Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề kiểm tra HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 10 - Trường THCS&THPT M.V.Lômônôxôp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.73 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>


<b> MÔN: NGỮ VĂN 1O</b>
<b>I. ĐỌC HIỂU: </b>


<b>Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:</b>
<i>Tin vui là bạn cịn sống</i>


<i>Và cây xoan ngồi ngõ đã ra hoa</i>
<i>Cây xoan ấy</i>


<i>Bạn thấy không</i>


<i>Đã can trường đứng vững</i>
<i>Suốt cả mùa Đông băng giá.</i>


<i>Tin vui là mắt bạn cịn sáng, cịn tốt</i>
<i>Và bạn có thì giờ để ngắm trời xanh</i>
<i>Em bé xinh tươi đang đứng trước mặt bạn</i>
<i>Đơi mắt long lanh</i>


<i>Bạn có thể mở rộng hai cánh tay</i>
<i>Ơm em bé vào lịng.</i>


<i>(Trích bài thơ </i>Tin vui<i>, rút từ tập </i>Thơ từng ôm và mặt trời từng hạt<i>, Thích Nhất Hạnh) </i>
<b>Câu 1:</b> Xác định phong cách ngơn ngữ của đoạn trích trên.


<b>Câu 2:</b> Tác giả cho rằng những sự việc nào là những “tin vui”?


<b>Câu 3:</b> Phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ trong đoạn trích.



<b>Câu 4:</b> Hãy rút ra một thơng điệp mà anh/chị tâm đắc từ đoạn trích trên.


<b>II. LÀM VĂN: </b>
<b>Câu 1: </b>


Cảm nhận của anh/chị về đoạn trích sau:


<i>Bây giờ trâm gãy gương tan,</i>
<i>Kể làm sao xiết mn ván ái ân!</i>


<i>Trăm nghìn gửi lạy tình qn,</i>
<i>Tơ dun ngắn ngủi có ngần ấy thơi!</i>


<i>Phận sao phận bạc như vơi!</i>
<i>Đã đành nước chảy hoa trơi lỡ làng.</i>


<i>Ơi Kim lang! Hỡi Kim Lang!</i>
<i>Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!</i>


(Trích Trao duyên – <i>Truyện Kiều</i> – Nguyễn Du)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>


<b>TRƯỜNG THCS &THPT M.V.LÔMÔNÔXÔP ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 </b>
<b> MÔN: NGỮ VĂN 1O</b>


<b>I. ĐỌC HIỂU: (3.0 điểm)</b>
<b>Câu 1.</b>



Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật


<b>Câu 2.</b>


Tác giả cho rằng tin vui là: “Tin vui là bạn còn sống” và “Tin vui là mắt bạn còn sáng, còn tốt”.


<b>Câu 3.</b>


Tác dụng:


 Nhấn mạnh những niềm vui, niềm hạnh phúc bình dị quanh ta mà đôi khi ta quên lãng hoặc
không nhận ra.


 Tăng sức biểu cảm, diễn đạt, tăng nhịp điệu cho câu thơ.


<b>Câu 4. </b>


Đôi khi hạnh phúc đơn giản chỉ là ta cịn sống, được nhìn thấy thế giới tươi đẹp ngồi kia, được ngắm
nhìn những người mà ta yêu thương. Hãy trân trọng cuộc sống này.


<b>Phần II. Làm văn</b>
<b>Phương pháp:</b>


 Phân tích (Phân tích đề để xác định thể loại, yêu cầu, phạm vi dẫn chứng).


 Sử dụng các thao tác lập luận (phân tích, tổng hợp, bàn luận,…) để tạo lập một văn bản nghị
luận văn học.


<b>Cách giải:</b>



<b>u cầu hình thức:</b>


 Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng làm nghị luận văn học để tạo lập văn bản.


 Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính
liên kết; khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.


<b>Yêu cầu nội dung:</b>
<b>I. Giới thiệu chung</b>


 Giới thiệu về tác giả Nguyễn Du và tác phẩm <i>Truyện Kiều</i>: Vị trí của tác giả trong nền văn học
và giá trị của Truyện Kiều.


 Giới thiệu đoạn trích <i>Trao duyên</i> và 8 câu thơ cuối của đoạn trích


<b>II. Phân tích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>


 Sau khi thuyết phục Thúy Vân, trao duyên trao kỉ vật và dặn dò em, Thúy Kiều như quên hẳn
em đang ở bên cạnh mình nàng đau xót khi nghĩ về thực tại nhớ tới Kim Trọng


 Những lời Kiều nói thực chất là những lời độc thoại nội tâm, trong 8 câu thơ có tới 5 câu cảm
thán là những tiếng kêu xé lòng của một trái tim tan nát.


<b>2. Thực cảnh đau xót của Kiều.</b>


Sử dụng một loạt các thành ngữ.



 “Trâm gẫy gương tan”: Chỉ sự đổ vỡ


 “Tơ duyên ngắn ngủi”: Tình duyên mong manh, dễ vỡ, dễ đổ nát


 “Phận bạc như vôi”: Số phận hẩm hiu, bạc bẽo


 “Nước chảy hoa trôi lỡ làng”: Sự lênh đênh, trôi nổi, lỡ làng


=> Hình ảnh gợi tả số phận đầy đau khổ, dở dang, bạc bẽo, lênh đênh trôi nổi.


 Nguyễn Du đã mở ra hai chiều thời gian hiện tại và q khứ. Q khứ thì “mn vàn ái ân”
đầy hạnh phúc trong khi ấy hiện tại thì đầy đau khổ, lỡ làng và bạc bẽo.


=> Sự đối lập nhấn mạnh, khắc sâu bi kịch, nỗi đau của Kiều, càng nuối tiếc quá khứ đẹp đẽ bao nhiêu
thì thực tại càng bẽ bàng, hụt hẫng bấy nhiêu.


Các hành động


 Nhận mình là "người phụ bạc"


 Lạy: cái lạy tạ lỗi, vĩnh biệt, khác với cái lạy hàm ơn ban đầu.


=> Kiều quên đi nỗi đau của mình mà nghĩ nhiều đến người khác, đó chính là đức hy sinh cao quý.
=> Thực tại cuộc đời đầy nhiệt ngã đầy đau đớn, tủi hờn của Thúy Kiều. Chính Kiều là người nhận
thức được rõ nhất về cuộc đời mình, vì thế nỗi đau càng thêm xót xa.


=> Thể hiện niềm thương cảm, xót xa của Nguyễn Du đối với số phận của Kiều.


<b>3. Tiếng gọi chàng Kim</b>



 Nhịp thơ 3/3, 2/4/2: vừa da diết vừa nghẹn ngào như những tiếng nấc


 Thán từ “Ôi, hỡi”: Là tiếng kêu đau đớn, tuyệt vọng của Kiều.


 Hai lần nhắc tên Kim Trọng: tức tưởi, nghẹn ngào, đau đớn đến mê sảng.
=> Sự đau đớn tột cùng, đỉnh điểm của Kiều vì phụ tình Kim Trọng


=> Tình cảm lấn át lí trí.


<b>4. Nghệ thuật</b>


 Khắc họa thành công tâm trạng nhân vật.


 Sử dụng các từ ngữ tinh tế, đắt giá, các thành ngữ giàu sức gợi


 Thủ pháp ẩn dụ, so sánh, liệt kê, đối lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>


Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây



dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>
<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đôi
HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí </b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.



<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 MÔN NGỮ VĂN 10
  • 2
  • 249
  • 0
  • ×