Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài tập trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Di truyền học người Sinh học lớp 12 mức độ nhận biết có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.73 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang | 1
<b>BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI LỚP </b>


<b>12 MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>
<b>Câu 1: Bệnh PKU có thể được xác định bằng phương pháp: </b>


A. Tế bào B. Trẻ đồng sinh
C. Điện di D. Phân tích hóa sinh
<b>Câu 2: Cho các loại bệnh sau: </b>


1 đao; 2 ung thư máu; 3 PKU; 4: hồng cầu lưỡi liềm; 5: viêm não nhật bản; 6:
claiphento; 7: tiếng khóc mèo kêu; 8: lao phổi; 9: câm điếc bẩm sinh; 10: cúm H5N1.
Số lượng các bệnh di truyền phân tử là


A. 2 B. 4 C. 3 D. 5


<b>Câu 3: Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người: </b>


(1) Tư vấn di truyền. (2) Chọc dò dịch ối.
(3) Sinh thiết tua nhau thai. (4) Liệu pháp gen.


Có bao nhiêu phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người?
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2


<b>Câu 4: Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật di </b>
truyền nào sau đây ở thai nhi?


A. Bệnh bạch tạng B. Tật dính ngón tay 2-3
C. Bệnh Phêninkêtơ niệu. D. Hội chứng Đao.


<b>Câu 5: Khi nói về bệnh pheninketo niệu (PKU) có các phát biểu sau đây, có bao nhiêu số phát </b>


biểu đúng ?


(1) bệnh PKU là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen


(2) bệnh PKU do enzyme khơng chuyển hóa axitamin pheninalanin thành tyrozin
(3) người bệnh phải kiêng hoàn toàn pheninalanin


(4) pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh,
bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí


A. 2 B. 3 C. 1 D. 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang | 2
A. 45 B. 44 C. 47 D. 46


<b>Câu 7: Cho các nhận định sau: </b>


(1) Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
(2) Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.


(3) Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.
(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương
đồng tại kì giữa I của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.
Số nhận định đúng là:


A. 3 B. 2 C. 4 D. 1


<b>Câu 8: Bệnh (hội chứng) nào sau đây ở người không phải do đột biển NST gây nên? </b>
A. Hội chứng Claiphento



B. Ung thư máu
C. Hội chứng Patau


D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
<b>Câu 9: Bệnh pheninketo niệu xảy ra do : </b>


A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.


B. Chuỗi bêta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi 1 axit amin.


C. Thừa enzim xác tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin
D. Thiếu enzim xác tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin.


<b>Câu 10: Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đơng sinh được một con trai (3) </b>
bị bệnh máu khó đơng. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé
trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.


A. (1)XX, (2)XYa, (3)XYa, (4)XX, (5)XYA
B. (1)XAXa, (2)XaY, (3)XaY, (4)XAXa, (5)XaY.
C. (1)XaXa, (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY.
D. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA.


Câu 11: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang | 3
(4) Hội chứng Claifento (5) Dính ngón tay 2,3 (6) Máu khó đơng


(7) Hội chứng Turner (8) Hội chứng Down (9) Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến NST ?



A. 1,3,7,9 B. 1,2,4,5 C. 4,5,6,8 D. 1,4,7,8
<b>Câu 12: Cho các bệnh sau: </b>


1. Máu khó đơng
2. Bạch tạng
3. Pheninketo niệu


4. Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
5. Mù màu


Có bao nhiêu bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


<b>Câu 13: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người : </b>
(1) Bệnh phêninkêto niệu (4) Hội chứng Đao.


(2) Bệnh ung thư máu (5) Hội chứng Tơcnơ.
(3) Tật có túm lơng ở vành tai. (6) bệnh máu khó đơng
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là
A. (1), (2), (5) . B. (3), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (4), (6).


<b>Câu 14: Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể </b>
A. tam bội. B. ba nhiễm. C. đa bội lẻ. D. một nhiễm.


<b>Câu 15: Bệnh phêninkêtô niệu </b>


A. do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính gây ra.


B. cơ thể người bệnh khơng có enzim chuyển hóa tirôzin thành phêninalanin.


C. do đội biến trội nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra.


D. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được tác hại của bệnh
nhưng đời con vẫn có gen bệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trang | 4
A. Gen tiền ung thư là gen bình thường.


B. Đột biến trội gen ức chế khối u gây ra bệnh ung thư.


C. Ung thư do đột biến gen quy định các yếu tố sinh trưởng thường xảy ra ở tế bào xơma.
D. Đột biến các gen kiểm sốt phân bào có thể gây ra bệnh ung thư.


<b>Câu 17: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau : </b>


1- Ung thư máu 2- Hồng cầu hình liềm 3- Bạch tạng
4- Hội chứng Claifento 5- Dính ngón tay 2,3 6- Máu khó đơng


7- Hội chứng Turner 8- Hội chứng Đao 9- Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến NST ?


A. 1,2,4,5 B. 1,3,7,9 C. 4,5,6,3 D. 1,4,7,8


<b>Câu 18: Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có nhiễm sắc thể thứ 21 ngắn </b>
hơn nhiễm sắc thể 21 của người bình thường. Người đó có thể bị


A. hội chứng Patau. B. bệnh bạch tạng.
C. ung thư máu. D. hội chứng Đao.


<b>Câu 19: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: </b>


(1) Bệnh phêninkêtô niệu.


(2) Bệnh ung thư máu.


(3) Tật có túm lơng ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.


(5) Hội chứng Tơcnơ.


(6) Bệnh máu khó đơng.
(7) Hội chứng mèo kêu.


(8) Hội chứng Claiphentơ.


(9) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.


Trong các bệnh, tật và hội chứng di truyền trên có bao nhiêu loại bệnh, tật và hội chứng di
truyền có thể gặp ở cả nam và nữ, đồng thời trong tế bào của cơ thể có chứa 47 nhiễm sắc thể?
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trang | 5
A. Đao B. Turner C. Siêu nữ D. Claifento


<b>ĐÁP ÁN </b>


1D 2C 3A 4C 5B 6A 7C 8D 9D 10B
11D 12D 13D 14B 15D 16B 17D 18C 19B 20C


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT </b>
<b>Câu 1. Chọn D. </b>



+) Bệnh PKU là một bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa phenylalanine thành tyrosine ở
người nên có thể được phát hiện bằng cách phân tích các chỉ số hóa sinh


<b>Câu 2. Chọn C. </b>


Các bênh di truyền phân tử là PKU, hồng cầu hình liềm, câm điếc bẩm sinh.
<b>Câu 3. Chọn A. </b>


Các phương pháp phát hiện gồm 1,2,3


4 là phương pháp chữa trị bệnh nhằm bảo vệ vốn gen lồi người khơng có tác dụng phát hiện
<b>Câu 4. Chọn C. </b>


- Phân tích hóa sinh giúp xác định các bện do rối loạn chuyển hóa.
<b>Câu 5. Chọn B. </b>


Trong 4 ý trên ý (3) là sai, pheninalanin là một aa thiết yếu của cơ thể nên khơng thể kiêng hồn
tồn, chỉ ăn hạn chế.


<b>Câu 6. Chọn A. </b>


Người mắc hội chứng Tocno có bộ NST giới tính là XO → có 45 NST
<b>Câu 7. Chọn C. </b>


1, 2, 3, 4 đều đúng
<b>Câu 8. Chọn D. </b>


AIDS là hội chứng do virut gây ra
<b>Câu 9. Chọn D. </b>



<b>Câu 10. Chọn B. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trang | 6
Người (2),(3),(5) bị máu khó đơng có kiểu gen XaY


<b>Câu 11. Chọn D. </b>


Các thể đột biến do đột biến NST là: 1 ( mất đoạn NST 21 hoặc 22) ,4 (XXY),7 (XO) ,8 (3 NST
21)


<b>Câu 12. Chọn D. </b>


Tất cả các bệnh trên đều biểu hiện ở cả nam và nữ
<b>Câu 13. Chọn D. </b>


Các bệnh, hội chứng có thể xuất hiện ở cả nam và nữ là : (1), (2), (4), (6).
(3) chỉ xuất hiện ở nam, do gen nằm trên NST Y


(5) chỉ xuất hiện ở nữ (XO)
<b>Câu 14. Chọn B. </b>


Người này có 3 NST X: 2n +1 đây là thể ba nhiễm.
<b>Câu 15. Chọn D. </b>


Phát biểu đúng là D


Bệnh phêninkêtô niệu (PKU) là bệnh do gen lặn nằm trên NST thường gây ra, thể đột biến khơng
có enzyme chuyển Phe thành Tyr có thể hạn chế được tác hại bằng việc có chế độ ăn kiêng hợp
lý.



<b>Câu 16. Chọn B. </b>


Phát biểu sai là B, gen ức chế khối u là gen trội, nên đột biến thành gen lặn gây ra bệnh ung thư
<b>Câu 17. Chọn D. </b>


Các thể đột biến NST là : 1 (mất đoạn NST 22) ; 4 (XXY) ;7 (XO), 8 (3 NST 21)
<b>Câu 18. Chọn C. </b>


Đây là đột biến mất đoạn NST số 21 gây ra bệnh ung thư máu ác tính
<b>Câu 19. Chọn B. </b>


- (1), (2), (6), (7), (9) đều xảy ra ở nam và nữ, bộ NST trong tế bào là 2n = 46.
- (3) chỉ xảy ra ở nam, bộ NST trong tế bào là 2n = 46.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trang | 7
- (8) chỉ xảy ra ở nam, bộ NST trong tế bào là 2n + 1 = 47.


→ Như vậy chỉ có hội chứng Đao là phù hợp.
<b>Câu 20. Chọn C. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trang | 8


Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn.</i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.



- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×