Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.27 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>UBND HUYỆN CHIÊM HÓA </b>
<b>TRƯỜNG THCS THỔ BÌNH </b>
<b> Tổ: Ban Chung</b>
<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 -CẤP HUYỆN</b>
<b> NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>Môn thi : SINH HỌC 9</b>
<i><b>Thời gian làm bài thi</b></i><b>: 150 phút </b><i><b>(không kể thời gian giao đề)</b></i>
<i><b>(Đề thi có 01 trang)</b></i>
3
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1</b>
<b>1,0 đ</b>
´ <sub>=</sub>
2 <i>ribonu</i>
+ <sub>=</sub>
-
769 3
256» 1
-
-
2
1
:
2
1
2
1
:
2
1
4
1
:
4
2
:
4
1
-
<i>a</i>
<i>A</i>
2
1
:
2
1
2
1
-
2
1
:
2
1
<i>(Thí sinh có thể giải thích theo cách khác nếu đúng vẫn cho đủ điểm)</i>
<b>PHÒNG GD&ĐT BẢO THẮNG</b>
<b>.</b>
<b>Phòng GD&ĐT Bảo Thắng</b> <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI</b>
<b>LỚP 9 THCS CẤP HUYỆN, NĂM HỌC 2009-2010</b>
<b> </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b>
<b>MƠN THI: SINH HỌC</b>
<b>(Hướng dẫn chấm có 04 trang)</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1</b>
<b>3.0 đ </b>
<b>a. Đúng, vì: làm tăng dung tích sống, tăng lượng khí lưu thơng </b>
<b>giảm lượng khí cặn</b>
<b>b. Sai, vì: nhờ hoocmơn prơgesteron tiết ra từ thể vàng</b>
<b>c. Sai, vì: người có nhóm máu AB có cả kháng ngun A và B, cịn </b>
<b>người nhóm máu O có kháng thể </b><b> và â </b><b> Hồng cầu bị kết dính</b>
<b>d. Đúng, Vì: hồng cầu khơng có nhân </b><b> khơng phân bào</b>
<b>e.Sai, vì ngồi thực vật một số vi khuẩn, động vật nguyên sinh cũng có </b>
<b>khả năng quang hợp.</b>
<b>g. Sai, vì: phản xạ có điều kiện được hình thành trong đời sống, phải </b>
<b>học mới có.</b>
<b>0.5đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>1.0 đ</b> - <b>Khi khơng có thức ăn enzim pepsin ở dạng không hoạt động (pepsinogen) . Enzim này chỉ hoạt động khi được hoạt hóa bởi </b>
<b>HCl </b>
- <b>Tế bào cổ tuyến của dạ dày tiết ra chất nhầy muxin phủ lên bề</b>
<b>mặt niêm mạc</b><b> ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và</b>
<b>HCl </b>
<b> Enzim pepsin không phân hủy prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày</b>
<b>Câu 3</b>
<b>1.5 đ</b>
<b>a. Kì giữa của giảm phân I: Từng cặp NST kép xếp thành hàng </b>
<b>trên mặt phẳng xích đạo của thoi</b>
<b>b. 2n = 4 NST kép</b>
<b>c. Bộ NST 2n của loài : 2n = 4 NST</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>Câu 4</b>
<b>a.Phương pháp gây đột biến nhân tạo chỉ sử dụng hạn chế với một số </b>
<b>nhóm động vật bậc thấp, khó áp dụng với nhóm động vật bậc cao vì :</b>
<b> - Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể </b><b> khó gây đột biến</b>
<b> - Có hệ thần kinh nhạy cảm </b><b> phản ứng rất nhanh dễ gây chết </b>
<b>và gây bất thụ khi xử lí bằng các tác nhân lí, hố.</b>
<b>b. Các khâu chính:</b>
<b>- Khâu 1:</b>
+ <b>Tách ADN chứa gen mã hóa insulin của tế bào người</b>
+ <b>Tách plasmit từ vi khuẩn</b>
<b>- Khâu 2:</b>
+ <b>Cắt ADN của tế bào người và cắt ADN của plasmit ở những</b>
<b>vị trí xác định bằng enzim cắt đặc hiệu (restrictaza) </b>
+ <b>Nối đoạn ADN (gen mã hóa insulin) vào ADN của plasmit</b>
<b>bằng enzim nối (ligaza) </b><b> ADN tái tổ hợp (plasmit</b>
<b>mang gen mã hóa insulin)</b>
<b>- Khâu 3: </b>
<b>Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.coli, tạo điều kiện cho gen mã</b>
<b>hóa insulin được biểu hiện.</b>
<b>0.25 đ</b>
<b>0. 25 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>Câu 5</b>
<b>2.0 đ</b> <b>Người mắc hội chứng Claiphentơ ( XXY) được hình thành do :</b>- <b> sự thụ tinh giữa giao tử chứa X của mẹ với giao tử chứa XY của </b>
<b>bố</b>
- <b> sự thụ tinh giữa giao tử chứa XX của mẹ với giao tử chứa Y của </b>
<b>bố</b>
<i><b>+ Trường hợp 1:</b></i>
<b>Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở bố , cặp NST XY </b>
<b>không phân li </b><b> giao tử chứa XY và giao tử không chứa NST giới </b>
<b>tính, mẹ giảm phân bình thường cho 1 loại giao tử X:</b>
<b> P : ♀ XX x ♂ XY </b>
<b> Gp : X ; XY , O</b>
<b> F1 : XXY (Claiphentơ) , XO </b>
<i><b>+ Trường hợp 2:</b></i>
<b>Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở mẹ, cặp NST XX </b>
<b>không phân li </b><b> giao tử chứa XX và giao tử không chứa NST giới </b>
<b>tính, bố giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử X, Y:</b>
<b> P : ♀ XX x ♂ XY </b>
<b> Gp : X X, O ; X , Y </b>
<b> F1 : XXX , XXY (Claiphentơ) , XO, OY</b>
<b>0.25đ</b>
<b>0.25đ</b>
<b>0.5đ</b>
<b>0.25đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>Câu 6</b>
<b>1.0 đ</b>
<b>a. Prôtêin trong thiên nhiên vừa đa dạng vừa đặc thù vì:</b>
- <b>Prơtêin được cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin khác nhau.</b>
- <b>Mỗi phân tử prôtêin gồm hàng trăm axit amin ( nguyên tắc đa </b>
<b>phân).</b>
- <b>Mỗi phân tử prơtêin có cấu trúc khơng gian khác nhau.</b>
<b> vô số loại prôtêin khác nhau </b><b> có tính đa dạng.</b>
- <b>Mỗi loại prơtêin được đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trật tự </b>
<b>sắp xếp các axit amin trong phân tử và cấu trúc khơng gian. </b>
<b> có tính đặc thù.</b>
<b>0.25đ</b>
<b>0.25đ</b>
<b>0.25đ</b>
<b>0.25đ</b>
<b>Câu 7</b>
<b>2.0 đ</b>
- <b>Cặp sinh đôi gồm hai trẻ : một mắc bệnh, một không </b><b> kiểu </b>
<b>gen của chúng khác nhau </b><b> sinh đơi khác trứng.</b>
<b>Vì: nếu sinh đơi cùng trứng thì kiểu gen giống nhau, phải </b>
<b>mắc cùng một thứ bệnh.</b>
- <b>Không thể khẳng định được là cặp sinh đôi cùng trứng.</b>
<b>Vì : do sự kết hợp ngẫu nhiên của các tinh trùng và trứng </b>
<b>trong quá trình thụ tinh, mà các trẻ sinh đơi (đồng sinh) </b>
<b>khác trứng vẫn có thể có kiểu gen giống nhau </b><b> mắc cùng </b>
<b>một thứ bệnh, cùng giới tính, giống nhau về một số/nhiều </b>
<b>tính trạng.</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>a. Số lượng từng loại nuclêotit của gen.</b>
<b> 2T + 3X = 3600 (1)</b>
<b> T – X = 300 (2) </b>
<b> </b><b> G = X = 600 (nu)</b>
<b> A = T = 900 (nu)</b>
<b> b. Chiều dài của gen</b>
<b>- Tổng số nuclêotit của gen:</b>
<b> A + G = (900 + 600).2 = 3000 (nu)</b>
<b>- Chiều dài gen : </b>3000 3,4 5100
2 ´ = <b>(A</b>
<b>0<sub>)</sub></b>
<b>c. Môi trường nội bào cung cấp số nu tự do:</b>
<b> Ntựdo = 3000(22<sub>-1) = 9000 (nu)</sub></b>
<b>d. - Tổng số nu của gen b bằng gen B = 3000 (nu)</b>
<b>- Số nu từng loại của gen b :</b>
<b> 2T + 3X = 3599 (1)</b>
<b> 2T + 2X = 3000 (2) </b>
<b> </b><b> G = X = 599 (nu)</b>
<b> A = T = 901 (nu)</b>
<b>- Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T</b>
<i><b>( Thí sinh có thể làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho đủ điểm)</b></i>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>Câu 9</b>
<b>3.0 đ</b>
<b>a.</b>
- <b>Phép lai 1 cặp tính trạng</b>
- <b>F1 tồn chín sớm</b>
- <b>F2: Chín sớm : chín muộn = </b>769 3
256» 1
<b> F2 có 4 tổ hợp giao tử = 2 giao tử ♀ x 2 giao tử ♂</b>
<b> F1 dị hợp 1 cặp gen </b>
<b> P thuần chủng 1 cặp gen, chín sớm là trội hồn tồn so với chín </b>
<b> </b>
<b>0.25 đ </b>
<b>muộn</b>
- <b>Qui ước gen:</b>
<b> A: chín sớm, a: chín muộn</b>
<b> Kiểu gen của P: chín muộn (aa) , chín sớm (AA)</b>
- <b>Sơ đồ lai:</b>
<b> P : aa ( chín muộn) x AA ( chín sớm)</b>
<b> GP : a ; A</b>
<b> F1 : 100% Aa (chín sớm)</b>
<b>F1 x F1 : Aa (chín sớm) x Aa (chín sớm)</b>
<b> GF1 : </b> <i>A</i> <i>a</i>
2
1
:
2
1
<b> ; </b> <i>A</i> <i>a</i>
2
<b> </b>
<b> F2 : </b>
<b>Kiểu gen : </b> <i>AA</i> <i>Aa</i> <i>aa</i>
4
1
:
4
2
:
4
1
<b>Kiểu hình : </b>
4
3
<b> A- ( chín sớm) : </b>
4
1
<b>aa ( chín muộn)</b>
<i><b>( Thí sinh có thể qui ước khác, nếu đúng vẫn cho đủ điểm)</b></i>
<b>b. Cho lúa chín sớm F1 lai với cây lúa khác.</b>
- <b>Lúa chín sớm F1 có kiểu gen Aa cho 2 loại giao tử: </b> <i>A</i> <i>a</i>
2
1
:
2
1
<b>Thế hệ con có tỉ lệ chín muộn là </b> <i>aa</i>
2
1
<b> cây lúa khác phải cho 1 loại giao tử a </b>
<b> cây lúa khác có kiểu gen aa (chín muộn)</b>
- <b>Sơ đồ lai :</b>
<b> P : Aa (chín sớm) x aa (chín muộn)</b>
<b> G : </b> <i>A</i> <i>a</i>
2
1
:
2
1
<b> ; a </b>
<b> F : 50% Aa ( chín sớm) : 50% aa (chín muộn)</b>
<i><b>(Thí sinh có thể giải thích theo cách khác nếu đúng vẫn cho đủ điểm)</b></i>
<b>0.25 đ </b>
<b>0.25 đ</b>
<b>0.5 đ </b>
<b> </b>
<b>0.25 đ</b>
<b>0.25 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b> --- </b>
<b> </b>