Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Thiết kế bài giảng sinh hoc 10 nâng cao tập 1 part 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.14 KB, 15 trang )

Hoạt động dạy học

Nội dung

GV giảng giải: Cơ thể dù đơn bào
hay đa bào đều đợc cấu tạo từ tế bào.
Điều đó chứng tỏ tế bào là đơn vị sống
nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của
một hƯ sèng, thĨ hiƯn tÝnh thèng nhÊt
vµ ngn gèc cđa sinh giới.
GV hỏi:
+ Tại sao tế bào có kích thớc rất nhỏ?
Điều đó có ý nghĩa nh thế nào?
GV có thể tổ chức hoạt động nh
hớng dẫn ở SGV trang 69.
HS thảo luận và trả lời đợc:
+ TØ lƯ S/V cđa khèi 1 (1 cm) lµ 6/1,
khèi 2 (2 cm) lµ 3/1, khèi 3 (3 cm) lµ
2/1.
+ Nh vậy cùng 1 đơn vị thể tích thì
diện tích bề mặt khối lập phơng có
cạnh là 1 cm sẽ lín nhÊt.
− GV cã thĨ liªn hƯ:
+ LÊy khèi khoai lang có cạnh là 1, 2,
3 cm ngâm trong dung dịch iôt rồi tiếp
tục cắt mỗi khối thành 4 phần bằng
nhau để HS quan sát và nhận biết khối
nào có diện tích bắt màu nhiều nhất.
+ Để HS gọt vỏ 1 kg củ khoai loại to và
1 kg củ khoai loại nhỏ rồi xem loại
khoai nào gọt ra sẽ đợc nhiều vỏ hơn.


HS quan sát và nhận biết đợc.
+ Khối nhỏ bắt màu nhiều hơn.
+ 1 kg củ khoai loại nhỏ sẽ đợc nhiều
vỏ hơn.
91


Hoạt động dạy học

Nội dung

HS có thể khái quát liên hệ tế bào có
kích thớc nhỏ sẽ tăng diện tích tiếp
xúc giữa màng tế bào với môi trờng
để thực hiện trao đổi chất.
GV hớng dẫn HS hoàn thành bảng
kiến thức SGK trang 46. Sau khi chữa
bài GV khái quát tế bào đa dạng nhng
thuộc 2 nhóm và chuyển sang hoạt
động 2.

* Tế bào có kích thớc rất nhá tõ 1 μm
®Õn 100 μm (trõ mét sè Ýt trờng hợp
đặc biệt).
* Có 2 nhóm tế bào:
Tế bào nhân sơ.
Tế bào nhân thực.

Hoạt động 2
Tế bào nhân sơ

Mục tiêu:
ã HS nêu đợc cấu trúc của tế bào nhân sơ.
ã Liên hệ thực tế về vai trò của vi khuẩn.
Hoạt động dạy học

Nội dung

GV yêu cầu.
+ Gập tất cả SGK, đặt tranh câm sơ đồ Tế bào nhân sơ có kích thớc nhỏ,
cấu trúc tế bào vi khuẩn trên bàn.
không có các bào quan bên trong nh ti
+ Hoạt động độc lập để chú thích các thể, gôngi...
thành phần của tế bào.
GV chữa bài bằng cách đọc đáp án,
HS sửa chữa và GV thu từ 5 đến 10 bài
để kiểm tra.
GV hớng dẫn HS tìm hiểu từng 1. Thành tế bào, màng sinh chất
thành phần cấu tạo.
GV nêu câu hỏi.
+ Thành tế bào có cấu tạo nh thế nào
và có chức năng gì?
92


Hoạt động dạy học

Nội dung

+ Nêu cấu tạo và chức năng của màng
tế bào?

HS nghiên cứu thông tin SGK trang
47 và hình 13.2 trả lời câu hỏi, lớp a) Thành tế bào
nhận xét.
Bao bọc bên ngoài tế bào.
GV dựa vào thông tin bổ sung về vi
Cấu tạo từ peptiđôglican.
khuẩn để bổ sung kiến thức.
Chức năng bảo vệ và giữ ổn định hình
dạng tế bào.
Có 2 loại vi khuẩn: Gram dơng và
Gram âm.
b) Màng sinh chất
Nằm ngay bên dới thành tế bào.
Cấu tạo gồm lớp kép phôtpholipit và
prôtêin.
* Lu ý: ở một số vi khuẩn, ngoài
thành tế bào có lớp vỏ nhầy để tăng sức
tự vệ và bám dính để gây bệnh.
2. Lông và roi
GV hỏi:

* Lông:

+ Lông và roi có vai trò nh thế nào Tiếp nhận các virút nh các thụ thể.
Giúp vi khuẩn trong quá trình tiếp
đối với vi khuẩn?
HS nghiên cứu thông tin SGK trang hợp với tế bào khác.
47 để trả lời.

* Roi:

Giúp vi khuẩn di chuyển.
3. Tế bào chất

GV yêu cầu HS:
+ Quan sát phần tế bào chất ở tế bào
động vật và tế bào vi khuẩn.

93


Hoạt động dạy học

Nội dung

+ So sánh tế bào chất ở 2 loại tế bào.
+ Thành phần và chức năng của tế bào
chất ở vi khuẩn.
HS hoạt động độc lập với tranh hình
và SGK để trả lời câu hỏi, nêu đợc:
+ Tế bào động vật có nhiều bào quan Tế bào chất nằm giữa màng và vùng
và có màng bọc.
nhân, không có hệ thống nội màng, bào
+ TÕ bµo chÊt ë vi khuÈn chØ cã hai quan không có màng bọc.
thành phần.
Gồm hai thành phần:

GV nhận xét và giúp HS tổng hợp
+ Bào tơng: Là dạng keo bán lỏng,
kiến thức.
chứa chất hữu cơ và vô cơ.

+ Các ribôxôm.
* Nhỏ, không có màng bọc.
* Cấu tạo từ prôtêin và rARN.
* Là nơi tổng hợp nên các prôtêin của
tế bào.
(Ngoài ra còn có các hạt dự trữ các chất).
3. Vùng nhân
GV yêu cầu.
+ Quan sát tranh tế bào động vật và vi
khuẩn.
+ So sánh vùng nhân với nhân.
HS nêu đợc sự khác nhau cơ bản đó
là nhân có màng bào bọc ở tế bào động
vật.
GV gợi ý để HS liên tởng tới một
cấu trúc nào trong đời sống về việc có
màng bao bọc và không có màng bao
bọc.
94


Hoạt động dạy học

Nội dung

* Nếu HS không liên tởng đợc thì
GV giới thiệu đó là cấu tạo của trứng
gà, lòng đỏ có màng bọc giống nhân
còn khi lòng đỏ bị vỡ giống nh vùng
nhân.

HS khái quát kiến thức.

Vùng nhân không có màng bao bọc.

* Củng cố: GV nêu câu hỏi: Với cấu Vật chất di truyền: 1 phân tử ADN
tạo đơn giản và kích thớc nhỏ đà tạo vòng không kết hợp với prôtêin histon
ra −u thÕ nµo cho vi khuÈn?
− Mét sè vi khuÈn có thêm ADN dạng
HS suy luận.
vòng nhỏ khác là plasmit, không quan
+ Trao đổi chất sẽ diễn ra mạnh mẽ, trọng.
dẫn đến sinh sản nhiều.
+ Vi khuẩn thích ứng với mọi điều
kiện của môi trờng.
GV giảng giải: Con ngời đà lợi
dụng những đặc điểm của vi khuẩn để
sử dụng vào các mục đích khác nhau
nh sản xuất thuốc, thực phẩm, làm
sạch nớc, sản xuất phân bón...
IV. Củng cố
ã HS đọc kết luận SGK trang 48.
ã Trình bày cấu trúc của tế bào nhân sơ.
ã HS trả lời câu hỏi nâng cao.
Tại sao kích thớc của tế bào không thể nhỏ hơn nữa?
Tại sao kích thớc của tế bào nhân thực không nhỏ nh tế bào nhân sơ mà
lại lớn hơn?
V. Dặn dò
ã Học bài trả lời câu hỏi SGK.
ã Ôn tập cấu tạo, chức năng các thành phần cấu tạo của tế bào.
95



Bài 14

Tế bo nhân thực

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
ã HS so sánh tế bào động vật với tế bào thực vật.
ã HS mô tả đợc cấu trúc và chức năng của nhân tế bào. Kể đợc loại tế bào
nào không có nhân, loại tế bào nào nhiều nhân?
ã Mô tả đợc cấu trúc và chức năng của ribôxôm.
ã Sơ lợc về cấu trúc và chức năng của khung xơng tế bào và trung thể.
2. Kĩ năng
Rèn một số kĩ năng:
ã Phân tích so sánh tổng hợp.
ã Vận dụng thực tế.
ã Hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học
ã Tranh hình SGK phóng to.
ã Tài liệu tham khảo sinh học của WD. Phillips and T.J.Chilton (tËp 1).
PhiÕu häc tËp
So s¸nh tÕ bμo động vật v tế bo thực vật
Thnh phần

1 - Màng sinh chất
2 - Thành xenlulôzơ
3 - Ti thể
4 - Nhân
5 - L−íi néi chÊt

6 - Vi èng
7 - Bé m¸y Gôngi
8 - lizôxôm
9 - Tế bào chất
10 - Trung thể
11 - Lục lạp
12 - Không bào
96

Tế bo động vật

Tế bo thùc vËt


III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
ã 2 HS lên bảng vẽ tế bào vi khuẩn và ghi chú thích.
ã Làm bài tập số 3,4 SGK trang 48.
2. Trọng tâm
Cấu trúc tế bào nhân thực.
3. Bi mới
Hoạt động 1
Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
Mục tiêu: Chỉ ra đợc những đặc điểm chung của tế bào nhân thực đó là điểm
khác biệt so với tế bào nhân sơ.
Hoạt động dạy học

Nội dung

GV giới thiệu: Tế bào nhân thực

gồm tế bào thực vật, động vật, nấm..
Để tìm hiểu đặc điểm của tế bào nhân
thực các nhóm hoàn thành phiếu học
tập: So sánh tế bào động vật và tế bào
thực vật.
HS vận dụng kiến thức sinh học ở
các lớp dới thảo luận và đánh dấu
(X) vào phiếu học tập.
GV chữa bài bằng cách yêu cầu HS
trình bày ngắn gọn đặc điểm khác
nhau giữa tế bào động vật vµ tÕ bµo
thùc vËt ë mét sè bµo quan.
− GV cho HS quan sát hình 14.1 và
13.2 so sánh với tế bào nhân sơ chỉ ra
điểm khác nhau và đó là đặc điểm
của tế bào nhân thực rồi tổng hợp
kiến thøc.
97


Hoạt động dạy học

Nội dung

Tế bào nhân thực có màng nhân.
Các bào quan khác nhau có cấu trúc
phù hợp với chức năng chuyên hóa
của mình.
Có hệ thống nội màng chia tế bào
chất thành nhiều ô nhỏ.

Hoạt động 2
Cấu trúc tế bào nhân thực
Mục tiêu: Chỉ ra đợc cấu trúc phù hợp với chức năng của các bào quan.
Hoạt động dạy học

GV yêu cầu:

Nội dung
A- Nhân tế bào

+ Nghiên cứu thông tin SGK trang 50. Vị trí: ở trung tâm tế bào (trừ tế bào
+ Trình bày một số đặc điểm chung thực vật).
Hình dạng: Bầu dục hay hình cầu,
HS tóm tắt kiến thức về: Vị trí đờng kính 5 m.
Đa số tế bào có 1 nhân, một số
nhân, số lợng, cấu trúc chung.
không có nhân (tế bào hồng cầu ở
ngời), một số nhiều nhân (tế bào cơ
vân).
của nhân tế bào.

1. Cấu trúc
GV hỏi: Màng nhân có cấu tạo nh
thế nào?

a) Màng nhân

HS nghiên cứu thông tin và hình Màng nhân có 2 màng (màng kép)
mỗi màng dày 6 9 nm.
14.2 SGK trang 50 trả lời câu hái, líp

− Mµng ngoµi nèi víi l−íi néi chÊt.
nhËn xÐt và khái quát kiến thức.
Bề mặt màng có nhiều lỗ nhân
đờng kính từ 50 80 nm.
Lỗ nhân gắn với phân tử prôtêin,
chọn lọc các phân tử đi vào hay đi ra
khỏi nhân.
98


Hoạt động dạy học

Nội dung

GV lu ý: HS có thể nêu thắc mắc
+ Tại sao màng nhân phải là màng
kép?
+ Lỗ nhân có thông giữa hai lớp màng
không?
+ Phân tử nào đi vào và đi ra khỏi
nhân?
GV để HS tự trả lời, tranh luận và
GV đánh giá ý kiến đúng và cha
đúng.
GV giảng giải:
+ Lỗ nhân chỉ hình thành khi 2 màng
nhân ép vào nhau, còn bình thờng lỗ
nhân đợc che kín bởi phân tử prôtêin.
+ Các prôtêin đi vào nhân và ARN đi
từ nhân ra tế bào chất.

+ Có giả thiết cho rằng màng nhân là
do sự biến hóa của lới nội bào tạo
thành. Màng nhân giống nh màng
lới nội bào và kiểm soát sự trao đổi
chất giữa nhân và tế bào. Màng kép
của nhân thể hiện đặc tính riêng của
sinh vật và là kết quả của quá trình
chọn lọc, tiến hóa.
GV hỏi:

b) Chất nhiễm sắc

+ Chất nhiễm sắc là gì?
+ Nhiễm sắc thể ở tế bào nhân sơ
khác nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực
ở điểm nào.
HS nghiên cứu thông tin SGK
trang 51, vận dụng kiến thức bài 13
để trả lời.
99


Hoạt động dạy học

Nội dung

Yêu cầu nêu đợc:
+ Thành phần hóa học
+ Số lợng nhiễm sắc thể
+ Liên kết với histôn.


Thành phần hóa học chứa ADN,
nhiều prôtêin histôn.
Các sợi chất nhiễm sắc xoắn tạo
thành sợi NST.
Số lợng NST đặc trng cho loài.
Ví dụ: ở ngời là 46, ở ruồi dấm là 8.
c) Nhân con

GV hỏi:

Là những thể hình cầu bắt màu đậm.

Không có màng riêng bao bọc.
+ Nhân con có thành phần nh thế
Thành phần là prôtêin và rARN
nào?
+ Chức năng của nhân con trong tế Chức năng: Sản xuất các tiểu đơn vị
để tạo Ribôxôm (các đơn vị nhỏ đi
bào là gì?
HS nghiên cứu SGK trang 51 trả lời qua màng nhân ra tế bào chất rồi kết
hợp với nhau).
câu hỏi.
GV bổ sung kiến thức.
GV hỏi: Tại sao nhân con lại mất đi
khi tế bào phân chia rồi lại xuất hiện
trở lại?
HS thảo luận nhóm có thể đa ra
các câu trả lời khác nhau.
+ Do không có màng riêng cấu

trúc hình dạng luôn biến đổi.
+ Trớc khi bớc vào phân bào tế bào
tổng hợp nhiều prôtêin, cần ribôxôm
nhân con hoạt động rồi tiêu biến để
chuẩn bị cho sự phân chia nhân, thực
chất là phân chia NST.
+ ở kì cuối hình thành 2 tế bào con,
cần sự tổng hợp prôtêin, nhân con lại
xuất hiện trở lại.
100


Hoạt động dạy học

Nội dung

+ Có thể là đặc tính riêng của tế bào.
GV nêu vấn đề: Nhân có chức năng
gì? Để giải quyết vấn đề, GV nêu thí
nghiệm:
2. Chức năng
+ Thí nghiệm 1: Ngời ta phá nhân
của tế bào trứng ếch thuộc loài A rồi
lấy nhân của trứng ếch thuộc loài B
cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm thì
thu đợc các con ếch con từ các tế
bào đà chuyển nhân. Ngời ta nhận
thấy các con ếch con tuy phát triển từ
trứng của loài A (đà chuyển nhân)
nhng lại mang đặc điểm của loài B

Em hÃy cho biết kết quả thí nghiệm
đà chứng minh nhân có vai trò gì?
+ Thí nghiệm 2: Amíp đơn bào đợc
cắt thành hai phần: một phần có nhân
và một phần không nhân. Cả hai phần
đều co tròn lại, màng sinh chất đợc
khôi phục:
ã Phần có nhân tăng trởng và phát

triển bình thờng, và sinh sản phân
đôi (cho hai tế bào con giống hệt
nhau về di truyền).
ã Phần không có nhân có thể chuyển

động, nhận thức ăn nhng không sản
xuất đợc enzim, không tăng trởng
và không sinh sản, nó chết sau khi
tiêu hết chất dự trữ.
Em cho biết thí nghiệm này chứng
minh chức năng nào của nhân?
HS thảo luận và trả lời:
101


Hoạt động dạy học

Nội dung

+ Cả hai thí nghiệm đều chứng tỏ
nhân chứa thông tin di truyền của

tế bào.
+ ở thí nghiệm 2 chứng tỏ nhân có
khả năng điều khiển hoạt động của tế
bào.
GV đánh giá và giúp HS hoàn thiện
kiến thức.
Là nơi lu giữ thông tin di truyền.
Là trung tâm điều hành, định hớng
và giám sát mọi hoạt động trao đổi
chất trong quá trình sinh trởng phát
GV hỏi: Ribôxôm có cấu trúc nh triển của tế bào.
thế nào? và có chức năng gì?
B- ribôxôm
HS nghiên cứu SGK hình 14.3 trang * Cấu trúc:
51 trả lời câu hỏi.
Kích thớc nhỏ, không có màng bọc
Thành phần hóa học: rARN và
prôtêin.
ribôxôm gồm 1 hạt lớn liên kết với
1 hạt bé.
GV hỏi:

* Chức năng:
+ Khung xơng tế bào gồm những Là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào.
thành phần nào?
c- Khung xơng tế bào
+ Khung xơng tế bào có vai trò gì?
* Thành phần: Hệ thống mạng sợi và
Nghiên cứu SGK và hình 14.4 trang ống prôtêin đan chéo nhau.
Vi ống: Là ống rỗng hình trụ dài.

52 trả lời, yêu cầu nêu đợc:
Vi sợi: Là những sợi dài mảnh.
+ Vi èng, sỵi èng, sỵi trung gian.
− Sỵi trung gian: Hệ thống các sợi
+ Thành phần khung tế bào.
bền nằm giữa vi ống và vi sợi.
GV bổ sung kiến thức.
GV hỏi: Điều gì xảy ra nếu nh tế * Chức năng:
Duy trì hình dạng của tế bào (trừ tế
bào không có khung xơng?
bào bạch cầu).
102


Hoạt động dạy học

Nội dung

HS vận dụng kiến thức về chức Neo giữ các bào quan vào vị trí cố
định.
năng của khung xơng tế bào trả lời.
GV bổ sung: Đây là kết quả của
quá trình chọn lọc những đặc điểm
thích nghi nhất.
GV: Trung thể có cấu tạo nh thế
D- Trung thể
nào và vai trò của trung thể là gì?
HS nghiên cứu SGK hình 14.5 trang * Cấu trúc:
52 để trả lời câu hỏi và thu nhËn kiÕn − Gåm 2 trung tư xÕp th¼ng góc theo
chiều dọc.

thức.
Trung tử là ống hình trụ, rỗng dài,
Tại sao ở tế bào thực vật không có đờng kÝnh 0,13 nm, gåm nhiỊu bé ba
trung tư nh−ng qu¸ trình phân bào vẫn vi ống xếp thành vòng.
* Chức năng:
hình thành thoi vô sắc?
GV hỏi:

GV lu ý: HS có thể không trả lời Hình thành thoi vô sắc trong quá
trình phân bào.
đợc
GV giải thích: ở tế bào thực vật
thoi vô sắc đợc hình thành từ các vi
ống và prôtêin liên kết.
IV. Củng cố
ã HS đọc kết luận SGK trang 53.

ã HS làm bài tập trắc nghiệm.
1) Đặc điểm nào của tế bào nhân chuẩn khác với tế bào nhân sơ.
a. Có màng sinh chất
b. Có các bào quan nh bộ máy gôngi, lới nội chất.
c. Có màng nhân.
d. B và C đều đúng.
2) Hoạt động nào sau đây là chức năng của nhân tế bào?
103


a. Chứa đựng thông tin di truyền.
b. Cung cấp năng lợng cho các hoạt động của tế bào.
c. Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào.

d. Duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trờng.
V. Dặn dò
ã Học bài: trả lời câu hỏi SGK.
ã Ôn tập kiến thức về lục lạp và ti thể.

Bài 15

Tế bo nhân thực (tiếp theo)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
ã HS Mô tả đợc cấu trúc và chức năng của ti thể, lục lạp.
ã HS giải thích đợc cấu trúc phù hợp với chức năng của ti thể và lục lạp.
ã HS chỉ ra đợc đặc điểm giống và khác nhau giữa ti thể và lục lạp.
2. Kĩ năng
Rèn một số kĩ năng:
ã Phân tích tranh hình nhận biết kiến thức.
ã So sánh tổng hợp.
ã Hoạt động độc lập và hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học
ã Tranh hình SGK phóng to, tranh tế bào nhân chuẩn, 1 chậu cây.
ã Tranh câm cấu trúc ti thể, một số mảnh bìa có néi dung nh−: mµng ngoµi,
mµng trong, mµo, chÊt nỊn...
104


Phiếu bi tập
So sánh ti thể với lục lạp
Ty thể


Lục lạp

Màng
Loại tế bào
Tổng hợp và sử dụng ATP

III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
ã Mô tả cấu trúc của nhân tế bào nhân thực? So sánh với vùng nhân của tế
bào nhân sơ.
ã HS làm bài tập số 4, 5 SGK trang 53.
2. Trọng tâm
Cấu trúc và chức năng của ti thể.
3. Bi mới
Hoạt động 1
Tìm hiểu ti thể
Mục tiêu:
ã HS nắm đợc cấu trúc của ti thể đặc biệt là màng kép.
ã HS nêu đợc chức năng của ti thể.
Hoạt động dạy học

Nội dung

GV treo tranh câm về ti thể và yêu 1. Cấu trúc
cầu HS: Chú thích các phần của ti thể.
HS hoạt động ®éc lËp, vËn dơng kiÕn
thøc ë líp d−íi ®Ĩ hoµn thành phần chú
thích bằng cách lên gắn các mảnh bìa
có nội dung vào vị trí thích hợp.
105




×