Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bài giảng giáo án 3 cột lớp 3 ALA tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.68 KB, 23 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN: 22
NGÀY,
THÁNG
MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
24/01/2011
ĐĐ
22 Tôn trọng khách nước ngoài (t2).

64 Nhà bác học và bà cụ.
KC
65 Nhà bác học và bà cụ.
T
106 Luyện tập.
CC
THỨ BA
25/01/2011
CT
43 N– V: Ê-đi-xơn.
T
107 Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
TNXH
43 Rễ cây.
TC
22 Đan nông mốt (t2).
THỨ TƯ
26/01/2011

66 Cái cầu.
T


108 Vẽ trang trí hình tròn.
LTVC
22 Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
THỨ NĂM
27/01/2011
T
109 Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.
TV
22 Ôn chữ hoa P.
TNXH
44 Rễ cây (tt).
TLV
22 Nói, viết về người lao động trí óc.
THỨ SÁU
28/01/2011
CT
44 N - V: Một nhà thông thái.
T
110 Luyện tập.
SHTT
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Môn: ĐĐ (tiết 22)
Bài: Tôn trọng khách nước ngoài (t2).

I. Mục tiêu:.
1. Biết tôn trọng khách nước ngoài. Hs khá, giỏi: Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước
ngoài.
2. Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
3. Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường
hợp đơn giản.

* KNS: KN sự tự tin tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài
* PP: Trình bày 1 phút
II. Chuẩn bị:
- Gv: Phiếu thảo luận. Tranh minh họa
- Hs: VBT.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, thảo luận, giảng giải.
.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Liện hệ thực
tế:
3.3 Đánh giá
hành vi:
- Kể những việc làm thể hiện sự
tôn trọng khách nước ngoài?
- Nhận xét, tuyên dương. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài:
Tôn trọng khách yêu nước
ngoài (t2).
- Cho hs làm việc theo cặp, thảo
luận:
+ Em hãy kể về một hành vi lịch
sự với khách nước ngoài mà em
biết (qua chứng kiến , qua ti vi,
đài báo).
+ Em có nhận xét gì về những

hành vi đó?
- Gv kết luận: Cư xử lịch sự với
khách nước ngoài là một việc làm
tốt, chúng ta cần học tập.
- Chia lớp làm 4 nhóm(3
hs/nhóm), thảo luận: Nhận xét về
cách ứng xử với người khách
nước ngoài trong ba trường hợp
sau:
a. Bạn Vi lúng túng, xấu hổ,
không trả lời khi khách nước
ngoài hỏi chuyện.
b. Các bạn nhỏ bám theo khách
nước ngoài bám theo mời đánh
giày, mua đồ lưu niệm mặc dù họ
- Hát.
- Chào hỏi, giúp đỡ và trò chuyện
thân mật với họ, không chế giễu
hay phê bình phong tục tập quán
của họ.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Làm việc theo cặp.
- Thảo luận cặp.
- Đại diện tổ trình bày(HSG)
- Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm.
- Thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày(HSG).
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
3. 4 Thảo luận
nhóm và đóng
vai:
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
đã lắc đầu từ chối.
c. Bạn Kiên phiên dịch giúp khách
nước ngoài khi họ mua đồ lưu
niệm.
- Gv chốt lại, gd hs qua từng tình
huống.
a. Kiên không nên ngượng ngùng,
xấu hổ, mà cần tự tin trả lời khi
khách nước ngoài hỏi chuyện.
b. Các bạn không nên làm như vây
vì sẽ làm cho khách nước ngoài
khó chịu.
c. Đúng vì thể hiện sự mến khách
của chúng ta.
- Cho hs thảo luận nhóm (2 nhóm)
và tập đóng vai các tình huống:
N1: Có vị khách nước ngoài đến
thăm trường em và hỏi về tình
hình học tập.
N2: Em nhìn thấy một số bạn tò
mò vây quanh ô tô của khách
nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ.

- Gv nhận xét từng tình huống:
TH1: Cần chào đón khách niềm
nở.
TH2: Cần nhắc nhở các bạn không
nên tò mò và chỉ như vậy. Đó là
việc làm không đẹp.
- Gv kết luận: Tôn trọng khách
nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ
là thể hiện lòng mến khách, giúp
họ thêm hiểu và quý trọng đất
nước, con người Việt Nam.
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Tại sao phải tôn trọng khách
nước ngoài?
- Hệ thống lại, liên hệ gd hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs xem lại bài.
- Chuẩn bị: Tộn trọng đám tang
(t1).
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm.
- Phân vai, tập thể hiện theo vai.
- Đại diện tổ trình bày(HSG)
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Đọc ghi nhớ.
- Vì họ là những người khách đến
tham quan thăm nước chúng ta...
- Lắng nghe.

- Lắng nghe.
Môn: TĐ – KC (tiết 64 - 65)
Bài: Nhà bác học và bà cụ
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu
biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện vớ lời các nhân vật.
2. Rèn cho hs kĩ năng đọc thành tiếng và kĩ năng đọc hiểu để nắm được từ ngữ và nội dung
bài: “ Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa
học phục vụ con người”. Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
3. Hs yêu thích đọc truyện và rút ra bài học bổ ích cho bản thân qua câu chuyện.
 KC: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: sgk.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Luyện đọc:
3.3 Tìm hiểu
bài:
- Gọi 4 hs đọc thuộc bài: Chú ở
bên Bác Hồ và TLCH về nội dung
bài.
- Nhận xét, cho điểm – NXC.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện
đọc và tìm hiểu bài: Nhà bác học

và bà cụ.
- Gv đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc
thay đổi theo từng đoạn.
- Mời hs đọc câu nối tiếp trước
lớp.
- Mời hs đọc đoạn nối tiếp trước
lớp. HDHS đọc câu:
+ Thế nào già cũng đến/ …
Nhưng ông phải làm nhanh lên
nhé,/ kẻo tuổi già chẳng còn được
bao lâu đâu.//
- Mời hs đọc chú giải, Gv giải
thích thêm các từ hs chưa hiểu.
- Cho hs luyện đọc đoạn trong
nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm
đọc hay.
- Mời 1 hs đọc lại toàn bài.
- Cho 1 hs đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm đoạn ứng với câu hỏi trả
lời:
1. Hãy nói những điều en biết về
Ê-đi-xơn?
2. Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và
bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Bà cụ mong muốn điều gì?
3. Vì sao bà cụ mong có chiếc xe
không cần ngựa kéo?
- Mong muốn của bà cụ gợi cho
Ê-đi-xơn nghĩ gì?

4. Nhờ đâu mong ước của bà cụ
được thực hiện?
- Hát.
- 4 hs đọc và trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Dò theo.
- 1 hs giỏi đọc lại.
- Đọc câu nối tiếp.
- Đọc lại từ sai.
- Đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc đúng theo giọng đọc.
- 1 hs đọc chú giải.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Hs giỏi đọc lại.
- 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm đoạn ứng với câu hỏi để trả
lời:
- Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi
tiếng người Mĩ, sinh năm 1847,
mất năm 1931 …
- Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế
ra đèn điện, mị người từ khắp nơi
ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là
một trong số những người đó.

- Bà mong Ê-đi-xơn làm được
một thứ xe chạy bằng dòng điện.
- Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ
sẽ bị ốm.
- Chế tạo một chiếc xe chạy bằng
dòng điện.
- Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan
tâm đến con người và và lao động
miệt mài của nhà bác học đệ thực
hiện bằng được lời hứa.
- Khoa học cải tạo thế giới, cải
3.4 Luyện đọc
lại:
3.5 Kể chuyện:
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
5. Theo em, khoa học đem lại lợi
ích gì cho con người?
- Gv chốt lại, rút ra nội dung bài
học.
- Gv treo bảng viết sẵn đoạn 3.
- Gv đọc diễn cảm mẫu.

- Nhận xét, tuyên dương cá nhân
đọc đúng và hay nhất.
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Cho hs làm việc nhóm 3, phân
vai dựng lại câu chuyện.
- Lớp, Gv nhận xét nhóm, cá nhân

kể hay.
- Qua câu chuyện này, giúp em
hiểu điều gì?
- Hệ thống lại, liên hệ gd.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs đọc, trả lời các câu hỏi.
Tập kể lại câu chuyện và kể cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị: Cái cầu.
thiện cuộc sống của con người,
làm cho con người sống tốt hơn,
sung sướng hơn.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc.
- Nhận xét, lắng nghe + Tuyên
dương. 1 hs giỏi đọc lại cả bài.
- Phân vai, dựng lại câu chuyện
“Nhà bác học và bà cụ”(các vai:
người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn và bà
cụ).
- Thảo luận nhóm 3 và phân vai
tập kể theo vai.
- Các nhóm thi kể.
- Nhận xét, lắng nghe, tuyên
dương nhóm, cá nhân. 1 HSG kể
lại toàn bài.

- Ê-đi-xơn rất quan tâm giúp đỡ
người già.
- Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, lao
động cần mẫn. …
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: Toán(tiết 106)
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
1. Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng(BT1, 2).
2. Biết xem lịch(tờ lịch tháng, năm…) (BT3, 4).
3. Hs yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận, sáng tạo khi tính.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các tờ lịch năm 2004, 2010.
- HS: sgk, bảng con, VBT.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC: - Cho hs xác định các tháng trong
năm 2010 và xác định số ngày
trong từng tháng.
- Nhận xét, cho điểm. NXC
- Trò chơi.
- Xác định.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Luyện tập:

Bài 1
Bài 2
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
Hôm nay chúng ta sẽ học bài:
Luyện tập.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs quan sát các tờ lịch
tháng 1, 2, 3.
- Cho hs làm việc theo cặp.
- Cho hs hỏi đáp trước lớp.
- HS1 hỏi:
Câu a:
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy?
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy?
+ Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ
mấy?
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là
thứ mấy?
Câu b:
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là
ngày nào?
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3
là ngày nào?
+ Tháng 2 có mấy ngày thứ bảy?
Đó là những ngày nào?
Câu c: Tháng 2 năm 2004 có bao
nhiêu ngày?
- Gv nhận xét, tuyên dương.

- Gọi hs đọc yêu cầu và bài tập.
- Chia lớp làm 2 đội thảo luận.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- HDHS cách làm BT3, 4
- Hệ thống lại bài, liên hệ giáo dục
hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về thực hành xem lịch
- Chuẩn bị: Hình tròn, tâm,
đường kính, bán kính.
- Lắng nghe, nhắc lại.

- Xem lịch rồi cho biết:
- Quan sát.
- Thảo luận cặp.
- Hỏi đáp
- HS đáp:
+ Thứ ba.
+ Thứ hai.
+ Thứ hai.
+ Thứ bảy.
+ Ngày 5.
+ Ngày 28.
+ 4 thứ bảy, đó là các ngày: 7, 14,
21, 28.
- Có 29 ngày.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem lịch rồi cho biết:
- 2 đội thảo luận.

- 2 đội hỏi đáp chéo.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Chú ý theo dõi.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Môn: Chính tả (tiết 43)
Bài: Ê-đi-xơn.
I. Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Rèn cho hs kĩ năng viết chính xác và viết đúng chính tả.
Làm đúng BT2a/b.
3. Hs yêu thích học chính tả và kịp thời phát hiện các lỗi sai để sửa chữa.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu viết sẵn BT2b.
- HS: sgk, bảng con.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 HDHS nghe -
viết:
3.3 Luyện tập:
Bài 2b
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn

dò:
- Gọi 3 hs viết bảng lớp các từ: kĩ
sư, sản xuất, chữa bệnh,...
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện
viết lại bài: Ê-đi-xơn.
- Gv đọc mẫu.
- Đoạn chính tả nói lên điều gì?
- Tên riêng Ê-đi-xơn được viết như
thế nào?
- Hãy nhắc lại cách trình bày bài
chính tả?
- Cho hs tìm và viết những từ mà hs
có thể viết sai vào nháp + ghi nhớ từ
viết sai.
- Nhắc hs tư thế và cách trình bày.
Đọc cho hs viết vào vở.
- Đọc cho hs dò lại.
- Chấm, nhận rút kinh nghiệm 5-6
bài.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs tự làm vào VBT.
- Cho 3 tổ thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, tuyên dương. Lời
giải đúng: chẳng; đổi; dẻo; đĩa. Giải
đố: cánh đồng
- Cho hs viết lại từ sai ở bài chính tả
vào bảng con.
- Hệ thống lại, liên hệ gd.
- Nhận xét tiết học.

- Dặn hs về sửa lỗi sai, làm lại các
BT.
- Chuẩn bị: N – V: Một nhà thông
thái.
- Trò chơi.
- 3 hs viết bảng lớp. Lớp viết
bảng con.
- Nhận xét bảng lớp.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Dò theo.
- 1, 2 hs đọc lại.
- Hs giỏi: Nói về nhà bác tài
năng là Ê-đi-xơn.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có
gạch nối giữa các tiếng.
- Chữ đầu bài viết hoa lùi vào 1
ô, đầu câu viết hoa.
- Tìm và ghi nhớ từ mà mình
sai.

- Lắng nghe.
-Viết vào vở.
- Dò lại, đổi tập soát lỗi.
- Lắng nghe.
- Em chọn dấu hỏi hay dấu
ngã để đặt trên những chữ in
đậm? Giải câu đố.
- Tự làm vào VBT.
- 3 tổ thi.

- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Đọc lại.
- Luyện viết bảng con lại từ sai.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: Toán (tiết 107)
Bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
I. Mục tiêu:
1. Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.(BT1)
2. Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.(BT2,
3).
3. Hs yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận, sáng tao khi học toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu, bảng phụ. Thước, com pa.
- HS: sgk, bảng con, VBT, com pa.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Giới thiệu
hình tròn:
3. 3 Giới thiệu
com pa và cách
vẽ hình tròn:
3.4 Luyện tập:
Bài 1

- Cho hs xác định các tháng trong
năm và số ngày trong tháng của
lịch năm 2010.
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài:
Hình trón, tâm, đường kính,
bán kính
- Gv cho hs quan sát một số vật có
dạng hình tròn: mặt đồng hồ, quả
bóng, viên bi, …
- Vẽ sẵn 1 hình tròn trên bảng:

M


A

B
- Hình tròn này có tâm là O, bán
kính OM, đường kính là AB.
- O gọi là gì của đoạn thẳng AB?
- Độ dài của đường kính như thế
nào so với bán kính?
- Cho hs quan sát com pa, giới
thiệu cấu tạo và công dụng của
com pa(dùng để vẽ hình tròn).
- Gv giới thiệu cách vẽ hình tròn
tâm O, bán kính 2 cm:
+ Xác định khẩu độ của com pa
bằng 2 cm trên thước.

+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm
O, đầu kia có bút chì được quay
một vòng vẽ thành hình tròn.
- Mời 2 hs lên vẽ hình tròn trên
bảng, lớp vẽ vào nháp.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs tự làm theo cặp.
- Vì sao IC, ID không phải là bán
kính; CD không phải là đường
- Trò chơi.
- Xác định.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát, nhận biết các vật đó
có dạng hình tròn.
- Quan sát nhận biết.
- Tâm thì phải nằm chính giữa và
là trung điểm của đường kính.
- Bán kính được tính từ tâm đến
đường cong của hình tròn.
- Đường kính thì phải đi qua tâm.
- Trung điểm của AB.
- Độ dài đường kính bằng 2 lần
bán kính.
- Quan sát, lắng nghe.
- Quan sát, theo dõi.
- 2 hs vẽ bảng, lớp vẽ nháp.
- Nêu tên các bán kính, đường
kính có trong mỗi hình tròn:

- Làm việc theo cặp.
- Nêu kết quả:
Câu a: Các bán kính lần lượt là:
ON, OM, OP, OQ; các đường
kính là: OA, OB; Đường kính là
AB.
- IC, ID không phải là bán kính;
CD không phải là đường kính vì I
O
Bài 2
Bài 3
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
kính.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Nhắc hs cách vẽ và yêu cầu hs
cẩn thận khi vẽ.
- Cho hs tự làm vào vở, 2 hs làm
bảng phụ.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Gọi hs đọc bài tập.
- Cho hs tự làm vào sgk, 2 hs làm
phiếu.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Gọi hs lên vẽ bảng hình tròn và
xác định tâm, đường kính, bán
kính
- Hệ thống lại bài, liên hệ giáo dục

hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem, làm lại các bài
tập.
- Chuẩn bị: Vẽ trang trí hình
tròn.
không phải là tâm của hình tròn.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Em hãy vẽ hình tròn có:
a. Tâm O, bán kính 2cm;
b. Tâm I, bán kính 3cm.
- Chú ý theo dõi.
- Tự làm vào vở.
- Đính bảng phụ:
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc bài tập.
- Tự làm vào sgk.
- Đính phiếu:
M
C D
- Câu b: ý đúng là ý 3; ý 1, 2 sai
vì đó là các bán kính phải bằng
nhau không thể dài hay ngắn hơn
được.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Hs lên vẽ và xác định.
- Nhận xét.

- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: TNXH(tiết 43)
Bài: Rễ cây.
I. Mục tiêu:
1. Biết tên các loại cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.
2. Kể tên được các loại cây có rễ cọc, rễ chum, rễ phụ hoặc rễ củ.
3. Yêu thích môn học, yêu thích cây cối và có ý thức bảo vệ chúng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ sgk trang 82, 83, một số loại rễ cây.
- HS: sgk, một số loại rễ cây.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải, trò chơi.
.
III. Các bước lên lớp:

 O



 I
O
.

×