Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tin học 6 bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản - GV. Nguyễn Thị Thu Hằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.55 KB, 4 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC, THCS VÀ THPT VICTORY

Ngày soạn: ……/……/……..
Lớp
6A1
6A3
Ngày dạy
Tiết dạy

…./….
…………
….

…./….
…………
….

GV: Nguyễn Thị Thu Hằng

6A4
…./….
…………
….

Tuần:…….. Tiết PPCT: ……….
6A6
6A11
6A13
…./….
…………
….



…./….
…………
….

…./….
…………
….

Chương III –SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 14 – SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Giúp HS bước đầu làm quen với văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản (Word).
- Thực hiện khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word.
- Nắm được các khái niệm của các thành phần soạn thảo.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được các thành phần trên cửa sổ của Word.
- Thực hiện được một số thao tác cơ bản của Word.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia xây dựng bài.
- Rèn luyện tinh thần tự giác và ý thức học tập tốt.
4. Định hướng PT NLHS
- Năng lực chung: Hiểu được các khái niệm của các thành phần được dùng trong soạn
thảo văn bản với microsoft word.
- Năng lực chuyên biệt: Nắm được các thao tác với phần mềm soạn thảo văn bản.
II- PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, trực quan và hướng dẫn.
2. Phương tiện

- GV: Giáo án, SGK, SGV, sách bài tập.
- HS: SGK, vở, đồ dùng học tập.
III- NỘI DUNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp + kiểm tra sỉ số (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (......... phút)
Câu 1: Em hãy nêu các cách khởi động Word mà em biết?
Câu 2: Để mở tệp văn bản đã có trên máy tính, ta làm như thế nào?
Câu 3: Để lưu văn bản, ta làm như thế nào? Để thoát khỏi Word, ta thực hiện như thế nào?
3. Tiến trình bài mới
Hoạt động của GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Các thành phần của văn bản (..........phút)
GV: Các em hãy nhắc lại các thành phần - Các thành phần cơ bản của văn bản Word gồm:
cơ bản của văn bản mà các em đã được Kí tự, từ, câu, dịng, đoạn văn bản và trang văn
1


TRƯỜNG TIỂU HỌC, THCS VÀ THPT VICTORY

GV: Nguyễn Thị Thu Hằng

học trong Tiếng Việt?

bản.

HS: trả lời

+ Kí tự: là thành phần cơ bản nhất của văn bản.

(Gồm từ, câu, đoạn văn)


+ Từ: trong soạn thảo văn bản tương ứng với từ
đơn trong tiếng việt.

GV: Trong soạn thảo văn bản word
chúng ta cũng có các thành phần từ, câu + Dịng: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một
và đoạn.
hàng ngang từ lề trái đến lề phải.

GV: Ngoài ra các thành phần cơ bản của + Đoạn: Gồm một hoặc nhiều câu liên tiếp được
văn bản Word cịn có những thành phần kết thúc bằng dấu enter.
nào?
+ Trang: là phần văn bản nằm trên một trang in.
HS: đọc sách và trả lời.
- Cho HS quan sát các thành phần cơ
bản của văn bản trên màn hình và giới
thiệu cho học sinh nắm rõ.
Hoạt động 2: con trỏ soạn thảo (...........phút)
GV: Các em đã học các thành phần - Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy
trong giao diện của phần mềm microsoft trên màn hình.
word, trong đó có con trỏ soạn thảo. Vậy
- Đặc điểm của con trỏ soạn thảo:
theo các em con trỏ soạn thảo có đặc
điểm gì?
+ Cho biết vị trí xuất hiện của kí tự sẽ được gõ
vào.
HS: đọc sách và trả lời câu hỏi.
+ Trong khi gõ văn bản, con trỏ soạn thảo sẽ di
chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dịng
mới nếu nó đến vị trí cuối dịng.


GV:Để chèn kí tự hay một đối tượng vào
văn bản, ta làm như thế nào?
HS : Để chèn kí tự hay một đối tượng
vào văn bản, ta phải di chuyển con trỏ
soạn thảo tới vị trí cần chèn.
GV: Các em hãy nhắc lại cách di chuyển
chuột
HS : Cách di chuyển chuột: Giữ và di
chuyển chuột trên mặt phẳng (không
nhấn bất cứ nút chuột nào).
GV: Làm thế nào để di chuyển con trỏ
soạn thảo tới vị trí ta cần?

- Mở rộng thêm: Có thể sử dụng các phím mũi
HS : Để di chuyển con trỏ soạn thảo tới tên, phím Home, End,…trên bàn phím để di
2


TRƯỜNG TIỂU HỌC, THCS VÀ THPT VICTORY

GV: Nguyễn Thị Thu Hằng

vị trí cần thiết, ta chỉ cần nháy chuột tại chuyển con trỏ soạn thảo.
vị trí đó.
- Cho HS quan sát cách di chuyển con
trỏ soạn thảo trong màn hình word và
giải thích để HS hình dung.
Hoạt động 3: Quy tắc gõ văn bản trong word (...........phút)
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word

GV: Các em hãy quan sát hình mình - Các dấu ngắt câu phải đặt sát vào từ đứng trước
họa một số cách gõ văn bản trong SGK nó, tiệp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn cịn
trang 72 và hãy nêu các quy tắc gõ văn nội dung.
bản trong Word?
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy phải đặt
HS: Trả lời câu hỏi
sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy phải
đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay
trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân
cách.
- Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản
chuyển sang đoạn văn bản mới và chỉ nhấn Enter
một lần.
Hoạt động 4: Gõ văn bản chữ việt (...........phút)
GV: Bàn phím máy tính chúng ta có các
chữ cái Ơ, Ơ, Đ, Ê, Ă, Â khơng?
- Để gõ được chữ Việt bằng bàn phím em sử dụng
HS: trả lời câu hỏi
cơng cụ: chương trình gõ. Có hai kiểu gõ phổ
biến hiện nay: Telex và Vni.
GV: Vậy để gõ được tiếng việt trong
máy tính chúng ta cần gì?
 Gõ chữ:
HS: Chương trình hỗ trợ gõ.

Chữ

GV: Các chương trình hỗ trợ gõ tiếng

việt phổ biến hiện nay là Unikey,
Vietkey.

Kiểu AA EE OO OW UW AW DD
Telex
hoặc hoặc
[
]
hoặc
W

GV: Ngoài ra chúng ta cịn cần phải biết
kiểu gõ, hiện nay có nhiều kiểu gõ tuy
nhiên chúng ta co 2 kiểu gõ VNI,
TELEX là 2 kiểu gõ được dùng nhiều.
+ Kiểu gõ tiếng Việt: Có 2 kiểu gõ
tiếng Việt thơng dụng hiện nay: TELEX
và VNI.

Kiểu
Vni

Â

A6

Ê

Ô


E6 O6

Ơ

O7

Ư

U7

Ă

Đ

A8

D9

 Gõ dấu:
Dấu

Sắc

Huyền Hỏi

Ngã

Nặng
3



TRƯỜNG TIỂU HỌC, THCS VÀ THPT VICTORY

GV: Để gõ được tiếng việt chúng ta còn
cần để ý thêm phần bảng mã và font
chữ.

GV: Nguyễn Thị Thu Hằng

Kiểu
Telex

S

F

R

X

J

Kiểu
Vni

1

2

3


4

5

+ Font tiếng Việt và bảng mã:

GV: Ngồi ra chúng ta cịn nhiều hần
mềm gõ tiếng Việt: ABC, Vietware,
Vietkey, Unikey. Trong đó Unikey là
phần mềm được sử dụng phổ biết vì có
nhiều ưu điểm hơn so với các phần mềm
khác.

Bộ font

Bảng mã

Font thông dụng

VNI

VNI
VNI-Times
Windows

TCVN3

TCVN3


.VnTime

Unicode

Unicode

Times New Roman,
Arial

4. Củng cố dặn dò (1 phút)
a) Củng cố
- Các tổ hợp phím tắt dùng trong bài.
- Cách thực hiện tạo mới một văn bản đơn giản, lưu bài.
b) Dặn dò
- Về nhà nhớ học bài cũ để thực hành trên máy cho tốt.

Phụ trách chuyên môn

Buôn Ma Thuột, ngày……..tháng……năm 2016
Giáo viên soạn

4



×