Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Phú An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.98 KB, 6 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ II
Mơn: Sinh học 9
BÀI 35: ƯU THẾ LAI

Câu 1: Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai?
Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát
triển mạnh hơn, chống chịu tốt, có các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung
bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 bố mẹ gọi là ưu thế lai. .
Ví dụ : Lợn Đại bạch lai với lợn ỉ cho con lai F1 có ưu thế lai..
Gà Rốt lai với gà Ri cho con lai F1 có ưu thế lai
Câu 2: cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, ?Tại sao không dùng con lai F1
để nhân giống? Tại sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các
thế hệ?
- Về mặt di trưyền tính trạng số lượng do nhiều gen trội qui định. Khi lai hai dịng
thuần có KG khác nhau. Đặc biệt có các gen lặn biểu hiện tính trạng xấu, ở con lai F 1
có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp  chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu
hiện (gen trội át gen lặn ) đặc tính xấu khơng được biểu hiện. Vì vậy con lai F 1có
nhiều đặc điểm tốt như mong muốn .
- Ví dụ: AAbbcc x aaBBCC  F1 AaBbCc
- Khơng dùng con lai F1 làm giống vì con lai F1 là thể dị hợp các gen lặn có trong F 1
khơng được biểu hiện Nếu F1 làm giống lai với nhau thì từ F2 trở đi các gen lặn có
điều kiện tổ hợp với nhau tạo ra kiểu gen đồng hợp lăn và biểu hiện kiểu hình xấu
- Tại vì F1 có tỉ lệ các cặp gen dị hợp cao nhất, nếu qua các thế hệ thì tỉ lệ các cặp gen
dị hợp giảm do đó ưu thế lai sẽ giảm
* Muốn duy trì ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp nhân giống vơ tính (giâm,
chiết, ghép, vi nhân giống)

BÀI 41 : MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Câu 1: Mơi trường sống của sinh vật? Có mấy loại mơi trường chính?
- Mơi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh
chúng có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của


sinh vật.
- Có 4 loại môi trường: Môi trường nước, môi trường trong đất, mơi trường
trên mặt đất -khơng khí và mơi trường sinh vật


Câu 2: Giới hạn sinh thái là gì? Vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của cá rô phi ? Nêu ý
nghĩa của giới hạn sinh thái.
Giới hạn sinh thái
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh
thái nhất định.
- Ví dụ: Cá rơ phi sống ở nhiệt độ từ 5 – 42 0C, phát triển mạnh nhất ở 300C, vượt qua
khỏi giới hạn trên cá sẽ chết.
Vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái: Học sinh tự vẽ các lồi: cá chép, cá rơ phi, xương rồng
sa mạc, vi khuẩn suối nước nóng
Ý nghĩa của giới hạn sinh thái .
Là cơ sở giúp con người xác định cơ cấu vật nuôi, cây trồng cho từng vùng phải phù
hợp với đặc điểm khí hậu, đất đai sao cho đủ điều kiện phát triển nhất
BÀI 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
Câu 1: Quan hệ cùng loài? Ý nghĩa?
-Các sinh vật cùng loài sống gần nhau liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
-Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ
Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn , kiếm được nhiều thức ăn
Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi các cá thể cùng loài các cá thể cùng
loài cạnh tranh lẫn nhau, ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt
nguồn thức ăn, một số cá thể có thể tách ra khỏi nhóm để sống riêng.
* Ý nghĩa: giúp sinh vật thích nghi được với mơi trường sống
Câu 2: Quan hệ khác loài ?
- Hỗ trợ: Là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất khơng có hại) cho tất cả các sinh vật.
+Cộng sinh: sự hợp tác cùng có lợi giữa các lồi sinh vật.
+Hội sinh: sự hợp tác giữa hai lồi sinh vật trong đó một bên có lợi cịn bên kia

khơng có lợi cũng khơng có hại.
- Đối địch: Một bên có sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả 2 bên cùng bị
hại.
+Cạnh tranh: các sinh vật khác loài cạnh tranh nhau thức ăn,nơi ở và các điều
kiện sống khác của mơi trường. Các lồi kiềm hãm sự phát triển của nhau. .
+Kí sinh nửa kí sinh: sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy các chất
dinh dưỡng, máu
+Sinh vật ăn sinh vật khác: Gồm các trường hợp động vật ăn thực vật, động vật
ăn động vật,thực vật bắt sâu bọ


BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
Câu 1: Tăng dân số và phát triển xã hội:
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong
* Phát triển dân số hợp lí:
+ Để tránh trường hợp thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống ô nhiểm môi trường, tàn
phá rừng và các tài nguyên khác
+ Tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi
cá nhân gia đình và tồn xã hội
BÀI 49: QUẦN XÃ SINH VẬT
Câu 1: Thế nào là quần xã sinh vật ? Cho ví dụ
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau,
cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó
với nhau.
Ví dụ: Quần xã ao hồ, quần xã rừng mưa nhiệt đới
Câu 2 : Nêu những điểm cơ bản của một quần xã? Khi nào ta nói quần xã có độ
đa dạng cao?
* Những đặc điểm cơ bản của quần xã:
- Về số lượng các loài: Mỗi quần xã được đặc trưng bởi các chỉ tiêu
+ Độ đa dạng: chỉ mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã

+ Độ nhiều: Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã
+ Độ thường gặp: là tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp 1 loài trong tổng số địa điểm quan sát
- Về thành phần lồi:
+Trong quần xã thường có một vài lồi ưu thế: đó là các lồi đóng vai trị quan trọng
trong quần xã.
+Trong các lồi ưu thế, có một lồi đặc trưng, đó là chỉ có ở một quần xã hoặc có số
lượng nhiều hơn hẳn các loài khác.
* Khi một quần xã gồm nhiều loài sinh vật ta nói quần xã đó có độ đa dạng cao.
BÀI 50: HỆ SINH THÁI
Câu 1: Thế nào là một hệ sinh thái? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những
thành phần nào?
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh
cảnh). Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại


với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và
tương đối ổn định.
* Một hệ sinh thái hồn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:
+ Các thành phần vô sinh: đất, nước, thảm mục. . .
+ Sinh vật sản xuất là thực vật
+ Sinh vật tiêu thụ gồm: động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
+ Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
Câu 2: Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn?
* Chuỗi thức ăn: là một dãy các loài sinh vật có quan hệ về dinh dưỡng. Trong
đó mỗi lồi sinh vật là một mắt xích, nó vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía sau vừa
là sinh vật bị mắt xích phía trước tiêu thụ.
* Lưới thức ăn: Trong tự nhiên một lồi sinh vật khơng phải chỉ tham gia vào
một chuỗi thức ăn mà tham gia nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi có mắt xích
chung tạo thành lưới thức ăn.
Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm 3 thành phần chủ yếu là sinh vật sản

xuất, sinh vật tiêu thụ( gồm sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2 và bậc 3) và sinh vật phân
giải
Câu 27: Viết chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
HS tự xác định :
*Xác định mắc xích chung
* Sắp xếp các thành phần sinh vật có trong hệ sinh thái trên
* Viết các chuỗi thức ăn

Thỏ

Thực vật



sâu

cáo

hổ

VSV

cầy

BÀI 54 - 55 : Ô NHIỄM MƠI TRƯỜNG
Câu 1: Ơ nhiễm mơi trường là gì? Nguyên nhân làm cho môi trường bị ô nhiễm?


- Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng mơi trừơng tự nhiên bị nhiễm bẩn đồng thời các
tính chất vật lí hố học, sinh học của mơi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống

của con người và các sinh vật khác.
- Ơ nhiễm mơi trường do :
+ Hoạt động của con ngừơi
+ Hoạt động của tự nhiên: núi lửa, sinh vật …
Câu 2: Các tác nhân chủ yếu gây ơ nhiễm mơi trường?
* Ơ nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động cơng nghiệp và sinh hoạt
* Ơ nhiễm do hố chất bảo vệ thực vật và chất độc hố học :
* Ơ nhiễm do các chất phóng xạ
* Ơ nhiễm do các chất thải rắn:
* Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh

BÀI 58 : SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Câu 1: Tài ngun thiên nhiên là gì? Lấy ví dụ?
Tài ngun thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại
trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống.
Ví dụ: Tài nguyên: Đất, nước, gió, thủy triều, dầu mỏ, năng lượng ánh sáng mặt trời

Câu 2: Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên ?
Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận không thể đáp ứng hết nhu cầu sử dụng
của con người. Nếu sử dụng khơng hợp lí thì nguồn tài ngun sẽ nhanh chống bị cạn
kiệt khơng thể duy trì chúng lâu dài cho thế hệ con cháu mai sau. Cho nên cchúng ta
cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài
nguyên xã hội hiện tại vừa bảo đảm duy trì lâu dài cho thế hệ mai sau.
Câu 3: Hãy kể tên một số khu rừng ở nước ta đang được bảo vệ tốt ? Theo em
chúng ta phải làm gì để bảo vệ các khu rừng đó
*Hãy kể tên một số khu rừng ở nước ta đang được bảo vệ tốt
Cúc Phương (Thanh Hóa), Ba vì (Hà Tây), Tam Đảo ( Tun Quang), Ba Bể (Cao
Bằng),
YoocĐơn ( ĐắcLắc) Cát Bà (Hải Phịng), Bến én (Thanh Hóa) Bạch Mã (Thừa Thiên
Huế), Cơn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu), Cát Tiên (Đồng Nai), Rừng ngập mặn Cần Giờ,

……
* Biện pháp bảo vệ rừng :
-

Không chặt phá cây rừng bừa bãi


-

Ngăn chặn các hành động phá hoại rừng
Xử lí nghiêm những trường hợp phá rừng
Tuyên truyền về vai trò của rừng để mọi người có ý thức bảo vệ rừng
Cử người canh giữ nghiêm ngặt......



×