Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học lớp 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Khánh Hải có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.6 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang | 1
<b>TRƯỜNG THCS KHÁNH HẢI </b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT </b>
<i>Năm học: 2018 – 2019 </i>
<b>Môn: Sinh học - Lớp 9 </b>


Thời gian: 45 phút (cả thời gian phát đề)


<i><b>Điểm </b></i> <i><b>Lời phê của thầy (cô) </b></i>


<b>ĐỀ 1: </b>


<b>I- Trắc nghiệm</b> ( 4,0 điểm )


<i><b>Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất </b></i>


<b>Câu 1.</b> Lai phân tích nhằm mục đích:
A. Kiểm tra kiểu gen


B. Kiểm tra kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.


D. Kiểm tra kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội .


<b>Câu 2.</b> Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?


A. AA và aa B. AA và Aa C. Aa và Aa D. Aa và aa


<b>Câu 3.</b> Thế hệ F1 trong lai 1 cặp tính trạng của Menđen sẽ là



A. Đồng tính trạng lặn. B. Đồng tính trạng trội.
C. Đều thuần chủng. D. Đều khác bố mẹ.


<b>Câu 4.</b> Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di
truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta nhận thấy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang | 2


Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau:
A. P : Aa x Aa B. P : AA x Aa


C. P : AA x aa D. P : AA x AA


<b>Câu 5.</b> Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
A. rARN B. tARN


C. mARN D. Cả 3 loại ARN trên.


<b>Câu 6. </b>Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng nào.
A. Đơn bội. B. Cặp NST tương đồng.


C. Bộ NST lưỡng tính. D. Bộ NST đặc thù.


<b>Câu 7. </b>Từ một noãn bào bậc I qua giảm phân sẽ tạo ra.


A. 4 trứng. B. 3 trứng và 1 thể cực.
C. 2 trứng và 2 thể cực. D. 1 trứng và 3 thể cực.


<b>Câu 8. </b>Prơtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2



C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4


<b>II- Tự luận</b> ( 6,0 điểm )


<b>Câu 1 </b>( 2,0 đ ). Cơ chế nào dẫn đến sinh con trai, con gái ở người. Quan điểm cho rằng người mẹ
quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?


<b>Câu 2</b> ( 1,5 đ ). Thế nào là nguyên phân, giảm phân và thụ tinh


<b>Câu 3</b> (1,0đ). Một đoạn mạch ARN có trình tự các Nu như sau :
- U - U - G - X - U - A - G - A - X -


Xác định trình tự các nuclêơtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên.


<b>Câu 4</b> (1,5đ). Viết sơ đồ và nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng


<b>ĐỀ 2: </b>


<b>I- Trắc nghiệm</b> (4,0 điểm )


<i><b>Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang | 3


C. Quả đỏ và quả tròn. D. Thân cao và thân xanh lục


<b>Câu 2: </b>Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm:
A. Phép lai một cặp tính trạng. B. Phép lai nhiều cặp tính trạng.



C. Phép lai hai cặp tính trạng. D. Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai.


<b>Câu 3: </b>Để xác định độ thuần chủng của giống, người ta cần thực hiện phép lai với cơ thể mang
kiểu gen


A. Đồng hợp trội. B. Đồng hợp lặn C. Dị hợp. D. Có kiểu hình trội.


<b>Câu 4: </b>Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau


<b>Câu 5: </b>Ở người, có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân?
A. 2 loại trứng 22A + X và 22A +Y và 1 loại tinh trùng và 22A + X.


B. 2 loại trứng 22A + X và 22A +Y và 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A +Y.
C. 1 loại trứng 22A + X và 1 loại tinh trùng 22A + X.


D. 1 loại trứng 22A + X và 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A +Y.


<b>Câu 6: </b>Kết quả của quá trình nguyên phân là: Từ 1 tế bào mẹ có bộ NST 2n sẽ tạo ra
A. 2 tế bào con, có bộ NST đơn bội (n). B. 4 tế bào con, có bộ NST lưỡng bội (2n)
C. 4 tế bào con, có bộ NST đơn bội (n) D. 2 tế bào con, có bộ NST lưỡng bội (2n)


<b>Câu 7: </b>Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN là:
A. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song


B. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng


C. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X


D. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử ADN



<b>Câu 8: </b>Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khn mẫu của:
A. Phân tử prôtêin B. Ribôxôm


C. Phân tử ADN D. Phân tử ARN mẹ


<b>II- Tự luận</b> (6,0 điểm )


<b>Câu 1</b> ( 2,0 đ ). Mô tả cấu trúc và chức năng của NST


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trang | 4
<b>Câu 3</b> (1,0đ). Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:


Mạch 1:- A - T – G – X – T – X – G – T –


Mạch 2:- T - A - X - G – A – G – X – A –


Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.


<b>Câu 4</b> (1,5đ). Vì sao prơtêin có vai trị quan trọng đối với tế bào và cơ thể?


<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>ĐỀ 1: </b>


<b>I- Trắc nghiệm</b> ( 4,0 điểm )


HS chọn đúng mỗi câu được 0,5 điểm


1 2 3 4 5 6 7 8



C A B A C B D D


<b>II- Tự luận</b> ( 6,0 điểm )


<b>Câu 1 </b>( 2,0 đ ).


- Qua giảm phân, ở người mẹ chỉ chi ra 1 loại NST giới tính X, cịn ở người bố thì cho ra 2 loại
NST giới tính X và Y. Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính X với trứng tạo ra hợp tử
chứa XX sẽ phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang NST giới tính Y với trứng tạo ra hợp tử
chứa XY sẽ phát triển thành con trai.


- Quan điểm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là sai.


<b>Câu 2</b> ( 1,5 đ ).


- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể


- Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục mang bộ NST lưỡng bội (2n) ở thời kì chín
- Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái


<b>Câu 3</b> (1,0đ):


Trình tự các nuclêơtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên là :
ARN - U - U - G - X - U - A - G - A - X -


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trang | 5


- T - T - G - X - T - A - G - A - X -



<b>Câu 4</b> (1,5đ):


* Sơ đồ mối quan hệ :


1 2 3


Gen (một đoạn ADN) mARN Prơtêin Tính trạng


* Bản chất mối quan hệ: Trình tự các nuclêơtit trong ADN quy định trình tự các nuclêơtit trong
mARN , qua đó trình tự này quy định trình tự các axit amin của phân tử prơtêin. Prơtêin trực tiếp
tham gia vào cấu trúc và các hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ
thể


<b>ĐỀ 2: </b>


<b>I- Trắc nghiệm</b> ( 4,0 điểm ) HS chọn đúng mỗi câu được 0,5 điểm


1 2 3 4 5 6 7 8


A A B C D B D C


<b>II- Tự luận</b> ( 6,0 điểm )


<b>Câu 1</b> ( 2,0 đ ).
* Cấu trúc:


- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì gữa : mỗi NST gồm 2 crômatit (NST tử
chị em) gắn với nhau ở tâm động.


- Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và Prôtêin loại histôn


* Chức năng:


- NST là cấu trúc mang gen quy định các tính trạng của sinh vật.


- Nhờ có đặc tính tự nhân đơi của NST, mà các gen quy định tính trạng được sao chép lại qua các
thế hệ.


<b>Câu 2</b> ( 2,0 đ ).


* Đặc điểm cấu tạo của ADN . (1,0 điểm)


- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P


- ADN thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit
thuộc 4 loại : A , T , G , X


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trang | 6


- Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêơtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN.


- ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit


<b>Câu 3</b> (1,0đ):


Đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 là:


- A – U – G – X – U – X – G – U –


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trang | 7



Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn.</i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×