Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Sinh hoc 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.39 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 5 Ngày soạn: 20/02/05
Tiết: 46


<b>ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM</b>
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức:


Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
Nêu được đặc điểm chung và vai trị của lớp chim.


2. Kỹ năng:


Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, xử lý thông tin.
Liên hệ thực tiễn, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Ý thức bảo vệ các lồi chim có lợi.
II. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:


Tranh phoùng to H44 (1 – 3)
Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh:


Kẻ phiếu học tập và bảng 145 SGK.
III. Tiến trình tiết dạy:


1. Ổn định lớp: (1’<sub>)</sub>
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5;’<sub>)</sub>


Trình bày sự hơ hấp của chim bồ câu thích hợp với việc bay?


3. Bài mới:


* Giới thiệu bài: (2’<sub>)s</sub>


Lớp chim là lớp động vật có xương sống có số lồi lớn nhất trong ngành động vật có xương sống, vậy chúng có đặc điểm chung gì và vai trị gì?


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


16’


7’


7’


5’


Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của nhóm chim.


Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống thấy được sự đa dạng của chim.
GV cho HS đọc mục „ 1,2,3 SGK, quan sát H44 (1 – 3). Điền vào phiếu học tập.


GV gọi học sinh lên bảng điền.
Gv sửa chữa và chốt lại kiến thức.
(Bảng: 44.1 SGV Tr. 174)
GV vấn đáp HS:


+ Nêu đặc điểm cấu tạo đà điểu thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo ngun, sa mạc khơ nóng?
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội?


GV tiếp tục cho HS đọc bảng quan sát H44.3. Điền nội dung còn thiêu vào bảng trang 145


GV gọi HS trình bày.


GV chốt lại kiến thức.
Sau đó GV nêu câu hỏi vấn đáp:
Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?


Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của lớp chim.
GV cho HS thảo luận nêu đặc điểm chung của lớp chim về:
+ Đặc điểm cơ thể


+ Đặc điểm các chi, hệ hơ hấp, tuần hồn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể.
GV gọi HS trả lời.


GV tiểu kết.


Hoạt động 3: Vai trị của chim.


Mục tiêu: thấy được lợi ích của chim trong tự nhiên và trong đời sống con ngươì.
GV yêu cầu học sinh đọc „ SGK  trả lời câu hỏi:


+ Nêu lợi ích và ví dụ?
+ Nêu tác hại và ví dụ?
GV liên hệ thực tế bệnh cúm gà…
Hoạt động 4: Củng cố:
Nêu đặc điểm chung của lớp chim?
Lấy ví dụ một số lồi chim có ích và có hại?


Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của nhóm chim.



- HS thu nhận „ thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả và các nhóm khác bổ sung
HS dựa vào bảng hồn chỉnh để trả lời.


HS quan sát H44.3 đọc thơng tin thảo luận nhóm và điền vào chỗ trống, cử đại diện nhóm trình bày:
- Bộ: ngỗng, gà, ưng, cú vịt gà cắt cú lợn


HS thảo luận nhận xét sự đa dạng: nhiều lồi, cơ thể đa dạng, mơi trường sống khác nhau.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim


HS thảo luận  rút ra đặc điểm chung của lớp chim.
- Đại diện nhóm phát biểu  các nhóm khác bổ sung


Hoạt động 3: Vai trò của chim.


HS đọc „ SGK để trả lời.
1 – 2
 Cả lớp bổ sung


Hoạt động 4: Củng cố:
HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời.
- Phần II: HS liên hệ thực tế ở địa phương.


I. Sự đa dạng của các nhóm chim:
Lớp chim rất đa dạng:
- Số lồi nhiều.
- Cấu tạo cơ thể đa dạng.
- Sống ở nhiều mơi trường.
Chia làm 3 nhóm:



* Nhóm chim chạy: cánh ngắn, chân to khoẻ có 2 – 3 ngón.


* Nhóm chim bơi: cánh dài, khoẻ, lông nhỏ ngắn, dày, không thấm nước, chân ngắn có 4 ngón, có màng bơi.
* Nhóm chim bay: cánh dài khoẻ, cơ ngực phát triển, chân 4 ngón có vuốt


II. Đặc điểm chung của lớp chim: Chim là động vật có xương sống thích nghi cao với đời sống, bay lượn và
với những điều kiện khác:


+ Mình có lơng vũ bao quanh.
+ Chi trước biến đổi thành cánh.
+ Có mỏ sừng.


+ Phổi có mạng ống khí, có túi khí trung gian hơ hấp.
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi ni cơ thể.
+ Trứng có vỏ đá vôi, ấp nhờ thân nhiệt bố mẹ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
III. Vai trị của chim.
1. Lợi ích:
- Ăn sâu bọ, động vật gặm nhấm.
- Cung cấp thực phẩm.
- Làm chăn, đệm, làm cảnh.
- Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
- Giúp phát tán quả hạt.
2. Có hại:
- Ăn hạt, quả, củ…
- Là động vật trung gian truyền bệnh.


4. Dặn dò: (2’<sub>)</sub>


Học và trả lời câu hỏi 1 – 3 SGK.


Ôn lại kiến thức đã học về lớp chim.
IV. Rút kinh nghiệm:


Liên hệ thực tế nhiều hơn nữa.


Tuần: 6 Ngày soạn: 26/02/05


Tiết 47:


THỰC HÀNH


XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CÁC LOÀI CHIM
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức:


Củng cố và mở rộng kiến thức đã họ qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và các lồi chim khác.
2. Kỹ năng:


Rèn luyện kỹ năng quan sát trên băng hình.
Kỹ năng tóm tắt nội dung trên băng hình.
3. Thái độ:


thức học tập, u thích bộ mơn.
III. Phương tiện dạy học:


1. Chuẩn bị của giáo viên:


Chuẩn bị máy chiếu, băng hình.
2. Chuẩn bị của học sinh:



Ơn lại kiến thức lớp chim.
Kẻ phiếu học tập vào vở.


Tên đvqs Di chuyển Kiếm ăn Sinh sản


Bay đcch lượn Khác T.ăn Cách ? Giao hợp Làm tổ ? ni con


1
2


III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp: (1’<sub>)</sub>
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài thực hành:


* Giới thiệu bài: (2’<sub>)</sub>


Để mở rộng sự hiểu biết về đời sống và tập tính của chim, hơm nay các em xem băng hình.


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


10’


10’


10’


* Hoạt động 1: Xem băng hình và ghi chép.


GV cho HS xem lần thứ nhất tồn bộ băng hình.
Cho HS xem lại băng và yêu cầu HS quan sát:
+ Cách di chuyển.


+ Cách kiếm ăn.
+ Các giai đoạn trong quá trình sinh sản.
* Hoạt động 2: Thảo luận nội dung băng hình.
GV dành thời gian để cho các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến
 hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập của nhóm.
+ Tóm tắt nội dung băng hình.
+ Kể tên những động vật quan sát được.
+ Nêu các ? di chuyển của chim.
+ Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn.
+ Nêu đặc điểm khác nhau giữa con trống và con mái.
+ Nêu tập tính sinh sản của chim?
GV theo dõi và hướng dẫn.
HS tìm ra đáp án đúng.
GV chốt ý.
* Hoạt động 3: Làm bảng thu hoạch.
GV yêu cầu HS viết bảng thu hoạch.


Hoạt động 4: Đánh giá.


- GV căn cứ vào bài thu hoạch của HS để rút ra kinh nghiệm.
- GV nhận xét ý thức học tập của lớp.


* Hoạt động 1: Xem băng hình và ghi chép.
HS: theo dõi ? nội dung.


HS: quan sát băng hình theo dõi đến đâu ghi vào phiếu học tập đến đó.



* Hoạt động 2: Thảo luận nội dung băng hình.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến hoàn chỉnh phiếu học tập .
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện ghi kết quả trả lời lên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5’


4. Dặn dò: (2’<sub>)</sub>


Ơn lại tồn bộ lớp chim.
Kẻ bảng trang 150 vào vở bài tập.
Xem trước bài “Thỏ”.
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần: 6 Ngày soạn: 27/02/05


LỚP THÚ


Tiết: 49 THỎ


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:


Nêu được những đặc điểm về đời sống và hình thức sinh sản của thỏ?
Thấy được cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kỹ năng:


Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức.


Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:


Yêu thiên nhiên, yêu chuột…
II. Phương tiện dạy học:


1. Chuẩn bị của giáo viên:


Tranh vẽ hình 46 (2 – 3)
Một số tranh về hoạt động sống của thỏ.
2. Chuẩn bị của học sinh:


Xem trước bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’<sub>)</sub>


Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ


Khơng
3. Bài mới:


* Giới thiệu bài: (2’<sub>)</sub>


Lớp thú là động vật hoàn chỉnh nhất trong giới động vật. Hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu nó qua bài hôm nay.


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


12’



18’


5’


* Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ.


* Mục tiêu: thấy được một số tập tính của thỏ, hiện tượng thi sinh đặc trưng của lớp thú.
GV yêu cầu lớp nghiên cứu mục I trang 149 SGK kết hợp với H46.1 SGK.
Trao đổi vấn đề 1.


Đặc trưng đời sống của thỏ?
GV gọi 1 – 2 nhóm trình bày.
GV nhận xát bổ sung.
GV vấn đáp:


Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng cho thỏ bằng tre hay gỗ.
GV tiếp tục yêu cầu HS trao đổi vấn đề thứ 2:


Hình thức sinh sản của thỏ?
GV cho trao đổi toàn lớp.
GV tiểu kết.


Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển.


Mục tiêu: Thấy được cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống và tập tính lẩn tránh kẻ thù.
a. Cấu tạo ngoài:


GV yêu cầu HS đọc „ mục I trang 149 thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập.
GV kẻ sẵn phiếu học tập lên bảng để các nhóm khác lên điền.
- GV thống nhất ý kiến của HS, cịn ý nào chưa tốt thì để HS thảo luận tiếp.


- GV thông báo đáp án đúng.


b. Sự di chuyển:


GV: yêu cầu HS quan sát H46.4 và 46.5 SGK kết hợp quan sát trên phim ảnh thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Thỏ di chuyển bằng cách nào.


+ Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt nhưng trong một số trường hợp thì thỏ vẫn thoát khỏi kẻ thù.
+ Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt nhưng vẫn bị bắt? Vì sao?


- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự di chuyển của thỏ?
GV tiểu kết.


Hoạt động 3: Củng cố.
GV cho HS đọc phần tóm tắt ở cuối bài.
GV nêu câu hỏi vấn đáp HS:
+ Nêu đặc điểm đời sống của thỏ?
+ Cấu tạo ngồi của thỏ?
+ Mơ tả cách di chuyển của thỏ?


* Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ.


Cá nhận tự đọc „ mục I SGK trao đổi nhóm tìm câu trả lời.
u cầu:


- Nơi sống.
- Thức ăn, thời gian kiếm ăn.
- Cách lẩn trốn kẻ thù.
- Các HS khác cùng nhận xét bổ sung.
- Các HS thảo luận.


Yêu cầu:
- Nơi thai phát triển.


- Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường.
- Loại con non.


Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển.


Cá nhận tự đọc „ ở SGK  ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm hồn thành phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung.


Các nhóm tự sửa (nếu cần).


Cá nhân tự nghiên cứu „ SGK quan sát hình 46.4 và 46.5 trang 150.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến:


Yêu cầu:
- Thỏ di chuyển: nhảy 2 chân sau.
- Thỏ chạy Z thú chạy
- Thỏ sức kém bền, thú ăn thịt sức bền.


- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.


Hoạt động 3: Củng cố.
1 HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
HS trả lời.
Phần I


Phần II


I. Đời sống:
1. Đời sống:


- Thỏ sống đào hang lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả hai chân sau.
- Ăn lá, cỏ bằng cách gặm nhấm.


 kiếm ăn về chiều.
- Thỏ là động vật đẳng nhiệt.


2. Sinh sản:
- Thụ tinh trong.
- Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ.
- Có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh.
- Con non yếu được nuôi bằng sữa mẹ.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
1. Cấu tạo ngồi:


- Bộ lơng mọc dày. Xốp, giữ nhiệt độ, bảo vệ cơ thể khi trốn trong bụi rậm.
- Chi trước ngắn


 đào hang.


- Chi sau dài khoẻ, bậc nhảy xa, lẩn trốn nhanh.
- Mũi tinh lơng xúc giácthăm dị thức ăn và mơi trường.
- Tai có vành tai lớn có thể cử động để hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù.
- Mắt có mi cử động được giữ cho mắt không bị khô, bảo vệ thỏ khi ở trong bụi rậm.
2. Sự di chuyển: Thỏ di chuyển băqngf cách nhảy đồng thời hai chi sau.



Đã kiểm tra 2/3/05


TCM


4. Dặn dò: (2’<sub>)</sub>


+ Học bài, trả lời câu hỏi 1 – 3.
+ Tìm hiểu được cấu tạo trong của thỏ.
IV. Rút kinh nghiệm.


Tuần: 7 Ngày soạn: 03/03


Tiết: 49 CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:


- HS trình bày được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ có liên quan đến sự di chuyển của thỏ.
- Nêu được vị trí thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.


- Chứng minh bộ não thỏ tiến bộ hơn bộ não của các loài động vật khác.
2. Kỹ năng:


Rèn luyện kỹ năng quan sát hình, tìm kiến thức.
Kỹ năng thu thập thơng tin và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:


Yêu thiên nhiên, yêu chuột…
II. Phương tiện dạy học:



1. Chuẩn bị của giáo viên:


Bộ xương thỏ và thằn lằn.
Cấu tạo trong của thỏ.
Bộ não thỏ, thằn lằn.
2. Chuẩn bị của học sinh:


Ơn lại kiến thức cấu tạo trong của bị sát.
III. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định lớp: (1’<sub>)</sub>


Kiểm tra só số, vệ sinh…
2. Kiểm tra bài cũ: (5’<sub>)</sub>


Nêu đặc điểm sinh sản của thỏ?


Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
3. Bài mới:


* Giới thiệu bài: (2’<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’ <sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ xương và hệ cơ.</sub>


Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của bộ xương ,hệ cơ của thỏ đặc trưng cho lớp thú và phù hợp với việc vận động .
a.bộ xương:


Gv:yêu cầu học sinh quan sátbộ xương thỏ và bò sát,tìm điểm khác nhau về :
+ Các phần của bộ xương



+ Xương lồng ngực
+ Vị trí của chi so với cơ thể


Lập bảng so sánh bộ xương Thỏ với bộ xương Thằn Lằn.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV vấn đáp HS: Tại sao lại có sự khác nhau đó?
B. Hệ cơ:


GV: Gv yêu cầu HS đọc „ mục 2 SGK trg 152 trao đổi  trả lời.
+ Hệ cơ của Thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động?
+ Hệ cơ của Thỏ tiến hoá hơn các lớp ĐV trước ở những điểm nào?
 Yêu cầu HS rút ra kết luận.


Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng.


Mục tiêu: Chỉ ra dược cấu tạo, vị trí. Chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.
GV: Phát ohiếu học tập cho các nhóm bảng trg 153.
Yêu cầu HS đọc „ SGK liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng.
Quan sát tranh cấu tạo trong của Thỏ. Sơ đồ hệ tuần hoàn, hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng


- GV gọi HS lên bảng điền
- GV chốt lại ý kiến đúng.


Hoạt động 3: Hệ thần kinh và giác quan.


Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo tiến hoá của hệ TK và giác quan của thú so với các lớp động vật có xương sống khác.
GV: cho HS quan sát tranh bộ não cá, bò sát, thỏ  trả lời



+ Bộ não thỏ có đặc điểm nào giống với thằn lằn.
+ Bộ não thỏ tiến hoá nhơn bộ não thằn lằn ở điểm nào?
+ Các bộ phận tiến hố đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ?
+ Đặc điểm các giác quan của thỏ


 GV cho HS tự rút ra kết luận
Hoạt động 4: Củng cố
- GV cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
GV nêu câu hỏi phần cuối bài để củng cố kiến thức HS.
* Tác dụng của cơ hoành.


Hoạt động 1:tìm hiểu bộ xương và hệ cơ.


Cá nhân quan sát tranh thu nhận kiến thức ? td nhóm ? tìm điểm khác nhau.
Yêu cầu nêu được:


- Các bộ phận tương đồng
- Điểm khác: Số đốt, sống cổ, chi nằm dưới cơ thể.
- Sự khác nhau liên quan đến đời sống
- Các nhóm TĐ  HT bảng.


- Đại diện nhóm trình bày.
- HS suy nghĩ trả lời.


- HS tự đọc „ TĐN và trả lời.
Yêu cầu nêu được:


+ Cơ vận động cột sống có chi sau liên quan đến vận động cơ thể.
+ Cơ hồnh có liên sườn, thơng khí ở phổi.



Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng.
- Các nhóm nhận phiếu học tập.


- Các nhóm tự đọc SGK trang 153, 154 kết hợp quan sát hình 47.2  ghi nhớ kiến thức.
- Học sinh trao đổi nhóm hồn thành phiếu học tập.


- Đại diện 1 – 5 nhóm điền vào phiếu trên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sữa chữa nếu sai.


HS quan sát tranh:
Chú ý: + Đại não


+ Tiểu não
 kích thước.


- Tìm ví dụ chứng tỏ sự phát triển của đại não: tập tính phong phú.
+ Giác quan phát triển


HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Củng cố
Một HS đọc.
HS dựa vào kết luận đã học để trả lời.
- Co dãn  TĐ thể tích lồng ngực.


I.bộ xươngvà hệ cơ.
1.bộ xương.


Gơm,f nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động.



2. Hệ cơ:
- Cơ vận động cột sống phát triển.
- Cơ hoành: tham gia vào hoạt động hô hấp.


II. Các cơ quan dinh dưỡng:
HS ghi phiếu học tập vào vở.


- Cấu tạo nội quan hồn thiện: phổi có nhiều túi phổi, nhỏ  tăng STĐK
Tim 4 ngăn, 2 vịng tuần hồn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
- Thỏ thuộc động vật ăn thực vật kiểu gặm nhắm, có răng cửa sắc, răng hàm kiểu
nghiền, thiếu răng nanh.


Hệ tiêu hố có manh tràng phát triển.
- Thận sau có cấu tạo hồn thiện nhất.
III. Hệ thần kinh và giác quan:


- Não trước (ĐN) và tiểu não phát triển liên quan đến tập tính và hoạt động phong phú
phức tạp của thỏ


- Giaùc quan phát triển.


4. Dặn dò: (2 phút).
* Học bài


* Làm bài tập cuối bài vào vở bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm:


Giáo viên nên đi kỹ phần Thần kinh và giác quan.



Tuần 7: Ngày soạn: 04/03


Tiết 50 Bài 48: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT VAØ BỘ THÚ TÚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:


HS nêu được đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài số bộ tập tính của chúng.
Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo của những điều kiện sống khác nhau.
2. Kỹ năng:


Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:


Ý thức yêu động vật, yêu thiện nhiên, giữ gìn bảo vệ, động vật.
Ý thức học tập, u thích bộ mơn.


II. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:


Tranh phóng to Hội khoẻ Phù Đổng 48.1, 2 trang 156, 157
Tranh ảnh về đời sống của thú mở vịt và thú túi.
2. Kiểm tra bài cũ:


1. Nêu đặc điểm cấu tạo các nội quan của thỏ tiến hoáhơn các lớp khác trong nghành động vật có xương sống.
2. Làm bài tập số 2 trong SGK.


3. Bài mới:



* Giới thiệu bài mới:


Giáo viên cho học sinh nêu một số thú trong lớp thú và nêu môi trường sống của chúng  sự đa dạng của lớp thú.


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


Hoạt động 1: tìm hiểu đa dạng của lớp thú


Mục tiêu: thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc điểm cơ bản của lớp thú.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu nội dung „ SGK trang 156, trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
- Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
GV nêu nhận xét bổ sung:


GV nêu một số bộ thú.
Hoạt động 2: Bộ thú huyệt và bộ thú túi.


Mục tiêu: Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú huyệt và bộ thú túi. Đặc điểm sinh sản của hai bộ.
GV yêu cầu HS tìm hiểu mục I và II trang 156, 157 SGK, hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- GV kẻ trên bảng để HS lên điền.


- GV sữa chữa thông tin sai.
GV: Yêu cầu HS thảo luận.


+ Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?
+ Tại sao thú mỏ vịt con không bú như lơn, mèo…
+ Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với độ bơi lội trong nước?
+ Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?
+ Tại sao Kanguru con phải nuôi trong túi áp của thú mẹ



GV cho HS thảo luận tồn nhóm và đưa ra kết luận GV yêu cầu HS nêu ra được: cấu tạo, sinh sản.
GV: Em biết thêm gì về thú mở vịt và Kanguru qua sáh báo và phim?


Hoạt động 3: Củng cố:
GV cho HS đọc phần củng cố cuối bài.
GV cho HS trả lời câu hỏi cuối bài SGK.


Caâu 1:
Caâu 2:


Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú.


HS tự đọc „ trang 156, theo dõi sơ đồ của bộ thú, trả lời câu hỏi yêu cầu:
* Số loài nhiều.


* Dựa vào đặc điểm sinh sản.


- Đại diện học sinh trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Bộ thú huyệt và bộ thú túi.


Cá nhân HS đọc „ và quan sát h 48.1 – 2 và tranh ảnh mang theo về thú huyệt, thú túi  hoàn thành bảng.
- Vài HS lên bảng điền nội dung


- Cá nhân HS xem lại thông tin SGK và bảng so sánh, trao đổi nhóm.
u cầu nêu được:


- Ni con bằng sữa
- Thú mẹ chưa có núm vú
- Chân có màng



- Hai chân sau to, khoẻ, dài.


- Con non nhỏ chưa phát triển đầy đủ.
 Đại diện nhóm TB, các nhóm khác bổ sung


Hoạt động 3: Củng cố


Tóm tắt cuối bài.
Dựa vào kiến thức đã học


I. Sự đa dạng của lớp thú:
- Lớp thú có số lượng lồi rất lớn sống ở khắp nơi.
Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, chi, bộ răng v. v…


II. Boä thú huyệt – bộ thú túi:
1. Bộ thú huyệt


1. Thú mỏ vịt:
- Có lông mao dày, chân có màng bơi.


- Đẻ trứng, chưa có núm vú, ni con bằng sữa, liếm sữa do thú mẹ tiết ra.
2. Kanguru:


- Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài.
- Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú (bú sữa trhụ động).


4. Dặn dò:


Học bài trả lời câu hỏi 1, 2.
Đọc mục “Em có biết”


Sáu tập tranh ảnh về dỏi cá voi và cá heo…
Kẻ thước bảng trang 161
IV. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tuần 8 Ngày soạn: 10/03
Đa dạng của lớp thú


Tiết 51: Bộ Dơi Và Bộ Cá Voi


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:


HS phải nêu được đặc cấu tạo của Dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi.
2. Kỹ năng:


Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, liên hệ thực tiễn.
Hoạt động nhóm.


3. Thái độ:


Yêu cầu bộ mơn, ý thức bảo vệ động vật nói chung, dơi, cá voi nói riêng.
II. Phương tiện dạy học:


1. Chuẩn bị của giáo viên:


Tranh phóng to Hội khoẻ Phù Đổng 49.1, 49.2 SGK
GV có thể chuẩn bị thêm một số tranh ảnh về dơi, cá heo, cá voi.
2. Chuẩn bị của học sinh:


Sưu tầm thêm một số tranh ảnh về dơi và cá voi.


III. Tiến trình tiết dạy:


1. Ổn định lớp:


Kiểm tra só số…
2. Kiểm tra bài cũ:


1. Nêu đặc điểm của thú huyệt và thú túi.
2. So sánh về đời sống, tập tính, sinh sản của thú mỏ vịt và thú túi.
3. Bài mới:


* Giới thiệu bài:



TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


12’


17’


6’


Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính của dơi thích nghi với đời sống bay.
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích nghi với đời sống bay?
GV: yêu cầu HS quan sát hình 49.1 trang 159 SGK. Đọc „ mục I.
 hoàn thành phiếu học tập GV nêu câu hỏi:
- Đặc điểm nào của dơi thích nghi với sự bay.
GV nhận xét bổ sung, tiểu kết.


Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngồi và tập tính của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước.
Mục tiêu: Nêu được cấu tạo ngoài và tập tính của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước.


GV yêu cầu HS đọc „ mục II quan sát hình 49.2  hồn thành phiếu học tập.
- GV gọi đại diện nhóm lên bảng điền.


- GV nêu câu hỏi: Đặc điểm cấu tạo nào của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn dưới nước?
GV tiểu kết.


Hoạt động 3: Củng cố
GV cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
GV nêu câu hỏi củng cố.


Đặc điểm nào giúp dơi bay lượn và cá voi bơi lặn dưới nước.


Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ dơi.


HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình trao đổi nhóm hồn thành phiếu học tập
u cầu nêu được:


- màng cánh rộng.
- chân yếu, bng mình từ trên cao để bay.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về cá voi.


HS tự đọc mục II và quan sát hình 49.2  hồn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên bảng điền.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhóm trả lời.


Hoạt động 3: Củng cố.


1 HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
- HS dựa vào kiến thức đã học trả lời.


1. Bộ dơi:


- Dơi là thú có cấu tạo thích nghi với đời sống bay.
+ Chúng có màng cánh rộng.


+ Thân ngắn và hẹp nên có cách bay thoăn thoắt, thay đổi hướng, chiều linh hoạt.
+ Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bắt đầu bay chúng rời vật
bám, bng mình từ trên cao.


2. Bộ cá voi:


Thích nghi với đời sống hồn tồn trong nước:
+ Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày.
+ Chi trước biến đổi thành chi bơi dạng bơi chèo.
- Vây đuôi nằm ngang.


- Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.


4. Dặn dò: (2’<sub>)</sub>


- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK, đọc phần “Em có biết”
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần: 8 ngày soạn: 11/03


ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ



Tiết: 52 BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:


HS nêu được cấu tạo thích nghi của bộ thú ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt.
Phân biệt từng bộ thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
2. Kỹ năng:


Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh tìm kiếm thức ăn.
Thu thập thơng tin liên hệ thực tiễn.
Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:


Tìm hiểu thế giới động vật và bảo vệ chúng.
II. Phương tiện dạy học:


1. Chuẩn bị của giáo viên:


Tranh: chân, răng chuột chũi.
Sóc, chuột đồng và bộ răng chuột.
Bộ răng và chân mèo.
2. Chuẩn bị của học sinh:


Tìm hiểu trước bài ở nhà và nội dung bảng câm.
III. Tiến trình tiết dạy:


1. Ổn định lớp: (1’<sub>)</sub>
Kiểm tra sĩ số…
2. Kiểm tra bài cũ: (5’<sub>)</sub>



a. Cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích nghi với bay.
b. Cấu tạo ngồi và tập tính của cá voi thích nghi với đời sống ở nước.
3. Bài mới:


* Giới thiệu bài: (2’<sub>) Tiếp theo bài hơm nay các em sẽ tìm hiểu vầ thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm, thú ăn thịt và những đặc điểm thích nghi của chúng với đời sống.</sub>


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


15’ <sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt.</sub>
Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm đời sống và tập tính của 3 bộ thú.
- GV yêu cầu HS đọc các „ ở SGK trang 162,163,164.
Quan sát hình 50.13 SGK.


Hồn thành bảng vào vở bài tập.
GV treo bảng, 15 HS lên điền nội dung.
GV cho HS khác nhận khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của 3 bộ.
Mục tiêu: tìm những đặc điểm chung của 3 bộ này là bộ răng, cấu tạo chân, chế độ ăn.
GV: yêu cầu HS sử dụng lại bảng 1, quan sát lại hình, trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào cấu tạo răng, phân biệt 3 bộ trên.


+ Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với săn mồi và ăn thịt như thế nào?
+ Nhận biết bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt dựa vào cách bắt mồi như thế nào?
+ Chân chuột chũi có đặc điểm nào phù hợp với việc đào hang trong đất.
GV gọi HS trả lời.


GV tổng kết bổ sung
Hoạt động 3: Củng cố
GV cho HS phần tóm tắt cuối bài.


GV nêu câu hỏi vấn đáp HS như bài tập SGK.


Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt.
Cá nhân tự đọc „ SGK


 Ghi nhớ kiến thức.


Trao đổi nhóm, quan sát kỹ tranh thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm lê bảng điền.


- Các nhóm khác theo dõi bổ sung, hoàn chỉnh kiến thức theo bảng đúng.
Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của ba bộ.


- Cá nhân xem lại thông tin trong bảng, quan sát chân răng của các đại diện.
GV cho HS trao đổi nhóm hồn thành đáp án


 Thảo luận toàn lớp về đáp án  nhận xét, bổ sung.
 HS rút ra đặc điểm cấu tạo thích nghi đời sống từng bộ.


Hoạt động 3: Củng cố
Một HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
- HS dựa vào kiến thức đã học trả lời.


I. Đặc điểm đời sống, tập tính bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt.
(nội dung trong bảng)


II. Đặc điểmcấu tạo: phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ, bộ
ăn thịt.


* Bộ ăn thịt: răng cứa sắt nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc.


Ngón chân có vuốt cong, có đẹm thịt êm.


* Bộ ăn sâu bọ:
- Mõm dài, răng nhọn.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×