Phịng GD&ĐT Huyện Krơng Buk – Tỉnh Đăk Lăk
Đơn vị công tác: Trường PTDTNT THCS Huyện Krông Buk
Họ và tên giáo viên: Tôn Nữ Thanh Thái
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ: THƠ HIỆN ĐẠI
Môn học: Ngữ văn Lớp 8
Thời gian thực hiện: 2 Tiết
Nội dung kiến thức: Thơ hiện đại
Ngữ liệu: Nhớ rừng – Thế Lữ
Thời lượng: 2 tiết Đọc – Hiểu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Năng lực, phẩm
chất
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
STT
của
YCCĐ
1.1 Năng lực đặc thù (Đọc)
Đọc hiểu nội dung
- Nêu được ấn tượng chung về bài thơ Nhớ rừng
+ - Hiểu được thơng điệp, tư tưởng, tình cảm, và thái độ của tác giả
- Hiểu được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế
hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự
do.
(1)
(2)
(3)
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình
thức và biện pháp nghệ thuật của thể loại thơ trữ tình, biết
được hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài
thơ Nhớ rừng.
(4)
Liên hệ, so sánh,
kết nối
+ Nêu được những trải nghiệm của bản thân khi
đọc, tìm hiểu những văn bản thơ mới khác của các
tác giả khác
+Biết sử dụng ngơn ngữ kết hợp với hình ảnh để
trình bày ý tưởng
+ Thể hiện sự đồng tình với tác giả, nêu lí do
+ Đọc một đến ba bài thơ có dung lượng tương
đương, học thuộc lòng một bài thơ, một khổ thơ
u thích nhất
(5)
+ Đọc trước tác phẩm ; tìm ngữ liệu, thông tin liên
(9)
Mở rộng
(6)
(7)
(8)
1.2 Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và
tự học
- Năng lực giao tiếp
và hợp tác
1.3 Phẩm chất chủ
yếu
- Yêu nước
- Trách nhiệm
quan đến tác phẩm
+ Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn
chế của bản thân khi được giáo viên góp ý.
+ Làm việc nhóm, trao đổi, trình bày ý kiến của
cá nhân
+ Nhận xét phiếu bài tập đã hồn thành, câu trả lời
của nhóm bạn
- Biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học
tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
- Biết nhường nhịn, vị tha; biết yêu mến cảm thông, chia sẻ
niềm vui, nỗi buồn, tình yêu thương đối với những người xung
quanh cũng như với các nhân vật trong tác phẩm, tôn trọng sự
khác biệt về hồn cảnh, văn hóa, biết tha thứ, độ lượng với
người khác. Biết tôn trọng những giá trị văn hố tinh thần cao
đẹp của dân tộc. Có trách nhiệm, nghiêm túc trong tìm hiểu,
học tập.
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Phương tiện: Máy tính, điện thoại kết nối internet, máy chiếu, micro, bảng, phấn,
giấy A0, bút lông.
2. Học liệu: Bài thơ “Nhớ rừng”, một số đoạn thơ tám chữ.
- Bài viết về nhà thơ Thế Lữ ( )
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. BẢNG TĨM TẮT TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động
Mục tiêu
Nội dung dạy
Phương
Phương án
học
học trọng tâm
pháp/kĩ
đánh giá
(thời gian)
thuật dạy
học
ĐỌC HIỂU
Hoạt động 1 - (9) Đọc trước tác
Chuẩn bị tâm Trực quan
Đánh giá qua
Khởi động
phẩm ; tìm ngữ liệu,
thế tiếp nhận Đàm
thoại hỏi đáp với
(5 phút)
thơng tin liên quan
kiện thức mới
gợi mở
công cụ là
đến tác phẩm
Kĩ
thuật rubric, đánh
- (1) Nêu được ấn
KWL
giá qua viết
tượng chung về bài
với công cụ là
thơ Nhớ rừng
phiếu KWL,
do GV đánh
- (13) Biết yêu cuộc
giá.
sống tốt đẹp hiện nay
và có ý thức phấn đấu
học tập tốt để trở
thành người chủ
tương lai của đất
nước.
- (14) Biết nhường
nhịn, vị tha; biết yêu
mến cảm thông, chia
sẻ niềm vui, nỗi buồn,
tình yêu thương đối
với những người
xung quanh cũng như
với các nhân vật trong
tác phẩm, tôn trọng
sự khác biệt về hồn
cảnh, văn hóa, biết
tha thứ, độ lượng với
người khác. Biết tơn
trọng những giá trị
văn hố tinh thần cao
đẹp của dân tộc. Có
trách nhiệm, nghiêm
túc trong tìm hiểu,
học tập..
Hoạt động 2
Khám phá
kiến thức
(40 phút)
- (4) Nhận biết và phân tích
được tác dụng của một số
yếu tố hình thức và biện
pháp nghệ thuật của thể
loại thơ trữ tình, biết được
hình tượng nghệ thuật độc
đáo, có nhiều ý nghĩa của
bài thơ Nhớ rừng
+ (2) Hiểu được thơng điệp, tư
tưởng, tình cảm, và thái độ
của tác giả
+ (3) Hiểu được chiều sâu
tư tưởng yêu nước thầm
kín của lớp thế hệ tri thức
Tây học chán ghét thực tại,
vươn tới cuộc sống tự do.
- (10) Nhận ra và điều chỉnh
được những sai sót, hạn
chế của bản thân khi được
giáo viên góp ý.
- (11)Làm việc nhóm, trao
đổi, trình bày ý kiến của cá
nhân
- (12) Nhận xét phiếu bài
Tìm hiểu đặc
điểm của thể
thơ 5 chữ, nội
dung và nghệ
thuật của bài
thơ “Mùa uân
nho nhỏ”
- Dạy học
hợp tác
- Đàm thoại
gợi mở
- Kĩ thuật
động não
Sử
dụng
rubric
đánh
giá trực tiếp
phần phát biểu
và phiếu học
tập của học
sinh
tập đã hồn thành, câu trả
lời của nhóm bạn
Hoạt động 3 - (10) Nhận ra và điều
Luyện tập
chỉnh được những sai
(20 phút)
sót, hạn chế của bản
thân khi được giáo
viên, bạn bè góp ý
- (6) Biết sử dụng
ngơn ngữ kết hợp với
hình ảnh để trình bày
ý tưởng
- (11) Làm việc
nhóm, trao đổi, trình
bày ý kiến của cá
nhân.
- (12) Nhận xét phiếu
bài tập đã hồn thành,
câu trả lời của nhóm
bạn
Hoạt động 4 - (5) Nêu được
Vận dụng
những trải nghiệm
(25 phút)
của bản thân khi đọc,
tìm hiểu những văn
bản thơ năm chữ khác
của các tác giả khác
- (7) Thể hiện được
đồng tình với tình
cảm và thơng điệp
của tác giả, nêu được
lí do
- (8) Đọc mở rộng
một bài thơ với dụng
lượng tương đương,
học thuộc lòng một
khổ thơ yêu thích
- Tổng kết - Kĩ thuật dạy
những vấn đề học hợp tác,
trọng tâm tác sơ đồ tư duy
phẩm
Học sinh tự
đánh giá sơ đồ
tư duy dưới sự
hướng dẫn của
giáo viên
- Liên hệ với
thực tế đời
sống để làm rõ
thông điệp tác
giả gửi gắm
trong tác phẩm
- Liên hệ mở
rộng với những
tác phẩm khác
để củng cố, hệ
thống hóa kiến
thức
trong
chương trình
Sử
dụng
rubric
đánh
giá trực tiếp
phần phát biểu
của học sinh
- Dạy học
giải
quyết
vấn đề
- Dạy học
hợp tác
- Đàm thoại
gợi mở
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu: (9), (1), (13), (14)
b. Nội dung: Chuẩn bị tâm thế tiếp nhận kiến thức mới
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị trình chiếu trị chơi đuổi hình bắt chữ
- Giáo viên chuẩn bị rubric đánh giá kết quả
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Trực quan:
Gv tổ chức trị chơi: Đuổi hình bắt chữ. Có 4 hình ảnh tương ứng với 4 câu chuyện/ tác
phẩm. Em hãy đốn đó là tác phẩm nào?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Động não: HS quan sát, đoán tên văn bản tương ứng với các hình ảnh
?
? Văn học Việt Namm từ đầu TK 20 đến năm 1945 có gì đặc biệt?
-
? Nhìn những hình ảnh sau em có cảm nhận gì
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Giáo viên gọi học sinh bất kì để trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét, bổ sung ý kiến
Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, do GV đánh giá
Mức đánh giá
1
2
3
Trả lời được 4 tác phẩm Nêu được một số hiểu biết Nêu cảm nhận về hình ảnh
tương ứng với 4 hình ảnh
về văn học VN giai đoạn con hổ bị nhốt trong lồng
đầu TK XX đến năm 1945
• GV dẫn dắt vào bài:
Những năm đầu thế kỷ XX, đặc biệt giai đoạn (1932 – 1942) xuất hiện 1 phong trào
thơ với sự cách tân về nội dung và nghệ thuật, làm say lịng người - đó là phong trào thơ
mới. Nó như 1 luồng gió thổi mát cả 1 nền văn học. Và nói đến phong trào thơ mới ta
không thể không kể đến tên tuổi của nhà thơ Thế Lữ - người đã góp phần làm nên chiến
thắng vẻ vang cho thơ mới. Bài thơ tiêu biểu của ông mà chúng ta học hôm nay là bài
thơ Nhớ rừng, tác giả đã mượn lời của con hổ ở vườn bách thú để bộc lộ rõ tâm trạng
của mình và tâm trạng đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
- GV phát phiếu học tập (theo kĩ thuật KWL), yêu cầu HS điền thông tin vào cột
thứ nhất và cột thứ hai, lưu ý HS chỉ điền thông tin vào cột thứ ba sau khi đã đọc hiểu
văn bản.
Phiếu học tập số 1
K
W
L
Điều tôi đã biết về Thế
Lữ và Nhớ rừng
Điều tôi muốn biết về
Thế Lữ và Nhớ rừng
Điều tôi đã học được về
Thế Lữ và Nhớ rừng
HOẠT ĐỘNG 2. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC (40 phút)
HOẠT ĐỘNG 2.1 GVHDHS đọc hiểu nội dung khái quát văn bản “Nhớ rừng”
a. Mục tiêu: 2, 3,4
- Nhận biết được đề tài (thơng qua việc tìm hiểu nhan đề), tìm hiểu một số thơng tin
về tác giả, tác phẩm
- Nhận biết được thể thơ, chỉ ra những đặc điểm về số câu, số chữ, vần, nhịp, hình
ảnh, giọng điệu của bài thơ
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, đọc bài thơ, tìm hiểu một số thông tin về tác giả,
tác phẩm, đặc điểm của thể thơ.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu bài tập đã hoàn thành của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị phiếu bài tập theo nhóm
- Giáo viên chuẩn bị rubric đánh giá kết quả
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GVHDHS đọc hiểu nội dung khái quát văn bản “Nhớ rừng”.
1. Trưc quan: HS xem, nghe bài giới thiệu về nhà thơ Thế Lữ
2. Dạy học hợp tác : HS thảo luận nhóm (5 phút), đọc bài thơ, tìm hiểu một số thơng
tin về tác giả, tác phẩm.
- Gv chiếu chân dung Thế Lữ và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đơi: Giới thiệu
vài nét về nhà thơ Thế Lữ?
- Hs quan sát, thảo luận và báo cáo kết quả
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:
- Thế Lữ ( 1907 - 1989)
- Tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ - Quê ở Bắc Ninh.
- Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới.
- Hồn thơ dồi dào, giàu cảm xúc lãng mạn.
=> Thế Lữ là người cắm ngọn cờ chiến thắng cho
thơ mới.
Gv tổ chức cho học sinh tìm hiểu về tác phẩm Nhớ rừng thơng qua:
PHT số 1
Tìm hiểu chung về Nhớ rừng
Phiếu học tập số 2
Hướng dẫn tìm hiểu tác phẩm
H/ cảnh ra đời
Xuất xứ
Thể thơ
PTBĐ chính
Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và hoàn thành phiếu bài tập theo từng nội dung cụ thể
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV trình chiếu kết quả phiếu học tập
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:
* . Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời
- Viết năm 1934, in trong tập “Mấy vần thơ” xuất bản 1935.
- Bài thơ được khơi nguồn từ 1 lần đi chơi vườn bách thú (HN). Tác giả mượn lời con
Hổ bị nhốt trong vườn bách thú để nói đầy đủ tam sự u uất của 1 lớp người, 1 thế hệ
những năm 1930, bất hòa với cuộc sống thực tại
-> Là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ, góp phần mở đường cho sự
thắng lợi của thơ mới.
- PTBĐ: biểu cảm
- Thể thơ: 8 chữ
Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, do GV đánh giá
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1
Mức độ 2
Mức độ 3
HS trả lời được 1/4 câu HS trả lời được 2/4 câu HS trả lời được 4/4 câu
hỏi của PHT
hỏi của PHT hoặc trả lời hỏi của PHT
đúng được 3/4 câu hỏi (khuyến khích các cách trả
nhưng nội dung trả lời sơ lời sáng tạo ngoài đáp án)
sài
HOẠT ĐỘNG 2.2 GVHDHS đọc hiểu nội dung chi tiết văn bản “Nhớ rừng”
a. Mục tiêu:
- (2) Nhận biết được thông điệp mà bài thơ muốn gửi đến người đọc
- (3) Nhận biết được tình cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ bài thơ
b. Nội dung: Tìm hiểu nội dung bài thơ và nghệ thuật của bài thơ.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu bài tập đã hoàn thành của HS, câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị phiếu bài tập theo nhóm
- Giáo viên chuẩn bị rubric đánh giá kết quả
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Dạy học hợp tác : Gv yêu cầu Hs đọc lại đoạn 1 + 4 và hướng dẫn học sinh đọc hiểu
bằng câu hỏi gợi mở:
- Đoạn thơ thể hiện điều gì?
Gv tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm bàn:
Nhóm 1: Đọc hai câu thơ đầu và hoàn thành PHT số 3
Gậm mội nỗi căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua
Thanh điệu
Thân phận
Tâm trạng
Nghệ thuật:
Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và hoàn thành phiếu bài tập theo từng nội dung cụ thể
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV trình chiếu kết quả phiếu học tập
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:
- NT: đối lập giọng điệu chán chường, sử dụng ĐT mạnh, danh từ hóa tính từ
=>
- Hồn cảnh: bị giam cầm trong cũi sắt.
- Tâm trạng: uất ức, sự buông xuôi, bất lực.
Thấy khinh ghét, nhục nhã, đau xót.
Phương án đánh giá: đánh giá qua sản phẩm khăn trải bàn với công cụ là rubric, do GV
đánh giá
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1
HS tìm được 1/3 yêu cầu
Mức độ 2
HS tìm được 2/3 yêu cầu
Mức độ 3
HS tìm được đầy đủ yêu
cầu
- Dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở : GV yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 4 làm việc
nhóm để thực hiện các yêu cầu sau:
Phiếu học tập số 4
Điền từ ngữ phù hợp chỉ đặc điểm của cảnh vật trong vườn bách dưới mắt của con hổ:
- Lũ người:
……………………………………………………………………
- Cặp báo chuồng bên:
……………………………………………………………………
- Những cảnh vật:
+ Hoa, cỏ, cây, lối đi:
…………………………………………………………………….
+ Dải nước đen:
…………………………………………………………………
+ Dăm vừng lá
………………………………………………………………….
Nhận xét của em về bứa tranh cảnh vật hiện lên trong mắt con
hổ:
…………………………………………………………………..
Nghệ thuật:
…………………………………………………………………..
Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và hoàn thành phiếu bài tập theo từng nội dung cụ thể
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV trình chiếu kết quả phiếu học tập
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:
+ Giọng giễu nhại, cách ngắn nhịp ngắn, dồn dập, từ ngữ liệt kê liên tiếp.
=> + Cảnh vườn bách thú: đơn điệu, nhàm tẻ, tầm thường, giả dối, tù túng.
+ Sự khinh ghét, chán chường thực tại đến mức cao độ.
Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, do GV đánh giá
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1
Mức độ 2
HS tìm được các biện HS tìm được các biệ
pháp nghệ thuật, chưa nêu pháp nghệ thuật và chỉ ra
được đầy đủ minh chứng. được minh chứng cụ thể;
chưa nhận xét đầy đủ về
hiệu quả diễn đạt.
Mức độ 3
HS tìm được các biện
pháp nghệ thuật và chỉ ra
được minh chứng; nhận
xét chính xác về hiệu quả
diễn đạt.
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 2, hoạt động cá nhân, nhóm để thực hiện các yêu
cầu:
? Trong hoàn cảnh bị nhốt ở vườn bách thú, con hổ nhớ tới điều gì?
? Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và nghệ thuật của tác giả? Tác dụng của nghệ
thuật (Cảnh thiên nhiên hiện lên ntn)?
? Giữa không gian hoang vu, hùng vĩ ấy hình ảnh chúa tể của mn lồi hiện lên ntn?
? Em hiểu từ “quắc” như thế nào? (từ lọai, tác dụng)
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật và cách sử dụng từ ngữ, giọng điệu của khổ thơ?
Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và trả lời cá nhân, nhóm – cặp đơi
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:
- Sử dụng: động từ, tính từ, danh từ, điệp ngữ “với”
=> Cảnh đại ngàn xưa kia lớn lao, phi thường, mạnh mẽ và hoang vu, bí ẩn.
- NT: so sánh, từ ngữ gợi tả hả, nhịp thơ…, động từ mạnh.
-> Chúa sơn lâm oai phong, lẫm liệt.
Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, do GV đánh giá
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1
Mức độ 2
Mức độ 3
HS chưa xác định được
HS xác định được cách
sử dụng từ ngữ, các biện
pháp nghệ thuật đặc sắc
của tác giả
HS làm nổi bật được hình
ảnh chúa sơn lâm oai
phong, hung vĩ giữa chốn
hoang vu.
Dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở : GV yêu cầu học sinh theo dõi khổ 3 làm việc
nhóm để thực hiện các yêu cầu sau:
? Ở đoạn thơ này con hổ nhớ lại những kỉ niệm gì về chốn rừng xưa ?
THẢO LUẬN NHĨM (5’)
? Có ý kiến cho rằng đoạn thơ như “bộ tranh tứ bình độc đáo” về chúa sơn lâm? Ý kiến
của em ntn?
? Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong khổ thơ?
? Các biện pháp nghệ thuật đó góp phần diễn tả tâm trạng của con hổ ntn?
Phiếu bài tập số 5
Bức tranh tứ bình
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và hoàn thành phiếu bài tập theo từng nội dung cụ thể
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV trình chiếu kết quả phiếu học tập
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:
- Giọng điệu hùng tráng, tha thiết, dồn dập. Điệp ngữ: “Đâu”, “nào đâu”, “ta”; ẩn dụ,
câu hỏi tu từ
=> Diễn tả thấm thía nỗi nuối tiếc quá khứ vàng son.
Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, do GV đánh giá
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1
HS chưa xác định được
Mức độ 2
Mức độ 3
HS xác định được cách HS diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc
sử dụng từ ngữ, các biện da diết, đau đớn, của con hổ đối
với những quá khứ huy hoàng
pháp nghệ thuật đặc sắc của nó.
của tác giả
Giáo viên Yêu cầu hs đọc đoạn 4, 5, hoạt động cá nhân, thực hiện các yêu cầu sau:
? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng con hổ ? Vì sao hổ lại có tâm trạng như vậy
? Đoạn cuối con hổ nhắn gửi tới ai
? Qua lời nhắn gửi em hiểu được điều gì về mãnh hổ
Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và trả lời cá nhân
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:
- Mở đầu và kết thúc bằng hai câu cảm thán, bắt đầu bằng từ “hỡi”.
-> Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thật, tự do. Đó là một bi kịch lớn.
=> Thể hiện khát vọng được sống chân thật cuộc sống của mình, trong xứ sở của mình.
Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do.
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (20 phút)
a. Mục tiêu:
- (10) Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo
viên, bạn bè góp ý
- (6) Biết sử dụng ngơn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày ý tưởng
- (11) Làm việc nhóm, trình bày ý kiến của cá nhân
b. Nội dung:
- Tổng kết những vấn đề trọng tâm tác phẩm (nội dung và nghệ thuật)
c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy đã hoàn chỉnh và phần thuyết trình của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Chuẩn bị:
- Giấy A0, bút lông
- Giáo viên chuẩn bị rubric đánh giá kết quả
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giải quyết vấn đề: GV yêu cầu các nhóm học sinh (4-5 HS) dùng sơ đồ tư duy để
tổng kết những vấn đề trọng tâm tác phẩm (nội dung và nghệ thuật)
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh tổng hợp phần kiến thức trọng tâm và những biện pháp nghệ thuật đặc sắc
thể hiện qua sơ đồ tư duy
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Giáo viên gọi 1- 2 nhóm để trình bày kết quả
- GV tổ chức cho các nhóm nhận xét lẫn nhau và tự nhận xét
- Giáo viên bổ sung hướng dẫn học sinh chốt ý
Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, (HS đánh giá HS,
HS tự đánh giá, GV đánh giá bổ sung)
Mức đánh giá
1
2
HS vẽ được sơ đồ tư duy, HS vẽ được sơ đồ tư duy,
nhưng chưa hệ thống được hệ thống được kiến thức
kiến thức trọng tâm một trọng tâm nhưng chưa khoa
cách khoa học
học
3
HS vẽ được sơ đồ tư duy,
hệ thống được kiến thức
trọng tâm một cách khoa
học
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG (25 phút)
a. Mục tiêu:
- (5) Nêu được những trải nghiệm của bản thân khi đọc, tìm hiểu những văn bản thơ
mới khác của các tác giả khác
- (7) Thể hiện được đồng tình với tình cảm và thơng điệp của tác giả, nêu được lí do
- (8) Đọc mở rộng một bài thơ với dụng lượng tương đương, học thuộc lòng một khổ thơ
yêu thích.
b. Nội dung:
- Liên hệ với thực tế đời sống để làm rõ thông điệp tác giả gửi gắm trong tác phẩm
- Liên hệ mở rộng với những tác phẩm khác để củng cố, hệ thống hóa kiến thức trong
chương trình.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Chuẩn bị:
- Bài thơ Tràng giang của Huy Cận
- Vi deo ngâm thơ Tràng Giang ( />- Giáo viên chuẩn bị rubric đánh giá kết quả
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Dạy học hợp tác, trực quan:
- GV cho HS nghe video ngâm thơ bài thơ Tràng Giang, chiếu bài thơ và yêu cầu
các nhóm học sinh (4-5 HS) đọc bài thơ Tràng giang của Huy Cận
- Về nhà sưu tầm thêm những bài thơ mới về tình yêu quê hương đất nước
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
? Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau giữa hai bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ) và
Tràng giang (Huy Cận). Em thích đoạn thơ nào? Vì sao?
? Ngồi việc bộc lộ nỗi sầu của cái tôi cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn và tình u
nước thầm kín, nhà thơ cịn nhắn gửi khát vọng gì?
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Giáo viên gọi 1- 2 nhóm để trình bày kết quả
- GV tổ chức cho các nhóm nhận xét lẫn nhau và tự nhận xét
- Giáo viên bổ sung hướng dẫn học sinh chốt ý
•
Giống: cùng nói về tình u nước thầm kín, tha thiết.
• Khác: + Tâm trạng u uất, bất hòa với thực tại xã hội giả dối, tù túng, ngột ngạt
đương thời và niềm khao khát được khẳng định và sống trong cuộc sống tự do.
+ Nỗi buồn cô độc, hiu quạnh, vơ định trước khơng gian tịch liêu
hoang vu…
-
(HS lí giải được cảm xúc của bản thân, trình bày phù hợp)
•
Ngồi nỗi cơ đơn, nỗi buồn vơ định, bài thơ cịn thắm đượm tình đời, tình
người, đặc biệt là tình yêu quê hương đất nước sâu nặng, tha thiết, thầm kín
của Huy Cận.
Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, (HS đánh giá HS,
HS tự đánh giá, GV đánh giá bổ sung)
Mức đánh giá
1
Đáp ứng 1/3 yêu cầu của
điểm giống và khác nhau
giữa hai bài thơ
2
Đáp ứng 2/3 yêu cầu của
điểm giống và khác nhau
giữa hai bài thơ
3
Đầy đủ nội dung theo yêu
cầu của điểm giống và khác
nhau giữa hai bài thơ
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
THƠ MỚI
Ngữ liệu đọc: Nhớ rừng – Thế Lữ
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ THƠ
- Giải phóng triệt để khỏi các phép tác tu từ, thanh vận chặt chẽ của các thể thơ truyền
thống.
- Số câu không hạn định
- Ngôn ngữ hàng ngày trong đời sống được nâng lên thành ngôn từ nghệ thuật
- Nội dung đa diện, phức tạp, khơng bị gị ép trong những đề tài phong hoa tuyết
nguyệt kinh điển.
2. ỨNG DỤNG THƠ MỚI
- Thơ mới góp phần đưa thơ ca Việt Nam từ loại hình cổ điển bước vào loại hình hiện
đại góp phần đạt nền móng cho thơ ca hiện nay. Thơ mới góp phần giải phóng bản
ngã, mở rộng thế giới bên trong con người, khẳng định cái tôi như bản lĩnh tích cực
trong cuộc sống, như một chủ thể sang tạo độc đáo trong nghệ thuật.
3. CHỦ ĐỀ, THÔNG ĐIỆP, NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT BÀI THƠ NHỚ RỪNG
- Chủ đề: Mượn lời con hổ ở vườn bách thú, tác giả đã thể hiện tâm sự u uất và niềm
khao khát tự do mãnh liệt, cháy bỏng cùa con người bị giam cầm, nô lệ. Bài thơ đã
khơi dậy tình cảm u nước, niềm uất hận và lịng khát tự do của con người Việt Nam
khi đang bị ngoại bang thống trị.
- Thông điệp: Nỗi niềm uất ức và tình yêu nước tha thiết của những người dân mất
nước thuở bấy giờ, đồng thời, tác giả cũng diễn tả tâm trạng của con hổ giống tâm
trạng của người dân mất nước, đó là sự căm hờn và phẫn uất trong cảnh đời tối tăm.
- Nội dung: Nhớ rừng của Thế Lữ đã khơi gợi lòng yêu nước sâu sắc của người
dân mất nước thuở ấy. Thế Lữ đã mượn lời của con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn
tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt
bằng những vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn.
- Nghệ thuật: Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều biện pháp nghệ thuật như nhân
hóa, đối lập, phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu cảm; Xây dựng hình
tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa; Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình; Ngơn ngữ và
nhạc điệu phong phú, giàu sức biểu cảm
4. VẬN DỤNG, LIÊN HỆ:
- Tình u nước thầm kín ln thường trực trong lòng mỗi con người VN.
- Trách nhiệm: biết giữ gìn, phát huy những truyền thống quý báu của dân tộc.
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
1. Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP THEO NHĨM : PHIẾU SỐ 1
L
K
W
Điều
tơi
đã
học
được về Thế Lữ
Điều tơi đã biết về Thế
Điều tôi muốn biết về Thế
và Nhớ rừng
Lữ và Nhớ rừng
Lữ và Nhớ rừng
Phiếu bài tập số 2
Tìm hiểu chung về Nhớ rừng
Hướng dẫn tìm hiểu tác phẩm
H/ cảnh ra đời
Xuất xứ
Thể thơ
PTBĐ chính
Phiếu bài tập số 3
Gậm mội nỗi căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua
Thanh điệu
Thân phận
Tâm trạng
Nghệ thuật:
Phiếu bài tập số 4
- Lũ người:
……………………………………………………………………
- Cặp báo chuồng bên:
……………………………………………………………………
- Những cảnh vật:
+ Hoa, cỏ, cây, lối đi:
……………………………………………………………………
.
+ Dải nước đen:
…………………………………………………………………
+ Dăm vừng lá
………………………………………………………………….
Nhận xét của em về bứa tranh cảnh vật hiện lên trong mắt con
hổ:
…………………………………………………………………..
Nghệ thuật:
…………………………………………………………………..
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
Bức tranh tứ bình (phiếu bài tập số 5)
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
2. Rubric đánh giá các hoạt động:
Rubric 1
Mức đánh giá
1
2
3
Trả lời được 4 tác phẩm Nêu được một số hiểu biết Nêu cảm nhận về hình ảnh
tương ứng với 4 hình ảnh
về văn học VN giai đoạn con hổ bị nhốt trong lồng
đầu TK XX đến năm 1945
Rubric 2
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1
Mức độ 2
HS trả lời được 1/4 câu HS trả lời được 2/4 câu
hỏi của PHT
hỏi của PHT hoặc trả lời
đúng được 3/4 câu hỏi
nhưng nội dung trả lời sơ
sài
Mức độ 3
HS trả lời được 4/4 câu hỏi
của PHT
(khuyến khích các cách trả lời
sáng tạo ngồi đáp án)
Rubric 3
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1
HS tìm được 1/3 yêu cầu
Rubric 4
Mức độ 2
HS tìm được 2/3 yêu cầu
Mức độ 3
HS tìm được đầy đủ yêu
cầu
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1
Mức độ 2
HS tìm được các biện HS tìm được các biện
pháp nghệ thuật, chưa nêu pháp nghệ thuật và chỉ ra
được đầy đủ minh chứng. được minh chứng cụ thể;
chưa nhận xét đầy đủ về
hiệu quả diễn đạt.
Mức độ 3
HS tìm được các biện
pháp nghệ thuật và chỉ ra
được minh chứng; nhận
xét chính xác về hiệu quả
diễn đạt.
Rubric 5
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1
HS chưa xác định được
Mức độ 2
HS xác định được cách
sử dụng từ ngữ, các biện
pháp nghệ thuật đặc sắc
của tác giả
Mức độ 3
HS làm nổi bật được
hình ảnh chúa sơn lâm oai
phong, hung vĩ giữa chốn
hoang vu.
Rubric 6
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1
HS chưa xác định được
Mức độ 2
Mức độ 3
HS xác định được cách HS diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc
sử dụng từ ngữ, các biện da diết, đau đớn, của con hổ đối
với những quá khứ huy hồng
pháp nghệ thuật đặc sắc của nó.
của tác giả
Rubric 7
Mức đánh giá
1
Đáp ứng 1/3 yêu cầu của
điểm giống và khác nhau
giữa hai bài thơ
2
Đáp ứng 2/3 yêu cầu của
điểm giống và khác nhau
giữa hai bài thơ
3
Đầy đủ nội dung theo yêu
cầu của điểm giống và
khác nhau giữa hai bài thơ
Rubric đánh giá
Tiêu chí
Mức độ
1
2
2
Đặc điểm Chưa xác định đặc điểm cơ
Xác định được một
Xác định được đặc
thơ mới – bản
vài đặc điểm
điểm của thể thơ
thể thư tự
do
(số chữ,
số câu
trong
khổ, gieo
vần, ngắt
nhịp,
giọng
điệu)
Nội dung Chưa xác định nội dung chính Xác định được một Xác định nội dung
của tác phẩm
phần nội dung
chính của tác phẩm
chính của tác phẩm
Nghệ
Chưa xác định được nghệ
Chưa xác định
Xác định được nghệ
thuật
thuật của bài thơ
được đầy đủ các nét
thuật tiêu biểu
(các phép
nghệ thuật tiêu biêu
tu từ, từ
ngữ, hình
ảnh,
giọng
điệu, nhịp
thơ)
Tiêu chí
Đặc điểm
của thơ
mới – thể
thơ tự do
Nội dung
Trình bày
1
Khơng đúng đặc điểm
thể thơ
Mức độ
2
Đúng đặc điểm thể
thơ
Nội dung chưa rõ ràng
Có nội dung
Chữ viết khơng rõ
ràng, vài chỗ gạch xóa
Chữ viết rõ ràng,
vài chỗ gạch xóa
3
Đáp ứng đầy đủ các đặc
điểm của thể thơ
Nội dung có ý nghĩa sâu
sắc
Chữ viết rõ ràng, khơng
gạch xóa
PHIẾU SỐ 1: ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG NĨI
NHĨM:
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt
(0 điểm)
Đạt
(1 điểm)
Tốt
(2 điểm)
Điể
m
1. Làm được Chưa làm được bài Làm được bài thơ Làm được bài thơ
bài thơ hay, thơ
nhưng chưa hay
và ấn tượng
có ý nghĩa
2. Nội dung Nội dung của bài Nội dung có đủ
của bài thơ có thơ chưa có chủ đề chi tiết để người
chủ đề
nghe hiểu được
câu chuyện.
Nội dung có đủ
chi tiết để người
nghe hiểu được
câu chuyện và
hấp dẫn, thú vị.
3. Giọng nói
rõ
ràng,
truyền cảm,
trơi chảy
Giọng nhỏ, khó
nghe, nói lặp lại,
ngập ngừng nhiều
lần.
Giọng nói to, rõ Giọng nói to, rõ
ràng; có thể nói ràng, trơi chảy,
lại hoặc ngập truyền cảm.
ngừng một vài
câu.
4. Sử dụng
yếu tố phi
ngôn ngữ phù
hợp
Điệu bộ thiếu tự
tin, mắt chưa nhìn
về người nghe, nét
mặt chưa biểu cảm
hoặc biểu cảm
không phù hợp.
Điệu bộ tự tin,
nhìn vào người
nghe, biểu cảm
phù hợp với nội
dung câu chuyện.
Điệu bộ rất tự tin,
mắt nhìn vào
người nghe, nét
mặt sinh động.
5. Mở đầu và Khơng chào hỏi Có lời chào hỏi Chào hỏi và kết
kết thúc hợp lí hoặc khơng có lời và có lời kết thúc thúc hấp dẫn, ấn
kết thúc bài nói.
bài nói.
tượng.
Tổng điểm
PHIẾU SỐ 2: ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG NGHE
Tiêu chí
1. Tập trung chú
ý
u cầu
Chú ý
Bình thường
HS…
Chưa chú ý
2. Thái độ lắng Chăm chú, ghi chép lại
nghe
Chú ý nghe nhưng không ghi chép
Không chú ý
3. Phản hồi ý
kiến
Khéo léo, lịch sự
Bình thường
Gay gắt
Thang đánh giá
THANG ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG TRÌNH BÀY MỘT VẤN ĐỀ
Tên học sinh:
Lớp:
Trường:
Bài học:
Mức độ
Chuẩn bị
Chưa Đôi khi Thườn
Luôn
bao giờ
g
luôn
xuyên
Xác định chủ đề
Tập làm thơ
Tập trình bày (đọc thơ tự sáng tác trước lớp)
Trình bày
Chào và tự giới thiệu về nội dung bài thơ
Giọng nói to rõ ràng
Kết hợp điệu bộ cử chỉ và biểu cảm qua nét
mặt, ánh mắt, giọng điệu
Tương tác với người nghe qua mắt nhìn
Cúi chào và cảm ơn
Biết nhận xét bài trình bày của bạn
3. Ngữ liệu đọc: Văn bản “Tràng giang”
MA TRẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
KĨ NĂNG
PHƯƠNG PHÁP
CÔNG CỤ ĐG
THỜI ĐIỂM ĐG
ĐỌC
- Phương pháp hỏi đáp
- Phương pháp đánh
giá qua sản phẩm học
tập
- Câu hỏi đọc hiểu
- rubric đánh giá kĩ
năng đọc
- Công cụ KWL
- rubric đánh giá
PHT 1,2,3,4,5,6,7
Trong dạy học đọc văn
bản qua các hoạt động học
cụ thể
VIẾT
- Phương pháp
kiểm tra viết
- Đánh giá qua sản
phẩm học tập
- Sản phẩm học tập
(bài thơ tự do do
học HS tự sáng tác)
- rubric đánh giá kĩ
năng viết
Trong dạy học viết
NÓI VÀ
NGHE
Phương pháp quan sát - Sản phẩm học tập
Phương pháp đánh giá (bài thuyết trình)
qua sản phẩm học tập - Thang đo kĩ năng
trình bày
- Thang đánh giá kĩ
năng nói
- Thang đánh giá kĩ
năng nghe
Trong dạy học nói và nghe
PHỊNG GD – ĐT KRƠNG BUK
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDTNT THCS HUYỆN KRÔNG BUK
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, CÔNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
CHỦ ĐỀ: THƠ HIỆN ĐẠI
NGỮ LIỆU : NHỚ RỪNG
Họ và tên : Tôn Nữ Thanh Thái
Môn học phụ trách: Ngữ văn
Cấp học: THCS
Cơ sở giáo dục đang công tác : Trường PTDTNT THCS Huyện Krông Buk, Huyện
Krông Buk, Đăk Lăk
I. Mục tiêu cần đạt của chủ đề.
Sau khi học xong chủ đề, HS phải đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được ấn tượng chung về bài thơ Nhớ rừng
Đọc
+ - Hiểu được thơng điệp, tư tưởng, tình cảm, và thái độ của tác giả
- Hiểu được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri
thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình thức và
biện pháp nghệ thuật của thể loại thơ trữ tình, biết được hình tượng
nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
- Nhận biết và phân tích được những hình ảnh thơ.
- Hiểu được nhan đề bài thơ.
- Nêu được những trải nghiệm của bản thân khi đọc, tìm hiểu
những văn bản thơ mới khác của các tác giả khác
- Thể hiện sự đồng tình với tác giả, nêu lí do
Viết
- Viết được đoạn văn vận dụng kiến thức đã học từ bài thơ vào thực
tiễn.
- Viết được bài văn phân tích một hoặc hai khổ thơ.
- Nói được quan niệm sống của bản thân..
Nói và nghe
- Nghe và phân tích được bài nói của bạn, chỉ ra những ưu điểm hạn
chế của bạn, rút kinh nghiệm cho bản thân.
II. Kế hoạch, công cụ kiểm tra, đánh giá chủ đề: Thơ hiện đại
Năng lực Phương pháp đánh giá
Công cụ
Thời gian đánh
giá
- Phương pháp hỏi đáp
-Câu hỏi, bài tập
- Phương pháp kiểm tra
-Sản phẩm của HS (phiếu
- Trong dạy đọc
Đọc
viết
học tập)
văn bản
- Câu hỏi trắc nghiệm
- Bảng kiểm đánh giá bản
tóm tắt
- Phương pháp kiểm tra
- Sản phẩm học tập: bài viết
Viết
viết.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí - Trong dạy học
- Phương pháp đánh giá
viết
sản phẩm học tập
- Phương pháp quan sát
- Sản phẩm học tập (clip
Nói và
- Phương pháp đánh giá
thuyết trình)
- Trong dạy học
nghe
sản phẩm học tập
- Phiếu đánh giá theo tiêu
nói và nghe.
chí.
- Thang đo.
- Phương pháp kiểm tra
- Đề kiểm tra.
- Kết thúc chủ đề.
viết.
- Hồ sơ học tập.
- Phương pháp đánh giá
sản phẩm
III. Các hình thức đánh giá:
1. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy Đọc. (Đánh giá thường xuyên – Đánh giá
theo nhóm)
(1) Hồn thành bảng KWL sau:
BẢNG KWL
- GV phát phiếu học tập (theo kĩ thuật KWL), yêu cầu HS điền thông tin vào cột thứ
nhất và cột thứ hai, lưu ý HS chỉ điền thông tin vào cột thứ ba sau khi đã đọc hiểu văn
bản.
Phiếu học tập số 1