Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

de thi mtct

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.55 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD & ĐT THANH HOÁ</b>
<b>TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2</b>


<b>ĐỀ THI GIẢI TỐN BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY </b>
<b>LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2010 -2011</b>


<b>Môn: Sinh học ( Thời gian:150 phút )</b>
<b>Bài 1.</b>


Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 cromatit khi NST
đang co ngắn cực đại. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của
loài, cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao
tử. Sau giảm phân số NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 5120
NST. Để hồn tất q trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ
khai cái thì


a) Mỗi tế bào sinh dục sơ khai phân bào mấy lần?


b) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho từng tế bào là bao nhiêu? .
<b>Bài 2.</b>


Khi nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ
1200 tế bào với pha tiềm phát kéo dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 30 phút. Hãy tính số lượng
tế bào được tạo thành sau 55 phút, 5 giờ (trong trường hợp tất cả các tế bào đều phân chia
và trường hợp 1/4 số tế bào ban đầu bị chết).


<b>Bài 3.</b>


Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa các phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 hút vào khi
cơ thể hô hấp và trong q trình hơ hấp cứ 1phân tử NADH qua chuỗi truyền eletron thì tế
bào thu được 3 ATP; 1phân tử FADH2 qua chuỗi truyền electron tế bào thu được 2 ATP.



a) Hãy tính (RQ) khi ngun liệu hơ hấp là C6H12O6 (Glucozơ).


b) Tính số phân tử ATP mà tế bào thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp
và tổng số phân tử ATP mà tế bào thu được sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử
glucozơ?


<b>Bài 4.</b>


Giả sử, đường kính của 1 trứng cóc là 30µm và của 1cầu khuẩn là 2µm. Tính diện
tích bề mặt, thể tích của trứng cóc và cầu khuẩn. So sánh tỉ lệ diện tích và thể tích (S/V) của
trứng cóc và cầu khuẩn, từ đó rút ra kết luận.


<b>Bài 5.</b>


Trong phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen sau đây:


AaBbCcXM<sub>X</sub>m<sub> x AabbCcX</sub>m<sub>Y. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên</sub>
các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết :


a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4 tính trạng trên.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố.


c) Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ.
<b>Bài 6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 7. </b>


Trong một quần thể lúa có tần số cây bị bệnh bạch tạng là 100/40000. Biết quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền.



a) Hãy tính tần số alen và xác định cấu trúc di truyền của quần thể?


b) Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể
sẽ như thế nào?


<b>Bài 8.</b>


Một gen mã hoá 1 chuỗi polipeptit gồm 598 axit amin có tích số % của Adenin và
loại nucleotit khơng bổ sung với nó là 4% (biết % của A lớn hơn % của nuclêotit không bổ
sung). Một đột biến xảy ra làm gen sau đột biến tăng thêm 2 liên kết hidro.


a) Hãy tính số nucleotit từng loại của gen trước đột biến và xác định dạng đột biến?
b) Nếu đột biến đó xảy ra ở codon thứ 300 trên mạch mang mã gốc của gen thì chuỗi
polipeptit do gen đột biến quy định tổng hợp có sai khác gì so với chuỗi polipeptit do gen ban đầu
tổng hợp?


<b>Bài 9.</b>


Nhịp tim của voi là 25 nhịp/phút. Giả sử thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1giây và của
tâm thất là 1,5 giây. Hãy tính tỉ lệ về thời gian của các pha trong chu kì tim voi.


<b>Bài 10:</b>


Cặp gen CC tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,306µm, có tỉ lệ T /X =
7/5.


Do đột biến gen C biến đổi thành gen c, tạo nên cặp gen dị hợp Cc. Gen c có số liên kết
hidro là 2176 liên kết nhưng chiều dài gen không đổi.



a) Xác định dạng đột biến trên.


b) Cơ thể chứa cặp gen Cc xảy ra sự rối loạn phân bào ở giảm phân I sẽ tạo thành
những loại giao tử nào? Tính số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại hợp tử tạo thành ở
đời con khi cơ thể Cc tự thụ phấn.


<b>--- Hết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2</b> <b>LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2010 -2011</b>
<b>Môn: Sinh học ( Thời gian:150 phút )</b>
<b>* Quy định: </b>


Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này: trình bày tóm tắt cách giải bằng chữ,
biểu thức cần tính tốn, kết quả và đáp số vào phần “Cách giải”; ghi đáp số của bài toán vào
phần “ Kết quả” có sẵn trong bản đề thi. Các kết quả được tính gần đúng, chính xác tới
4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy.


<b>Bài 1.</b>


Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 cromatit khi NST
đang co ngắn cực đại. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của
loài, cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao
tử. Sau giảm phân số NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 5120
NST. Để hoàn tất quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ
khai cái thì


a) Mỗi tế bào sinh dục sơ khai phân bào mấy lần?


b) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho từng tế bào là bao nhiêu. .



<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


a) Số lần phân bào của từng tế bào:
- Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 40


- Gọi a, b lần lượt là số đợt nguyên phân của tế
bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ
khai cái.


Ta có: 2a<sub> + 2</sub>b<sub> = 384</sub>


4 n x 2a<sub> – n x 2</sub>b<sub> = 5120</sub>
=> a = 7, b = 8


-Tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 7 đợt
và 1 lần phân bào giảm phân: → số lần phân bào
là: 7 + 1 = 8


- Tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 8 đợt
và 1 lần phân bào giảm phân:→ số lần phân bào
là: 8 + 1 = 9


b) Số NST môi trường nội bào cung cấp cho tế
bào sinh dục sơ khai đực là: 2n (2a + 1 <sub> - 1) = 10200</sub>
(NST)


- Số NST môi trường nội bào cung cấp cho tế bào
sinh dục sơ khai cái là: 2n (2b + 1 <sub> - 1) = 20440</sub>
(NST)



a) -Tế bào sinh dục
sơ khai đực phân
bào 8 lần;


- Tế bào sinh dục
sơ khai cái phân bào
9 lần.


b) Số NST môi
trường nội bào cung
cấp cho tế bào sinh
dục sơ khai đực là:
10200 (NST)
- Số NST môi
trường nội bào cung
cấp cho tế bào sinh
dục sơ khai cái là:
20440 (NST)


0,25


0,25


0,25


0,25


<b>Bài 2.</b>


Khi nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ


1200 tế bào với pha tiềm phát kéo dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 30 phút. Hãy tính số lượng
tế bào được tạo thành sau 55 phút, 5 giờ (trong trường hợp tất cả các tế bào đều phân chia
và trường hợp 1/4 số tế bào ban đầu bị chết).


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Sau 55 phút các tế bào đang ở pha tiềm phát
nên số lượng tế bào không tăng. Tổng số tế bào
là 1200


- Sau 5 giờ, tế bào đã phân chia được 4 giờ với
thời gian thế hệ là 30 phút thì số lần phân chia là
(60/30) x 4 = 8.


=> Như vậy, sau 5 giờ số số lượng tế bào tạo
thành sẽ là:


N = N0 x 2n<sub> = 1200 x 2</sub>8<sub> = 307200 tế bào</sub>
+ Nếu số tế bào ban đầu đều tham gia phân
chia thì số lượng tế bào tạo thành là 307200 tế
bào.


+ Nếu 1/4 số tế bào ban đầu bị chết thì số
lượng tế bào tạo thành sau 5 giờ phân chia là:
[1200 – (1200/4)] x 28<sub> = 230400 tế bào</sub>


1,0


- Sau 55phút số
lượng tế bào là 1200


tế bào.


- Sau 5giờ tất cả các
tế bào đều phân chia
thì số tế bào tạo
thành là 307200 tế
bào


- Nếu có 1/4 số tế
bào bị chết thì số tế
bào tạo thành là:


230400 tế bào


0,5


0,25


0,25


<b>Bài 3.</b>


Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa các phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 hút vào khi
cơ thể hơ hấp và trong q trình hơ hấp cứ 1phân tử NADH qua chuỗi truyền eletron thì tế
bào thu được 3 ATP; 1phân tử FADH2 qua chuỗi truyền electron tế bào thu được 2 ATP.


c) Hãy tính (RQ) khi nguyên liệu hơ hấp là C6H12O6 (Glucozơ).


d) Tính số phân tử ATP mà tế bào thu được trong các giai đoạn của q trình hơ hấp
và tổng số phân tử ATP mà tế bào thu được sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử


glucozơ?


<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


a) Phương trình tổng qt của q trình hơ hấp
mà ngun liệu là glucozơ:


C6H12O6 + 6CO2 → 6CO2 + 6H2O
 Chỉ số hơ hấp (RQ) = 6/6 = 1


b) Q trình hơ hấp được chia làm 3 giai đoạn:
+Đường phân: Tạo ra 2 ATP và 2 NADH
+Chu trình crep:Tạo ra 2 ATP và 8 NADH,
2FADH2


+ Chuỗi truyền electron hô hấp:


( 1NADH qua chuỗi truyền electron tạo 3 ATP
1FADH2 qua chuỗi truyền electron tạo 2
ATP)


=> Số phân tử ATP được tạo ra qua chuỗi
truyền điện tử là: (2 x 3) + (8 x 3) + (2 x 2) =
34 ATP


- Như vậy, tổng số phân tử ATP mà tế bào thu
được sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử
glucozơ là 38 ATP.


a) Hệ số hô hấp là:


1


b) Số ATP mà tế
bào thu được qua
các giai đoạn là :
- Đường phân:
2ATP


-Chu trình crep: 2
ATP


-Chuỗi truyền
electron: 34 ATP
- Tổng số ATP tế
bào thu được khi
phân giải hoàn toàn
1 phân tử glucozơ
là : 38 ATP


0,25


0,25


0,25


0,25


<i>* Nếu học sinh tính 38ATP – 2ATP(vận chuyển 2NADH từ bào tương vào </i>
<i>màng trong ti thể) = 36 ATP vẫn cho điểm tối đa.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giả sử, đường kính của 1 trứng cóc là 30µm và của 1cầu khuẩn là 2µm. Tính diện
tích bề mặt, thể tích của trứng cóc và cầu khuẩn. So sánh tỉ lệ diện tích và thể tích (S/V) của
trứng cóc và cầu khuẩn, từ đó rút ra kết luận.


<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


- Tế bào trứng cóc có:
+ Diện tích bề mặt:


S = 4πR2<sub> = 4 x 3,14 x (30/2)</sub>2<sub> = 2826µm</sub>2
+ Thể tích là:


V = 4/3 πR3<sub> = (4/3) x 3,14 x (30/2)</sub>3<sub> = 14130</sub>
µm3


- Cầu khuẩn có :
+ Diện tích bề mặt:


S = 4πR2<sub> = 4 x 3,14 x (2/2)</sub>2<sub> = 12,56 µm</sub>2
+ Thể tích là:


V = 4/3 πR3<sub> = (4/3) x 3,14 x (2/2)</sub>3<sub> ≈ 4,1867 </sub>
µm3


- Tỉ lệ S/V của trứng cóc là:2826/14130 = 0,2
- Tỉ lệ S/V của cầu khuẩn là: 12,56 / 4,1867 ≈
2,9999


=> Tỉ lệ S/V của cầu khuẩn so với trứng cóc là:
2,9999/0,2 ≈ 15lần



* Kết luận:


- Tỉ lệ S/V của cầu khuẩn lớn => Tốc độ trao
đổi chất mạnh, sinh trưởng – Phát triển và sinh
sản nhanh => Phân bố rộng.


0,5


0,5
0,5


- Trứng cóc có:
+Diện tích bề mặt
là :


2826µm
2


+ Thể tích :14130
µm3


- Cầu khuẩn có :
+ Diện tích bề mặt:
12,56
µm2


+Thể tích:
4,1867µm3



- Tỉ lệ S/V của cầu
khuẩn gấp gần 15
lần tỉ lệ S/V của
trứng cóc


=> Cầu khuẩn trao
đổi chất mạnh, sinh
trưởng-phát triển và
sinh sản nhanh, phân
bố rộng


0,25


0,25


0,25


0,25


<b>Bài 5.</b>


Trong phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen sau:AaBbCcXM<sub>X</sub>m<sub> x AabbCcX</sub>m<sub>Y. Các </sub>
cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho
biết :


a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4 tính trạng trên.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố.


c) Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ.



<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


Các cặp gen phân li độc lập, cặp gen trên NST
XY phân li theo quy luật di truyền liên kết với
giới tính.


a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4
tính trạng là: 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 =
9/64.


b) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là:
1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/32


c) Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ là :
1,25
1,25


1,25


a) 9/64
b) 1/32
c) 9/256


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/4 x 1/2 = 9/256
<b>Bài 6</b>


Ở một loài thực vật, nếu các gen trên một NST đều liên kết hồn tồn thì khi tự thụ
phấn nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm người ta thu
được một số hợp tử. Cho 1/4 số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp, 2/3 số hợp tử phân chia 2
lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộng


của tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số noãn được thụ tinh là bao nhiêu?


<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


- Vì thực vật tự thụ phấn nên số kiểu giao tử là:


1024<b> = 32</b>


=> Số NST trong giao tử của loài là: 32 = 25<sub> =></sub>
n = 5


=> Số NST trong bộ NST lưỡng bội 2n = 5 x 2
= 10


- Gọi a là số hợp tử thu được trong thí nghiệm
ta có phương trình:


(1/4)a x 23<sub>+(2/3)a x 2</sub>2<sub>+[a – (a/4 +2a/3)] x 2 = </sub>
580/10


( 29/6)a = 58 => a = 12
- Vì trong thụ tinh:


1 tinh trùng x 1 noãn → 1 hợp tử
=> Số hợp tử tạo thành = Số nỗn được thụ
tinh.


Vì số hợp tử tạo thành của loài thực vật là 12
nên số nỗn được thụ tinh của lồi đó cũng là
12.



1,0


- Số noãn được thụ
tinh là 12


1,0


<b>Bài 7.</b>


Trong một quần thể lúa có tần số cây bị bệnh bạch tạng là 100/40000. Biết quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền.


a) Hãy tính tần số alen và xác định cấu trúc di truyền của quần thể?


b) Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể
sẽ như thế nào?


<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


a) Gọi p là tần số của alen A; q là tần số của
alen a


Theo bài ra ta có : q2<sub> = 100/40000 = 0,0025</sub>
=> q = 0,0025 = 0,05 (a)
=> p = 1- 0,05 = 0,95 (A)
Cấu trúc di truyền của quần thể đã cho là :


0,952<sub> AA + 2x 0,95x 0,05Aa + 0,05</sub>2<sub>aa = 1</sub>
 0,9025AA + 0,095Aa + 0,0025aa = 1


b) Quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 4 thế hệ
thì :


0,5
0,5


1,0
0,5


a) Tần số alen a =
0,05


A =
0,95


Cấu trúc di truyền
của quần thể


0,9025AA +
0,095Aa + 0,0025aa


0,25
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thể Aa = 0,095 x (1/2)4<sub> = 0,0059</sub>


Thể AA = (0,095 - 0,0059)/2 + 0,9025 =
0,94705


Thể aa = (0,095 - 0,0059)/2 + 0,0025 =


0,04705


- Cấu trúc di truyền của quần thể là :
0,94705AA + 0,0059Aa + 0,04705aa = 1


0,5
1,0


= 1


b)Cấu trúc di truyền
của quần thể tự thụ
phấn qua 4 thế hệ:
0,94705AA +
0,0059Aa +
0,04705aa = 1


0,25


<b>Bài 8.</b>


Một gen mã hố 1 chuỗi polipeptit gồm 598 axit amin có tích số % của Adenin và
loại nucleotit khơng bổ sung với nó là 4% (biết % của A lớn hơn % của nuclêotit không bổ
sung). Một đột biến xảy ra làm gen sau đột biến tăng thêm 2 liên kết hidro.


a) Hãy tính số nucleotit từng loại của gen trước đột biến và xác định dạng đột biến?
b) Nếu đột biến đó xảy ra ở codon thứ 300 trên mạch mang mã gốc của gen thì chuỗi
polipeptit do gen đột biến quy định tổng hợp có sai khác gì so với chuỗi polipeptit do gen ban đầu
tổng hợp?



<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


a) Số nucleotit từng loại và dạng đột biến:
- Số nuclêotit từng loại của gen ban đầu:
+ Tổng số nucleotit của gen ban đầu là:


N = (598 + 2) x 6 = 3600 (nucleotit)
+ Theo giả thiết ta có: A x G = 4% = 0,04
Mà theo NTBS: A + G = 50% = 0,5


=> A = 0,5 – G => (0,5 – G) x G = 0,04
Đặt G = t ( t>0)


=> ta có phương trình: t2<sub> – 0,5 t + 0,04 = 0</sub>
Giải PT ta được : t1 = 0,4 ; t2 = 0,1


Vì % A > % G => A = T = 0,4 = 40% ; G = X =
0,1 = 10%


 A = T = 40 x 3600/100 = 1440 nucleotit
 G = X = 10 x 3600/100 = 360 nucleotit
- Dạng đột biến : Vì gen đột biến hơn gen ban
đầu 2 liên kết hidro => Đột biến thêm một cặp
A – T.


b) Đột biến thêm 1 nucleotit ở codon thứ 300
nên chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định
tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do gen ban
đầu tổng hợp theo một trong những khả năng


sau :


- Đột biến dịch khung :Từ aa thứ 299 trở đi bị
thay đổi.


- Đột biến vô nghĩa => Chuỗi polipep tit do gen
đột biến quy định tổng hợp có 298 axit amin (vì
bộ ba thứ 300 thành mã kết thúc) ít hơn 300 aa
so với chuỗi polipep tit do gen ban đầu quy
định tổng hợp


0,5


0,5
0,5
1,0


0,5
0,5


a)


- Số nuclêôtit từng
loại:


+ A = T = 1440
nucleotit


+ G = X = 360
nucleotit



- Đột biến gen thêm
1 cặp nucleotit (A-T)


b)


+ Đột biến dịch
khung: thay đổi aa
thứ 299 trở đi


+ ĐB vô nghĩa:
chuỗi polipeptit do
gen đột biến quy
định tổng hợp giảm
300 aa


0,25


0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 9.</b>


Nhịp tim của voi là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1giây và của
tâm thất là 1,5 giây. Hãy tính tỉ lệ về thời gian của các pha trong chu kì tim voi


<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


- Thời gian của 1 chu kì tim voi là: 60/25 = 2,4


giây


- Pha nhĩ co là: 2,4 – 2,1 = 0,3 giây
- Pha thất co là: 2,4 – 1,5 = 0,9 giây


- Pha giãn chung là: 2,4 – (0,3+ 0,9) = 1,2 giây
=> Tỉ lệ về thời gian các pha trong chu kì tim
voi là:


0,3 : 0,9 : 1,2  1 : 3 : 4


0,5
0,5
1,0
1,0


- Tỉ lệ về thời gian
của các pha trong
chu kì tim voi là:
1 : 3 : 4


1,0


<b>Bài 10:</b>


Cặp gen CC tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,306µm, có tỉ lệ T : X =
7 :5.


Do đột biến gen C biến đổi thành gen c, tạo nên cặp gen dị hợp Cc. Gen c có số liên kết
hidro là 2176 liên kết nhưng chiều dài gen không đổi.



a) Xác định dạng đột biến trên.


b) Cơ thể chứa cặp gen Cc xảy ra sự rối loạn phân bào ở giảm phân I sẽ tạo thành
những loại giao tử nào? Tính số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại hợp tử tạo thành ở
đời con khi cơ thể Cc tự thụ phấn.


<b>Cách giải</b> <b>Điểm</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


a) Dạng đột biến:


N = 3060A0<sub> x (2/3,4A</sub>0<sub>) = 1800 (Nu)</sub>
Theo bài ra: T / X = 7/5 T/X =
7/5


NTBS : T + X = 1800/2  T+X =
900


Giải hệ PT ta được : T= 525 ; X= 375


=> Gen Cc có: A = T = 525(Nu); G = X =
375(Nu)


=> ∑H = (2 x 525) + (3 x 375) = 2175 (liên
kết)


- Vì gen đột biến c so với gen C có :
Lc= LC và ∑Hc < ∑HC = 1


=> ĐBG dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp


G-X.


b) Sự rối loạn ở GP I tạo ra các loại giao tử là
Cc, 0.


Gen c có A = T = 524(nu) ; G = X =
376(Nu)


- Số nu từng loại trong từng loại hợp tử khi cơ
thể Cc tự thụ phấn :


+ Hợp tử CCcc :


0,5


0,5
0,5
0,5
0,5


a) ĐBG dạng thay thế
1 cặp A-T bằng 1 cặp
G-X.


b) Sự rối loạn ở GP I
tạo ra các loại giao tử
là Cc, 0.


Số nu từng loại trong
mỗi hợp tử:



- Hợp tử CCcc :
A = T = 2098(Nu)
G = X =
1502(Nu)-+ Hợp tử CCc :
A = T= 1574(Nu)
G = X= 1126(Nu)
+ Hợp tử Ccc:
A=T= 1573(Nu)
G=X= 1127(Nu)
+ Hợp tử C0 :


0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A = T = (525 x 2) + (524 x 2) = 2098(Nu)
G = X = (375 x 2) + (376 x 2) = 1502(Nu)
+ Hợp tử CCc:A = T = (525 x 2) + 524 =
1574(Nu)


G = X = (375 x 2) + 376 =
1126(Nu)


+ Hợp tử Ccc:A = T = 525 + (524 x 2) =
1573(Nu)


G = X = (375 + (376 x 2) =
1127(Nu)



+ Hợp tử C0 : A = T = 525(Nu) ; G = X =
375(Nu)


+ Hợp tử c0 : A = T = 524(Nu) ; G = X =
37(Nu)


0,5 A = T = 525(Nu)
G = X = 375(Nu)
+ Hợp tử c0 :
A=T= 524 (Nu)
G=X= 376 (Nu)


0,25


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×