Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Báo cáo môn công nghệ phần mềm đề tài quản lý cửa hàng mỹ phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 79 trang )

MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
PHẦN TỬ MƠ
HÌNH

Tác nhân
(Actor)

Use-case

Mối quan hệ giữa
các use case

KÝ HIỆU

Ý NGHĨA

Biểu đồ USE CASE
Một người / nhóm người hoặc
một thiết bị hoặc hệ thống tác
Admin
động hoặc thao tác đến chương
trình.
UseCase

Biểu diễn một chức năng xác
định của hệ thống

Use case này sử dụng lại chức


năng của use case kia
Use case này mở rộng từ use
case kia bằng cách thêm chức
năng cụ thể
Use case này kế thừa các chức
năng từ use case kia
Biểu đồ TUẦN TỰ

Procedure
(Phương thức)

Là một phương thức của B mà
đối tượng A gọi thực hiện.

Message
(Thông điệp)

Là một thông báo mà B gửi cho
A.
Biểu đồ HOẠT ĐỘNG

Hoạt động
Trạng thái khởi
đầu
Trạng thái kết
thúc
Thanh đồng bộ
ngang
Chuyển tiếp
Quyết định


Mô tả hoạt động gồm tên hoạt
động và đặc tả của nó

Mơ tả thanh đồng bộ ngang
Mơ tả một lựa chọn điều kiện


Các luồng

Phân tách các lớp
Phân cách nhau bởi một đường
đối tượng khác nhau
kẻ dọc từ trên xuống dưới biểu
trong biểu đồ hoạt
đồ
động


DANH MỤC HÌNH ẢNH


DANH MỤC CÁC BẢNG


LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, nền kinh tế nước ta ngày một phát triển,ngày càng có
nhiều nhà đầu tư vào nước ta. Nhờ vậy mà quy mô kinh doanh, sản xuất ngày
càng được mở rộng và trở nên chuyên nghiệp hơn. Bên cạnh đó, sự bùng nổ về
cơng nghệ trên toàn thế giới thúc đẩy việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào

sản xuất, quản lý, kinh doanh nhằm năng cao năng suất, giá thành sản phẩm qua
đó cạnh tranh được với các nhà sản xuất khác trong nền kinh tế thị trường ngày
càng được chú trọng.
Đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý mỹ phẩm. Mỹ phẩm là một mặt hàng khá
nhạy cảm, là sản phẩm cần thiết với cuộc sống hiện đại của chúng ta. Hiện nay
đa số các cửa hàng mỹ phẩm chưa có phần mền quản lý, đều thực hiện một các
thủ công chủ yếu bằng ghi chép sổ sách. Nếu như chỉ với một cửa hàng nhỏ thì
việc quản lý sẽ khơng q khó khăn nhưng nếu đó là một chuỗi cửa hàng lớn thì
để có thể quản lý được số lượng nhân viên và các quy trình của một hệ thống
một cách khoa học chặt chẽ, giúp cho việc quản lý dễ dàng hơn và tránh được
những sai sót khơng đáng có thì việc tin học hóa, xây dựng một phần mền quản
lý là một việc hết sức cần thiết. Với mục tiêu trên thì trọng tâm của đề tài này sẽ
đi sâu vào nghiên cứu và phát triển phần mền :“ Xây dựng phần mền quản lý
cửa hàng mỹ phẩm Nhím Cosmetic” là một đề tài mang tính thực tế và đáp ứng
được nhu cầu trong công tác quản lý.
Em xin cảm ơn cô Lê Thị Trang Linh đã hướng dẫn, góp ý, thảo luận để bài
báo cáo này được hồn thiện. Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện bản báo cáo với
tất cả sự nỗ lực, tuy nhiên với thời gian còn hạn chế và sự hiểu biết thực tế còn
nhiều bỡ ngỡ cộng với vốn kiến thức còn phải học hỏi nhiều nên báo cáo của
em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm,
thơng cảm và những đóng góp q báu của các thầy cô và các bạn để bản báo
cáo ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀN QUẢN LÝ CỬA HÀNG
MỸ PHẨM NHÍM COSMETIC
1.1. Khảo sát hiện trạng
1.1.1. Giới thiệu chung về cửa hàng mỹ phẩm
“Nhím Cosmetic” là một chuỗi cửa hàng chuyên kinh doanh mỹ phẩm nội

địa các nước. Các mặt hàng tại “Nhím Cosmetic” vơ cùng đa dạng, từ các nhóm
hàng trang điểm như: son mơi, kem lót, kem nền, mascara,…đến các sản phẩm
chăm sóc da như: kem dưỡng da, kem tẩy tế bào, serum,…Không ngừng phát
triển và hồn thiện, Nhím ln mong muốn mang đến cho khách hàng sự tự tin
để thể hiện nét đẹp cũng như phong cách của riêng mình. Mỹ phẩm bán tại
“Nhím Cosmetic” là sản phẩm cao cấp ngoại nhập, với nhiều dòng đa dạng và
tinh tế, giúp khách hàng dễ dàng gây ấn tượng với người xung quanh. Sứ mệnh
của “Nhím Cosmetic” chính là mang đến cho mọi người những sản phẩm hồn
hảo chất lượng, giúp tơn vinh vẻ đẹp tiềm ẩn bên trong. Khi đến với “Nhím
Cosmetic” khách hàng sẽ được nhân viên chào đón nồng nhiệt và tư vấn tận
tình, bảo đảm sẽ làm hài lịng mọi khách hàng, dù cho đó là khách hàng khó tính
nhất. Nhân viên của Nhím sẽ nhiệt tình giải đáp mọi thắc mắc trong khả năng về
các vấn đề mỹ phẩm, để khách hàng có sự lựa chọn phù hợp nhất.
● Tên cửa hàng : Nhím Cosmetic
● Tổng số nhân viên làm việc trong cửa hàng: 5 người.
● Thời gian làm việc : 8h - 21h30
● Doanh thu hàng tháng : 70.000.000 VNĐ
● Địa chỉ : Số 3N1 - Ngõ 445 - Lạc Long Quân - Xuân La - Tây Hồ, Hà
Nội
● Hotline : 094 225 67 71
● Facebook: />
Hình 1.1: Hình ảnh bên trong cửa hàng

7


1.1.2. Cơ cấu tổ chức

Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận
- Chủ cửa hàng:

+ Có chức năng cao nhất , tuy không trực tiếp tham gia vào công việc bán
hàng nhưng gián tiếp chịu trách nhiệm tổ chức và đưa ra những phương án
phát triển cho của hàng.
+ Điều khiển bộ máy hoạt động của cả cửa hàng.
+ Thu nhận báo cáo từ các bộ phận về tình hình kinh doanh và đưa ra những
quyết định mang tính chiến lược cuối cùng thúc đẩy sự phát triển của cửa
hàng.
Nhân viên bán hàng:
+ Là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, tiếp nhận thông tin và lưu lại
thông tin của từng khách hàng.
+ Là bộ phận chịu trách nhiệm chính cho việc thu hút khách hàng và mang
lại doanh thu, uy tín cho cửa hàng.
+ Nhận đơn đặt hàng.
+ Báo giá các sản phẩm cho khách hàng, tư vấn cho khách hàng về từng loại
sản phẩm để phù hợp với nhu cầu sử dụng và làm tăng doanh thu cho cửa
hàng.
+ Thu nhận thông tin từ thị trường về các sản phẩm có thể tiêu thụ tốt. Là bộ
phận trực tiếp quyết định mặt hàng nên nhập và không nên nhập.
+ Lập hóa đơn bán hàng đối với khách hàng.
+ Lập bảng thanh toán thu – chi hàng ngày,tháng cho cửa hàng.
+ Báo cáo tình hình tài chính lên chủ cửa hàng.
- Nhân viên quản lý kho:
+ Nhận hàng từ nhà cung cấp, bảo quản sản phẩm trong kho, xuất sản phẩm
cho cửa hàng.
+ Thống kê số lượng sản phẩm nhập, xuất, số sản phẩm còn trong kho để báo
cáo lại với chủ cửa hàng tính tốn nhập sản phẩm tiếp cho cửa hàng.
- Nhân viên giao hàng:
+ Nhận hàng từ cửa hàng rồi giao hàng cho khách
1.1.3. Giới thiệu các mặt hàng
Mỹ phẩm là một trong những công cụ hỗ trợ làm đẹp mà tất cả mọi người

đều yêu thích, ngày nay với sự tiến bộ của ngành thẩm mỹ đã cho ra đời rất
nhiều dòng sản phẩm khác nhau. Không thể phủ nhận công dụng và hiệu quả
tuyệt vời mà mỹ phẩm mang lại trong quá trình làm đẹp, phòng ngừa và đặc trị
cho tất cả chúng ta. Dùng mỹ phẩm làm đẹp tại nhà là nhu cầu cần thiết cho mỗi
người, ai cũng muốn mình trẻ đẹp mãi mãi. Mỹ phẩm cần cho q trình ni
8


dưỡng, ngăn ngừa các tổn thương da từ bên ngoài và phục hồi lại làn da đã bị
thương.
Nhím Cosmetic tự hào khi có một danh mục sản phẩm cao cấp, chăm sóc
sắc đẹp từ bên ngồi lẫn bên trong bao gồm 6 dòng sản phẩm xuất xứ từ các
thương hiệu nổi tiếng của Pháp, Ý, Mỹ, Nhật và cả quốc gia hàng đầu về thẩm
mỹ là Hàn Quốc.
● Mỹ phẩm chăm sóc da: Dịng mỹ phẩm chăm sóc da ở Nhím Cosmetic gồm
nhiều loại như: mặt nạ dưỡng da tự nhiên, sản phẩm dưỡng thể, nước khoáng,
kem chống nắng, viên uống chống nắng, sữa rữa mặt, viên uống trắng da hay
collagen uống của các thương hiệu nổi tiếng từ Mỹ, Pháp, Hàn Quốc, Tây Ban
Nha…
- Mặt nạ Hàn Quốc: Các loại mặt nạ này chiết xuất hoàn toàn từ các thành
phần tự nhiên như: Cám gạo, sâm, collagen… của thương hiệu nổi tiếng The
Face Shop.

Hình 1.2: Sản phẩm chăm sóc da

9


- Dưỡng thể: Pháp, Hàn Quốc: Perfume Seed (The Face Shop)
- Nước khoáng tự nhiên từ Pháp: Các sản phẩm của Avene, Uriage đang

được nhiều khách hàng lựa chọn.
- Sản phẩm chống nắng: Avene, Dermaceutic, viên uống chống nắng
Heliocare oral, kem chống nắng Heliocare SPF 50 là những dòng sản phẩm
chống nắng chiết xuất từ thành phần tự nhiên giúp ngăn ngừa lão hóa, ngăn
ngừa sắc tố và giảm nám da tối ưu.
- Sữa rửa mặt: Chúng tôi cung cấp hai dòng dành cho da thường và sản phẩm
đặc trị da mụn.
+ Sữa rửa mặt dành cho da thường: Avene, NeoStrata, Aderma (Pháp)…
+ Sữa rửa mặt dành cho da mụn: Sản phẩm nổi bật từ Pháp Physiogel và
Uriage, Aknicare (Mỹ)…
● Sản phẩm chống lão hóa da: Những dịng sản phẩm chống lão hóa này có tác
dụng thu nhỏ lỗ chân lơng, trẻ hóa da, chống nắng vùng mắt mang lại cho bạn
một làn da mịn màng như ý.

10


Hình 1.3: Sản phẩm chống lão hóa

+ Thu nhỏ lỗ chân lơng, trẻ hóa da: NeoStrata Renenal, NeoStrata Bonic Face
Serum.
+ Chống nhăn vùng mắt: Endocare Countour.
● Dòng sản phẩm điều trị mụn:
Để quá trình điều trị mụn của khách hàng đạt hiệu quả cao, Nhím ln có
những dịng sữa rửa mặt, thuốc, mặt nạ đặc trị mụn tối ưu từ các thương hiệu nổi
tiếng của Hàn Quốc như: Some By Me, The Body Shop,…
● Dòng sản phẩm trang điểm:
- Trang điểm mặt : Phấn nền, Phấn nước, Kem lót, Kem nền, Phấn má, BB
Cream/CC Cream, Hightlight, Tạo khối, Che khuyết điểm của các hãng nổi tiếng
như:M.A.C, L’Oreal, Maybelline,NYX…

- Trang điểm mắt:Mascara, Kẻ mắt, Phấn Mắt, Bút kẻ lông mày,…
- Son môi: Son màu, Son dưỡng môi
● Dụng cụ trang điểm:
- Kẹp mi, Bấm mi, mút trang điểm, Cọ trang điểm,…
1.1.4

. Trang thiết bị của cửa hàng
- 1 Laptop
11


1.1.5

- 1 Máy in bill
- 1 Máy Pos
. Quy trình hoạt động
1.1.5.1 Quy trình nhập hàng
Sau khi kiểm tra số lượng mặt hàng còn lại trong cửa hàng, nhân viên quản
lý kho sẽ chịu trách nhiệm thống kê số lượng cần nhập rồi sau đó báo với chủ
cửa hàng. Chủ cửa hàng sẽ trực tiếp liên hệ nhà cung cấp để nhập hàng.
Khi nhận được hàng chuyển về cửa hàng, nhân viên tại cửa hàng sẽ tiến
hành kiểm tra chất lượng, đối chiếu số lượng. Đối với các dòng sản phẩm chăm
sóc yêu cầu hạn sử dụng của mặt hàng tối thiểu phải cịn hạn trên 12 tháng, bên
ngồi khơng bị vỡ, méo hộp đựng . Đối với các mặt hàng dụng cụ trang điểm
dụng cụ không bị hư hỏng,thiếu phụ kiện. Khi kiểm tra xong nhân viên sẽ chốt
số lượng hàng hóa nhập vào và báo với chủ cửa hàng. Phiếu nhập hàng bao
gồm: mã phiếu nhập hàng , ngày nhập, trạng thái, mã hàng hóa, tên hàng, giá
nhập , số lượng nhập, số lượng nhận.
1.1.5.2 Quy trình bán hàng
+ Bán hàng trực tiếp tại cửa hàng: Các loại mặt hàng được trưng bày tại cửa

hàng trên các kệ và được phân chia ra thành từng khu khác biệt. Khi khách hàng
đến mua, nhân viên bán hàng sẽ tư vấn cho khách hàng chọn sản phẩm sao cho
phù hợp với nhu cầu sử dụng, sở thích của khách hàng. Khách mua sản phẩm
của cửa hàng, nhân viên bán hàng sẽ ghi lại hóa đơn và tính tổng tiền cho khách.
+ Bán hàng online qua website: Các sản phẩm của cửa hàng luôn được nhân
viên bán hàng đăng lên trang web, cập nhật các hình ảnh mới nhất của các sản
phẩm. Khách hàng đặt mua sản phẩm bằng cách chọn sản phẩm, số lượng vào
giỏ hàng rồi tiến hành thanh toán. Khi thanh toán khách hàng phải điền đầy đủ
các thông tin về họ tên, số điện thoại, địa chỉ và hình thức thanh tốn (chuyển
khoản hoặc thanh tốn khi giao hàng). Sau đó nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra
thơng tin rồi chốt hóa đơn cho khách. Mặt hàng mà khách đặt sẽ được nhân viên
giao hàng ship đến cho khách chậm nhất là trong vòng 24 tiếng sau khi chốt đơn
hàng.
1.1.5.3 Quy trình chấm cơng và trả lương nhân viên
Cơng của nhân viên được tính theo ca làm việc đối với nhân viên
- Ca sáng: 9h00 - 13h00
- Ca chiều: 13h00 - 17h00
12


- Ca tối: 17 - 21h30
Ngoài tiền lương nhân viên còn được thưởng theo doanh số của cửa hàng.
Một tháng nhân viên được nghỉ phép 2 ngày. Khi nghỉ phải báo trước cho
chủ cửa hàng trước 3 ngày. Nhân viên có thể đổi ca linh hoạt cho nhau.
Trong trường hợp xin nghỉ hẳn phải báo trước cho chủ cửa hàng trước 1
tháng để có thời gian kịp thời bổ sung nhân sự.
Trường hợp đi muộn bị trừ 1% lương / lần / tháng. Nghỉ không xin phép trừ
10% lương / lần / tháng. Nếu diễn ra nhiều lần sẽ bị buộc thôi việc. Lương của
nhân viên sẽ được trả định kỳ vào mùng 10 của tháng.
1.1.5.4 Báo cáo – thống kê

Nhân viên bán hàng sẽ chịu trách nhiệm thống kê báo cáo các mặt hàng bán
chạy, số lượng hàng tồn, doanh thu hàng ngày gửi cho chủ cửa hàng đề ra
phương án phát triển và hướng bán hàng mới cho cửa hàng.
1.1.6 . Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại
Hiện tại cửa hàng đã áp dụng tin học vào việc quản lý bằng phần mềm như
Word,Excel. Nhưng hệ thống quản lý chưa thực sự đồng bộ, rõ ràng, chuyên
nghiệp và dễ sử dụng cho nhân viên.
 Ưu điểm
- Không yêu cầu cao về trình độ tin học
- Lưu trữ được các thông tin khách hàng đã mua hàng trên hệ thống
- Dễ dàng báo cáo ,kiểm soát doanh thu hàng ngày tránh trường hợp cửa hàng

trưởng báo cáo sai.
 Nhược điểm
Do dùng sổ sách nên hệ thống quản lý cịn thủ cơng, đơn giản với dữ liệu lớn dễ
gây thất thốt, nhầm lẫn
- Tốn nhiều nhân cơng.
- Tốc độ xử lý chậm.
Với hệ thống quản lý như trên thì cửa hàng sẽ gặp nhiều khó khăn trong
việc quản lý, bn bán,.. Từ đó đặt ra một bài tốn cho cửa hàng làm sao để tăng
năng suất làm việc, giảm thời gian, tăng hiệu quả, giảm bớt nhân công. Việc
nâng cấp hệ thống quản lý là vô cùng thiết thực và cấp bách.
1.2. Xác định bài toán cần giải quyết
- Hỗ trợ người dùng quản lý các đơn đặt hàng, hóa đơn bán hàng, nhập và xuất
hàng.
-

13



- Quản lý thông tin của khách hàng, nhân viên, dịch vụ.
- Quản lý các hoạt động kinh doanh của cửa hàng, sự cố phát sinh, báo cáo
doanh thu,…
- Giúp khách hàng có thể tìm kiếm những sản phẩm, nhu cầu thơng tin về sản
phẩm.
- Góp phần nâng cao hiệu quả công việc, thúc đẩy phát triển hoạt động cửa
hàng.
- Giúp cho công việc quản lý trở nên dễ dàng, tiện dụng và chính xác hơn, tạo uy
tín.
- Tạo ra lợi thế cạnh tranh cho cửa hàng, giúp cho của hàng kịp thời đổi mới sản
phẩm để cung cấp theo nhu cầu khách hàng.
1.3. Phân tích và đặc tả nghiệp vụ của hệ thống
1.3.1. Chức năng đăng nhập, đăng xuất
Chủ cửa hàng và nhân viên yêu cầu có một tài khoản và hoặc nhiều tài
khoản để truy cập vào hệ thống. Khi đăng nhập thành công vào hệ thống sẽ hiển
sẽ hiển thị các chức năng riêng của từng người, từng chức năng quản lý riêng.
1.3.2. Chức năng quản lý sản phẩm
Quản lý sản phẩm sẽ có những chức năng sau:
- Thêm sản phẩm: Khi cửa hàng nhập thêm sản phẩm mới.
- Sửa sản phẩm:Khi sản phẩm bị sai thông tin, sửa số lượng khi nhập hàng.
- Xóa sản phẩm: Khi cửa hàng khơng cịn bán sản phẩm đó nữa
- Tìm kiếm sản phẩm: Khi chủ cửa hàng muốn kiểm tra thông tin sản phẩm.
1.3.3. Chức năng quản lý nhân viên
Chủ cửa hàng sẽ quản lý nhân sự của mình bằng chức năng quản lý nhân
viên. Chức năng quản lý nhân viên sẽ bao gồm các chức năng.
- Thêm thông tin nhân viên: Khi cửa hàng tuyển thêm nhân viên để phục vụ
cho cửa hàng. Khi đó cần lưu lại thông tin, lý lịch của nhân viên.
- Sửa thông tin nhân viên:Khi mà chủ cửa hàng cần sửa lại thông tin của
nhân viên có sai sót để thơng tin nhân viên được bảo đảm chính xác nhất.
- Xóa thơng tin nhân viên: Khi nhân viên kết thúc hợp đồng làm việc với

cửa hàng, xin nghỉ việc hoặc nhân viên bị đuổi việc do làm việc khơng
đúng tránh nhiệm thì chủ cửa hàng có thể xóa thơng tin nhân viên đó.
- Tìm kiếm nhân viên: Khi chủ của hàng muốn tìm kiếm thông tin nhân
viên.
14


1.3.4. Chức năng quản lý khách hàng thân thiết
Chủ cửa hàng sẽ quản lý khách hàng thân thiết của mình bằng chức năng
quản lý khách hàng. Chức năng quản lý khách hàng sẽ bao gồm các chức năng.
- Thêm thông tin khách hàng:Khi khách hàng mua số lượng sản phẩm với
mức hóa đơn đạt mức tối thiểu. Khi đó cần lưu lại thông tin khách hàng.
- Sửa thông tin khách hàng:Khi mà chủ cửa hàng cần sửa lại thông khách
hàng có sai sót để thơng tin khách hàng được bảo đảm chính xác nhất.
- Xóa thơng tin khách hàng: Khi khách hàng có u cầu thì chủ cửa hàng có
thể xóa thơng tin khách hàng đó.
- Tìm kiếm nhân viên: Khi chủ của hàng muốn tìm kiếm thơng tin khách
hàng.
1.3.5. Chức năng quản lý bán hàng
Nhân viên bán hàng sẽ cập nhật hóa đơn bán hàng khi có khách hàng mua
hàng. Chức năng quản lý bán hàng bao gồm:
- Lưu hóa đơn: Khi cửa hàng có khách hàng đến mua hàng thì nhân viên bán
hàng sẽ lập hóa đơn và lưu hóa đơn lại
- In hóa đơn: Khi khách hàng xác nhận mua hàng, thanh tốn thì nhân viên
bán hàng sẽ in hóa đơn cho khách
1.4. Yêu cầu hệ thống mới
1.4.1. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
- Quản lý hệ thống, User
- Quản lý nhân viên
- Quản lý khách hàng

- Quản lý bán hàng
- Quản lí kho
1.4.2. Yêu cầu phi chức năng
- Thực hiện tốt các chứng năng chính hiện tại.
- Tuân thủ đúng các quy tắc về bán hàng.
- Tốc độ xử lý thơng tin nhanh, đảm bảo chính xác, kịp thời.
- Theo dõi chi tiết hàng nhập, xuất, tồn đọng.
- Tạo được các báo cáo hàng tháng, hàng quý…
- Có đầy đủ các chức năng của hệ thống quản lý.
- Hệ thống phải có chế độ sao lưu phục hồi dữ liệu, nhằm đảm bảo an toàn về
mặt dữ liệu.
- Bảo mật tốt, chỉ làm việc với người có quyền sử dụng.
15


- Đào tạo cao hơn về tin học cho nhân viên trong cửa hàng để dễ dàng sử dụng.
- Yêu cầu tiến hóa: Hệ thống phải linh động trong việc thay đổi các quy định đặt
sẵn và phải dễ dành nâng cấp.
- Yêu cầu hiệu quả: Hệ thống phải làm việc hiệu quả thực hiện đúng các yêu
cầu của người sử dụng. Tỉ lệ lỗi trung bình hệ thống dưới 1%.
- Yêu cầu tương thích: phần mềm quản lý cửa hàng phải có tính tương thích. Có
thể sử dụng kết hợp với các hệ thống quản lý khác của ban quản lý.
- Yêu cầu hệ thống:
+ Bảo mật: phân quyền hệ thống cho từng đối tượng sử dụng tránh tình trạng
thông tin, dữ liệu của giải đấu bị mất hoặc bị sửa đổi.
+ u cầu an tồn: phải có giải pháp bảo đảm an tồn dữ liệu: Có khả năng
backup dữ liệu và phục hồi dữ liệu khi có sự cố.
- Yêu cầu công nghệ: Hệ thống phải dễ sử dụng, dễ sửa lỗi, có khả năng tái sử
dụng và kế thừa.


16


CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1. Ước lượng dự án
2.1.1. Ước tính chi phí dự án
Giai
đoạn

Cơng việc

Mơ tả

Thời gian

Khảo sát yêu cầu Thu thập các yêu cầu tổng
2 ngày
dự án
quát về dự án
Khởi tạo dự án
Thông báo triển khai dự án,
1 ngày
lập project charter
Quản Lập kế hoạch
Lập bản kế hoạch phạm vi
5 ngày
lý dự phạm vi dự án
dự án
án
Viết báo cáo tổng Tổng kết lại tồn bộ cơng Giai đoạn

kết
việc thành báo cáo cuối cuối dự án
cùng
Rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm cho đợt Giai đoạn
dự án sau
cuối dự án
Đặc tả chi tiết các Từ yêu cầu thu được từ
2 ngày
yêu cầu từ khách phần
hàng
khảo sát, mô tả cụ thể hơn
về
Phân
những u cầu cần thiết của
tích và
phần mềm
thiết kế Mơ tả kiến trúc hệ Xây dựng kiến trúc phần
5 ngày
hệ
thống bằng các sơ mềm bằng các sơ đồ use
thống đồ Use case, trình case, trình tự, hoạt động
tự, hoạt động..
(dùng Rational rose)
Thiết kế cơ sở dữ Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ
3 ngày
liệu hệ thống
liệu cho phần mềm (gồm
các
bảng cụ thể)

Thiết kế giao diện Xây dựng các form cơ bản
4 ngày
phần mềm
của phần mềm dựa theo các
sơ đồ UML
Viết bản phân tích Tổng hợp các báo cáo để
2 ngày
hệ thống chi tiết
cho
ra bản phân tích thiết kế
hồn chỉnh

Chi
phí
50$
50$
50$
0
0
100
$

100
$
300
$
300
$
50$


17


Phân tích u cầu Từ những thơng tin đã thu
cụ thể cho module thập ở trên lập kế hoạch
xây dựng chi tiết những
nhiệm vụ của quản lý cửa
hàng
Thiết kế module
- Xây dựng form đăng nhập
- Xây dựng form thống kê
nhập xuất hàng, hình thức
thống kê hàng hóa.
-Xây dựng các nút chức
năng: thống kê, in phiếu
thống kê
Modul Viết code cho
Xây dựng form tự động
e thống module
thông báo số lượng hàng
kê sản
tồn, nhập xuất, hàng bán
phẩm
chạy theo tháng cho kế toán
kho
Cài đặt module
Thực hiện chạy thử module
đã xây dựng
Kiểm thử module - Kiểm thử giao diện , kiểm
tra xem giao diện có đạt

u cầu khơng, về hình
thức bố trí giao diện của
phần mềm có bố trí hợp lý
hay khơng
- Kiểm thử khả năng thống
kê nhập xuất hàng
Viết báo cáo
Xây dựng báo cáo mơ tả
module
chi
tiết về module
Tích
Tích hợp các
Lắp ráp hồn chỉnh các
hợp và module
module thành chương trình
hồn
thống nhất để chạy thử
thiện
Kiểm thử tích hợp Test tổng quan tồn bộ hệ
sản
tồn hệ thống
thống
phẩm
Thực hiện fix các Fix các lỗi phát sinh trong
lỗi tồn tài
khi test
Đóng
Viết tài liệu hướng Tạo bản hướng dẫn sử dụng
gói

dẫn sử dụng phần phần mềm
phần
mềm
mềm
Lên kế hoạch bảo Chuyển giao các sản phẩm

trì phần mềm
của dự án cho khách hàng
chuyển Bàn giao sản
Đề ra kế hoạch bảo trì

2 ngày

50$

3 ngày

300
$

5 ngày

500
$

1 ngày

0

3 ngày


100
$

1 ngày

0

1 ngày

100
$

2 ngày

1 ngày

100
$
100
$
0

1 ngày

0

1 ngày

0


1 ngày

18


giao

phẩm cũng như
những tài
liệu liên quan cho
khách hàng
Kết thúc dự án

Tổng kết dự án

1 ngày

0

2.1.2. Ước lượng thời gian

2.1.3. Ước lượng người tham gia
Số người tham gia dự án: 1 người

2.2. Lập lịch và theo dõi
Cấu
Hoạt
Tên hoạt động
trúc

động
phân
việc
Công
1.1 Khảo sát dự án,
việc 1
phân tích u cầu
Khảo
1.2 Viết hiến chương
sát mơ
dự án
hình
1.3 Báo cáo triển khai
quản lý
dự án
cửa
1.4 Lập bảng mơ tả
hàng
phạm vi dự án
(6
1.5 Lập bảng phân
ngày)
chia công việc

Kế
thừa
hoạt
động

Thời gian

bắt đầu

Thời gian kết
thúc

18/08/2020

19/08/2020

1.1

19/08/2020

20/08/2020

1.2

20/08/2020

21/08/2020

1.3

21/8/2020

22/08/2020

1.4

22/08/2020


23/08/2020
19


1.6
Cơng
việc 2
Phân
tích và
thiết kế
hệ
thống
(6
ngày)
Cơng
việc 3
Lập cơ
sở dữ
liệu
(4
ngày)

2.1

Cơng
việc 4
Xây
dựng
chức

năng
đăng
nhập
vào hệ
thống
(2
ngày)
Cơng
việc 5
Xây
dựng
chức
năng
của hệ
thống
(6
ngày)
Cơng
việc 6

4.1

2.2
2.3
2.4
3.1
3.2
3.3

4.2

4.3

5.1
5.2
5.3
5.4

6.1

Lập bảng kế
1.5
hoạch dự án
Phân tích quy
1.6
trình nghiệp vụ
của cửa hàng
Lập sơ đồ use
2.1
case của hệ thống
Lập sơ đồ trình tự
2.2
của hệ thống
Thống nhất lại các
2.3
sơ đồ thiết kế
Phân tích các đối
2.2,
tượng
2.3, 2.4
Xây dựng thuộc

3.1
tính cho các đối
tượng
Thiết lập cơ sở và 3.1, 3.2
nhập dữ liệu cho
hệ thống
Thiết kế form
3.3
đăng nhập vào hệ
thống
Code chức năng
4.1
đăng nhập vào hệ
thống
Test chức năng
4.1, 4.3
đăng nhập

23/08/2020

24/08/2020

25/08/2020

26/08/2020

26/08/2020

28/08/2020


28/08/2020

30/08/2020

30/08/2020

31/08/2020

01/09/2020

02/09/2020

02/09/2020

03/09/2020

03/09/2020

05/09/2020

05/09/2020

05/09/2020

05/09/2020

06/09/2020

06/09/2020


06/09/2020

Thiết kế form
Viết trigger, store
proceduce
Code chức năng
Chạy thử các
module đã được
xây dựng xong

4.3
5.1

07/09/2020
07/09/2020

07/09/2020
08/09/2020

5.2
5.3

08/09/2020
11/09/2020

11/09/2020
11/09/2020

4.3, 5.4


12/09/2020

13/09/2020

Kiểm thử giao
diện đã đẹp, bố

20


Kiểm
thử
phần
mềm
(4
ngày)

6.2

6.3
6.4
Cơng
việc 7
Cài đặt
phần
mềm
(3
ngày)
Cơng
việc 8

Tích
hợp và
bảo trì
(1
ngày)

7.1
7.2

8.1
8.2

cục hợp lý chưa ,
có thuận tiện cho
người dùng chưa
Kiểm thử việc
nhập liệu xem có
chính xác khơng

6.1

13/09/2020

14/09/2020

Kiểm thử tồn hệ
6.2
thống
Thực hiện việc fix
6.3

các lỗi tồn tại
Viết báo cáo toàn 6.2, 6.3
bộ module
Viết tài liệu
7.1
hướng dẫn sử
dụng.

14/09/2020

15/09/2020

15/09/2020

16/09/2020

16/09/2020

18/09/2020

18/09/2020

19/09/2020

Lên kế hoạch bảo
trì phần mềm
Kết thúc dự án

19/09/2020


20/09/2020

6.4, 7.1

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU
3.1. Actor và Use case tổng quan của hệ thống
3.1.1. Xác định các Actor của hệ thống
3.1.1.1. Khách hàng
Là người trực tiếp mua hàng tại cửa hàng, được hệ thống quản lý số lần
mua hàng, được thanh tốn tiền và nhận hóa đơn từ cửa hàng.
Khách hàng có quyền phản hồi với chủ cửa hàng nếu có gì sai sót ảnh
hưởng tới lợi ích của khách hàng.
3.1.1.2. Nhân viên bán hàng
Là nhân viên làm việc trong cửa hàng, nhân viên bán hàng sẽ giới thiệu sản
phẩm và tính tiền cho khách hàng.

21


3.1.1.3. Nhân viên quản lý kho
Là người chịu trách nhiệm tạo phiếu nhập hàng khi sản phẩm được nhập
về, tạo Phiếu Xuất Hàng khi xuất hàng lên quầy, kiểm kê hàng trong kho, tạo
Phiếu Trả Hàng nếu mặt hàng đó hết hạn sử dụng hay có lỗi.
3.1.1.4. Nhân viên giao hàng
Là người chịu trách nhiệm giao hàng tới tay cho khách.
3.1.1.5. Chủ cửa hàng
Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng, quản lý
nhân viên. Việc thống kê được thực hiện hàng hàng, hàng quý, hàng năm và
cũng có khi thống kê đột xuất
3.1.2. Use case của hệ thống

Dựa trên văn bản mơ tả bài tốn và việc phân tích để tìm ra các tác nhân,
ta xác định được các use case như sau:
- Đăng nhập
- Lập hóa đơn
- Quản lý nhân viên
- Quản lý khách hàng thân thiết
- Quản lý sản phẩm
- Quản lý kho
- Thống kê báo cáo

22


Hình 3.1: Use Case tổng quan của hệ thống
3.2. Phân tích chi tiết chức năng của hệ thống
3.2.1. Chức năng đăng nhập
3.2.1.1. Actor và Use case chức năng đăng nhập

Hình 3.2: Use case chức năng đăng nhập

23


Đặc tả Use case:
 Mơ tả tóm tắt:
 Tiêu đề: Đăng nhập hệ thống
 Tóm tắt: Use case này mơ tả cách người sử dụng đăng nhập vào hệ thống
 Actor: Người sử dụng( Chủ cửa hàng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản




lý kho).
 Các luồng sự kiện:
 Luồng sự kiện chính:
Hệ thống yêu cầu người dùng nhập tên và mật khẩu(tên là mã nhân viên
mỗi người).
- Người sử dụng nhập tên và mật khẩu.
- Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu người sử dụng đã nhập.
- Đăng nhập thành công.
 Các luồng sự kiện khác:
- Luồng A1: Nhập sai tên
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi
+ Người dùng có thể chọn hoặc nhập lại tên hoặc là hủy bỏ đăng
nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc.
- Luồng A2: Nhập sai mật khẩu
+ Hệ thống hiển thị thơng báo lỗi
+ Người dùng có thể chọn hoặc nhập lại mật khẩu hoặc là hủy bỏ
đăng nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Để đảm bảo tính an tồn cho hệ thống, mỗi người sử dụng chỉ được quyền
nhập lại tên và mật khẩu của mình ( nếu đăng nhập sai) tối đa là 3 lần, sau đó hệ
thống tự kết thúc ca sử dụng.
 Tiền điều kiện: Khơng có
 Hậu điều kiện:
Nếu đăng nhập thành cơng thì người sử dụng thì người sử dụng sẽ đăng
nhập được vào hệ thống và có các quyền sử dụng hệ thống tương đương. Ngược
lại trạng thái hệ thống không đổi.

24



3.2.1.2. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập

Hình 3.3: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập

25


×