Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án bài Ôn tập xã hội - Tự Nhiên và Xã Hội 2 – GV.H.T.Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.1 KB, 3 trang )

Bài 23 : ÔN TẬP : XÃ HỘI

I. MỤC TIÊU
– Kể được về gia đình, trường học của – So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề
em, nghề nghiệp chính của người dân nơi nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng
em sống.
nông thôn và thành thị.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. Cây cảnh treo các câu hỏi.
Phần thưởng.
- HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động
2. Bài cũ Cuộc sống xung quanh
+Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em
biết?
+Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì?
Bạn có thể mơ tả lại ngành nghề đó cho các bạn
trong lớp biết được khơng?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Ôn tập : xã hội
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà
trường và cuộc sống xung quanh
-Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm
được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy
động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy
thảo luận để nói về các nội dung đã được học.
+Nhóm 1 – Nói về gia đình.


+Nhóm 2 – Nói về nhà trường.
+Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung quanh.
* Cách tính điểm:
+ Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm
+ Nói sinh động: 5 điểm
+ Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm
Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội thắng
cuộc.
-GV nhận xét các đội chơi.
- Phát phần thưởng cho các đội chơi.
 Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập

Hoạt động của Trò
- Hát
-Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn
nhận xét.

-Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử

đại diện trình bày.Các thành viên
khác trong nhóm có thể bổ sung
kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn
minh họa bằng tranh ảnh.

-HS nhận phiếu và làm bài.


-GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm.
-GV thu phiếu để chấm điểm.
PHIẾU HỌC TẬP

1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là
đúng:
a) Chỉ cần giữ gìn mơi trường ở nhà.
b) Cơ hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo
hết giờ.
c) Khơng nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn
an tồn cho mình và các bạn.
d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn
trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo
Việt Nam: 20 – 11.
e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại.
g) Bác nông dân làm việc trong các nhà máy.
h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề
phòng bị ngộ độc.
i) Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của
trẻ em.
2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B.

-

HS thực hành nối các câu ở
cột A với câu tương ứng ở
cột B.
HS kể. Bạn nhận xét.

3. Hãy kể tên:
i. Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:
ii. Hai ngành nghề ở thành phố:
iii. Ngành nghề ở địa phương bạn:
4. Củng cố – Dặn dò

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Cây sống ở đâu?
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................


........................................................................
.......................................................................



×