Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.37 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GDĐT QUẢNG BÌNH
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
<b>KÌ THI CHỌN HSG CẤP TỈNH NĂM HỌC 2019 – 2020 </b>
<b>LỚP 9 - THCS </b>
<b>Mơn thi: Hóa học </b>
<b>(Khóa ngày 10 tháng 12 năm 2019) </b>
<i>Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) </i>
<i>Đề gồm 2 trang, 5 câu. </i>
<b>Câu 1. (1,5 điểm) </b>
Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi :
<b>a. Dẫn khí CO</b>2 từ từ qua nước vôi trong cho đến dư.
<b>b. Cho axit sunfuric đặc vào cốc chứa đường saccarozơ (C</b>12H22O11)
<b>c. Cho mẫu Ba vào dung dịch chứa CuSO</b>4.
<b>d. Cho dung dịch K</b>2HPO4 vào dung dịch NaOH.
<b>e. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)</b>2 vào dung dịch KHCO3.
<b>f. Cho dung dịch KHSO</b>4 vào dung dịch BaCl2.
<b>Câu 2. (2,25 điểm) </b>
<b>1. Hình vẽ minh họa sau đây dùng để điều chế và thu khí SO</b>2 trong phịng
thí nghiệm.
<b>a. Nêu tên các dụng cụ thí nghiệm được đánh số 1, 2, 3, 4, 5 trong hình vẽ. </b>
<b>b. Viết phương trình phản ứng minh họa tương ứng với các hóa chất A, B. </b>
<b>c. Nêu vai trị của bơng tẩm dung dịch D, viết phương trình minh họa. </b>
<b>2. </b>Xác định các hợp chất của sắt ứng với A, B, D, E và hoàn thành chuỗi phản ứng sau (mỗi mũi tên
tương ứng với một phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có):
Fe
A
B
D
E Fe2O3
FeSO4
Fe
(1)
(5)
(2) (3)
(4)
(6) (7)
(8)
<b>Câu 3. (2,25 điểm) </b>
<b>1. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO</b>2 và H2. Cho
toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng
dung dịch H2SO4 (đặc, dư), nung nóng, thu được 13,44 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính
phần trăm thể tích khí CO trong hỗn hợp X. Biết than nóng đỏ tác dụng với hơi nước theo các phản ứng:
C + H2O
o
t
CO + H2
CO + H2O
o
t
CO2 + H2.
<b>2. Một loại phân bón hỗn hợp NPK có chứa NH</b>4H2PO4, (NH4)2HPO4, KNO3 cịn lại là tạp chất khơng
<b>(5)</b>
<b>(4)</b>
<b>(3)</b>
<b>(2)</b>
độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ 25oC là 25 gam.
<b>2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO</b>4 (dư) sau khi
phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu hịa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung
dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn tồn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam
chất rắn. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
<b>Câu 5. (2,0 điểm) </b>
Cho m gam Al tác dụng với O2, sau một thời
gian thu được (m + 2,88) gam hỗn hợp rắn X.
Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được
a mol H2 và dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch
NaOH vào Y, lượng Al(OH)3 kết tủa thu được
phụ thuộc lượng NaOH thêm vào được biễu diễn
như ở đồ thị bên.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định giá trị m?
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG MƠN HĨA HỌC 9 </b>
<b>Câu 1 </b>
<b>1. </b>
<b>a. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch khơng màu. </b>
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
<b>b. Đường saccarozơ chuyển dần sang màu đen, có khí thốt ra. </b>
C12H22O11 H SO2 4 12C + 11H2O
C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O
<b>c. Mẫu Ba tan dần, có khí thốt ra và trong dung dịch có kết tủa màu xanh: </b>
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4 + Cu(OH)2
<b>d. Thu được dung dịch không màu </b>
3K2HPO4 + 3NaOH 2K3PO4 + Na3PO4 + 3H2O
<b>e. Xuất hiện kết tủa trắng </b>
Ba(OH)2 + 2KHCO3 BaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Ba(OH)2 + K2CO3 BaCO3 + 2KOH
<b>f. Xuất hiện kết tủa màu trắng </b>
KHSO4 + BaCl2 BaSO4 + KCl + HCl
<b>Câu 2 </b>
a
0,5a 29a/6
Al(OH)3 (mol)
n
<b>1. a. (1): đèn cồn; (2): Bình cầu; (3) phễu chiết; (4): ống dẫn khí; (5): Bình tam giác. </b>
<b>b. Na</b>2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
(hoặc: 2NaHSO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O)
<b>c. Vai trị của dung dịch D là hấp thụ khí SO</b>2 bay ra. Dung dịch D có thể là Ca(OH)2; NaOH...
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
<b>2. </b>
(1) Fe + 2HCl FeCl2 (A) + H2
(2) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 (D) + NaCl
(3) Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O
(4) Zn + FeSO4 ZnSO4 + Fe
(5) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (B)
(6) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 (E) + 3NaCl
(7) 2Fe(OH)3
o
t
Fe2O3 + 3H2O
(8) Fe2O3 + 3CO
o
t
2Fe + 3CO2
<b>Câu 3 </b>
<b>1. </b>
C + H2O CO + H2
a a (mol)
CO + H2O CO2 + H2.
b b b (mol)
Theo bài ra ta có: số mol hỗn hợp X là
nX = nCO +
2
CO
n +
2
H
n = 0,7 (a - b) + b + (a + b) = 0,7 2a + b = 0,7 (1)
CO + CuO Cu + CO2
(a - b) (a - b) (mol)
H2 + CuO Cu + H2O
(a + b) (a + b) (mol)
Số mol Cu trong Y là: (a - b) + (a + b) = 2a (mol).
Khi cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, xảy ra các phản ứng:
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
2a 2a (mol)
Ta có: số mol SO2 = 2a = 0,6 a = 0,3 thay vào (1), ta được b = 0,1.
<b>2. </b>
Xét 100 gam phân bón.
Dựa vào chỉ số trên bao bì, trong loại phân bón đó có:
%N = 14%; %P2O5 = 42,6%; %K2O = 9,4%.
Gọi số mol các chất: NH4H2PO4, (NH4)2HPO4, KNO3 trong 100 gam phân bón lần lượt là a, b, c.
Ta có:
%K2O = c.94.100/(2.100) = 9,4 c = 0,1
%P2O5 = (a + b).142.100/(2.100) = 42,6 (a + b) = 0,6 (1)
%N = (a + 2b + c).14.100/100 = 14 (a + 2b + c) = 1 a + 2b = 0,9 (2)
Giải hệ 2 phương trình (1) và (2) ta được: a = 0,3; b = 0,3.
% (NH4)2HPO4 = 0,3.132.100/100 = 39,6%.
<b>Câu 4 </b>
<b>1. </b>
2
Cu(OH)
n = 14,7 : 98 = 0,15 (mol)
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
0,15 0,15 0,15 0,3 (mol)
Khối lượng dung dịch H2SO4 20% đã dùng là: 0,15.98.100/20 = 73,5 (gam)
Khối lượng H2O trong dung dịch H2SO4 20% ban đầu là: 73,5 - 0,15.98 = 58,8 (gam)
Khối lượng CuSO4 sinh ra sau phản ứng là: 0,15.160 = 24 (gam).
Gọi số mol CuSO4.5H2O kết tinh là a.
Khối lượng CuSO4 trong dung dịch sau khi kết tinh là: (24 -160.a) (gam)
Khối lượng H2O trong dung dịch sau khi kết tinh là:
58,8 + 0,3.18 - 5a.18 = (64,2 - 90a) (gam)
Ta có:
24 160a 25
64, 2 90a 100
<sub></sub>
a 0,058 (mol)
<b>2. </b>
Đặt x, y là số mol Al và Fe trong hỗn hợp X:
PTHH : 2Al + 3 CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3 Cu (1)
x 3x/2 (mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
y y (mol)
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2 (3)
x 3x x 3x/2 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4)
y 2y y y (mol)
Ta có số mol H2 = 3x /2 + y = 0,4.
số mol HCl phản ứng = 3x + 2y = 2.0,4 = 0,8 < số mol HCl ban đầu = 1 nên HCl dư ; Al, Fe hòa tan
hết trong dung dịch HCl.
Từ (3) và (4) ta có : 3x/2 + y = n
2
<i>H</i> = 0,4 mol (*)
Từ (1) và (2) ta có : 3x/2 + y = nCu sinh ra = 0,4 mol
Các PTHH:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có :
2
O
m = 2,88 (gam)
2
O
n = 0,09 (mol)
4Al + 3O2 → 2Al2O3
0,12 0,09 0,06 (mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2a/3 2a/3 a (mol)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
0,06 0,12 (mol)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Al:
số mol AlCl3 trong dung dịch Y = số mol Al ban đầu m/27 = 0,06 + 2a/3
m = 1,62 + 18a (1)
Dựa vào đồ thị nhận thấy :
+ Khi nNaOH = 0,5a, HCl vừa hết nHCl (Y) = 0,5a (mol).
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,5a 0,5a
+ Khi nNaOH = 0,5a, một phần Al(OH)3 đã tan.
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
m/9 m/27 m/27
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
(m/27 - a) (m/27 - a)
Ta có, số mol NaOH phản ứng = 0,5a + m/9 + m/27 - a = 29a/6 4m/27 = 32a/6
m = 36a (2)
Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.
<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>
-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>
<b>II. Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
-<b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành </b>
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>
-<b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>