Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Quang Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.57 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG</b> <b>ĐỀ THI HỌC KÌ 2 </b>
<b>MƠN LỊCH SỬ 6 </b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021 </b>
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) </b>


<b>Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau: </b>
<b>Câu 1: Sắp xếp diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng theo thứ tự: </b>


A. Mê Linh  Cổ Loa  Luy Lâu<b> </b> B. Cổ Loa  Luy lâu  Mê Linh
C. Chu Diên  Mê Linh  Cổ Loa D. Chu Diên  Cổ Loa  Luy Lâu


<b>Câu 2: Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tôn làm vua và xưng là: </b>


A. Hùng Vương B. Trưng Vương C. Vua D. Đế vương


<b>Câu 3: Hai Bà Trưng đã khơng thực hiện chính sách nào sau khi giành lại được độc lập ?</b>
A. Phong chức tước cho những người có cơng.


B. Xóa bỏ luật pháp hà khắc trước đây.
C. Thành lập chính quyền tự chủ.
D. Xá thuế ba năm liền cho dân.


<b>Câu 4. Ngô Quyền kéo quân ra Bắc vào năm 937 nhằm mục đích gì ? </b>


A. Tiêu diệt Kiều Cơng Tiễn, trả thù cho Dương Đình Nghệ
B. Đoạt chức Tiết độ sứ


C. Đánh chiếm Đại La, làm chủ Giao Châu



D. Tiếp nhận quyền Tiết độ sứ sau khi Dương Đình Nghệ qua đời


<b>Câu 5. Nguyên nhân chính nào dẫn tới bùng nổ cuộc khởi nghĩa Lý Bí? </b>


A. Nhân dân hoang mang, lo sợ trước chính sách cai trị của phương Bắc.
B. Phong kiến phương Bắc đã hoàn thiện chính sách đồng hóa về văn hóa.
C. Nhân dân ốn giận chế độ bóc lột hà khắc của nhà Lương.


D. Nhân dân giành được nhiều thắng lợi vang dội trong cuộc khởi nghĩa


<b>Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lý Bí? </b>


A. Sự ủng hộ của nhân dân
B. Nhà Lương suy yếu


C. Tinh thần chiến đấu quả cảm của nghĩa quân
D. Sự lãnh đạo tài tình của Lý Bí


<b>Câu 7. Sau khi cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, Lý Bí đã có hành động gì ? </b>


A. Lên ngơi hồng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân
B. Dời đô về vùng cửa sông Tô Lịch


C. Truyền ngôi cho Lý Phật Tử
D. Trao quyền cho Triệu Quang Phục


<b>Câu 8. Tướng giặc nào là người trực tiếp chỉ huy quân Nam Hán khi xâm lược nước ta lần thứ hai? </b>


A. Lưu Cung B. Lưu Nham C. Lưu Ẩn D. Lưu Hoằng Tháo



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. Triệu Quang Phục lên ngôi vua
B. Lý Thiên Bảo lên ngôi vua
C. Lý Phật Tử lên ngôi vua
D. Lý Công Uẩn lên ngôi vua


<b>Câu 10. Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung dưới đây: </b>


Nhân dân châu Giao, ngoài việc phải nộp các loại ...(1)...., nhất là thuế muối,…(2)…, hằng năm phải lên
rừng, xuống biển tìm kiếm những sản vật quý như ngà voi, sừng tê……(3)….., đồi mồi để cống nạp cho
nhà Hán.


A. (1) sừng trâu, (2) thuế sắt, (3) ngọc trai
B. (1) thuế, (2) thuế sắt, (3) ngọc trai
C. (1) thuế sắt, (2) thuế muối, (3) ngọc trai
D. (1) thóc, (2) thuế sắt, (3) sừng trâu


<b>Câu 11: Dựa vào nội dung bảng dưới đây, hãy chọn đáp án đúng về thời gian ở cột (A) và tên cuộc </b>
<b>khởi nghĩa ở cột (B) </b>


<b>(A) Thời gian </b> <b>(B) Tên cuộc khởi nghĩa </b>


1. Năm 40 a. Phùng Hưng
2. Năm 248 b. Lý Bí


3. Năm 542 c. Hai Bà Trưng
4. 776-791 d. Bà Triệu
A. 1a, 2c, 3b, 4d B. 1b, 2c,3a, 4d
C. 1d, 2a, 3b, 4c D. 1c, 2d, 3b, 4a


<b>Câu 12: Vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến? </b>



A. Dạ Trạch là vùng kín đáo để bí mật phát triển lực lượng
B. Dạ Trạch gần với doanh trại của quân Lương


C. Đây là quê hương của Triệu Quang Phục
D. Đây là vùng có truyền thống đấu tranh


<b>II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) </b>


<b>Câu 13 (3,0 điểm) </b>Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ?


<b>Câu 14 (2,0 điểm) </b>Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều
gì?


<b>Câu 15 (1,0 điểm)</b> Em hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X ?


<b>Câu 16 (1,0 điểm) </b>Ngơ Quyền đã có cơng như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán
xâm lược nước ta lần hai ?


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 </b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM</b>


<b> 1 </b> <b> 2 </b> <b> 3 </b> <b> 4 </b> <b> 5 </b> <b> 6 </b> <b> 7 </b> <b>8 </b> <b>9 </b> <b>10 </b> <b>11 </b> <b>12 </b>


A B D A C B A D C B D A


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu </b> <b> </b> <b>Đáp án </b>


<b>13 </b>



- Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ.
- Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng.


- Chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về
Trung Quốc.


- Tháng 4 - 542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần đem quân sang đàn áp, quân ta chủ động
tiến đánh quân dịch và giành thắng lợi.


- Mùa xn năm 544, Lý Bí lên ngơi Hồng Đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, xây
dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch, lập triều đình với hai ban văn võ.


<b>14 </b>


Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên :


- Nhân dân ta thương tiếc, kính trọng, ghi nhớ công ơn Hai Bà Trưng và những người đã hi
sinh vì độc lập, tự do của đất nước.


- Khẳng định tinh thần không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ của nhân dân ta.


<b>15 </b>


Nhân dân Cham-pa đã đạt được trình độ phát triển kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh:
- Biết dùng công cụ sắt và sức kéo của trâu bò.


- Biết trồng lúa một năm hai vụ, biết trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp và buôn bán
với người nước ngoài.


<b>16 </b>



- Huy động được sức mạnh toàn dân chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.
- Biết tận dụng được vị trí và địa thế của sơng Bạch Đằng để đánh giặc.


- Chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo – bố trí trận địa cọc ngầm.


<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Câu 1</b>: (2 điểm) Tại sao nói giai đoạn lịch sử nước ta từ 179 TCN đến thế kỉ X là “thời Bắc thuộc”?
<b>Câu 2</b>: (3 điểm) Trình bày các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với dân ta trong thời
Bắc thuộc.


<b>Câu 3</b>: (1 điểm) Trong hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những bài


học kinh nghiệm gì?


<b>Câu 4</b>: (1 điểm) Trình bày ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.


<b>Câu 5</b>: (3 điểm) Hoàn thành bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu của nhân dân ta trong thời kì Bắc


thuộc theo mẫu sau:


Stt Thời gian Tên cuộc khởi nghĩa Người lãnh đạo
01 Năm 40


02 Năm 248
03 Năm 542-602
04 Năm 722
05 Năm 776-791
06 Năm 938



<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1 * Khái niệm thời Bắc thuộc:


- Thời Bắc thuộc là một khái niệm lịch sử chỉ khoảng thời gian từ sau thất bại của An Dương
Vương năm 179 TCN, nước ta bị Triệu Đà thơn tính và sáp nhập vào nước Nam Việt.


- Từ đó nhân dân ta liên tục bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị cho đến khi Ngô
Quyền đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938 mới kết thúc, tất cả tổng cộng
hơn 1.000 năm.


2 * Các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với dân ta trong thời Bắc
thuộc:


- Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của các triều đại phong kiến phương Bắc, xóa tên nước ta và
chia thành các quận huyện của chúng.


- Tổ chức bộ máy cai trị tàn bạo, hà khắc do người phương Bắc đứng đầu. Ra sức bóc lột dân
ta bằng các thứ thuế, nhất là thuế muối, thuế sắt…và bắt cống nạp những sản vật quý như ngà
voi, sừng tê giác, ngọc trai…


- Cho người phương Bắc (người Hán) sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải từ bỏ những phong tục
của cha ông mà tuân theo phong tục tập quán của họ, âm mưu đồng hóa dân tộc ta.


3 * Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập tổ tiên để lại cho chúng ta:
- Lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.
- Ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hóa dân tộc.


4 * Ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938:



- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938, đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn một nghìn năm
của phong kiến phương Bắc.


- Khẳng định nền độc lập lâu dài của tổ quốc.


5 * Hoàn thành bảng thống kê các sự kiện lịch sử chính thời Bắc thuộc:
TT Thời gian Cuộc khởi nghĩa Người lãnh đạo
01 Năm 40 KN Hai Bà Trưng Trưng Trắc, Trưng


Nhị


02 Năm 248 KN Bà Triệu Triệu Thị Trinh
03 Năm 542 KN Lý Bi Lý Bí


04 Năm 722 KN Mai Thúc Loan Mai Thúc Loan
05 Năm 776 KN Phùng Hưng Phùng Hưng
06 Năm 938 Chiến thắng Bạch


Đằng


Ngô Quyền


<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>Phần I: Trắc nghiệm (3điểm) </b>


<b>Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng ? </b>


<b>1. Nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta theo phong tục tập quán của họ nhằm </b>


<b>âm mưu? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

B. tăng cường sức mạnh cho nhà nước mới.
C. vơ vét, bóc lột của cải.


D. chiếm đất và cai trị nhân dân ta.


<b>2.Đến thế kỉ VII-IX nước ta có những cuộc khởi nghĩa lớn nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa </b>
<b>của?Ư </b>


A. Lý Bí và Phùng Hưng. B. Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.
C. Mai Thúc Loan và Triệu Quang Phục. D. Phùng Hưng và Triệu Quang Phục.


<b> 3. Nguồn sống chủ yếu của cư dân Cham Pa là? </b>


A. Trồng cây ăn quả. B. Làm gốm. C. Trồng lúa nước. D. Khai thác lâm thổ
sản.


<b> 4. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa? </b>


A. Chứng tỏ chế độ phong kiến phương Bắc đã suy yếu.


B. Thể hiện ý chí quyết tâm giành độc lập dân tộc của nhân dân ta.


C. Chấm dứt 1000 năm thống trị phương Bắc, khẳng định quyền tự chủ của đất nước.


D. Chấm dứt hơn 1000 năm thống trị của phong kiến phương Bắc, khẳng định nền độc lập lâu dài.


<b>Câu 2: Hãy dùng từ hoặc cụm từ ( Giao chỉ, Vạn Xuân, Lâm Ấp, Cham Pa, Sin-ha-pu-ra) vào chỗ </b>
<b>trống (….)sao cho đúng với đoạn trích nói về q trình xây dựng nước ChamPa độc lập ? </b>



Năm 192-193, Khu Liên lãnh đạo nhân dân (1)……… nổi dậy giành quyền độc lập, đặt tên
nước là(2)………, sau đó đổi tên nước là (3)………, đóng đơ ở


(4)……….<b> </b>


<b>Câu 3: Hãy nối các sự kiện ở (cột A) với thời gian ở (cột B) sao cho đúng ? </b>


<b>Cột A (Thời gian) </b> <b>Nối </b> <b>Cột B (Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ họ Khúc, họ Dương) </b>


1. Năm 905 a→……. a. Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ
2. Năm 906 b→……. b Quân Hán sang xâm lược nước ta


3. Năm 930 c→……. c. Vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ
4. Năm 931 d→……. d. Dương Đình Nghệ đem qn đánh chiếm Tống Bình


e. Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ đoạt chức Tiết độ sứ


<b>Phần II: Tự luận:(7điểm) </b>
<b>Câu 1:(2điểm)</b>


Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại những gì? Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ
thành quả đó?


<b>Câu 2:(3điểm) </b>


Vì sao nói những việc làm của Khúc Thừa Dụ đã chấm dứt trên thực tế ách thống trị của phong kiến
phương Bắc?


<b>Câu 2:(2 điểm)</b>



Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? Ngô Quyền đã có cơng như thế nào trong cuộc
kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ 2?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐÁP ÁN</b> <b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b>


<b>Câu 1 </b> A B C D


<b>Câu 2 </b> Tượng Lâm Lâm Ấp Cham Pa Sin-ha-pu-ra


<b>Câu 3: </b>


<b>(Mỗi ý đúng được 0.25đ) </b>


<b>Cột A (Thời gian) </b> <b>Nối </b> <b>Cột B (Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ họ Khúc, họ Dương) </b>


1. Năm 905 1→a a. Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ
2. Năm 906 2→c b Quân Hán sang xâm lược nước ta


3. Năm 930 3→b c. Vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ
4. Năm 931 4→d d. Dương Đình Nghệ đem qn đánh chiếm Tống Bình


e. Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ đoạt chức Tiết độ sứ


<b>Phần II: Tự luận:(7 điểm) </b>
<b>Câu 1:(2 điểm)</b>


* Hơn 1.000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại:
- Lòng yêu nước. (0,25đ)



- Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. (0,25đ)
- Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc. (0,5đ).
* Học sinh cần phải bảo vệ thành quả:


- Học thật tốt để biết được lịch sử dân tộc, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, bởi vì “Lịch
sử là thầy dạy của cuộc sống”, trở thành người có ích cho đất nước sau này. (0,5đ)


- Tuyên truyền bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá mà ông cha ta đã gầy công xây dựng(0,5đ)


<b>Câu 2:(3 điểm)</b> Những việc làm của Khúc Thừa Dụ đã chấm dứt trên thực tế ách thống trị của phong
kiến phương Bắc:


- Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ được 2 năm thì mất (907), con là Khúc Hạo lên thay đã tiến hành những
công việc sau: (0.5đ)


+ Đặt lại các khu vực hành chính. (0.25đ)


+ Cử người Việt vào bộ máy chính quyền. (0.25đ)


+Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc thuộc. (0.25đ)
+Lập lại sổ hộ khẩu. (0.25đ)


- Những việc làm của họ Khúc chứng tỏ người Việt tự cai quản và tự quyết định tương lai của mình,
chấm dứt trên thực tế ách đơ hộ của phong kiến phương Bắc, bước đầu xây dựng và củng cố nền tự chủ
đất nước. (1,5đ)


<b>Câu 3:(2điểm)</b>


* Ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta
, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.



* Công lao của Ngơ Quyền: Huy động được sức mạnh tồn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sơng
Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc để làm nên chiến
thắng vĩ đại của dân tộc.


<b>ĐỀ SỐ 4 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A. thành Phong Châu B. thành Cổ Loa C. thành Thăng Long D. thành Huế


<b>Câu 2.</b> Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào


A. năm 40 B. năm 41 C. năm 42 D. năm 43


<b>Câu 3.</b> Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở


A. Ba Vì B. Chu Diên C. Đan Phượng D. Hát Mơn (Hà Nội)


<b>Câu 4.</b> “Nghĩa qn nhanh chóng đánh bại kẻ thù, làm chủ Mê Linh... Tô Định hoảng hốt phải bỏ thành,
cắt tóc, cạo râu, lẻn trốn về Nam Hải (Quảng Đông – Trung Quốc).”


<b> Đó là sự kiện được nói đến ở </b>


A. Khởi nghĩa Bà Triệu C. Cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược
B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng D. Âu Lạc đánh quân của Triệu Đà.


<b>Câu 5.</b> Những nữ tướng tài giỏi trong cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là
A. Ông Cai, nàng Quốc


B. Thi Sách, ông Cai, Vĩnh Huy



C. Vĩnh Huy, Lê Chân, ông Cai, Thánh Thiên.


D. Vĩnh Huy, Lê Chân, Thánh Thiên, Lê Thị Hoa, nàng Quốc.


<b>Câu 6.</b> Cuộc khởi nghĩa nổ ra năm 248 ở Thanh Hóa do ai lãnh đạo?


A. Cao Lỗ B. Trưng Trắc C. Bà Triệu D. Triệu Quốc Đạt


<b>Câu 7:</b> Từ cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, em rút ra bài học gì?
A. Từ xa xưa, người phụ nữ đã có một vai trò đặc biệt quan trọng.
B. Khơng đồng tình với lối sống “trọng nam khinh nữ”.


C. Luôn trân trọng người phụ nữ.
D. Tất cả A,B,C.


<b>Câu 8: </b>Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tơn làm vua, đóng đơ ở


A. Mê Linh B. Hát Môn C. Chu Diên D. Cổ Loa


<b>Câu 9: </b>Cuộc khởi nghĩa Lý Bí nổ ra vào thời gian nào?


A. Năm 541 B. Năm 542 C. Năm 543 D. Năm 544


<b>Câu 10: </b>Nước Vạn Xuân được thành lập vào thời gian nào?


A. Năm 541 B. Mùa xuân năm 542


C. Năm 543 D. Mùa xuân năm 544


<b>Câu 11: </b>Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Lý Bí lên ngơi hồng đế, đặt kinh đô ở


A. Thái Bình B. Luy Lâu


C. vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội) D. hạ lưu sông Đáy.


<b>Câu 12: </b> Tổ chức triều đình của nước Vạn Xuân?
A. có hai ban văn, võ.


B. Triệu Túc giúp vua cai quản mọi việc.


C. Tinh Thiều đứng đầu ban văn, Phạm Tu đứng đầu ban võ.
D. Tất cả A,B,C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

D. Khởi Nghĩa Lý Bí, khởi nghĩa Phùng Hưng


<b>Câu 14: </b> Khởi nghĩa Phùng Hưng nổ ra ở đâu?


A. Lãng Bạc B. Quỷ Môn Quan


C. Đường Lâm (Sơn Tây – Hà Nội) D. Thái Bình (nay thuộc mạn bắc Sơn Tây)


<b>Câu 15: </b>Trong các cuộc khởi nghĩa lớn ở nước ta từ thế kỷ I đến thế kỉ IX, những cuộc khởi nghĩa nào
nổ ra ở các địa bàn thuộc Hà Nội ngày nay?<b> </b>


A. Hai Bà Trưng, Bà Triệu


B. Hai Bà Trưng, Lý Bí, Phùng Hưng
C. Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan
D. Hai Bà Trưng, Mai Thúc Loan.


<b>Câu 16: </b>Từ thế kỉ IV, người Chăm đã có chữ viết riêng. Nguồn gốc chữ viết đó là<b> </b>



A. từ chữ La Mã cổ. B. từ chữ Hy Lạp cổ đại.


C. từ chữ Hán. D. từ chữ Phạn của người Ấn Độ


<b>Câu 17</b>: “...người Đường Lâm (Sơn Tây- Hà Nội), cha là Ngô Mân, làm châu mục Đường Lâm.”
<b> Thơng tin trên nói về nhân vật lịch sử nào? </b>


A. Dương Đình Nghệ B. Ngô Quốc Trị C. Ngô Quyền D. Ngô Quốc Đạt


<b>Câu 18: </b>Chiến thắng Bạch Đằng nổ ra năm nào?<b> </b>


A. năm 938 B. năm 938 trước công nguyên
C. năm 545 D. năm 389


<b>Câu 19: </b>Người lãnh đạo nhân dân ta đánh thắng quân Nam Hán năm 938 ?


A. Ngô Quyền B. Hai Bà Trưng
C. Ngô Quốc Đạt D. Phùng Hưng


<b>Câu 20: </b>Đánh giá về sự kiện chiến thắng quân Nam Hán năm 938?


A. Thể hiện tinh thần yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
B. Thể hiện sự mưu trí, sáng tạo độc đáo trong nghệ thuật quân sự của cha ông ta.


C. Là một chiến thắng vĩ đại, kết thúc thời kì Bắc thuộc và mở ra một bước ngoặt mới trong lịch sử
nước ta – thời kỳ độc lập cho Tổ quốc.


D. Tất cả A,B,C.



<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 </b>


<b>1B </b> <b>2A </b> <b>3D </b> <b>4B </b> <b>5D </b> <b>6C </b> <b>7D </b> <b>8A </b> <b>9B </b> <b>10D </b>


<b>11C </b> <b>12D </b> <b>13A </b> <b>14C </b> <b>15B </b> <b>16D </b> <b>17C </b> <b>18A </b> <b>19A </b> <b>20D </b>


<b>ĐỀ SỐ 5 </b>


<b>I/Trắc nghiệm (5đ)</b> : Hãy chọn đáp án đúng.


Câu<b>1. </b>Những chính sách của người Hán đối với người nhân dân ta là:
A. Chiếm đất nhân dân ta. B. Đặt ra nhiều thứ thuế.
C. Đưa người Hán sang ở với dân ta. D. “Khai hóa” cho nhân dân ta.


<b>Câu 2. </b>Nhà Hán đã độc quyền về:


A. Thuế muối . B. Thuế rau. C. Thuế Sắt D. Thuế thuốc phiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A. Làm vua.. B.Bãi bỏ luật pháp hà khắc.


C.Xây dựng cung điện . D. Phong tước cho những người có công, xá thuế.


<b>Câu 4</b>: Hào kiệt kéo về ủng hộ cuộc khởi nghĩa Lí Bí là:
A.Triệu Túc B.Phùng Hưng
C.Bà Triệu D.Phạm Tu


<b>Câu 5:(</b>1đ) Nối Cột A với cột B cho phù hợp .


<b>Câu 6. Ghép thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho đúng. (1 điểm) </b>



<b>Cột A </b> <b>Cột B </b> <b>Trả lời </b>


1. Năm 542
2. Mùa xuân 544
3. Tháng 5/545
4. Năm 550


a. Lý Bí lên ngơi Hồng đế.
b. Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ.


c. Triệu Quang Phục đánh tan quân Lương.
d. Nhà Lương lại đem quân xâm lược nước ta.
e. Lý Phật Tử bị bắt đưa về Trung Quốc.


1. ghép với …
2. ghép với …
3. ghép với …
4. ghép với …


<b>Câu 7. Điền các cụm từ sau (</b>quận Cửu Chân; đánh phá; Bà Triệu; Giao Châu<b>) vào chỗ trống sao cho </b>
<b>đúng. (1 điểm) </b>


Năm 248, cuộc khởi nghĩa (1) ……….bùng nổ. Từ căn cứ Phú Điền (Hậu Lộc – Thanh Hóa), Bà
đã lãnh đạo nghĩa quân (2) …………các thành ấp của nhà Ngơ ở (3) ……….………..., rồi từ đó đánh
khắp (4) ……….. Nhà Ngô cử 6000 quân sang đàn áp. Bà hi sinh trên núi Tùng (Phú Điền – Hậu
Lộc – Thanh Hóa).


<b>II/Tự luận</b> (5đ)


<b>Câu 1</b>(2đ): Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bài Trưng.



<b>Câu 2</b>(3đ): Trình bày các chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta


trong thời Bắc thuộc.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 </b>
<b>I/Trắc nghiệm</b>


1 2 3 4


CB A,C A,D A,D


<b>Câu 5:</b>


1- B 2 - A 3 - D 4 - C


<b>Câu 6. Ghép thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho đúng. (1 điểm) </b>


1. b; 2a; 3 c; 4 d


<b>Cột A(Thời gian) </b> <b>Cột B(tên cuộc khởi nghĩa) </b> <b>Kết quả </b>


1.Năm 40 A.Bà Triệu 1->


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 7. Điền các cụm từ sau (</b>Bà Triệu; đánh phá<b>) vào chỗ trống sao cho đúng. (1 điểm) </b>


(1) Bà Triệu; (2) đánh phá; (3) quận Cửu Chân; (4) Giao Châu


<b>II/Tự Luận (5đ) </b>
<b>Câu 1(2đ)</b>


*Nguyên nhân:


-Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán
-Do thi sách chồng của Trưng Trắc bị giết .


*Diễn Biến : Mùa xuân năm 40,Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn.


Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh,tiến đánh Cổ Loa,Luy Lâu.Tơ Định hoảng sợ trốn về nước.
*Ý nghĩa:Lật đổ ách thống trị của nhà Hán, giành độc lập .


Mở đầu truyền thống chống giặc giữ nước.


<b>Câu 2(3đ) </b>


- Chính trị: Đứng đầu quận, huyện là người Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức


Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>


<!--links-->
Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Lê Văn Việt
  • 9
  • 10
  • 0
  • ×