Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Ke hoach doi moi Chuyen mon THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.38 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD & ĐTHỮU LŨNG
<b>TRƯỜNG THCS YÊN VƯỢNG</b>


Số: .../KH-CM


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b> Độc lập -Tự do -Hạnh phúc</b>


<i> </i>


<i> Yên Vượng, ngày 15 tháng 9 năm 2010</i>


<b>KẾ HOẠCH</b>


<b>Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục năm học 2010 – 2011 </b>
<b>và giai đoạn 2010 - 2015</b>


<b>I - CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH </b>


- Công văn số 4718/BGDĐT-GDTrH ngày 11tháng 8 năm 2010 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2010-2011;


- Chỉ thị số 3399/CT-BGDĐT ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Bộ GD&ĐT về nhiệm
vụ trọng tâm của giáo dục phổ thông;


Công văn số 1091/SGDĐT-GDTrH, ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Sở Giáo dục và
Đào tạo Lạng Sơn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học năm học 2010-2011


- Căn cứ chỉ thị 40/2008/CT-BGD ĐT ngày 22 tháng 7 năm 2008 về việc triển khai
phong trào thi đua “ Trường học thân thiện, học sinh tích cực ”;



- Căn cứ cơng văn số 659/PGD&ĐT-CM ngày 08/9/2010 của Phòng GD&ĐT Hữu
Lũng về tổ chức Hội thảo”Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông năm học
2010 – 2011 và giai đoạn 2010 – 2015.


- Căn cứ chủ đề năm học “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo
<i>dục ”;</i>


Trường THCS Yên Vượng xây dựng kế hoạch “<b>Đổi mới giờ học tích cực</b>” nhằm


<b>nâng cao chất lượng giáo dục năm học 2010 – 2011 và giai đoạn 2010 - 2015</b> như sau:


<b>II. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, CSVC, ĐỘI NGŨ</b>


<b>1. Thực trạng về cơ sở vật chất:</b>


+ Số phòng học là: 07 (Trong đó: Kiên cố:04; Cấp 4:03)
+ Bàn ghế HS: 2 chỗ ngồi: 60 bộ; 4 chỗ ngồi: 24 bộ


+ Bàn ghế giáo viên: Bàn: 13 chiếc; Ghế:16 chiếc.


+ Số máy vi tính: 04 .Trường đã nối mạng Internet từ tháng 9 năm 2008
+ Máy chiếu PROJECTER: 01


+ Số phòng ở của giáo viên là : 03
+ Văn phòng : 1 phòng


+ Thư viện và thiết bị: 1 phịng.


+ Tổng diện tích của trường là 4246m2<sub>( bình quân 24,7 m</sub>2<sub>/học sinh). </sub>


<b>2. Thực trạng về đội ngũ:</b>


- Tổng số CB, GV, NV :22 , trong đó :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Số Giáo viên: 16; Số đạt chuẩn : 13 , trên chuẩn : 01 ; Chưa đạt chuản : 02
+ Số nhân viên: 04


+ Học sinh : 145 em. Gồm 07 lớp(Khối 6: 35 ; Khối 7: 37 ; Khối 8: 42 ; Khối 9 : 31)
+ Hiện đang tạo điều kiện cho GV đi học nâng cao trình độ: 04


<b>* Kết quả thi đua cuối năm 2009 – 2010: </b>


- Lao động tiên tiến :18/21 = 85,7%


- Tập thể lao động tiên tiến cấp huyện: 03( Tổ, Trường).


<b>3. Thực trạng chất lượng giáo dục ba năm gần đây: </b>


<b>3.1- Chất lượng giáo dục </b>
a - Hnh kim:


Năm học TS H/S
đầu năm


TS H/S
cuối năm


Hạnh kiĨm


Tèt Kh¸ TB Ỹu



SL % SL % SL % SL %


2007 - 2008 196 191 121 63,4 57 29,8 13 6,8


2008 -2009 176 172 127 73,8 43 25,0 2 1,2


2009 - 2010 160 157 115 73,2 40 25,5 2 1,3


b - Học lực:


Năm học
TS
H/S
đầu
năm
TS H/S
cuối
năm
Học lực


Giỏi Khá TB Yếu Kém


SL % SL % SL % SL % SL %


2007 - 2008 196 191 7 3,7 59 30,9 116 60,7 8 4,2 1 0,5
2008 -2009 176 172 10 5,8 66 38,4 94 54,6 2 1,2


2009 - 2010 160 157 9 5,7 52 33,1 94 59,9 2 1,3



<b> </b>


<b>3.2- Kết quả thi tuyển sinh lớp 10 THPT : MÔN T.ANH</b>


<b>Năm học</b>


<b>Số học </b>
<b>sinh dự</b>


<b>thi</b>


<b>Tổng hợp kết quả điểm thi môn anh</b> <b>Tỉ lệ điểm</b>
<b>dưới</b>
<b>2/TSHS</b>


<b>Tỉ lệ điểm</b>
<b>trên</b>
<b>5/TSHS</b>
Số
HS
TN
<b>điểm </b>
<b>0</b>
<b></b>


<b>0,25-->2</b> <b>2,25-->4</b> <b>4,25-->5</b> <b>5,25-->7</b> <b>7,25-->10</b>


08 - 09 28 0 18 8 2 0 0 64.29% 0.00% 53


09 - 10 44 0 16 21 3 3 1 36.36% 9.09% 50



10 - 11 34 0 3 25 4 2 0 8.82% 5.88% 42


<b> </b>
<b>Năm học</b>
<b>Số</b>
<b>học </b>
<b>sinh</b>
<b>dự thi</b>


<b>MÔN NGỮ VĂN</b>


<b>Tỉ lệ điểm </b>
<b>dưới</b>
<b>2/TSHS</b>


<b>Tỉ lệ điểm </b>
<b>trên</b>
<b>5/TSHS</b>


Số HS
TN


<b>Tổng hợp kết quả điểm thi mơn Tốn</b>


<b>điểm 0</b> <b>0,25-->2</b> <b>2,25-->4</b> <b>4,25-->5</b> <b>5,25-->7</b> <b>7,25-->10</b>


08 - 09 28 <sub>0</sub> <sub>12</sub> <sub>14</sub> <sub>2</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> 42.86<sub>%</sub> <sub>0.00%</sub> <sub>53</sub>


09 - 10 44 <sub>1</sub> <sub>24</sub> <sub>16</sub> <sub>2</sub> <sub>1</sub> <sub>0</sub> 56.82<sub>%</sub> <sub>2.27%</sub> <sub>50</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

%


<b>Năm học</b> <b>sinh dựSố học </b>
<b>thi</b>


<b>MÔN TOÁN</b>


<b>Tỉ lệ điểm </b>
<b>dưới</b>
<b>2/TSHS</b>


<b>Tỉ lệ</b>
<b>điểm </b>


<b>trên</b>
<b>5/TSHS</b>


Số HS
TN


<b>Tổng hợp kết quả điểm thi mơn Tốn</b>


<b>điểm 0</b> <b>0,25-->2</b> <b>2,25-->4</b> <b>4,25-->5</b> <b>5,25-->7</b> <b>7,25-->10</b>


08 - 09 28 0 15 12 1 0 0 53.57<sub>%</sub> 0.00<sub>%</sub> 53


09 - 10 44 1 34 6 1 1 1 79.55<sub>%</sub> 4.55<sub>%</sub> 50


10 - 11 34 0 25 6 2 1 0 73.53<sub>%</sub> 2.94<sub>%</sub> 42



<b>3.3 Kết quả đào tạo mũi nhọn: </b>


Trong 3 năm liền kề khơng có học sinh đạt giải từ cấp huyện trở lên.


<b>4 – Những mặt mạnh:</b>


- Nhà trường có 88,2% giáo viên đạt chuẩn về trình độ chun mơn, một số GV trên
chuẩn; 88,2% có trình độ Tin học A trở lên và đã được tập huấn chương trình đổi mới sách
giáo khoa và phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá qua các năm .


- Có nhiều giáo viên có ý thức tìm tòi trong việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy
học .


- Hầu hết giáo viên đều nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của đổi mới phương pháp
dạy học, có ý thức thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và rèn luyện kỹ năng sử dụng
trang thiết bị dạy học hiện đại.


- Tham gia tốt các đợt sinh hoạt chuyên môn và các đợt tập huấn do chun mơn do
Sở, Phịng tổ chức. Thường xun tổ chức dự giờ thăm lớp để nâng cao chất lượng giảng
dạy đặc biệt là thực hiện đổi mới phương pháp.


- Nhà trường thường xuyên tổ chức phong trào Hội giảng, thi GV giỏi cấp trường, hội
thảo chun mơn, góp phần đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt học tốt.


- Năm học 2009 – 2010 nhà trường đã trang bị một bộ máy chiếu để phục vụ cho công
tác giảng dạy và hoạt động chuyên môn, số giờ dạy dùng máy chiếu là 31 giờ đều đạt khá
giỏi trở lên.


<b>5. Hạn chế:</b>



- Trường chưa có đủ các phịng học bộ môn phục vụ cho việc thực hiện đổi mới
phương pháp dạy học.


- Đầu vào thấp nên chất lượng HS hạn chế, số học sinh thụ động trong giờ học còn
nhiều, một số khơng ít học sinh ý thức chưa cao trong học tập và rèn luyện.


- Thời gian dành cho việc tự bồi dưỡng chun mơn của GV cịn q ít, cịn bị ảnh
hưởng nhiều bởi đời sống, các cơng tác khác…


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Phịng thực hành khơng có gây khó khăn cho các tiết học thực hành.


- Cơng tác sinh hoạt chuyên môn và tổ khối đôi khi cịn mang tính hình thức, khơng
mang tính chun sâu, hình thức sinh hoạt còn đơn điệu, nội dung sinh hoạt thiếu tính đột
phá để thay đổi chất lượng giáo dục.


- Nhà trường vẫn còn những yếu kém cơ bản: Chất lượng giáo dục đại trà còn thấp, học
sinh yếu kém còn nhiều, tỷ lệ học sinh bỏ học cao...đã được đưa vào kế hoạch phụ đạo,
giúp đỡ nhưng chưa có hiệu quả; cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu và lạc hậu, chưa đáp
ứng được các yêu cầu dạy học theo tình hình mới; đội ngũ giáo viên thiếu, khơng đồng bộ,
cịn nhiều giáo viên chưa cố gắng để theo kịp tình hình mới.


Cơng tác quản lý giáo dục mặc dù có nhiều tiến bộ so với những trường khác nhưng
thực chất quản lý còn thiếu hiệu quả, thiên về quản lý hơn là lãnh đạo, thiếu định hướng
phát triễn bền vững, chưa chú trọng sự lãnh đạo và phát triển văn hoá nhà trường để tạo
cho nhà trường có màu sắc văn hố riêng...


<b>6. Những nguyên nhân dẫn đến chất lượng giáo dục còn thấp:</b>


- Học sinh chưa chú trọng đến công tác ôn luyện trong các kỳ thi.



- Thiết bị dạy học còn thiếu, số được trang bị thì bị hư hỏng trong quá trình sử dụng.
- Một số giáo viên khơng chịu đổi mới cũng như tự đổi mới, có tư tưởng an phận thủ
thường, khơng có ý trí vươn lên, thiếu tinh thần tự giác học tập nâng cao trình độ chun
mơn nghiệp vụ, cập nhật kiến thức mới, chậm đổi mới PPDH, một số bộc lộ sự yếu kém về
kiến thức chun mơn, bên cạnh đó cịn một số GV chưa tâm huyết với học sinh, chưa làm
tốt vai trò liên hệ giữa GĐ và nhà trường.


- Khâu kiểm tra, đánh giá học sinh và đánh giá giáo viên chưa hoàn toàn phù hợp yêu
cầu thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, chưa thật sự là một động lực của việc thực
hiện đổi mới phương pháp dạy học.


- Chính sách khen thưởng chưa thực sự thoả đáng, phong trào thi đua còn rời rạc, các
hoạt động thi đua cịn mang tính hình thức, chưa đi vào chiều sâu.


<b> III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, NÂNG TỶ LỆ KHÁ</b>
<b>GIỎI.</b>


<b>1. Mục tiêu:</b>


- Nhằm giúp CBGV nhận thức rõ về thực trạng chất lượng GD, từ đó xây dựng các
giải pháp để nâng cao chất lượng GD, trong đó tập trung nâng cao tỷ lệ học sinh khá giỏi.


- Sử dụng hợp lý các phương pháp phù hợp với đặc trưng của từng bộ môn: Nêu và
giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, dạy học theo định hướng giao tiếp, tổ chức hoạt động
nhóm...


- Thường xun học tập để nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.


- Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh khá giỏi ngay từ đầu năm học, phụ đạo kiến thức


cho HS yếu kém


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Chấp hành nghiêm túc nề nếp chuyên môn như soạn giảng có chất lượng, chấm trả
bài có sửa chữa kịp thời và động viên nỗ lực của mỗi học sinh, tích cực đổi mới phương
pháp trong dạy học bộ môn.


- Hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, tạo cho học sinh tính tự giác trong học
tập.


- Tích cực tham gia trao đổi đóng góp ý kiến trong các buổi sinh hoạt chuyên đề của
các tổ, của trường và của Phòng GD & ĐT. Sử dụng linh hoạt các phương pháp dạy học
theo đặc trưng bộ môn.


- Thường xuyên quan tâm đến các học sinh thuộc các đối tượng, đặc biệt là học sinh
thuộc đối tượng yếu kém.


- Tăng cường kiểm tra học sinh về việc chuẩn bị bài ở nhà, tăng cường kiểm tra bài cũ
đầu giờ, 15 phút….


- Tích cực dự giờ thăm lớp để học hỏi kinh nghiệm, tăng cường trao đổi thông tin giữa
các tổ chuyên môn với nhau.


- Tăng cường sử dụng các đồ dùng và thiết bị dạy học, tuyệt đối không dạy chay, tích
cực trong việc làm và sử dụng đồ dùng dạy học.


- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy như giảng dạy với sự trợ
giúp của máy chiếu, tham khảo những bài giảng hay phù hợp, những hình vẽ … trên
Internet vận dụng phù hợp vào thực tế giảng dạy của nhà trường.


- Mỗi một giáo viên phải chủ động đổi mới phương pháp giảng dạy của mình từ việc


soạn bài đến việc giảng dạy trên lớp sao cho phù hợp với từng đối tượng học sinh của
mình.


- Tổ trưởng, giáo viên ra đề kiểm tra theo hướng đổi mới (nộp đề về tổ chuyên môn và
báo cáo cho Phó hiệu trưởng phụ trách chun mơn), trao đổi với đồng nghiệp.


- Thành lập câu lạc bộ học sinh ”Đồng hành cùng tri thức”. Trong các <i>giờ học</i> của câu
lạc bộ học sinh “Đồng hành cùng tri thức” học sinh sẽ có được những kiến thức cơ bản,
chắt lọc qua các các môn học và bắt buộc học sinh phải ghi nhớ để có kiến thức trả lời câu
hỏi qua các phần thi và là kiến thức bổ ích nền tảng cho các lớp học sau.


<b> 2. Chỉ tiêu:</b>


<i> - 100% giáo viên phải đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá và</i>
mỗi thầy có đều có một kế hoạch đổi mới nộp về phịng GD&ĐT.


- 100% các tổ chun mơn tổ chức hội thảo về đổi mới PPDH và đổi mới về KTĐG;
các tổ chun mơn đều phải có báo cáo cấp trường ở cuối học kỳ I,II để rút ra bài học kinh
nghiệm.


- Chất lượng hai mặt giáo dục:


Khèi
líp


TS
H/S


<b>Hạnh kiểm</b> <b>Học lực</b>



Tốt Khá TB Yếu Giỏi Khá TB YÕu KÐm


SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %


<b>6</b> 35 26 74,3 9 25,7 2 5,7 13 37,1 20 57,1


<b>7</b> 37 27 73,0 10 27,0 2 5,4 13 35,1 22 59,6


<b>8</b> 42 30 71,4 10 23,8 2 4,8 3 7,1 14 33,3 24 57,1 1 2,4


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Céng</b> <b>145</b> <b>106</b> <b>73,1</b> <b>37</b> <b>25,5</b> <b>2</b> <b>1,4</b> <b>9</b> <b>6,2</b> <b>50</b> <b>34,5</b> <b>85</b> <b>58,6</b> <b>1</b> <b>0,7</b>
+ Giỏi: 9 = 6,2 % so với năm học trước tăng 0, 5 %


+ Khá : 50 = 34,5 % so với năm học trước tăng 1 ,4%
+ Tb: 85 = 58,6 % so với năm học trước giảm 1,3 %
+ Yếu: 1 = 0,7 % so với năm học trước giảm 0,6 %
- Tuyển sinh vào lớp 6: 100%


- Duy trì sĩ số: 144/145 = 99,3%


- Chuyển lớp :


STT Lên lớp Năm học 2009-2010 Năm học 2010-2011


SL % SL %


1 Lớp 6 lên lớp 7 39 /39 100 35/35 100


2 Lớp 7 lên lớp 8 42/42 100 37/37 100



3 Lớp 8 lên lớp 9 32/33 97,6 41/42 97,6


4 Lớp 9 xét TN 42/43 97,6 31/31 100


- Tỷ lệ chuyển lớp từ lớp 6 -> 8 đạt 99,1 %


- Tốt nghiệp THCS đạt 100% trong đó xếp loại giỏi: 6,4 % ; khá: 32,3 %
- Học sinh giỏi cấp huyện : đạt 01 giải


- Hiệu quả đào tạo đạt 31/36 = 86,1 %
- Số học sinh Lưu ban: 01/145 = 0,7%


<b>* Chất lượng bộ mơn</b>


N/H To¸n Lý Ho¸ Sinh Văn Sử Địa Anh Nhạc MT TD CN GD


Tû lÖ


TB 83,4% 87,6% 89,0% 96,6% 85,5% 92,4% 92,4% 87,6% 97,9% 97,9% 97,9% 97,9% 97,9%


T/L G 6,2 6,2 6,8 10,3 6,2 10,3 10,3 6,2 15,1 15,1 15,1 15,1 15,1


<b>* Tỷ lệ học sinh thi tuyển sinh vào lớp 10 đạt: 45% trở lên.</b>
<b>* Chỉ tiêu cho giai đoạn 2010- 2015</b>


- Tiếp tục nâng cao chất lượng đại trà và chất lượng mũi nhọn.


- Phấn đấu chất lượng mũi nhọn năm sau tăng hơn năm trước ít nhất 0,2%.


<b>3. Biện pháp:</b>



- Chỉ đạo các tổ xây dựng kế hoạch cụ thể về việc đổi mới PPDH và KTĐG.
- Tổ chức hội thảo cấp tổ, cấp trường


- Dự giờ các tiết hội giảng, dự giờ đột xuất các giáo viên


- Chỉ đạo ra đề kiểm tra một tiết tập trung ở khối 8,9 theo hướng đổi mới, tiếp cận với
hướng ra đề của Bộ.


- Tiếp tục đổi mới đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên nhằm thúc đẩy khả
năng tự học, tự bồi dưỡng. Phân công giáo viên giảng dạy một cách linh hoạt, hợp lý để
phát huy thế mạnh của từng thầy, cơ.


- Khuyến khích giáo viên, học sinh vào trang Website của Bộ GD& ĐT để tham khảo
tài liệu, câu hỏi, bài tập, đề thi….


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Đổi mới sinh hoạt chuyên môn. Tổ chuyên môn phải xác định kiến thức trọng tâm,
kỹ năng cần đạt, phương pháp giảng dạy, thiết bị dạy học...các giáo viên bộ môn chia sẻ
giáo án, tài liệu tham khảo để đồng nghiệp tham khảo.Tổ chức viết và phổ biến sáng kiến,
cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ vào giảng dạy. Đổi mới công tác giáo viên chủ nhiệm
lớp; nâng cao phát huy vai trò,trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp, của Đoàn, Đội
trong việc nâng cao chất lượng.


- Xác định đúng đối tượng học sinh ở từng hoàn cảnh, Chú ý đến điều kiện học tập
của từng học sinh. Chú trọng xây dựng mối quan hệ giữa học sinh với học sinh, học sinh
với GV, giáo viên với học sinh. Xây dựng nhiều lớp học thân thiện. Đẩy mạnh phong trào
"Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". Thực hiện cuộc vận động "Nói khơng
với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục" giảm tỉ lệ học sinh yếu kém.


- Thành lập câu lạc bộ học sinh ”Đồng hành cùng tri thức” được thực hiện vào sáng


thứ hai, tuần 4 hàng tháng. Từ tháng 10 -> tháng 4. Thời gian tổ chức 30 phút/cuộc thi, Hệ
thống các câu hỏi về các lĩnh vực ở các bộ môn do các thầy cô cùng cung cấp, mỗi lớp một
đội 5 ->10HS.


<b>IV – KẾ HOẠCH THỰC HIỆN</b>
<b>Tháng 8/2010</b>


- Thực hiện ngày tựu trường


- Hồn thành cơng tác tuyển sinh vào lớp 6


- Tham gia bồi dưỡng chính trị hè 2010.


- Tham gia tập huấn chuyên môn theo kế hoạch của ngành.
- Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục.


- Tham mưu cho UBND xã kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục và kế hoạch xây dựng
trường chuẩn Quốc gia.


- Chuẩn bị các điều kiện khai giảng năm học 2010-2011


- Xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011.


- Xây dựng kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục THCS giai đoạn
2000-2010; hoàn thành hồ sơ PCGD-THCS.


- Xây dựng kế hoạch công tác cá nhân, tổ khối và nhà trường.


<b>Tháng 9/2010:</b>



- Xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học năm học 2010-2011 của trường.
- TTCM dự tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của
chương trình giáo dục phổ thơng do Sở, Phịng GD&ĐT tổ chức.


- Triển khai tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của
chương trình giáo dục phổ thơng cho tồn thể GV.


- Phát động phong trào dạy tốt học tốt chào mừng Đại lễ kỷ niệm 1000 năm Thăng
Long – Hà Nội. Dự giờ thăm lớp để nắm tình hình áp dụng đổi mới PPDH của giáo viên
và khả năng học tập theo yêu cầu mới của học sinh.


- Thành lập câu lạc bộ học sinh ”Đồng hành cùng tri thức”
<b>Tháng 10/2010:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Giáo viên đầu tư soạn giáo án, chú ý sử dụng có chọn lọc, hiệu quả các phương pháp
dạy học tiên tiến, hiện đại kết hợp với việc khai thác các yếu tố tích cực của phương pháp
dạy học truyền thống.


- Các tổ và các nhóm chun mơn tập trung sinh hoạt cho các yêu cầu trên.


- Kiểm tra hồ sơ các tổ chuyên môn chú trọng phần bài soạn của giáo viên theo các
yêu cầu đổi mới PPDH.


- Tham gia sinh hoạt chuyên môn theo kế hoạch


- Kiểm tra 1 tiết các khối lớp phải dựa trên chuẩn kiến thức kỹ năng theo 03 cấp độ:
Biết, Hiểu, Vận dụng.


- Dự giờ “Dạy học và kiểm tra theo chuẩn kiến thức kỷ năng”, rút kinh nghiệm.



- GV đăng ký các tiết dạy tốt chào mừng ngày thành lập Hội LHTNVN và Hội
LHPNVN để đánh giá việc thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức – kỹ năng.


- Kiểm tra chuyên môn theo kế hoạch.


- Tổ chức thi câu lạc bộ học sinh ”Đồng hành cùng tri thức” khối 6
<b>Tháng 11/2010:</b>


- Tập trung rèn luyện kỹ năng trao đổi, thảo luận nhóm, tạo thói quen hợp tác (làm
việc theo nhóm) trong học tập và trong cuộc sống.


- Tổ chức Hội giảng chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Chú ý đánh giá các tiết dạy
dựa trên chuẩn kiến thức – kỹ năng đã tâp huấn.


- Tập trung đổi mới kiểm tra đánh giá thông qua bài kiểm tra 1 tiết.


- Tiếp tục dự giờ thăm lớp, tiến hành góp ý, rút kinh nghiệm trong chuyên môn.
- Tiếp tục hội thảo đổi mới phương pháp dạy học.


- Xây dựng kho tư liệu dạy học và ngân hàng đề thi lưu ở máy vi tính của các tổ
chun mơn.


- Tổ chức thi câu lạc bộ học sinh ”Đồng hành cùng tri thức” khối 7
<b>Tháng 12/2010:</b>


- Tập trung công việc đổi mới kiểm tra đánh giá thông qua ôn tập, ra đề kiểm tra học
kỳ, sát với trình độ của học sinh.


- Tiếp tục soạn giáo án theo tinh thần đổi mới, chú ý phù hợp với đặc điểm đối tượng
học sinh và điều kiện của từng lớp học.



- Đảm bảo thực hiện đúng tiến độ chương trình và hồn thành các cột điểm kiểm tra
trước khi thi học kỳ I.


- Kiểm tra chuyên môn, chú trọng phần bài soạn của giáo viên theo các yêu cầu đổi
mới.


- Tổ chức thi câu lạc bộ học sinh ”Đồng hành cùng tri thức” khối 8
<b>Tháng 01/2011:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Các tổ chuyên môn tiến hành đánh giá kết quả sau một học kỳ thực hiện đổi mới
phương pháp dạy - học cả hai phía GV và HS để kịp thời có những điều chỉnh phù hợp
trong học kỳ II.


- Tiếp tục việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học .


<b>Tháng 02/2011:</b>


- Các tổ chuyên môn, khi sinh hoạt chuyên môn cần tập trung trao đổi, rút kinh
nghiệm trong đổi mới PPDH, dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, đổi mới kiểm tra
đánh giá.


- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng học tập cho học sinh, tạo sự hứng thú học tập bộ mơn
thơng qua nỗ lực dạy của thầy, học của trị, tăng cường kiểm tra thường xuyên việc tự giác
học tập của học sinh.


- Kiểm tra hồ sơ các tổ chuyên môn.


- Tổ chức thi câu lạc bộ học sinh ”Đồng hành cùng tri thức” khối 8,9
<b>Tháng 03/2011:</b>



- Tiếp tục tập trung cho yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.


- Tổ chức Hội giảng chào mừng 26/3 các tiết dạy phải chú trọng đến việc đổi mới
PPDH.


- Tăng cường kiểm tra nề nếp Dạy và Học của GV và HS.


- Tổ chức thi câu lạc bộ học sinh ”Đồng hành cùng tri thức” khối 6,7
<b>Tháng 04/2011:</b>


- Triển khai kế hoạch ôn tập, ra đề thi học kỳ II theo yêu cầu đổi mới.
- Kiểm tra hồ sơ các tổ chuyên môn.


- Thẩm định Sáng kiến kinh nghiệm của GV.
- Tiếp tục đẩy mạnh ôn tập cuối năm.


- Lên kế hoạch ôn tập cho học sinh lớp 9 thi vào 10 (3 mơn: Văn, Tốn, Anh)


- Tổ chức Vịng chung kết CLB học sinh “Đồng hành cùng tri thức”.6,7,8,9
<b>Tháng 05/2011:</b>


- Hoàn thành chương trình dạy học, kiểm tra đánh giá theo quy định thời gian.


- Tổng kết, đánh giá kết quả đổi mới PPDH, dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng,
đổi mới kiểm tra đánh giá của tổ, nhóm chuyên mơn.


<b>* Tháng 6/2011:</b>


- Trình duyệt kết quả cơng nhận TN-THCS năm 2011.


- Tổ chức bàn giao học sinh về sinh hoạt hè tại địa phương.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chun mơn, chính trị hè 2011.


- Kiểm tra và ký duyệt hồ sơ HS- Tổ chức bồi dưỡng HS yếu kém trong hè
- Ôn tập cho HS lớp 9 thi vào10


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Tham gia các lớp tập huấn hè tại huyện và tham gia tập huấn tại tỉnh.
- Chuẩn bị xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012.
- Tuyển sinh lớp 6 năm học 2011 -2012


- Tu sửa CSVC trong hè, chuẩn bịcác điều kiện cho năm học mới.


 Ngoài việc thực hiện kế hoạch theo các tháng như trên, trong những năm tiếp theo nhà


trường sẽ tiếp tục bổ sung nội dung kế hoạch một cách linh hoạt cho phù hợp với từng
năm học.




<i><b> Nơi nhận: </b></i><b>PHỤ TRÁCH CHUN MƠN</b><i><b> </b></i>


- Phịng GD&ĐT(B/C); <b>P.HIỆU TRƯỞNG</b>


- Chuyên môn trường (để thực hiện);
- TCM;
- Lớp chủ nhệm(để thực hiện)


- Lưu VT


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

PHÒNG GD-ĐT HỮU LŨNG <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


<b>TRƯỜNG THCS YÊN VƯỢNG</b> <b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


Số: .../QĐ-BCĐ-BTC <i>Yên Vượng, ngày 29tháng 9 năm 2010</i>


<b>QUYẾT ĐỊNH</b>


<b>V/v thành lập</b> <b>Ban chỉ đạo – Ban tổ chức CLB học sinh “Đồng hành cùng chi thức”</b>


<b>Năm học 2010 - 2011</b>


<b>HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS YÊN VƯỢNG</b>


Căn cứ điều lệ trường THCS và các trường phổ thơng có nhiều cấp học ngày
02/4/2007 của Bộ Giáo dục & Đào tạo,


Căn cứ kế hoạch nhiệm vụ năm học 2010 - 2011 của ngành Giáo dục & Đào tạo
Hữu Lũng,


Xét khả năng công tác của cán bộ, giáo viên trường THCS xã Yên Vượng.


<b>QUYẾT ĐỊNH</b>


<b>Điều 1.</b> Thành lập Ban chỉ đạo – Ban tổ chức CLB học sinh “Đồng hành cùng chi


thức” Năm học 2010 - 2011của trường THCS Yên Vượng gồm các ông, bà (có danh sách
kèm theo)


<b>Điều 2.</b> Ban chỉ đạo – Ban tổ chức CLB học sinh “Đồng hành cùng chi thức” có


nhiệm vụlên chương trình, biên tập các nội dung trong các cuộc thi, báo các đánh giá hiệu


quả và rút kinh nghiệm qua các cuộc thi đảm bảo tính nghiêm túc, chất lượng và khoa học.


<b>Điều 3</b>.Tất cả các ơng, bà có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.


Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký!


<b> </b><i><b>Nơi nhận </b></i><b>HIỆU TRƯỞNG</b>
- Như điều 1


- Lưu VP Trường


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>DANH SÁCH BAN CHỈ ĐẠO – BAN TỔ CHỨC CLB HỌC SINH </b>
<b>“ĐỒNG HÀNH CÙNG TRI THỨC” NĂM HỌC 2010 - 2011</b>


<b> TRƯỜNG THCS YÊN VƯỢNG</b>


(Kèm theo quyết định số: ..../QĐ- BTC-BCĐ ngày 29/9/2010)


<b>TT</b> <b>Họ và tên</b> <b>Chức vụ</b> <b>Chức danh</b> <b>Ghi chỳ</b>


<b>1.</b> ễng: Lăng Văn Đức Hiệu Trởng Trng ban


<b>2.</b> Bà: Trần Lệ Hằng P.HiƯu Trëng <sub>P.Trưởng ban</sub>


<b>3.</b> Ơng: Triệu Văn Vệ TTCM - KHXH P.Trưởng ban


<b>4.</b> Bà: Ngụy Kiều Oanh TTCM - KHTN Uỷ viên



<b>5.</b> Bà: Lê Thị Hiền TPTĐội Uỷ viên


<b>6.</b> Bà: Lý Thị Lịch BT Chi Đoàn Uỷ viên


<b>7.</b> Bà: Vũ Thu Hiền Giáo viên Uỷ viên


<b>8.</b> Ơng: Nơng Anh Tú Giáo viên Uỷ viên


</div>

<!--links-->

×