Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Vật lý 6 bài 22: Nhiệt kế- Nhiệt giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.18 KB, 6 trang )

Bài 22: NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
I. MỤC TIÊU:
1. Nhận biết cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
1. Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và biết chuyển đồi nhiệt
độ.
2. Tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: Ba chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước, một ít
nước đá, một phích nước nóng.
Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế.
Cho cả lớp: Tranh vẽ các loại nhiệt kế khác nhau, ghi cả hai nhiệt Xenxiút và
Farenhai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp trưởng báo cáo sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ
a. Lực xuất hiện trong sự dãn nở vì nhiệt như thế nào ?
b. Sửa bài tập 21.1 và 21.2 sách bài tập.
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
Hoạt động 1:
Tổ chứ tình huống học tập.
Giáo viên dựa theo cách đặt
vấn đề trong sách giáo khoa
để mở đầu bài học.
Hoạt động 2:
Thí nghiệm về cảm giác nóng
lạnh.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
thực hiện thí nghiệm (H 22.1


và H 22.2) và thảo luận rút ra
kết luận từ thí nghiệm.
C1: Học sinh thực hiện thí
nghiệm như câu C1. Rút ra
kết luận gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
HS đọc vấn đề ở đầu bài
Học sinh dự đốn: Phải dùng
nhiệt kế để biết chính xác người
có sốt khơng?

NỘI DUNG
I. Nhiệt kế :

Thí nghiệm:
Học sinh thực hiện thí nghiệm
theo nhóm.
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
C1: Cảm giác của ngón tay khơng - Nhiệt kế là đụng cụ
cho phép xác định chính xác
dùng để đo nhiệt độ.
mức độ nóng – lạnh.
Trang 1


C2: Cho biết thí nghiệm vẽ ở
Hình 22.3 và 22.4 dùng để
làm gì?

Hoạt động 3:
Tìm hiểu các loại nhiệt kế.
C3: Hãy quan sát rồi so sánh
các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 và
GHĐ, ĐCNN và cơng dụng,
điền vào 22.1.
Cho HS làm việc với sách
giáo khoa.

C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế
có đặc điểm gì? Cấu tạo như
vậy có đặc điểm gì?
Hoạt động 4:
Tìm hiểu nhiệt giai.
Cho HS đọc thơng tin trong
SGK tìm hiểu đặc điểm của
các loại nhiệt giai.
Giáo viên giới thiệu nhiệt giai
Xenxiút và nhiệt giai
Farenhai.
? Đặc điểm của nhiệt giai
xenxi ut và Farenhai như thế
nào ?
Cho học sinh xem hình vẽ
nhiệt kế rượu.

C2: Xác định nhiệt độ ở 0oC và
100oC trên cơ sỏ đó vẽ các vạch
chia độ của nhiệt kế.
C3: Bảng 22.1

Giới
Loại
Công
hạn
ĐCNN
nhiệt kế
dụng
đo
Nhiệt
Từ : 1oC
Đo nhiệt
kế rượu độ khí
o
20 C
quyển
Đến
50oC
Nhiệt
Từ:
1oC
Đo nhiệt
o
kế thủy 0 C
độ nước
ngân
Đến
đang sơi
o
130
C

Nhiệt
Từ : 1oC
Đo nhiệt
o
kế y tế 35 C
độ cơ
Đến:
thể
o
42 C
người
C4: Ống quản ở gần bầu thủy
ngân có một chỗ thắt, có tác dụng
ngăn không cho thủy ngân tụt
xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ
thể.

- Nhiệt kế thường
dùng hoạt động dựa
trên sự dãn nở vì
nhiệt của các chất.
- Có các loại nhiệt kế
khác nhau như:
+ Nhiệt kế rượu
+ Nhiệt kế thủy ngân
+ Nhiệt kế y tê…

II. Nhiệt giai:
- Trong nhiệt giai
Xenxiut thì:

+ Nhiệt độ nước đá
Làm việc các nhân đọc:
đang tan là O0C
Xenxiút người Thụy Điển đã
+ Nhiệt độ hơi
đề nghị (1742) chia khoảng cách nước đang sôi là
giữa nhiệt độ của nước đá đang
1000C
tan và nhiệt độ của hơi nước đang - Trong nhiệt giai
sôi thành 100 phần bằng nhau,
Farenhai thì :
o
mỗi phần ứng với 1 C, kí hiệu là
+ Nhiệt độ nước đá
o
1 C.
đang tan là 320F
Thang nhiệt độ này được gọi là
+ Nhiệt độ hơi
thang nhiệt độ Xenxiút. Trong
nước đang sôi là
nhiệt giai này, những nhiệt độ
2120F
Trang 2


Chú ý cho học sinh:
– 20 oC gọi là âm 20 oC
Cho HS tìm hiểu ví dụ SGK
Ta có: 1oC= 1,8 oF

Hoạt động 5:
Vận dụng
C5: Tính xem 30 oC, 370C ứng
với bao nhiêu oF?

thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm.
Trước đó, năm 1714 nhà vật
lý người Đức là Farenhai đã đề
nghị một nhiệt giai mang tên ông
Theo nhiệt giai này nhiệt độ của
nước đá đang tan là 32oF, nhiệt đô
của hơi nước đang sôi là 212 oF.

Cá nhân HS làm C5
HS làm bài tính xem 300C, 370C
ứng với bao nhiêu 0F ?
30 oC = 0 oC + 30 oC
= 32 oF + (30x1,8 oF)
= 32 oF + 54 oF
= 86 oF.
4. Củng cố bài:
Nhiệt kế dùng để làm gì ?
Có các loại nhiệt kế nào ?
Đặc điểm của các loại nhiệt giai như thế nào ?
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở.

Trang 3

Vậy, 1000C ứng với
2120F – 320F = 1800F

Và 10C = 1,80F
00C ứng với 320F
III. Vận dụng:


Ghi nhớ:
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Có
nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế…

Trang 4


Trong nhiệt giai
Xenxiút:
Nhiệt độ nước đá
đang tan là 0oC.
Nhiệt độ hơi
nước đang sôi là
100oC.
Trong nhiệt giai
Farenhai:
Nhiệt độ nước đá
đang tan là 32oF.
Nhiệt độ hơi nước
đang sơi là 212oF.
5.

Dặn dị:
Học sinh học

bài, xem trước
bài mới.
Làm bài tập 22.2 và
22.3 sách bài tập

Trang 5


Trang 6



×