Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề thi HSG môn Vật lý 9 năm học 2019-2020 Phòng GD&ĐT Cam Lộ có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.9 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ </b> <b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 </b>
<b>Năm học 2019-2020 </b>


<b>Môn: VẬT LÝ </b>
<i>Thời gian làm bài: 120 phút </i>


<b>Câu 1. </b>(<i>4 điểm) </i>Một người đi bộ từ A đền B với vận tốc V1 = 6 km/h. Nếu người đó tăng vận tốc lên


thêm 1,5km/h thì đến nơi sớm hơn 1h


a/ Tìm quãng đường và thời gian dự định đi từ A đến B.


b/ Ban đầu người đó đi với vận tốc V1 = 6km/h được một quãng đường là S1 thì dừng lại nghỉ mất 15


phút. Do đó trong qng đường cịn lại người ấy đi với vận tốc V2 = 7,5 km/h thì đến nơi vẫn sớm hơn dự


định 30 phút. Tìm quãng đường S1?


<b>Câu 2: (4 điểm) </b>Hai khối hộp đặc, khơng thấm nước có thể tích bằng nhau và bằng 1000cm3 được nối
với nhau bởi một sợi dây nhẹ không co dãn thả trong nước. Cho trọng lượng của khối hộp bên dưới gấp bốn
lần trọng lượng của khối hộp bên trên. Khi cân bằng thì một nửa khối hộp bên trên bị ngập trong nước. Cho
trọng lượng riêng của nước D = 10.000 N/m3. Hãy tính:


a. Trọng lượng riêng của các khối hộp.
b. Lực căng của sợi dây.


c. Cần phải đặt lên khối hộp bên trên một vật có trọng lượng nhỏ nhất là bao nhiêu để cả hai khối hộp
đều chìm trong nước. Biết các vật khơng chạm vào đáy và thành bình.


<b>Câu 3(4 điểm). </b>Người ta thả một chai sữa của trẻ em vào phích đựng nước ở nhiệt độ t = 600C. Sau khi
đạt cân bằng nhiệt, chai sữa nóng tới nhiệt độ t1 = 400C, người ta lấy chai sữa này ra và tiếp tục thả vào phích



một chai sữa khác giống như chai sữa trên. Hỏi chai sữa này khi cân bằng nhiệt sẽ được làm nóng tới nhiệt độ
nào? Biết rằng trước khi thả vào phích, các chai sữa đều có nhiệt độ t0 =200C. Xem tỏa nhiệt ra mơi trường là


không đáng kể.


<b>Câu 4.</b><i>(4 điểm)</i> Một người cao 1,65m đứng đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b) Mép trên của gương cách mặt đất nhiều nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của đỉnh đầu trong
gương?


c) Tìm chiều cao tối thiểu của gương để người đó nhìn thấy tồn thể ảnh của mình trong gương.
d) Các kết quả trên có phụ thuộc vào khoảng cách từ người đó tới gương khơng? vì sao?


<b>Câu 5</b>. <i>(4 điểm)</i> Cho mạch điện thắp sáng như hình 2.


Đèn Đ1 loại 12V- 6W, đèn Đ2 loại 6V- 6W, đèn Đ3 có công suất định mức là 3W, điện trở R1 = 8. Biết


các đèn đều sáng bình thường. Hãy xác định:


a/ Hiệu điện thế định mức của đèn Đ3 và giá trị của điện trở R2?


b/ Điện trở tương đương của mạch điện và hiệu suất của mạch điện .
(Điện năng tiêu thụ trên đèn là có ích)


---Hết---


<b>Hướng dẫn chấm ĐỀ THI HSG VĂN HÓA LỚP 9 </b>
<b>Năm học 2019-2020 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 1 </b>


a/ Gọi : S là quãng đường đi từ A đến B
t là thời gian dự định đi thừ A đến B
Ta có: S = v1.t = 6.t (1)


Khi người đó tăng vận tốc lên 3km/h thì đến nơi vẫn sớm hơn 1h
Ta có: S = (v1 + 1,5).(t – 1) (2)


Từ (1) và (2) ta có: 6.t = (v1 + 1,5).(t – 1)


6.t = 7,5(t – 1)  t = 5h
Vậy thời gian dự định đi từ A đến B là 5h


Quãng đường đi từ A đến B là : S = v1.t = 6.5 = 30 km


b/ Tính quãng đường S1


- Gọi t1 là thời gian xe đi được quãng đường S1: t1 =
1
1
<i>v</i>
<i>S</i>


- Thời gian nghỉ hết 15 phút là: t = 15 Phút =


4
1


h



- Thời gian đi quãng đường còn lại là t2 : t2 =
2
2
<i>v</i>
<i>S</i>
=
2
1
<i>v</i>
<i>S</i>
<i>S</i>


- Theo đề bài ta có: t – (t1 + t2 +


4
1


) =


2
1


 t – (


1
1
<i>v</i>
<i>S</i>


+
2
1
<i>v</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
+
4
1
) =
2
1

1
<i>v</i>
<i>S</i>
-
1
1
<i>v</i>
<i>S</i>
-
2
1
<i>v</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
=
4
3

 30


6 -


1


6
<i>S</i>


- 30 1


7,5
<i>S</i>

=
4
3 <sub></sub>


30 – S1 = 22,5  <b>S1 = 7,5 km </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 2 </b>


- Tóm Tắt đúng, đủ và đổi đúng đơn vị


Gọi D1, D2 lần lượt khối lượng riêng của vật bên dưới và vật bên trên (kg/m3)


a. Theo bài ra: m1 = 4m2 nên D1 = 4D2 (1)



- Các lực tác dụng lên vật ở trên là: trọng lực P2, lực đẩy Ác-si-mét FA2 , lực


kéo của sợi dây T. Áp dụng điều kiện cân bằng : FA2 = P2 + T (2)


- Các lực tác dụng lên vật ở dưới là: trọng lực P1, lực đẩy Ác-si-mét FA2 , lực


kéo của sợi dây T. Áp dụng điều kiện cân bằng : FA1 + T = P1 (3)


Cộng (2) và (3) được: P1 + P2 = FA1 + FA2 hay D1 + D2 = 1,5 Dn (4)


- Từ (1) và (4) được: D1 = 1200 kg/m3 ; D2 = 300 kg/m3


b. Thay D1, D2 vào phương trình (2) được: T= FA2 – P2 = 2 N


c. Xét hệ hai vật nói trên và vật đặt lên khối hộp trên có trọng lượng P:
Khi các vật cân bằng ta có: P + P1 + P2 = FA1 + FA2= 2 FA1


Hay P= 2 FA1- P1 - P2


Thay số: P= 5 N


0,5 đ
0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ
0,5 đ



0,5 đ


0,5 đ


<b>Câu 3 </b>


Gọi q1 là nhiệt lượng do phích nước toả ra để nó hạ 10C , q2 là nhiệt lượng


cung cấp cho chai sữa để nó nóng thêm 10C , t2 là nhiệt độ của chai sữa thứ hai


khi cân bằng.


Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:


+ Lần 1: q1(t – t1) = q2(t1 - t0) (1)


+ Lần 2: q1(t1 – t2) = q2(t2 - t0) (2)


+ Từ (1) và (2) ta có:


2 2


60 40

40 20



40

<i>t</i>

<i>t</i>

20



<sub></sub>






=> t2=30 (oC)


<i>2đ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



a) Để mắt thấy được ảnh của chân thì mép dưới của gương cách mặt đất nhiều
nhất là đoạn IK


Xét B’BO có IK là đường trung bình nên :


IK = <i>BO</i> <i>BA</i> <i>OA</i> 0,75<i>m</i>


2
15
,
0
65
,
1
2


2 









b) Để mắt thấy được ảnh của đỉnh đầu thì mép trên của gương cách mặt đất ít
nhất là đoạn JK


Xét O’OA có JH là đường trung bình nên :


JH = <i>OA</i> 7,5<i>cm</i> 0,075<i>m</i>
2


15
,
0


2   


Mặt khác : JK = JH + HK = JH + OB


 JK = 0,075 + (1,65 – 0,15) = 1,575m


c) Chiều cao tối thiểu của gương để thấy được toàn bộ ảnh là đoạn IJ.
Ta có : IJ = JK – IK = 1,575 – 0,75 = 0,825m


d) Các kết quả trên không phụ thuộc vào khoảng cách từ người đến gương
do trong các kết quả không phụ thuộc vào khoảng cách đó. Nói cách khác,
trong việc giải bài toán dù người soi gương ở bất cứ vị trí nào thì các tam giác
ta xét ở phần a, b thì IK, JK đều là đường trung bình nên chỉ phụ thuộc vào
chiều cao của người đó.


<b>1 đ </b>



<b>1 đ </b>


<b>1 đ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 5 </b>


a/ - Do các bóng đèn sáng bình thường nên cường độ dịng điện chạy qua
đèn Đ1 và đèn Đ2 lần lượt là:


<sub>1</sub> 1


1


P

6

1



I

(A)



U

12

2





<sub>2</sub> 2


2


P

6



I

1(A)



U

6




 



- Do I2 > I1 nên dịng điện I3 chạy qua đèn Đ3 có chiều từ N đến M và có giá


trị là: I3 = I2 - I1 = 1 -


1

1



(A)



2

2



- Hiệu điện thế định mức của đèn Đ3 là: U3 = 3


3


P

3



6(V)


1



I


2





- Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là:


UR1 = UAN = UAM + UMN = U1 - U3 = 12 - 6 = 6(V)



- Cường độ dòng điện qua R1 là: IR1 = R1


1


U

6

3



(A)



R

 

8

4



- Cường độ dòng điện chạy qua R2 là: IR2 = IR1 - I3 =


3

1

1



(A)



4

 

2

4



- Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là:


UR2 = UNB = UNM + UMB = U3 + U2 = 6 + 6 = 12(V)


- Giá trị của điện trở R2 là : R2 = R2


R2


U

12



48( )



1



I



4





</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu A, B của mạch là:
UAB = U1 + U2 = 12 + 6 = 18(V)


Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là:


I = I1 + IR1 =


1

3

5



(A)



2

 

4

4



Điện trở tương đương của mạch là:


RAB = AB


U

18

72



14,4( )


5




I

5



4





Cơng suất tiêu thụ của tồn mạch điện là:


P = UAB.I = 18.

5



4

= 22,5(W)


Cơng suất có ích của mạch bằng tổng cơng suất tiêu thụ của các bóng đèn: Pci


= P1 + P2 + P3 = 6 + 6 + 3 = 15(W)


Hiệu suất của mạch điện là:


H =

P

ci

.100%

15

.100% 66,67%



P

22,5



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I. </b>

<b>Luyện Thi Online</b>




- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng


các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng


<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>


<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. </b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí



<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×