Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

GA KHOA HOC 4 CA NAM CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.78 KB, 148 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ ba, ngày 17 tháng 8 năm 2010</b>


<i><b>Tuần: 1</b></i>



Tiết :1 Khoa học


<b>Con người cần gì để sống?</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – U CẦU:</b>


Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 4, 5 SGK
- Phiếu học tập


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>



<i>Hãy đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động</i>
<i>vật, thực vật.</i>


<i><b>Những yếu tố cần cho sự sống</b></i> <i><b>Con người</b></i> <i><b>Động vật</b></i> <i><b>Thực vật</b></i>


1. Khơng khí
2. Nước
3. Ánh sáng


4. Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng)
5. Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng)
6. Nhà ở


7. Tình cảm gia đình
8. Phương tiện giao thông


9. Tình cảm bạn bè
10. Quần áo


11. Trường học
12. Sách báo
13. Đồ chơi


(HS có thể kể thêm)


- Bộ phiếu dùng cho trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


3 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

8 phuùt


8 phuùt


<b>Hoạt động 1: Động não</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS liệt kê tất cả những gì các em </i>
<i>cần có cho cuộc sống của mình.</i>



<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1:</b>


- GV đặt vấn đề & nêu yêu cầu: Em
hãy kể ra những thứ các em cần dùng hằng
ngày để duy trì sự sống của mình?


- GV chỉ định từng HS nêu & viết các ý
kiến đó lên bảng


<b>Bước 2: GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến </b>
của HS đã được ghi trên bảng & rút ra nhận
xét chung dựa trên ý kiến các em đã nêu ra
<i>Lưu ý: Nếu ý kiến của HS tương đối đầy đủ </i>
<i>thì GV khơng cần phải nêu phần kết luận </i>
<i>dưới đây.</i>


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


Những điều kiện cần để con người sống &
phát triển là:


- Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước
uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia
đình, các phương tiện đi lại…


- Điều kiện tinh thần, văn hố, xã hội như:
tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các
phương tiện học tập, vui chơi, giải trí…


<b>Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập </b>
<b>& SGK</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS phân biệt được những yếu tố </i>
<i>mà con người cũng như những sinh vật khác </i>
<i>cần để duy trì sự sống của mình với những </i>
<i>yếu tố mà chỉ có con người mới cần</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo </b>
nhóm


- GV phát phiếu học tập & yêu cầu HS
làm phiếu học tập theo nhóm


<b>Bước 2: Chữa phiếu học tập cho các nhóm</b>
<b>Bước 3: Thảo luận cả lớp</b>


Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học
tập, GV yêu cầu HS mở SGK & thảo luận
lần lượt 2 câu hỏi:


- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì
để duy trì sự sống của mình?


- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống
của con người còn cần những gì?


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>



- Con người, động vật & thực vật đều cần
đến thức ăn, nước, khơng khí, ánh sáng,


- HS nêu ý ngắn gọn


- HS theo dõi


- HS làm việc với phiếu học tập
theo nhóm


- Đại diện nhóm trình bày kết
quả làm việc trước lớp


- HS bổ sung, nhận xét
- HS nêu


- HS theo dõi


Hình
trang 4,
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

8 phút


4 phút


1 phút


nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của


mình.


- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống
con người còn cần nhà ở, áo quần, phương
tiện giao thông & những tiện nghi khác.
Ngoài những yêu cầu về vật chất, con
người còn cần những điều kiện về tinh thần,
văn hố, xã hội.


<b>Hoạt động 3: Trị chơi </b><i><b>Cuộc hành trình </b></i>
<i><b>đến hành tinh khác</b></i>


<i><b>Mục tiêu: </b>Củng cố những kiến thức đã học </i>
<i>về những điều kiện cần để duy trì sự sống </i>
<i>của con người.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức</b>


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát
cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm
phiếu có nội dung bao gồm những thứ “cần
có” để duy trì cuộc sống & những thứ các
em “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ 1 thứ.
<b>Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi & chơi</b>


<b>Bước 3: Thảo luận cả lớp</b>


- Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của


nhóm mình với các nhóm khác & giải thích
tại sao lại lựa chọn như vậy?


<b>Củng cố :</b>


- Như mọi sinh vật khác, con người cần
những gì để duy trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống
của con người cịn cần những gì?


<b>Dặn dò:</b>


- GV nhận xét chung tiết học, thái độ học
tập của HS.


- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người.


- HS chia thành nhóm nhỏ để
tham gia trị chơi


- Các nhóm bàn bạc với nhau,
chọn ra 10 thứ (được vẽ trong 20
tấm phiếu) mà các em thấy cần
phải mang theo khi các em đến 1
hành tinh khác (những tấm phiếu
vẽ các hình đã loại ra phải nộp
lại cho GV)


- Tiếp theo, mỗi nhóm hãy
chọn 6 thứ cần hơn cả để mang


theo


- HS trả lời


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Thứ năm, ngày 19 tháng 8 năm 2010</b>
Tiết :2 Khoa học


<i><b>Trao đổi chất ở người</b></i>



<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


-Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào
khí ơ xi, thức ăn , nước uống ; thải ra khí các -bơ- níc, phân và nước tiểu .


-Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 6, 7


- Giấy trắng khổ to, bút vẽ.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút



5 phút


1 phút
10 phút


<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Con người cần gì để sống</b>
- Như mọi sinh vật khác, con người cần
những gì để duy trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống
của con người cịn cần những gì?


<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất</b>
<b>ở người</b>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>


- <i>Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người </i>
<i>lấy vào & thải ra trong quá trình sống.</i>
- <i>Nêu được thế nào gọi là trao đổi chất.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát </b>


& thảo luận theo cặp


- Trước hết, em hãy kể tên những gì được
vẽ trong hình 1 trang 6.


- Sau đó, phát hiện ra những thứ đóng vai
trò quan trọng đối với sự sống của con người
được thể hiện trong hình (ánh sáng, thức ăn,
nước uống).


- Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự
sống của con người mà khơng thể hiện được
qua hình vẽ như khơng khí.


- Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy
những gì từ mơi trường & thải ra mơi trường
những gì trong quá trình sống của mình.
<b>Bước 2: Thảo luận </b>


- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS quan sát & thảo luận theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

12 phuùt


2 phuùt


Trong khi thảo luận, GV kiểm tra & giúp đỡ
các nhóm.



<b>Bước 3: Hoạt động cả lớp</b>


<b>Bước 4: GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong</b>
mục Bạn cần biết & trả lời câu hỏi:


- Trao đổi chất là gì?


- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với
con người, thực vật & động vật.


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi
trường thức ăn, nước uống, khí ơ-xi & thải
ra phân, nước tiểu, khí các-bơ-níc để tồn tại.
- Trao đổi chất là q trình cơ thể lấy thức
ăn, nước, khơng khí từ môi trường & thải ra
môi trường những chất thừa, cặn bã.


- Con người, thực vật & động vật có trao
đổi chất với mơi trường thì mới sống được.
<b>Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ </b>
<b>đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với </b>
<b>môi trường</b>


<i><b>Mục tiêu:</b>HS biết trình bày một cách sáng </i>
<i>tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi </i>
<i>chất giữa cơ thể người với mơi trường. </i>



<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>


- GV nêu yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ
sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi
trường theo trí tưởng tượng của mình


- <i>Lưu ý: hình 2 trang 7 chỉ là một gợi ý. HS</i>
<i>hồn tồn có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc </i>
<i>bằng hình ảnh tuỳ theo sự sáng tạo của mỗi </i>
<i>nhóm.</i>


<b>Bước 2: Trình bày sản phẩm</b>


GV u cầu từng nhóm lên trình bày ý
tưởng của bản thân hoặc của nhóm đã thể
hiện


<b>Bước 3: Nhận xét</b>


GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào
làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong
suốt thời gian học về chủ đề Con người &
<i>sức khoẻ.</i>


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt).



HS thực hiện nhiệm vụ cùng với
bạn theo hướng dẫn trên


- Vài HS lên trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình


- HS đọc & trả lời câu hỏi
- HS nhận xét & bổ sung


- HS trình bày theo nhóm theo
sự hướng dẫn của GV


- Từng nhóm trình bày sản
phẩm của mình


- Các nhóm khác nghe & có thể
hỏi hoặc nêu nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010</b>


<i><b>Tuần: 2</b></i>



Tieát :3 Khoa học


<i><b>Trao đổi chất ở người</b></i>

<b>(tt)</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


-Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người :tiêu hóa,
hơ hấp bài tiết.



-Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 8. 9
- Phiếu học tập


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>



<i>1. Kể tên những biểu hiện bên ngồi của q trình trao đổi chất & những cơ quan thực </i>


<i>hiện q trình đó</i>
---




<i>---2. Hồn thành bảng sau:</i>


- B



đồ


chơi “Ghép chữ vào chỗ… trong sơ đồ”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
15 phút


<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Trao đổi chất ở người </b>


- Trong quá trình sống, con người cần gì từ
mơi trường & thải ra mơi trường những gì?
- GV nhận xét, chấm điểm


<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


- HS trả lời
- HS nhận xét


<i><b>Lấy vào</b></i> <i><b>Tên cơ quan trực tiếp thực hiện</b><b><sub>quá trình trao đổi chất giữa cơ</sub></b></i>
<i><b>thể với mơi trường bên ngồi</b></i>


<i><b>Thải ra</b></i>



Thức ăn


Nước ……… ………


……… Hô haáp ………


……… Bài tiết nước tiểu ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

15 phút


<i><b>Mục tiêu: </b>HS </i>


- <i>Kể tên những biểu hiện bên ngồi </i>
<i>của q trình trao đổi chất & những cơ quan</i>
<i>thực hiện q trình đó. </i>


- <i>Nêu được vai trị của cơ quan tuần </i>
<i>hồn trong q trình trao đổi chất xảy ra ở </i>
<i>bên trong cơ thể. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS </b>
- GV phát phiếu học tập


<b>Bước 2: Chữa bài tập cả lớp </b>
- GV chữa bài


<b>Bước 3: Thảo luận cả lớp </b>
GV đặt câu hỏi:



- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học
tập, hãy nêu lên những biểu hiện bên ngồi
của q trình trao đổi chất giữa cơ thể người
với môi trường?


- Kể tên các cơ quan thực hiện q trình
đó.


- Nêu vai trị của cơ quan tuần hồn trong
việc thực hiện q trình trao đổi chất diễn ra
bên trong cơ thể.


<i><b>Kết luận của GV</b></i>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa </b>
<b>các cơ quan trong việc thực hiện sự trao </b>
<b>đổi chất ở người </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS trình bày được sự phối hợp </i>
<i>hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hơ hấp,</i>
<i>tuần hồn, bài tiết trong việc thực hiện sự </i>
<i>trao đổi chất ở bên trong cơ thể & giữa cơ </i>
<i>thể với môi trường. </i>


- HS hoạt động theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả làm việc với phiếu học tập
trước lớp



- Những biểu hiện bên ngồi
của q trình trao đổi chất & cơ
quan thực hiện q trình trao đổi
chất đó là:


+ Trao đổi khí: Do cơ quan hơ
hấp thực hiện: lấy khí ơ-xi; thải
ra khí các-bơ-níc.


+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan
tiêu hoá thực hiện: lấy nước &
các thức ăn có chứa các chất dinh
dưỡng cần cho cơ thể; thải chất
cặn bã (phân).


+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết
nước tiểu (thải ra nước tiểu) & da
(thải ra mồ hôi) thực hiện.
- Nhờ có cơ quan tuần hồn mà
máu đem các chất dinh dưỡng
(hấp thụ được từ cơ quan tiêu
hoá) & ô-xi (hấp thụ được từ
phổi) tới tất cả các cơ quan của
cơ thể & đem các chất thải, chất
độc từ các cơ quan của cơ thể đến
các cơ quan bài tiết để thải chúng
ra ngoài & đem khí các-bơ-níc
đến phổi để thải ra ngồi.


SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

5 phút


1 phút


<i><b>Cách tiến hành: Trị chơi Ghép chữ vào </b></i>
<i><b>chỗ … trong sơ đồ </b></i>


<b>Bước 1: </b>


- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi
gồm: 1 sơ đồ như hình 5 trang 9 SGK & các
tấm phiếu rời có ghi những từ cịn thiếu
(chất dinh dưỡng, ơ-xi, khí các-bơ-níc; ơ-xi
& các chất dinh dưỡng; khí các-bơ-níc & các
chất thải; các chất thải)


- Cách chơi: Các nhóm thi nhau lựa chọn
các phiếu cho trước để ghép vào chỗ ……
trong sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào gắn
nhanh, đúng & đẹp là thắng cuộc.
<b>Bước 2: Trình bày sản phẩm </b>


- GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm
xong trước.


<b>Bước 3:</b>


<b>Bước 4: Làm việc cả lớp </b>



- GV u cầu HS nói lên vai trị của từng
cơ quan trong q trình trao đổi chất.


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- GV sử dụng mục Bạn cần biết ở trang 9
SGK & nhấn mạnh: Nhờ có cơ quan tuần
hồn mà q trình trao đổi chất diễn ra ở
bên trong cơ thể được thực hiện.


- Nếu 1 trong cơ quan hơ hấp, bài tiết, tuần
hồn, tiêu hoá ngưng hoạt động, sự trao đổi
chất sẽ ngừng & cơ thể sẽ chết.


<b>Củng cố : </b>


GV u cầu HS suy nghĩ & trả lời câu hỏi:
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những
gì từ mơi trường & thải ra mơi trường những
gì?


- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi
chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hoạt động?


<b>Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập


của HS.


- HS nhận bộ đồ chơi


- Các nhóm thi đua


- Các nhóm treo sản phẩm của
mình


- Các nhóm cử đại diện làm
giám khảo để chấm về nội dung
& hình thức của sơ đồ.


- Đại diện nhóm trình bày về
mối quan hệ giữa các cơ quan
trong cơ thể trong quá trình thực
hiện trao đổi chất giữa cơ thể với
môi trường.


- HS trả lời


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có
trong thức ăn. Vai trị của chất bột đường.


<b>Thứ năm, ngày 26 tháng 8 năm 2010</b>



Tieát :4 Khoa học



<i><b>Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn</b></i>


<i><b>vai trị của chất bột đường </b></i>



<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


<b> - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, </b>
vi-ta-min, chất khoáng.


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường:gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn.


- Nêu được vai trò của chất bột đường với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi
hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trong SGK
- Phiếu học tập


<b>PHIẾU HỌC TẬP </b>


<i>1.</i> Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường:


<i><b>Thứ tự </b></i> <i><b>Tên thức ăn chứa nhiều </b></i>


<i><b>chất bột đường</b></i> <i><b>Từ loại cây nào? </b></i>


1 Gaïo


2 Ngô


3 Bánh quy



4 Bánh mì


5 Mì sợi


6 Chuối


7 Bún


8 Khoai lang


9 Khoai tây


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
8 phuùt


<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Trao đổi chất ở người </b>


- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những


gì từ mơi trường & thải ra mơi trường những
gì?


- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi
chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hoạt động?


- GV nhận xét, chấm điểm
<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn </b>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>


- <i>HS biết sắp xếp các thức ăn hằng </i>
<i>ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động</i>
<i>vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực</i>
<i>vật.</i>


- <i>Phân loại thức ăn dựa vào những </i>
<i>chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1:</b>



- GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK & cùng
nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10


<b>Bước 2:</b>


<i><b>Kết luận của GV</b></i>


Người ta có thể phân loại thức ăn theo các
cách sau:


- Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức
ăn thực vật hay thức ăn động vật.


- Phân loại theo lượng các chất dinh
dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn
đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành
4 nhóm:


- HS trả lời
- HS nhận xét


- Các em sẽ nói với nhau về tên
thức ăn, đồ uống mà các em dùng
hàng ngày.


- Tiếp theo HS quan sát các
hình trang 10 & cùng với bạn
mình phân loại nguồn gốc của
các loại thức ăn



- Sau đó HS dựa vào mục Bạn
<i>cần biết để trả lời câu hỏi 3</i>
- Đại diện một số cặp trình bày
kết quả mà các em đã cùng nhau
làm việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

8 phút


8 phút


+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo


+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khống &
vi-ta-min


(Ngồi ra trong nhiều loại thức ăn cịn chứa
nhiều chất xơ & nước)


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất</b>
<b>bột đường </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS nói tên & vai trị của những</i>
<i>thức ăn chứa nhiều chất bột đường.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp </b>



<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


+ Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có
trong các hình ở trang 11 SGK


+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường mà các em ăn hằng ngày.


+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường
mà em thích ăn


+ Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đường.


- Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ
sung nếu câu trả lời của HS chưa hồn
chỉnh.


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- Chất bột đường là nguồn cung cấp năng
lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường
có nhiều ở gạo, ngơ, bột mì, một số loại củ
như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng
thuộc loại này.


<b>Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các</b>
<b>thức ăn chứa nhiều chất bột đường </b>



<i><b>Mục tiêu: </b>HS nhận ra các thức ăn chứa</i>
<i>nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực</i>
<i>vật. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1:</b>


- GV phát phiếu học tập
<b>Bước 2:</b>


- Chữa bài tập cả lớp


<i><b>Kết luận của GV</b></i>


- HS làm việc theo cặp: HS nói
với nhau tên các thức ăn có chứa
nhiều chất bột đường có trong
hình ở trang 11 SGK & cùng
nhau tìm hiểu về vai trị của chất
bột đường ở mục Bạn cần biết
- HS trả lời


- HS làm việc với phiếu học tập
- Một số HS trình bày kết quả
làm việc với phiếu học tập trước
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5 phút <b>Củng cố – Dặn dò:</b>



- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm &
chất béo.


- HS khác bổ sung hoặc chữa
bài nếu bạn làm sai


<b>Thứ ba, ngày 31 tháng 8 năm 2010</b>


<i><b>Tuần: 3</b></i>



Tieát :5 Khoa học


<i><b>Vai trị của chất đạm và chất béo </b></i>



<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


<b> - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm(thịt, trứng,cá, tôm, cua …), chất béo (mỡ, dầu ,</b>
bơ ).


- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.


+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- SGK



- Phiếu học tập


<b>PHIẾU HỌC TẬP </b>



<i><b>1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm</b></i>
<i><b>Thứ tự</b></i> <i><b>Tên thức ăn chứa nhiều</b></i>


<i><b>chất béo</b></i> <i><b>Nguồn gốc</b><b>thực vật</b></i> <i><b>Nguồn gốc </b><b>động vật</b></i>


1 Đậu nành (đậu tương)
2 Thịt lợn


3 Trứng


4 Thịt vịt


5 Cá


6 Đậu phụ


7 Tôm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

10 Cua, ốc


<i><b>2. Hồn thành bảng thức ăn chứa chất béo </b></i>
<i><b>Thứ tự</b></i> <i><b>Tên thức ăn chứa nhiều</b></i>


<i><b>chất béo</b></i> <i><b>Nguồn gốc</b><b>thực vật</b></i> <i><b>Nguồn gốc </b><b>động vật</b></i>


1 Mỡ lợn



2 Laïc


3 Dầu ăn
4 Vừng (mè)


5 Dừa


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phuùt
12 phuùt


 <b>Khởi động</b>


 <b>Bài cũ: Các chất dinh dưỡng có trong</b>
thức ăn. Vai trị của chất bột đường


- Kể tên một số loại thức ăn chứa chất bột
đường mà em biết?


- Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ


thể?


- GV nhận xét, chấm điểm
 <b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của chất</b>
<b>đạm & chất béo </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS </i>


- <i>Nói tên & vai trị của thức ăn chứa </i>
<i>nhiều chất đạm </i>


- <i>Nói tên & vai trò của thức ăn chứa </i>
<i>nhiều chất đạm </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc theo cặp </b>


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp </b>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có
trong hình 12 SGK


+ Kể tên các thức ăn có chứa chất đạm mà


các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn.
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức


- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS nói với nhau tên các thức
ăn chứa nhiều chất đạm & chất
béo có trong hình ở trang 12, 13
SGK & cùng nhau tìm hiểu vai
trị của chất đạm, chất béo ở mục
<i>Bạn cần biết </i>


- HS neâu


- Chất đạm tham gia xây dựng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

12 phuùt


5 phuùt


ăn chứa nhiều chất đạm?


+ Nói tên thức ăn giàu chất béo có trong
hình 13 SGK


+ Kể tên các thức ăn có chứa chất béo mà
các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn.
+ Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều
chất béo.



- Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ
sung nếu câu trả lời của HS chưa hồn
chỉnh.


<i><b>Kết luận của GV</b></i>


<b>Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các</b>
<b>thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS biết phân loại thức ăn chứa</i>
<i>nhiều chất đạm & chất béo có nguồn gốc từ</i>
<i>động vật & thực vật.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc với phiếu học tập </b>
- GV phát phiếu học tập


<b>Bước 2: Chữa bài tập cả lớp </b>


<i><b>Kết luận của GV</b></i>


- Các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất
béo đều có nguồn gốc từ động vật & thực
vật.


<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập


của HS.


- Chuaån bị bài:


& đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể
lớn lên, thay thế những tế bào
già bị huỷ hoại & tiêu mòn trong
hoạt động sống. Vì vậy, chất đạm
rất cần cho sự phát triển của trẻ
em. Chất đạm có nhiều ở thịt, cá,
trứng, sữa…


- HS neâu


- Chất béo rất giàu năng lượng
& giúp cơ thể hấp thụ các
vi-ta-min: A, D, K, E. Thức ăn giàu
chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ,
một số thịt cá & một số hạt có
nhiều dầu như lạc, vừng, đậu
nành ………


- HS làm việc với phiếu học tập
- Một số HS trình bày kết quả
làm việc với phiếu học tập trước
lớp.


- HS khác bổ sung hoặc chữa
bài nếu bạn làm sai



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Thứ năm, ngày 2 tháng 9 năm 2010</b>


Tiết :6 Khoa học


<i><b>Vai trị của vi-ta-min,</b></i>


<i><b>chất khống và chất xơ</b></i>



<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, …), chất
khống ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm, …) và chất xơ (các loại rau ).
- Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể:


+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động
sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường
của bộ máy tiêu hóa.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- SGK


- Giấy khổ to; bút viết & phấn đủ dùng cho các nhóm
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
12 phút


 <b>Khởi động</b>


 <b>Bài cũ: Vai trò của chất đạm &</b>
chất béo


- Nêu vai trò của chất đạm đối với
cơ thể?


- Nêu vai trò của chất béo đối với
cơ thể?


- GV nhận xét, chấm điểm
 <b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên</b>
<b>các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,</b>
<b>chất khống & chất xơ </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS </i>



- <i>Kể tên một số loại thức ăn </i>
<i>chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng &</i>
<i>chất xơ.</i>


- <i>Nhận ra nguồn gốc của các </i>
<i>thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất</i>
<i>khống & chất xơ.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

15 phút


<b>Bước 1: GV tổ chức & hướng dẫn </b>
- GV chia lớp thành 4 nhóm


- GV u cầu các nhóm hồn thiện
bảng (SGV). Trong cùng thời gian,
nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn
& đánh dấu vào các cột tương ứng
đúng là thắng cuộc (10 phút)


<b>Bước 2:</b>


<b>Bước 3: Trình bày </b>


- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc


<i><b>Kết luận của GV</b></i>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận về vai trị</b>


<b>của vi-ta-min, chất khống & chất</b>
<b>xơ </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS nêu được vai trị của </i>
<i>vi-ta-min, chất khống & chất xơ. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Thảo luận về vai trị của </b>
vi-ta-min


GV đặt câu hỏi:


- Kể tên một số vi-ta-min mà em
biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó
- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa
vi-ta-min đối với cơ thể?


<i><b>Kết luận </b></i>


<b>Bước 2: Thảo luận về vai trị của</b>
chất khống


GV đặt câu hỏi:


- Kể tên một số chất khống mà em
biết. Nêu vai trị của chất khống đó
- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa
chất khống đối với cơ thể?



<i><b>Kết luận </b></i>


<b>Bước 3: Thảo luận về vai trò của</b>


- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên
- Các nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm mình & tự đánh giá trên cơ sở so
sánh với sản phẩm của nhóm bạn


- HS nêu


- Vi-ta-min là những chất khơng tham
gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể
(như chất đạm) hay cung cấp năng
lượng cho cơ thể hoạt động (như chất
bột đường) nhưng chúng lại rất cần cho
hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu
vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.


- HS nêu


- Một số chất khống như sắt, can-xi
……… tham gia vào việc xây dựng cơ thể.
Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần
một lượng rất nhỏ để tạo ra các men
thúc đẩy & điều khiển các hoạt động
sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể
sẽ bị bệnh:


+ Thiếu sắt gây thiếu máu.



+ Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt
động của cơ tim, khả năng tạo huyết &
đông máu, gây loãng xương ở người
lớn.


+ Thiếu i-ốt gây bướu cổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

5 phuùt


chất xơ & nước
GV đặt câu hỏi:


- Tại sao hằng ngày chúng ta phải
ăn thức ăn có chứa nhiều chất xơ?


- Hằng ngày, chúng ta cần uống
khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao
cần uống đủ nước


<i><b>Kết luận </b></i>


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.


- Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn?



- Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng
nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt
động bình thường của bộ máy tiêu hố
qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể
thải được các chất cặn bã ra ngoài.
- Hằng ngày, chúng ra cần uống
khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3
trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho
việc thải các chất thừa, chất độc hại ra
khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng
ta cần uống đủ nước.


SGK


<b>Thứ ba, ngày 7 tháng 9 năm 2010</b>


<i><b>Tuần: 4</b></i>



Tieát :7 Khoa hoïc


<b>Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


<b> - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.</b>


- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món.


- Chỉ vào bảng tháp dinh dưởng can đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều
chất đạm ; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- SGK


- Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


 <b>Khởi động</b>


 <b>Bài cũ: Vai trị của vi-ta-min, chất</b>
khống & chất xơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1 phút
8 phút


8 phút


chất khống & chất xơ
- GV nhận xét, chấm điểm
<b>Bài mới:</b>



 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần</b>
<b>thiết phải ăn phối hợp nhiều loại</b>
<b>thức ăn & thường xuyên thay đổi</b>
<b>món </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS giải thích được lí do cần</i>
<i>ăn phối hợp nhiều loại thức ăn &</i>
<i>thường xuyên thay đổi món </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Thảo luận theo nhóm </b>


- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn & thường xuyên
thay đổi món?


- GV gợi ý nếu HS gặp khó khăn:
+ Nhắc lại tên một số thức ăn mà em
thường ăn.


+ Nếu ngày nào cũng ăn một vài món
ăn cố định các em sẽ thấy thế nào?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất
cả các chất dinh dưỡng khơng?


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ


ăn thịt, cá mà khơng ăn rau, quả?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ
ăn cơm với thịt mà không ăn cá, khơng
ăn rau, quả?


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp </b>


<i><b>Kết luận </b></i>


<b>Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm</b>
<b>hiểu tháp dinh dưỡng cân đối </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS nói tên nhóm thức ăn</i>
<i>cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ,</i>
<i>ăn ít & ăn hạn chế. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc cá nhân </b>


- HS nhận xét


- HS làm việc theo nhóm


- Đại diện nhóm trình bày kết quả:
Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số
chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ
khác nhau. Không một loại thức ăn nào
dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu
cũng không thể cung cấp đủ các chất


dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. Ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn & thường
xuyên thay đổi món ăn không những
đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng đa
dạng, phức tạp của cơ thể mà còn giúp
chúng ta ăn ngon miệng hơn & quá
trình tiêu hố diễn ra tốt hơn.


SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

8 phút


3 phuùt


- GV lưu ý HS: Đây là tháp dinh
dưỡng dành cho người lớn


<b>Bước 2: Làm việc theo cặp</b>


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>


- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau.
Người được đố đưa ra tên một loại
thức ăn & người trả lời sẽ phải nói
xem thức ăn đó cần được ăn như thế
nào: ăn đủ, ăn hạn chế …. (hoặc ngược
lại)


<i><b>Keát luaän</b></i>



- Các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường, vi-ta-min, chất khoáng & chất
xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn
chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa
phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều
chất béo nên ăn có mức độ. Khơng
nên ăn nhiều đường & nên hạn chế ăn
muối.


<b>Hoạt động 3: Trò chơi Đi chơ </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS biết lựa chọn các thức ăn</i>
<i>cho từng bữa ăn một cách phù hợp &</i>
<i>có lợi cho sức khoẻ. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi </b>
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
bán hàng: một số em đóng vai người
bán, một số em đóng vai người mua
<b>Bước 2:</b>


<b>Bước 3:</b>


- Dựa trên những hiểu biết về bữa ăn
cân đối, cả lớp cùng GV nhận xét xem
sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp, có
lợi cho sức khoẻ.



<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- GV dặn HS nên ăn uống đủ chất
dinh dưỡng & nói với cha mẹ về tháp
dinh dưỡng.


 <b>Củng cố – Dặn doø:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.


- Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối
hợp đạm động vật & đạm thực vật?


- HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng
cân đối trung bình cho một người một
tháng” trang 17 SGK


- 2 HS thay nhau đặt câu hỏi & trả lời:
Hãy nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ,
ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn
hạn chế .


- HS báo cáo dưới dạng đố vui


- HS chơi như đã hướng dẫn


- Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu
trước lớp những thức ăn, đồ uống mà


mình đã chọn cho từng bữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Thứ năm, ngày 9 tháng 9 năm 2010</b>



Tiết :8 Khoa học

<b>Tại sao cần ăn phối hợp </b>



<b>đạm động vật và đạm thực vật? </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất
cho cơ thể.


- Nêu ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
<b>NDGDBVMT: Biết bảo vệ nguồn nước, vệ sinh xung quanh nơi ở.</b>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- SGK


- Phiếu học tập


<b>PHIẾU HỌC TẬP </b>



<i><b>1. Đọc các thơng tin dưới đây:</b></i>


<i>THÔNG TIN VỀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG </i>
<i>CỦA MỘT SỐ THỨC ĂN CHỨA CHẤT ĐẠM </i>


1) Thịt: Thịt có nhiều chất đạm q khơng thay thế được ở tỉ lệ cân đối. Đặc biệt thịt



nhiều chất sắt dễ hấp thụ. Tuy nhiên, trong thịt lại có nhiều chất béo. Trong q trình
tiêu hóa, chất béo này tạo ra nhiều chất độc. Nếu các chất độc này khơng nhanh
chóng được thải ra ngồi hoặc do táo bón, chúng sẽ hấp thụ vào cơ thể, gây ngộ độc.
2) Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm q. Chất béo của cá khơng gây
bệnh xơ vữa động mạch.


3) Đậu: các loại đậu (đậu đen, đậu xanh, đậu đỏ, đậu nành ……) có nhiều chất đạm
dễ tiêu. Đặc biệt từ đậu nành có thể chế biến ra các thức ăn như: sữa đậu nành, đậu
phụ, tương ……… Những thức ăn này vừa giàu chất đạm dễ tiêu vừa giàu chất béo có
tác dụng


phòng chống bệnh tim mạch.


4) Vừng, lạc: Cho nhiều chất béo, đồng thời chứa nhiều chất đạm.


<i><b>2. Trả lời các câu hỏi sau:</b></i>


a) Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
b) Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút



1 phút
12 phút


12 phuùt


 <b>Khởi động</b>


 <b>Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều</b>
loại thức ăn?


- Tại sao chúng ta cần phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi
món?


- GV nhận xét, chấm điểm
 <b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món</b>
<b>ăn chứa nhiều chất đạm </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS lập ra được danh sách tên các</i>
<i>món ăn chứa nhiều chất đạm </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: GV tổ chức trò chơi </b>
- GV chia lớp ra thành 2 đội



<b>Bước 2: Cách chơi & luật chơi </b>


- Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn
chứa nhiều chất đạm. Thư kí ghi nhanh vào
giấy khổ to.


- Thời gian chơi là 8 phút


- Nếu chưa hết thời gian chơi nhưng đội
nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món
ăn đội kia đã nói là thua & trị chơi có thể
kết thúc.


- Trường hợp hết 8 phút mà chưa có đội
nào thua, GV cho kết thúc cuộc chơi. GV
yêu cầu đại diện hai đội treo bảng danh
sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
lên bảng. Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội
nào ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng
cuộc.


<b>Bước 3: Thực hiện </b>


- GV bấm đồng hồ & theo dõi diễn biến
của cuộc chơi & cho kết thúc cuộc chơi như
phần luật chơi đã nói


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối</b>
<b>hợp đạm động vật & đạm thực vật </b>



<i><b>Mục tiêu:</b> HS </i>


- <i>Kể tên một số món ăn vừa cung cấp </i>
<i>đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.</i>


- <i>Giải thích lí do vì sao khơng nên chỉ </i>
<i>ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.</i>


- HS trả lời
- HS nhận xét


- Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng
đứng ra rút thăm xem đội nào
được nói trước.


- HS theo dõi GV phổ biến luật
chơi


- 2 đội bắt đầu chơi như đã
hướng dẫn ở trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

5 phút


<i><b>Cách tiến haønh:</b></i>


<b>Bước 1: Thảo luận cả lớp </b>


- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh
sách các món ăn chứa nhiều chất đạm đã
lập qua trò chơi & chỉ ra món ăn nào vừa


chứa chất đạm động vật vừa chứa chất đạm
thực vật?


- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn
phối hợp đạm động vật & đạm thực vật?
(Để làm được câu hỏi này, GV yêu cầu HS
làm việc với phiếu học tập)


<b>Bước 2: Làm việc với phiếu học tập theo</b>
nhóm


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ & phát
phiếu học tập cho các nhóm


<b>Bước 3: Thảo luận cả lớp </b>


- Để chốt lại ý chính, GV yêu cầu HS đọc
mục Bạn cần biết ở trang 19 SGK


<i><b>Kết luận:</b></i>


- Mỗi loại đạm có chứa nhiều chất bổ
dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm
động vật & đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có
thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho
nhau & giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động
tốt hơn.


- Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng
nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá


nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu hơn
đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá.


GV lưu ý HS:


- Chất đạm ăn vào ngày nào cơ thể dùng ngày ấy,
không thể dự trữ được. Nếu ăn quá nhu cầu, chất
đạm sẽ chuyển thành đường được giải phóng thành
năng lượng, như vậy lãng phí.


- Nên sử dụng đậu phụ & sữa đậu nành vừa đảm bảo
cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả
năng phịng chống các bệnh tim mạch & ung thư.


<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


<b>NDGDBVMT: Biết bảo vệ nguồn nước, vệ </b>
sinh xung quanh nơi ở.


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lí các chất
béo & muối ăn


- HS nêu


- HS làm việc theo nhóm vào
phiếu học tập



- Các nhóm trình bày cách giải
thích của nhóm mình trên cơ sở
xứ lí các thơng tin trong phiếu
học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010</b>


<i><b>Tuần: 5</b></i>



Tieát :9 Khoa học


<b>Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CA</b>


- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật.


- Nêu ích lợi của muối I-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại của ăn
mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao ).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 20,21 SGK.


- Sưu tầm các tranh ảnh, thơng tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt
và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
12 phút


 <b>Khởi động</b>


 <b>Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp đạm</b>
động vật và đạm thực vật?


- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật
hoặc chỉ ăn đạm thực vật?


- Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa
ăn?


- GV nhận xét, chấm điểm
 <b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món</b>
<b>ăn cung cấp nhiều chất béo</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS lập ra được danh sách tên các</i>
<i>món ăn chứa nhiều chất béo.</i>



<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: GV tổ chức trị chơi</b>
- GV chia lớp thành hai đội.


<b>Bước 2: Cách chơi và luật chơi</b>


- Lần lượt 2 đội thi nhau kể tên các món
ăn chứ nhiều chất béo. Ví dụ: các món ăn


- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nhận xét


- Mỗi đội cử ra một đội trưởng
đứng ra rút thăm xem đội nào
được nói trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

8 phuùt


rán bằng mỡ hoặc dầu (các loại thịt rán,cá
rán, bánh rán…), các món luộc hay nấu bằng
thịt mỡ (chân giị luộc, thịt lợn luộc, canh
sườn, lịng,…), các món muối vừng, lạc,…
- Thời gian chơi tối đa là 10 phút


- Nếu chưa hết thời gian nhưng đội nào nói
chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn đội
kia đã nói là thua và trị chơi có thể kết thúc


- Trường hợp hết 10 phút vẫn chưa có đội
nào thua, GV cho kết thúc cuộc chơi. GV
yêu cầu đại diện 2 đội treo bảng danh sách
tên các món ăn chứa nhiều chất béo lên
bảng. Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội
nào ghi nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc.
<b>Bước 3: Thực hiện</b>


- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến
cuộc chơi và cho kết thúc cuộc chơi như đã
trình bày ở trên.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp</b>
<b>chất béo có nguồn gốc động vật và chất</b>
<b>béo có nguồn gốc thực vật</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS biết:</i>


- <i>Tên một số món ăn vừa cung cấp chất</i>


<i>béo động vật vừa cung cấp chất béo thực</i>
<i>vật.</i>


- <i>Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo</i>
<i>có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn</i>
<i>gốc thực vật</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV u cầu cả lớp cùng đọc lại danh


sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các
em đã lập nên qua trị chơi và chỉ ra món ăn
nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa
chất béo thực vật


- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn
phối hợp chất béo động vật và chất béo thực
vật?


- GV yêu cầu HS nói ý kiến của mình
- <b>GV lưu ý: (không yêu cầu giảng cho</b>
HS)


<i>Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có</i>
<i>nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật</i>
<i>như dầu vừng, dầu lạc, dầu đậu nành có</i>
<i>nhiều a-xít béo khơng no. Vì vậy, sử dụng cả</i>
<i>mỡ lợn và dầu ăn kể trên để khẩu phần ăn</i>
<i>có cả a-xít béo no và khơng no. Ngồi thịt</i>
<i>mỡ, trong óc và các phủ tạng động vật có</i>
<i>chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các</i>


- Đại diện nhóm viết tên các
món ăn chứa nhiều chất béo mà
đội mình đã kể vào 1 khổ giấy to
(bảng danh mục này cần được
viết to và rõ ràng)


- Hai đội bắt đầu chơi như
hướng dẫn ở trên



- HS đọc thầm lại danh sách các
món ăn chứa nhiều chất béo.


- HS nêu
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

8 phút


5 phút


<i>bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những</i>
<i>thứ này.</i>


<b>Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của</b>
<b>muối I-ốt và tác hại của ăn mặn</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS có thể:</i>


- <i>Nói về ích lợi của muối I-ốt.</i>
- <i>Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV u cầu HS giới thiệu những tư liệu,
tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của
I-ốt đối với sức khoẻ con người, đặc biệt là
trẻ em. Trường hợp HS không thu thập được
thêm thông tin, GV có thể giảng:



<i>Khi thiếu I-ốt, tuyến giáp phải tăng cường</i>
<i>hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do</i>
<i>tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ nên hình</i>
<i>thành bứu cổ. Thiếu I-ốt gây nhiều rối loạn</i>
<i>chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới</i>
<i>sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển cả về thể</i>
<i>chất và trí tuệ.</i>


- Tiếp theo, GV cho HS thảo luận:


 Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ
thể? (Để phòng tránh các rối loạn do thiều
I-ốt nên ăn muối có bổ sung I-ốt).


 Tại sao khơng nên ăn mặn? (Ăn mặn
có liên quan đến bệnh huyết áp cao).


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Ăn nhiều rau và quả chín.
Sử dụng thực phẩm sạch và an tồn


- HS giới thiệu những tư liệu,
tranh ảnh đã sưu tầm được.


- HS thảo luận theo câu hỏi của
GV và trả lời



- HS nhận xét


Tư liệu,
tranh
ảnh


<b>Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2010</b>


Tiết :10 Khoa học


<b>Ăn nhiều rau và quả chín,</b>



<b>sử dụng thực phẩm sạch và an tồn</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – U CA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nêu được :


+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ( Giữ được chất dinh dưỡng; được
nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; khơng bị nhiễm khuẩn, hóa chất ; không gây
ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người ).


+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có
giá trị dinh dưỡng, khơng có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nược sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ
và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay ; bảo quản đúng cách những thức ăn
chưa dùng hết).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 22,23 SGK.


- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK.



- Chuẩn bị theo nhóm: một số rau, quả (cả loại tươi và loại héo, úa), một số đồ hộp và
vỏ đồ hộp.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
8 phút


<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Sử dụng hợp lí các chất béo và</b>
muối ăn


- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật?


- Tại sao chúng ta nên sử dụng muối I-ốt
và không nên ăn mặn?


- GV nhận xét, chấm điểm


<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều</b>
<b>rau và quả chín</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS biết giải thích vì sao phải ăn</i>
<i>nhiều rau và quả chín hằng ngày.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1:</b>


- GV u cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh
dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau
và quả chín được khuyên dùng với liều
lượng như thế nào trong 1 tháng đối với
người lớn


<b>Bước 2: GV điều khiển cả lớp trả lời các</b>
câu hỏi


- Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn
ăn hằng ngày.


- Nêu ích lợi của việc ăn rau quả.


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>



- Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để
có đủ vi-ta-min, chất khống cần thiết cho


- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS quan sát sơ đồ tháp dinh
dưỡng và nhận xét: cả rau và quả
chín đều cần được ăn đủ với số
lượng nhiều hơn nhóm thức ăn
chứa chất đạm, chất béo.


- HS kể
- HS nêu
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

8 phút


8 phút


cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp
chống táo bón.


<b>Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn sạch và</b>
<b>an toàn</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS giải thích được thế nào là thực</i>
<i>phẩm sạch và an tồn.</i>



<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1:</b>


- GV u cầu HS họp nhóm đơi và cùng
nhau trả lời câu hỏi thứ nhất trang 23 SGK:
“Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch và an
toàn?”


- GV gợi ý các em có thể đọc mục 1 trong
mục Bạn cần biết và kết hợp với việc quan
sát các hình 3,4 trang 23 SGK để thảo luận
câu hỏi trên.


<b>Bước 2:</b>


- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả
làm việc theo cặp


- GV lưu ý các em phân tích được các ý
sau:


 Thực phẩm được coi là sạch và an
tồn cần được ni trồng theo quy trình hợp
vệ sinh (ví dụ: hình 3 cho thấy 1 số người
nơng dân đang chăm sóc ruộng rau sạch).


 Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo
quản và chế biến hợp vệ sinh.



 Thực phẩm phải giữ được chất dinh
dưỡng.


 Khoâng ôi thiu


 Không nhiễm hóa chất.


 Khơng gây ngộ độc hoặc gây hại lâu
dài cho sức khoẻ người sử dụng


<i><b>Lưu ý:</b> Đối với các loại gia cầm, gia súc cần</i>
<i>được kiểm dịch.</i>


<b>Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp</b>
<b>giữ vệ sinh an toàn thực phẩm</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS kể ra được các biện pháp giữ</i>
<i>vệ sinh an tồn thực phẩm.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>


GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực
hiện một nhiệm vụ:


<i><b>Nhóm 1:</b> Thảo luận về:</i>


- Cách chọn thức ăn tươi, sạch.


- Cách nhận ra thức ăn ơi, héo…


<i><b>Nhóm 2: </b>Thảo luận về:</i>


- Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn


- HS hoïp nhóm đôi và thảo luận
câu hỏi.


- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS họp nhóm và thảo luận câu
hỏi theo từng nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

5 phút


được đóng gói (lưu ý đến thời hạn sử dụng
in trên vỏ hộp hoặc bao gói hàng).


<i><b>Nhóm 3: </b>Thảo luận về:</i>


- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm,
dụng cụ nấu ăn.


- Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


<i><b>Lưu ý: </b>GV có thể tham khảo thêm thơng tin</i>
<i>về cách chọn rau quả tươi dưới đây:</i>



- <i><b>Cách chọn rau, quả tươi</b>: rau, quả tươi là</i>
thực phẩm rất dễ bị hỏng. Đồng thời rau,
quả tươi hiện nay có nhiều nguy cơ bị dư
thừa hoá chất bảo vệ thực vật, chất bảo
quản. Vì vậy, lựa chọn rau, quả tươi cần chú
ý:


 <i>Quan sát hình dáng bên ngồi: cịn</i>


ngun vẹn, lành lặn, khơng dập nát, trầy
xước, thâm nhũn ở núm cuống. Cảnh giác
với loại quá “mập”, “phổng phao”


 <i>Quan sát màu sắc: có màu sắc tự</i>
nhiên của rau, quả không úa, héo. Chú ý
cảnh giác với các loại quả xanh mướt hoặ
có màu sắc bất thường.


 <i>Sờ – nắm: cảm giác nặng tay, chắc.</i>
Chú ý cảm giác “nhẹ bỗng” của một số rau
xanh được phun quá nhiều chất kích thích
sinh trưởng và hố chất bảo vệ thực vật.


<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Một số cách bảo quản thức


ăn


- Đại diện các nhóm lên trình
bày, các em có thể mang theo
các vật thật đã chuẩn bị để giới
thiệu và minh hoạ cho ý kiến của
mình (ví dụ: rau nào là tươi, rau
nào là héo…)


- HS nhận xét


Vật
thật


<b>Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010</b>


<i><b>Tuần: 6</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Một số cách bảo quản thức ăn </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khơ, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, …
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 24,25 SGK
- Phiếu học tập.








PHIẾU HỌC TẬP


Điền vào bảng sau tên của 3 đến 5 loại thức ăn và cách bảo quản
thức ăn đó ờ gia đình em




<i><b>Tên thức ăn</b></i> <i><b>Cách bảo quản</b></i>


1.
2.
3.
4.
5.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
8 phuùt



 <b>Khởi động</b>


 <b>Bài cũ: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử</b>
dụng thực phẩm sạch và an tồn


- Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng
ngày?


- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn
thực phẩm?


- GV nhận xét, chấm điểm
 <b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản</b>
<b>thức ăn</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS kể tên được các cách bảo quản</i>
<i>thức ăn</i>


<i><b>Caùch tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

8 phuùt


8 phuùt



- GV hướng dẫn HS quan sát các hình
trang 24,25 SGK và trả lời các câu hỏi: chỉ
và nói các cách bảo quản thức ăn trong từng
hình.


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


- GV mời đại diện một số nhóm trình bày
trước lớp


- GV nhận xét


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của</b>
<b>các cách bảo quản thức ăn</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS giải thích được cơ sở khoa học</i>
<i>của các cách bảo quản thức ăn</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1:</b>


- GV giảng: các loại thức ăn tươi có nhiều
nước và các chất dinh dưỡng, đó là mơi
trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển.
Vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ơi, thiu. Muốn
bảo quản thức ăn được lâu, chúng ta phải
làm thế nào?



<b>Bước 2:</b>


- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: nguyên
tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- GV giúp HS rút ra được nguyên tắc
chung của việc bảo quản thức ăn là: làm
cho các vi sinh vật khơng có mơi trường
hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh
vật xâm nhập vào thức ăn.


<b>Bước 3:</b>


- GV cho HS làm bài tập: trong các cách
bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm
cho vi sinh vật khơng có điều kiện hoạt
động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh
vật xâm nhập vào thực phẩm?


a) Phơi khô, nướng, sấy


b) Ướp muối, ngâm nước mắm
c) Ướp lạnh


d) Đóng hộp


e) Cô đặc với đường
- <b>Đáp án:</b>


Làm cho vi sinh vật khơng có điều
kiện hoạt động: a; b; c; e



Ngăn không cho các vi sinh vật xâm
nhập vào thực phẩm: d


- GV sửa, nhận xét và chốt ý


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo</b>
<b>quản thức ăn ở nhà </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS liên hệ thực tế về cách bảo</i>
<i>quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng</i>


- HS quan sát


- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét


- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét


- HS làm bài tập bằng cách ghi
thứ tự câu lựa chọn vào bảng con


SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

5 phút


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: </b>



- GV phát phiếu học tập cho cá nhân
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, chốt ý


- Kết thúc tiết học, GV cần nêu rõ: những
cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong
một thời gian nhất định. Vì vậy, khi mua
những thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ
hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao
gói


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh do
thiếu chất dinh dưỡng


- HS làm trong phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét


Phiếu
học tập


<b>Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010</b>



Tiết 12 Khoa học


<b>Phòng một số bệnh </b>


<b>do thiếu chất dinh dưỡng</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – U CẦU:</b>


- Nêu cách phịng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.


+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
+ Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.


<b>NDGDBVMT: Biết bảo vệ nguồn nước, vệ sinh xung quanh nơi ở.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 26,27 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phuùt


1 phuùt
8 phuùt


8 phuùt



<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Một số cách bảo quản thức ăn</b>
- Nêu một số cách bảo quản thức ăn
- GV nhận xét, chấm điểm


<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Nhậb dạng một số bệnh do</b>
<b>thiếu chất dinh dưỡng</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS có thể:</i>


 <i>Mơ tả đặc điểm bên ngồi của trẻ bị</i>
<i>bệnh cịi xương, suy dinh dưỡng và người bị</i>
<i>bệnh bứu cổ.</i>


 <i>Nêu được nguyên nhân gây ra các</i>
<i>bệnh kể trên</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>


- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển
các bạn:



 Quan sát các hình 1, 2 trang 26 SGK,
nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi
xương, suy dinh dưỡng và bệnh bứu cổ


 Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến
các bệnh trên


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


- GV mời đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- Trẻ em nếu khơng được ăn đủ lượng và
đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy
dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi
xương


- Nếu thiếu I-ốt, cơ thể phát triển chậm,
kém thông minh, dễ bị bướu cổ.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng</b>
<b>bệnh do thiếu chất dinh dưỡng</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS nêu được tên và cách phòng</i>
<i>bệnh do thiếu chất dinh dưỡng</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>



GV u cầu HS trả lời các câu hỏi:


- Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh
dưỡng, bướu cổ, các em còn biết bệnh nào
do thiếu chất dinh dưỡng?


- HS trả lời
- HS nhận xét


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn quan sát, nhận xét và thảo
luận câu hỏi


- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung, nhận xét


- Một số bệnh do thiếu dinh
dưỡng như:


 Bệnh quáng gà, khô mắt
do thiếu vi-ta-min A


 Bệnh phù do thiếu
vi-ta-min B


 Bệnh chảy máu chân răng


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

8 phuùt


5 phuùt



- Nêu cách phát hiện và đề phòng các
bệnh do thiếu chất dinh dưỡng


<i><b>Kết luận </b></i>


<b>Hoạt động 3: Chơi trị chơi </b><i><b>Thi kể tên một</b></i>
<i><b>số bệnh</b></i>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS củng cố những kiến thức đã</i>
<i>học trong bài</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức</b>


- GV chia lớp thành 2 đội
<b>Bước 2: Cách chơi và luật chơi</b>


- Nếu đội 1 nói: “Thiếu chất đạm”, đội 2
phải trả lời: “Sẽ bị suy dinh dưỡng”. Tiếp
theo, đội 2 lại nêu: “Thiếu I-ốt”, đội 1 phải
nói được tên bệnh


- <i>Lưu ý: cũng có thể nêu tên bệnh và đội</i>
kia phải nói được bị bệnh đó là do thiếu
chất gì


- Kết thúc trị chơi, GV tun dương đội
thắng cuộc



 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


<b>NDGDBVMT: Biết bảo vệ nguồn nước, vệ </b>
sinh xung quanh nơi ở.


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh béo phì


do thiếu vi-ta-min C


- Để phịng các bệnh suy dinh
dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ
chất. Đối với trẻ em cần được
theo dõi, cân nặng thường xuyên.
Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do
thiếu chất dinh dưỡng thì phải
điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và
nên đưa trẻ đến bệnh viện khám
và chữa trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010</b>


<i><b>Tuần: 7</b></i>



Tiết :13 Khoa học


<b>Phòng bệnh béo phì </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


Nêu cách phong bệnh béo phì :


- Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.


- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
<b>NDGDBVMT: Biết bảo vệ nguồn nước. </b>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 28,29 SGK
- Phiếu học tập


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
8 phút


<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Phịng một số bệnh do thiếu chất</b>
dinh dưỡng



- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng


- Nêu các biện pháp phòng bệnh suy dinh
dưỡng mà em biết


- GV nhận xét, chấm điểm
<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS có thể:</i>


 <i>Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em</i>
 <i>Nêu được tác hại của bệnh béo phi(</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>


- GV chia nhóm và phát phiếu học tập
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


- <b>Đáp án:</b>
Câu 1: b
Câu 2.1: d
Câu 2.2: d
Câu 2.2: e



<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- Một em bé có thể được xem là béo phì
khi:


 Có cân nặng hơn mức trung bình so
với chiều cao và tuổi là 20%


- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS làm việc với phiếu học tập
theo nhóm


- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả làm việc của nhóm
- Lớp bổ sung và nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

8 phút


8 phút


 Có những lớp mỡ trên đùi, cánh tay
trên, vú và cằm


 Bị hụt hơi khi gắng sức
- Tác hại của bệnh béo phì



 Người bị béo phì thường mất sự thoải
mái trong cuộc sống


 Người bị béo phì thường giảm hiệu
suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt


 Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh
tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường,
sỏi mật…


<b>Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân</b>
<b>và cách phịng bệnh béo phì </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS nêu được ngun nhân và cách</i>
<i>phịng bệnh béo phì </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận (để
gợi ý có thể cho HS quan sát hình trang 29):


 Ngun nhân gây nên béo phì là gì?
 Làm thế nào để phòng tránh béo
phì?


 Cần làm gì khi em bé hoặc bản thân
em bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì?


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>



- Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở
trẻ em là do những thói quen khơng tốt về
mặt ăn uống, chủ yếu là do bố mẹ cho ăn
quá nhiều, ít vận động


- Khi đã bị béo phì, cần:


 Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng
thức ăn ít năng lượng (các loại rau quả). Aên
đủ đạm, vi-ta-min, chất khoáng


 Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để
tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều
trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ
dinh dưỡng hợp lí


 Khuyến khích em bé hoặc bản thân
mình phải năng vận động, luyện tập thể
dục, thể thao


<b>Hoạt động 3: Đóng vai</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS nêu được nguyên nhân và cách</i>
<i>phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>



- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm: mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra một
tình huống dựa trên gợi ý của GV


- <i>Tình huống 1: em của bạn Lan có nhiều</i>


dấu hiệu béo phì. Sau khi học xong bài này,


- HS thảo luận nhóm đơi
- HS trả lời


- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

5 phút


nếu là Lan,bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ và
bạn có thể làm gì để giúp em mình?


- <i>Tình huống 2: Nga cân nặng hơn những</i>


người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao
nhiều. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn
vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình. Nếu là
Nga, bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong giờ
ra chơi, các bạn của Nga mời Nga ăn bánh
ngọt và uống nước ngọt?


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


<b>Bước 3: Trình diễn</b>


- GV nhận xét


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


<b>NDGDBVMT: Biết bảo vệ nguồn nước.</b>
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh lây qua
đường tiêu hố


- Các nhóm thảo luận đưa ra
tình huống


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn phân vai theo tình huống
nhóm đã đề ra


- Các vai hội ý lời thoại và diễn
xuất, các bạn trong nhóm đóng
góp ý kiến


- HS lên đóng vai, các HS khác
theo dõi và đặt mình vào địa vị
nhân vật trong tình huống nhóm
bạn đưa ra va cùng thảo luận để
đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng


<b>Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2010</b>


Tiết :14 Khoa học


<b>Phòng một số bệnh </b>


<b>lây qua đường tiêu hố </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – U CẦU:</b>


- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy, tả, lị, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Nêu cách phịng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa :
+ Giữ vệ sinh ăn uống.


+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.


- Thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh .
<b>NDGDBVMT: Biết bảo vệ nguồn nước.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 30,31 SGK


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút


8 phút


 <b>Khởi động</b>


 <b>Bài cũ: Phòng bệnh béo phì </b>
- Tác hại của bệnh béo phì?


- Làm thế nào để phịng tránh bệnh béo
phì?


- GV nhận xét, chấm điểm
 <b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây</b>
<b>qua đường tiêu hoá </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS kể được tên một số bệnh lây</i>
<i>qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối</i>
<i>nguy hiểm của các bệnh này</i>


<i><b>Caùch tiến hành:</b></i>


GV đặt vấn đề:


- Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau
bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy
thế nào?



- Kể tên các bệnh lây truyền qua đường
tiêu hoá khác mà em biết


- GV giảng về triệu chứng của một số
bệnh:


 <i>Tiêu chảy: đi ngoài phân lỏng, nhiều</i>
nước từ 3 hay nhiều lần trong 1 ngày. Cơ thể
bị mất nhiều nước và muối


 <i>Tả: gây ra tiêu chảy nặng, nôn mửa,</i>
mất nước và truỵ tim mạch. Nếu khơng phát
hiện và ngăn chặn kịp thời, bệnh tả có thể
lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng
động thành dịch rất nguy hiểm


 <i>Lị: triệu chứng chính là đau bụng</i>
quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới, mót rặn
nhiều, đi ngoài nhiều lần, phân lẫn máu và
mũi nhầy


- GV hỏi: các bệnh lây qua đường tiêu hoá
nguy hiểm như thế nào?


- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS nêu



- HS kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

8 phút


8 phút


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- Các bệnh như tiêu chảy, tả, lị,… đều có
thể gây ra chết người nếu không được chữa
kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua
đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong
phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của
bệnh nhân nên rất dễ phát tán lây lan gây ra
dịch bệnh làm thiệt hại người và của. Vì
vậy, cần phải báo kịp thời cho cơ quan y tế
đẩ tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh
<b>Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân</b>
<b>và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu</b>
<b>hoá </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS nêu được nguyên nhân và cách</i>
<i>đề phịng một số bệnh lây qua đường tiêu</i>
<i>hóa</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>



GV u cầu HS quan sát các hình trang
30,31 SGK và trả lời các câu hỏi:


- Chỉ và nói về nội dung của từng hình
- Việc làm nào của các bạn trong hình có
thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu
hoá? Tại sao?


- Việc làm nào của các bạn trong hình có
thể đề phịng được các bệnh lây qua đường
tiêu hố? Tại sao?


- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh
lây qua đường tiêu hoá?


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


<b>Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS có ý thức giữ gìn vệ sinh</i>
<i>phịng bệnh và vận động mọi người cùng</i>
<i>thực hiện</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm



- Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phịng
bệnh lây qua đường tiêu hố


- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ
sinh phịng bệnh lây qua đường tiêu hố
- Phân cơng từng thành viên của nhóm vẽ
hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh
<b>Bước 2: Thực hành</b>


- GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ,
đảm bảo mọi HS đều tham gia


- HS quan saùt


- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp bổ sung, nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

5 phút


<b>Bước 3: Trình bày và đánh giá </b>


- GV đánh giá, nhận xét, chủ yếu tuyên
dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động
mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây
qua đường tiêu hố.


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


<b>NDGDBVMT: Biết bảo vệ nguồn nước.</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Bạn cảm thấy thế nào khi
bị bệnh


hướng dẫn


- Các nhóm treo sản phẩm của
nhóm mình. Cử đại diện phát
biểu cam kết của nhóm về việc
thực hiện giữ vệ sinh phịng bệnh
lây qua đường tiêu hoá và nêu ý
tưởng của bức tranh cổ động do
nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể
góp ý để nhóm đó tiếp tục hồn
thiện nếu cần.


<b>Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010</b>


<i><b>Tuần: 8</b></i>



Tieát :15 Khoa học


<b>Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,
đau bụng, nôn, sốt, …


- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, khơng bình thường.


- Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.


<b>NDGDBVMT: Biết bảo vệ nguồn nước, vệ sinh nơi ở.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 32, 33 SGK


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút  <b>Khởi độngBài cũ: Phòng một số bệnh lây qua</b>
đường tiêu hố


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

1 phút
12 phút


12 phút


qua đường tiêu hoá


- GV nhận xét, chấm điểm
<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>



<b>Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và</b>
<b>kể chuyện</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS nêu được những biểu hiện của</i>
<i>cơ thể khi bị bệnh </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc cá nhân</b>


- GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu
cầu ở mục Quan sát và Thự hành trang 32
SGK


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ </b>


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp </b>


- GV lưu ý yêu cầu HS quan tâm đến việc
mô tả khi Hùng bị bệnh (đau răng, đau
bụng, sốt) thì Hùng cảm thấy thế nào?
- GV đặt câu hỏi để HS liên hệ:


 Kể tên một số bệnh em đã bị mắc
 Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế
nào?


 Khi nhận thấy cơ thể có những dấu
hiệu khơng bình thường, em phải làm gì?
Tại sao?



<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ
chịu; khi bị bệnh có thể có những biểu hiện
như hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc
đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao…
<b>Hoạt động 2: Trị chơi đóng vai </b><i><b>Mẹ ơi,</b></i>
<i><b>con…sốt!</b></i>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS biết nói với cha mẹ hoặc người</i>
<i>lớn khi trong người cảm thấy chịu, khơng</i>
<i>bình thường</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn </b>


- GV nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ đưa ra
tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị
bệnh


- GV có thể nêu ví dụ gợi ý:


<i>Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi</i>
ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ
làm gì?


<i>Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy trong</i>



- HS nhận xét


- HS quan sát


- Lần lượt từng HS sắp xếp các
hình có liên quan thành 3 câu
chuyện và kể lại với các bạn
trong nhóm


- Đại diện các nhóm lên kể
chuyện trước lớp (mỗi nhóm chỉ
trình bày một câu chuyện, các
nhóm khác bổ sung)


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

5 phuùt


người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt
thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon.
Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ
mải chăm em khơng để ý nên Hùng khơng
nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì?


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


<b>Bước 3: Trình diễn</b>


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>



- Khi trong người cảm thấy khó chịu và
khơng bình thường phải báo ngay cho cha
mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện
bệnh và chữa trị


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


<b>NDGDBVMT: Biết bảo vệ nguồn nước, vệ</b>
sinh nơi ở.


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh


- Các nhóm thảo luận đưa ra
tình huống


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn phân vai theo tình huống
nhóm đã đề ra


- Các vai hội ý lời thoại và diễn
xuất


- Các bạn khác góp ý kiến
- HS lên đóng vai


- Lớp theo dõi và đặt mình vào
nhân vật trong tình huống nhóm


bạn đưa ra và cùng thảo luận để
đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng


<b>Thứ năm, ngày 7 tháng 10 năm 2010</b>


Tiết :16 Khoa học


<b>Ăn uống khi bị bệnh </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bểnh phải ăn kiêng theo chỉ
dẫn của bác sĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy : pha được dung dịch ô- rê-dôn hoặc
chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân bị tiêu chảy.


<b>NDGDBVMT: Biết bảo vệ nguồn nước.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 34, 35 SGK


- Chuẩn bị theo nhóm: một gói ơ-rê-dơn, một cốc có vạch chia, một bình nước hoặc một
nắm gạo, một ít muối, một chén vẫn thường dùng ăn cơm


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút



5 phút


1 phút
8 phút


<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Bạn cảm thấy thế nào khi bị</b>
bệnh


- Bạn cảm thấy như thế nào khi bị bệnh?
- Khi bị bệnh, các em cần phải làm gì?
- GV nhận xét, chấm điểm


<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn</b>
<b>uống đối với người mắc bệnh thơng</b>
<b>thường</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS nói về chế độ ăn uống khi bị</i>
<i>một số bệnh thơng thường</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn</b>



- GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các
nhóm thảo luận (hoặc ghi các câu hỏi lên
bảng)


 Kể tên các thức ăn cần cho người
mắc các bệnh thông thường


 Đối với người bệnh nặng nên cho ăn
món ăn đặc hay lỗng? Tại sao?


 Đối với người bệnh khơng muốn ăn
hoặc ăn q ít nên cho ăn như thế nào?
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>


- GV ghi các câu hỏi trên ra phiếu rời


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- Người bị bệnh phải được ăn nhiều thức
ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt, cá, trứng,


- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nhận xét


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn thảo luận những câu hỏi do


GV yêu cầu


- Đại diện các nhóm lên bốc
thăm trúng câu nào sẽ trả lời câu
đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

8 phút


8 phút


sữa, các loại rau xanh, quả chín để bồi bổ cơ
thể. Nếu người bệnh quá yếu, không ăn
được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm
nhỏ, xúp, sữa, nước quả ép,… Nếu người
bệnh không muốn ăn hoặc ăn q ít thì cho
ăn nhiều bữa trong ngày


<b>Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch </b>
<b>ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo</b>
<b>muối</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS có thể:</i>


 <i>Nêu được chế độ ăn uống của người</i>
<i>bị tiêu chảy</i>


 <i>HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn</i>
<i>và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>



<b>Bước 1:</b>


- GV u cầu cả lớp quan sát và đọc lời
thoại trong hình 4,5 trang 35 SGK


- Gv gọi 2 HS: một đọc câu hỏi của bà mẹ
đưa con đến khám bệnh và một HS đọc câu
trả lời của bác sĩ


- GV đặt câu hỏi: bác sĩ đã khuyên người
bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế
nào?


- GV chỉ định một vài HS nhắc lại lời
khuyên của bác sĩ


<b>Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ
dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn
hoặc nước cháo muối


- Đối với nhóm pha dung dịch ơ-rê-dơn,
GV yêu cầu HS đọc hướng dẫn ghi trên gói
và làm theo hướng dẫn


- Đối với nhóm chuẩn bị vật liệu để nấu
cháo muối thì quan sát chỉ dẫn ở hình 7
trang 35 SGK và làm theo hướng dẫn


(không yêu cầu nấu cháo)


<b>Bước 3:</b>


- GV đi tới các nhóm theo dõi và giúp đỡ
(nếu cần)


<b>Bước 4:</b>


- GV u cầu mỗi nhóm pha dung dịch
ơ-rê-dơn cử một bạn lên làm trước lớp


- Cũng tương tự như vậy đối với các nhóm
chuẩn bị nấu cháo muối


- Kết thúc hoạt động, GV nhận xét chung
về hoạt động thực hành của HS


<b>Hoạt động 3: Đóng vai</b>


- HS quan sát và đọc lời thoại
- HS đọc


- HS nhaéc laïi


- Đại diện nhomù báo cáo


- HS đọc hướng dẫn và thực
hiện



- HS quan sát và làm theo chỉ
dẫn


- Đại diện nhóm lên thực hiện
trước lớp


- Lớp theo dõi và nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

5 phuùt


<i><b>Mục tiêu: </b>HS vận dụng những điều đã biết</i>
<i>vào cuộc sống</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- GV yêu cầu: các nhóm đưa ra tình huống
để vận dụng những điều đã học vào cuộc
sống.


- GV có thể nêu ví dụ gợi ý: ngày chủ
nhật, bố mẹ Lan đi về quê. Lan ở nhà với
bà và em bé mới 1 tuổi. Lan nhận thấy em
bé bị đi ỉa chảy nặng và đã nói với bà cho
em bé uống nhiều nước cháo có bỏ 1 ít
muối, nhờ thế đã cứu sống được em bé


<i><b>Lưu ý: </b>dựa vào ví dụ trên, GV và HS có thể</i>
<i>đưa ra các tình huống khác phục vụ cho mục</i>


<i>tiêu của hoạt động này</i>


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


<b>Bước 3: Trình diễn</b>


<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


<b>NDGDBVMT: Biết bảo vệ nguồn nước.</b>
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Phịng tránh tai nạn đuối
nước


- Nhóm thảo luận và đưa ra tình
huống


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn phân vai theo tình huống
nhóm đã đề ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Tuần: 9</b></i>



Tiết :17 Khoa học


<i><b>Phịng tránh tai nạn đuối nước </b></i>



<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>



- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.


+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.


- Thực hiện được các ngun tác an tồn phịng tránh đuối nước.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 36, 37 SGK


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
8 phút


 <b>Khởi động</b>


 <b>Bài cũ: Ăn uống khi bị bệnh</b>


- Khi bị bệnh ta cần ăn uống như thế nào?
- GV nhận xét, chấm điểm



 <b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp</b>
<b>phòng tránh tai nạn đuối nước</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS kể tên một số việc nên và</i>
<i>khơng nên làm để phịng tránh tai nạn đuối</i>
<i>nước</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<i><b>Lưu ý: </b>trên thực tế, một số người bị ngạt thở</i>
<i>do nước vẫn có khả năng được cứu sống. Vì</i>
<i>vậy những chuyên gia y tế đã dùng thuật ngữ</i>
<i>“đuối nước”</i>


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>


- Thảo luận: nên và khơng nên làm gì để
phịng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng
ngày?


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


- HS trả lời
- HS nhận xét



- Nhóm thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

8 phút


8 phút


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- Khơng chơi đùa gần hồ, ao, sơng, suối.
Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp
đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn
khi tham gia các phương tiện giao thông
đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối
khi trời mưa lũ, dông bão


<b>Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên</b>
<b>tắc khi tập bơi hoặc đi bơi</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS nêu được một số ngun tắc</i>
<i>khi tập bơi hoặc đi bơi</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>


- Thảo luận: nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


- GV có thể giảng thêm:



 Khơng xuống nước bơi lội khi đang
ra mồ hôi, trước khi xuống nước phải vận
động, tập các bài tập theo hướng dẫn để
tránh cảm lạnh, chuột rút


 Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo
nội quy của bể bơi: tắm sạch trước và sau
khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá
nhân


 Khơng bơi khi vừa ăn no hoặc khi
q đói


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- Chỉ tập bơi hoặc bơi nơi có người lớn và
phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định
của bể bơi, khu vực bơi


<b>Hoạt động 3: Thảo luận (hoặc đóng vai)</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS có ý thức phịng tránh tai nạn</i>
<i>đuối nước và vận động các bạn cùng thực</i>
<i>hiện</i>


<i><b>Caùch tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>



- GV chia lớp thành 3-4 nhóm. Giao cho
mỗi nhóm 1 tình huống để các em thảo luận
và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sơng
nước


- GV có thể đưa ra tình huống khác phù
hợp với HS của mình:


 Tình huống 1: Hùng và Nam vừa
chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần
nhà để tắm. Nếu là Hùng, bạn sẽ ứng xử thế
nào?


 Tình huống 2: Lan nhìn thấy em


- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

5 phút


mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang
cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan, bạn sẽ
làm gì?


 Tình huống 3: trên đường đi học về
trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ
và các bạn của Mỵ nên làm gì?


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>



 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Ôn tập: con người và sức
khoẻ


- Các nhóm thảo luận đưa ra
tình huống. Nêu ra mặt lợi, mặt
hại của các phương án lựa chọn
để tìm ra các giải pháp an tồn
phịng tránh tai nạn sơng nước.
Có tình huống có thể đóng vai,
có tình huống có thể phân tích
- Nhóm HS lên đóng vai, các
HS khác theo dõi và đặt mình
vào địa vị nhân vật trong tình
huống nhóm bạn đưa ra và cùng
thảo luận để đi đến lựa chọn
cách ứng xử đúng


- Có nhóm chỉ cần đưa ra các
phương án, phân tích kĩ mặt lợi
và hại của từng phương án để tìm
ra giải pháp an tồn nhất


Tiết :18 Khoa học



<b>Ơn tập con người và sức khoẻ</b>

<b> (Tiết 1) *</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.


- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây
qua đường tiêu hoá


- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ


- Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua


- Các tranh ảnh, mơ hình (rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức
ăn


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút



5 phút


1 phút


12 phút


<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Phịng tránh tai nạn đuối nước</b>
- Nên và không nên làm gì để phịng tránh
tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng
ngày


- GV nhận xét, chấm điểm
<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh – Ai</b>
<b>đúng?</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS củng cố và hệ thống các kiến</i>
<i>thức về:</i>


 <i>Sự trao đổi chất của cơ thể người với</i>
<i>môi trường</i>


 <i>Các chất dinh dưỡng có trong thức</i>


<i>ăn và vai trò của chúng</i>



 <i>Cácg phịng tránh một số bệnh do</i>
<i>thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây</i>
<i>qua đường tiêu hố</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<i><b>Phương án 1: Chơi theo đồng đội</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại
bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt
động tổ chức trò chơi


- Cử từ 3-5 HS làm ban giám khảo, cùng
theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội
<b>Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi</b>
- HS nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời
sẽ lắc chuông


- Đội nào lắc chuông trước được trả lời
trước


- Tiếp theo, các đội khác sẽ lần lượt trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

12 phút


theo thứ tự lắc chng



- Cách tính điểm hay trừ điểm do GV
quyết định và phổ biến cho HS trước khi
chơi


<i><b>Lưu ý: </b>Đảm bảo các thành viên trong đội ít</i>
<i>nhất mỗi người phải trả lời một câu. GV có</i>
<i>quyền chỉ định người trả lời, khơng để tình</i>
<i>trạng vài người trong nhóm trả lời. Vì vậy,</i>
<i>trong cách tính điểm, GV lưu ý cả điểm</i>
<i>đồng đội</i>


<b>Bước 3: Chuẩn bị </b>


- GV hội ý với HS được cử vào ban giám
khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để
theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng
dẫn và thống nhất cách đánh giá, ghi chép…
<b>Bước 4: Tiến hành</b>


- GV (hoặc giao cho HS) lần lượt đọc các
câu hỏi và điều khiển cuộc chơi


<i><b>Lưu ý: </b>khống chế thời gian tối đa cho mỗi</i>
<i>câu trả lời</i>


<b>Bước 5: Đánh giá, tổng kết</b>


- Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và
tun bố với các đội



<b>Phương án 2: Chơi theo cá nhân</b>


- GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong
hộp cho từng HS bốc thăm trả lời


<b>Hoạt động 2: Tự đánh giá </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS có khả năng: áp dụng những</i>
<i>kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận</i>
<i>xét về chế độ ăn uống của mình</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức hướng dẫn</b>


GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và
chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự
đánh giá


- Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món chưa?


- Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo
động vật và thực vật chưa?


- Đã ăn các thức ăn có chứa các loại
vi-ta-min và chất khoáng chưa?


<b>Bước 2: Tự đánh giá </b>



<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>
<b>Lưu ý:</b>


- GV đưa ra lời khuyên về các thức ăn thay


- Các đội hội ý trước khi vào
cuộc chơi, các thành viên trao đổi
thông tin đã học từ những bài
trước


- HS khác theo dõi, nhận xét và
bổ sung câu trả lời của bạn


- Từng HS dựa vào bảng ghi tên
các thức ăn, đồ uống của mình
trong tuần và tự đánh giá theo
tiêu chí trên, sau đó trao đổi với
bạn bên cạnh


- Một số HS trình bày kết quả
làm việc cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

5 phút


thế. Ví dụ: ăn các sản phẩm của đậu nành
như sữa đậu nành, đậu phụ…; ăn trứng, cá…
đề thay cho các loại gia súc, gia cầm


- Việc yêu cầu HS trình bày trước lớp có
thể tiến hành, có thể khơng



<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Ơn tập: Con người và sức
khoẻ


<i><b>Tuần: 10</b></i>



Tiết :19 Khoa học


<b>Ơn tập con người và sức khoẻ</b>

<b> (Tiết 2) </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – U CẦU:</b>


(Như tiết 18)


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
(Như tiết 18)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


1 phút


15 phút


<b>Khởi động</b>
<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Trò chơi </b><i><b>Ai chọn thức ăn</b></i>
<i><b>hợp lí </b></i>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS biết áp dụng các kiến thức đã</i>
<i>học vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

15 phút


5 phút


<b>Bước 2: HS làmviệc theo nhóm </b>


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp </b>


- GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế
nào để có bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS về nói lại với cha mẹ &
người lớn trong nhà những gì đã học được
qua hoạt động này.



<b>Hoạt động 2: Thực hành: Ghi lài & trình</b>
<b>bày 10 lời khun dinh dưỡng hợp lí </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS hệ thống hoá những kiến thức </i>
<i>đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về </i>
<i>dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1:</b>


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã
hướng dẫn ở mục ‘Thực hành’ SGK.


<b>Bước 2:</b>


- GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những
điều đã học và treo bảng bảng này ở chỗ
thuận tiện, dễ đọc.


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Nước có tính chất gì?


phẩm mang theo, tranh ảnh, mơ
hình về thức ăn đã sưu tầm để


trình bày một bữa ăn ngon & bổ
- Các nhóm làm việc theo gợi ý
trên. Nếu có nhiều thực phẩm,
HS có thể làm các bữa ăn khác.
- Các nhóm trình bày bữa ăn
của nhóm mình.


- HS nhóm khác nhận xét.
- Cả lớp thảo luận & phát biểu


- HS làm việc cá nhân như đã
hướng dẫn ở mục “Thực hành”
trang 40 SGK


- Một số HS trình bày sản phẩm
của mình với cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tiết :20 Khoa học


<b>Nước có những tính chất gì? </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – U CẦU:</b>


- Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, khơng màu, khơng mùi, khơng
vị, khơng có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi
phía, thấm qua một số vật và hịa tan một số chất.


- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất cùa nước.


- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà
dốc cho nước xuống, làm áo mưa để mặc khơng bị ướt, …



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình vẽ trong SGK


- 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, một đựng nước, 1 đựng sữa.
- Chai và một số vật chứa nước có thể nhìn được bên trong.
- Một mặt phẳng khơng thấm nước và một khay đựng nước.
- Một miếng vải, bơng, giấy thấm bọt biển …


- Một ít đường, muối, cát… và thìa


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


1 phút
8 phút


<b>Khởi động</b>
<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của</b>
<b>nước </b>



<i><b>Mục tiêu: </b></i>


- <i>HS sử dụng các giác quan để nhận </i>
<i>biết tính chất khơng màu, khơng mùi, không</i>
<i>vị của nước.</i>


- <i>Phân biệt nước & các chất lỏng</i>
<i>khác. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn</b>


- GV phát cho mỗi nhóm nhiều cốc đựng
chất lỏng khác nhau: 1 cốc đựng nước, 1 cốc
đựng chè, 1 cốc đựng nước có pha chút dầu
bạc hà, 1 cốc đựng nước chè, 1 cốc đựng sữa
- GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm ý 1
& 2 theo yêu cầu quan sát trang 42 SGK


- HS theo doõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

8 phuùt


- GV lưu ý HS: Đây là những cốc nước mà ta đã
biết trước được chứa các thành phần khơng gây độc
hại trong cơ thể vì vậy ta có thể ngửi, nếm để nhận
biết màu, mùi vị của nước. Còn trong thực tế khi gặp
một cốc nước lạ các em khơng nên nếm, ngửi vì như
thế sẽ rất nguy hiểm.



<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm </b>
GV nêu câu hỏi:


+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
+ Làm thế nào để bạn biết điều đó
<b>Bước 3: Làm việc cả lớp </b>


- GV dán lên bảng giấy khổ lớn đã ghi sẵn
kết quả theo những gì HS phát hiện ra ở
bước 2


- GV gọi vài HS nêu lại những tính chất
của nước được phát hiện trong hoạt động
này.


<i><b>Kết luận:</b></i>


- Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước
trong suốt, không màu, không mùi, không
vị.


<b>Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của</b>
<b>nước </b>


<i><b>Mục tiêu:</b></i>


- <i>HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất </i>
<i>định”</i>



- <i>Biết dự đoán, nêu cách tiến hành & </i>
<i>tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng</i>
<i>của nước. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: GV u cầu các nhóm </b>


- Đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác
nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt đã
chuẩn bị đặt lên bàn


- Yêu cầu các nhóm quan sát cái chai hoặc
cốc ở nhiều tư thế (ngang hay dốc ngược) &
trả lời câu hỏi: Khi ta thay đổi vị trí, tư thế
thì hình dạng của chúng có thay đổi khơng?
- GV kết luận: Chai, cốc là những vật có
hình dạng nhất định


<b>Bước 2: GV nêu vấn đề </b>


- Vậy nước có hình dạng nhất định khơng?


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn quan sát & trả lời câu hỏi


- Đại diện nhóm trình bày
những gì nhóm mình đã phát hiện
ra ở bước 2



- HS neâu


- HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị để
làm thí nghiệm đặt lên bàn
- Khơng thay đổi vì chúng có
hình dạng nhất định


- HS nêu: Để trả lời được câu
hỏi này, các nhóm cùng:


+ Thảo luận để đưa ra dự đốn
về hình dạng của nước.


+ Tiến hành thí nghiệm để kiểm
tra dự đốn của nhóm


+ Quan sát & rút ra nhận xét về
hình dạng của nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

8 phuùt


8 phuùt


<b>Bước 3: Thực hiện </b>


- Lưu ý: Các nhóm có thể làm những thí
nghiệm khác nhau


<b>Bước 4: Làm việc cả lớp </b>



<i><b>Kết luận </b></i>


Nước khơng có hình dạng nhất định


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy</b>
<b>như thế nào? </b>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>


- <i>HS biết làm thí nghiệm để rút ra tính </i>
<i>chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp</i>
<i>mọi phía của nước. </i>


- <i>Nêu được ứng dụng thực tế của tính </i>
<i>chất này.</i>


<i><b>Cách tiến haønh:</b></i>


<b>Bước 1: </b>


- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí
nghiệm do các nhóm mang đến lớp


- GV yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm
thí nghiệm rồi thực hiện & nhận xét kết
quả.


<b>Bước 2: Thực hiện </b>


- GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm


của HS & giúp đỡ


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp </b>


- GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các
nhóm


<i><b>Kết luận:</b></i>


- Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi
phía


- (Liên hệ thực tế): yêu cầu HS nêu lên
những ứng dụng thực tế liên quan đến tính
chất trên của nước.


<b>Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc</b>
<b>khơng thấm của nước đối với một số vật </b>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>


- <i>HS biết làm thí nghiệm để phát hiện </i>
<i>nước thấm qua & khơng thấm qua một số</i>
<i>vật.</i>


- <i>Nêu được ứng dụng thực tế của tính </i>
<i>chất này.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>



<b>Bước 1: </b>


- GV nêu nhiệm vụ: để biết được vật nào


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn lần lượt thực hiện các bước
trên


- Đại diện nhóm nói về cách
tiến hành thí nghiệm & nêu kết
luận về hình dạng của nước.


- HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm
thí nghiệm


- HS nêu


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn thực hiện thí nghiệm của
nhóm mình & nêu nhận xét
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả làm việc


- HS nêu ứng dụng: lợp mái
nhà, lát sân, đặt máng nước …………
tất cả đều làm dốc để nước chảy
nhanh.


Một
mặt


phẳng
không
thấm
nước
và một
khay
đựng
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

1 phuùt


cho nước thấm qua, vật nào không cho nước
thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo
nhóm


- GV kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm
do các nhóm đã mang đến lớp


<b>Bước 2: Thực hiện </b>


- GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm
của HS & giúp đỡ


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp </b>


- GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các
nhóm


<i><b>Kết luận:</b></i>



- Nước thấm qua một số vật.


- (Liên hệ thực tế): yêu cầu HS nêu lên
những ứng dụng thực tế liên quan đến tính
chất trên của nước.


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Ba thể của nước


- HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm
thí nghiệm


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn thực hiện thí nghiệm của
nhóm mình & nêu nhận xét
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả làm việc


- HS nêu ứng dụng: làm đồ
dùng chứa nước, lợp nhà, làm áo
mưa …… (dùng vật liệu không cho
nước thấm qua); dùng các vật
liệu cho nước thấm qua để lọc
nước đục


miếng


vải,
bông,
giấy
thấm
bọt
biển …


<i><b>Tuần: 11</b></i>



Tiết :21 Khoa học


<b>Ba thể của nước</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – U CẦU:</b>


<b> - Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng, khí, rắn.</b>


- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình vẽ trong SGK.


- Chai và một số vật chứa nước.


- Nguồn nhiệt (nến, đèn cồn,…) và vật chịu nhiệt (chậu thuỷ tinh, ấm,…)
- Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

5 phút


1 phút
8 phút


<b>Bài cũ: Nước có những tính chất gì?</b>
- u cầu HS nêu tính chất của nước &
một số ứng dụng của những tính chất đó?
- GV nhận xét, chấm điểm


<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ</b>
<b>thể lỏng chuyển thành thể khí & ngược lại</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS </i>


<i>- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng hoặc thể khí.</i>
<i>- Thực hành chuyển nước từ thể lỏng sang </i>
<i>thể khí, ngước lại.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc cả lớp </b>


- GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về nước
ở thể lỏng?



- GV đặt vấn đề: Nước còn tồn tại ở thể
nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu điều đó.
- GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu
một HS lên sờ tay vào mặt bảng mới lau &
nêu nhận xét


- GV hỏi: Liệu mặt bảng có ướt mãi như
vậy khơng? Nếu mặt bảng khơ đi, thì nước
trên mặt bảng đã biến đi đâu?


<b>Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn HS làm thí</b>
nghiệm


- GV yêu cầu các nhóm đem đồ dùng ra
chuẩn bị làm thí nghiệm


- GV nhắc HS lưu ý đến độ an tồn khi
làm thí nghiệm


- GV yêu cầu HS:


+ Quan sát nước nóng đang bốc hơi. Nhận
xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.


+ Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1
phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa. Nhận
xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.


<b>Bước 3: Thực hiện </b>



- GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm
của HS & giúp đỡ


<b>Bước 4: Làm việc cả lớp </b>


- GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các
nhóm


- GV lưu ý HS:


+ Hơi nước khơng thể nhìn thấy bằng mắt
thường. Hơi nước là nước ở thể khí.


+ “Cái” mà ta nhìn thấy bốc lên từ nước sơi
được giải thích như sau: Khi có rất nhiều hơi
nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một


- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS nêu: nước mưa, nước suối,
sông, biển ……


- HS thực hiện


- HS suy nghó


- HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm
thí nghiệm



- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn thực hiện thí nghiệm của
nhóm mình & nêu nhận xét
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả làm việc


Khay
nước
đá


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

8 phút


chỗ, gặp phải khơng khí lạnh hơn, ngay lập
tức, hơi nước đó ngưng tụ & tạo thành những
giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Lớp nọ
nối tiếp lớp kia như đám sương mù, vì vậy
mà ta đã nhìn thấy. Khi ta hứng chiếc đĩa,
những giọt nước nhỏ li ti gặp đĩa lạnh &
ngưng tụ thành những giọt nước đọng trên
đĩa


- GV yêu cầu HS quay lại để giải thích
hiện tượng được nêu trong phần mở bài:
Dùng khăn ướt lau mặt bảng, sau vài phút
mặt bảng khô. Vậy nước trên mặt bảng đã
đi đâu?


- (Liên hệ thực tế): yêu cầu HS



+ Nêu vài ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng
thường xun bay hơi vào khơng khí.


+ Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung
nồi cơm hoặc vung nồi canh.


<i><b>Kết luận:</b></i>


- Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi
chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao
biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt
độ thấp.


- Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước
khơng thể nhìn thấy bằng mắt thường.
- Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở
thể lỏng.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước</b>
<b>chuyển thể từ thể lỏng chuyển thành thể</b>
<b>rắn & ngược lại </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS </i>


- Nêu cách thực hành chuyển nước từ thể
<i>lỏng sang thể rắn & ngược lại </i>


<i>- Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>



<b>Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS (thực hiện ở</b>
phần dặn dị ngày hơm trước)


u cầu HS đặt vào ngăn làm đá của tủ
lạnh 1 khay có nước.


<b>Bước 2: </b>


- Tới tiết học, GV lấy khay nước đó ra để
quan sát & trả lời câu hỏi:


+ Nước trong khay đã biến thành thế nào?
+ Nhận xét nước ở thể này?


+ Hiện tượng chuyển thể của nước trong
khay được gọi là gì?


- Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay


- Nước ở mặt bảng đã biến
thành hơi nước bay vào khơng
khí. Mắt thường khơng thể nhìn
thấy hơi nước.


- HS nêu


- Vài HS nhắc lại


- Các nhóm quan sát khay nước


đá thật & thảo luận các câu hỏi:
+ Nước ở thể lỏng trong khay đã
biến thành nước ở thể rắn


+ Nước ở thể rắn có hình dạng
nhất định


+ Hiện tượng đó được gọi là sự
<i>đông đặc </i>


- Nước đá đã chảy ra thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

8 phút


4 phút


nước đá ở ngồi tủ lạnh xem điều gì đã xảy
ra & nói tên hiện tượng đó.


- Nêu ví dụ về nước tồn tại ở thể rắn
<b>Bước 3: Làm việc cả lớp </b>


GV bổ sung (nếu cần)


<i><b>Kết luận:</b></i>


- Khi để nước lâu ở chỗ có nhiệt độ 0o<sub>C</sub>


hoặc dưới 0o<sub>C, ta có nước ở thể rắn. Hiện</sub>



tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn
được gọi là sự đơng đặc. Nước ở thể rắn có
hình dạng nhất định.


- Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở
thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0o<sub>C. Hiện tượng</sub>


nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi
là sự nóng chảy


<b>Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của</b>
<b>nước </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS </i>


- <i>Nói về 3 thể của nước.</i>


- <i>Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể </i>
<i>của nước.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc cả lớp </b>
- GV đặt câu hỏi:


+ Nước tồn tại ở những thể nào?


+ Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó
& tính chất riêng của từng thể



- Sau khi HS trả lời, GV tóm tắt lại ý chính


<b>Bước 2: Làm việc cá nhân & theo cặp </b>
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể
của nước vào vở & trình bày sơ đồ với bạn
ngồi bên cạnh.


<b>Bước 3:</b>


- Gọi một số HS nói về sơ đồ sự chuyển
thể của nước & điều kiện nhiệt độ của sự
chuyển thể đó.


<i><b>Kết luận</b></i>


<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Mây được hình thành như
thế nào? Mưa từ đâu ra?


nước ở thể lỏng. Hiện tượng đó
được gọi là sự nóng chảy


- HS nêu


- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả làm việc



- HS neâu:


+ ở 3 thể: lỏng, rắn, khí


+ Tính chất chung: ở cả 3 thể,
nước đều trong suốt, khơng có
màu, khơng có mùi, khơng có vị.
Tính chất riêng: nước ở thể lỏng,
thể khí khơng có hình dạng nhất
định. Riêng nước ở thể rắn khơng
có hình dạng nhất định.


- HS thực hiện


- HS trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tiết :22 Khoa học


<i><b>Mây được hình thành như thế nào ?</b></i>


<i><b>Mưa từ đâu ra ? </b></i>



<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CAÀU:</b>


<b> Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 46, 47 SGK


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phuùt


1 phuùt
10 phuùt


 <b>Khởi động</b>


 <b>Bài cũ: Ba thể của nước </b>
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- GV nhận xét, chấm điểm
 <b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của</b>
<b>nước trong tự nhiên</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS </i>


 <i>Trình bày mây được hình thành như</i>


<i>thế nào</i>



 <i>Giải thích đượ nước mưa từ đâu ra</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

15 phút


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng
cá nhân HS nghiên cứu câu chuyện Cuộc
<i>phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 SGK,</i>
sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên
cạnh


<b>Bước 2: Làm việc cá nhân</b>


<b>Bước 3: Làm việc theo cặp</b>
<b>Bước 4: Làm việc cả lớp</b>


- GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi:


 Mây được hình thành như thế nào?
 Nước mưa từ đâu ra?


- GV giaûng:


 Hơi nướ bay lên cao, gặp lạnh ngưng
tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên
các đám mây



 Các giọt nước có trong các đám mây
rơi xuống đất tạo thành mưa


 Hiện tượng nước bay hơi thành hơi
nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước
xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vịng tuần hồn
của nước trong tự nhiên


- GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa
vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
<b>Hoạt động 2: Trị chơi đóng vai </b><i><b>Tơi là giọt</b></i>
<i><b>nước</b></i>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS củng cố những kiến thức đã</i>
<i>học về sự hình thành mây và mưa</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS
hội ý và phân vai theo:


 Giọt nước
 Hơi nước
 Mây trắng
 Mây đen
 Giọt mưa



- GV gợi ý cho HS có thể sử dụng thêm
những kiến thức đã học của bài trước và
kiến thức đã học về thời tiết ở lớp 1 để làm


- HS quan sát hình vẽ, đọc lời
chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi


 Mây được hình thành như
thế nào?


 Nước mưa từ đâu ra?
- Khi đã nắm vững câu chuyện
<i>Cuộc phiêu lưu của giọt nước, HS</i>
có thể tự vẽ minh hoạ và kể lại
với bạn


- Hai HS trình bàay với nhau về
kết quả làm việc cá nhân


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

cho lời thoại thêm sinh động
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


<i><b>Lưu ý: </b>lời thoại trên chỉ là gợi ý, GV có thể</i>
<i>sử dụng để hướng dẫ các nhóm hoặc có thể</i>
<i>khơng sử dụng</i>


<b>Bước 3: Trình diễn và đánh giá </b>



- GV lưu ý HS góp ý về khía cạnh khoa


- Các nhóm phân vai như đã
hướng dẫn vả trao đổi với nhau
về lời thoại theo sáng kiến của
các thành viên. Ví dụ:


 Bạn đóng vai “Giọt nước”
có thể nói: “ Tơi là giọt nước ở
sơng (hoặc biển, suối, hồ ao).khi
ở dịng sơng tơi ở thể lỏng. Vào 1
hơm, tơi thấy mình nhẹ bỗng và
bay lên cao, lên cao mãi…”


 Vai “Hơi nước” : “Tôi trở
thành hơi nước và bay lơ lửng
trong khơng khí (có thể làm động
tác). Đố các bạn nhìn thấy tơi
đấy. Khi tơi ở thể khí thì khơng
một ai có thể thấy tơi. Khi gặp
lạnh, tơi bị biến thành những giọt
nước li ti”


 Vai “Mây trắng” : Tôi là
mây trắng, tôi được tạo thành từ
rầt nhiều những hạt nước nhỏ ti ti.
Các bạn hãy ngắm nhìn tôi trên
bầu trời. Lúc này tôi thật đẹp và
tinh khiết như những dải lụa trắng
hoặc nhữ ng đám bông trắng bồng


bềnh trôi”


 Vai “Mây đen” : :tôi là
mây đen, từ những đám mây
trắng tôi tiếp tục bay lên cao. Oâi,
lạnh quá, từ rất nhiều đám mây
cùng những giọt nước nhỏ li ti
khác chúng tôi tụ họp lại với
nhau, làm thành những lớp mây
đen bao phủ bầu trời. Khi nhìn
thấy tơi, các bạn nên đi nhanh về
nhà kẻo mưa xuống chạy không
kịp đấy”


 Vai “Giọt mưa” : “Tôi là
giọt mưa. Tôi ra đi từ những đám
mây đen. Tôi đem lại sự mát mẻ
và nguồn nước cho mọi người và
cây cối. Các bạn hãy nhớ rằng
nếu khơng có mây sẽ khơng có
mưa. Ồ đây có phải chính là dịng
sơng nơi tơi đã ra đi khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

5 phút


học xem các bạn có nói dđúng trạng thái
của nước ở từng giai đoạn hay không


- GV và HS cùng đánh giá xem nhóm nào
trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập



<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên


- Các nhóm khác nhận xét, góp
ý


<i><b>Tuần: 12</b></i>



Tiết :23 Khoa học


<i><b>Sơ đồ vịng tuần hồn của nước</b></i>


<i><b>trong tự nhiên *</b></i>



<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Hồn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


<b> Maây</b> <b>Maây</b>


Mưa Hơi nước


<b> Nước</b>


Maây Maây



y


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b> - Mơ tả vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng </b>
tụ của nước trong tự nhiên.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 48, 49 SGK


- Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên được phóng to
- Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy trắng khổ A4, bút chì đen và bút màu
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phuùt
10 phuùt


 <b>Khởi động</b>


 <b>Bài cũ: Mây được hình thành như thế</b>
nào? Mưa từ đâu ra?



- Mây được hình thành như thế nào?
- Mưa từ đâu ra?


- GV nhận xét, chấm điểm
 <b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về</b>
<b>vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự</i>
<i>bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc cả lớp</b>


- GV yêu cầu lớp quan sát sơ đồ vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên trang 48 SGK
và liệt kê các cảnh được vẽ trong đó


- GV có thể hướng dẫn quan sát từ trên
xuống dưới và từ trái sang phải, giúp HS kể
được những gì các em nhìn thấy trong hình
hoặc GV có thể thuyết trình giới thiệu các
chi tiết trong sơ đồ:


 Các đám mây: mây trắng và mây
đen.



 Giọt mưa từ đám mây rơi xuống
 Dãy núi, từ một quả núi có dịng suối
nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm
làng có những ngơi nhà và cây cối


 Dòng suối chảy ra sông, sông chảy
ra biển


 Bên bờ sơng là đồng ruộng và ngơi
nhà


 Các mũi tên


- GV treo sơ đồ vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên được phóng to lên bảng và


- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS quan sát Sơ đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

15 phút


5 phút


giảng:



 Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng
trưng, khơng có nghĩa là chỉ có nước ở biển
bay hơi. Trên thực tế, hơi nước thường
xuyên được bay lên từ bất cứ vật nào chứa
nước nhưng biển và đại dương cung cấp
nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm một
diện tích lớn trên bề mặt trái đất


 Sơ đồ trang 48 có thể vẽ đơn giản
như sau:*


<b>Bước 2: </b>


- Sau khi GV giúp HS hiểu sơ đồ trang 48
SGK, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: chỉ
vào sơ đồ và nói sự bay hơi và ngưng tụ của
nước trong tự nhiên


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>GV vừa nói vừa chỉ vào sơ
đồ vịng tuần hồn của nước


- Nước đọng ở hồ ao, sông, biển không
ngừng bay hơi, biến thành hơi nước


- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ
thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các
đám mây


- Các giọt nước ở trong các đám mây rơi
xuống đất tạo thành mưa



<b>Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn</b>
<b>của nước trong tự nhiên</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS biết vẽ và trình bàysơ đồ vịng</i>
<i>tuần hồn của nước trong tự nhiên</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc cả lớp</b>


- GV giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu ở
mục Vẽ trang 49 SGK


<b>Bước 2: Làm việc cá nhân</b>
<b>Bước 3: Trình bày theo cặp</b>
<b>Bước 4: Làm việc cả lớp</b>


<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Nước cần cho sự sống


- HS trả lời câu hỏi


- HS hoàn thành bài tập theo
yêu cầu trong SGK trang 49
- Hai HS trình bày với nhau về


kết quả làm việc cá nhân


- GV gọi một số HS trình bày
sản phẩm của mình trước lớp
- Hs nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Tieát :24 Khoa học


<b>Nước cần cho sự sống </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt :


+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo
thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.


+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, cơng
nghiệp.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 50,51 SGK


- Giấy A0, băng keo, bút dạ đủ dùng cho các nhóm


- HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
12 phút


 <b>Khởi động</b>


 <b>Bài cũ: Sơ đồ vịng tuần hồn của nước</b>
trong tự nhiên


- Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi,
ngưng tụ của nước trong tự nhiên


- GV nhận xét, chấm điểm
 <b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của nước</b>
<b>đối với sự sống của con người, động vật và</b>
<b>thực vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

12 phuùt


<i><b>Mục tiêu: </b>HS nêu được một số ví dụ chứng</i>
<i>tỏ nước cần cho sự sống của con người,</i>


<i>động vật và thực vật</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- GV yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh
đã sưu tầm được


- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao cho
mỗi nhóm 1 nhiệm vụ


 Nhóm 1: tìm hiểu và trình bày về vai
trị của nước đối với cơ thể người


 Nhóm 2: tìm hiểu và trình bày về vai
trị của nước đối với động vật


 Nhóm 3: tìm hiểu và trình bày về vai
trị của nước đối với thực vật


- Căn cứ vào sự phân công trên, GV giao
lại tư liệu, tranh ảnh có liên quan cho các
nhóm làm việc cùng với giấy A0, băng keo,
bút dạ


<b>Bước 2:</b>


<b>Bước 3:</b>



- GV mời đại diện nhóm lên trình bày


- GV cho cả lớp thảo luận về vai trò của
nước đối với sự sống của sinh vật nói chung


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- Như mục Bạn cần biết trang 50 SGK
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của nước</b>
<b>trong sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp</b>
<b>và vui chơi giải trí </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS nêu được dẫn chứng về vai trò</i>
<i>của nước trong sản xuất nông nghiệp, công</i>
<i>nghiệp và vui chơi giải trí </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Động não</b>


- GV nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi
HS đưa ra một ý kiến về: Con người còn sử
dụng nước vào việc gì khác?


- GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng
<b>Bước 2: Thảo luận phân loại các nhóm ý</b>


- HS nộp tư liệu, tranh ảnh đã
sưu tầm



- Các nhóm HS làm việc theo
nhiệm vụ GV đã giao


- Cả nhóm cùng nghiên cứu
mục Bạn cần biết trang 50 SGK
và các tư liệu được phát rồi cùng
nhau bàn cách trình bày


- Trình bày vấn đề được giao
trên giấy A0


- Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm nhận xét và bổ sung cho
nhau


- HS thảo luận về vai trò của
nước đối với sự sống của sinh vật
nói chung


Tư liệu,
tranh
ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

5 phút


kiến


Dựa trên danh mục các ý kiến HS đã nêu ở
bước 1, HS và GV cùng nhau phân loại
chúng vào các nhóm khác nhau. Ví dụ:


- Những ý kiến nói về con người sử dụng
nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà
cửa, mơi trường…


- Những ý kiến nói về con người sử dụng
nước trong vui chơi, giải trí


- Những ý kiến nói về con người sử dụng
nước trong sản xuất nơng nghiệp


- Những ý kiến nói về con người sử dụng
nước trong sản xuất công nghiệp


<b>Bước 3: Thảo luận từng vấn đề cụ thể </b>
- GV lần lượt hỏi về từng vấn đề và yêu
cầu HS đưa ra ví dụ minh hoạ:


 Đưa ra dẫn chứng về vai trò của
nước trong vui chơi, giải trí


 Đưa ra dẫn chứng về vai trò của
nước trong sản xuất nông nghiệp


 Đưa ra dẫn chứng về vai trò của
nước trong sản xuất cơng nghiệp


- GV khuyến khích HS tìm những dẫn
chứng có liên quan đến nhu cầu về nước
trong các hoạt động ở địa phương



 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Nước bị ô nhiễm


- HS cùng GV phân loại các
nhóm ý kiến


- HS có thể sử dụng thông tin từ
mục Bạn cần biết trang 51 SGK
và các tư liệu HS và GV đã sưu
tầm


<i><b>Tuaàn: 13</b></i>



Tiết :25 Khoa học


<b>Nước bị ơ nhiễm</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – U CẦU:</b>


Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm :


- Nước sạch : trong suốt, không màu, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các
chất hịa tan có hại cho sức khỏe con người.


- Nước bị ô nhiễm :có màu, có chất bẩn, có mùi hơi, chứa các chất hịa tan có hại cho
sức khỏe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

 Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đả dùng như rửa tay, giặt khăn lau
bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy


 Hai chai khoâng


 Hai phễu lọc nước, bơng để lọc nước
 Một kính lúp (nếu có)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
12 phút


<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Nước cần cho sự sống</b>


- Vai trò của nước đối với sự sống của con
người, động vật và thực vật như thế nào?
- GV nhận xét, chấm điểm


<b>Bài mới:</b>



 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc</b>
<b>điểm của nước trong tự nhiên</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS có thể:</i>


 <i>Phân biệt được nước trong và nước</i>
<i>đục bằng cách quan sát và thí nghiệm</i>


 <i>Giải thích tại sao nước sơng</i>
<i>hồthường đục và khơng sạch</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm
trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ
dùng để quan sát và làm thí nghiệm


- Tiếp theo, GV yêu cầu các em đọc các
mục Quan sát và thực hành trang 52 để biết
cách làm


<b>Bước 2:</b>


GV theo dõi và giúp đỡ theo gợi ý:



a) Tiến trình quan sát và làm thí
nghiệm chứng minh: chai nào là mước
sông, chai nào là nước giếng


- HS trả lời
- HS nhận xét


- Đại diện nhóm báo cáo


- HS đọc


- Trước hết cả 2 nhóm cùng
quan sát 2 chai nước đem theo
và đoán xem chai nào chứa nước
sông, chai nào chứa nước giếng
- Khi cả nhóm đã thống nhất
(ví dụ chai nước nào trong hơn là
chai nước giếng, chai nước nào
đục hơn là chai nước sơng),
nhóm trưởng đề nghị một bạn
viết nhãn và dán vào 2 chai đang
chứa 2 loại nước và vào 2 chai
chưa có nước


- Cả nhóm cùng thảo luận để
đưa ra cách giải thích. Ví dụ:
nước giếng trong hơn vì chứa ít
chất khơng tan, nước sơng đục
hơn vì chứa nhiều chất khơng tan



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

12 phút


b) Nếu có kính hiển vi: GV hướng dẫn
HS quan sát 1 ít nước hồ, ao để phát hiện
những vi sinh vật sống ở đó. Nếu khơng có
kính hiển vi, HS nghiên cứu SGK phần
này và thảo luận câu hỏi: bằng mắt thường
bạn cũng có thể nhìn thấy những thực vật
nào sống ở ao , hồ?


<b>Bước 3: Đánh giá </b>


- Khi các nhóm làm xong, GV tới kiểm tra
kết quả và nhận xét. Nếu có nhóm nào ra
kết quả khác, GV yêu cầu các em tìm
nguyên nhân xem tiến trình làm việc bị
nhầm lẫn ở đâu


- GV khen ngợi nhóm thực hiện đúng quy
trình của thí nghiệm


- u cầu đại diện các nhóm trả lời câu
hỏi: tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã
dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng,
nước máy?


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- Nước sơng, hồ, ao hoặc nước đã dùng
rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt


nước sơng có nhiều phù sa nên chúng
thường bị vẩn đục


- <i>Lưu ý: nước hồ, ao có nhiều loại tảo sinh</i>
sống nên thường có màu xanh


- Nước mưa giữa trời, nước giếng, nước
máy không bị lẫn nhiều đất, cát, bụi nên
thường trong


<b>Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh</b>
<b>giá nước bị ô nhiễm và nước sạch</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS nêu được đặc điểm chính của</i>
<i>nước sạch và nước bị ơ nhiễm</i>


- 2 đại diện của nhóm sẽ dùng
2 phễu để lọc nước vào 2 chai đã
chuẩn bị nêu trên


- Cả nhóm cùng quan sát 2
miếng bông vừa lọc (nhận ra
miếng bông dùng để lọc nước
giếng sạch hơn miếng bông
dùng để lọc nước sơng. Nói cách
khác, trên miếng bơng có nhiều
đất, cát… đọng lại)


- Cả nhóm rút ra kết luận nước
sơng đục hơn nước giếng vì nó


chứa nhiều chất khơng tan hơn.
Như vậy giả thiết cả nhóm đưa
ra trước khi lọc nước là đúng
- Rong, rêu và các thực vật
sống ở dưới nước khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

5 phút


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa
ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị
ô nhiễm theo chủ quan của các em (HS
khơng mở sách)


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


<b>Bước 3: Trình bày và đánh giá * </b>


- GV yêu cầu HS mở sách trang 52 để đối
chiếu xem nhóm mình làm sai, đúng ra sao
- GV nhận xét và khen thưởng nhóm có
kết quả đúng


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- Như mục Bạn cần biết trang 53 SGK
<b>Củng cố – Dặn dò:</b>



- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Ngun nhân làm nước bị
ơ nhiễm


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn thảo luận theo hướng dẫn
của GV. Kết quả thảo luận
nhóm được thư kí ghi lại


- Đại diện các nhóm treo kết
quả thảo luận củaa nhóm mình
lên bảng*


Giấy khổ
to


Tiết :26 Khoa học


<b>Ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – U CẦU:</b>


- Nêu được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước :
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, …


+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, …
+ Vỡ đường ống dẫn dầu, …



- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người :
lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồng nước bị ô nhiễm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Hình trang 54, 55 SGK


- Sưu tầm thơng tin về ngun nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác
hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
15 phút


 <b>Khởi động</b>


 <b>Bài cũ: Nước bị ô nhiễm</b>
- Thế nào là nước sạch?
- Thế nào là nước bị ô nhiễm?
- GV nhận xét, chấm điểm
 <b>Bài mới:</b>



 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên</b>
<b>nhân làm nước bị ơ nhiễm</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS có thể:</i>


 <i>Phân tích các nguyên nhân làm nước</i>


<i>ở sông, hồ, kênh, rạch, biển… bị ô nhiễm</i>
 <i>Sưu tầm thông tin về nguyên nhân</i>
<i>gây ra tình trạng ơ nhiễm nước ở địa phương</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


GV yêu cầu HS quan sát các hình, từ hình 1
đến hình 8 trang 54, 55 SGK, tập đặt câu hỏi
và trả lời cho từng hình. Ví dụ:


- Hình nào cho biết nước sơng, hồ, kênh,
rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm
bẩn được mô tả trong hình đó là gì? (hình
1,4)


- Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm
bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mơ
tả trong hình đó là gì? (hình 2)



- Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm
bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mơ
tả trong hình đó là gì? (hình 3)


- Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm
bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mơ
tả trong hình đó là gì? (hình 7,8)


- Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm
bẩn? Ngun nhân gây nhiễm bẩn được mơ
tả trong hình đó là gì? (hình 5, 6, 8)


- <b>Lưu ý: GV chỉ nêu 1, 2 ví dụ mẫu sau đó</b>
u cầu các em liên hệ đến nguyên nhân
làm ô nhiễm nước ở địa phương (dựa vào
các thông tin sưu tầm được nếu có)


<b>Bước 2: Làm việc theo cặp</b>


- GV đi tới các nhóm và giúp đỡ


- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS quan sát và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

10 phuùt



5 phuùt


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>


- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm
việc của các nhóm


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- GV có thể sử dụng mục Bạn cần biết
trang 55 SGK để đưa ra kết luận cho hoạt
động này


- GV có thể đọc cho HS nghe một vài
thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước
đã sưu tầm được


<b>Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự</b>
<b>ô nhiễm nước</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS nêu tác hại của việc sử dụng</i>
<i>nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con</i>
<i>người </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV u cầu HS thảo luận: điều gì sẽ xảy
ra khi nguồn nước bị ơ nhiễm?


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>



- GV có thể sử dụng mục Bạn có biết trang
55 để đưa ra kết luận cho hoạt động này
<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Một số cách làm sạch nước


trang 54, 55 SGK để hỏi và trả
lời nhau như GV đã gợi ý. Các
em có thể có cách đặt khác
- Tiếp theo, các em liên hệ đến
nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở
địa phương


- HS trình bày kết quả làm việc.
Mỗi nhóm chỉ nói về một nội
dung


- HS có thể quan sát các hình và
mục Bạn cần biết trang 55 SGK
và những thông tin sưu tầm được
trên sách báo để trả lời cho câu
hỏi này


<i><b>Tuần: 14</b></i>



Tiết :27 Khoa hoïc



<b>Một số cách làm sạch nước </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


<b>1. Kiến thức - Kĩ năng:</b>


- Nêu được một số cách làm sạch nước :lọc, khử trùng, đun sôi, …
- Biết đun sôi nước trước khi uống


- <b>Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc tồn tại trong nước.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 56, 57 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Mơ hình dụng cụ lọc nước đơn giản
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
8 phút


8 phút



 <b>Khởi động</b>


 <b>Bài cũ: Nguyên nhân làm nước bị ô</b>
nhiễm


- Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn?
- GV nhận xét, chấm điểm


 <b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm</b>
<b>sạch nước</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS kể được một số cách làm sạch</i>
<i>nước và tác dụng của từng cách</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV nêu câu hỏi với cả lớp: kể ra một số
cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa
phương bạn đã sử dụng


- Sau khi HS phát biểu, GV giảng: thơng
thường có 3 cách làm sạch nước


<i>a) Lọc nước</i>



- Bằng giấy lọc, bông… lout ở phễu
- Bằng sỏi, cát, than, củi…đối với bể lọc
<b>Tác dụng: tách các chất khơng bị hồ tan ra</b>
khỏi nước


b) Khử trùng nước


- Để diệt vi khuẩn, người ta có thể pha vào
nước những chất khử trùng như nước
gia-ven. Tuy nhiên, chất này thường làm nước
có mùi hắc


<i>c) Đun sôi</i>


- Đun nước cho tới khi sơi, để thêm chừng
10 phút, phần lớn vi khuần chết hết. Nước
bốc hơi mạnh, mùi nước khử trùng cũng hết


 GV nêu câu hỏi với cả lớp: kể tên
các cách làm sạch nước và tác dụng của
từng cách


<b>Hoạt động 2: Thực hành lọc nước</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS biết được nguyên tắc của việc</i>
<i>lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn</i>
<i>giản</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>



<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- GV chia nhóm và hướng dẫn làm thực
hành , thảo luận theo các bước trong SGK
trang 56


<b>Bước 2: </b>


- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS trả lời


- HS trả lời


- HS thực hành theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

8 phút


3 phút


<b>Bước 3: </b>


<i><b>Kết luận của GV:</b></i> Nguyên tắc chung của
lọc nước đơn giản là:


- Than củi có tác dụng hấp thụ những mùi
lạ và màu trong nước


- Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất


khơng hồ tan


Kết quả là nước đục trở thành nước trong,
nhưng phương pháp này không làm chết
được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.
Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống
ngay được


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất</b>
<b>nước sạch</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS kể ra tác dụng của từng giai</i>
<i>đoạn trong sản xuất nước sạch</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>


- GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin
trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học
tập


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát
phiếu học tập cho các nhóm.


<b>Bước 2:</b>


- GV gọi một số HS lên trình bày
- GV chữa bài



- GV yêu cầu HS đánh số thứ tự vào cột
các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước
sạch và nhắc lại dây chuyền này theo đúng
thứ tựư


<i><b>Kết luận của GV: </b>quy trình sản xuất nước</i>
<i>sạch của nhà máy nước</i>


- Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm
- Loại chất sắt và những chất khơng hồ
tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng
- Tiếp tục loại các chất không tan trong
nước bằng bể lọc


- Khử trùng bằng nước gia-ven


- Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại
trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể
- Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng
máy bơm


<b>Hoạt động 4:</b>


<i><b>Mục tiêu:</b>HS hiểu được sự cần thiết phải đun</i>
<i>sơi nước trước khi uống</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- Đại diện các nhóm trình bày
sản phẩm nước đã được lọc và


kết quả thảo luận


- Các nhóm đọc thơng tin và trả
lời vào phiếu học tập


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn làm việc theo yêu cầu của
phiếu học tập


- HS thực hiện


nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

3 phuùt


GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận:
- Nước đã được làm sạch bằng các cách
trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
- Muốn có nước uống được chúng ta phải
làm gì? Tại sao?


<i><b>Kết luận của GV: </b>nếu được sản xuất từ nhà</i>
<i>máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt,</i>
<i>loại các chất không tan trong nước và khử</i>
<i>trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới</i>
<i>loại được các chất không tan trong nước,</i>
<i>chưa loại được các vi khuẩn, chất sắt và</i>
<i>chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả 2 trường</i>
<i>hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống để</i>
<i>diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc</i>


<i>còn tồn tại trong nước</i>


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Bảo vệ nguồn nước


- HS trả lời
- HS trả lời


Tiết :28 Khoa học


<b>Bảo vệ nguồn nước </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước :
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.


+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.


+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, …
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 58, 59 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>



<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
10 phút


<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Một số cách làm sạch nước</b>
- Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước
trước khi uống?


- GV nhận xét, chấm điểm
<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp</b>
<b>bảo vệ nguồn nước</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS nêu được những việc nên và</i>
<i>không nên làm để bảo vệ nguồn nước</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>



<b>Bước 1: Làm việc theo cặp</b>


- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả
lời câu hỏi trang 58 SGK


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm
việc theo cặp


- HS trả lời
- HS nhận xét


- Hai HS quay lại với nhau chỉ
vào từng hình vẽ, nêu những việc
nên và khơng nên làm để bảo vệ
nguồn nước


- Phần trả lời của HS cần nêu
được:


 Những việc không nên
làm để bảo vệ nguồn nước:


<i><b>Hình 1: </b>đục ống nước sẽ làm cho</i>
<i>các chất bẩn thấm vào nguồn</i>
<i>nước</i>


<i><b>Hình 2: </b>đổ rác xuống ao sẽ làm</i>
<i>nước ao bị ô nhiễm, cá và các</i>


<i>sinh vật khác bị chết </i>


 Những việc nên làm để
bảo vệ nguồn nước:


<i><b>Hình 3: </b>vứt rác có thể tái chế</i>
<i>vào một thùng riêng vừa tiết kiệm</i>
<i>vừa bảo vệ được mơi trường đất</i>
<i>vì những chai lọ, túi nhựa rất khó</i>
<i>bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn</i>
<i>náu của mầm bệnh và các vật</i>
<i>trung gian truyền bệnh</i>


<i><b>Hình 4: </b>nhà tiêu tự hoại tránh</i>
<i>làm ô nhiễm nguồn nước ngầm</i>


<i><b>Hình 5:</b> khơi thơng cống rãnh</i>
<i>quanh giếng, để nước bẩn không</i>
<i>ngấm xuống mạch nước ngầm và</i>
<i>muỗi khơng có nơi sinh sản</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

15 phuùt


5 phuùt


- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia
đình và địa phương đã làm được gì để bảo
vệ nguồn nước


<i><b>Kết luận của GV:</b>để bảo vệ nguồn nước cần</i>


- Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn
nước sạch như giếng nước, hồ nước, đường
ống dẫn nước


- Không đục phá ống nước làm cho chất
bẩn thấm vào nguồn nước


- Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai
ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không
thấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước
thải sinh hoạt và cơng nghiệp trước khi xả
vào hệ thống thốt nước chung


<b>Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ</b>
<b>nguồn nước</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS cam kết tham gia bảo vệ</i>
<i>nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người</i>
<i>khác cổ động cùng bảo vệ nguồn nước</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm


- Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn
nước



- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo
vệ nguồn nước


- Phân cơng từng thành viên của nhómvẽ
hoặc viết từng phần của bức tranh


<b>Bước 2: Thực hành</b>


- GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ,
đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia


<b>Bước 3: Trình bày và đánh giá </b>


- GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên
dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động
mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. Tranh
vẽ đẹp hay xấu không quan trọng


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn làm các việc như GV đã
hướng dẫn



- Các nhóm teo sản phẩm của
nhóm mình. Cử đại diện phát
biểu cam kết của nhóm về việc
thực hiện bảo vệ nguồn nước và
nêu ý tưởng của bức tranh cổ
động do nhóm vẽ. Các nhóm
khác có thể góp ý để nhóm đó
tiếp tục thực hiện, nếu cần


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Tuần: 15</b></i>



Tiết :29 Khoa hoïc


<b>Tiết kiệm nước </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


Thực hiện tiết kiệm nước
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 60, 61 SGK


- Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu cho mỗi HS
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>


1 phút


5 phút


1 phút
10 phút


<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Bảo vệ nguồn nước</b>


- Nêu những việc nên làm và không nên
làm để bảo vệ nguồn nước


- GV nhận xét, chấm điểm
<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phải làm sao để</b>
<b>tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết</b>
<b>kiệm nước</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS có thể:</i>


 <i>Nêu những việc nên và không nên</i>
<i>làm để tiết kiệm nước</i>


 <i>Giải thích được lí do phải tiết kiệm</i>
<i>nước</i>



<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Bước 1: Làm việc theo cặp</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả
lời các câu hỏi trang 60,61 SGK


- Yêu cầu các em thảo luận về lí do cần
phải tiết kiệm nước


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


- GV goïi 1 số HS trình bày kết quả làm
việc theo cặp


- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử
dụng nước của cá nhân, gia đình và người
dân địa phương nơi HS sinh sống với các
câu hỏi gợi ý:


 Gia đình, trường học và địa phương
em có đủ nước dùng khơng?


 Gia đình và nhân dân địa phương đã
có ý thức tiết kiệm chưa?


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


- Nước sạch khơng phải tự nhiên mà có.


Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền


- Hai HS quay lại với nhau, chỉ
vào từng hình vẽ nêu những việc
nên và không nên làm để tiết
kiệm nước


- HS trình bày kết quả làm việc.
Phần trả lời của HS cần nêu
được:


 Những việc nên làm để
tiết kiệm nước:


<i><b>Hình 1: </b>khố vịi nước, khơng để</i>
<i>nước chảy tràn</i>


<i><b>Hình 3: </b>gọi thợ chữa ngay khi</i>
<i>ống nước hỏng, nước bị rị rỉ</i>


<i><b>Hình 5: </b>bé đánh răng, lấy nước</i>
<i>vào cốc xong, khoá máy ngay</i>


 Những việc không nên
làm để tránh lãng phí nước:


<i><b>Hình 2: </b>nước chảy tràn khơng</i>
<i>khố máy</i>


<i><b>Hình 4: </b>bé đánh răng và để nước</i>


<i>chảy tràn, khơng khố máy</i>


<i><b>Hình 6: </b>tưới cây, để nước chảy</i>
<i>tràn lan</i>


 Lí do cần phải tiết kiệm
nước được thể hiện qua các hình
trang 61


<i><b>Hình 7: </b>vẽ cảnh người tắm dưới</i>
<i>vòi hoa sen, vặn vịi nước rất to</i>
<i>(thể hiện dùng nước phung phí)</i>
<i>tương phản với cảnh ngưới ngồi</i>
<i>đợi hứng nước mà nước khơng</i>
<i>chảy</i>


<i><b>Hình 8: </b>vẽ cảnh người tắm dưới</i>
<i>vòi hoa sen, vặn vòi nước vừa</i>
<i>phải, nhờ thế có nước cho người</i>
<i>khác dùng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

15 phuùt


5 phuùt


của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước
sạch. Trên thực tế không phải địa phương
nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác,
các nguốn nước trong thiên nhiên có thể
dùng được là có giới hạn. Vì vậy, chúng ta


cần phải tiết kiệm nuớc. Tiết kiệm nước vừa
tiết kiệm tiền cho bản thân vừa để có nước
cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ
nguồn tài nguyên nước


<b>Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên</b>
<b>truyền tiết kiệm nước</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS cam kết tiết kiệm nước và</i>
<i>tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết</i>
<i>kiệm nước</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm


- Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết
kiệm nước


- Phân công từng thành viên của nhóm vẽ
hoặc viết từng phần của bức tranh


<b>Bước 2: Thực hành</b>


- GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ,


đảm bảo mọi HS được tham gia


<b>Bước 3: Trình bày và đánh giá </b>


- GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên
dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động
mọi người cùng tiết kiệm nước. Tranh vẽ
đẹp hay xấu khơng quan trọng


<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Làm thế nào để biết có
khơng khí


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn làm việc như GV đã hướng
dẫn


- Các nhóm treo sản phẩm của
nhóm mình. Cử đại diện phát
biểu cam kết của nhóm về việc
thực hiện tiết kiệm nước và nêu ý
tưởng của bức tranh cổ động do
nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể
góp ý để nhóm đó tiếp tục hồn
thiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Tiết :30 Khoa học


<b>Làm thế nào để biết có khơng khí </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – U :</b>


Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có khơng
khí.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 62, 63 SGK


- Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lơng to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ
tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phuùt


1 phuùt
10 phuùt


<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Tiết kiệm nước</b>


- Vì sao ta phài tiết kiệm nước?
- GV nhận xét, chấm điểm
<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh</b>
<b>khơng khí có ở quanh mọi vật</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS phát hiện sự tồn tại của</i>
<i>khơng khí và khơng khí có ở quanh mọi vật</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm
trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ
dùng để quan sát và làm thí nghiệm


- GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành
trang 62 SGK để biết cách làm


<b>Bước 2:</b>


- GV đi tới các nhóm để giúp đỡ


- HS trả lời
- HS nhận xét



- Nhóm trưởng báo cáo


- HS đọc


- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Cả nhóm cùng thảo luận và


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

10 phút


<b>Bước 3: Trình bày</b>


- Gv u cầu đại diện các nhóm báo cáo
kết quả và giải thích về cách nhận biết
khơng khí có ở xung quanh ta


- <b>Lưu ý: HS có thể làm thí nghiệm khác</b>
để chứng minh khơng khí có ở quanh mọi
vật


<b>Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh</b>
<b>khơng khí có trong những chỗ rỗng của</b>
<b>mọi vật</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS phát hiện khơng khí có ở</i>
<i>khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của</i>
<i>các vật </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>



- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm
trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ
dùng để làm những thí nghiệm này


- GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành
trang 63 SGK để biết cách làm


<b>Bước 2: </b>


- GV đi tới các nhóm giúp đỡ


đưa ra giả thiết “xung quanh ta
có không khí”


- Làm thí nghiệm chứng minh
 Hai bạn trong nhóm có
thể đi ra sân để chạy sao cho túi
ni lông căng phồng hoặc có thể
sử dụng túi ni lơng nhỏ và làm
cho khơng khí vào đầy túi ni
lông rồi buộc chun lại ngay tại
lớp


 Lấy kim đâm thủng túi ni
lông đang căng phồng, quan sát
hiện tượng xảy ra ở chỗ bị kim
đâm và để tay lên đó xem có
cảm giác gì?



- Cả nhóm thảo luận để rút ra
kết luận qua các thí nghiệm trên
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả


- Nhóm trưởng báo cáo


- HS đọc


- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Cả nhóm cùng thảo luận đặt
ra câu hỏi:


 Có đúng là trong chai
rỗng này khơng chứa gì?


 Trong những lỗ nhỏ li ti
của miếng bọt biển khơng chứa
gì?


- Làm thí nghiệm như gợi ý
trong SGK: quan sát và mô tả
hiện tượng khi mở nút chai rỗng
đang bị nhúng chìm trong nước
và hiện tượng khi nhúng miếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

5 phuùt


5 phuùt



<b>Bước 3: Trình bày</b>


- GV u cầu đại diện các nhóm báo cáo
kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại
nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên


<i><b>Kết luận của GV (chung cho hoạt động 1</b></i>
<i><b>và 2)</b></i>


- Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng
bên trong vật đều có khơng khí


<b>Hoạt động 3: Hệ thống hố kiến thức về</b>
<b>sự tồn tại của khơng khí </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS có thể:</i>


 <i>Phát biểu định nghĩa về khí quyển</i>
 <i>Kể những ví dụ khác chứng tỏ xung</i>
<i>quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong</i>
<i>vật đều có khơng khí </i>


<i><b>Cách tiến haønh:</b></i>


GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo
luận


- Lớp khơng khí bao quanh Trái Đất được
gọi là gì?



- Tìm ví dụ chứng tỏ khơng khí có ở xung
quanh ta và khơng khí có trong những chỗ
rỗng của mọi vật


<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Khơng khí có những tính
chất gì?


bọt biển khơ vào nước


- Cả nhóm thảo luận để rút ra
kết luận qua các thí nghiệm trên
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả


- Lớp thảo luận và trả lời câu
hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>Tuần: 16</b></i>



Tiết :31 Khoa học


<b>Khơng khí có những tính chất gì? </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – U CẦU:</b>


- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của khơng khí : trong suốt,


khơng màu, khơng mùi, khơng có hình dạng nhất định; khơng khí có thể bị nén lại
hoặc giãn ra.


- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của khơng khí trong đời sống: bơm xe, …
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình vẽ trong SGK.


- Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
8 phút


 <b>Khởi động</b>
 <b>Bài cũ: </b>


- Phát biểu định nghóa về khí quyển.


- Cho ví dụ về khơng khí có ở quanh ta và
vật.



- GV nhận xét, chấm điểm
 <b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của</b>
<b>khơng khí </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS làm thí nghiệm chứng minh</i>
<i>khơng khí khơng mùi, khơng màu, khơng vị.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV đặt các câu hỏi sau để HS làm thí
nghiệm:


+ Em có nhìn thấy khơng khí hay khơng? Vì - HS trả lời theo nhóm các câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

8 phút


8 phút


5 phút


sao?


+ Không khí có mùi gì? Vị gì?


+ Đơi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay hơi có


phải là khơng khí khơng?


<b>Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện</b>
<b>hình dạng của khơng khí </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS phát hiện không khí không có</i>
<i>hình dạng nhất định. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo
cáo về việc chuẩn bị bong bóng.


- GV yêu cầu mỗi nhóm thi tiếp thổi cùng
một số bong bóng và cùng thời điểm. Đột
nào thổi xong trước và không làm bể bóng
là thắng


- GV yêu cầu HS mô tả hình dạng gì?
- GV chốt ý.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén &</b>
<b>giãn ra của khơng khí </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS </i>


- <i>Biết không khí có thể bị nén lại & </i>
<i>giãn ra.</i>


- <i>Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng </i>


<i>một số tính chất của khơng khí trong đời</i>
<i>sống. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV lần lượt giao nhiệm vụ cho các
nhóm:


+ Đọc mục quan sát trang 65/SGK và mô tả
hiện tượng trong hình B,C


+ Tìm ví dụ về tính chất của không khí?
- GV chốt ý


<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Khơng khí có những thành
phần nào?


hỏi mà GV đặt ra.


- Mỗi nhóm trình bày kết quả
của mình trước lớp.


- HS chơi theo sự hướng dẫn của
GV.



- HS trả lời câu hỏi mà GV đặt
ra.


- HS thảo luận các câu hỏi mà
GV giao.


- Các nhóm cử một bạn đại diện
lên trình bày trước lớp.


SGK
Đồ
dùng
thí
nghiệm


SGK


Tiết :32 Khoa học


<b>Khơng khí có những thành phần nào? </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Nêu một số thành phần chính của khơng khí gồm khí ni-tơ và khí ơ-xi.Ngồi
ra,cịn có khí các-bơ-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn, ...


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình vẽ trong SGK.


- Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
12 phút


12 phút


5 phút


 <b>Khởi động</b>
 <b>Bài cũ: </b>


- Nêu một số tính chất của khơng khí?
- Nêu một số ví dụ để chứng minh điều đó.
- GV nhận xét, chấm điểm


 <b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Xác định thành phần chính</b>


<b>của khơng khí </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS làm thí nghiệm xác định thành</i>
<i>phần của khơng khí gồm khí ơ-xi duy trì sự </i>
<i>cháy và khí ni-tơ khơng duy trì sự cháy.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV u cầu HS đọc mục ‘Thực hành’
trong SGK để biết cách làm thí nghiệm.
- GV đặt các câu hỏi cho HS trả lời và giải
thích:


+ Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào
nước?


+ Phần chất khí cịn lại có duy trì sự cháy
khơng.


+ Thí nghiệm cho ta thấy không khí gồm có
mấy thành phần?


- GV kết luận.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần</b>
<b>khác của khơng khí </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS làm thí nghiệm chứng minh </i>
<i>khơng khí cịn có thành phần khác.</i>



<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV u cầu HS làm thí nghệim để trả lời
các câu hỏi sau:


 Dùng một ống nhỏ thổi vào nước vơi
trong thì có hiện tượng gì xảy ra?


 Nêu các ví dụ chứng tỏ trong khơng
khí có chứa hơi nước?


 Làm thí nghiệm để kể thêm trong
khơng khí gồm những chất nào khác nữa?
- GV chốt ý.


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập


- HS trả lời theo nhóm các câu
hỏi mà GV đặt ra bằng cách làm
thí nghiệm.


- Mỗi nhóm trình bày kết quả
của mình trước lớp.


- HS làm thí nghiệm để trả lời
câu hỏi mà GV đặt ra.


SGK


Đồ
dùng
thí
nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

của HS.


- Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I


<i><b>Tuần: 17</b></i>



Tiết :33 Khoa học


<i><b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b></i>


<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


Ơn tập các kiến thức về:
-‘Tháp dinh dưỡng cân đối’


- Một số tính chất của nước và khơng khí; thành phần của nước và khơng khí.
- Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


- Vai trị của nước và khơng khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải
trí.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình vẽ trong SGK.


- Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, khơng khí trong sinh


hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.


- Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho các nhóm.
- Hình vẽ trong SGK.


- Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút
20 phút


<b>Khởi động</b>
<b>Bài cũ: </b>


- Xác định lại thành phần của khơng khí
gồm khí ô-xi duy trì sự cháy và ni-tơ không
duy trì sự cháy.


- Ngồi các chất mình đã học, trong khơng
khí gồm những chất gì?



- GV nhận xét, chấm điểm
<b>Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai</b>
<b>đúng” </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>Giúp HS củng cố và hệ thống</i>
<i>kiến thức về:</i>


- Tháp dinh dưỡng cân đối


- Một số tính chất của nước và khơng khí;
thành phần của nước và khơng khí.


- Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV chia nhóm và phát hình vẽ “Tháp dinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

2 phút


dưỡng cân đối” chưa hồn thiện.


- GV u cầu HS thi hồn thiện và trình bày
trước lớp.


- GV viên chấm điểm, đội nào cao điểm


nhất sẽ thắng.


- GV chuẩn bị một phiếu ghi sẵn câu hỏi ở
trang 62/SGK.


- GV cho đại diện nhóm lên bốc thăm trả lời
những câu hỏi, nhóm nào có nhiều bạn trả
lời đúng sẽ thắng.


- GV chốt ý.


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Ôn tập & kiểm tra học kì I
(tt)


- HS thi hồn thiện bảng “Tháp
dinh dưỡng cân đối”


- Đại diện nhóm lên trình bày
trước lớp.


- Từng đại diện nhóm lên trả lời
câu hỏi mà mình bốc thăm.


Tiết :34 Khoa học



<i><b>KIỂM TRA HỌC KÌ I </b></i>


<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


- Như tiết 33.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Như tiết 33


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


1 phút
15 phút


15 phút


<b>Khởi động</b>
<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 1: Triển lãm </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>Giúp HS hệ thống lại kiến thức: </i>
<i>Vai trò của nước và khơng khí trong sinh </i>
<i>hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. </i>



<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV u cầu HS thông báo về sự chuẩn
bị tranh ảnh và tư liệu.


- GV chia nhóm bốc thăm từng chủ đề:
Của nước ; của khơng khí.


- GV u cầu mỗi nhóm thuyết trình sản
phẩm của mình trước lớp sao cho khoa học
và đẹp.


- GV chấm điểm và triển lãm từng bảng
thuyết trình vào khu triển lãm.


<b>Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động </b>


- Từng đại diện nhóm lên thực
hiện nhiệm vụ mà mình bốc
thăm.


- Mỗi thành viên từng nhóm lên
trình bày thuyết trình của mình
trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

2 phút


<i><b>Mục tiêu:</b> HS có khả năng: vẽ tranh cổ </i>
<i>động bảo vệ môi trường nước và khơng khí.</i>



<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV u cầu HS hội ý vẽ tranh cổ động
với chủ đề : Bảo vệ mơi trường nước và
khơng khí.


- GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ,
đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia.
- GV yêu cầu từng đại diện của mỗi nhóm
lên trình bày sản phẩm của mình.


- GV đánh giá nhận xét và cho điểm.
 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài:


- HS làm theo sự hướng dẫn của
GV.


- Các nhóm cử đại diện lên
trình bày tranh vẽ của mình


Giấy khổ
lớn, bút
màu đủ
dùng cho


nhóm.


<i><b>Tuần: 18</b></i>



Tiết :35 Khoa học


<b>Khơng khí cần cho sự cháy </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH – U CẦU:</b>


Làm thí nghiệm để chứng tỏ:


+ Càng có khơng khí thì càng có nhiều ơ-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì khơng khí phải được lưu thơng.


- Nói về vai trị của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra liên tục trong khơng khí: tuy khơng
duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra khơng q mạnh, quá nhanh.


- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trị của khơng khí đối với sự cháy.
<b>NDGDBVMT</b>


- Có ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong lành.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình vẽ SGK


- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:


+ 2 lọ thuỷ tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ), 2 cây nến bằng nhau.


+ 1 lọ thuỷ tinh khơng có đáy (hoặc ống thuỷ tinh), nến, đế kê


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


1 phút
12 phút


<b>Khởi động</b>
<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

12 phút


5 phút


<i><b>Mục tiêu: </b>HS làm thí nghiệm chứng minh: </i>
<i>càng nhiều khơng khí thì càng có nhiều ơ-xi </i>
<i>để duy trì sự cháy được lâu hơn </i>


<i><b>Cách tiến haønh:</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc mục ‘Thực hành’
trong SGK để biết cách làm thí nghiệm.
- GV đặt các câu hỏi cho HS trả lời và giải


thích:


+ Lọ thuỷ tinh to có thời gian cháy như thế
nào? Giải thích?


+ Lọ thuỷ tinh nhỏ có thời gian cháy như thế
nào? Giải thích?


- GV kết luận.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự</b>
<b>cháy & ứng dụng trong cuộc sống </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS </i>


- <i>Làm thí nghiệm chứng minh: Muốn </i>


<i>sự </i>


<i>cháy diễn ra liên tục, khơng khí phải được </i>
<i>lưu thông.</i>


- <i>Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến </i>
<i>vai trị của khơng khí đối với sự cháy. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc mục
“Thực hành” trang 71/SGK để biết cách làm
và trả lời câu hỏi sau:



+ Giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa
cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh khơng có
đáy được kê lên đế khơng kín?


- Lưu ý: Nếu gia đình HS còn dùng bếp củi,
có thể HS nêu kinh nghiệm nhóm bếp và
đun bếp.


- GV chốt ý.


 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Khơng khí cần cho sự sống


- HS trả lời theo nhóm các câu
hỏi mà GV đặt ra bằng cách làm
thí nghiệm rồi lập và ghi vào một
cái bảng kê.


- Mỗi nhóm trình bày kết
quả của mình trước lớp.


HS làm thí nghiệm để trả lời câu
hỏi mà GV đặt ra.


SGK



Đồ
dùng
thí
nghiệm


Tiết :36 Khoa hoïc


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Nêu được con người, động vật, thực vật phải có khơng khí để thở thì mới sống được.
<b>NDGDBVMT</b>


Có ý thức bảo vệ bầu khơng khí ln trong lành.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình vẽ SGK


- Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ơ-xi.
- Hình ảnh bơm khơng khí vào bể cá.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>ĐDDH</b>
1 phút


5 phút


1 phút


8 phút


8 phút


<b>Khởi động</b>


<b>Bài cũ: Khơng khí cần cho sự cháy </b>
- Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than &
bếp củi không bị tắt?


- GV nhận xét, chấm điểm
<b>Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của khơng</b>
<b>khí đối với con người </b>


<i><b>Mục tieâu: </b></i>


- <i>HS nêu dẫn chứng để chứng minh con</i>


<i>người cần khơng khí để thở. </i>


- <i>Xác định vai trò của khí ô-xi trong</i>


<i>khơng khí đối với sự thở & việc ứng</i>
<i>dụng kiến thức này trong đời sống.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>



- Yêu cầu HS thực hiện như hướng dẫn ở
mục Thực hành & phát biểu nhận xét.
- GV yêu cầu HS nín thở, mơ tả cảm giác
của mình khi nín thở.


- GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, dụng
cụ (nếu có) để nêu lên vai trị của khơng khí
đối với đời sống con người & những ứng
dụng của kiến thức này trong y học & trong
đời sống.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của khơng</b>
<b>khí đối với thực vật & động vật</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS nêu dẫn chứng để chứng minh</i>
<i>động vật & thực vật đều cần khơng khí để</i>
<i>thở. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- u cầu HS quan sát hình 3, 4 & trả lời
câu hỏi trang 72: Tại sao sâu bọ & cây trong
hình bị chết?


- Về vai trị của khơng khí đối với động
vật: GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thời
xưa của các nhà bác học đã làm để phát


- HS trả lời


- HS nhận xét


- HS thực hành & dễ dàng nhận
thấy luồng khơng khí ấm chạm
vào tay do các em thở ra.


- HS thực hiện & phát biểu
- HS nêu


- HS quan sát & trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

8 phút


5 phút


hiện vai trị của khơng khí đối với đời sống
động vật bằng cách nhốt một con chuột
bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín
thì nó bị chết mặc dù thức ăn & nước uống
vẫn cịn.


- Về vai trị của khơng khí đối với thực
vật: GV giảng cho HS biết tại sao không
nên để nhiều hoa tươi & cây cảnh trong
phịng ngủ đóng kín cửa vì cây hơ hấp thải
ra khí các-bơ-nic, hút khí ô-xi, làm ảnh
hưởng đến sự hô hấp của con người.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp</b>
<b>phải dùng bình ơ-xi </b>



<i><b>Mục tiêu: </b>HS xác định vai trị của khí ơ-xi</i>
<i>đối với sự thở & việc ứng dụng kiến thức này</i>
<i>trong đời sống.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1:</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6


<b>Bước 2:</b>


- Gọi vài HS trình bày kết quả quan sát
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:


+ Nêu ví dụ chứng tỏ khơng khí cần cho sự
sống của người, động vật và thực vật.


+ Thành phần nào trong không khí quan
trọng nhất đối với sự thở?


+ Trong trường hợp nào người ta phải thở
bằng bình ơ-xi?


<i><b>Kết luận:</b></i>


- Người, động vật, thực vật muốn sống
được cần có ơ-xi để thở.



 <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài: Tại sao có gió?


- HS quan sát


- 2 HS quay lại chỉ & nói:


+ Tên dụng cụ giúp người thợ lặn
có thể lặn lâu dưới nước là bình
ơ-xi, người thợ lặn đeo ở lưng.
+ Tên dụng cụ giúp nước trong
bể cá có nhiều khơng khí hồ tan
là máy bơm khơng khí vào nước.
- HS trình bày kết quả quan sát
được


- HS thảo luận các câu hỏi GV
nêu ra


- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét.


Hình
ảnh sưu
tầm
được



<b>Các ghi nhận, lưu ý:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>TUẦN 19</b>


Khoa học (tiết 37)



<b>TẠI SAO CÓ GIÓ ?</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Làm thí nghiệm để nhận ra khơng khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.


<b>NDGDBVMT: Có ý thức khơng chơi lửa khi có gió.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Hình trang 74 , 75 SGK .
- Chong chóng đủ cho mỗi HS .
- Mỗi nhóm chuẩn bị :



+ Hộp đối lưu như SGK .


+ Nến , diêm , miếng giẻ hoặc vài nén hương .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Khơng khí cần cho sự sống .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Tại sao có gió ?
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


- Yêu cầu HS quan sát các hình 1 , 2 SGK và hỏi : Nhờ đâu lá cây lay động , diều
bay ? Bài học hôm nay giúp các em trả lời được câu hỏi này .


- Ghi tựa bài ở bảng .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Chơi chong chóng .</b>
MT : Giúp HS biết làm thí nghiệm
chứng minh khơng khí chuyển đọng tạo
thành gió .


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
- Kiểm tra việc mang chong chóng của
cả lớp .


- Kiểm tra bao quát hoạt động của các
nhóm .



- Kết luận : Khi ta chạy , khơng khí xung
quanh ta chuyển động , tạo ra gió . Gió
thổi làm chong chóng quay . Gió thổi
mạnh làm chong chóng quay nhanh .
Gió thổi yếu làm chong chóng quay
chậm . Khơng có gió tác động thì chong
chóng khơng quay .


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn mình
chơi chong chóng ngồi sân rồi tìm hiểu
trong q trình chơi :


+ Khi nào chong chóng không quay ?
+ Khi nào chong chóng quay ?


+ Khi nào chong chóng quay nhanh , quay
chậm ?


- Các nhóm tun dương chong chóng
của bạn nào quay nhanh nhất và cùng
nhau phát hiện xem tại sao chong chóng
của bạn đó quay nhanh :


+ Do chong chóng tốt ?


+ Do bạn đó chạy nhanh nhất ?


+ Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh ,
chong chóng lại quay nhanh ?



- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả việc
chơi chong chóng của nhóm mình và giải
thích :


+ Tại sao chong chóng quay ?


+ Tại sao chong chóng quay nhanh , quay
chậm ?


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu ngun nhân </b>
gây ra gió .


MT : Giúp HS biết giải thích tại sao có
gió .


PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng
báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng
đẻ làm những thí nghiệm này .


- Kết luận : Khơng khí chuyển động từ
nơi lạnh đến nơi nóng . Sự chênh lệch
nhiệt độ của khong khí là nguyên nhân
gây ra sự chuyển động của khong khí .
Khong khí chuyển động tạo thành gió .


<b>Hoạt động nhóm .</b>


- Đọc mục Thực hành SGK để biết cách


làm .


- Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận
theo các câu hỏi gợi ý SGK .


- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa
làm việc của nhóm mình .


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu ngun nhân </b>
gây ra sự chuyển động của khơng khí
trong tự nhiên .


MT : Giúp HS giải thích được tại sao


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và
ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .


- Kết luận : Sự chênh lệch nhiệt độ vào
ban ngày và ban đêm giữa biển và đất
liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa
ngày và đêm .


- Các nhóm quan sát , đọc thơng tin ở
mục Bạn cần biết SGK và những kiến
thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải
thích câu hỏi : Tại sao ban ngày gió từ
biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ
đất liền thổi ra biển ?



- Mỗi cặp thay nhau hỏi và chỉ vào hình
để làm rõ câu hỏi trên .


- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục khơng chơi lửa khi có gió.
5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .


Khoa học (tiết 38)



<b>GIÓ NHẸ , GIÓ MẠNH . PHÒNG CHỐNG BÃO</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số tác hại của bão : thiệt hại về người và của.
- Nêu cách phòng chống:


+ Theo dõi bản tin thời tiết.


+ Cắt điện. Tàu thuyền không ra khơi.
+ Đến nơi trú ẩn an tồn.



<b>NDGDBVMT: Có ý thức khơng chơi gần những nơi có gió và khơng bỏ rác bừa bãi.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Hình trang 76 , 77 SGK .


- Phiếu học tập đủ dùng cho mỗi nhóm .


- Sưu tầm các hình vẽ , tranh ảnh về các cấp gió , những thiệt hại do giơng , bão gây ra
.


- Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .
<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Tại sao có gió ?


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Gió nhẹ , gió mạnh . Phịng chống bão .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> : Ghi tựa bài ở bảng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số cấp </b>
gió .


MT : Giúp HS phân biệt được gió nhẹ ,
gió khá mạnh , gió to , gió dữ .


PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Giới thiệu về người đầu tiên nghĩ ra


cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp
độ , kể cả cấp 0 ( lặng gió ) .


- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , phát
phiếu học tập cho các nhóm .


- Chữa bài theo nội dung đã soạn sẵn về
các cấp gió SGV trang 141 .


<b>Hoạt động nhóm .</b>


- Các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các
thơng tin ở trang 76 SGK rồi hồn thành
bài tập trong phiếu .


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
việc theo yêu cầu của phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày .
<b>Hoạt động 2 : Thảo luận về sự thiệt hại </b>


của bão và cách phịng chống bão .
MT : Giúp HS nói về những thiệt hại do
dông , bão gây ra và cách phòng chống
bão .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .


<b>Hoạt động nhóm .</b>


- Quan sát hình 5 , 6 và nghiên cứu mục


<i>BaÏn cần biết để trả lời các câu hỏi :</i>
+ Nêu các dấu hiệu đặc trưng cho bão .
+ Nêu tác hại do bão gây ra và một số
cách phòng chống bão . Liên hệ thực tế
địa phương .


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
kèm hình vẽ , tranh ảnh về các cấp gió ;
về những thiệt hại do dông , bão gây ra
và các bản tin thời tiết có liên quan đến
gió bão sưu tầm được .


<b>Hoạt động 3 : Trò chơi Ghép chữ vào </b>
<i>hình .</i>


MT : Củng cố hiểu biết của HS về cấp
độ của gió : gió nhẹ , gió khá mạnh , gió
to , gió dữ .


PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Đưa 4 hình minh họa các cấp độ của
gió trang 76 đã vẽ sẵn kèm lời ghi chú
vào các phiếu rời .


<b>Hoạt động nhóm .</b>


- Các nhóm thi nhau gắn chữ vào hình
cho phù hợp . Nhóm nào làm nhanh và
đúng là thắng cuộc .



<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục không chơi gần những nơi có gió và khơng bỏ rác bừa bãi.
5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>TUẦN 20</b>



Khoa học (tiết 39)



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí : khói , khí độc , các loại
bụi , vi khuẩn….


- NDGDBVMT: Có ý thức giữ bầu khơng khí trong sạch .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Hình trang 78 , 79 SGK .


- Sưu tầm các hình vẽ , tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch , bầu
không khí bị ô nhiễm .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Gió nhẹ , gió mạnh – Phịng chống bão .


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Khơng khí bị ô nhiễm .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về khơng khí ơ </b>
nhiễm và khơng khí sạch .


MT : Giúp HS phân biệt không khí sạch
và không khí bẩn .


PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .


- Kết luận :


+ Khơng khí sạch là khơng khí trong
suốt , không màu , không mùi , không
vị ; chỉ chứa khói , bụi , khí độc , vi
khuẩn với một tỉ lệ thấp ; không làm hại
đến sức khỏe con người .


+ Khơng khí bẩn hay ơ nhiễm là khơng
khí có chứa một trong các loại khói , khí
độc , các loại bụi , vi khuẩn quá tỉ lệ cho
phép ; có hại cho sức khỏe con người và
các sinh vật khác .



<b>Hoạt động nhóm đơi .</b>


- Quan sát hình SGK và chỉ ra hình nào
thể hiện bầu không khí trong sạch , hình
nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ?
- Một số em trình bày kết quả làm việc :
+ Hình 2 : Không khí sạch .


+ Hình 1 , 3 , 4 : Khơng khí bẩn .
- Nhắc lại một số tính chất của khơng
khí , từ đó rút ra nhận xét , phân biệt
khơng khí sạch và khơng khí bẩn .


<b>Hoạt động 2 : Thảo luận những ngun </b>
nhân gây ơ nhiễm khơng khí .


MT : Giúp HS nêu được những nguyên
nhân gây nhiễm bẩn bầu khơng khí .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .


<b>Hoạt động lớp .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Kết luận : Ngun nhân làm khơng khí
bị ơ nhiễm là do bụi , do khí độc .


thải của các nhà máy ; khói , bụi , khí độc
do các phương tiện giao thơng thải ra ;
khí độc , vi khuẩn do rác thải sinh ra …


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)



- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS có ý thức giữ bầu khơng khí trong sạch .
5. <i><b>Dặn dị</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .


Khoa học (tiết 40)



<b>BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số biện pháp bảo vệ khơng khí trong sạch : thu gom , xử lí phân ,
rác hợp lí ; giảm khí thải , bảo vệ rừng và trồng cây .


- NDGDBVMT: Có ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong sạch .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Hình trang 80 , 81 SGK .


- Sưu tầm các tư liệu , hình vẽ , tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường khơng
khí .


- Giấy A0 đủ cho các nhóm , bút màu đủ cho mỗi em .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>



<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Khơng khí bị ơ nhiễm .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> : Ghi tựa bài ở bảng .


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện </b>
pháp bảo vệ bầu khong khí trong sạch .
MT : Giúp HS nêu được những việc nên
và không nên làm để bảo vệ bầu khơng
khí trong sạch .


PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .


<b>Hoạt động lớp , nhóm đơi .</b>


- Quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi .
- Hai em quay lại với nhau , chỉ vào từng
hình và nêu những việc nên , khơng nên
làm để bảo vệ bầu khơng khí .


- Một số em trình bày kết quả làm việc
theo cặp :


+ Những việc nên làm : Hình 1 , 2 , 3 , 5 ,
6 , 7 .



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Kết luận : Chống ô nhiễm không khí
bằng cách :


+ Thu gom và xử lí rác , phân hợp lí .
+ Giảm lượng khí thải độc hại của xe có
động cơ chạy bằng xăng , dầu và của
nhà máy ; giảm khói đun bếp …


+ Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh
để giữ cho bầu khơng khí trong lành .
<b>Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động bảo vệ </b>
bầu khơng khí trong sạch .


MT : Giúp HS cam kết tham gia bảo vệ
bầu khơng khí trong sạch và tun
truyền , cổ động người khác cùng bảo vệ
bầu khơng khí trong sạch .


PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm :


+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu
khơng khí trong sạch .


+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người cùng
bảo vệ bầu khơng khí trong sạch .
+ Phân cơng từng thành viên của nhóm


vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh .
- Đi tới các nhóm kiểm tra , giúp đỡ ,
đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia .


- Đánh giá , nhận xét , chủ yếu tuyên
dương các sáng kiến tuyên truyền cổ
động mọi người cùng bảo vệ bầu khơng
khí trong sạch ; tranh vẽ đẹp hay xấu
không quan trọng .


<b>Hoạt động nhóm .</b>


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
việc .


- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình , cử đại diện phát biểu cam kết của
nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu
khơng khí trong sạch và nêu ý tưởng của
bức tranh cổ động do nhóm vẽ .


- Các nhóm khác góp ý kiến .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong sạch .
5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)



- Nhận xét tiết học .


- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .


<b>TUẦN 21</b>



Khoa học (tiết 41)



<b>ÂM THANH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Chuẩn bị theo nhóm :


+ ng bơ , thước , vài hịn sỏi .
+ Trống nhỏ , một ít vụn giấy .


+ Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh : kéo , lược …


+ Đài , băng cát-sét ghi âm thanh của một số loại vật , sấm sét , máy móc …
- Chuẩn bị chung : Đàn Ghi-ta .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Bảo vệ bầu không khí trong sạch .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Aâm thanh .


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các âm thanh </b>
xung quanh .


MT : Giúp HS nhận biết được những âm
thanh xung quanh .


PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Cho HS nêu các âm thanh mà các em
biết .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Thảo luận cả lớp : Trong số các âm
thanh kể trên , những âm thanh nào do
con người gây ra ; những âm thanh nào
thường nghe được vào sáng sớm , ban
ngày , buổi tối … ?


<b>Hoạt động 2 : Thực hành các cách phát </b>
ra âm thanh .


MT : Giúp HS biết và thực hiện được
các cách khác nhau để làm cho vật phát
ra âm thanh .



PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .


<b>Hoạt động nhóm , lớp .</b>


- Tìm cách tạo ra âm thanh với các vật
cho trên hình 2 SGK .


- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc .
- Thảo luận về các cách làm để phát ra
âm thanh .


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu khi nào vật phát</b>
ra âm thanh .


MT : Giúp HS nêu được ví dụ hoặc làm
thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự
liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm
thanh của một số vật .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nêu vấn đề : Ta thấy âm thanh phát ra
từ nhiều nguồn với những cách khác
nhau . Vậy có điểm nào chung khi âm
thanh được phát ra hay không ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Cho HS quan sát một số hiện tượng
khác về vật rung động phát ra âm
thanh .


- Giải thích thêm : Khi nói , khơng khí từ


phổi đi lên khí quản , qua dây thanh
quản làm cho các dây thanh rung động .
Rung động này tạo ra âm thanh .


- Lưu ý : Trong đa số trường hợp , sự
rung động này rất nhỏ và ta khơng thể
nhìn thấy trực tiếp .


- Các nhóm làm thí nghiệm gõ trống theo
hướng dẫn SGK .


- Các nhóm báo cáo kết quả .


- Mỗi em để tay vào yết hầu để phát hiện
ra sự rung động của dây thanh quản khi
nói .


- Nhận xét : Aâm thanh do các vật rung
động phát ra .


<b>Hoạt động 4 : Trị chơi Tiếng gì , ở phía </b>
<i>nào thế ? .</i>


MT : Giúp HS phát triển thính giác .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Lưu ý : Có thể yêu cầu các nhóm phát
hiện ra âm thanh truyền từ hướng nào ?


<b>Hoạt động nhóm .</b>



- Chia làm 2 nhóm . Mỗi nhóm gây tiếng
động một lần . Nhóm kia cố nghe xem
tiếng động do vật , những vật nào gây ra
và viết vào giấy . Sau đó , so sánh xem
nhóm nào đúng nhiểu hơn thì thắng .
<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS có ý thức giữ im lặng trong giờ nghỉ ngơi .
5. <i><b>Dặn dị</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .


Khoa học (tiết 42)



<b>SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí , chất lỏng , chất rắn .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Chuẩn bị theo nhóm : 2 ống bơ , vài vụn giấy , 2 miếng ni-lông , dây chun , một sợi
dây mềm , trống , đồng hồ , túi ni-lông , chậu nước .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .
<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Aâm thanh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Sự lan truyền âm thanh .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự lan truyền</b>
âm thanh .


MT : Giúp HS nhận biết được tai ta nghe
được âm thanh khi rung động từ vật phát
ra âm thanh được lan truyền tới tai .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Hỏi : Tại sao khi gõ trống , tai ta nghe
được tiếng trống ?


- Đặt vấn đề : Để tìm hiểu , chúng ta
làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Suy nghĩ , đưa ra lí giải của mình .
- Quan sát hình 1 SGK , dự đốn điều gì
xảy ra khi gõ trống .


- Tiến hành thí nghiệm , gõ trống và quan
sát các vụn giấy nảy .



- Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm
ni-lông rung và giải thích âm thanh
truyền từ trống đến tai ta như thế nào .
- Nhận xét : Mặt trống rung động làm cho
khơng khí gần đó rung động . Rung động
này được truyền đến khơng khí liền đó và
lan truyền trong khơng khí . Khi rung
động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho
tấm ni-lông rung động và làm các vụn
giấy chuyển động . Tương tự như vậy ,
khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm
màng nhĩ rung động , nhờ đó ta có thể
nghe thấy được âm thanh .


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự lan truyền</b>
âm thanh qua chất lỏng , chất rắn .
MT : Giúp HS nêu được ví dụ chứng tỏ
âm thanh có thể lan truyền qua chất
lỏng , chất rắn .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
như hình 2 SGK . Khi tiến hành thí
nghiệm , cần chú ý chọn chậu có thành
mỏng , cũng như vị trí đặt tai nên gần
đồng hồ để dễ phát hiện âm thanh .


<b>Hoạt động lớp .</b>



- Từ thí nghiệm , nhận thấy âm thanh có
thể truyền qua nước , thành chậu . Như
vậy , âm thanh cịn có thể truyền qua
chất lỏng , chất rắn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu âm thanh yếu đi</b>
hay mạnh lên khi khoảng cách đến
nguồn âm xa hơn .


MT : Giúp HS nêu được ví dụ chứng tỏ
âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa
nguồn âm .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đưa ra câu hỏi chung cho cả lớp .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Một số em trình bày qua kinh nghiệm
về âm thanh khi lan truyền của mình .
- Hai em lên làm thí nghiệm để thấy càng
ra xa nguồn âm , âm thanh càng yếu đi .
<b>Hoạt động 4 : Trị chơi Nói chuyện qua </b>


<i>điện thoại .</i>


MT : Giúp HS củng cố , vận dụng tính
chất âm thanh có thể truyền qua vật
rắn .



PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn
ghi trên tờ giấy .


- Hỏi : Khi dùng điện thoại ống như
trên , âm thanh đã truyền qua những vật
trong mơi trường nào ?


<b>Hoạt động nhóm .</b>


- Từng nhóm thực hành làm điện thoại
ống nối dây : Một em phải truyền tin này
cho bạn cùng nhóm ở đầu bên kia . Phải
nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được
nhưng người giám sát đứng cạnh bạn đó
khơng nghe được . Nhóm nào ghi lại
đúng bản tin mà khơng để lộ thì đạt u
cầu .


- Aâm thanh có thể truyền qua sợi dây .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học .
5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .



- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .


<b>TUẦN 22</b>



Khoa học (tiết 43)



<b>ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: Âm thanh dùng để
giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống
trường ,…).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Chuẩn bị theo nhóm :


+ 5 chai hoặc cốc giống nhau .


+ Tranh , ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống .
+ Tranh , ảnh về các loại âm thanh khác nhau .


+ Một số đóa , băng cát-xét .


- Chuẩn bị chung : Máy cát-xét có thể ghi và băng để ghi .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Sự lan truyền âm thanh .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .



<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Aâm thanh trong cuộc sống .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của âm </b>
thanh trong đời sống .


MT : Giúp HS nêu được vai trò âm
thanh trong đời sống .


PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .


- Giúp các nhóm tập hợp lại .


<b>Hoạt động nhóm .</b>


- Các nhóm quan sát hình SGK , ghi lại
vai trò của âm thanh .


- Bổ sung thêm vai trò khác mà em biết .
- Tập hợp tranh , ảnh sưu tầm được để
giới thiệu .


- Từng nhóm giới thiệu kết quả trước
lớp .


<b>Hoạt động 2 : Nói về những âm thanh </b>
ưa thích và những âm thanh khơng ưa


thích .


MT : Giúp HS diễn tả thái độ trước thế
giới âm thanh xung quanh . Phát triển kĩ
năng đánh giá .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nêu vấn đề .


- Ghi bảng thành 2 cột : Thích – Không
thích .


<b>Hoạt động lớp , cá nhân .</b>


- Làm việc cá nhân rồi nêu lên ý kiến
của mình ; nêu lí do thích hoặc khơng
thích .


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu ích lợi của việc </b>
ghi lại được âm thanh .


MT : Giúp HS nêu được ích lợi của việc
ghi lại được âm thanh . Hiểu được ý
nghĩa của các nghiên cứu khoa học và
có thái độ trân trọng .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Đặt vấn đề : Các em thích nghe bài hát
nào ? Do ai trình bày ?



- Cho vài em lên nói , hát ; ghi âm vào
băng , sau đó phát lại .


- Các nhóm làm việc : Nêu các ích lợi
của việc ghi lại âm thanh .


- Thảo luận chung cả lớp về cách ghi lại
âm thanh hiện nay .


<b>Hoạt động 4 : Trò chơi Làm nhạc cụ .</b>
MT : Giúp HS nhận biết được âm thanh
có thể nghe cao , thấp khác nhau .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .


- Giải thích : Khi gõ , chai rung động
phát ra âm thanh . Chai nhiều nước ,
khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm trầm
hơn .


<b>Hoạt động nhóm .</b>


- Các nhóm làm nhạc cụ : Đổ nước vào
các chai từ vơi đến gần đầy . So sánh âm
do các chai phát ra khi gõ .


- Từng nhóm lên biểu diễn .


- Các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn
của nhóm bạn .



<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS có ý thức giữ im lặng trong giờ nghỉ ngơi .
5. <i><b>Dặn dị</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết hoïc .


- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .


Khoa hoïc (tiết 44)



<b>ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được ví dụ về :


+ tác hại của tiếng ồn : tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu , mất ngủ ) ; gây mất
tập trung trong cong việc , học tập ;…


+ một số biện pháp chống tiếng ồn .


- Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng .


- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống : bịt tai khi nghe âm thanh quá to ,đóng
cửa để ngăn cách tiếng ồn ,…



- NDGDBVMT: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần
chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Chuẩn bị theo nhóm : tranh , ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Aâm thanh trong cuộc sống .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Aâm thanh trong cuộc sống (tt) .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguồn gây tiếng</b>
ồn .


MT : Giúp HS nhận biết được một số
loại tiếng ồn .


PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Đặt vấn đề : Có những âm thanh chúng
ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng
thức . Tuy nhiên , có những âm thanh
chúng ta khơng ưa thích và cần phải tìm
cách phịng tránh .


- Giúp HS phân loại những tiếng ồn


chính và để nhận thấy hầu hết các tiếng
ồn đều do con người gây ra .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Các nhóm làm việc : Quan sát các hình
SGK ; bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở
trường và nơi các em sống .


- Các nhóm báo cáo và thảo luận chung
cả lớp .


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tác hại của </b>
tiếng ồn và biện pháp phòng chống .
MT : Giúp HS nêu được một số tác hại
của tiếng ồn và biện pháp phòng chống .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .


- Ghi lại trên bảng giúp HS ghi nhận
một số biện pháp tránh tiếng ồn .


- Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Đọc và quan sát hình SGK , tranh ảnh
do các em sưu tầm được ; thảo luận theo
nhóm về các tác hại và cách phòng
chống tiếng ồn . Trả lời các câu hỏi
SGK .



- Các nhóm trình bày trước lớp .
<b>Hoạt động 3 : Nói về các việc nên và </b>


khơng nên làm để góp phần chống tiếng
ồn cho bản thân và những người xung
quanh .


MT : Giúp HS có ý thức và thực hiện
được một số hoạt động đơn giản góp
phần chống ơ nhiễm tiếng ồn cho bản
thân và những người xung quanh .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Các nhóm thảo luận về những việc
nên , khơng nên làm để góp phần phịng
chống ơ nhiễm tiếng ồn ở lớp , ở nhà và
ở nơi cơng cộng .


- Các nhóm trình bày và thảo luận chung
cả lớp .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống
ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh .



5. <i><b>Daën dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>TUẦN 23</b>



Khoa học (tiết 45)



<b>ÁNH SÁNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng :
+ Vật tự phát sáng : Mặt trời , ngọn lửa ,…


+ Vật được chiếu sáng : Mặt trăng , bàn ghế ,…


- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền
qua .


- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Chuẩn bị theo nhóm : Hộp kín , tấm kính , nhựa trong , tấm kính mờ , tấm ván …
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .



<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Aâm thanh trong cuộc sống (tt) .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Aùnh sáng .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các vật tự phát </b>
sáng và các vật được chiếu sáng .


MT : Giúp HS phân biệt được các vật tự
phát sáng và các vật được chiếu sáng .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .


<b>Hoạt động nhóm .</b>


- Các nhóm thảo luận dựa vào hình vẽ
SGK và kinh nghiệm đã có .


- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp .
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đường </b>


truyền của ánh sáng .


MT : Giúp HS nêu ví dụ hoặc làm thí
nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền
theo đường thẳng .



PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- 3 , 4 em đứng trước lớp ở các vị trí khác
nhau . Một em khác hướng đèn tới các
một trong các bạn đó rồi bật đèn .
- Cả lớp đưa ra giải thích của mình qua
thí nghiệm .


- Làm tiếp thí nghiệm trang 90 SGK theo
nhóm .


- Các nhóm trình bày kết quả .


- Rút ra nhận xét : Aùnh sáng truyền theo
đường thẳng .


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự truyền ánh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

MT : Giúp HS biết làm thí nghiệm để
xác định các vật cho ánh sáng truyền
qua và không cho ánh sáng truyền qua .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .


- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm . Chú
ý che tối phòng học trong khi tiến hành
thí nghiệm . Ghi lại kết quả vào bảng
gồm 3 mục :



+ Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng
đi qua .


+ Các vật chỉ cho một phần ánh sáng đi
qua .


+ Các vật không cho ánh sáng đi qua .
- Nêu thêm các ví dụ ứng dụng liên
quan .


<b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu mắt nhìn thấy </b>
vật khi nào .


MT : Giúp HS nêu được ví dụ hoặc làm
thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn
thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó
đi tới mắt .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi : Mắt ta nhìn thấy vật khi
nào ?


- Lưu ý : Ngồi ra , để nhìn rõ một vật
nào đó , cịn phải lưu ý tới kích thước
của vật và khoảng cách từ vật tới mắt .
- Lưu ý thêm : Nếu khơng có hộp kín ,
có thể cho HS dùng bìa hoặc giấy che
kín ngăn bàn , chỉ để hở một khe nhỏ .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>



- Đưa ra các ý kiến khác nhau .


- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm như
SGK : Dựa vào kinh nghiệm , hiểu biết
sẵn có để đưa ra các dự đốn . Sau đó ,
tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đốn
- Các nhóm trình bày kết quả và thảo
luận chung , đưa ra kết luận như SGK .


- Tìm các ví dụ về điều kiện nhìn thấy
của mắt .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học .
5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .


Khoa học (tiết 46)



<b>BÓNG TỐI</b>



<b>I. MỤC TIEÂU :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Chuẩn bị chung : Đèn bàn .


- Chuẩn bị theo nhóm : Đèn pin ; tờ giấy to hoặc tấm vải ; kéo , bìa , một số thanh tre
nhỏ , một số đồ vật …


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .
<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Aùnh sáng .


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Bóng tối .


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bóng tối .</b>
MT : Giúp HS nêu được bóng tối xuất
hiện phía sau vật cản sáng khi được
chiếu sáng . Dự đốn được vị trí , hình
dạng bóng tối trong một số trường hợp
đơn giản . Biết bóng của một vật thay
đổi về hình dạng , kích thước khi vị trí
của vật chiếu sáng đối với vật đó thay
đổi .



PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Gợi ý HS cách bố trí , thực hiện thí
nghiệm SGK .


- Ghi lại các dự đoán ở bảng .


- Ghi lại kết quả ở bảng .


- Hỏi : Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi
nào ?


- Giải thích thêm : Khi gặp vật cản
sáng , ánh sáng khơng truyền qua được
nên phía sau vật sẽ có một vùng khơng
nhận được ánh sáng truyền tới – đó là
vùng bóng tối .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Dự đốn , sau đó trình bày các dự đốn
của mình .


- Giải thích : Tại sao em đưa ra dự đoán
như vậy ?


- Dựa vào hướng dẫn , câu hỏi SGK , làm
việc theo nhóm để tìm hiểu về bóng tối .
( Chú ý tháo pha đèn pin ra )



- Các nhóm trình bày và thảo luận chung
cả lớp .


- Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản
sáng khi vật này được chiếu sáng .


- Tiếp tục làm thí nghiệm để trả lời các
câu hỏi : Làm thế nào để bóng của vật to
hơn ? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch
lên trên gần vật chiếu ? Bóng của vật
thay đổi khi nào ? …


<b>Hoạt động 2 : Trị chơi Hoạt hình .</b>
MT : Củng cố , giúp HS vận dụng kiến
thức đã học về bóng tối .


PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Chiếu bóng của vật lên tường .


<b>Hoạt động lớp .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Ở vị trí nào thì nhìn bóng giúp dễ đốn
ra vật nhất ?


- Tự nêu và cùng thảo luận .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu ghi nhớ SGK .



- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học .
5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .


<b>TUẦN 24</b>



Khoa học (tiết 47)



<b>ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được thực vật cần sáng để duy trì sự sống .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Hình trang 94 , 95 SGK .
- Phiếu học tập .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .
<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Bóng tối .


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Aùnh sáng cần cho sự sống .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :



- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trị của </b>
ánh sáng đối với sự sống của thực vật .
MT : Giúp HS biết vai trò của ánh sáng
đối với đời sống thực vật .


PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển
các bạn quan sát hình và trả lời các câu
hỏi SGK .


- Đi đến các nhóm , kiểm tra , giúp đỡ .
- Gợi ý trả lời câu 3 : Ngồi vai trị giúp
cây quang hợp , ánh sáng cịn ảnh hưởng
đến q trình sống khác của thực vật
như : hút nước , thoát hơi nước , hô hấp …
- Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Các nhóm làm việc . Thư kí ghi lại các
ý kiến của nhóm .


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình . Mỗi nhóm chỉ
trả lời 1 câu .


- Các nhóm khác bổ sung .


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu về ánh </b>


sáng của thực vật .


MT : Giúp HS biết liên hệ thực tế , nêu
được ví dụ chứng tỏ mỗi lồi thực vật có


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng
dụng kiến thức đó trong trồng trọt .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt vấn đề : Cây xanh không thể sống
thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải
mọi lồi cây đều cần một thời gian
chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu
được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như
nhau không ?


- Kết luận : Tìm hiểu về nhu cầu ánh
sáng của mỗi lồi cây , chúng ta có thể
thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng
trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ
cho thu hoạch cao .


- Câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống
được ở những nơi rừng thưa , các cánh
đồng … được chiếu sáng nhiều ? Một số
loài cây khác lại sống được trong rừng
rậm , hang động ?



+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh
sáng và một số cây cần ít ánh sáng .
+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh
sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học .
5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .


Khoa học (tiết 48)



<b>ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được vai trị của ánh sáng .


- Ñối với đời sống của con người : có thức ăn , sưởi ấm , sức khỏe .
- Đối với động vật : di chuyển , kiến ăn , tránh kẻ thù .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Hình trang 96 , 97 SGK .
- Khăn tay sạch .



- Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng một nửa hoặc 1/3 khổ giấy A4 .
- Phiếu học tập .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Aùnh sáng cần cho sự sống .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trị của </b>
ánh sáng đối với sự sống con người .
MT : Giúp HS nêu được ví dụ về vai trị
của ánh sáng đối với sự sống của con
người .


PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .


- Keát luận : Như mục Bạn cần biết SGK .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Mỗi em tìm một ví dụ về vai trò của
ánh sáng đối với sự sống con người .
- Viết ý kiến của mình vào một tấm bìa


hoặc vào một nửa tờ giấy A4 . Khi viết
xong dùng băng keo dán lên bảng .
- Vài em lên đọc , sắp xếp các ý kiến vào
các nhóm :


+ Nhóm ý kiến về vai trị của ánh sáng
đối với việc nhìn , nhận biết thế giới hình
ảnh , màu sắc .


+ Nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh
sáng đối với sức khỏe con người .
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai trị của </b>


ánh sáng đối với đời sống của động vật .
MT : Giúp HS kể ra vai trò của ánh sáng
đối với đời sống động vật . Nêu được ví
dụ chứng tỏ mỗi lồi động vật có nhu
cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng
của kiến thức đó trong chăn ni .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Phát phiếu ghi các câu hỏi thảo luận
cho các nhóm .


- Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Thảo luận các câu hỏi trên phiếu :
+ Kể tên một số động vật mà bạn biết .
Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì


?


+ Kể tên một số động vật kiếm ăn vào
ban đêm , ban ngày .


+ Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh
sáng của các động vật đó .


+ Trong chăn ni , người ta đã làm gì để
kích thích cho gà ăn nhiều , chóng tăng
cân , đẻ nhiều trứng ?


- Thư kí ghi lại các ý kiến của nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình . Mỗi nhóm chỉ
trả lời 1 câu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học .
5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .


<b>TUẦN 25</b>



Khoa học (tiết 49)




<b>ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT</b>



<b>I. MỤC TIEÂU :</b>


- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiều vào mắt : khơng nhìn thẳng vào Mặt Trời ,
Khơng chiếu đèn pin vào mắt nhau …


- Tránh đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu .


- NDGDBVMT: Có ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân và cộng đồng .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh , ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào
mắt ; về các cách đọc , viết ở nơi ánh sáng hợp lí , khơng hợp lí ; đèn bàn .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Aùnh sáng cần cho sự sống (tt) .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu những trường </b>
hợp ánh sáng quá mạnh , có hại cho mắt
MT : Giúp HS nhận biết và phịng tránh


những trường hợp ánh sáng q mạnh có
hại cho mắt .


PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Các nhóm dựa vào kinh nghiệm và hình
SGK để tìm hiểu về những trường hợp
ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt .
- Các nhóm báo cáo và thảo luận chung
cả lớp .


- Các nhóm dựa vào kinh nghiệm và hình
SGK để tìm hiểu về những việc nên và
khơng nên làm để tránh tác hại do ánh
sáng quá mạnh gây ra cho mắt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Giới thiệu thêm tranh , ảnh đã chuẩn bị
rồi lưu ý : Mắt có một bộ phận tương tự
như kính lúp . Khi nhìn trực tiếp vào mặt
trời , ánh sáng tập trung lại ở đáy mắt có
thể làm tổn thương mắt .


cả lớp .


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về một số việc </b>
nên và không nên để đảm bảo đủ ánh
sáng khi đọc , viết .



MT : Giúp HS vận dụng kiến thức về sự
tạo thành bóng tối , về vật cho ánh sáng
truyền qua một phần , vật cản sáng … để
bảo vệ đôi mắt . Biết tránh không đọc ,
viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá
yếu .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .


- Giải thích : Khi đọc , viết ; tư thế phải
ngay ngắn ; khoảng cách giữa mắt và
sách giữ ở cự li khoảng 30 cm . Không
được đọc , viết ở nơi có ánh sáng quá
yếu hoặc quá mạnh . Không đọc sách
khi đang nằm , đang đi trên đường , trên
xe lắc lư . Đọc , viết bằng tay phải ; ánh
sáng phải được chiếu từ trái qua để
tránh bóng của tay phải .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Các nhóm quan sát tranh và trả lời câu
hỏi SGK . Nêu lí do cho lựa chọn của
mình .


- Thảo luận chung . Một số em thực hành
về vị trí chiếu sáng khi ngồi đọc , viết .
- Làm việc cá nhân theo phiếu :


+ Em có đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu


bao giờ không ?


+ Em đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu
khi nào ?


+ Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc
phục việc đọc , viết dưới ánh sáng quá
yếu ?


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân và cộng đồng .
5. <i><b>Dặn dị</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Khoa học (tiết 50)



<b>NĨNG , LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được ví dụ về vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định được nhiệt độ cơ thể , nhiệt độ khơng khí .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế , phích nước sơi , một ít nước đá .


- Chuẩn bị theo nhóm : Nhiệt kế , 3 chiếc cốc .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Nóng , lạnh và nhiệt độ .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự truyền </b>
nhiệt .


MT : Giúp HS nêu được ví dụ về các vật
có nhiệt độ cao , thấp . Biết sử dụng từ
<i>nhiệt độ trong diễn tả sự nóng , lạnh .</i>
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .


- Lưu ý : Một vật có thể là vật nóng so
với vật này nhưng là vật lạnh so với vật
khác .


- Cho HS biết : Người ta dùng khái niệm
nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng , lạnh
của các vật .



<b>Hoạt động lớp .</b>


- Kể tên một số vật nóng , vật lạnh
thường gặp hàng ngày .


- Trình bày trước lớp .


- Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi .


- Tìm và nêu các ví dụ về các vật có
nhiệt độ bằng nhau ; vật này có nhiệt độ
cao hơn vật kia ; vật có nhiệt độ cao nhất
trong các vật …


<b>Hoạt động 2 : Thực hành sử dụng nhiệt </b>
kế .


MT : Giúp HS biết sử dụng nhiệt kế để
đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn
giản .


PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Giới thiệu 2 loại nhiệt kế . Mô tả sơ
lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách
đọc nó .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)



- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học .
5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .


<b>Tuaàn: 26</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi .


- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên ; vật ở gần vật lạnh
hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi .


<b> II/-Chuẩn bị:</b>


- Chuẩn bị chung : Phích nước sơi.


- Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc chậu : 1 cốc lọ có cắm ống thuỷ tinh ( như hình 2 a trang 10
SGK.


<b> III/-Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Giáo viên</b>

<b>Học sinh</b>



<b> </b><i><b>1/-Khởi động</b>: Hát vui</i>
<b> </b><i><b>2/-Kiểm tra bài cũ:</b></i>



Nêu nhiệt độ của cơ thể (lúc bình thường) nước
sơi và nước đá đang tan.


<i><b> 3/-Bài mới:</b></i>


<b> a/-Giới thiệu: Trực tiếp.</b>


- Nêu mục đích yêu cầu củatiết học
<b> b/-Phát triển bài:</b>


 Hoạt động 1:


+ Mục tiêu: HS biết và nêu ví dụ về vật có
nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ
thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên ; các vật toả
nhiệt sẽ lạnh đi.


<b> + Mô tả: HS đọc thí nghiệm SGK và dự đốn</b>
kết quả theo nhóm. Nhóm làm thí nghiệm để
kiểm tra kết quả.


- GV nhận xét và hỏi.


+ Cho VD về vật nóng lên, hoặc vật lạnh đi và
cho biết sự nóng lên và lạnh đi có ích hay có
hại ?


ð Sau khi HS nêu, yêu cầu HS trả lời: vật nào
nhận nhiệt, vật nào tỏa nhiệt nhiệt ?



- GV nhận xét và kết luận : Các vật ở gần vật
nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở
gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi.


 Hoạt động 2:


<i> + Mục tiêu: Biết được chất lỏng nở ra khi</i>
<i>nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được 1 số</i>
<i>hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giản vì</i>
<i>nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích được</i>
<i>nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.</i>


+ Mô tả: Tổ chức cho HS tiến hành thí
nghiệm theo nhóm như SGK trang 103.


Lưu ý : Nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất
lỏng trước và sau mỗi lần nhúng( đảm bảo an
toàn).


- Sau khi làm thí nghiệm HS trả lời câu hỏi :
Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước


- Cả lớp


- HS nêu cá nhân.


-HS dự đốn kết quả :


-Nhóm làm thí nghiệm kiểm tra kết quả đúng
như dự đốn.



-Nhận xét và bổ sung.


-HS cho ví dụ về vật nóng lên hoặc lạnh đi.
Sự nóng lên và lạnh đi có ích cho đời sống.
-Đại diện trình bày


- VD: H1 cốc nước đã truyền nhiệt cho chậu
nước.


-HS rút ra kết luận: Vậy vật nóng lên là do
thu nhiệt ; lạnh đi là do tỏa nhiệt.


-HS nhắc lại


-HS tiến hành thí và đưa ra nhận xét:


+ Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm cột chất
lỏng dâng lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

vào ấm ?


<b> c/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:</b>
- Nhận xét –Tuyên dương.
- Liên hệ giáo dục HS.
- Dặn dò.


- Vì khi đun nóng, nước sẽ nở ra và sẽ tràn ra
ngoài.



Kết luận: Nước và các chất lỏng khác nở ra
khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.


- Chuẩn bị bài “Vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt”.


<b>Tuần: 26</b>


<i><b>Tiết: 52 </b></i><b> </b><i><b>Bài:</b></i><b> VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT</b>
<b> I/-Mục tiêu:</b>


- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
+ Các kim loại ( đồng , nhơm … ) dẫn nhiệt tốt .


+ Khơng khí , các vật xốp như bông , len … dẫn nhiệt kém .


<b> II/-Chuaån bị:</b>


- Chuẩn bị chung : phích nước nóng; xoang, nồi, giỏ ấm cái lót tay...


- Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, 1 vài tờ giấy
báo, dây chỉ, len, nhiệt kế.


<b> III/-Hoạt động dạy-học:</b>


<b> </b><i><b>Giáo viên</b></i> <b> </b><i><b>Hoïc sinh</b></i>


<b> </b><i><b>1/-Khởi động: </b></i>Hát vui


<i><b> 2/-Kieåm tra bài cũ</b>:</i>



- Khi làm vật nóng lên thì vật sẽ nở ra hay co
lại ?


- Nhận xét bước kiểm tra- ghi điểm.
<b> </b><i><b>3/-Bài mới</b>:</i>


<b> a/-Giới thiệu: Trực tiếp.</b>


- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học


- Cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i> b/-Phát triển bài:</i>
 Hoạt động 1:


+ Mục tiêu: Biết được những vật dẫn nhiệt tốt
( kim loại: đồng nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt
kém ( gỗ nhựa, len, bông...) và đưa ra được VD
chứng tỏ điều này. Giải thích được 1 số hiện
tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của
vật liệu .


<b> + Mô tả: HS thảo luận và trả lời câu hỏi như</b>
hình 1 / 104 và hỏi thêm :


- Tại sao vào những hơm trời rét, chạm tay vào
ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ?


- Taïi sao khi ta chaïm tay vào ghế gỗ, tay ta


không có cảm giác lạnh bằng khi chạm tay vào
ghế sắt ?


- Xoong và quai xoong thường làm bằng chất
dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém? Tại sao?


 Hoạt động 2:


+ Mục tiêu: Nêu được VD về việc vận dụng
tính cách nhiệt của khơng khí.


<b> + Mô tả: Yêu cầu GV đọc phần đối thoại của</b>
2 HS hình 3/ 105 và tiến hành làm thí nghiệm
theo hướng dẫn của GV.


- GV nhận xét , tuyên dương.


Lưu ý : Để đảm bảo an tồn khi làm thí nghiệm
cần cho HS quấn giấy trước khi chế nước vào
cốc.


 Hoạt động 3: Trò chơi.


+ Mục tiêu: Giải thích được các chất dẫn
nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong
những trường hợp đơn giản, gần gũi.


<b> + Mô tả: GV chia lớp 2 đội, lần lược kể tên</b>
( không được trùng lặp ) đồng thời nêu chất liệu
và là vật cách điện, hay dẫn nhiệt, công dụng


của chúng


<i> c/-Tổng kết nhận xét- dặn dị:</i>
- Liên hệ thực tế.


- Nhận xét – tuyên dương.
- Dặn dò.


- HS thảo luận làm thí nghiệm và trả lời câu
hỏi.


+ Các kim loại: đồng, nhôm dẫn nhiệt tốt (còn
gọi là vật dẫn nhiệt ); gỗ nhựa dẫn nhiệt kém
còn được gọi là vật cách nhiệt.


* Giúp HS nhận ra: Khi tay chạm vào ghế sắt,
tay đã truyền nhiệt cho ghế do đó tay có cảm
giác lạnh; với ghế gỗ thì cũng tương tự như vậy
nhưng do gỗ dẫn nhiệt kém nên tay ta không
mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
- Xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt(mau nóng)
quai xoong làm bằng chất dẫn nhiệt kém( cầm
khơng nóng).


- HS đọc và tiến hành làm thí nghiệm theo
nhóm( chú ý đảm bảo an tồn).


- Đại diện báo cáo kết quả.


+ Kết luận: Cốc quấn chặt có nhiệt đợ thấp hơn.


Cốc quấn lỏng( có khơng khí giữa các lớp giấy)
có nhiệt độ cao hơn. Điều đó chứng tỏ khơng
khí có tính cách nhiệt.


- 2 đội thi nhau kể tên (không được trùng
lặp) ...như yêu cầu đưa ra nhóm nào nói sai là
thua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Tuần: 27</b>


Tiết: 53 - Bài:<i><b>CÁC NGUỒN NHIỆT</b></i>


<b> I/-Mục tiêu:</b>


- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt .


- Thực hiện được một số biện pháp an toàn , tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong
sinh hoạt . Ví dụ : theo dõi khi đun nấu , tắt bếp đun xong ..


<b> II/-Chuẩn bị:</b>


-Chuẩn bị chung : Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp ( nếu vào trời nắng ).
<b> III/-Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Giáo viên</b>

<b> </b><i><b>Hoïc sinh</b></i>


<b> </b><i><b>1/-Khởi động</b>: Hát vui</i>
<b> 2</b><i><b>/-Kiểm tra bài cũ</b>:</i>


<i><b> </b></i>Tại sao quai(dụng cụ nấu, nướng: ấm, xoong,


…) thường làm bằng chất dẫn nhiệt kém?


<i><b> 3/-Bài mới</b>:</i>


<i> a/-Giới thiệu: Trực tiếp.</i>


- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
<b> b/-Phát triển bài:</b>


 Hoạt động 1:


+ Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò các
nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.


<b> + Mô tả: HS quan sát tranh SGK/ 106, tìm</b>
hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của nó.


- GV nhận xét và tuyên dương.


GV có thể giúp HS phân loại các nguồn nhiệt và
bổ sung ví dụ :


Khí bi- ơ ga là 1 loại khí đốt, được tạo thành
bởi cành cây, rơm rạ, phân...được ủ kín trong bể,
thơng qua q trình lên men. Khí bi-ơ-ga là
nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử
dụng rộng rãi.


 Hoạt động 2:



<b> + Mục tiêu: Biết thực hiện những qui tắc đơn</b>
giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng
các nguồn nhiệt.


<b> + Mô tả: HS thảo luận ghi vào phiếu bài tập</b>
theo câu hỏi :


- Nêu rủi ro nguy hieåm có thể xảy ra, cách
phòng tránh.


- GV nhận xét, bổ sung-tuyên dương
Phiếu bài tập :


Những rủi ro, nguy


- Cả lớp


- HS trả lời cá nhân.
( … để dể cầm, nắm…)


-HS quan sát thảo luận trả lời câu hỏi.


Ngồn nhiệt Vai trò


Mặt trời
Bếp ga
Bếp củi
Bàn là


Làm muối


Đun nấu
Đun nấu
Là quần áo


-Nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

hiểm có thể xảy ra
Té vào ấm nước đang đun


Bàn là làm cháy quần aùo …
……..


 Hoạt động 3:


+ Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng
các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày.
<b> + Mô tả: HS thảo luận nhóm đơi theo câu</b>
hỏi :


+ Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử
dụng các nguồn nhiệt .


- GV nhận xét và tuyên dương.
<b> c/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:</b>


-Nêu 1 số vai trò của nguồn nhiệt trong cuộc
sống hằng ngày.


<i>-Nhận xét –Tuyên dương.</i>
-Liên hệ giáo dục HS.



tập.


-Đại diện trình bày.
-Nhận xét và bổ sung.


Cách phịng tránh
Khơng chơi đùa ở gần bếp lửa
Khơng sử dụng phải tắt điện …
………


- 2 HS thảo luận với nhau.


VD: Tắt điện bếp khi không dùng; không để lửa
quá to; theo dõi khi đun nước, không để nước
sôi đến cạn ấm; đậy kín phích giữ cho nước
nóng ….


- Đại diện 1 vài cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét bổ sung.


- Chuẩn bị bài “ Nhiệt cần cho sự sống”.


<b>Tuaàn: 27</b>


<i><b>Tiết: 54</b></i><b> </b><i><b>Bài:</b></i><b> NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG</b>
<b> I/-Mục tiêu:</b>


- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất .



<b> II/-Chuaån bị:</b>


- HS sưu tầm những thơng tin chứng tỏ mỗi lồi sinh vật có nhu cầu nhiệt khác nhau.
<b> III/-Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Giáo viên</b>

<b>Hoïc sinh</b>



<b> </b><i><b>1/-Khởi động</b>: Hát vui</i>
<b> </b><i><b>2/-Kiểm tra bài cũ</b>:</i>


-Kể tên các nguồn nhiệt mà em biết ?
-Nêu tác dụng của chúng ?


-Nhận xét bước kiểm tra - ghi điểm.
<b> </b><i><b>3/-Bài mới</b>:</i>


-Cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b> a/-Giới thiệu: Trực tiếp.</b>


-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
<b> b/-Phát triển bài:</b>


 Hoạt động 1:Trò chơi


<b> + Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi lồi sinh</b>
vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.


<b> + Mơ tả: Tổ chức chia lớp 4 nhóm. GV phổ</b>
biến luật chơi :



GV lần lượt đưa ra các câu hỏi.


Cả 4 nhóm đều được trả lời. Đảm bảo các thành
viên đều được chơi không hạn chế thời gian.
<i>Câu hỏi</i>


VD: 1-Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở
xứ lạnh hoặc xứ nóng mà em biết ?


2- Thực vật phong phú và phát triển xanh tốt
quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào?


a-Sa mạc b- Nhiệt đới.
c-Ôn đới d- Hàn đới.


3) Vùng có nhiều động vật sinh sống nhất là
vùng nào?


4) …………


<i>-GV nhận xét, tuyên dương.</i>


 Hoạt động 2:


+ Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự
sống trên trái đất.


+ Mô tả: HS thảo luận nhóm đơi câu hỏi :
Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất khơng được Mặt


Trời sưởi ấm.


-GV nhận xét và tuyên dương.
Kết luận như mục bạn cần biết.


<b> </b>


<b> c/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:</b>
-Nêu lại nội dung bài học.
-Nhận xét –Tuyên dương.
-Liên hệ giáo dục HS.


-HS chơi trị chơi “ Ai nhanh, ai đúng”


-HS về nhóm.


-Các nhóm hội ý trước khi vào cuộc chơi, các
thành viên trao đổi thông tin đã sưu tầm được.
-HS lắng nghe và bấm chuông nhanh trả lời.


<i>Đáp án</i>


<i>- HS kể tên các con vật….</i>
- Nhiệt đới.


- Ôn đới.
- Nhiệt đới.
- ……….


- HS thảo luận và trả lời:



+ Nếu Trái Đất khơng được Mặt Trời sưởi ấm
thì :


- Gió sẽ ngừng thổi.


- Khơng có hình thành vịng tuần hồn của
nước: Trái đất sẽ đóng băng, nước sẽ ngừng
chảy, khơng có mưa.


- Trái đất sẽ khơng có sự sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Tuaàn: 28</b>


<i><b>Tiết: 55</b></i><b> </b><i><b>Bài:</b></i><b> ƠN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>
<b> I/-Mục tiêu:</b>


Ôn tập về :


- Các kiến thức về nước , khơng khí , âm thanh , ánh sáng , nhiệt .


- Các kĩ năng quan sát , thí nghiệm , bảo vệ mơi trường , giữ gìn sức khỏe .


<b> II/-Chuẩn bị:</b>


-Một số đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm: Cốc, túi ni lông, miếng xốp.
-Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước âm thanh,...( nếu có ).
<b> III/-Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Giáo viên</b>

<b>Học sinh</b>




<b> </b><i><b>1/-Khởi động</b></i>: Hát vui
<b> </b><i><b>2/-Kiểm tra bài cũ</b>:</i>


-Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái
đất ? Cho ví dụ.


-Nhận xét bước kiểm tra - ghi điểm.
<b> </b><i><b>3/-Bài mới</b>:</i>


<b> a/-Giới thiệu: Trực tiếp.</b>


-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
<b> b/-Phát triển bài:</b>


<b> * Hoạt động 1:</b>


+ Mục tiêu:Nắm được kiến thức về phần vật
chất và năng lượng.


<b> + Mô tả: HS mở SGK đọc nội dung câu1,</b>
2/110 và 3, 4, 5, 6 / 111 và thảo luận nhóm đơi
trả lời câu hỏi 1, 2 ghi vào vở


( sau khi học xong ).
-GV quan sát và hỗ trợ.
-GV quan sát và tuyên dương.
<b> * Hoạt động 2: Trò chơi.</b>


<b> + Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phần vật</b>


chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí
nghiệm.


<b> + Mô tả: Chia lớp làm 4 nhóm. Từng nhóm</b>
đưa ra câu đố


( mỗi nhóm…5câu )thuộc lĩnh vực GV chỉ định,
mỗi câu đưa ra nhiều dẫn chứng. Các nhóm lần
lượt trả lời .


Thời gian tính điểm GV nêu.
-GVnhận xét và tính điểm.
-Tuyên bố đội thắng cuộc.


-Cả lớp


- Nêu cá nhân.


-HS thảo luận hồn thành.


-

Đại diện 1 vài cặp trả lời câu hỏi.
( mỗi cặp 1 câu hỏi đáp lẫn nhau ).


-Nhận xét, bổ sung.


-HS về nhóm


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
VD : Hãy chứng minh rằng :



-Nướckhơng có hình dạng nhất định


-Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật
tới mắt.


-Khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
-...


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b> c/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:</b>
-Nêu lại nội dung bài học.
-Nhận xét –Tuyên dương.
-Liên hệ giáo dục HS.


tới nhóm khác.
-Nhận xét bổ sung.


-Chuẩn bị bài sau: “ Tiếp theo”


<b>Tuần: 28</b>


<i><b>Tiết: 56</b></i> <i><b> Bài: </b></i><b>ÔN TẬP : VẬT CHẤT VAØ NĂNG LƯỢNG (tt)</b>
<b> I/-Mục tiêu:</b>


Ôn tập về :


- Các kiến thức về nước , khơng khí , âm thanh , ánh sáng , nhiệt .


- Các kĩ năng quan sát , thí nghiệm , bảo vệ mơi trường , giữ gìn sức khỏe .


<b> II/-Chuẩn bị:</b>



<b> III/-Hoạt động dạy-học:</b>


<b> </b><i><b>Giáo viên</b></i> <b> </b><i><b>Học sinh</b></i>
<i><b> 1/-Khởi động</b>: Hát vui</i>


<i><b> 2/-Kiểm tra bài cũ</b>:</i>


<i><b> 3/-Bài mới</b>:</i>
<b> a/-Giới thiệu:</b>
<i> b/-Phát triển bài:</i>


 Hoạt động 1:


+ Mục tiêu: HS nắm lại được những kiến thức
ở phần vật chất và năng lượng đã học


- Củng cố những kĩ năng bảo vệ mơi trường, giữ
gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật
chất và năng lượng.


- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân
trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.


<b> + Mô tả: Nếu HS sưu tầm nhiều tranh ảnh thì</b>
cho HS trưng bày sản phẩm ( triển lãm )


Hoặc : Cho HS quan sát sự thay đổi bóng
của từng chiếc cọc theo thời gian trong ngày
( yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm ở nhà ).



- Cả lớp


- Phương án 1 :


Cho HS trưng bày tranh, ảnh sưu tầm chơi
trò tham quan triển lãm


( hướng dẫn viên triển lãm- trả lời câu hỏi )
+ Chọn ban giám khảo.


- Nhận xét bổ sung.
- Phương án 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i><b> </b>c/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:</i>
- Nhận xét – tuyên dương,
- Dặn dò.


thời gian trong ngày, “ định hướng của cọc 9
giờ sáng tới đỉnh bóng của cọc vào luc 3 giờ
chiều sẽ được hướng đông tây


- Chuẩn bị bài “ Thực vật cần gì để sống”.
<b>.</b>


<b>Tuần : 29</b>


<i><b>Tiết:</b></i><b> 57 </b><i><b>Bài</b><b>:</b></i><b> THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b>
<b> I/- Mục tiêu :</b>



- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước, khơng khí, ánh sáng ,
nhiệt độ và chất khoáng .


<b> II/-Chuẩn bị :</b>
- Phiếu bài tập.


- Hình trang 114, 115 SGK.


- Một lọ thuốc đánh móng tay hoặc 1 ít keo trong suốt.
- Chuẩn bị theo nhóm :


+ 5 lon sữa bò, 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch.


+ Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học khoảng 3, 4 tuần.
<b> III/-Hoạt động dạy - học :</b>


<i><b>Giáo viên</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>


<b> 1/-</b><i><b>Khởi động </b>: Hát vui</i>
<b> 2/-</b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b>: </i>
<b> 3/-</b><i><b>Bài mới </b>:</i>


<b> a/-Giới thiệu : Ghi tựa bài.</b>
<i> b/-Phát triển bài : </i>


 Hoạt động 1:


+ Mong đợi : Biết cách làm thí nghiệm chứng
minh vai tró của nước, chất khống, khơng khí
và ánh sáng đối với thực vật.



<b> + Mơ tả : GV chia nhóm và đề nghị báo cáo</b>
về việc chuẩn bị.


- Yêu cầu HS đọc mục quan sát / 114 để nắm
cách làm.


- GV kiểm tra nhắc nhở các nhóm làm việc.
- Yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại cơng
việc các em đã làm và trả lời câu hỏi. - Điều
kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì ?


- GV hướng dẫn các em thực hiện trên phiếu bài
tập.


Như vậy muốn biết thực vật cần gì để sống có
thể làm thí nghiệm như thế nào ?


- Cả lớp tham gia.


- Đại diện các nhóm trưởng báo cáo.


- HS làm việc theo nhóm như u cầu SGK.
Nhóm trưởng phân cơng các bạn lần lượt làm
các việc như SGK.


- HS nhắc lại công việc cần phải làm
PHIẾU THEO DÕI THÍ NGHIỆM


“ Cây cần gì để sống “


Ngày bắt đầu : ...


Ngày Cây1 Cây2 Cây3 Cây4 Cây5


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

 Hoạt động 2 :


+ Mong đợi : Nêu được những điều kiện cần
để cây sống và phát triển bình thường.


+ Mô tả : GV phát PBT yêu cầu HS suy nghĩ
độc lập để trả lời câu hỏi.


Các yếu tố màcây
được cung cấp


Nước Ánh
sáng
Cây 1


Caây 2
Caây 3
Caây 4
Caây 5


x
x
x
x


x


x
x
x


Dựa vào kết quả làm việc phiếu học tập cá
nhân trả lời câu hỏi.


+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát
triển bình thường ? Tại sao ?


+ Những cây khác sẽ như thế nào ? Vì sao ?
+ Kết luận: SGK.


<b> c/-Tổng kết nhận xét- dặn do ø:</b>
- Nhận xét –Tuyên dương.
- Liên hệ – giáo dục.
- Dặn dò.


- HS trả lời : Muốn biết cây cần gì để sống ta
có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây
trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng
cây đối chừng phải đảm bảo được cung cấp
tất cả mọi yếu tố.


- HS suy nghĩ làm vào phiếu bài tập.
<b>Dự đốn kết quả của thí nghiệm</b>


Không
khí



Chất khống có
trong đất


Dự đốn
kết quả
x


x
x
x


x
x
x
x


chết
chết
chết
xanh tốt


chết
- HS trả lời câu hỏi.


<i>+ Cây 4 sống lâu và phát triển bình thường.</i>
<i>Tại vì : có đủ nước và chất khống, khơng khí</i>
<i>và ánh sáng.</i>


+ Cây 1, 2, 3, 5 sẽ chết vì thiếu các yếu tố
cần thiết để cay sống và phát triển.



- Đọc mục cần biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Tuaàn : 29</b> <b> </b>


<i><b>Tiết:</b></i><b> 58 </b><i><b>Bài</b><b>:</b></i><b> NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT </b>
<b> I/- Mục tiêu :</b>


- Biết mỗi loài thực vật mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác
nhau .


<b> II/-Chuẩn bị :</b>


- Hình trang 116, 117 SGK.


- Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước
<b> III/-Hoạt động dạy - học :</b>


<b> </b><i><b>Giáo viên</b></i> <b> </b><i><b>Học sinh</b></i>


<b> 1/-</b><i><b>Khởi động </b>: Hát vui</i>
<b> 2/-</b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b>: </i>


- Gọi HS nêu điều kiện để cây sống và phát
triển bình thường.


- Nhận xét và ghi điểm.
<b> 3/-</b><i><b>Bài mới </b>:</i>


<b> a/-Giới thiệu : Ghi tựa bài.</b>


- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
<b> b/-Phát triển bài : </b>


 Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu
nước của các loài thực vật khác nhau.


+ Mong đợi : Phân loại đúng các nhóm cây
theo nhu cầu về nước.


<b> + Mô tả : </b>


- Kiểm tra khâu chuẩn bị của HS.


- u cầu HS phân các loại tranh đính vào
nhóm.


Nhóm cây sống
dưới nước.


...?


Nhóm cây sống trên
cạn chịu được khơ
hạn.


...?
- GV nhận xét – tuyên dương.


+ Kết luận: Các lồi cây khác nhau có nhu
cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm có cây


chịu được khô hạn.


* Hoạt động 2 :
<b> + Mong đợi : </b>


- Nêu được một số ví dụ về cùng 1 cây, trong
những giai đoạn phát triển khác nhau.


- Nêu được ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu
nước của cây.


<b> + Mô tả : HS quan sát hình trang 117 SGK và</b>
trả lời câu hỏi :


- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ?
- Yêu cầu HS nêu ví dụ cây khác .


+ GV nhận xét như kết luận SGK.


- Cả lớp.


- HS trong nhóm phân loại đính vào phiếu bài
tập.


- Các nhóm đi nhận xét chéo.
- Trình bày kết quả nhận xét.


Nhóm cây sống
trên cạn ưa ẩm ướt.



...?


Nhóm cây sống
được cả trên cạn
và dưới nước.


...?


- Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Lúa đang làm đòng


- Lúa mới cấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b> c/-Toång kết nhận xét- dặn do ø:</b>
- Nêu mục bạn cần biết.


- Nhận xét –Tuyên dương.
- Liên hệ – giáo dục.
- Dặn dò.


cần được tưới nước để lớn nhanh ; khi quả chín
cây cần ít nước hơn….


- HS nhận xét và chia sẻ.
- HS đọc mục bạn cần biết.


- Chuẩn bị bài “ Nhu cầu chất khoáng của thực
vật”.


<b>.</b>



<b>Tuaàn : 30</b> <b> </b>


<i><b>Tiết:</b></i><b> 59 </b><i><b>Bài</b><b>:</b></i><b> NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT</b>
<b>I/- Mục tiêu :</b>


- Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác
nhau .


<b>II/-Chuẩn bò :</b>


- Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì qng cáo cho các loại phân bón.
- Hình trang 118, 119 SGK.


<b>III/-Hoạt động dạy - học :</b>


<b> </b><i><b>Giáo viên</b></i> <b> </b><i><b>Hoïc sinh</b></i>


<b> 1/-</b><i><b>Khởi động </b>: Hát vui</i>
<b> 2/-</b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b>: </i>


- Kể tên các loại cây ưa nước ?


- Nêu ví dụ cùng 1 loại cây nhưng nhu cầu
ưa nước khác nhau ?


- Nhận xét và ghi điểm.
<b> 3/-</b><i><b>Bài mới </b>:</i>


<b> a/-Giới thiệu : Ghi tựa bài.</b>


- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.


- Cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b> b/-Phát triển bài</b>:
 Hoạt động 1:


Tìm hiểu vai trị của các chất khống đối
với thực vật.


+ Mong đợi : Kể ra vai trị của các chất
khống đối với đời sống thực vật đúng.
<b> + Mô tả : Yêu cầu HS quan sát các hình 1</b>
/ 118 SGK thảo luận :


- Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các
chất khống gì ? Kết quả ra sao ?


- Trong các cây, cây nào phát triển tốt nhất ?
Vì sao ? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ?
<i>- GV nhận xét – tun dương.</i>


- GV kết luận.


 Hoạt động 2 :


Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của
thực vật.


+ Mong đợi : Nêu một số ví dụ về các


loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong
những giai đoạn phát triển khác nhau, cần
những lượng khoáng khác nhau.


- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu
chất khoáng của cây.


<b> + Mô tả : GV tổ chức hướng dẫn HS làm</b>
theo PBT( dựa vào mục bạn cần biết).


- GV kết luận.




<b> c/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:</b>
- Kết luận như SGK. Yêu cầu HS đọc.
- Nhận xét –Tun dương.


- Liên hệ giáo dục.
- Dặn dò.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi.


- Cây b: Thiếu ni – tơ, cây phát triển rất kém và
không có quả.


- Cây c: Thiếu ka – li, cây phát triển kém, quả
ít và nhỏ..


- Cây d: Thiếu phốt – pho, cây phát triển kém,


quả rất ít và nhỏ.


+ Cây a: Phát triển tốt vì được bón đầy đủ chất.
Điều đó chứng tỏ các chất khống tham gia vào
thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của
cây.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc
của nhóm mình.


- HS nhận xét và bổ sung.


- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét và bổ sung.


PHIẾU BÀI TẬP




-Chuẩn bị bài “ Nhu cầu khơng khí của thực
vật”.


<b>Tuần : 30</b> <b> </b>


<i><b>Tiết:</b></i><b> 60 </b><i><b>Bài</b><b>:</b></i><b> NHU CẦU KHƠNG KHÍ CỦA THỰC VẬT </b>


Tên cây Tên các chất khống cây
cần nhiều hơn
Ni-tơ Ka- li Phốt -pho



Lúa x x


Ngô x x


Khoai lang x


Cà chua x x


Đay x


Cà rốt x


Rau muống x


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>I/- Mục tiêu :</b>


- Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về khơng khí
khác nhau .


<b>II/-Chuẩn bị :</b>


- Hình trang 120, 121 .
- Phiếu học tập.


<b>III/-Hoạt động dạy - học :</b>


<b> </b><i><b>Giáo viên</b></i> <b> </b><i><b>Hoïc sinh</b></i>


<b> 1/-</b><i><b>Khởi động </b>: Hát vui</i>


<b> 2/-</b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b>: </i>


- Nêu ví dụ 1 số cây cần nhiều chất khống.
- Nếu cây được bón đủ chất thì sẽ như thế
nào ?


- Nhận xét và ghi điểm.
<b> 3/-</b><i><b>Bài mới </b>:</i>


<b> a/-Giới thiệu</b>: Ghi tựa bài.
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
<b> b/-Phát triển bài : </b>


 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự trao
đổi khí trong q trình quang hợp và hơ hấp.
+ Mong đợi :


- Kể ra đúng vai trị của khơng khí đối với đời
sống thực vật.


- Phân biệt được quang hợp và hô hấp.


<b> + Mô tả : GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi</b>
và quan sát hình 1, 2 để tự đặt câu hỏi và trả
lời câu hỏi.


- Khơng khí có những thành phần nào ?


- Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống
thực vật ?



* HS quan sát tranh và hỏi đáp lẫn nhau.
- GV quan sát và hỗ trợ.


- GV nhận xét – tuyên dương.


1- Trong quang hợp cây hút gì và thải ra khí
gì ?


2- Trong hơ hấp cây hút gì và thải ra khí gì ?
3- Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ?


4- Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong
hai quá trình trên ngừng?


- GV kết luận.


 <b>Hoạt động 2 :</b>


<b> + Mong đợi : HS nêu được 1 vài ứng dụng</b>
trong trồng trọt về nhu cầu khơng khí của thực
vật.


<b> + Mô tả : GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi.</b>
+ Thực vật ăn gì để sống ? Nhờ đâu thực vật


- Cả lớp.


- Nêu cá nhân.



- HS trả lời câu hỏi ơn tập.


- Khí các-bô-níc, ô-xi, ni- tơ .
- Khí các- bô-níc và ô-xi.


- HS quan sát và tiến hành hỏi đáp.
- Đại diện 1 vài cặp trình bày.
- Nhận xét và bổ xung.


+ Cây hút khí các-bơ-níc và thảy ơ-xi.
+ Cây hút khí ơ-xi và thải ra khí các-bơ níc.
+ Q trình quang hợp xảy ra vào ban ngày.
+ Nếu một trong hai quá trình trên ngừng thì
cây sẽ chết.


KL : Thực vật cần khơng khí để quang hợp và
hô hấp . Cây dù được cung cấp đủ nước, chất
khống và ánh sáng nhưng thiếu khơng khí cây
cũng khơng sống được.


- HS trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

thực hiện được điều đó ?


- GV nhận xét và kết luận: Biết được nhu cầu
về khơng khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những
biện pháp để tăng năng suất cây trồng như :
Bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kỉ vừa
cung cấp chất khoáng vừa cung cấp khí
các-bơ-níc cho cây. Đất trồng cần tơi xốp thống khí.


c/-Tổng kết nhận xét- dặn dị:


- Nêu mục bạn cần biết.
- Nhận xét –Tuyên dương.
- Liên hệ – giáo dục .


+Nhờ “lá rễ”.
KL :


- HS đọc mục bạn cần biết.


- Chuẩn bị bài “ Trao đổi chất ở thực vật”.


<b>Tuaàn : 31</b> <b> </b>


<i><b>Tiết:</b></i><b> 61 </b><i><b>Bài</b><b>:</b></i><b> TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT </b>
<b>I/- Mục tiêu :</b>


- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường : thực vật thường xuyên
phải lấy từ môi trường các chất khống , khí các-bơ-níc , khí ơ-xi và thải ra hơi nước , khí
ơ-xi , chất khống khác …


- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với mơi trường bằng sơ đồ .


<b>II/-Chuẩn bị :</b>


- Hình trang 122, 123 SGK.


- Giấy bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
<b>III/-Hoạt động dạy - học :</b>



<b> </b><i><b>Giáo viên</b></i> <b> </b><i><b>Hoïc sinh</b></i>


<b> 1/-</b><i><b>Khởi động </b>: Hát vui</i>
<b> 2/-</b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b>: </i>
Học sinh trả lời câu hỏi :


- Nêu vai tró của khơng khí đối với thực vật.
- Nhận xét và ghi điểm.


<b> 3/-</b><i><b>Bài mới </b>:</i>


<b> a/-Giới thiệu : Ghi tựa bài.</b>
<b> b/-Phát triển bài : </b>


 Hoạt động 1:


+ Mong đợi : HS tìm trong hình vẽ những
gì thực vật phải lấy từ mơi trường và những
gì phải thải ra mơi trường trong q trình
sống.


<b> + Mô tả : Yêu cầu HS quan sát hình 1</b>


- Cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

trang 122 SGK.


- Kể tên những gì được vẽ trong hình ?



- Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng
đối với sự sống của cây ?


- Yêu cầu HS thảo luận cặp kể tên yếu tố
cây thường xuyên lấy từ môi trường và thải
ra môi trường trong q trình sống.


- Quá trình trên gọi là gì ?


+ GV nhận xét chốt ý: Thực vật thường
xuyên phải lấy từ môi trường các chất
khống, khí các bon níc, chất khống khác.
Q trình đó được gọi là q trình trao đổi
chất giữa thực vật và mơi trường.


- GV kết luaän.


 Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ trao đổi
chất ở thực vật.


+ Mong đợi : HS biết vẽ và trình bày sơ
đồ trao đổi thức ăn ở thực vật.


<b> + Mơ tả : GV chia nhóm phát giấy và bút</b>
vẽ cho nhóm. Yêu cầu nhóm thảo luận vẽ
sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực
vật.


- GV quan sát và hỗ trợ.
- GV nhận xét – tuyên dương.


<b> c/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:</b>
- Nêu mục bạn cần biết.


- Nhận xét –Tuyên dương.
- Liên hệ – giáo dục.
- Dặn dò.


- HS quan sát tranh.


+ Cây, mặt trời nước, chất khoáng và ánh
sáng, nước chất khoáng khí các-bon-nic,
ơ-xi,...


- Ánh sáng, khơng khí, nước.
- HS thảo luận cặp.


- Cây lấy từ mơi trường: khí các-bơ-níc, nước,
các chất khống và thải ra mơi trường: khí ơ-xi,
hơi nước, các chất khống khác.


- Q trình đó được gọi là q trình trao đổi
<i>chất giữa thực vật và mơi trường.</i>


- Lớp chia sẻ.


- HS về nhóm.
- Thảo luận vẽ.


- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình
bày trước lớp.



-Lớp nhận xét, chia sẻ..


- Chuẩn bị bài “Động vật cần gì để sống?”.


<b>Tuần : 31</b> <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như : nước , thức ăn , khơng
khí , ánh sáng .


<b>II/-Chuẩn bị :</b>
- Phiếu học tập.


- Hình trang 124, 125 SGK.
<b>III/-Hoạt động dạy - học :</b>


<b> </b><i><b>Giáo viên</b></i> <b> </b><i><b>Hoïc sinh</b></i>


<b> 1/-</b><i><b>Khởi động </b>: Hát vui</i>
<b> 2/-</b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b>: </i>


Kể ra những gì thực vật phải lấy từ môi
trường và phải thải ra môi trường trong quá
trình sống ?


- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao
đổi thức ăn ở thực vật.


- Nhận xét và ghi điểm.
<b> 3/-</b><i><b>Bài mới </b>:</i>



<b> a/-Giới thiệu : Ghi tựa bài.</b>
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
<b> b/-Phát triển bài : </b>


 Hoạt động 1: Trình bày cách


tiến hành thí nghiệmđộng vật cần gì để
sống.


+ Mong đợi : HS biết cách làm thí
nghiệm chứng minh vai trị của nước, thức
ăn, khơng khí, ánh sáng đối với đời sống
động vật.


<b> + Mô tả : GV yêu cầu HS đọc mục quan</b>
sát 124 SGK để xác định điều kiện sống của
5 con chuột trong thí nghiệm.


- Nêu nguyên tắc của thí nghiệm.


- Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện
sống của từng con và thảo luận dự đoán kết
quả thí nghiệm.


Chuột
sống ở
hộp


Điều kiện được cung cấp



1
2
3
4
5


Ánh sáng, nước, khơng khí
Ánh sáng, khơng khí, thức ăn
AS, nước, khơng khí, thức ănÊ
Ánh sáng, nước, thức ăn
Nước, khơng khí, thức ăn.
 Hoạt động 2 : Dựõ đoán kết quả.
+ Mong đợi : HS biết nêu những điều
kiện cần để động vật sống và phát triển bình
thường.


<b> + Mô tả : Yêu cầu HS thảo luận trong</b>
nhóm


- Dự đốn xem con chuột trong hợp nào sẽ
chết trước ? Tại sao ? Những con chuột còn


- Cả lớp.


- Lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận.
- Thực hiện yêu cầu.


- Điền ý kiến của nhóm vào bảng.


- Trình bày trước lớp.


- Chia sẻ, bổ sung.
Điều kiện


thiếu


Dự đốn kết quả
( Dự đốn ở hoạt động 2 )
Thức ăn


Nước
Khơngkhí
Ánh sáng


<i>Sẽ chết sau con chuột ở H 2,4</i>
<i>Sẽ chết sau con chuột ở H 4</i>
<i>Sống bình thường</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

lại sẽ như thế nào ?


- Kể ra những yếu tố cần để con vật sống và
phát triển bình thường .


- GV kẻ thêm mục dự đốn và ghi tiếp vào
bảng ý kiến của nhóm.


- GV nhận xét ,tuyên dương.
+ Kết luận.



<b> c/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:</b>
- Nhận xét –Tuyên dương.
- Liên hệ – giáo dục.
- Dặn doø.


Đã kẻ ở hoạt động 1 chữ in nghiêng.


- Nêu mục bạn cần biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

.


<b>Tuần : 32</b> <b> </b>


<i><b>Tiết:</b></i><b> 63 </b><i><b>Bài</b><b>:</b></i><b> ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ? </b>
<b>I/- Mục tiêu :</b>


- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng .


<b>II/-Chuẩn bị :</b>


- Hình trang 126, 127 SGK.


- Sưu tầm tranh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
<b>III/-Hoạt động dạy - học :</b>


<b> </b><i><b>Giáo viên</b></i> <b> </b><i><b>Hoïc sinh</b></i>


<b> 1/-</b><i><b>Khởi động </b>: Hát vui</i>
<b> 2/-</b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b>: </i>
HS trả lời câu hỏi:



- Em hãy nêu những điều kiện cần động vật
để sống và phát triển bình thường.


- Nhận xét và ghi điểm.
<b> 3/-</b><i><b>Bài mới </b>:</i>


<b> a/-Giới thiệu : Ghi tựa bài.</b>
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
<b> b/-Phát triển bài : </b>


 Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu
thức ăn của các loài động vật khác nhau.
+ Mong đợi : HS phân loại động vật theo
thức ăn của chúng.


- Kể tên một số con vật và thức ăn của
chúng.


<b> + Mô tả : GV yêu cầu nhóm trưởng tập</b>
hợp tranh, ảnh của những con vật ăn các
loại thức ăn khác nhau đã sưu tầm được. Sau
đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn
của chúng.


- GV nhận xét và kết luận hoạt động1.


 Hoạt động 2: Trị chơi đố bạn
con gì ?



<b> + Mong đợi : HS nhớ lại đặc điểm chính</b>
của các con vật đã học và thức ăn của nó.
- HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại
trừ.


<b> + Mô tả : GV hướng dẫn HS cách chơi.</b>
Ví dụ :


- Con vật này có 4 chân hay có 2 chân phải
không ?


- Con vật này có sừng phải khơng?
- GV cho HS chơi thử.


- Cả lớp.


- HS làm việc theo nhóm.
- Hồn thành trên bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày.


Ví dụ :


+ Nhóm ăn thịt.


+ Nhóm ăn cỏ, lá cây : trâu, bò, thỏ,...
+ Nhóm ăn hạt :...


+ Nhóm ăn sâu bọ : ...
+ Nhóm ăn tạp: …



- Các nhóm đi xem sản phẩm của nhóm khác
và đánh giá lẫn nhau.


- Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì một con
vật nào trong số những hình các em đã sưu tầm
mang đến lớp.


- HS đeo hình phải nói con vật đúng / sai để
đốn xem đó là con gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- HS chơi theo nhóm để nhiều em tập đặt
câu hỏi.


- GV nhận xét, hỗ trợ.


<i> c/-Tổng kết nhận xét- dặn do ø:</i>
- Nhận xét –Tuyên dương


- Liên hệ – giáo dục.
- Dặn dò.


- Nêu mục bạn cần biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Tuần : 32</b> <b> </b>


<i><b>Tiết:</b></i><b> 64 </b><i><b>Bài</b><b>:</b></i><b> TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT </b>
<b>I/- Mục tiêu :</b>


- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : động vật thường xuyên
phải lấy từ môi trường thức ăn , nước , khí ơ-xi và thải ra các chất cặn bã , khí các-bơ-níc ,


nước tiểu ,…


- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với mơi trường bằng sơ đồ .


<b>II/-Chuẩn bị :</b>


- Hình trang 128, 129 SGK.
- Giấy bút vẽ đủ dùng cho nhóm
<b>III/-Hoạt động dạy - học :</b>


<b> </b><i><b>Giáo viên</b></i> <b> </b><i><b>Hoïc sinh</b></i>


<b> 1/-</b><i><b>Khởi động </b>: Hát vui</i>
<b> 2/-</b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b>: </i>


- Gọi HS kể tên 1 số con vật và thức ăn của
chúng.


- Nhận xét và ghi điểm.
<b> 3/-</b><i><b>Bài mới </b>:</i>


<b> a/-Giới thiệu : Ghi tựa bài.</b>
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
<i> b/-Phát triển bài : </i>


 Hoạt động 1: Phát hiện những


biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở
động vật.



+ Mong đợi : HS tìm được trong hình vẽ
những gì động vật phải lấy từ mơi trường và
những gì phải thải ra mơi trường trong q
trình sống.


<b> + Moâ tả : GV yêu cầu HS quan sát hình</b>
trang 128.


- Kể tên những gì được vẽ trong hình.


- Nêu những yếu tố đóng vai trị quan trọng
đối với đời sống của động vật có trong hình.
- u cầu HS thảo luận cặp .


- Kể tên những yếu tố mà động vật thường
xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra mơi
trường trong q trình sống.


- Q trình đó được gọi là gì ?
- GV nhận xét và chốt ý.


 Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ
đồ trao đổi chất ở động vật.


+ Mong đợi : HS biết vẽ và trình bày sơ
dồ trao đổi chất ở thực vật.


<b> + Mơ tả : GV chia nhóm phát giấy và bút</b>
vẽ cho nhóm yêu cầu thảo luận vẽ sơ đồ sự



- Cả lớp tham gia.


- HS trả lời cá nhân.


- HS quan saùt.


+ Các con vật, cây, cỏ, nước, ánh sáng, khơng
khí, …...


+ Ánh sáng, nước, thức ăn, khơng khí.


+ HS thảo luận cặp.


- Động vật phải thường xuyên lấy từ mơi
trường thức ăn, nước, khí ơ-xi và thảy ra các
chất cặn bã, khí các-bơ-níc, nước tiểu, …


- Q trình đó được gọi là quá trình trao đổi
<i>chất giữa động vật và mơi trường.</i>


+ Trình bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

trao đổi chất ở động vật và giải thích sơ đồ
trong nhóm.


- GV quan sát và hỗ trợ .
- GV nhận xét – tuyên dương.
<b> c/-Tổng kết nhận xét- dặn do ø:</b>
- Nhận xét –Tuyên dương.


- Liên hệ – giáo dục.
- Dặn dị.


- Thảo luận vẽ


- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình
bày trước lớp.


- Lớp chia sẻ.


- Nêu mục bạn cần biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Tuần : 33</b> <b> </b>


<i><b>Tiết:</b></i><b> 65 </b><i><b>Bài</b><b>:</b></i><b> QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN </b>
<b> I/- Mục tiêu :</b>


- Vẽ sơ dồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia .


<b> II/-Chuẩn bị </b>


- Hình trang 130, 131 SGK .


- Giấy A0 bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.


<b> III/-Hoạt động dạy - học :</b>


<b> </b><i><b>Giáo viên</b></i> <b> </b><i><b>Học sinh</b></i>


<b> 1/-</b><i><b>Khởi động </b>: Hát vui</i>


<b> 2/-</b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b>: </i>


- Trong quá trình sống, động vật cần lấy vào
cơ thể và thải ra mơi trường những gì ?
- Vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất ở động vật.
<b> 3/-</b><i><b>Bài mới </b>:</i>


<i> a/-Giới thiệu : Trực tiếp.</i>
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
<i> b/-Phát triển bài : </i>


 Hoạt động 1: Trình bày mối


quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô
sinh trong tự nhiên.


+ Mong đợi : Xác định mối quan hệ giữa
yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên
thơng qua q trình trao đổi chất ở thực vật.
<b> + Mô tả : GV tổ chức cho HS quan sát</b>
hình 130 SGK và trả lời câu hỏi.


- Kể tên những gì được vẽ trong hình.
- Ý nghĩa của mũi tên ?


+ Mũi tên xuất phát từ khí các-bơ-níc và chỉ
vào lácủa cây ngơ cho biết khí các-bơ-níc
được cây ngơ hấp thụ qua lá.


- GV nhận xét và kết luận.



Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng
lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vơ
sinh như nước, khí các bon níc để tạo thành
chất dinh dưỡng ni chính thực vật và các
sinh vật khác.


 Hoạt động: Thực hành vẽ sơ đồ
mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
+ Mong đợi : Vẽ và trình bày sơ đồ mối
quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật
kia.


<b> + Mô tả : GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối</b>
quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua
một số câu hỏi.


+ Thức ăn của châu chấu là gì ?


+ Giữa cây ngơ và châu chấu có quan hệ


- Cả lớp tham gia.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi.


+ Cây bắp, khí các bon níc, nước, các chất
khống,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

gì ?



+ Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì?
- GV phát bút vẽ cho mỗi nhóm .


- Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ bằng chữ.
- GV nhận xét – tuyên dương.


<b> c/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:</b>
- Nhận xét –Tuyên dương.
- Liên hệ – giáo dục.
- Dặn dò.


- HS theo sự hướng dẫn của GV và trả lời câu
hỏi.


+ Lá ngô


+ Lá ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Châu chấu là thức ăn của ếch.
+ HS làm việc theo nhóm.


- Nhóm trưởng điều động các bạn giải thích sơ
đồ trong nhóm.


Cây ngô châu chấu ếch


- Các nhóm thi vẽ sơ đồ quan hệ thức ăn trên
bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Tuaàn : 33</b> <b> </b>



<i><b>Tiết:</b></i><b> 66 </b><i><b>Bài</b><b>:</b></i><b> CHUỔI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN</b>
<b> I/- Mục tiêu :</b>


- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên .


- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ .


<b> II/-Chuẩn bị :</b>


- Hình trang 132, 133 SGK .


- Giấy A0 bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.


<b> III/-Hoạt động dạy - học :</b>


<b> </b><i><b>Giáo viên</b></i> <b> </b><i><b>Học sinh</b></i>


<b> 1/-</b><i><b>Khởi động </b>: Hát vui</i>
<b> 2/-</b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b>: </i>


Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ về quan hệ thức
ăn giữa sinh vật và sinh vật kia.


<b> 3/-</b><i><b>Bài mới </b>:</i>


<i> a/-Giới thiệu : Trực tiếp.</i>
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
<b> b/-Phát triển bài : </b>


 Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ


đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
+ Mong đợi : Vẽ và trình bày sơ đồ
mối quan hệ giữa bò và cỏ.


<b> + Mô tả : GV tổ chức cho HS trả lời câu </b>
hỏi và vẽ sơ đồ quan hệ giữa bò và cỏ theo
nhóm.


- GV nhận xét ,tun dương, kết luận.
+ Chất khống do phân bị huỷ ra là yếu tố
vơ sinh.


+ Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.


 Hoạt động 2 : Hình thành khái
niệm chuổi thức ăn.


+ Mong đợi :


- Nêu một số ví dụ khác về chuổi thức ăn
trong tự nhiên.


- Nêu được định nghĩa về chuổi thức ăn
<b> + Mơ tả : GV tổ chức cho HS quan sát</b>
Hình 2 / 133 SGK và trả lời câu hỏi cả lớp.
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
- Chỉ và nói mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ
đó.



- GV nhận xét kết luận :


Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của
cáo, Xác chết là thức ăn của nhóm vi khuẩn
hoại sinh. Nhờ


nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết
hữu cơ trở thành những chất khống ( vơ


- Cả lớp tham gia.


- HS thảo luận đặt câu hỏi lẫn nhau.
VD : Thức ăn của bị là gì ? ( cỏ ).
Giữa bị và cỏ có mối quan hệ gì ?
( cỏ là thức ăn của bị ).


- HS thảo luận nhóm hồn thành sơ đồ trên
phiếu bài tập.


- Các nhóm treo sản phẩm, cử đại diện lên
trình bày.


- HS nhận xét và boå sung.


- HS tham gia trả lời câu hỏi.
- Thỏ, cỏ, cáo, xác chết phân huỷ...
+ Cỏ là thức ăn của thỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

cơ ). Những chất khoáng này lại là thức ăn
của cỏ và các cây khác.



- GV yêu cầu HS nêu VD khác.
- Chuổi thức ăn là gì ?


- GV nhận xét và kết luận :


<i>Những mối quan hệ về thức ăn trong tự</i>
<i>nhiên đựoc gọi là chuổi thức ăn. </i>


<b> c/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:</b>
- Nêu mục bạn cần biết.


- Nhận xét –Tuyên dương.
- Liên hệ –giáo dục.
- Dặn dò.


- HS nêu cá nhân.


+ Chuổi thức ăn bắt đầu từ thực vật.
- HS khác nhận xét chia sẻ.


<i> Trong tự nhiên có rất nhiều chuổi thức ăn</i>
<i>thường bắt đầu từ thực vật, thông qua chuổi</i>
<i>thức ăn, các yếu tố vô sinh, hữu sinh liên hệ</i>
<i>mật thiết với nhau tạo thành 1 chuổi khép kín.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Tuần : 34</b> <b> </b>


<i><b>Tieát</b></i>



<i><b> </b><b> </b>:</i> 67 <i><b>Bài</b><b>:</b></i><b> </b><i><b>ÔN TẬP</b></i><b> : THỰC VẬT VAØ ĐỘNG VẬT </b>
<b> I/- Mục tiêu :</b>


Ôn tập về :


- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật .
- Phân tích vai trị của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự
nhiên .


II/-Chuaån bị :


- Hình trang 134, 135, SGK .


- Giấy A0 bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.


<b> III/-Hoạt động dạy - học :</b>


<b> </b><i><b>Giáo viên</b></i> <b> </b><i><b>Hoïc sinh</b></i>


<b> 1/-</b><i><b>Khởi động </b>: Hát vui</i>
<b> 2/-</b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b>: </i>


- Gọi HS vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn của
các sinh vật.


- Thế nào là chuổi thức ăn ?
- Nhận xét và ghi điểm.
<b> 3/-</b><i><b>Bài mới </b>:</i>


<b> a/-Giới thiệu : Trực tiếp.</b>


- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
<b> b/-Phát triển bài : </b>


 Hoạt động 1:


+ Mong đợi : Vẽ và trình bày sơ đồ
( bằng chữ )mối quan hệ về thức ăn của một
nhóm vật ni, cây trồng và động vật sống
hoang dã.


<i> + Mô tả : GV tổ chức hướng dẫn HS tìm</i>
<i>hiểu các hình trang 134, 135 SGK thơng qua</i>
<i>câu hỏi và hồn thành vẽ sơ đồ mối quan hệ</i>
<i>về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng</i>
<i>và động vật sống hoang dã( bằng chữ ).</i>
- GV nhận xét và hỏi


So sánh sơ đồ mới với sơ đồ chuổi thức
ăn đã học em có nhận xét gì ?


- GV nhận xét-tuyên dương, kết luận.


Trong sơ đồ mối quan hệ của thức ăn của
một nhóm vật ni cây trồng và động vật
hoang dã ta thấy có nhiều mắc xích hơn.
Cụ thể là :


+ Cây trồng là thức ăn của nhiều loài.
Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn
của một số loài khác.



+ Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ
về thức ăn của các sinh vật còn phức tạp
hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.


<b> c/-Tổng kết nhận xét- dặn do ø:</b>
- Liên hệ – giáo dục.


- Cả lớp tham gia.


- HS về nhóm.


- Tìm hiểu theo hướng dẫn của GV.
- HS làm việc theo nhóm.


đại bàng


gaø


cây lúa rắn hổ mang
chuột đồng


cú mèo


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm
giải thích sơ đồ trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- Nhận xét –tuyên dương.



- Dặn dò. - Chuẩn bị bài “Ôn tập(tt)”.


<b>Tuần : 34</b>


<i><b>Tiết</b></i>


<i><b> </b>:<b> </b></i> 68 <i><b>Bài</b><b>:</b></i><b> </b><i><b>ÔN TẬP</b></i><b> : THỰC VẬT VAØ ĐỘNG VẬT (TT)</b>
<b> I/- Mục tiêu :</b>


Ôn tập về :


- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật .
- Phân tích vai trị của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự
nhiên .


<b> II/-Chuaån bị :</b>


- Hình trang 136, 137 SGK .


- Giấy A0 bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.


<b> III/-Hoạt động dạy - học :</b>


<b> </b><i><b>Giáo viên</b></i> <b> </b><i><b>Hoïc sinh</b></i>


<b> 1/-</b><i><b>Khởi động </b>: Hát vui</i>
<b> 2/-</b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b>: </i>
<b> 3/-</b><i><b>Bài mới </b>:</i>


<b> a/-Giới thiệu : Trực tiếp.</b>


- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
<b> b/-Phát triển bài : </b>


 Hoạt động 1 :


+ Mong đợi : Phân tích được vai trị của
con người với tư cách là một mắc xích của
chuỗi thức ăn trong tự nhiên.


+ Mô tả : GV tổ chức cho HS xem hình
trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ
+ Dựa vào các hình trên, nói về chuỗi thức
ăn trong đó có người :...


- GV nhận xét – tuyên dương.
<b> c/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:</b>


- Cả lớp tham gia.


- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét bổ sung.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi :


+ Người đang ăn cơm và thức ăn ; bị ăn cỏ, các
lồi tảo, cá , cá hộp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Đặt câu hỏi giáo duïc HS.



+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ
dẫn đến tình trạng gì ?


<i>+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắc xích trong</i>
<i>chuỗi thức ănbị đứt ?(Nếu khơng có cỏ thì</i>
<i>…)</i>


+ Chuỗi thức ăn là gì ?


+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống
trên trái đất.


- Liên hệ – giáo dục.
- Nhận xét –tuyên dương.
- Dặn dò.


+ Cỏ bò người
...


- HS trả lời cá nhân.


+ … thú bị tuyệt chủng, …đất bị sói mịn, bạc
mầøu, lũ lụt, …


+ Nếu khơng có cỏ thì thực vật ăn cỏ sẽ chết,
động vật ăn thịt sẽ chết theo, …cuộc sống sẽ
không tồn tại.


+ Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên
gọi là chuỗi thức ăn.



+ Thực vật đóng vai trị cầu nối giữa các yếu tố
vơ sinh và hữu sinh trong tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Tuaàn : 35


<i><b>Tiết:</b></i><b> 69 + 70 </b><i><b>Bài</b><b>:</b></i><b> ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>I/- Mục tiêu :</b>


Ơn tập về :


- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của khơng khí , nước trong
đời sống


- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất .


- Kĩ năng phán đốn , giải thích qua một số bài tập về nước , khơng khí , ánh sáng , nhiệt.


<b>II/-Chuẩn bị :</b>
- Hình trang SGK .


- Giấy A0 bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.


- Phiếu ghi các câu hỏi.
<b>III/-Hoạt động dạy - học :</b>


<b> </b><i><b>Giáo viên</b></i> <b> </b><i><b>Hoïc sinh</b></i>


<b> 1/-</b><i><b>Khởi động </b>: Hát vui</i>
<b> 2/-</b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b>: </i>


- Nhận xét và ghi điểm.
<b> 3/-</b><i><b>Bài mới </b>:</i>


<i> a/-Giới thiệu : Trực tiếp.</i>
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
<b> b/-Phát triển bài : </b>


<b> * Hoạt động 1: </b>
<b> + Mong đợi : </b>


- Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và
hữu sinh .


- Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên
trái đất.


<b> + Mô tả : GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ </b>
giấy A4 yêu cầu các nhóm thể hiện 3 nội


dung trong mục vào giấy A 4 .


* Hoạt động 2 :


+ Mong đợi : Củng cố kĩ năng phán doán
qua một số bài tập về nước, khơng khí, ánh
sáng.


<b> + Mô tả : GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra</b>
phiếu. yêu cầu HS bốc thăm.



- GV nhận xét – tuyên dương.
<b> * Hoạt động 3 : </b>


+ Mong đợi : Củng cố kiến thức phán
đốn, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự
truyền nhiệt.


- Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất
dinh dưỡng có trong thức ăn.


<b> + Mô tả : GV kẻ bảng những thức ăn </b>
<i>chứa nhiều vi-ta-min </i>


- GV yêu cầu HS thảo luận cách đánh dấu
chéo vào ô thích hợp.


<i><b> Những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min </b></i>


- Cả lớp tham gia.


- HS nhận giấy.


- Thảo luận và hồn thành.
- Trình bày trước lớp.


- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.


- HS bốc thăm được câu nào trả lời câu đó.
- HS nhận xét và bổ sung.



- HS thảo luận hồn thành.
- Trình bày sản phẩm.
- HS nhận xét và bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Thức ăn Vi – ta - min


Nhóm tên A D B C


Sữa và
các sản
phẩm của
sữa


Sữa

Pho mát
Sữa chua


x


x x


x


x
x


Thịt và
trứng



Thịt gà
Trứng
(lịng đỏ)
Gan


Dầu cá thu
x
x
x


x
x
x


x
x
x
x


<b> c/-Tổng kết nhận xét- dặn do ø:</b>
- Nhận xét –Tuyên dương.
- Dặn dò.


Thức ăn Vi – ta - min


Nhóm tên A D B C


Lương thực Gạo có
cám


Bánh mì
trắng


x


x
Các loại


rau quả Cà rốt, Càchua
Gấc
Đu đủ
chuối
Đậu hà
lan


x
x
x
x
x


x
x


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×