Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Uông Bí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.55 KB, 10 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020-2021
MƠN ĐỊA LÍ 12
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
BÀI 9+10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
1.Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới
- Biểu hiện:
+ Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
+ Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ.
- Nguyên nhân: Nước ta nằm trọn trong vùng nội chí tuyến, trong 1 năm nơi nào cũng có
2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, góc nhập xạ lớn.
b. Tính chất ẩm.
- Biểu hiện
+ Lượng mưa nước ta lớn: trung bình từ 1500 - 2000mm. (sườn đón gió 3500 - 4000mm)
+ Độ ẩm khơng khí cao trên 80%. Cân bằng ẩm quanh năm dương.
- Nguyên nhân: nằm trong khu vực nhiệt đới, nên lượng bốc hơi lớn, giáp biển Đông,
hơi ẩm nhiều. Các yêu tố như gió mùa + địa hình >>> tăng cường tính ẩm
c. Tính chất gió mùa
Nguồn
gốc

Thời
gian
hoạt
động

Cao áp
Xibia

Từ


tháng
11-4

Áp cao
Ấn Độ
Dương

Từ
tháng 57

Gió
mùa
mùa
đơng

Gió
mùa
mùa hè

Phạm
vi hoạt
động
Miền
bắc

Cả nước

Hướng gió

Tính chất


Hệ quả

Đơng bắc

Đầu
mùa lạnh
khơ (tháng
11,12,1),
giữa và
cuối mùa
(tháng 2,3)
lạnh ẩm

- Hình thành
mùa đơng ở
miền bắc
- Cuối mùa gây
mưa phùn cho
Bắc Bộ

Tây nam

Nóng ẩm

- Nóng ẩm ở
Nam Bộ và Tây
Ngun.
- Nóng khơ ở
Bắc Trung Bộ



Áp cao
cận chí
tuyến
Nam

Nơi xuất
phát

Từ
Cả nước Tây nam riêng
tháng 6Bắc Bộ có
10
hướng Đơng
Nam

Hướng
gió chủ
yếu
Đơng
Bắc

Thời gian hoạt
động

Nóng ẩm

Phạm vi
hoạt động


- Nóng và mưa
nhiều ở cả
miền Bắc và
miền Nam.

Tính chất
Ảnh hưởng

Quanh năm
Ven biển
khơ nóng nhưng
nhưng mạnh lên
miền Trung (
qua biển được
vào thời kỳ
Thanh Hóa
cung cấp hơi ẩm
chuyển tiếp giữa đến Mũi
nên gây mưa
hai mùa gió
Dinh)
* Hoạt động của gió mùa đã dẫn đến sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các
khu vực:
- Miền Bắc có mùa đơng lạnh khơ, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; có 2 mùa chuyển
tiếp là xn và thu.
- Miền Nam có 2 mùa khơ – mưa rõ rệt.
- Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có 2 mùa mưa và khơ nhưng mùa
mưa lệch về thu đông.
2. Các thành phần TN

Các thành
Biểu hiện
Nguyên nhân
phần TN
- Khí hậu nhiệt đới ẩm
- Xâm thực mạnh ở đồi núi (VD)
gió mùa.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng (VD)
- Con người khai thác tài
Địa hình
→ Xâm thực và bồi tụ là biểu hiện đặc trưng
nguyên khơng hợp lí:
của địa hình Việt Nam
rừng, khống sản, đất...
- Dày đặc: có 2360 con sơng dài trên 10.000
- Khí hậu nhiệt đới ẩm
km; cứ đi 20km đường bờ biển/1 cửa sơng.
gió mùa.
3
- Nhiều nước, nhiều phù sa (839 tỉ m , 200
- Con người khai thác tài
Sơng ngịi
triệu tấn phù sa)
ngun khơng hợp lí:
- Chảy theo mùa: lũ, cạn; chế độ sơng thất
xây thủy điện, làm thủy
thường.
lợi...
Có 2 loại đất chính:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm

+ Chủ yếu là đất feralit đỏ vàng ở miền núi
gió mùa
Đất
(VD)
- Con người sử dụng tài
+ Đất phù sa ở đồng bằng. (VD)
nguyên đất chưa hợp lí.
Có 2 HST chính:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm
+ Rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh
gió mùa
Sinh vật
(nhưng khơng cịn nhiều) → tiêu biểu cho
- Con người sử dụng tài

Gió
Tín
phong
BBC

Áp cao
cận chí
tuyến Bắc
bán cầu


khí hậu nóng ẩm. Thành phần lồi chủ yếu
ngun chưa hợp lí: phá
là nhiệt đới
rừng, làm nơng nghiệp...

+ HST rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển
trên đất pheralit → tiêu biểu cho khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa là HST chủ yếu của
nước ta
3. Ảnh hưởng thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất
a. Ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
- Thuận lợi: Trồng lúa nước, tăng vụ, thâm canh với sản phẩm phong phú đa dạng thay
đổi theo mùa, theo Bắc Nam.
- Khó khăn: thiên tai và tính thất thường làm cho hoạt động sản xuất thay đổi...
b. Hoạt động khác và đời sống
- Thuận lợi: GTVT, thuỷ sản, lâm nghiệp......
- Khó khăn: Có ngành hoạt động theo mùa như du lich, GTVT...bảo quản
BÀI 11+12. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG
1. Thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc - Nam.
Thiên nhiên phần lãnh thổ
Thiên nhiên phần
phía Bắc
lãnh thổ phía Nam
Giới hạn
Từ dãy Bạch Mã trở ra
Từ dãy Bạch Mã trở vào
Kiểu khí hậu
Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa Cận xích đạo gió mùa nóng
đơng lạnh
Nhiệt độ trung
> 200C
> 250C
Khí hậu bình năm
Số tháng lạnh <
3 tháng

Khơng c
200C
Biên độ nhiệt năm Lớn
Nhỏ
Sự phân hố mùa
Mùa đơng, mùa hè
Mùa mưa, mùa khơ
Đới cảnh quan
Đới rừng gió mùa nhiệt đới
Đới rừng gió mùa cận xích
đạo
Cảnh
Thành phần lồi
- Lồi nhiệt đới chiếm ưu thế. Lồi nhiệt đới và xích đạo
quan
sinh vật
- Lồi cây cận nhiệt và ơn đới Cây chịu hạn, rụng lá vào
(sa mu, pơ mu)
mùa khô (cây họ Dầu)
-Lồi thú có lơng dày (gấu,
Các lồi thú lớn vùng nhiệt
chồn…)
đới và xích đạo - Vùng đầm
-Ở đồng bằng vào mùa đơng
lầy có trăn, rắn, cá sấu…
trồng được rau ôn đới
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây
a. Vùng Biển và thềm lục địa
- Diện tích gấp 3 lần diện tích đất liền.
- Độ nơng sâu rộng hẹp của thềm lục địa có mối quan hệ chặt chẽ với vùng đồng

bằng và vùng núi liền kề. Thay đổi theo từng đoạn bờ biển.


- Thiên nhiên vùng biển đa dạng phong phú, tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm
gió mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển
- Thiên nhiên thay đổi tùy nơi, có mối quan hệ chặt với vùng đồi núi và vùng biển.
- Đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ mở rộng, bãi triều thấp - phẳng, thềm lục địa rộng,
nông. Thiên nhiên phong phú, thay đổi theo mùa.
- Dải đồng bằng ven biển miền trung nhỏ hẹp ngang, chia cắt, bờ biển khúc khuỷu,
thềm lục địa hẹp, biển sâu. Các dạng địa hình bồi tụ - mài mịn xen kẽ nhau, có các
đầm phá. Thiên nhiên khắc nghiệt. Giàu tiềm năng du lịch, kinh tế biển.
c. Vùng đồi núi
- Phân hóa phức tạp do tác động của địa hình và hướng các dãy núi.
- Vùng núi Đông bắc mang sắc thái cận nhiệt – vùng núi thấp Tây bắc có cảnh quan
nhiệt đới ẩm gió mùa – vùng núi cao Tây bắc có cảnh quan vùng ơn đới
- Sườn Đơng Trường Sơn có mưa vào Thu – Đơng – Tây Ngun bước vào mùa khô.
Khi Tây Nguyên vào mùa mưa – Đơng Trường Sơn chịu tác động của gió Tây khơ
nóng.
3.Thiên nhiên phân hoá theo độ cao:
Theo độ cao ở nước ta có 3 đai. Nguyên nhân do nhiệt, ẩm, đất thay đổi theo độ cao nên
cảnh quan cũng thay đổi theo độ cao.
a. Đai nhiệt đới gió mùa
- Độ cao: Ở miền Bắc, Có độ cao trung bình dưới 600m – 700m; ở miền Nam lên đến
900m – 1.000m.
- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt:
+ Tổng nhiệt độ năm trên 7.5000C.
+ Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 250C.
+ Độ ẩm thay đổi tùy nơi, từ khơ đến ẩm ướt.
- Đất: Có hai nhóm đất

● Nhóm đất phù sa: chiếm 24% diện tích tự nhiên cả nước.
● Nhóm đất feralit: vùng đồi núi thấp, chiếm 60% đất tự nhiên.
- Sinh vật: gồm các hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh:
● Hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khơ khơng rõ.
● Rừng có cấu trúc nhiều tầng, phần lớn là các loài cây xanh quanh năm.
● Động vật nhiệt đới đa dạng, phong phú.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa:
● Rừng thường xanh, rừng nửa lá rụng, rừng thưa nhiệt đới khô.
● Các hệ sinh thái rừng thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất mặn ven
biển, rừng tràm trên đất phèn.
● Hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thối hóa vùng khơ
hạn.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
- Độ cao: Ở miền Bắc Có độ cao từ 600m–700m đến 2600m. Ở miền Nam từ 900m –
1.000m lên đến 2.600m


- Khí hậu: mát mẻ, khơng có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
- Hệ sinh thái:
● Ở độ cao từ 600m -700m đến 1600m- 1700m: các hệ sinh thái rừng cận nhiệt lá
rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn . Trong rừng xuất hiện nhiều chim,
thú cận nhiệt phương Bắc. Các lồi thú lơng thú như gấu, sóc, cầy, cáo.
● Ở độ cao trên 1.600m – 1.700m: hình thành đất mùn. Rừng phát triển kém, đơn
giản về thành phần loài (có rêu, địa y). Trong rừng xuất hiện các lồi cây ơn đới và
các lồi chim di cư thuộc khu hệ Hi-ma-lay-a.
c/ Đai ơn đới gió mùa trên núi:
- Độ cao: từ 2.600m trở lên (chỉ có ở Hồng Liên Sơn)
- Khí hậu: có tính chất khí hậu ơn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông xuống
dưới 50C.

- Thực vật : ôn đới gồm Đỗ quyên, Lãnh sam, Thiết sam.
- Đất : chủ yếu là đất mùn thô.
4. Các miền địa lí tự nhiên
Miền
Miền Bắc và Đơng
Miền Tây bắc và Bắc
Miền Nam Trung Bộ
Bắc Bắc Bộ
Trung Bộ
và Nam Bộ
Phạm vi
Tả ngạn sông Hồng
Hữu ngạn sông Hồng đến
Nam Bạch Mã
Bạch mã
Tân kiến tạo nâng yếu Tân kiến tạo nâng mạnh
Các khối núi cổ, các
Đặc điểm Gió mùa ĐB xâm
Gió mùa ĐB giảm về phía
cao nguyên ba dan
chung
nhập mạnh
Tây và phía Nam
Khí hậu cận xích đạo
gió mùa
- Hướng vịng cung
- Núi TB và núi cao chiếm
Các cao nguyên phân
- Đồi núi thấp (TB
ưu thế, chia cắt mạnh

tầng, núi sườn đông
600m)
Hướng TB-ĐN, nhiều sơn,
dốc, sườn tây thoải
- Nhiều đá vôi
cao nguyên, đồng bằng giữa ĐB ven biển hẹp bị
Địa hình -ĐBBB mở rộng, bờ
núi
chia cắt, ĐB Nam Bộ
biển phẳng, nhiều
Duyên hải ĐB hẹp, nhiều
mở rộng, thấp
vịnh, đảo
cồn cát, bãi tắm đẹp
Mùa hạ nóng, mưa
Gió mùa ĐB suy giảm.
Khí hậu cận xích đạo
nhiều; mùa đơng lạnh TB có fơn Tây Nam, mưa
(> 200C). Hai mùa
ít mưa, thời tiết biến
mùa thu đơng, bão chậm
mưa và khơ rõ nét.
Khí hậu
động
dần từ Bắc vào Nam
Nam Bộ và Tây
Nguyên mưa từ tháng
5 đến tháng 11. Duyên
hải NTB mưa từ tháng
9 đến tháng 12, ảnh

hưởng của bão.
Khoáng
Giàu khống sản:
Khống sản chủ yếu :
Dầu khí, Bơ xít
sản
Than, sắt, thiếc,
Thiếc, Crơm, Titan, Sắt
vonfram…
Khó khăn Thất thường của thời Thiên tai (bão, lũ lụt, sạt lở Ngập lụt, xói mịn đất,


tiết

đất…)

thiếu nước vào mùa
khô.

II. KĨ NĂNG
- Sử dụng atlat địa lí.
- Kĩ năng nhận dạng biểu đồ.
- Kĩ năng nhận xét, giải thích bảng số liêu.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI.

Mức độ
Chủ đề
Chủ đề 1. Bài 9+10:Thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa


Chủ đề 2. Bài 11+12:
Thiên nhiên phân hóa đa dạng.

Chủ đề 3. Kỹ năng
Át lát+bảng số liệu,biểu đồ

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

Nhận
biết
TN
5

Thông
hiểu
TN
4

Vận dụng Vận dụng
thấp
cao
TN
TN
1
1

Tổng
cộng


5

6

2

2

15

3

3

1

1

8

13

13

4

4

3,82

38,2%

3,82
38,2%

1,18
11,7%

1,18
11,7%

34
10
100%

11

ĐỀ MINH HỌA
SỞ GDĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG THPT NG BÍ
(Đề gồm 04 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ LỚP 12
Năm học 2020 - 2021
Mơn: Địa Lí
(Thời gian làm bài: 45 phút, kể cả thời gian giao đề)

I. Mức độ nhận biết
Câu 01: Lượng mưa trung bình năm ở nước ta là
A. 1000 – 2000mm.

B. 2000 – 2500mm. C. 2500 – 3000mm.
D. 1500 –
2000mm.
Câu 02 : Vào đầu mùa hạ, gió mùa mùa hạ xuất phất từ đâu?
A. Biển Đông
B. Áp cao bắc Ấn Độ Dương
C. Xi bia
D. Áp cao cận chí tuyến bán cầu
Nam.
Câu 03: Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với sơng ngịi nước ta
A. Sơng ít nước
B. Giàu phù sa.
C. Thủy chế theo mùa.
D. Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
Câu 04: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc đặc trưng cho vùng khí hậu


A. nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. cận xích đạo gió mùa.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh.
D. cận nhiệt đới gió mùa có mùa
đơng lạnh.
Câu 05: Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc mang sắc thái của vùng khí hậu
A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh.
B. ơn đới gió mùa trên núi.
C. cận xích đạo gió mùa với hai mùa mưa, khơ.
D. cận nhiệt đới gió mùa.
Câu 06: Đai cao nào khơng có ở miền núi nước ta?
A. Ơn đới gió mùa trên núi.
B. Nhiệt đới chân núi

C. Nhiệt đới gió mùa chân núi.
D. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi
Câu 07: Sự phân mùa khí hậu ở phần lãnh thổ phía Nam được biểu hiện như thế nào?
A. Mùa mưa và mùa khô.
B. Mùa đơng và mùa hạ.
C. Nóng quanh năm.
D. Khơng rõ rệt.
Câu 08: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Đà thuộc lưu vực
sông nào sau đây?
A. Lưu vực sơng Thái Bình.
B. Lưu vực sơng Hồng.
C. Lưu vực sơng Mã.
D. Lưu vực sơng Kì Cùng – Bằng
Giang.
Câu 09: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào chịu
ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khơ nóng?
A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Tây Bắc
Bộ.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới
đây có nhiệt độ trung bình các tháng ln dưới 20°C?
A. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.
B. Biểu đồ khí hậu Sa Pa.
C. Biểu đồ khí hậu Điện Biên Phủ.
D. Biểu đồ khí hậu Hà Nội.
II. Mức độ thơng hiểu
Câu 11: Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đơng Bắc
A. mạnh dần lên dần và bớt lạnh hơn.
B. suy yếu dần, bớt lạnh hơn và vượt qua dãy Bạch Mã.

C. suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã.
D. suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Hồnh Sơn.
Câu 12: Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vơi được thể hiện
qua:
A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.
B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất
xám bạc màu.
C. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn
dốc.
Câu 13: Thuận lợi nhất của khí hậu nhiệt đới nước ta đối với sự phát triển kinh tế là
A. Giao thông vận tải hoạt động thuận lợi quanh năm
B. Phát triển một nền nông nghiệp đa dạng, phong phú
C. Đáp ứng tốt việc tưới tiêu cho nông nghiệp
D. Thúc đẩy sự đầu tư với sản xuất nông nghiệp


Câu 14: Đây là một đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
A. đai cao á nhiệt đới ở mức 1 000 m.
B. vịng cung là hướng chính của các dãy núi và các dịng sơng.
C. là miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ các đai cao.
D. địa hình khá phức tạp với các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với miền khí hậu phía Bắc?
A. Độ lạnh tăng dần về phía nam.
B. Mùa mưa chậm dần về phía nam.
C. Tính bất ổn rất cao của thời tiết và khí hậu. D. Biên độ nhiệt độ trong năm cao.
Câu 16: Hệ sinh thái nào sau đây khơng thuộc đai nhiệt đới gió mùa chân núi ?
A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
B. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới phát triển trên đất feralit có mùn .
C. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi .
D. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh .

Câu 17: Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc mang sắc thái của vùng khí hậu
A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh.
B. ơn đới gió mùa trên núi.
C. cận xích đạo gió mùa với hai mùa mưa, khơ.
D. cận nhiệt đới gió mùa.
Câu 18: Thiên nhiên vùng núi Đơng Bắc mang sắc thái của vùng khí hậu
A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh.
B. ơn đới gió mùa trên núi.
C. cận xích đạo gió mùa với hai mùa mưa, khơ.
D. cận nhiệt đới gió mùa.
19: Cho BSL: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
0
Nhiệt độ ( C) 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4
Lượngmưa 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 230,9 288,2 318 265,4 130,7 43,4
(mm)
Hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình của Hà
Nội.
A. Biểu đồ đường

B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ kết hợp cột và đường
D. Biểu đồ
cột nhóm
Câu 20: Cho biểu đồ sau:
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRẠM KHÍ HẬU HUẾ
0C

mm
1000

35
30

800

25
20

600

15

400

10
200

5
0


0
I

II

III

IV V VI VII VIII IX X
Lượng mưa
Nhiệt độ

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Huế không sâu sắc.

XI XII

12
18,2
23,4


B. Nhiệt độ trung bình năm của Huế khơng cao, chưa đạt tiêu chuẩn vùng nhiệt đới.
C. Tháng có nhiệt độ cao nhất của Huế là tháng có lượng mưa lớn nhất.
D. Huế có tổng lượng mưa lớn, mùa mưa lệch dần về thu đông.
III. Mức độ vận dụng thấp
Câu 21: Nước ta nhận một lượng bức xạ mặt trời lớn trong năm là do:
A. có 2 mùa mưa và khơ.
B. ngày đêm chênh lệch.
C. có 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh.

D. có mùa khơ kéo dài.
Câu 22: Gió Đơng Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đơng thực chất là:
A. Gió mùa mùa đơng nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
Câu 23: Đây là một đặc điểm của sơng ngịi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa:
A. lượng nước phân bố khơng đều giữa các hệ sông.
B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
D. sơng có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 24: Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa Bắc – Nam?
A. Do nước ta nằm trong khu vực Đông Nam Á. C. Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo
nhiều vĩ độ.
B. Do lãnh thổ nước ta hẹp ngang theo chiều kinh độ. D. Do nước ta tiếp giáp biển.
Câu 25: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc:
A. Gần chí tuyến.
B. Có một mùa đơng lạnh.
C. Có một mùa hạ có gió fơn Tây Nam.
D. Gần chí tuyến, có một mùa đơng
lạnh.
Câu 26: Vùng núi Tây Bắc có nền nhiệt độ thấp chủ yếu do nhân tố nào?
A. Hướng núi.
B. Độ cao địa hình.
C. Gió mùa Đơng Bắc.
D. Gió mùa Đông Nam.
Câu 27: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo vì miền này
A. nằm gần xích đạo
B. khơng chịu ảnh hưởng của gió mùa

đơng bắc .
C. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn .
D. chủ yếu có địa hình thấp .
Câu 28: Miền Bắc và Đông Bắc Bộ là nơi:
A. Trồng được các loại rau ôn đới ở đồng bằng.
B. Lạnh chủ yếu do địa hình núi cao.
C. Cảnh quan thiên nhiên ơn đới trên núi phổ biến nhiều nơi.
D. Mùa đông lạnh và rất khơ nóng.
Câu 29: Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM


Địa điểm

Nhiệt độ trung bình
tháng I (°C)

Nhiệt độ trung bình
tháng VII(°C)

Nhiệt độ trung bình
năm (°C)

Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4

25,1
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016)
Nhận xét nào sau đây khơng đúng?
A. Nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch nhau ít hơn so với tháng I
D. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII càng vào Nam càng lớn.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây
không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ các vùng núi).
D. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian.
IV. Mức độ vận dụng cao
Câu 31: Vào giữa và cuối mùa hạ gió mùa mùa hạ thổi theo hướng đông nam vào Bắc
Bộ là do đâu?
A. Gặp đảo Hải Nam
B. Dịng biển nóng
C. Áp thấp Bắc Bộ hút gió
D. Địa hình thấp dần ra biển
Câu 32: Ngun nhân chính tạo nên mùa khơ cho tây Ngun và Nam Bộ là là do?
A. Gió Lào B. Gió mùa Tây Nam
C. Gió Tín phong bán cầu Bắc
D. Áp
thấp nhiệt đới
Câu 33: Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hóa đa

dạng là do
A. độ cao của các dãy núi.
B. gió mùa và hướng các dãy núi.
C. ảnh hưởng của biển.
D. chế độ khí hậu của các vùng.
Câu 34: Nhận định nào sau đây không đúng về Nam Trung Bộ và Nam Bộ ?
A. Sự tương phản về địa hình, khí hậu, thuỷ văn được biểu hiện rất rõ nét.
B. Khí hậu rất thuận lợi cho sự phát triển các loại cây họ dầu.
C. Mưa tập trung vào thu đông, chịu ảnh hưởng của gió tây khơ nóng.
D. Có khí hậu cận Xích đạo thuộc đới rừng gió mùa cận Xích đạo.
--Hết--



×