Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao phương nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN
BỆNH VIỆN PHỤ SẢN CHẤT LƯỢNG CAO
PHƯƠNG NAM

Chun ngành: MƠI TRƯỜNG

Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Hồng Hưng
Sinh viên thực hiện
MSSV: 09B1080031

: Nguyễn Thị Bích Hương
Lớp: 09HMT1

TP. Hồ Chí Minh, 03/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Họ và tên :

Nguyễn Thị Bích Hương

Chuyên ngành:



Môi trường

MSSV :

09B1080031

Lớp

09HMT1

:

1. Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản
chất lượng cao Phương Nam.
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):





Phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường khu vực dự án;
Dự báo các tác động xấu gây ô nhiễm môi trường;
Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường do dự án gây ra;
Xây dựng chương trình quản lý và giám sát mơi trường.

3. Ngày giao đồ án tốt nghiệp:

13/11/2010


4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:

08/03/2011

5. Họ tên người hướng dẫn

Phần hướng dẫn:

PGS.TS Hoàng Hưng

:

………………………………

Nội dung và yêu cầu đồ án tốt nghiệp đã được thông qua bộ môn.
Ngày
Chủ nghiệm bộ môn.
(Ký và ghi rõ họ tên)

tháng

năm 201 1

Người hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)


PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ):……………………………………………………..
Đơn vị:…………………………………………………………………………..

Ngày bảo vệ:………………………………………………………………….....
Điểm tổng kết:………………………………………………………………......
Nơi lưu trữ đồ án tốt nghiệp:……………………………………………………
PHẦN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


PHẦN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


LỜI CAM ĐOAN
Tơi Nguyễn Thị Bích Hương xin cam đoan rằng đây là đề tài nghiên cứu thực
sự của cá nhân, dưới sự hướng dẫn của thầy là PGS.TS Hoàng Hưng. Các nội
dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực, không sao chép luận
văn của bất cứ ai dưới bất kỳ hình thức nào. Những nội dung và phương pháp sử
dụng đánh giá trong đề tài xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, số liệu trong
các bảng biểu phục vụ cho đề tài được lấy từ dự án đầu tư của cơng trình. Ngồi
ra đề tài còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả,
cơ quan, tổ chức khác và cũng được thể hiện trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước
Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bích Hương


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Kỹ Thuật Cơng Nghệ Thành

phố Hồ Chí Minh em đã được quý Thầy Cô, đặc biệt là các Thầy Cô Khoa
Công Nghệ Sinh Học và Môi Trường, trang bị một hành trang vào đời quý báu.
Em xin chân thành cảm ơn q thầy cơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức hữu ích giúp em hồn thành tốt Đồ án tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy hướng dẫn PGS.TS Hoàng Hưng đã tận tình
hướng dẫn, cung cấp tài liệu và đóng góp nhiều ý kiến thiết thực trong suốt quá
trình thực hiện Đồ án.
Đồng thời, em xin cám ơn các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH bệnh viện
Phương Nam đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp tài liệu, số liệu giúp em hoàn
thành tốt Đồ án này.
Cuối cùng, xin được cảm ơn các bạn bè cùng lớp Môi Trường HMT1,2 đã động
viên, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập vừa qua.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................V
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................VI
DANH MỤC HÌNH .....................................................................................VIII
A.

DỰ ÁN
B. CHỦ DỰ ÁN
C. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
D. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
E. PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
F. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
3.1.3.1 NHIỆT ĐỘ
3.1.3.2 LƯỢNG MƯA
3.1.3.3 ĐỘ ẨM
3.1.3.4 GIÓ, BÃO, LŨ LỤT

3.1.3.5 BỨC XẠ
3.1.3.6 NẮNG
3.1.3.7 ÁP SUẤT KHƠNG KHÍ

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

i

7
8
8
9
30
30
33
34
35
36
36
36
37


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BKHCNMT

- Bộ Khoa học Công nghệ

BTNMT


- Bộ Tài nguyên và Môi trường

CBCNV

- Cán bộ công nhân viên

CTR

- Chất thải rắn

ĐTM

- Đánh giá tác động môi trường

HTXLNT

- Hệ thống xử lý nước thải

MTTQ

- Mặt trận tổ quốc

PCCC

- Phòng cháy chữa cháy

QCVN

- Qui chuẩn Việt Nam


THC

- Tổng hidrocacbon

TCMT

- Tiêu chuẩn môi trường

TCVN

- Tiêu chuẩn Việt Nam

TPHCM

- Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

- Uỷ ban Nhân dân

WHO

- Tổ chức Y tế Thế giới

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bố trí tổng mặt bằng đất dự án................................................................11

Bảng 2.2. Các hạng mục xây dựng chính................................................................12
Bảng 2.3. Các hạng mục xây dựng phụ...................................................................12
Bảng 2.4. Diện tích khối tầng hầm..........................................................................13
Bảng 2.5. Diện tích khối tầng 1...............................................................................13
Bảng 2.6. Diện tích khối tầng 2...............................................................................14
Bảng 2.7. Diện tích khối tầng 3...............................................................................14
Bảng 2.8. Diện tích khối tầng 4...............................................................................15
Bảng 2.9. Diện tích khối tầng 5...............................................................................15
Bảng 2.10. Bảng thống kê phòng nội trú tầng 4......................................................15
Bảng 2.11. Bảng thống kê phòng nội trú tầng 5......................................................16
Bảng 2.12. Danh sách máy móc thiết bị dự kiến.....................................................16
Bảng 2.13. Tiến độ thực hiện dự án.........................................................................33
Bảng 3.1. Mực nước ứng với tần suất......................................................................36
Bảng 3.2. Diễn biến nhiệt độ trung bình các năm tại trạm Tân Sơn Hòa.................37
Bảng 3.3. Diễn biến lượng mưa trung bình tháng các năm tại trạm Tân Sơn Hòa...38
Bảng 3.4. Diễn biến độ ẩm tương đối trung bình các năm tại trạm Tân Sơn Hịa....39
Bảng 3.5. Diễn biến số giờ nắng các năm tại trạm Tân Sơn Hịa.............................40
Bảng 3.6. Kết quả phân tích chất lượng khơng khí tại khu vực dự án.....................41
Bảng 3.7. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án......................42
Bảng 3.8. Kết quả phân tích chất lượng nước cấp tại khu vực dự án.......................43
Bảng 3.9. Một số phiêu sinh trong hệ sinh thái dưới nước xung quanh khu vực
dự án........................................................................................................................ 44
Bảng 4.1. Hệ số và tải lượng ô nhiễm do đốt dầu DO của các phương tiện
vận chuyển, thi công trong công trường..................................................................53
Bảng 4.2. Thành phần của dầu DO (0,25%)............................................................53
Bảng 4.3. Nồng độ các khí ơ nhiễm trong khí thải của các phương tiện thi công....55

iii



Bảng 4.4. Mức ồn của các thiết bị thi công.............................................................57
Bảng 4.5. Các vấn đề ơ nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh..................................62
Bảng 4.6. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện trong một giờ. 64
Bảng 4.7. Nồng độ các khí ơ nhiễm trong khí thải máy phát điện...........................64
Bảng 4.8 Hệ số ô nhiễm từ xe gắn máy...................................................................66
Bảng 4.9 Tải lượng ô nhiễm từ xe gắn máy............................................................. 67
Bảng 4.10 Tính chất nước thải y tế trước khi xử lý.................................................69
Bảng 4.11 Thành phần nước thải bệnh viện Từ Dũ.................................................70
Bảng 4.12 Tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của bệnh viện...................71
Bảng 4.13 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt..............................71
Bảng 4.14 Thành phần cơ lý của rác sinh hoạt........................................................73
Bảng 4.15 Thành phần rác thải y tế.........................................................................74
Bảng 4.16 Cường độ ồn khi vận hành máy phát điện ở những cự ly khác nhau......78
Bảng 4.17 Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải
trong giai đoạn hoạt động........................................................................................80
Bảng 5.1 Chi phí giám sát chất lượng mơi trường khơng khí hàng năm trong
giai đoạn xây dựng..................................................................................................104
Bảng 5.2 Chi phí giám sát đặc tính mước mặt hàng năm trong giai đoạn xây dựng 104
Bảng 5.3 Vị trí và chỉ tiêu giám sát hàng năm.........................................................105
Bảng 5.4 Chi phí giám sát chất lượng mơi trường khơng khí hàng năm..................106
Bảng 5.5 Chi phí giám sát đặc tính nước thải hàng năm.........................................107
Bảng 5.6 Chi phí giám sát đặc tính nước mặt hàng năm.........................................108

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Vị trí bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam..............................9
Hình 5.1 Quy trình xử lý khí thải máy phát điện.....................................................87
Hình 5.2 Sơ đồ mạng lưới thốt nước mưa của bệnh viện phụ sản Phương Nam....89

Hình 5.3 Sơ đồ mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt của bệnh viện phụ sản
Phương Nam...........................................................................................................90
Hình 5.4 Sơ đồ mạng lưới thoát nước thải y tế của bệnh viện phụ sản
Phương Nam...........................................................................................................90
Hình 5.5 Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn............................................................................91
Hình 5.6 Công nghệ xử lý nước thải của bệnh viện phụ sản Phương Nam..............93
Hình 5.7 Sơ đồ hệ thống thu gom phân loại chất thải rắn........................................97

v


Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam

MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền công nghiệp ở nước ta,
tình hình ơ nhiễm mơi trường cũng gia tăng đến mức báo động. Điều đó dẫn đến sự
ô nhiễm trầm trọng của môi trường sống, ảnh hưởng đến toàn diện sự phát triển của
đất nước, sức khỏe, đời sống của nhân dân cũng như vẻ mỹ quan của khu vực.
Vì vậy, hiện nay vấn đề mơi trường đang được mọi người quan tâm hàng đầu. Việc
phát triển kinh tế xã hội gắn kết với bảo vệ môi trường bền vững là vấn đề rất quan
trọng. Hiện nay vấn đề quản lý môi trường đang là mối quan tâm lớn của nhiều
quốc gia, nhiều tổ chức xã hội và chính bản thân mỗi cộng đồng dân cư. Để góp
phần bảo vệ mơi trường cơng ty chúng tơi đã thực hiện dự án này. Trong đó, tơi đã
trực tiếp tham gia các công việc như đi khảo sát hiện trạng môi trường, đánh giá các
tác động môi trường liên quan đến dự án cũng như đề xuất những biện pháp để
giảm thiểu các tác động đó.
1. LÝ DO THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố phát triển nhất của Việt Nam
thu hút rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Trong đó Quận 7 là một trong
những Quận có vị trí địa lý khá quan trọng và là Quận có tốc độ phát triển kinh tế

cao, thu hút rất nhiều dự án đầu tư và Khu Đô Thị Mới Nam Thành Phố đang được
đầu tư và phát triển thành một khu đô thị kiểu mẫu với cơ sở hạ tầng hiện đại, bao
gồm các khu dân cư với tiện nghi ở cao cấp, các cơng trình cơng cộng, cơng viên
vui chơi, khu đại học và các khu công nghiệp sạch… Tạo ra một khu đa chức năng
cao cấp phát triển song hành với đô thị cũ, giải tỏa ách tắc về hạ tầng cho trung tâm
nội thành và đáp ứng nhu cầu nhà ở đang ngày càng gia tăng.
Hiện nay, lượng người đến sinh sống và làm việc tại Khu A Đơ Thị Mới Nam Thành
Phố ngày càng nhiều, do đó nhu cầu về mơi trường giáo dục và chăm sóc sức khỏe
cho con em họ để họ có thể yên tâm sinh sống và làm việc là một điều hết sức quan
trọng nên nhu cầu khám và điều trị phụ sản cho người dân nơi đây là một nhu cầu

GVHD: PGS.TS Hồng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hương

1


Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam

tất yếu. Đây cũng chính là nhu cầu trong một đơ thị được xây dựng mới theo các
tiêu chuẩn hiện đại về quy hoạch xây dựng.
Do đó, việc đầu tư bệnh Viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam là việc làm hết
sức cần thiết trong tình hình hiện nay. Dự án được triển khai xây dựng sẽ giải quyết
một số nhu cầu cấp thiết về tình hình quá tải tại các bệnh viện lớn trên địa bàn
Thành phố cũng như về chỗ khám và trị bệnh phụ sản của người dân ở đây và các
khu vực lân cận.
Tuy nhiên, cần phải phân tích các nguồn gây ô nhiễm cũng như các biện pháp giảm
thiểu, kiểm sốt ơ nhiễm đảm bảo khơng gây ảnh hưởng đến mơi trường. Đó là lý
do để em chọn đề tài “Đánh giá tác động môi trường Bệnh viện phụ sản chất lượng
cao Phương Nam tại Lô MD7 – Khu A – khu đô thị mới Nam Thành Phố Hồ Chí

Minh – Phường Tân Phú – Quận 7, TP. Hồ Chí Minh”.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
Phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường khu vực xây dựng dự án, dự báo các tác
động tích cực, tiêu cực, trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài trong quá trình xây
dựng và hoạt động của bệnh viện.
Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố mơi
trường trong q trình hoạt động.
Cam kết thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường, xây dựng chương trình quản lý và
giám sát mơi trường trong suốt quá trình dự án đi vào hoạt động.

GVHD: PGS.TS Hồng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hương

2


Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam

CHƯƠNG 1. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1.1 Nội dung
Khảo sát các số liệu liên quan đến địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, xã
hội của địa phương cụ thể là khu vực xây dựng dự án;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường được nhà nước quy định;
Xác định nhu cầu cấp nước, cấp điện để phục vụ cho quá trình hoạt dộng của dự án;
Xác định nguồn ơ nhiễm và tác hại của chúng đến môi trường. Đánh giá tác động
của dự án trong giai đoạn xây dựng cũng như khi dự án đi vào hoạt động;
Đánh giá các nguồn gây tác động, đề xuất các biện pháp thích hợp nhằm khống chế
các tác động do dự án gây ra ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên – kinh tế – xã hội;
Xây dựng chương trình giám sát mơi trường.
1.2 Các phương pháp đánh giá tác động môi trường

Hiện nay, trên thế giới sử dụng rất nhiều phương pháp đánh giá tác động mơi trường
nhưng nói chung phương pháp đánh giá tác động mơi trường có thể được phân loại
như sau:
• Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do tổ chức Y tế thế
giới (WHO) thiết lập;
• Phương pháp nhận dạng;
• Phương pháp dự báo;
• Phương pháp liệt kê;
• Phương pháp đánh giá;
• Phương pháp ma trận;
• Phương pháp bảng liệt kê;
• Phương pháp mơ hình hố mơi trường.
Các phương pháp đánh giá tác động mơi trường trong báo cáo này bao gồm:
 Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa, bao gồm:
+ Sưu tầm tài liệu và khảo sát thực tế:

GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hương

3


Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam






Địa hình, địa chất

Khí tượng thủy văn
Thủy vực và nguồn nước
Các hệ sinh thái.

+ Sưu tầm tài liệu về cơ sở hạ tầng:







Hệ thống cấp nước
Hệ thống thốt nước
Hệ thống đường giao thơng
Hệ thống thơng tin liên lạc
Hệ thống phịng cháy chữa cháy
Mạng lưới điện và hệ thống cung cấp năng lượng.

+ Khảo sát hiện trạng mơi trường khu vực dự án:
• Khảo sát chất lượng nước mặt
• Khảo sát chất lượng nước cấp
• Khảo sát chất lượng khơng khí.
 Phương pháp liệt kê (Checklists)
+ Liệt kê các tác động môi trường do hoạt động xây dựng dự án;
+ Liệt kê các tác động mơi trường do q trình vận hành dự án gây ra, bao gồm
các nhân tố gây ô nhiễm môi trường: nước thải; khí thải; chất thải rắn; an
tồn lao động; cháy nổ; vệ sinh môi trường;…
+ Dựa trên kinh nghiệm phát triển của các bệnh viện phụ sản hiện hữu, dự báo
các tác động đến môi trường, kinh tế và xã hội trong khu vực do hoạt động

của dự án gây ra.
 Phương pháp so sánh
So sánh về lợi ích kỹ thuật và kinh tế, lựa chọn và đề xuất phương án giảm thiểu các
tác động do hoạt động của dự án gây ra đối với môi trường, kinh tế và xã hội.
1.3 Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi
trường

GVHD: PGS.TS Hồng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hương

4


Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của dự án được thực hiện trên cơ sở
các văn bản sau:
- Luật Bảo Vệ Mơi Trường Quốc Hội nước Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
khóa XI, kỳ họp thứ 8, thơng qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của của quốc hội khóa XI, kỳ
họp thứ 4 về việc quản lý và đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính Phủ về việc quy định
chi tiết một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính Phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo Vệ Môi Trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của
Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo Vệ Môi Trường;
- Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 2 năm 2009 của Chính Phủ về xử lý vị

phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ
môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải
rắn.
- Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa
Học Công Nghệ và Môi Trường về việc công bố danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam
về môi trường bắt buộc áp dụng.
- Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên
và Môi Trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về mơi trường.

GVHD: PGS.TS Hồng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hương

5


Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam

- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại;
- Thông tư số 05/2008/TT- BTNMT của Bộ Trưởng Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường
ban hành ngày 08 tháng 12 năm 2008 về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường thay thế Thông tư
số 08/2008/TT- BTNMT của Bộ Trưởng Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường ban hành
ngày 08 tháng 09 năm 2006 ;
- Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/02/2004 của Bộ Công an hướng dẫn thi
hành nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính Phủ về việc quy định
chi tiết một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy.

- Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép
hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư 16/2009/TT-BTNMT ngày 17 tháng 10 năm 2009, Quy định quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009, Quy định quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành năm 1995 và các tiêu chuẩn Việt
Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm Quyết định số 35/2002/QĐBKHCNMT ngày 25/06/2002 (không bị bãi bỏ bởi quyết định 22/2006/QĐBTNMT ngày 18/12/2006) cụ thể:
1. TCVN 5948-1999: Âm học – Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ
phát ra khi tăng tốc độ – Mức ồn tối đa cho phép;
2. TCVN 5949-1998: Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. Mức
ồn tối đa cho phép;
3. TCVN 6561:1999- Tiêu chuẩn an tồn bức xạ ion hóa tại các cơ sở X-quang;
4. QCVN 02:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt;
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hương

6


Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam

5. QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
6. TCVN 7382:2004 -Chất lượng nước –Nước thải bệnh viện – Tiêu chuẩn thải;
7. TCVN 6962: 2001 – Rung động và chấn động – Rung động do các hoạt động
xây dựng và sản xuất công nghiệp – Mức tối đa cho phép đối với môi trường
khu công cộng và khu dân cư;

8. QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất;
9. QCVN 05-06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh;
10. QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
11. Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông
số vệ sinh lao động.
12. TCVN 6705: 2000, TCVN 6706: 2000 và TCVN 6707: 2000- Các tiêu chuẩn
liên quan đến chất thải rắn không nguy hại ;
Các văn bản kỹ thuật
-

Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam tại
Phường Tân Phú, Quận 7, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Báo cáo do Công
ty TNHH BỆNH VIỆN PHƯƠNG NAM kết hợp với đơn vị tư vấn có chức năng
thực hiện, trong đó tơi đã trực tiếp tham gia viết báo cáo “Đánh giá tác động
môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam”.

CHƯƠNG 2. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
a. Dự án
DỰ ÁN BỆNH VIỆN PHỤ SẢN CHẤT LƯỢNG CAO PHƯƠNG NAM
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hương

7


Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam


Tại Lô MD7 – Khu A – Khu đô thị mới Nam Thành Phố Hồ Chí Minh – Phường
Tân Phú – Quận 7 – TP. Hồ Chí Minh.
b. Chủ dự án
CƠNG TY TNHH BỆNH VIỆN PHƯƠNG NAM
Địa chỉ: 115 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3.
Người đại diện: Bà Nguyễn Thị Thúy Quyên

Chức vụ: Giám đốc

c. Vị trí địa lý của dự án
Vị trí đầu tư xây dựng dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam có
tổng diện tích khu đất 5429,8 m2 nằm trong Lô MD7 – Khu A – Khu đơ thị mới
Nam Thành Phố Hồ Chí Minh – Quận 7. Dự án nằm trên tuyến đường Nguyễn
Lương Bằng cách đại lộ Nguyễn Văn Linh không xa thuận tiện cho việc tiếp cận
giữa khu vực quy hoạch với các cụm dân cư trong khu A và trung tâm Phú Mỹ
Hưng. Khu đất dự án tọa lạc tại khu A, đơ thị mới Nam thành phố được giới hạn
như sau:
• Phía Đơng giáp với đường Nguyễn Lương Bằng
• Phía Bắc giáp Đất dự án chung cư The Mark
• Phía Nam giáp bệnh viện Tâm Đức qua đường Nguyễn Đồng Chí
• Phía Tây giáp đường quy hoạch.

GVHD: PGS.TS Hồng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hương

8


Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam


Hình 2.1 Vị trí bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam

d. Nội dung chủ yếu của dự án
2.4.1 Kế hoạch – Mục tiêu của dự án
2.4.1.1 Mục tiêu của dự án
Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam có quy mơ
tương đối lớn trên cơ sở khai thác và sử dụng hiệu quả diện tích đất, tạo dựng được
đầy đủ các cơng trình cơng cộng, thúc đẩy sự phát triển toàn diện cho toàn khu A
Phú Mỹ Hưng.
-

Xây dựng một bệnh viện phụ sản mới, hiện đại và hoàn chỉnh, đáp ứng được yêu
cầu phát triển đô thị ngày càng cao, thực hiện theo đúng quy hoạch chung
1/2000 Khu chức năng số 1 – Khu A Phú Mỹ Hưng.

GVHD: PGS.TS Hồng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hương

9


Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam

-

Bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam được xây dựng hoàn chỉnh cùng
với bệnh viện Pháp Việt, bệnh viện Tâm Đức ở các khu đất lân cận sẽ tạo được
môi trường ở lý tưởng với đầy đủ các tiện ích cơng cộng và phúc lợi xã hội,
khơng chỉ hồn thiện chức năng khu quy hoạch mà chính là yêu cầu cấp thiết và

chính đáng cần được đáp ứng cho những cư dân đô thị mới các điều kiện y tế
hiện đại và hoàn chỉnh.

-

Hoàn thiện chiến lược phát triển ngành y tế, hoàn chỉnh quy hoạch chung hệ
thống y tế thành phố, từng bước nâng cao đời sống và chăm sóc sức khỏe cộng
đồng trong giai đoạn nền kinh tế nước ta đang phát triển và trên đường hội nhập.

-

Đáp ứng được mục tiêu đầu tư, kinh doanh sinh lợi nhuận chính đáng của nhà
đầu tư, đóng góp vào nguồn ngân sách của nhà nước thông qua nghĩa vụ nộp
thuế và tạo dựng được một tài sản to lớn, phục vụ cho xã hội.
2.4.1.2 Các thơng số quy hoạch dự án

-

Diện tích khu đất

: 5.429,8 m²

-

Diện tích xây dựng

: 1.883,77 m²

-


Diện tích cây xanh

: 1.853,96 m²

-

Diện tích giao thơng sân bãi

: 1.692,07 m²

-

Mật độ xây dựng

-

Tổng diện tích sàn xây dựng

: 7.606,86m²

-

Hệ số sử dụng đất

: 1,40

-

Tầng cao xây dựng


: 5 tầng

: 34,69%

2.4.1.3 Giải pháp kiến trúc cơng trình
Tổng mặt bằng của dự án được thiết kế với tỷ lệ diện tích đất xây dựng chiếm
34,69% cây xanh 34,14% và đường xá, sân bãi chiếm 31,16%. Tổ hợp cơng trình
được thiết kế hợp khối với các khu chức năng được bố trí theo từng tầng. Diện tích
sử dụng mặt bằng chi tiết được nêu trong bảng 2.1

GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hương

10


Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam

Bảng 2.1 Bố trí tổng mặt bằng đất dự án
STT
Mặt bằng sử dụng
1
Diện tích xây dựng
2
Diện tích cây xanh
3
Diện tích đường xá, sân bãi
Tổng cộng

Đơn vị

m2
m2
m2

Diện tích sử dụng
1883,77
1853,96
1692,07
5429,80

Tỉ lệ (%)
34.69
34.14
31.16
100

Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện phụ sản Phương Nam, 2009
Tổ hợp cơng trình được thiết kế hợp khối với các khu chức năng được bố trí theo
từng tầng. Các khu chức năng này tiếp cận trực tiếp với lõi giao thơng chính (giao
thơng đứng gồm có 1 thang máy dùng cho băng ca, 2 thang máy cho bệnh nhân nội
trú và 2 thang máy cho bệnh nhân khám ngoài và 1 thang bộ thốt hiểm) đặt tại vị
trí trung tâm của cơng trình. Cụ thể các khu chức năng của cơng trình như sau:
-

Tầng Hầm: Khu Hành Chính tổng hợp, hội trường 100 chỗ, các nhà kho, phòng
Oxy, Hầm phân, các phòng kỹ thuật, phòng máy phát điện dự phòng, chỗ đễ xe
nhân viên.

-


Tầng 1: Khu vực sảnh chính + quầy hướng dẫn, khoa cấp cứu, khoa dược, khoa
khám sản 1&2, khu vực canteen.

-

Tầng 2: Khu khám phụ khoa, khu thẩm mỹ, khu vực hành chánh, khoa vô sinh –
hiếm muộn, khoa kế hoạch hóa gia đình, khoa sinh đẻ, khu vực bếp dinh dưỡng
trung tâm.

-

Tầng 3: Khoa phẫu thuật – gây mê hồi sức, khoa xét nghiệm (Hóa sinh, Vi sinh,
Huyết học), khu điều trị trẻ sơ sinh.

-

Tầng 4&5: Các phòng nội trú (với các loại phòng khác nhau: phòng 1 giường,
phòng 2 giường, phòng 3 giường và phòng 4 giường), các phòng bác sỹ, y tá,
điều dưỡng viên, khu phục vụ. Dự kiến số giường bệnh khoảng 100 giường.

Mặt bằng bố trí từ tầng hầm đến tầng 5 được đính kèm trong phần phụ lục.
Các hạng mục xây dựng chính và phụ của cơng trình được nêu trong Bảng 2.2 và
2.3

GVHD: PGS.TS Hồng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hương

11



Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam

Bảng 2.2 Các hạng mục xây dựng chính
Stt
1
2
3
4
5
6

Hạng mục
Đơn vị
Tầng hầm
m2
Tầng 1
m2
Tầng 2
m2
Tầng 3
m2
Tầng 4
m2
Tầng 5
m2
TỔNG CỘNG (khơng kể tầng hầm)

Diện tích sàn xây dựng
1.706,97
1.572,43

1.469,21
1.578,96
1.442,63
1.442,63
7.505,86

Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện phụ sản Phương Nam, 2009
Bảng 2.3 Các hạng mục xây dựng phụ
Stt
1
2

Hạng mục
Khu nhà quàn
Khu nhà rác
Tổng

Đơn vị
m2
m2
m2

Diện tích sàn xây dựng
69
32
101

Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện phụ sản Phương Nam, 2009
Diện tích các hạng mục cụ thể từ tầng hầm đến tầng 5 và phòng nội trú trong bệnh
viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam được nêu trong bảng 2.4; bảng 2.5; bảng

2.6; bảng 2.7; bảng 2.8; bảng 2.9, bảng 2.10; bảng 2.11.

Bảng 2.4 Diện tích khối tầng hầm
Stt
1
2
3
4
5
6

Hạng mục
Khu để xe nhân viên
Khu hành chính
Khu hội trường
Các phịng kỹ thuật
Khoa dược
Các nhà kho

GVHD: PGS.TS Hồng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hương

Đơn vị
m2
m2
m2
m2
m2
m2


12

Diện tích
135,88
152,03
130,96
94,37
147,08
160,56


Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam

7
8
9

m2
m2
m2

Các phòng phụ trợ
Tổng diện tích sử dụng
Diện tích xây dựng tầng hầm

76,21
897,09
1.706,97

Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện phụ sản Phương Nam, 2009

Bảng 2.5 Diện tích Khối tầng 1
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Hạng mục

Đơn vị
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

Khoa cấp cứu

Khoa khám sản 1
Khoa khám sản 2
Khoa dược
Khoa chuẩn đốn hình ảnh
Canteen
Vệ sinh chung
Sảnh chính
Khu phục vụ
Tổng diện tích sử dụng
Diện tích xây dựng tầng 1

Diện tích
205,04
238,00
166,04
40,60
154,88
107,92
23,52
292,63
38,72
1.267,35
1.469,21

Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện phụ sản Phương Nam, 2009

Bảng 2.6 Diện tích Khối tầng 2
Stt
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Hạng mục
Khoa sinh
Khám phụ khoa
Khoa thẩm mỹ
Khoa vô sinh – hiếm muộn
Khoa kế hoạch hóa gia đình
Sảnh tầng
Khu bếp dinh dưỡng
Khu phục vụ
Khu hành chính
Khu vệ sinh chung
Tổng diện tích sử dụng
Diện tích xây dựng tầng 2

Đơn vị
m2
m2
m2
m2

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

Diện tích
246,29
107,88
109,74
73,47
192,56
192,66
105,83
36,34
107,00
23,52
1.195,29
1.469,21

Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện phụ sản Phương Nam, 2009
Bảng 2.7 Diện tích Khối tầng 3
STT

Hạng mục

GVHD: PGS.TS Hồng Hưng

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hương

Đơn vị

13

Diện tích


Đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện phụ sản chất lượng cao Phương Nam

1
2
3
4
5
6

m2
m2
m2
m2
m2

Khu xét nghiệm
Khu phẫu thuật - gây mê hồi sức
Khu điều trị trẻ sơ sinh
Khu phục vụ
Tổng diện tích phục vụ
Diện tích xây dựng tầng 3


212,88
872,76
87,60
58,61
1.231,85
1.578,96

Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện phụ sản Phương Nam, 2009

Bảng 2.8 Diện tích Khối tầng 4
Stt
1
2
4
5
6

Hạng mục
Các phòng nội trú
Các phòng phục vụ
Sảnh tầng
Khu phục vụ
Tổng diện tích sử dụng

Đơn vị
m2
m2
m2
m2

m2

Diện tích
712,70
86,70
72,76
35,8
907,96

Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện phụ sản Phương Nam, 2009
Bảng 2.9 Diện tích Khối tầng 5
Stt
1
2
4
5
6

Hạng mục
Các phịng nội trú
Các phịng phục vụ
Sảnh tầng
Khu phục vụ
Tổng diện tích sử dụng

Đơn vị
m2
m2
m2
m2

m2

Diện tích
712,70
86,70
72,76
35,8
907,96

Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện phụ sản Phương Nam, 2009
Bảng 2.10 Bảng thống kê phòng nội trú tầng 4
Stt
1
2
3
4

Loại phòng
Phòng 1 giường
Phòng 2 giường
Phòng 3 giường
Phịng 4 giường

Số lượng( phịng)
23
5
1
2
Tổng


GVHD: PGS.TS Hồng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hương

14

Diện tích (m2)
477,7
126,8
32,2
76
712,7


×