TUầN 22
Thứ hai, ngày 25 tháng 1 năm 2011
Học vần
Bài 90: ôn tập
I. mục tiêu:
-Đọc và viết đợc các vần ,từ ngữ,câucứng dụng từ bài84 đến bài 90
-Nghe hiểu và kể lại đợc một đoạn truyện kể:Ngỗng và Tép .
II. đồ dùng dạy học:
-Sách Tiếng Việt, bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Đọc: iêp, ơp, tên cớp, thiệp mời
Nhanh tay thì đợc,.
-Viết: Tiếp khách, nờm nợp, tiếp theo
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Ôn vần đã học.
b/ Bài mới:
*Tranh: Tranh vẽ gì?
Cho HS phân tích vần và đọc.
*Bảng ôn vần:
-Gỡ bảng ôn dọc và ngang
-GV đọc. (Hoặc: GV chỉ)
-Cho dùng bảng cài để ghép các âm thành vần
-Luyện đọc
+Hát giữa tiết: Hát theo bảng vừa ôn.
*Từ: Trò chơi ghép từ:
-Ghép: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
-Phân tích, luyện đọc.
-GV giải thích nghĩa của từ
-Hát
-Đọc cá nhân- lớp.
-Viết bảng con (theo tổ)
-HS trả lời: tháp
-Phân tích (1), đọc (3)
-HS lên chỉ. (Hoặc: HS đọc): cá nhân- nhóm,
lớp.
-HS cài, đọc lên
-Cá nhân- nhóm, lớp.
-Làm việc theo nhóm, lên bảng dán từ vừa
ghép.
-Phân tích (1), đọc cá nhân- nhóm, lớp.
Luyện tập: (tiết 2)
1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
-Câu ứng dụng:
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp
+Gạch dới tiếng có vần GV yêu cầu
2/ Luyện viết: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng (chú ý
khoảng cách)
3/ Kể chuyện: Ngỗng và Tép
-Treo tranh, cho HS tự kể
-GV kể lại toàn bộ, giáo dục t tởng, đóng kịch.
-Cá nhân (1,2), nhóm, lớp
-HS gạch và đọc
-Viết bảng con
-HS thảo luận rồi lên kể (1 tranh), lớp nhận
xét.
-HS lên đóng kịch.
Nguyn Th Nhung Trng Tiu hc Tin Phong 2 Nm hc
2010-2011 Trang
1
IV. củng cố, dặn dò :
-Trò chơi hái quả, về nhà tập kể lại cho ba mẹ nghe câu chuyện vừa đợc nghe
đạo đức
Bài 12: Em và các bạn ( tiết 2 )
I. mục tiêu:
-Bớc đầu biết đợc:Trẻ em cần đợc học tập ,đợc vui chơi và đợc kết giao bạn bè
-Biết cần phải đoàn kết thân ái,giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi
-Bớc đầu biết vì sao cần phảI c xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi
-Đoàn kết thân ái với bạn bè
II. đồ dùng dạy học:
-Sách giáo khoa
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Họat động 1: HS tự liên hệ
-HS tự liên hệ về việc mình đã c xử với bạn nh thế nào?
Bạn đó là bạn nào?
Tình huống nào xảy ra khi đó?
Em đã làm gì? Tại sao em làm nh vậy?
Kết quả ra sao?
-GV khen ngợi những HS đã c xử tốt với bạn, nhắc nhở
những em có hành vi sai trái với bạn.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (bài tập 3)
-GV lần lợt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
Trong tranh các bạn đó đang làm gì?
Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao?
Vậy chúng ta nên làm theo các bạn ở những tranh
nào? Không làm theo ở các bạn ở những tranh nào?
-Kết luận:
Nên: tranh 1, 3, 5, 6
Không nên: tranh 2, 4
Hoạt động 3: Vẽ tranh về c xử tốt với bạn
-Mỗi HS vẽ tranh về việc làm c xử tốt với bạn mà mình
đã làm, dự định hay cần thiết thực hiện
-GV nhận xét chung, khen ngợi những hành vi tốt đợc
các em thể hiện qua tranh và khuyến khích các em thực
hiện
+Hát
-Hát
-HS tự liên hệ
-Lớp tự nhận xét về những hành vi mà
các bạn vừa kể.
-HS thảo luận- trả lời- bổ sung ý kiến
của nhau.
-Từng HS vẽ.
-Vẽ xong lên trng bày trên lớp
-HS thuyết minh tranh của mình
IV. củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 26 tháng 1 năm 2011
Học vần
Bài 91: oa- oe
I. mục tiêu :
- Đọc đợc:oa ,oe,hoạ sĩ ,múa xoè ;từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết đợc : oa ,oe,hoạ sĩ ,múa xoè
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:Sức khoẻ là vốn quý nhất
Nguyn Th Nhung Trng Tiu hc Tin Phong 2 Nm hc
2010-2011 Trang
2
II. đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1)
-Đọc: trái bắp, con tép, dao nhíp
-Viết: đầy ấp, tiếp khách, ấp trứng.
2/ Bài mới:
a/ Vần oa: họa sĩ- họa- oa
-GV rút từ từ tranh: họa sĩ (GV giải thích nghĩa)
-Tiếng nào học rồi? Trong tiếng họa, âm nào học rồi?
-GV giới thiệu vần oa: Phân tích đánh vần, đọc trơn vần
(GV hớng dẫn phát âm)
-Phân tích tiếng, từ
-Trò chơi phát âm thành nhạc: oa- oa- oa- hoa
-Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng gì? Từ gì?
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa
b/ Vần oe: oe- xòe- múa xòe
-Cho HS cài vần oa, rồi thay âm a bằng âm e. GV giới
thiệu vần mới: oe, so sánh oa và oe: tập phát âm.
-Từ vần oe muốn có tiếng xòe phải làm sao?
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Có tiếng xòe, muốn có từ múa xòe thì làm sao?
-Phân tích từ: múa xòe
-Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
-Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu oa- oe)
c/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Luyện đọc:
-Đọc cá nhân- lớp.
-Viết bảng con (theo tổ)
- Tiếng sĩ, Âm h và dấu nặng
-Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc trơn (1/2
lớp)
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Thảo luận nhóm, hát
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Cài bảng. HS: cài thêm âm x và dấu huyền
-Phân tích (1), đánh vần (6), đọc trơn (1/2 )
-HS cài bảng, đọc lên.
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Khoanh tròn vào vần có trong phiếu.
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
-Cá nhân- nhóm- lớp.
IV. củng cố, dặn dò :
Trò chơi bắt cá, thi đua tìm từ giữa các tổ
Toán
GiảI toán có lời văn
I. mục tiêu :
-Hiểu đề toán:cho gì? hỏi gì?Biết bài giải gồm :câu lời giảI,phép tính,đáp số
II. đồ dùng dạy học:
-Sách bài tập toán.
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
-GV treo tranh- HS viết bài toán ra giấy nháp
-GV nhận xét
2/ Bài mới:
* Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài
giải
a/Hớng dẫn tìm hiểu bài toán:
-Đọc bài toán
-Bài toán cho biết những gì? (Nhà An có 5 con gà, mẹ
mua thêm 4 con gà)
-Làm nháp- đọc
-HS quan sát tranh và đọc
-1 HS
-1 HS
-3 HS nêu lại tóm tắt bài
Nguyn Th Nhung Trng Tiu hc Tin Phong 2 Nm hc
2010-2011 Trang
3
-Bài toán hỏi gì? (Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con
gà?)
-GV tóm tắt: Ta có thể tóm tắt bài toán nh sau.
b/Hớng dẫn giải bài toán:
-Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào?
Phép tính gì?
-CHo HS nhắc lại: 5 + 4 = 9 (con gà)
c/Hớng dẫn viết bài giải toán:
-Ghi tên bài giải
-Ghi lời giải (GV chú ý cho HS nêu nhiều cách, GV sẽ
chọn 1 cách để ghi)
-Ghi phép tính- chú ý đơn vị ghi trong ngoặc đơn
-Ghi đáp số- đơn vị lúc này không cần dấu ngoặc đơn.
d/Cho HS đọc lại bài giải vài lần:
Khi giải bài toán ta cần viết nh sau:
-Viết Bài giải
-Viết câu lời giải
-Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc)
-Viết đáp số
3/Luyện tập:
+Bài 1: Có 1 lợn mẹ và 8 lợn con. Hỏi có tất cả bao
nhiêu con lợn?
-Bài yêu cầu gì?
+Bài 2: Trong vờn có 5 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây
chuối nữa. Hỏi trong vờn có tất cả bao nhiêu cây chuối?
-Bài yêu cầu gì?
+Bài 3: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài
toán rồi tóm tắt và giải bài toán.
-Bài yêu cầu gì?
-Làm tính cộng, 5 + 4 = 9
-Vài HS
-Nhiều HS nêu nhiều cách
-Vài HS
-Viết tiếp vào chỗ chấm
-HS làm miệng- làm vở
-Sửa bài lên bảng- lớp nhận xét
-Tơng tự nh trên
-Tơng tự nh trên
IV. củng cố, dặn dò :
-Về nhà tập cộng trừ, xem bài mới
Thứ t, ngày 27 tháng 1 năm 2011
Học vần Bài 92: oai - oay
I. mục tiêu :
- Đọc đợc:oai ,oay,điện thoại ,gió xoáy ;từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết đợc : oai ,oay,điện thoại ,gió xoáy
-Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề:Ghế đẩu,ghế xoay ,ghế tựa
II. đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1)
-Đọc: oa, oe, bông hoa, sách giáo khoa, xòe tay
-Viết: hòa bình, chim chích chòe
2/ Bài mới:
a/ Vần oai: điện thọai, thoại, oai
-GV rút từ từ tranh: điện thoại (GV giải thích nghĩa)
-Tiếng nào học rồi? Trong tiếng thoại, âm nào học rồi?
-GV giới thiệu vần oai: Phân tích đánh vần, đọc trơn
vần (GV hớng dẫn phát âm)
-Phân tích tiếng, từ
-Đọc cá nhân- lớp.
-Viết bảng con (theo tổ)
- Tiếng điện, Âm th và dấu nặng
-Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc trơn
(1/2 lớp)
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
Nguyn Th Nhung Trng Tiu hc Tin Phong 2 Nm hc
2010-2011 Trang
4
-Trò chơi phát âm thành nhạc: oai- oai- oai- thoại
-Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng gì? Từ gì?
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa
b/ Vần oay: oay- xoáy- gió xoáy
-Cho HS cài vần oai, rồi thay âm i bằng âm y. GV
giới thiệu vần mới: oay, so sánh oai và oay: tập phát
âm.
-Từ vần oay muốn có tiếng xoáy phải làm sao?
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Có tiếng xoáy, muốn có từ gió xoáy thì làm sao?
-Phân tích từ: gió xoáy
-Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
-Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu oai- oay)
c/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Luyện đọc:
-Thảo luận nhóm, hát
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Cài bảng. HS: cài thêm âm x và dấu sắc
-Phân tích (1), đánh vần (6), đọc trơn
(1/2 )
-HS cài bảng, đọc lên.
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Khoanh tròn vào vần có trong phiếu.
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
-Cá nhân- nhóm- lớp.
Luyện tập: (tiết 2)
1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
- Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ
- Gạch chân tiếng có vần oai vừa học.
2/ Luyện viết: Hớng dãn cách viết (chú ý nét nối)
3/ Luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
-Tranh vẽ gì? Nhà con có loại ghế nh thế này
không? Ghế dùng để làm gì?
-Cá nhân (1,2), nhóm, lớp
-HS lên gạch chân. Đánh vần- đọc trơn.
-
Viết: oai, thoại, điện thoại, oay, xoáy, gió
xoáy.
+Thảo luận nhóm, nhóm trình bày- nhận
xét, đọc
IV. củng cố, dặn dò :
Trò chơi hái quả, thi đua tìm từ giữa các tổ.
Về nhà nhớ ôn bài
Toán Xăng - ti met. đo độ dài
I. mục tiêu :
- Biết xăng ti mét là đơn vị đo dộ dài,biết xăng ti mét viết tắt là cm ;biết dùng thớc có chia
vạch là xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng
II. đồ dùng dạy học:
-Sách bài tập toán, thớc có vạch chia từ 0- 20 cm, giấy nháp, bút chì
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: GV treo tranh
-HS đọc đề toán
-HS viết tóm tắt và bài giải ra giấy nháp
-GV nhận xét
2/ Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
-Đây là cái gì? Trên thớc nhìn thấy gì?(Thớc kẻ, trên có
vạch chia và ghi các số)
-Trên thớc có vạch chia thành từng cm và số đo. Vậy
cm là gì?
b/Giới thiệu đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài
(thớc thẳng có vạch chia thành từng cm)
-Cho HS quan sát thớc thẳng có vạch chia- GV giới
-Làm nháp- đọc
-Thớc kẻ, trên có vạch chia và ghi các
số.
-HS thực hành
Nguyn Th Nhung Trng Tiu hc Tin Phong 2 Nm hc
2010-2011 Trang
5