Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.63 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: Ngày dạy:
<b>TUẦN: 17</b> <b>MÔN: ĐỊA LÍ</b>
<b>TIẾT: 17</b> <b>BÀI: ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm
chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất, rừng.
Kó năng:
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên
bản đồ.
Thái độ:
- Có ý thức chăm học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV sử dụng nội dung ôn tập tuần 7 và tuần 16 để thực hành với yêu cầu nâng cao.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<b>a. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay,</b>
chúng ta cùng nhau hệ thống lại các kiến thức,
kĩ năng nhằm bổ trợ cho kì kiểm tra cuối học
kì 1.
- GV ghi tựa bài.
<i><b>a. Hoạt động 1 (làm việc theo nhóm)</b></i>
- Kẽ sẵn bảng thống kê (như câu 2 SGK – tuần
7) lên bảng. Chốt lại các đặc điểm chính đã
nêu trong bảng.
<b>Lưu ý: Ở câu 2, có thể mỗi nhóm phải điền</b>
đặc điểm cả 5 yếu tố tự nhiên nhưng cũng có
thể chỉ điền những yếu tố trước đây chưa thực
hiện tại lớp để đảm bảo thời gian.
<b>b. Hoạt động 2:</b>
- Giáo viên sửa chữa và giúp HS hồn thiện
phần trình bày.
- Treo các bản đồ trên lớp cho HS đối chiếu.
- HS laéng nghe.
- HS nhắc lại.
- Thảo luận và hồn thành câu 2 SGK
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc trước lớp.
- Điền kiến thức đúng vào bảng.
- Làm việc cá nhân hoặc theo cặp
theo nhóm.
- Trình bày trước lớp
- Làm các bài tập trong SGK sau đó
mỗi nhóm trình bày một bài tập, các
nhóm khác bổ sung để hoàn thiện
kiến thức.
- HS chỉ trên bản đồ về sự phân bố
dân cư, một số ngành kinh tế của nước
ta.
HS khá
giỏi.
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>
<b>5. Dặn dò: Hướng dẫn HS cách chuẩn bị bài “Kiểm tra định kì học kì I” cho tiết học sau.</b>
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS chăm học.
Ngày soạn: Ngày dạy:
<b>TUẦN: 19</b> <b>MÔN: ĐỊA LÍ</b>
<b>TIẾT: 19</b> <b>BÀI:</b>
<b>CHÂU Á</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Aâu, châu Mĩ, châu Phi,
châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Aán Độ Dương.
Kĩ năng:
- Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á:
+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực bắc tới quá Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
+ <sub>4</sub>3 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao ngun, đồng bằng, sơng lớn của châu Á trên bản đồ (lược
đồ)
+ HS khá, giỏi: Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á.
<i><b>GDBVMT (bộ phận): Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài</b></i>
<i><b>nguyên thiên nhiên của một số châu lục và quốc gia.</b></i>
Thái độ: - Yêu thích môn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
Bản đồ tự nhiên châu Á. Quả địa cầu. Tranh ảnh về một số quan cảnh thiên nhiên của châu Á.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét kết quả kiểm tra cuối kì 1, hướng dẫn cách học ở học kì 2.</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Giới thiệu bài:
<i>*Hoạt động 1 Vị trí địa lí và giới hạn</i>
Bước 1:
-Vị trí địa lí và giới hạn châu Á ?
+Đọc đủ tên 6 châu và 4 đại dương.
+Cách mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á:
nhận biết chung về châu Á (gồm phần lục địa và
các đảo xung quanh); nhận xét giới hạn các phía
của châu Á.
-Nhận xét về vị trí địa lí châu Á ?
-Giới thiệu sơ lược các đới khí hậu khác nhau của
Trái Đất.
Bươc 2:
<b>Kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có 3 phiá</b>
giáp biển và đại dương.
<i>*Hoạt động 2 (làm việc theo cặp)</i>
Bước 1: -Dựa vào bảng số liệu về diện tích các
châu và câu hỏi để nhận biết châu Á có diện tích
lớn nhất thế giới.
làm việc theo nhóm
-Quan sát hình 1 và trả lời.
-Phiá bắc giáp Bắc Băng Dương,
phía đơng giáp Thái Bình Dương,
phía nam giáp Ấn Độ Dương, phiá
tây và tây nam giáp châu Âu và
châu Phi.
-Trải dài từ vùng gần cực Bắc đến
quá Xích đạo.
-Châu Á có đủ các đới khí hậu:
hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
<b>Kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các</b>
châu lục trên thế giới.
<i>*Hoạt động 3 Đặc điểm tự nhiên</i>
Bước 1: Cho học sinh quan sát hình 3 sử dụng
chú giải để nhận biết các khu vực của châu Á
a)Vịnh biển (Nhật bản) khu vực Đông Á.
b)Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) khu vực Trung
Á.
c)Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) khu vực
Đông Nam Á.
d)Rừng Tai ga (LB Nga) khu vực Bắc Á.
Bước 2: Sau khi học sinh tìm đủ 5 chữ, giáo viên
yêu cầu học sinh kiểm tra lẫn nhau để đảm bảo
tìm đúng các chữ a,b,c,d,đ tương ứng với cảnh
thiên nhiên ở các khu vực trên.
<b> Bước 3: -Vì sao có tuyết ?</b>
Bước 4:
<i><b>Những cảnh quan thiên nhiên trên có hấp dẫn</b></i>
<i><b>khách du lịch từ các nước đến không?</b></i>
<i><b>Việc khai thác cảnh quan gây ảnh hưởng đến môi</b></i>
<i><b>trường như thế nào?</b></i>
<i><b>Các du khách có đủ ý thức giữ vệ sinh mơi trường</b></i>
<i><b>khơng?</b></i>
<b>Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên.</b>
<i><b>Việc khai thác thiên nhiên làm các khu du lịch đã</b></i>
<i><b>gây ảnh hưởng xấu dến môi trường do việc xả rác</b></i>
<i><b>bừa bãi, săn bắt động thực vật quý hiếm làm ô</b></i>
<i><b>nhiễm và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.</b></i>
<i>*Hoạt động 4 (làm việc cá nhân và cả lớp)</i>
Bước 1: Nhận biết ký hiệu núi, đồng bằng
Bước 2: -Sửa cách đọc của học sinh.
GV giúp HS hồn thiện phần trình bày.
<b>Kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng</b>
lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích
châu Nam Cực.
làm việc cá nhân
-2,3 học sinh đọc tên, nêu tên theo
kí hiệu a,b,c,d,đ của hình 2 rồi tìm
chữ ghi tương ứng ở các khu vực
trên hình 3, cụ thể:
đ)Dãy núi Hy-ma-lay-a (Nê-pan) ở
Nam Á.
-Báo cáo kết quả làm việc. Trình
bày theo mẫu câu: Khu vực Bắc Á
có rừng tai ga, cây mọc thẳng tuyết
phủ.
-Vì có m đơng lạnh dưới 00<sub>C nên</sub>
có tuyết rơi.
-Nhắc lại tên và nhận xét về sự đa
dạng của thiên nhiên châu Á.
<i><b>Hấp dẫn khách du lịch.</b></i>
<i><b>Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên</b></i>
<i><b>Du khách thường xả rác bừa bãi,</b></i>
<i><b>săn bắt các động vật quý hiếm…</b></i>
-Sử dụng hình 3 và ghi lại tên
chúng ra giấy; đọc thầm tên các
dãy núi và đồng bằng.
-2,3 học sinh đọc tên các dãy núi,
đồng bằng đã ghi chép.
HS khá,
giỏi: Dựa
vào lược đồ
trống ghi
tên các
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>
<b>5. Dặn dò: Hướng dẫn HS cách chuẩn bị bài “Châu Á” (tiếp theo) - cho tiết học sau.</b>
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS chăm học.
Ngày soạn: Ngày dạy:
<b>TUAÀN: 20</b> <b>MÔN: ĐỊA LÍ</b>
<b>TIẾT: 20</b> <b>BÀI:</b>
<b>CHÂU Á (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:
+ Có số dân đơng nhất.
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á:
+ Chủ yếu người dân làm nơng nghiệp là chính, một số nước có cơng nghiệp phát triển.
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đơng Nam Á:
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất nhiều loại nơng sản và khai thác khoáng sản.
Kĩ năng:
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất
của người dân châu Á.
- HS khá, giỏi:
+ Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đơng Nam Á.
+ Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: do đất đai màu
mỡ, đa số dân cư làm nông nghiệp.
+ Giải thích được vì sao Đơng Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng
ẩm.
<i><b>GDBVMT (liên hệ): Ơ nhiễm khơng khí, nguồn nước, đất đai do dân số đông, hoạt động sản xuất ở</b></i>
<i><b>một số châu lục và quốc gia.</b></i>
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
Bản đồ các nước châu Á. Bản đồ Tự nhiên châu Á.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Giới thiệu bài – Ghi tựa.
<i>*Hoạt động 1 Người dân ở châu Á</i>
Bước 1: -So sánh dân số châu Á với dân số các
châu lục khác ?
-So sánh diện tích châu Á và châu Mỹ ?
<i>Gợi ý: Dân số châu Á rất đông, phải giảm mức</i>
độ gia tăng dân số để tăng chất lượng cuộc sống
của người dân và hạn chế ô nhiễm môi trường
Bước 2: Người dân châu Á thuộc chủng tộc da
vàng. Người dân sống ở các khu vực khác nhau,
có màu da, trang phục khác nhau.
Bước 3: Lí do sự khác nhau về màu da:
Người Việt Nam thuộc chủng tộc da vàng
(Mơng-gơ-lơ-ít). u.
-Làm việc với bảng số liệu.
-Châu Á có số dân đơng nhất thế
-Diện tích châu Á chỉ hơn diện tích
châu Mỹ 2.000.000km2<sub> nhưng dân</sub>
số đông gấp trên 4 lần.
-Đọc đoạn văn ở mục 3 và quan sát
hình 4.
Do họ sống ở các khu vực có khí
hậu khác nhau.
sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu
thổ.
<i>*Hoạt động 2 Hoạt động kinh tế</i>
Bước 1: Nhận biết các hoạt động sản xuất khác
nhau của người dân châu Á.
Bước 2:
Bước 3:- Lúa gạo được trồng ở Trung Quốc, Đơng
Nam Á, Ấn Độ; lúa mì, bơng ở Trung Quốc, Ấn
Độ, Ca-dắc-xtan; chăn ni bị ở Trung Quốc, Ấn
Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam
Á; sản xuất ô tô ở Nhật bản, Trung Quốc, Hàn
Quốc.
Bước 4: -Giải thích lí do trồng lúa gạo ?
<b>Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông</b>
nghiệp, nơng sản chính là l gạo, lúa mì, thịt,
trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công
nghiệp; khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tơ... <i><b>Ơ</b></i>
<i><b>nhiễm khơng khí, nguồn nước, đất do dân số</b></i>
<i><b>đơng, hoạt động sản xuất ở một số châu lục và</b></i>
<i><b>quốc gia là một hiện tượng nhức nhối hiện nay.</b></i>
*Hoạt động 3 Khu vực Đơng Nam Á:
Bước 1:-Xác định lại vị trí khu vực Đông Nam Á,
đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
Khu vực Đơng Nam Á có đường xích đạo chạy
qua
Bước 2:-Nhận xét về địa hình ?
Bước 3:-Xin-ga-po là nước có nền kinh tế phát
triển.
<b>Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt</b>
đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều l
gạo, cây cơng nghiệp, khai thác khống sản.
làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm
-Đọc bảng chú giải và quan sát
hình 5.
-Lần lượt nêu tên một số ngành
sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì,
lúa gạo, ni bị, khai thác dầu mỏ,
sản xuất ơ tơ...
-Làm việc theo nhóm nhỏ với hình
5, tìm kí hiệu về các hoạt động sản
xuất trên lược đồ và rút ra nhận
xét sự phân bố của chúng ở một số
khu vực, quốc gia của châu Á
-Là loại cây cần nhiều nước, nhiệt
độ, cần nhiều cơng chăm sóc nên
thường tập trung ở đồng bằng châu
thổ vùng nhiệt đới, nơi sẵn nước và
dân cư đơng đúc
làm việc cả lớp
-Quan sát hình 3 và hình 5
-Suy luận để nắm được đặc điểm
khí hậu (nóng) và loại rừng chủ
yếu của Đơng Nam Á (rừng rậm
nhiệt đới)
-Núi là chủ yếu, có độ cao trung
bình; đồng bằng nằm dọc sơng lớn
(Mê Cơng) và ven biển.
-Liên hệ các hoạt động sản xuất để
+ Giải thích
được vì sao
dân cư châu
Á lại tập
trung đông
đúc tại
đồng bằng
châu thổ:
do đất đai
màu mỡ, đa
số dân cư
làm nơng
nghiệp.
+ Giải thích
được vì sao
Đơng Nam
Á lại sản
xuất được
nhiều lúa
gạo: đất đai
màu mỡ,
khí hậu
nóng ẩm.
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>
<b>5. Dặn dò: Hướng dẫn HS cách chuẩn bị bài “Châu Á” (tiếp theo) - cho tiết học sau.</b>
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS chăm học.