Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bai 14 Luc huong tam10CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT VÂN NHAM</b>


<b>TỔ VẬT LÝ- CÔNG NGHỆ</b>


<b>CHÀO MỪNG CÁC THẦY CƠ </b>


<b>VỀ THĂM LỚP DỰ GIỜ LỚP 10A5</b>



<b>CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN YÊU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CÂU HỎI</b>

<b> </b>

<b>BÀI CŨ</b>



Trả lời C1:Lực hấp dẫn, Lực đàn hồi, Lực ma sát.


Trả lời C2: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn


<b>của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ với khối lượng của vật: </b>

.



<i>F</i>



<i>a</i>

<i>F</i>

<i>m a</i>



<i>m</i>













<b> C1/ Kể tên các loại lực mà em đã học?</b>



<b>C2/ Phát biểu và viết biểu thức định luật II Niu-tơn?</b>


<b>C3/ Khi một vật chuyển động tròn đều, gia tốc của vật gọi là gì? Khi đó </b>
<b>em có kết luận gì về lực tác dụng lên vật trong chuyển động tròn đều?</b>


Trả lời C3:<b>Một vật chuyển động trịn đều có gia tốc hướng tâm, khi đó </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tại sao ở chỗ rẽ bằng phẳng cần đặt biển chỉ dẫn tốc độ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tại sao khi thiết kế Cầu người ta thường làm </b>


<b>Tại sao khi thiết kế Cầu người ta thường làm </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tiết 23

Bài 14:

LỰC HƯỚNG TÂM



<b>I. LỰC HƯỚNG TÂM</b> :
1/ Định nghĩa :


Lực (hay hợp lực của các lực ) tác dụng vào một vật chuyển động tròn
đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm .


2/ Công thức :


<i>ht</i>
<i>ht</i>

<i>m</i>

<i>a</i>


<i>F</i>



Khi một vật chuyển động trịn đều có gia tốc hướng tâm, theo định luật
II Niu-tơn thì phải có lực tác dụng lên vật để gây ra gia tốc đó và gọi là
lực hướng tâm. Lực hướng tâm là gì ?



<i>r</i>
<i>m</i>
<i>r</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>ma</i>


<i>F<sub>ht</sub></i> <i><sub>ht</sub></i> 2


2









Dựa vào định luật II Niu-tơn em hãy viết cơng thức tính lực hướng tâm
dưới dạng véctơ và dạng đại số?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tiết 23

Bài 14:

LỰC HƯỚNG TÂM



I. LỰC HƯỚNG TÂM
1.Định nghĩa


2.Cơng thức. <i>m</i> <i>r</i>


<i>r</i>


<i>v</i>
<i>m</i>
<i>ma</i>


<i>F<sub>ht</sub></i> <i><sub>ht</sub></i> 2


2









3. Ví dụ.


a. Lực hấp dẫn giữa
Trái Đất và Vệ Tinh
nhân tạo đóng vai trị
là lực hướng tâm.


<b>F</b>

<b><sub>ht</sub></b>

<b> = F</b>

<b><sub>hd</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tiết 23

Bài 14:

LỰC HƯỚNG TÂM



I. LỰC HƯỚNG TÂM
1.Định nghĩa


2.Công thức. <i>m</i> <i>r</i>



<i>r</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>ma</i>


<i>F<sub>ht</sub></i> <i><sub>ht</sub></i> 2


2









3. Ví dụ. b. Chuyển động của một vật được đặt trên bàn quay. Khi vật còn ở trên bàn
quay thì lực ma sát nghỉ đóng vai trị là lực hướng tâm


<b>F</b>

<b><sub>ht</sub></b>

<b> = F</b>

<b><sub>msn</sub></b>



<i><b>F</b></i>

<i><b><sub>msn</sub></b></i>


<b>P</b>


<b>N</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tiết 23

Bài 14:

LỰC HƯỚNG TÂM



I. LỰC HƯỚNG TÂM


1.Định nghĩa


2.Công thức. <i><sub>m</sub></i> <i><sub>r</sub></i>


<i>r</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>ma</i>


<i>F<sub>ht</sub></i> <i><sub>ht</sub></i> 2 2








3. Ví dụ.


c. Đường ơtơ và đường sắt ở những đoạn cong Đường ôtô và đường sắt ở những đoạn cong
thường phải làm nghiêng về phía tâm cong??


thường phải làm nghiêng về phía tâm cong??


Vì: khi đó phản lực N của mặt đường khơng cân
bằng với trọng lực P nữa, hợp lực của trọng lực
P và phản lực N của mặt đường đóng vai trị lực
hướng tâm, chính hợp lực này không làm ôtô,
tàu hỏa rời khỏi đường đi.



<i>N</i>



<i>P</i>



<i>ht</i>


<i>F</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Vậy lực hướng tâm có phải là loại lực mới không ?



<i>L</i>

<i>ực hướng tâm không phải là loại lực mới thêm </i>



<i>vào các lực đã biết như Lực hấp dẫn, Lực đàn hồi, </i>


<i>Lực ma sát, mà chỉ là một trong các lực đó hay </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tiết 23

Bài 14:

LỰC HƯỚNG TÂM



I. LỰC HƯỚNG TÂM
1.Định nghĩa


2.Công thức. <i><sub>m</sub></i> <i><sub>r</sub></i>


<i>r</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>ma</i>


<i>F<sub>ht</sub></i> <i><sub>ht</sub></i> 2 2









3. Ví dụ.


II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM


<i><b>F</b></i>

<i><b><sub>msn</sub></b></i>


1. Trở lại ví dụ một vật trên
bàn quay. Nếu tăng dần
thì có hiện tượng gì xảy ra?



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2
(max)

. .



<i>msn</i>


<i>F</i>

<i>m</i>

<i>r</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Máy vắt li tâm:Bố trí trong
máy giặt dùngtrong công
đoạn vắt nước .


I. LỰC HƯỚNG TÂM
1.Định nghĩa


2.Cơng thức. <i><sub>m</sub></i> <i><sub>r</sub></i>



<i>r</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>ma</i>


<i>F<sub>ht</sub></i> <i><sub>ht</sub></i> 2 2








3. Ví duï.


2. Ứng dụng của chuyển động li tâm.


Tiết 23

Bài 14:

LỰC HƯỚNG TÂM



II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

I. LỰC HƯỚNG TÂM
1.Định nghĩa


2.Công thức. <i><sub>m</sub></i> <i><sub>r</sub></i>


<i>r</i>
<i>v</i>
<i>m</i>


<i>ma</i>


<i>F<sub>ht</sub></i> <i><sub>ht</sub></i> 2 2








3. Ví dụ.


3. Chuyển động li tâm cũng phải
tránh: Đến chỗ rẽ bằng phẳng mà
ôtô chạy nhanh q thì lực ma sát
nghỉ cực đại khơng đủ lớn để đóng
vai trị là lực hướng tâm giữ ơtơ
chuyển động trịn, ơtơ sẽ bị trượt li
tâm và dễ gây tai nạn


Tiết 23

Bài 14:

LỰC HƯỚNG TÂM



II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM


<i>v</i>



<i><b>F</b><b><sub>msn(max) </sub></b><b>< mω</b><b>2</b><b><sub>r</sub></b></i>


(max)



<i>msn</i>


<i>F</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Nguyên nhân của những tai nạn trên là gì?



Khi đi qua những chỗ cua gấp em thường làm gì? Để hạn


chế tai nạn giao thông tại những nơi cua gấp người ta



thường làm gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Củng cố


<b>I. LỰC HƯỚNG TÂM</b> :


1/ Định nghóa :


Lực (hay hợp lực của các lực ) tác dụng vào một vật chuyển động tròn
đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm .


2/ Công thức :


<i>r</i>
<i>m</i>


<i>r</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>ma</i>


<i>F<sub>ht</sub></i> <i><sub>ht</sub></i> 2



2









</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>D)</b>



<b>D)</b>



<b>A)</b>



<b>A)</b>

Chỉ có thể là Lực hấp dẫn.


Chỉ có thể là lực ma sát


<b>Em sai råi</b>


<b>Em sai råi</b>


<b>Em sai råi</b>


<b>Em sai råi</b>



<b>C)</b>



<b>C)</b>

<b>Em sai råi</b>

<b>Em sai råi</b>

Là một lực mới.


Là một trong các lực đã học hoặc hợp lực của các lực đã học (các lực


đã học: Lực hấp dẫn, lực đàn hồi, lực ma sát).


<b>B)</b>



<b>B)</b>



Lực hướng tâm là lực nào trong các lực sau?


<b>Đúng rồi</b>


0
0
15
15
20
20
40
40
45
45
50
50
55


55 55


10


10


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Chỉ ra công thức </b><i><b>Sai</b></i><b> trong các cơng thức về lực hướng tâm.</b>



CÂU 2


<b>A)</b>



<b>A)</b>

<i>F</i>

<i><sub>ht</sub></i>

<i>m a</i>

.

<i><sub>ht</sub></i>


<b>B)</b>



<b>B)</b>

<i>F</i>

<i><sub>ht</sub></i>

<i>v</i>

2

.

<i>m</i>



<i>r</i>




<b>C)</b>



<b>C)</b>

<i>F</i>

<i><sub>ht</sub></i>

<i>m v r</i>

. .

2


<b>D)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Để trả lời được câu hỏi

<b>Tại sao khi thiết kế Cầu người ta </b>

<b>Tại sao khi thiết kế Cầu người ta </b>


<b>thường làm vồng lên</b>



<b>thường làm vồng lên</b>



<b>Các em hãy làm bài tập số 5 sgk/83/</b>



<b>Các em hãy làm bài tập số 5 sgk/83/</b>



<i>N</i>



<i>P</i>








Vì áp lực lên cầu và phản lực vng
góc của cầu có độ lớn bằng N


Hợp lực của trọng lực P và phản lực N
gây ra lực hướng tâm làm cho ôtô


chuyển động dễ dàng trên cầu.
Độ lớn của lực hướng tâm:


2


(

)



<i>ht</i> <i>ht</i>


<i>v</i>


<i>F</i>

<i>P N</i>

<i>N</i>

<i>P F</i>

<i>m g</i>



<i>r</i>



 



 



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

DẶN DÒ



Học bài, trả lời và làm các bài tập


trong SGK/82-83/




</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×