Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Võng Xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.32 KB, 3 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP GIỮA HKII MƠN VẬT LÍ 6
NĂM HỌC 2020 – 2021
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào đáp án đúng nhất!
Câu 1.Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Mọi vật rắn đều dãn nở như nhau.
B. Chất rắn nở ra khi lạnh đi và co lại khi nóng lên.
C. Khi nhiệt độ thay đổi thì chất rắn khơng dãn nở.
D. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Câu 2. Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì:
A. khối lượng của vật giảm đi.
C. thể tích của vật giảm đi.
B. khối lượng của vật tăng lên.
D. thể tích của vật tăng lên.
Câu 3. Khi đun nóng một hịn bi bằng sắt thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Khối lượng của hòn bi tăng.
C. Khối lượng riêng của hòn bi tăng.
B. Khối lượng của hòn bi giảm.
D. Khối lượng riêng của hòn bi giảm.
Câu 4. Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới
đây?
A. Làm nóng nút.
B. Làm nóng cổ lọ.
C. Làm lạnh cổ lọ.
D. Làm lạnh đáy lọ.
Câu 5. Các trụ bê tông cốt thép khơng bị nứt khi nhiệt độ ngồi trời thay đổi vì:
A. Bê tơng và lõi thép khơng bị nở vì nhiệt.
B. Bê tơng nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt.
C. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau.
D. Lõi thép là vật đàn hồi nên lõi thép biến dạng theo bê tông.
Câu 6. Cho ba thanh kim loại nhơm, đồng, sắt có cùng chiều dài ban đầu là 100 cm.
Khi tăng thêm 50oC thì độ tăng chiều dài của chúng theo thứ tự trên lần lượt là 0,12


cm; 0,086 cm; 0,060 cm. Trong ba chất đồng, nhôm và sắt, cách sắp xếp nào sau đây là
đúng theo thứ tự từ chất dãn nở vì nhiệt ít nhất đến chất dãn nở vì nhiệt nhiều nhất?
A. Nhôm – Đồng – Sắt
C. Sắt – Đồng – Nhôm.
B. Nhôm – Sắt – Đồng
D. Đồng – Nhôm – Sắt.
Câu 7. Khi xây cầu, thông thường một đầu cầu người ta cho gối lên các con lăn. Hãy
giải thích cách làm đó?
A. Để tránh tác hại của sự giãn nở vì nhiệt.
C. Để dễ dàng tu sửa cầu.
B. Để tạo thẩm mỹ
D. Vì tất cả các lí do đưa ra.
Câu 8. Chọn câu trả lời đúng.
Có hai bình giống hệt nhau chứa đầy chất lỏng. Một bình chứa rượu và bình cịn lại
chứa nước. Khi đun nóng cả hai bình ở cùng một nhiệt độ như nhau, hỏi lượng rượu
hay nước trào ra khỏi bình nhiều hơn? Biết rằng rượu nở vì nhiệt nhiều hơn nước.
A. Nước trào ra nhiều hơn rượu.
C. Rượu trào ra nhiều hơn nước.
B. Nước và rượu trào ra như nhau.
D. Không đủ cơ sở để kết luận.
Câu 9. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự đóng băng của nước trong hồ ở các
xứ lạnh?
A. nước dưới đáy hồ đóng băng trước.
C. nước ở mặt hồ đóng băng trước.
B. nước ở giữa hồ đóng băng trước.
D. nước trong hồ đóng băng cùng một lúc.
Câu 10. Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì
sao?
A.vì vỏ quả bóng bàn nóng mềm ra và bóng phồng lên.
B. vì vỏ quả bóng bàn nóng lên,nở ra.

C. vì khơng khí trong quả bóng nóng lên, nở ra.
D. vì nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng.
Câu 11. Khi chất khí nóng lên thì đại lượng nào sau đây thay đổi?
A. Cả thể tích, khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều thay đổi.


B. Chỉ có trọng lượng riêng thay đổi.
C. Chỉ có thể tích thay đổi.
D. Chỉ có khối lượng riêng thay đổi.
Câu 12. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của khơng khí và khí
ơxi?
A. Khơng khí nở vì nhiệt nhiều hơn ơxi.
C. Khơng khí và ơxi nở nhiệt như nhau.
B. Khơng khí nở vì nhiệt ít hơn ơxi.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 13. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp
xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 14. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của băng kép? Băng kép
được ứng dụng:
A. làm cốt cho các trụ bê tơng.

C. trong việc đóng ngắt mạch điện.

B. làm giá đỡ.

D. làm các dây điện thoại.


Câu 15. Hai cốc thủy tinh chồng lên nhau bị khít lại. Muốn tách rời hai cốc ta làm cách
nào sau đây?
A. Ngâm cốc ở dưới vào nước nóng, đồng thời đổ nước lạnh vào cốc ở trên.
B. Ngâm cốc ở dưới vào nước lạnh, đồng thời đổ nước nóng vào cốc ở trên.
C. Ngâm cả hai cốc vào nước nóng.
D. Ngâm cả hai cốc vào nước lạnh.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
B. Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ trong lị luyện kim.
C. Nhiệt kế kim loại có thể đo nhiệt độ của bàn là đang nóng.
D. Nhiệt kế rượu có thể dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
Câu 17. Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng khơng có nhiệt kế nước vì sao?
A. Rượu và thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.
B. Nước co dãn vì nhiệt khơng đều.
C. Nước không đo được nhiệt độ âm.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 18. Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì?
A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
C. Đo nhiệt độ khơng khí.
B. Đo nhiệt độ cơ thể người.
D. Đo các nhiệt độ âm.
Câu 19. Muốn kiểm tra chính xác em bé có sốt hay khơng, người mẹ sẽ chọn loại nhiệt
kế nào trong các loại nhiệt kế sau:
A. Nhiệt kế rượu.
B. Nhiệt kế thủy ngân.
C. Nhiệt kế y tế.
D. Cả 3 loại nhiệt
kế
Câu 20. Cần sử dụng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ khí quyển?

A. Nhiệt kế thủy ngân.
B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế kim loại.
D. Nhiệt kế rượu.
B. TỰ LUẬN
Bài 1.Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, chất lỏng và chất khí.
Bài 2.Nêu cấu tạo, hoạt động, ứng dụng của băng kép trong đời sống và kĩ thuật?


Bài 3.Để gắn quai (tay cầm) vào thân nồi hoặc chảo bằng nhôm người ta thường dùng đinh
tán. Các đinh tán này làm bằng vật liệu gì? Tại sao lại dùng vật liệu đó?
Bài 4.Hãy cho biết tại sao khi phải để xe đạp ngồi trời nắng, ta khơng nên bơm bánh xe
quá căng?
Bài 5.Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa, người ta thường chừa một khe hở?
Bài 6.Hãy giải thích tại sao người ta khơng đóng chai nước ngọt thật đầy?
Bài 7. a. Hãy kể tên các loại nhiệt kế mà em biết.
b.Ống quản của nhiệt kế y tế có điểm gì đặc biệt? Chỗ thắt ở phần ống quản có tác dụng gì?



×