặng 40g chiếm tỉ lệ 15/64.

III.

Ở F1 loại kiểu hình có quả nặng 45g chiếm tỉ lệ cao nhất.

IV.

F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình có quả nặng 35g.

A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng  Đáp án D.

Trang 4


I đúng. Vì P dị hợp 3 cặp gen và tương tác cộng gộp nên F1 có 7 loại kiểu hình, 27 loại kiểu gen.
II đúng. Vì kiểu hình quả nặng 40g là có 2 alen trội.  Chiếm tỉ lệ 

C62
 15 / 64
26

III đúng. Vì P dị hợp 3 cặp gen nên ở F1 , loại kiểu gen dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ cao nhất. Có 3 alen
trội nên sẽ có quả nặng 45g.  Cây có quả 45g chiếm tỉ lệ cao nhất.
IV đúng. Vì kiểu hình có quả nặng 35g là kiểu hình có 1 alen trội. Với 3 cặp gen dị hợp thì loại kiểu gen
có 1 alen trội sẽ có 3 kiểu gen.
3. Tìm tỉ lệ kiểu gen trong các kiểu hình của phép lai
Bài 6: Ở 1 lồi thực vật, giao phấn cây thân cao với cây thân thấp được F1 có 100% cây thân cao. Cho F1
tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.

Trong số các cá thể của F2 , cá thể thuần chủng về kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 6,25%.


II.

Trong số các cá thể của F2 , cá thể thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 50%.

III. Trong số các cá thể của F2 , cá thể thân thấp không thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao ở F2 , xác suất để được cá thể thuần chủng là
A. 2

B. 3

C. 1

1
9

D. 4

Hướng dẫn giải
Cơng thức giải nhanh:
Khi tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 9M : 7N
thì:
-

Trong số các cá thể của F1 , cá thể thuần chủng về kiểu hình M chiếm tỉ lệ

hình M khơng thuần chủng chiêm tỉ lệ 


1

; Cá thể có kiểu
16

1
; Cá thể có kiểu hình N khơng thuần chủng chiếm tỉ lệ
2

1
4

-

Trong số các cá thể có kiểu hình M ở F1 , cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 

thuần chúng chiếm tỉ lệ 

1
; cá thể không
9

8
9

Trang 5


-

Trong số các cá thể có kiểu hình N ở F1 , cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 


thuần chủng chiếm tỉ lệ 

3
; cá thể không
7

4
7

Chứng minh công thức:
Quy ước: A-B- quy định kiểu hình M, các trường hợp cịn lại quy định kiểu hình N.
a.
-

Cá thể thuần chủng về kiểu hình M có kiểu gen AABB có hệ số 1.

 Cá thể thuần chủng về kiểu hình M chiếm tỉ lệ

-

1
16

Cá thể không thuần chủng về kiểu hình M có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

 Ở F1 , cá thể có kiểu hình M khơng thuần chủng chiếm tỉ lệ 

224 8 1
 
16

16 2

b. Cây có kiểu hình M ở F1 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb  Cây thuần chủng
(AABB) chiếm tỉ lệ 

1
9

Cây thuân chủng chiêm tỉ lệ = 5 thì cây khơng thn chủng chiêm tỉ lệ = 5:
c. Cây có kiểu hình B ở F1 có 5 kiểu gen với hệ số là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, laabb.
 Cây thuần chủng gồm 1AAbb + laaBB + laabb chiếm tỉ lệ 

Cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 

3
7

4
7

Vận dụng cơng thức, ta có cả 4 phát biểu đúng.  Đáp án D.
Ở bài toán này, tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp.
1
 I đúng.
16

-

Cá thể thuần chủng về kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ  6, 25% 


-

Cá thể thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ  50% 

-

Trong số các cá thể của F1 , cá thể thân thấp không thuần chủng chiếm tỉ lệ  25% 

-

Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao ở F1 , xác suất để được cá thể thuần chủng là 

1
 II đúng.
2
1
 III đúng.
4

1
 IV đúng.
9

Trang 6


Bài 7: Ở một lồi động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác
nhau quy định. Kiểu gen có cả hai gen trội A và B quy định lông đỏ; các kiểu gen cịn lại quy định lơng
đen. Con đực lông đỏ giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có 100% con lơng đỏ. Cho F1  F1
thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 con lông đỏ : 7 con lông đen. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 , các cá thể lơng đỏ có tỉ lệ kiểu gen là 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb.
II. Trong tổng số cá thể lông đỏ ở F2 , tỉ lệ giao tử được tạo ra là:
4
2
2
1
AB : Ab : aB : ab
9
9
9
9

III. Ở F2 , các cá thể lơng đen có tỉ lệ kiểu gen là:
1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : laabb.
IV. Trong các cá thê lông đen ở F2 , tỉ lệ giao tử

2
2
3
Ab : aB : ab
7
7
7

V. Cho tất cả các cá thể lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 . Ở F3 kiểu hình lơng đen
chiếm tỉ lệ là

17
81


A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hướng dẫn giải
Cơng thức giải nhanh:
Nếu tính trạng tương tác bổ sung và F1 có tỉ lệ kiểu hình 9M : 7N thì ở F1 :
-

Các cá thể có kiểu hình M có tỉ lệ kiểu gen là 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb.

-

Tỉ lệ giao tử của các cá thể thuộc kiểu hình M là 4AB : 2Ab : 2aB : 1ab.

-

Các cá thể có kiểu hình N có tỉ lệ kiểu gen là 1AAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb : laabb.

-

Tỉ lệ giao tử của các cá thể thuộc kiểu hình N là 2Ab : 2aB : 3ab.

-


Tất cả các cá thể có kiểu hình M ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 , kiểu hình N chiếm tỉ lệ

 (1  AB) 2  2  Ab  aB 

-

17
64
. Kiểu hình M 
81
81

Tất cả các cá thể có kiểu hình N ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 , kiểu hình N chiếm tỉ lệ

Trang 7


 1  2  Ab  aB 

41
8
, kiểu hình M
49
49

Chứng minh:
a. Các cá thể có kiểu hình M có tỉ lệ kiểu gen là 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb
-

Vì tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9 : 7 cho nên quy ước gen như sau:


A-B- quy định kiểu hình M; Các kiểu gen A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định kiểu hình N.
-

F1 có tỉ lệ 9 : 7 (gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử) cho nên P dị hợp 2 cặp gen (AaBb x AaBb).

P dị hợp 2 cặp gen cho nên ở đời F1 có kiểu hình M gồm 4 kiểu gen là AABB, AABb, AaBB, AaBb
với tỉ lệ mỗi loại kiểu gen như sau:
1 1 1
+ Kiểu gen AABB có tỉ lệ   
4 4 16
1 1 1 2
+ Kiểu gen AABb có tỉ lệ    
4 2 8 16
1 1 1 2
+ Kiểu gen AaBB có tỉ lệ    
2 4 8 16
1 1 1 4
+ Kiểu gen AaBb có tỉ lệ    
2 2 4 16
 Tỉ lệ của 4 kiểu gen nói trên là:



1
2
2
4
AABB : AABb : AaBB : AaBb
16

16
16
16

= 1AABB : 2AABb : 2 AaBB : 4AaBb.
b. Tỉ lệ giao tử của các cá thể thuộc kiểu hình M là 4AB : 2Ab : 2aB : 1ab.
1
1
AABB sinh ra AB
9
9
2
1
1
AaBB sinh ra AB và aB
9
9
9
2
1
1
AABb sinh ra AB và Ab
9
9
9
4
1
1
1
1

AaBb sinh ra AB, Ab, aB, ab
9
9
9
9
9

Trang 8


Tỉ lệ các loại giao tử là

4
2
2
1
AB, Ab, aB, ab  4AB : 2Ab : 2aB :1ab
9
9
9
9

c. Các cá thể có kiểu hình N có tỉ lệ kiểu gen là 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : laabb
-

Kiểu hình N được kí hiệu kiểu gen là A-bb hoặc aaB- hoặc aabb

-

Vì P dị hợp 2 cặp gen cho nên ở F1 , kí hiệu A-bb có 2 kiểu gen là AAbb và Aabb; Kí hiệu aaB- có


2 kiểu gen là aaBB và aaBb.
P dị hợp 2 cặp gen cho nên ở đời F1 có kiểu hình N gồm 5 kiểu gen là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
với tỉ lệ mỗi loại kiểu gen như sau:
1 1 1
+ Kiểu gen AAbb có tỉ lệ   
4 4 16
1 1 1 2
+ Kiểu gen Aabb có tỉ lệ    
2 4 8 16
1 1 1
+ Kiểu gen aaBB có tỉ lệ   
4 4 16
1 1 1 2
+ Kiểu gen aaBb có tỉ lệ    
4 2 8 16
1 1 1
+ Kiểu gen aabb có tỉ lệ   
4 4 16
 Tỉ lệ của 4 kiểu gen nói trên là:

1
2
1
2
1
AAbb : Aabb : aaBB : aaBb : aabb  1AAbb : 2Aabb :1aaBB : 2aaBb :1aabb
16
16
16

16
16

d. Tỉ lệ giao tử của các cá thể thuộc kiểu hình N là 1Ab : 1aB : lab
1
1
Aabb sinh ra Ab
9
9
2
1
1
Aabb sinh ra Ab và ab
9
9
9
1
1
aaBB sinh ra
9
9
2
1
1
aaBb sinh ra aB và ab
9
9
9
1
1

aabb sinh ra ab
9
9

Trang 9


Tỉ lệ các loại giao tử là

2
2
3
Ab : aB : ab  2Ab : 2aB : 3ab
9
9
9

e. Tất cả các cá thể có kiểu hình M ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 kiểu hình N chiếm tỉ lệ
 (1  AB) 2  2  Ab  aB 

17
81

-

Tất cả các cá thể có kiểu hình M có 4 loại giao tử là 4AB, 2Ab, 2aB, lab.

-

Các loại giao tử (2Ab, 2aB, 1ab) thụ tinh với nhau thì sẽ sinh ra 2 loại kiểu hình là M và N. Trong


đó, sự thụ tinh giữa giao tử Ab với aB sẽ sinh ra kiểu hình M.
-

Ở F2 , kiểu hình N có tỉ lệ   2Ab  2aB  ab  2Ab  2aB  1ab   2  Ab  aB.

-

Mà tổng tỉ lệ các loại giao tử 2Ab  2aB  ab  1 - tỉ lệ giao tử AB.

 Ở F2 , kiểu hình N có tỉ lệ  (1  AB) 2  2  Ab  aB 

 Kiểu hình M  1 

17
81

17 64

81 81

f. Tất cả các cá thể có kiểu hình N ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 , kiểu hình N chiếm tỉ lệ
 1  2  Ab  aB

2
2
3
Ab, aB, ab
7
7

7

-

Tất cả các cá thể có kiểu hình N có 3 loại giao tử với tỉ lệ là

-

Các loại giao tử (1Ab, 1aB, 1ab) thụ tinh với nhau thì sẽ sinh ra 2 loại kiểu hình là M và N. Trong

đó, sự thụ tinh giữa giao tử Ab với aB sẽ sinh ra kiểu hình M.
-

Ở F2 , kiểu hình N có tỉ lệ:
2
3  2
2
3 
2
2
2
 Ab  aB  ab   Ab  aB  ab   2  Ab  aB
7
7  7
7
7 
7
7
7


-

Mà tổng tỉ lệ các loại giao tử

2
2
3
Ab  aB  ab  1
7
7
7

Ở F2 , kiểu hình M (kiểu gen A-B-) có tỉ lệ = 2 x tích tỉ lệ giao tử
2
2
8
Ab  aB  2  Ab  aB 
7
7
49

Trang 10


2
2
8 41
 Ở F2 , kiểu hình N có tỉ lệ  1  2  Ab  aB  1 

7

7
49 49
 Kiểu hình M  1 

7 2

9 9

Vận dụng cơng thức, ta có:
Cả 5 phát biểu đúng.  Đáp án D.
Tỉ lệ lông đỏ : lông đen = 9 : 7 (9M : 7N) kiểu hình M chính là kiểu hình lơng đỏ; Kiểu hình N
chính là kiểu hình lơng đen.
Vận dụng cơng thức giải nhanh.
I. Ở F2 , các cá thể lơng đỏ có tỉ lệ kiểu gen là: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb  Đúng
II. Trong tổng số cá thể lông đỏ ở F2 , tỉ lệ giao tử được tạo ra là:

4
2
2
1
AB : Ab : aB : ab  Đúng
9
9
9
9

III. Ở F2 , các cá thể lơng đen có tỉ lệ kiểu gen là: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : laabb  Đúng.
IV. Trong các cá thể lông đen ở F2 tỉ lệ giao tử

2

2
3
Ab : aB : ab  Đúng.
7
7
7

V. Cho tất cả các cá thể lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 . Ở F3 , kiểu hình lơng đen
chiếm tỉ lệ là:
2

2 2 25 8 17
 4
 Đúng.
(1  AB)  2  Ab  aB  1    2   
 
9 9 81 81 81
 9
2

4. Bài toán tương tác cộng gộp
Bài 8: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau
di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1 .
Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng
quả do bao nhiêu cặp gen quy định?
Hướng dẫn giải
-

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp nên cứ có 1 cặp gen thì có thêm 2 loại kiểu


hình.
-

Đời F2 có 15 loại kiểu hình chứng tỏ tính trạng do 7 cặp gen quy định

Bài 9: Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST
thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp. Cây có kiểu gen đồng hợp lặn có chiều cao 120cm;
Trong kiểu gen, cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao
Trang 11


nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết không xảy
ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây cao nhất có chiều cao 180cm.
II. Ở F2 , loại cây có chiều cao 130cm chiếm tỉ lệ là

3
.
32

III. Ở F2 , loại cây có chiều cao 150cm chiếm tỉ lệ là

5
.
16

IV. Ở F2 , loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ
A. 1

1

64

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh
Khi bố và mẹ đều có kiểu gen giống nhau và dị hợp về n cặp gen. Ở F1 :
Cm2n
4n

1.

Loại cá thể có m alen trội ( m  2n ) chiếm tỉ lệ

2.

Cn2n
Loại cá thể có n alen trội chiếm tỉ lệ lớn nhất (khi đó n = m) n
4

Chứng minh:
1.

P có kiểu gen dị hợp về n cặp gen thì F1 có số kiểu tổ hợp giao tử  2n  2n  22n

P có n cặp gen dị hợp thì đời F1 sẽ có tối đa 2n alen trội. Vì vậy, trong số 2n alen trội thì loại cá

thể có m alen trội sẽ có số tổ hợp  Cm2n
2.

- Trường hợp 1: k  n  n, k  1

Ta có: k  1  n  2(k  1)  2n  2k  2  2n  2k  1  2n  1  2k  1  2n

 k  1  2n  k  (k  1).k!(2n  k  1)!  (2n  k).k!(2n  k  1)!
 (k  1)!(2n  k  1)!  k!(2n  k)!


2n!
2n!

 Ck2n1  Ck2n
(k  1)!(2n  k  1)! k!(2n  k)!

Như vậy, khi k  1  n thì Cn2n  Cn2n1
Và cứ như vậy ta sẽ có Cn2n  Cn2n1  Cn2n 2  Cn2n3  ...
Trang 12


- Trường hợp 2: n  k ta cũng chứng minh tương tự
Do Cn2n k  Cn2n k  Cn2n1  Cn2n1 ;Cn2n 2  Cn2n 2
Và cứ như vậy ta sẽ có Cn2n  Cn2n1  Cn2n 2  Cn2n3  ...
 Cm2n là lớn nhất trong dãy trên 

Cn2n
lớn nhất
4n


 Loại cá thể có n alen trội chiếm tỉ lệ lớn nhất 

Cn2n
4n

Vận dụng cơng thức, ta có:
Cả 4 phát biểu đều đúng  Đáp án D
I. Cây cao nhất có chiều cao 180cm  Đúng. Cây cao nhất mang 6 alen trội nên chiều cao sẽ là
120  6 10  180cm

II. Ở F2 , loại cây có chiều cao 130cm chiếm tỉ lệ là

3
 Đúng. Cây cao 130cm chính là cây có 1
32

alen trội. Như vậy, có 3 cặp gen di hợp (n = 3) và cần tìm loại kiểu gen có 1 alen trội (m = 1)
Cm2n C16
6
3

Áp dụng cơng thức, ta có loại cây cao 130cm (có 1 alen trội) chiếm tỉ lệ n  3 
4
4
64 32

III. Ở F2 , loại cây có chiều cao 150cm chiếm tỉ lệ là

3

 Đúng. Cây cao 150cm chính là cây có 3
32

alen trội. Như vậy, có 3 cặp gen dị hợp (n = 3) và cần tìm loại kiểu gen có 3 alen trội (m = 3).
Áp dụng cơng thức, ta có loại cây cao 150cm (có 3 alen trội) chiếm tỉ lệ

IV. Ở F2 , loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ
Tỉ lệ cây cao nhất

Cm2n C36 20 5
 3 

4n
4
64 16

1
 Đúng. Cây cao nhất có kiểu gen AABBĐ có 6 alen trội.
64

Cm2n C66 1
 3 
4n
4
64

Bài 10: Ở một lồi thực vật, tính trạng khối lượng quả do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác
nhau tương tác cộng gộp quy định, trong đó cứ có mỗi gen trội thì quả nặng thêm 10 gam. Quả có khối
lượng nhẹ nhất là 80g. Cho lai quả nhẹ nhất với quả nặng nhất (P) thu được F1 , F1 tự thụ phấn thu được


F2 . Biết khơng có hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng :
I.

Ở F2 tính trạng khối lượng quả có 7 kiểu hình.

II.

Ở F2 , có 6 kiểu gen quy định cây có khối lượng quả 100g.
Trang 13


III. Ở F2 , quả có khối lượng 110g chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Ở F2 , có 6 kiểu gen quy định cây có khối lượng quả 130g.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh
Khi các gen tương tác cộng gộp theo kiểu tương tác cứ 1 alen trội làm tăng hoặc giảm sự
biểu hiện của kiểu hình, cơ thể P có n cặp gen dị hợp phân li độc lập tự phối hoặc ngẫu phối tạo ra
2n + 1 loại kiểu hình.

Chứng minh:
-


Khi tính trạng do n cặp gen dị hợp tương tác cộng gộp quy định thì sẽ có số kiểu hình = 2n + 1.

Vì: Với n cặp gen dị hợp sẽ có các loại kiểu hình là:
Kiểu hình đồng hợp gen lặn quy định;
Kiểu hình có 1 alen trội quy định;
Kiểu hình có 2 alen trội quy định;
Kiểu hình có 3 alen trội quy định;
...
Kiểu hình có 2n alen trội quy định.
-

Từ 1 alen trội đến 2n alen trội sẽ có số loại kiểu hình = 2n. Ngồi ra cịn có kiểu hình do kiểu gen

đồng hợp lặn quy định, do đó số kiểu hình = 2n + 1.
Cả 4 phát biểu đúng.  Đáp án D
Cho lai quả nhẹ nhất với quả nặng nhất (P) thu được F1 , F1 tự thụ phấn thu được F2  F1 có 3 cặp
gen dị hợp AaBbDd.
Vận dụng cơng thức giải nhanh ta có:
I. Ở F2 , tính trạng khối lượng quả có 7 kiểu hình  Đúng. Số loại kiểu hình  2n  1  2  3  1  7
kiểu hình.
II. Ở F2 , có 6 kiểu gen quy định cây có khối lượng quả 100g  Đúng. Quả 100g có 2 alen trội. Số
loại kiểu gen ở có 2 alen trội  C32  C13  6 kiểu gen.
Trang 14


III. Ở F2 , quả có khối lượng 110g chiếm tỉ lệ lớn nhất  Đúng. Quả có khối lượng 110g có 3 alen
trội = n, chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Ở F2 , có 6 kiểu gen quy định cây có khối lượng quả 130g  Đúng. Số loại kiểu gen quy định 5
len trội  3C33  3 (vì n = 3).
5. Bài tốn về xác suất

Bài 11: Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác
nhau quy định. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì quy định cây thân cao; các trường hợp còn lại quy
định thân thấp. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được . Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 , xác suất để thu
được 1 cây thân cao là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định tỉ lệ của loại kiểu hình cây thân cao và cây thân thấp ở F1 .
-

Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại có tỉ lệ 9 cao : 7 thấp.

-

Sơ đồ lai: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)

Aa x Aa  đời con có 3A-; laa.
Bb x Bb  đời con có 3B-; 1bb.
Đời F1 có tỉ lệ 9A-B-; 3A-bb; 3aaB-; laabb.
Do khi có cả A và B thì có cây cao, các trường hợp cịn lại có cây thấp cho nên đời con có tỉ lệ kiểu
hình là
9 cây thân cao (9A-B-)
7 cây thân thấp (3A-bb, 3aaB-, laabb).
 Ở đời F1 , cây thân cao chiếm tỉ lệ

9
7
, cây thân thấp chiếm tỉ lệ
16
16

Bước 2: Sử dụng tốn tổ hợp để tính xác suất

Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F1 thì xác suất thu được 1 cây thân cao là C12 

9 7 2  9  7 126
 

 0, 49
16 16 16 16 256

Bài 12: Cho cây thân cao lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây thân cao : 3 cây thân
thấp. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân thấp ở đời con. Xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là
bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tìm tỉ lệ thuần chủng trong số các cây thân thấp
Trang 15


-

Lai phân tích mà đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 3 chứng tỏ tính trạng di truyền theo quy luật tương

tác bổ sung.
-

Quy ước : A-B- quy định thân cao

A  bb 

aaB   quy định thân thấp
aabb 
-


Cây thân thấp ở đời con (của phép lai phân tích) có các kiểu gen với tỉ lệ là 1Aabb, 1aaBb, 1aabb.

Trong đó chỉ có kiểu gen aabb là kiểu gen thuần chủng.
1
 Ở cây thân thấp của đời con, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ  ; cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
3
1 2
 1 
3 3

Bước 2: Sử dụng tốn tổ hợp để tính xác suất.
Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân thấp ở đời con, xác suất để trong 3 cây này chỉ có l cây thuần chủng là
2

1  2  3  1 4 4
C13     
  0, 44
3 3
3 9
9
Khi bài toán yêu cầu trong 3 cây chỉ có 1 cây thuần chủng thì có nghĩa là 2 cây cịn lại phải
khơng thuần chủng.
6. Dự đốn khả năng về tỉ lệ kiểu hình đời con
Bài 13: Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P)
giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu
hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.


F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2 , số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 , thu được F3 có số cây
hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1
Trang 16


Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đều đúng  Đáp án B.

F2 có tỉ lệ = 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước : A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
P: Cây hoa hồng  Cây hoa hồng

F1 : 100% hoa đỏ.
Ở F2 có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ (AABB, AaBB, AABb, AaBb).  I đúng.

F2 có 4 loại kiểu gen quy định hoa hồng. Đó là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb.
 Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 


4 2
 .  II đúng.
6 3

Các cây hoa đỏ F2 cho 4 loại giao tử là

4
2
2
1
AB, Ab, aB, ab . Các cây hoa trắng chỉ cho giao tử
9
9
9
9

ab  Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là:
4
2
2
1
AaBb : Aabb : aaBb : aabb  Kiểu hình = 4 đỏ : 4 hồng : 1 trắng.  III đúng.
9
9
9
9

Cây hoa hồng F2 có 3 loại giao tử với tỉ lệ là
Cây hoa đỏ F2 có các loại giao tử là:
 Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F3 


1
1
1
Ab, aB, ab .
3
3
3

4
2
2
1
AB, Ab, aB, ab .
9
9
9
9

4 1 2
10
  2 
.
9 3 9
27

1 1 1
Tỉ lệ cây hoa trắng ở F3   
.  IV đúng
9 3 27


Bài 14: Một loài thực vật, cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100%
cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1600 cây, gồm 3 loại kiểu hình. Trong đó có 100
cây hoa trắng, 600 cây hoa hồng còn lại là cây hoa đỏ. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ :
6 cây hoa hồng : l cây hoa trắng.
II. Lấy một cây hoa đỏ ở F2 cho lai phân tích, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen.

Trang 17


III. Lấy một cây hoa hồng ở F2 cho lai phân tích, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.
IV. Cho một cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với một cây hoa hồng ở F2 , có thể thu được đời con có tỉ lệ
kiểu hình: 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Hướng dẫn giải
Cả 3 phát biểu đúng là I, II, IV  Đáp án B.
Số cây hoa đỏ  1600   600  100   900  Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9:6:1.
Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
I đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBb thì cây này tự thụ phấn (AaBb x AaBb) sẽ sinh ra
đời con có 9 kiểu gen và 3 kiểu hình với tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : l trắng.
II đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb thì khi lai phân tích sẽ thu được đời con có tối đa 4

loại kiểu gen.
III Sai. Vì nếu cây hoa hồng có kiểu gen Aabb (hoặc aaBb) thì khi lai phân tích sẽ thu được đời
con có tối đa 2 loại kiểu hình.
IV đúng. Vì giả sử nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AABb và cây hoa hồng có kiểu gen AAbb thì đời
con có tỉ lệ 1AABb (hoa đỏ) : 1AAbb (hoa hồng).

Trang 18



×