Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Bài soạn GA 11 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 120 trang )

Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
Ôn tập đầu năm
Tiết:1

Ngày soạn: 23/08/2008
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Ôn tập và hệ thống những kiến thức trọng tâm, cơ bản của chơng trình hoá học lớp 10, giúp học sinh thuận lợi
khi tiếp thu kiến thức hoá học lớp 11.
- Câu tạo nguyên tử
- BTH các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn
- Phản ứng hoá học
- Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
2. Kĩ năng
Củng cố lại một số kĩ năng
- Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố.
- Từ cấu tạo nguyên tử xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ngợc lại.
- Vận dụng quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong bảng tuần hoàn để so sánh và dự
đoán tính chất của các chất.
- Mô tả sự hình thành một số loại liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hoá trị, liên kết cho nhận.
- Lập phơng trình phản ứng oxi hoá - khử.
- Vận dụng các yếu tố ảnh hởng đến tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học để điều khiển phản ứng hoá học.
B. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Các bài tập liên quan.
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
Thông qua bài tập giúp học sinh nhớ lại và vận dụng tổng hợp các kiến thức quan trọng đã học.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bài 1:
a.A ( Z = 11 )
Câu hình electron nguyên tử: 1s


2
2s
2
2p
6
3s
1
Vị trí: nhóm IA, chu kì 3. Tên nguyên tố: nátri, kí hiệu hoá học: Na
Công thức oxit cao nhất: Na
2
O
B ( Z = 12 )
Câu hình electron nguyên tử: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
Vị trí: nhóm IIA, chu kì 3. Tên nguyên tố: magiê, kí hiệu hoá học: Mg
Công thức oxit cao nhất: MgO
C ( Z = 13 )
Câu hình electron nguyên tử: 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
1
Vị trí: nhóm IIIA, chu kì 3. Tên nguyên tố: nhôm, kí hiệu hoá học: Al
Công thức oxit cao nhất: Al
2
O
3
Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, các nguyên tố trên
đợc sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần: Al, Mg, Na
Dựa vào quy luật biến đổi tính axit bazơ của các oxit trong một chu kì, các oxit trên đợc sắp xếp theo chiều
tính bazơ giảm dần: Na
2
O, MgO, Al
2
O
3
b. X ( Z = 7 )
Câu hình electron nguyên tử: 1s
2
2s
2
2p
3
Vị trí: nhóm VA, chu kì 2. Tên nguyên tố: nitơ, kí hiệu hoá học: N
Công thức oxit cao nhất: N
2
O
5
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 1 -

Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
Y ( Z = 15 )
Câu hình electron nguyên tử: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
Vị trí: nhóm VA, chu kì 3. Tên nguyên tố: phôtpho, kí hiệu hoá học: P
Công thức oxit cao nhất: P
2
O
5
Z ( Z = 33 )
Câu hình electron nguyên tử: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10

4s
2
4p
3
Vị trí: nhóm VA, chu kì 4. Tên nguyên tố: asen, kí hiệu hoá học:As
Công thức oxit cao nhất: As
2
O
5
Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một nhóm A, các nguyên tố
trên đợc sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần: As, P, N.
Dựa vào quy luật biến đổi tính axit bazơ của các oxit trong một nhóm A, các oxit trên đợc sắp xếp theo chiều
tính axit giảm dần: N
2
O
5
, P
2
O
5
, As
2
O
5
Bài 2: Lập phơng trình hoá học sau
1.KMnO
4
+ HCl MnCl
2
+ Cl

2
+ KCl + H
2
O
2. FeS
2
+ O
2
Fe
2
O
3
+ SO
2
3. Mg + HNO
3
Mg(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
4. NaClO + KI + H
2
SO

4
I
2
+ NaCl + K
2
SO
4
+ H
2
O
5. Al + Fe
2
O
3
Al
2
O
3
+ Fe
Bài 3: Phản ứng sau đây xảy ra trong bình kín
CaCO
3
CaO + CO
2
; H = 178 kJ
a.Phản ứng trên thu nhiệt vì H > 0
b. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng thì:
Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nhiệt độ của phản ứng
Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi nén thêm khí CO
2

vào bình Cân
bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng dung tích của bình phản ứng.
Bài 4: a. Phân tử H
2
.
Mỗi nguyên tử hiđro có 1 electron trên obitan 1s. Hai obitan này xen phủ nhau. Đó là sự xen phủ s - s. Phân
tử H
2
hình thành nhờ 1 liên kết đơn.
b. Phân tử CH
4
.
Nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp
3
; 4 obitan lai hoá hớng về 4 đỉnh của hình tứ diện đều, trên mỗi obitan lai
hoá có 1 electron độc thân, tham gia xen phủ với 1 obitan 1s của 4 nguyên tử hiđro, tạo thành 4 liên kết

Ôn tập đầu năm
Tiết:2
Tuần thứ: 1
Ngày soạn: 23/08/2008
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Ôn tập và hệ thống những kiến thức trọng tâm, cơ bản của chơng trình hoá học lớp 10, giúp học sinh thuận lợi
khi tiếp thu kiến thức hoá học lớp 11.
- Câu tạo nguyên tử
- BTH các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn
- Phản ứng hoá học
- Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
2. Kĩ năng

Củng cố lại một số kĩ năng
- Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố.
- Từ cấu tạo nguyên tử xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ngợc lại.
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 2 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
- Vận dụng quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong bảng tuần hoàn để so sánh và dự
đoán tính chất của các chất.
- Mô tả sự hình thành một số loại liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hoá trị, liên kết cho nhận.
- Lập phơng trình phản ứng oxi hoá - khử.
- Vận dụng các yếu tố ảnh hởng đến tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học để điều khiển phản ứng hoá học.
B. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Các bài tập liên quan.
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
Thông qua bài tập giúp học sinh nhớ lại và vận dụng tổng hợp các kiến thức quan trọng đã học.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bài 1: Viết phơng trình phản ứng xẩy ra nếu có khi cho dung dịch HCl, dung dịch H
2
SO
4
, dung dịch NaHSO
4

lần lợt tác dụng với: Al, Fe, Cu, FeO, Fe
x
O
y
, NaOH Ba(OH)
2
, Fe(OH)

3
, Na
2
CO
3
, KHCO
3
, Ba(HCO
3
)
2
,
NaAlO
2
, K
2
ZnO
2
, FeS, BaCl
2
Bài 2: Viết phơng trình phản ứng xẩy ra nếu có khi cho dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng lần lợt tác dụng với: Al,
Fe, Cu, FeO, Fe
x
O
y
, KI, HBr, C, S, P, FeSO

4
, Fe(OH)
2
, C
6
H
12
O
6
, NaCl, H
2
S.
Bài 3: Viết phơng trình phản ứng điều chế các chất sau trong công nghiệp và trong phòng thì nghiệm(nếu có
dùng các phơng pháp đó) Cl
2
, SO
2
, H
2
S, O
2
, H
2
, H
2
SO
4
, HCl, HBr
Bài 4: Dẫn ra các phơng trình phản ứng chứng tỏ: SO
2

, Cl
2
, H
2
O
2
, FeCl
2
, HCl, S. Vừa có tính oxi hóa vừa có
tính khử?
Bài 5: Khí CO
2
bị lẫn một ít SO
2
. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ hết đợc tạp chất: CaOCl
2
, nớc Javen, dung
dịch Br
2
, dung dịch KMnO
4
, dung dịch NaHCO
3
, dung dịch Na
2
CO
3
, Na
2
SO

3
. Viết phơng trình phản ứng
xẩy ra nếu có?
Bài 6: Chỉ dùng dung dịch HCl hảy nhận biết các chất lỏng riêng biệt sau đây chứa trong các lọ mất nhản:
Na
2
CO
3
, Ba(OH)
2
, AgNO
3
, BaCl
2
, H
2
SO
4
, NaOH, KCl, CuSO
4
Bài 7: Bằng phơng pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau chứa trong các bình kín riêng biệt mất nhẩn
trong suốt? Cl
2
, SO
2
, H
2
S, O
2
, H

2
, HCl, O
3
.
Bài 1: Sự điện li
Tiết: 3
` Tuần thứ: 2
Ngày soạn: 24/08/2008
A.Mục tiêu bài học:
Học sinh hiểu:
- Nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Cơ chế của quá trình điện li.
Học sinh biết:
Biết đợc các khái niệm về sự điện li, chất điện li.
Rèn luyện kĩ năng thực hành: quan sát so sánh.
B.Chuẩn bị:
GV:- Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện
- Tranh vẽ( hình 1.2 và hình 1.3 SGK )
HS: Ôn lại hiện tợng dẫn điện đã đợc học trong chơng trình vật lí lớp 7
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
Dùng phơng pháp gợi mở, nêu vấn đề, hớng dẫn học sinh suy luận logic, phát hiện kiến thức mới.
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 3 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Bài củ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Lắp hệ thống thí nghiệm nh SGK và làm thí

nghiệm biểu diễn, HS quan sát, nhận xét và rút ra
kết luận.
Hoạt động 2:
GV: Tại sao các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn
điện?
Hoạt động 3:
GV: Tại sao nớc nguyên chất và NaCl khan
không dẫn điện, nhng khi hoà tan NaCl vào nớc,
dung dịch lại dẫn đợc điện?
GV: Phân tử nớc là phân tử phân cực.
Hoạt động 4:
GV: - đặc diểm cấu tạo của tinh thể NaCl?
- Khi cho tinh thể NaCl vào nớc có hiện tợng
gì xảy ra?
Hoạt động 5:
GV: Khi các phân tử có liên kết cộng hoá trị tan
trong nớc có điện li thành ion không?
Hoạt động 6: Củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6, 7 trang 7 SGK và các
bài trong sách bài tập.
I.Hiện t ợng điện li.
1. Thí nghiệm.
Khi nối các đầu dây dẫn điện với cùng một
nguồn điện, ta chỉ thấy bóng đèn ở cốc đựng
dung dịch NaCl bật sáng. Vây dung dịch NaCl
dẫn điện, còn nớc cất và dung dịch sacarozo
không dẫn điện.
Làm thí nghiệm tơng tự, ngời ta thấy NaCl rắn,
khan, NaOH rắn khan, các dung dịch C
2

H
5
OH,
C
3
H
5
(OH)
3
không dẫn điện. Ngợc lại các dung
dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung
dịch axit, bazơ và muối trong n ớc .
Do dung dịch các chất axit, bazơ, muối khi tan
trong nớc phân li thành các ion.
Kết luận:
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nớc phân li
thành các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn
đợc điện.
- Sự điện li là quá trình điện li các chất thành ion.
- Những chất khi tan trong nớc phân li thành các
ion đợc gọi là chất điện li.
II. Cơ chế của quá trình điện li.
1.Câu tạo của phân tử n ớc.
- Liên kết O - H là liên kết cộng hoá trị phân cực.
- Phân tử nớc có cấu tạo dạng góc, do đó phân tử
nớc phân cực.
- Độ phân cực của phân tử nớc khá lớn
2. Quá trình điện li của NaCl trong n ớc .
Dới tác dụng của các phân tử nớcphân cực, các

ion Na
+
và Cl
-
tách ra khỏi tinh thể đi vào dung
dịch.
NaCl Na
+
+ Cl
-

3. Quá trình điện li của HCl trong n ớc .
- Phân tử HCl cũng là phân tử có cực tơng tự
phân tử nớc.
- Do sự tơng tác giữa các phân tử phân cực H
2
O
và HCl, phân tử HCl điện lithành các ion.
HCl H
+
+

Cl
_
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 4 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
Bài tập khó:
Bài 2: Phân loại các chất điện li
Tiết: 4
Tuần thứ: 2

Ngày soạn: 28/08/2008
A.Mục tiêu bài học.
- Học sinh hiểu: + Thế nào là độ điện li.
+ Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu.
- Vận dụng độ điện li để biết chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
B. Chuẩn bị:
GV:- Bộ dụng cụ thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch.
- Dung dịch HCl 0,1M và CH
3
COOH 0,1M
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dùng dụng cụ thí nghiệm và các hoá chất.
- Nghiên cứu SGK.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Bài củ: Viết phơng trình điện li của: Al
2
(SO
4
)
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4

, HCl, NaOH, Ba(OH)
2
, BaCl
2
, KBr.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Mô tả giới thiệu dụng cụ và hoá chất thí
nghiệm.
Mời 1 học sinh thao tác thí nghiệm trên bàn GV,
các học sinh khác quan sát , nhận xét và giải
thích.
Hoạt động 2:
GV: Để chỉ mức độ điện li ra ion của chất điện li
trong dung dịch ngời ta dùng độ điện li.
GV: Viết biểu thức tính độ điện li


=
o
n
n
với

: độ điện li; n: số phân
tử điện li; n
o
số phân tử chất đó hoà tan.
Hoạt động 3:

GV: Thế nào là chất điện li mạnh?
GV: Chất điện li mạnh là: các axit mạnh, các
bazơ mạnh, hầu hết các muối tan.
Hoạt động 4:
GV: - Thế nào là chất điện li yếu.
- Chất điện li yếu có độ điện

nằm trong
khoảng nào?
GV: Viết phơng trình điện của một số chất điện
li yếu.
I. Độ điện li.
1. Thí nghiệm:
- Dung dịch HCl bóng đèn sáng rõ hơn so với
dung dịch CH
3
COOH.
- Các chất khác nhau có khả năng điện li khác
nhau.
2. Độ điện li:
Độ điện li

của chất điện li có thể có các giá trị
nằm trong khoảng:
0 <



1
II. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu.

1.Chất điện li mạnh.
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nớc,
các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
VD: Na
2
SO
4
2Na
+
+ SO
4
2-
2. Chất điện li yếu.
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nớc chỉ
có một phần số phân tử phân lỉa ion.
VD: CH
3
COOH H
+
+ CH
3
COO
-
a.Cân bằng điện li.
Quá trình điện li của chất điện li yếu sẽ đạt
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 5 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
GV: Viết biểu thức hằng số điện li.
K =
][

]][[
3
3
COOHCH
COOCHH
+
GV: Khi pha loãng dung dịch, độ điện li của các
chất điện li tăng? Tại sao.
Hoạt động 5: Củng cố bài.
Sử dụng bài tập 2, 3 ( SGK ) để củng cố bài học.
Bài tập về nhà: Bài 1, 4, 5, 6, 7 SGK và các bài
tập trong sách bài tập.
đến trạng thái cân bằng gọi là cân bằng điện
li.

b. ảnh hởng của sự pha loãng đến độ điện li.
Khi pha loãng dung dịch, độ điện của các chất
điện li đều tăng.


Bài 3: Axit, bazơ và muối
Tiết: 5
Tuần thứ: 3
Ngày soạn: 01/09/2008
A.Mục tiêu bài học.
- Học sinh biết:
+ Khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-rê-ni-ut và Bron-stêt.
+ ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
+ Muối là gì và sự điện li của muối.
- Vận dụng lí thuyết axit-bazơ của A-rê-ni-ut và Bron-stêt để phân biệt đợc axit, bazơ, lỡng tính và trung tính.

- Dựa vào hằng số phân li axit, bazơ để tính nồng độ ion H
+
và OH
-
trong dung dịch.
B. Chuẩn bị .
GV: - Dụng cụ: ống nghiệm.
- Hoá chất: Dung dịch NaOH, muối ZnCl
2
hoặc ZnSO
4
; các dung dịch: HCl, NH
3
; quỳ tím.
C. Ph ơng pháp chủ yếu.
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 6 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
Dùng phơng pháp gợi mở , nêu vấn đề, sử dụng thí nghiệm, cho học sinh thực hiện các thí nghiệm đó để gây
hứng thú học tập.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Bài củ: Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cho ví dụ minh họa?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Cho HS nhắc lại các khái niệm axit-bazơ.
GV: Các axit, bazơ là những chất điện li. Hãy
viết phơng trình điện li của các chất đó.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh nhận xét về số ion H

+

phân li ra từ mỗi phân tử axit một nấc, nhiều nấc.
GV: đối với các axit mạnh nhiều nấc và bazơ
mạnh nhiều nấc chỉ có nấc thứ nhất phân li hoàn
toàn.
Hoạt động 3:
GV:- Làm thí nghiệm
Zn(OH)
2
+ 2H
+
Zn
2+
+ 2H
2
O
Zn(OH)
2
+ 2OH
-
ZnO
2
2-
+ 2H
2
O
GV: Một số hiđroxit lỡngtính thờng gặp là:
Al(OH)
3

, Cr(OH)
3

Hoạt động 4:
GV: Nhúng mẩu giấy chỉ thị axit-bazơ vào dd
NH
3
, dựa vào sự đổi mầu của giấy chỉ thị, HS kết
luận dd NH
3
có tính bazơ.
GV:- NH
3
nhận proton từ nớc nên NH
3
là bazơ.
- CH
3
COOH nhờng prôton cho nớc nên
CH
3
COOH là axit.
- H
2
O là chất lỡng tính
- Axit, bazơ có thể là phân tử hoặc ion

Hoạt động 7: Củng cố. Dùng bài tập trong SGK
để củng cố.
I.Axit và bazơ teo thuyết a-rê-ni-ut

1. Định nghĩa.
a. Axit: là chất khi tan trong nớc phân li ra cation
H
+
VD: HCl H
+
+ Cl
-
b. Bazơ: là chất khi tan trong nớc phân li ra anion
OH
-
VD: NaOH Na
+
+ OH
-
2. Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc
a. Axit nhiều nấc
- Axit một nấc: HCl, CH
3
COOH, HNO
3
...
- Axit nhiều nấc: H
2
S, H
2
CO
3
, H
3

PO
4
...
VD: Axit phôtphoric là axit ba nấc
H
3
PO
4
H
+
+ H
2
PO
4
-
H
2
PO
4
-
H
+
+ HPO
4
2-
HPO
4
2-
H
+

+ PO
4
3-

b. Bazơ nhiều nấc
VD: Mg(OH)
2
là bazơ hai nấc
Mg(OH)
2
Mg(OH)
+
+ OH
-
Mg(OH)
+
Mg
2+
+ OH
-
3. Hiđroxit l ỡng tính
Hiđroxit lỡng tính là hiđroxit khi tan trong nớc
vừa có thể phân li nh axit, vừa có thể phân li nh
bazơ
VD: Zn(OH)
2
Zn
2+
+ 2OH
-

Zn(OH)
2
2H
+
+ ZnO
2
2-
II. Khái niệm về axit và bazơ theo thuyết
bronstet
1.Định nghĩa
Axit là những chất nhờng prôton ( H
+
)
Bazơ là những chất nhận proton.
VD:
CH
3
COOH + H
2
O H
3
O
+
+ CH
3
COO
-
NH
3
+ H

2
O NH
4
+
+ OH
-
HCO
3
-
+ H
2
O H
3
O
+
+ CO
3
2-
2. u điểm của thuyết bron-stêt
- Thuyết a-rê-ni-ut chỉ đúng trong trờng hợp dung
môi là nớc
- Thuyết axit-bazơ của bron-stêt tổng quát hơn.
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 7 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
Bài tập về nhà: bài 5, 6, 7, 8, 9, 10 SGK
Bài 3: Axit, bazơ và muối
Tiết: 6
Tuần thứ: 3
Ngày soạn: 01/09/2008
A.Mục tiêu bài học.

- Học sinh biết:
+ Khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-rê-ni-ut và Bron-stêt.
+ ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
+ Muối là gì và sự điện li của muối.
- Vận dụng lí thuyết axit-bazơ của A-rê-ni-ut và Bron-stêt để phân biệt đợc axit, bazơ, lỡng tính và trung tính.
- Dựa vào hằng số phân li axit, bazơ để tính nồng độ ion H
+
và OH
-
trong dung dịch.
B. Chuẩn bị .
GV: - Dụng cụ: ống nghiệm.
- Hoá chất: Dung dịch NaOH, muối ZnCl
2
hoặc ZnSO
4
; các dung dịch: HCl, NH
3
; quỳ tím.
C. Ph ơng pháp chủ yếu.
Dùng phơng pháp gợi mở , nêu vấn đề, sử dụng thí nghiệm, cho học sinh thực hiện các thí nghiệm đó để gây
hứng thú học tập.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Bài củ: Theo thuyết axit-bazơ của Bronstet thi: HCl, S
2-
, NaOH, Na
+
, NH
3

,
4
NH
+
, Cu
2+

là axit bazơ, trung
tính hay lỡng tính?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS viết PT phân li và biểu thức
hằng số phân li của axit yếu CH
3
COOH
GV:- Giá trị Ka phụ thuộc vào bản chất axit và
nhiệt độ
- Giá trị Ka càng nhỏ, lực axit của nó càng
yếu
- Ka, Kb là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ
- Ka, Kb càng nhỏ lực axit, bazơ càng yếu.
Hoạt động 6:
GV:- Nghiên cứu SGK, hãy cho biết muối là gì?
- Kể tên một số muối thờng gặp.
- Cho biết tính chất chủ yếu của muối.
GV: Muối thờng gặp
- Muối trung hoà
- Muối axit
- Muối phức tạp

GV:-T/C chủ yếu của muối là tính tan và tính
điện li
- Yêu cầu HS viết PT điện li của một số
III. Hằng số phân li axit và bazơ
1.Hằng số phân li axit
CH
3
COOH H
+
+ CH
3
COO
-
Ka =
][
]][[
3
3
COOHCH
COOCHH
+
Trong đó: [H
+
], [CH
3
COO
-
] và [CH
3
COOH] là

nồng độ mol/l lúc cân bằng.
2. Hằng số phân li bazơ
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-
Kb =
][
]][[
3
4
NH
OHNH

+

Trong đó: [NH
4
+
], [OH
-
] và [NH
3
] là nồng độ
mol/l lúc cân bằng.

IV. Muối
1.Định nghĩa
Muối là hợp chất, khi tan trong nớc phân li ra
cation kim loại(hoặc cation NH
+
) và anion gốc
axit.
VD: (NH
4
)
2
SO
4
2NH
4
+
+ SO
4
2-
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 8 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
muối.
Hoạt động 7: Củng cố. Dùng bài tập trong SGK
để củng cố.
Bài tập về nhà: bài 5, 6, 7, 8, 9, 10 SGK
NaHCO
3
Na
+
+ HCO

3
-
2. Sự điện li của muối trong n ớc
VD:
K
2
SO
4
2K
+
+ SO
4
2-
NaCl . KCl Na
+
+ K
+
+ 2Cl
-
Bài 3: Axit, bazơ và muối
Tiết: 7
Tuần thứ: 4
Ngày soạn: 01/09/2008
A.Mục tiêu bài học.
- Học sinh biết:
+ Khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-rê-ni-ut và Bron-stêt.
+ ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
+ Muối là gì và sự điện li của muối.
- Vận dụng lí thuyết axit-bazơ của A-rê-ni-ut và Bron-stêt để phân biệt đợc axit, bazơ, lỡng tính và trung tính.
- Dựa vào hằng số phân li axit, bazơ để tính nồng độ ion H

+
và OH
-
trong dung dịch.
B. Chuẩn bị .
GV: - Dụng cụ: ống nghiệm.
- Hoá chất: Dung dịch NaOH, muối ZnCl
2
hoặc ZnSO
4
; các dung dịch: HCl, NH
3
; quỳ tím.
C. Ph ơng pháp chủ yếu.
Dùng phơng pháp gọi mở, từ kiến thức đã học giúp học sinh làm các bài tạp sách giáo khoa.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Bài củ: Không hỏi.
3. Bài mới: Giải bài tập SGK
Bài 4: Chọn C; Bài 5: Chọn B; Bài 6: Chọn C
Bài 7: Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm sau đó sửa lại cho chính xác
Bài 8: a. HI là một axit: HI + H
2
O

I
-
+ H
3
O

+
b. CH
3
COO
-
là một bazơ: CH
3
COO
-
+ HOH

CH
3
COOH + OH
-
c. H
2
PO
4
-
lỡng tính: H
2
PO
4
-
+ H
2
O

HPO

4
2-
+ H
3
O
+
axit Bazơ
H
2
PO
4
-
+ HOH

H
3
PO
4
+ OH
-
Bazơ axit
d.
3
4
PO

là một bazơ: .
3
4
PO


+ HOH


2
4
HPO

+ OH
-
e. NH
3
là một bazơ: NH
3
+ HOH


4
NH
+
+ OH
-

f. S
2-
là một bazơ: S
2-
+ HOH

HS

-
+ OH
-

g.
2
4
HPO

lỡng tính:
2
4
HPO

+ H
2
O


3
4
PO

+ H
3
O
+


2

4
HPO

+ H
2
O

H
2
PO
4
-
+ OH
-

Bài 9: a. HF

H
+
+ F
-
K
a
=
[ ]
.H F
HF
+



b. ClO
-
+ HOH

HClO + OH
-
K
b
=
[ ]
.HClO OH
ClO






Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 9 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
c. NH
4
+
+ H
2
O

NH
3
+ H

3
O
+
K
a
=
[ ]
3 3
4
.NH H O
NH
+
+




d. F
-
+ HOH

HF + OH
-
K
b
=
[ ]
.HF OH
F







Bài 10: a. Xét dung dịch CH
3
COOH 0,1M có K
a
= 1,75.10
-5
CH
3
COOH

CH
3
COO
-
+ H
+
K
a

Ban đầu 0,1 0 0
Phân li x x x
Cân bằng 0,1-x x x
K
a
= 1,75.10

-5
= x
2
/(0,1-x) Giả sử x << 0,1 nên x = 1,32.10
-3
b. Tơng tự cho HS tính câu b
Cũng cố bài: Yêu cầu HS về nhà làm các bài trong sách bài tập

Sự điện li của nớc. pH
Chất chỉ thị axit-bazơ
Tiết: 8
Tuần thứ: 4
Ngày soạn: 02/09/2008
A.Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu:
+ Sự điện li của nớc
+ Tích số ion của nớc và ý nghĩa của đại lợng này
+ Khái niệm về pH và chất chỉ thị axit-bazơ
- Kĩ năng:
+ Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ ion H
+
và OH
-
trong dung dịch
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 10 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
+ Biết đánh giá độ axit, bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ H
+
, OH
-

, pH, pOH
+ Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch
B. Chuẩn bị
GV: + Dung dịch axit loãng(HCl hoặc H
2
SO
4
)
+ Dung dịch bazơ loãng(NaOH hoặc Ca(OH)
2
)
+ Phenolphtalein, giấy đo pH
C. Ph ơng pháp chủ yếu: - Dùng phơng pháp nêu vấn đề
- Sử dụng thí nghiệm
D. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Bằng thực nghiệm ngời ta đã xác nhận rằng
nớc là chất điện rất yếu.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức hằng số cân
bằng của nớc.
GV: Trình bày để HS hiểu đợc do độ điện li rất
yếu nên nồng độ của nớc trong biểu thức hằng số
cân bằng đợc coi là không đổi
GV: Nớc là môi trờng trung tính, nên môi trờng
trung tính là môi trờngcó:
[H
+
] = [OH

-
] = 10
-7
mol/l
Hoạt động 3:
GV: Tích số ion của nớc là một hằng số đối với
cả dung dịch loãng của các chất. Vì vậy nếu biết
nồng độ H
+
trong dung dịch sẽ biết đợc nồng độ
OH
-
trong dung dịch đó và ngợc lại.
GV: Độ axit, độ kiềm của dung dịch đợc đánh
giá bằng nồng độ H
+
ở 25
0
C
Môi trờng axit: [H
+
] > 10
-7
M
Môi trờng trung tính: [H
+
] = [OH
-
] = 10
-7

mol/l
Môi trờng kiềm: [H
+
] < 10
-7
M
Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết pH
là gì, dung dịch axit, kiềm, trung tính có pH bằng
bao nhiêu
GV: Chốt lại ý kiến của HS
Bổ sung: thang pH thờng dùng có giá trị từ 0 đến
14
GV: Để xác định môi trờng của dung dịch ngời
ta thờng dùng chất chỉ thị nh quỳ,
phenolphtalein...
GV bổ sung:
- Chất chỉ thị là chất có màu biến đổi phụ
thuộc vào giá trị của pH
- Chất chỉ thị axit-bazơ chỉ cho phép xác định
I.N ớc là chất điện li rất yếu
1. Sự điện li của n ớc
Nớc là chất điện li rất yếu:
H
2
O H
+
+ OH
-
2. Tích số ion của n ớc

K =
][
]][[
2
OH
OHH
+
K
H
2
O
= K[H
2
O] = [H
+
][OH
-
]
K
H
2
O
= 10
-14
[H
+
] = [OH
-
] =
14

10

= 10
-7
mol/l
3. ý nghĩa tích số ion của n ớc
a. Môi trờng axit
Là môi trờng trong đó [H
+
] > [OH
-
] hay [H
+
]
> 10
-7
M
b. Môi trờng kiềm
Là môi trờng trong đó [H
+
] < [OH
-
] hay
[H
+
] < 10
-7
M
II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit-bazơ
1.Khái niệm về pH

Môi trờng axit: pH < 7
Môi trờng trung tính: pH = 7
Môi trờng kiềm; pH > 7
2. Chất chỉ thị axit-bazơ
Chất chỉ thị axit-bazơ là chất có màu biến đổi
phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 11 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
đợc giá trị pH một cách gần đúng
Hoạt động 5: Củng cố bài
Lựa chọn bài tập SGK để củng cố bài
Bài tập về nhà: 5, 6, 7, 8, 9, 10
Để xác định tơng đối chính xác giá trị pH của
dung dịch ngời ta dùng máy đo pH


Luyện tập - Axit, bazơ và muối
Tiết: 9
Tuần thứ: 5
Ngày soạn: 09/09/2008
A.Mục tiêu bài học
1. Củng cố kiến thức:
+ Củng cố khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut và theo thuyết Bron-stet
+ Củng cố các khái niệm về chất lỡng tính, muối.
+ ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ, tích số ion của nớc
2. Rèn luyện kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng tính pH của dung dịch axit, bazơ.
+ Vận dụng thuyết axit-bazơ của A-rê-ni-ut và Bron-stet để xác định tính axit, bazơ, hay lỡng tính.
+ Vận dụng biểu thức hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ, tích số ion của nớc để tính nồng độ
ion H

+
, pH.
+ Sử dụng chất chỉ thị axit-bazơ để xác định môi trờng của dung dịch các chất.
B. Chuẩn bị:
+ GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi củng cố lí thuyết.
+ HS chuẩn bị các bài tập trang 23 SGK
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
+ Phơng pháp đàm thoại để củng cố lí thuyết
+ Dùng bài tập để rèn luyện kĩ năng
D. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV tổ chức cho HS thảo luận để khắc sâucác
kiến thức cần nhớ dới đây:
- Quan niệm về axit theo A-rê-ni-ut và Bron-stet?
Cho ví dụ.
- Quan niệm về bazơ theo A-rê-ni-ut và Bron-
I.Củng cố lí thuyết
1. Axit khi tan trong nớc phân li ra cation H
+

(theo thuyết A-rê-ni-ut) hoặc axit là chất nhờng
prôton H
+
(theo thuyết Bron-stet)
Bazơ khi tan trong nớc phân li ra anion OH
-

(theo thuyết A-rê-ni-ut) hoặc bazơ là chất nhận
prôtn H

+
(theo thuyết Bron-stet)
2. Chất lỡng tính vừa có thể thể hiện tính axit,
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 12 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
stet? Cho ví dụ.
- Chất lỡng tính là gì? cho ví dụ.
- Muối là gì? cho ví dụ.
- Viết biểu thức hằng số phân li axit và biểu thức
hằng số phân li bazơ?
- Tích số ion của nớc là gì? ý nghĩa tích số ion
của nớc.
- Môi trờng của dung dịch đợc đánh giá dựa vào
nồng độ H
+
và pH nh thế nào?
- Chất chỉ thị nào thờng đợc dùng để xác định
môi trờng của dung dịch. Màu của chúng thay
đổi thế nào?
Hoạt dộng 2:
GV lựa chọn các bài tập phù hợp để rèn luyện kĩ
năng vận dụng lí thuyết đã học.
Bài tập về nhà: Bài 2, 3, 5, 9, 10 SGK và các bài
trong sách bài tập.
vừa có thể thể hiện tính bazơ.
3. Hâu hết các muối khi tan trong nớc phân li
hoàn toàn ra cation kim loại ( hoạc cation NH
4
+
)

và anion gốc axit.
4. Hằng số phân li axit Ka và hằng số phân li
bazơ Kb là các đại lợng đặc trng cho lực axit và
lực bazơ của axit yếu và bazơ yếu trong nớc.
5. Tích số ion của nớc là K
H
2
O
= [H
+
][OH
-
] =
10
-14
. Một cách gần đúng có thể coi giá trị của
tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng
của các chất khác nhau.
6. Giá trị H
+
và pH đặc trng cho các môi trờng:
Môi trờng trung tính: pH = 7
Môi trờng axit : pH < 7
Môi trờng kiềm : pH > 7
7. Màu của quỳ, phenolphtalein và chất chỉ thị
vạn năng trong dung dịch ở các giá tri pH khác
nhau
II. Bài tập
1. HClO H
+

+ OCl
-
Ka =
][
]][[
HClO
OClH
+
OCl
-
+ H
2
O HClO + OH
-
Kb =
][
]][[


OCl
HClOOH
2. Phơng trình điện li
MgSO
4
Mg
2+
+ SO
4
2-
HClO

3
H
+
+ ClO
3
-
H
2
S H
+
+ HS
-
HS
-
H
+
+ S
2-
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 13 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
Tiết: 10
Tuần thứ: 5
Ngày soạn: 24/09/2008
A.Mục tiêu bài học
Học sinh hiểu:
+ Bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
+ Phản ứng thuỷ phân muối
Kĩ năng:
+ Viết PT ion rút gọn của phản ứng

+ Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để biét đợc phản ứng xỷa ra
hay không xảy ra.
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm.
Hoá chất: Các dd NaCl, Na
2
CO
3
, NaOH, HCl, phênolphtalêin, CH
3
COONa
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
+ Sử dụng thí nghiệm .
+ Tái hiện kiến thức cũ từ đó bổ sung và xây dựng nắm đợc kiến thức mới.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Khi trộn dung dịch Na
2
SO
4
với dung dịch
BaCl
2
sẽ có hiện tợng gì xảy ra?
GV: Hớng dẫn học sinh viết PT hoá học dới dạng
ion và rút gọn
Hoạt động 2:
GV: Làm thí nghiệm SGK
Yêu cầu HS viết PT dạng phân tử và dạng

ion rút gọn của phản ứng giữa hai dung dịch
NaOH và HCl
GV: Làm thí nghiệm nhỏ dd HCl vào dd
CH
3
COONa thấy có mùi giấm chua.
Hãy giải thích hiện tợng và viết PT hoá học
dới dạng PT và ion rút gọn.
Hoạt động 3:
GV: Làm thí nghiệm SGK

Viết PT hoá học dới dạng PT và ion rút gọn.
I.Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li.
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa.
VD:
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2NaCl
2Na
+
+ SO
4
2-

+ Ba
2+
+ 2Cl
-
BaSO
4
+ 2Na
+
+
2Cl
-
PT ion rút gọn: Ba
2+
+ SO
4
2-
BaSO
4

2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu.
a. Phản ứng tạo thành nớc.
VD:
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Na
+
+ OH
-
+ H

+
+ Cl
-
Na
+
+ Cl
-
+ H
2
O
PT ion rút gọn: H
+
+ OH
-
H
2
O
b. Phản ứng tạo thành axit yếu.
VD:
HCl + CH
3
COONa CH
3
COOH + NaCl
H
+
+ Cl
-
+ CH
3

COO
-
+ Na
+
CH
3
COOH + Na
+

+ Cl
-

PT ion rút gọn:
CH
3
COO
-
+ H
+
CH
3
COOH
3. Phản ứng tạo thành chất khí.
VD:
2HCl + Na
2
CO
3
2NaCl + CO
2

+ H
2
O
2H
+
+ 2Cl
-
+ 2Na
+
+ CO
3
2-
2Na
+
+ 2Cl
-
+ CO
2

Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 14 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
GV: Thực chất của phản ứng là sự kết hợp giữa
ion H
+
và CO
3
2-
.
Kết luận chung: Phản ứng trao đổi trong dung
dịch chất điện li thực chất là phản ứng giữa các

ion tạo thành chất kết tủa, chất điện li yếu hoặc
chất khí.
Hoạt động 4:
GV: Làm 4 thí nghiệm.
GV: Khi hoà tan một số muối vào nớc, đã xảy ra
phản ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan và nớc
làm cho pH biến đổi. Phản ứng nh vậy đợc gọi là
phản ứng thuỷ phân muối.
Hoạt động 5:
GV: Dẫn dắt HS giải thích SGK.
- Phản ứng làm tăng nồng độ OH
-
trong dd nên
môi trờng có pH > 7
- Dung dịch các muối của bazơ mạnh và axit yếu
đều có pH > 7
- Dung dịch các muối của axit mạnh và bazơ yếu
đều có pH < 7
- Muối tạo ra bởi axit mạnh và bazơ mạnh có môi
trờng pH = 7
- Kết luận: SGK
Hoạt động 6: Củng cố bài.
Sử dụng bài tập SGK để củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 SGK
trang 29.
+ H
2
O
PT ion rút gọn:
2H

+
+ CO
3
2-
CO
2
+ H
2
O

II. Phản ứng thuỷ phân muối
1.Khái niệm sự thuỷ phân của muối.
Phản ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan và nớc
là phản ứng thuỷ phân muối
2. Phản ứng thuỷ phân của muối.
VD1:
CH
3
COONa CH
3
COO
-
+ Na
+
CH
3
COO
-
+ HOH CH
3

COOH + OH
-
Môi trờng có pH > 7
VD 2:
Fe(NO
3
)
3
Fe
3+
+ 3NO
3
-
Fe
3+
+ HOH Fe(OH)
2+
+ H
+
Môi trờng có pH < 7
VD 3: Khi hoà tan (CH
3
COO)
2
Pb trong nớc, cả 2
ion Pb
2+
và CH
3
COO

-
đều bị thuỷ phân. Môi tr-
ờng là axit hay kiềm phụ thuộc vào độ thuỷ phân
của hai ion.
VD 4: Những muối axit nh NaHCO
3
, KH
2
PO
4
,
K
2
HPO
4
... khi hoà tan trong nớc môi trờng của dd
tuỳ thuộc vào bản chất của anion.

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
Tiết: 11
Tuần thứ: 6
Ngày soạn: 24/09/2008
A.Mục tiêu bài học
Học sinh hiểu:
+ Bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
+ Phản ứng thuỷ phân muối
Kĩ năng:
+ Viết PT ion rút gọn của phản ứng
+ Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để biét đợc phản ứng xỷa ra
hay không xảy ra.

B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm.
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 15 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
Hoá chất: Các dd NaCl, Na
2
CO
3
, NaOH, HCl, phênolphtalêin, CH
3
COONa
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
+ Sử dụng thí nghiệm .
+ Tái hiện kiến thức cũ từ đó bổ sung và xây dựng nắm đợc kiến thức mới.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 5:
GV: Dẫn dắt HS giải thích SGK.
- Phản ứng làm tăng nồng độ OH
-
trong dd nên
môi trờng có pH > 7
- Dung dịch các muối của bazơ mạnh và axit yếu
đều có pH > 7
- Dung dịch các muối của axit mạnh và bazơ yếu
đều có pH < 7
- Muối tạo ra bởi axit mạnh và bazơ mạnh có môi
trờng pH = 7
- Kết luận: SGK
Hoạt động 6: Củng cố bài.

Sử dụng bài tập SGK để củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 SGK
trang 29.
II. Phản ứng thuỷ phân muối
1.Khái niệm sự thuỷ phân của muối.
Phản ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan và nớc
là phản ứng thuỷ phân muối
2. Phản ứng thuỷ phân của muối.
VD1:
CH
3
COONa CH
3
COO
-
+ Na
+
CH
3
COO
-
+ HOH CH
3
COOH + OH
-
Môi trờng có pH > 7
VD 2:
Fe(NO
3
)

3
Fe
3+
+ 3NO
3
-
Fe
3+
+ HOH Fe(OH)
2+
+ H
+
Môi trờng có pH < 7
VD 3: Khi hoà tan (CH
3
COO)
2
Pb trong nớc, cả 2
ion Pb
2+
và CH
3
COO
-
đều bị thuỷ phân. Môi tr-
ờng là axit hay kiềm phụ thuộc vào độ thuỷ phân
của hai ion.
VD 4: Những muối axit nh NaHCO
3
, KH

2
PO
4
,
K
2
HPO
4
... khi hoà tan trong nớc môi trờng của dd
tuỳ thuộc vào bản chất của anion.
Luyện tập - Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li
Tiết: 12
Tuần thứ: 6
Ngày soạn: 30/09/2007
A.Mục tiêu bài học
1. Củng cố kiến thức:
Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch các chất điện li
2. Rèn luyện kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình hoá học dới dạng ion đầy đủ và rút gọn.
B. Chuẩn bị
- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi và các bài tập liên quan
- HS ôn tập và chuẩn bị các bài tập trong SGK trang 30, 31.
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
- Đàm thoại để củng cố kiến thức
- Dùng bài tập nhằm củng cố kiến thức cơ bản và rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học
D. Tổ chức các hoạt động dạy học
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 16 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1:
GV:
- Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch chất điện li là gì? cho ví dụ tơng ứng.
- Phản ứng thuỷ phân muối là gì? Những trờng
hợp nào xảy ra phản ứng thuỷ phân?
- Phơng trình ion rút gọn có ý nghĩa gì? Nêu cách
viết phơng trình ion rút gọn.
Hoạt động 2:
GV chọn bài tập thích hợp để củng cố kiến thức
cần nắm vững.
GV hớng dẫn học sinh làm.
GV gọi học sinh lên bảng làm bài tập và cho các
học sinh khác nhận xét.
Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6, 7, 8, 10 trong SGK
trang 31 và các bài trong sách bài tập.
I.Ôn tập về lí thuyết
1. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các
điều kiện sau:
a. Tạo thành chất kết tủa.
b. Tạo thành chất điện li yếu.
c. Tạo thành chất khí.
2. Phản ứng thuỷ phân của muối là phản ứng trao
đổi ion giữa muối hoà tan và nớc. Chỉ những
muối chứa gốc axit yếu hoặc cation của bazơ yếu
mới bị thuỷ phân.
3. Phơng trình ion rút gọn cho biết bản chất của
phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Trong
phơng trình ion rút gọn của phản ứng, ngời ta lợc

bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn
những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí đợc giữ
nguyên dới dạng phân tử.
II. Bài tập
Bài 1:
a.Không xảy ra
b. Pb
2+
+ H
2
S PbS + 2H
+
c. Pb(OH)
2
+ 2OH
-
PbO
2
2-
+ 2H
2
O
d. SO
3
2-
+ H
2
O HSO
3
-

+ OH
-
e. Cu
2+
+ H
2
O Cu(OH)
+
+ H
+
g. HCO
3
-
+ OH
-
CO
3
2-
+ H
2
O
h. SO
3
2-
+ 2H
+
H
2
O + SO
2


i. HCO
3
-
+ H
+
H
2
O + CO
2

Bài 2: đáp án B
Bài 3: các phản ứng hoá học xảy ra:
SO
3
2--
+ H
2
O
2
SO
4
2-
+ H
2
O
SO
4
2-
+ Ba

2+
BaSO
4

Bài 9:
a.Cr
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH 2Cr(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
Cr
3+
+ 3OH
-
Cr(OH)
3

b. AlCl
3
+ 3NaOH Al(OH)
3
+ 3NaCl
Al

3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3

c. Ni(NO
3
)
2
+ 2KOH Ni(OH)
2
+ 2KNO
3
Ni
2+
+ 2OH
-
Ni(OH)
2

Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 17 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
Thực hành
Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Tiết: 13
Tuần thứ: 7
Ngày soạn: 03/10/2008
A.Mục tiêu bài thực hành:
1. Kiến thức:

Củng cố các kiến thức về axit - bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm với lợng nhỏ hoá chất.
B. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ thí nghiệm
- Đĩa thuỷ tinh: 6
- ống hút nhỏ giọt: 8
- Bộ giá thí nghiệm: 4
- ống nghiệm: 12
- Thìa xúc hoá chất: 4
2. Hoá chất:
- Dung dịch HCl 0,1M - Dung dịch Na
2
CO
3
đặc
- Giấy chỉ thị vạn năng - Dung dịch CaCl
2
đặc
- Dung dịch NH
4
Cl 0,1M - Dung dịch phenolphtalein
- Dung dịch CH
3
COONa 0,1M - Dung dịch CuSO
4
1M
- Dung dịch NaOH 0,1M - Dung dịch NaOH đặc
C. Ph ơng pháp chủ yếu:

Chia học sinh trong lớp thành các nhóm thực hành, mỗi nhóm khoảng 5 học sinh để tiến hành làm thí nghiệm.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1
GV hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm nh SGK.
GV gợi ý để học sinh giải thích hiện tợng.
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2
GV hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm nh SGK.
GV hớng dẫn học sinh viết phơng trình phản ứng
dới dạng phân tử và ion rút gọn.
Thí nghiệm 1: Tính axit - bazơ
- Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy chỉ thị
pH, so sánh với mẫu chuẩn đợc giá trị pH

1,
môi trờng axit mạnh.
- Nhỏ dung dịch NH
4
Cl tơng tự nh trên xác định
đợc giá trị pH

5, môi trờng axit yếu.
Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch các chất điện li.
a.Nhỏ dung dịch Na
2
CO
3
đặc vào dung dịch
CaCl

2
đặc, xuất hiện kết tủa trắng CaCO
3
.
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ 2NaCl
Ca
2+
+ CO
3
2-
CaCO
3

b. Hoà tan kết tủa CaCO
3
vừa mới thu đợc bằng
dung dịch HCl loãng, xuất hiện bọt khí CO
2
trong
dung dịch.
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 18 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân

GV gợi ý học sinh giải thích các hiện tợng xảy
ra.
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh viết tờng trình
thí nghiệm.
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
CaCO
3
+ 2H
+
Ca
2+
+ CO
2
+ H
2
O
c. Nhỏ vài giọt dung dịch phênolphtalêin vào
dung dịch NaOH loãng, dung dịch có mầu hồng.
Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào, vừa nhỏ vừa
lắc, dung dịch sẽ mất mầu.
NaOH + HCl NaCl + H
2

O
H
+
+ OH
-
H
2
O
d. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO
4
,
xuất hiện kết tủa màu trắng Zn(OH)
2
. Lây một ít
kết tủa thêm từ từ dung dịch NaOH cho đến d,
lắc nhẹ, Zn(OH)
2
tan tạo thành dung dịch không
màu.
2NaOH + ZnSO
4
Zn(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Zn(OH)
2
+ 2NaOH Na

2
ZnO
2
+ 2H
2
O
Zn(OH)
2
+ 2OH
-
ZnO
2
2-
+ 2H
2
O
Học sinh viết t ờng trình thí nghiệm theo mẫu:
1.Tên học sinh............................Lớp.......
2. Tên bài thực hành: Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li.
3. Nội dung tờng trình:
Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện
tợng quan sát đợc, giải thích, viết phơng trình hoá
học các thí nghiệm
Kiểm tra một tiết
Tiết: 14
Tuần thứ: 7
Ngày soạn: 04/10/2008
Câu 1. Trong các hiđroxit dới đây, hiđroxit có tính lỡng tính là:
A. Zn(OH)

2
B. Pb(OH)
2
C. Al(OH)
3
D. Cả A, B, C
Câu 2. Câu nào sai khi nói về pH và pOH của dung dịch:
A. pH = - lg[H
+
] B. [H
+
] = 10a thì pH = a
C. pOH = -lg[OH
-
] D. pH + pOH = 14
Câu 3. Muối axit là:
A. Muối có khả năng phản ứng với bazơ
B. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử
C. Muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh
D. Muối vẫn còn hiđro có khả năng thay thế bởi kim loại
Câu 4. Muối trung hoà là:
A. Muối mà dung dịch có pH = 7
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 19 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
B. Muối không còn có hiđro trong phân tử
C. Muối có khả năng phản ứng với axit và bazơ
D. Muối không còn hiđro có khả năng thay thế bởi kim loại
Câu 5. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi có một trong các điều kiện
sau đây:
A. Tạo thành chất kết tủa B. Tạo thành chất khí

C. Tạo thành chất điện li yếu D. Một trong ba điều kiện trên
Câu 6. Trong các chất sau, chất ít điện li là
A. H
2
O B. HCl C. NaOH D. NaCl
Câu 7. Trong quá trình điện li các chất trong nớc, nớc đóng vai trò:
A. Môi trờng điện li B. Dung môi không phân cực
C. Dung môi phân cực D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan
Câu 8. Chọn dãy những chất điện li mạnh trong số các dãy chất sau:
a. NaCl b. Ba(OH)
2
c. HNO
3
d. AgCl e. Cu(OH)
2
f. HCl
A. a, b, c, f B. a, d, e, f C. b, c, d, e D. a, b, c
Câu 9. Chọn định nghĩa axit theo quan điểm Bronstet
A. Axit là chất hoà tan đợc mọi kim loại
B. Axit là chất tác dụng đợc với mọi bazơ
C. Axit là chất cho proton
D. Axit là chất điện li mạnh
Câu 10. Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng đợc với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH
A. Pb(OH)
2
, ZnO, Fe
2
O
3
B. Al(OH)

3
, Al
2
O
3
, Na
2
CO
3
C. Na
2
SO
4
, HNO
3
, Al
2
O
3
D. Na
2
HPO
4
, ZnO, Zn(OH)
2
Câu 11. Theo Brostet ion có tính lỡng tính là:
A. PO

3
4

B. CO

2
3
C. HSO

4
D. HCO

3
Câu 12. Cho các axit sau:
(1) H
3
PO
4
(Ka = 7,6.10
-3
) (2) HOCl(Ka = 5.10
-8
) (3) CH
3
COOH(Ka = 1,8.10
-5
) (4) HSO

4
(Ka =
10
-2
)

Dãy các axit đợc sắp xếp theo thứ tự độ mạnh của axit tăng dần là:
A. (1) < (2) < (3) < (4) B. (4) < (2) < (3) < (1)
C. (2) < (3) < (1) < (4) D. (3) < )2) < (1) < (4)
Câu 13. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm
B. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng
C. Dung dịch có pH < 7: làm quì tím hoá xanh
D. Dung dịch có pH > 7: làm quì tím hoá đỏ
Câu 14. Cho các dung dịch sau:
1. KCl 2. Na
2
CO
3
3. CuSO
4
4. CH
3
COONa
5. Al
2
(SO
4
)
3
6. NH
4
Cl 7. NaBr 8. K
2
S
Dãy các dung dịch có pH < 7 là:

A. 1, 2, 3, B. 3, 5, 6 C. 6, 7, 8 D. 2, 4, 6
Câu 15. Cho các chất và các ion sau:
1. HCO

3
2. K
2
CO
3
3. H
2
O 4. Cu(OH)
2
5. HPO

2
4
6. Al
2
O
3
7. NH
4
Cl 8. HSO

3
Theo Brostet, các chất và ion lỡng tính là:
A. 1, 2, 3 B. 4, 5, 6 C. 1, 3, 5, 6, 8 D. 2, 4, 6, 7
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 20 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân

Câu 16. Cho dung dịch chứa các ion: Na
+
, Ca
2+
, H
+
, Cl
-
, Ba
2+
, Mg
2+
. Nếu không đa ion lạ vào dung dịch, dùng
chất nào sau đây để tách nhiều ion nhất ra khỏi dung dịch
A. Dung dịch Na
2
SO
4
vừa đủ
B. Dung dịch K
2
CO
3
vừa đủ
C. Dung dịch NaOH vừa đủ
D. Dung dịch Na
2
CO
3
vừa đủ

Câu 17. Chất nào dới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành ma axit
A. Cacbon đioxit
B. Lu huỳnh đioxit
C. Ozon
D. Dẫn xuất flo của hiđrocacbon
Câu 18. Theo Bronstet phản ứng axit-bazơ là phản ứng
A. Axit tác dụng với bazơ
B. Oxit axit tác dụng với oxit bazơ
C. Có sự nhờng, nhận proton
D. Có sự dịch chuyển electron từ chất này sang chất khác
Câu 19. Sự điện li là
A. sự hoà tan một chất vào nớc thành dung dịch
B. sự phân li một chất dới tác dụng của dòng điện
C. sự phân li một chất thành ion dơng và ion âm khi chất đó tan trong nớc hay ở một trạng thái nóng chảy
D. quá trình oxi hoá - khử
Câu 20. Theo định nghĩa về axit- bazơ của Bronstet có bao nhiêu ion trong số các ion sau đây là bazơ: Na
+
,
Cl
-
, CO

2
3
, HCO

3
, CH
3
COO

-
, NH
+
4
, S
2-
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 21. Trong các dung dịch sau đây: K
2
CO
3
, KCl, CH
3
COONa, NH
4
Cl, NaHSO
4
, Na
2
S, số dung dịch có pH
> 7 là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 22. Cho 10,6 gam Na
2
CO
3
vào 12 gam dung dịch H
2
SO
4

98%, khối lợng dung dịch và khối lợng chất tan
thu đợc là:
A. 18,2 gam và 14,2 gam B. 18,2 gam và 16,16 gam
C. 22,6 gam và 16,16 gam D. 7,1 gam và 9,1 gam
Câu 23. Trong dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
loãng có chứa 0,6 mol SO

2
4
thì trong dung dịch có chứa:
A. 0,2 mol Al
2
(SO
4
)
3
B. 0,4 mol Al
3+
C. 1,8 mol Al
2
(SO
4
)
3
D. Cả A, B đều đúng

Câu 24. Theo định nghĩa về axit- bazơ của Bronstet, trong số các ion sau đây: Ba
2+
, Br

, NO

3
, C
6
H
5
O

,
CH
3
COO
-
, NH
+
4
, SO

2
4
. ion là bazơ có số lợng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25. Trong các cặp chất sau, cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. AlCl
3

và Na
2
CO
3
B. HNO
3
và NaHCO
3
C. NaAlO
2
và KOH D. NaCl và AgNO
3
Câu 26. Có 4 lọ đựng 4 dung dịch không nhãn là: AlCl
3
, NaNO
3
, K
2
CO
3
, NH
4
NO
3
.Chỉ dùng một dung dịch
trong các dung dịch sau đây có thể nhận biết đợc các chất. Đó là:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch H
2
SO

4
C. Dung dịch Ba(OH)
2
D. Dung dịch AgNO
3
Câu 27. Dãy các chất vừa tác dụng đợc với dung dịch kiềm mạnh vừa tác dụng với axit mạnh là:
A. Al(OH)
3
, (NH)
2
CO, NH
4
Cl B. NaHCO
3
, Zn(OH)
2
, CH
3
COONH
4
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 21 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
C. Ba(OH)
2
, AlCl
3
,ZnO D. Mg(HCO
3
)
2

, FeO, KOH
Câu 28. Cho hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C có khối lợng 2,17 gam tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra
1,68 lít H
2
(đktc). Khối lợng muối clorua trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 7,945 gam B. 7,495 gam C. 7,594 gam D. 7,549 gam
Câu 29. Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí SO
2
(đktc) là:
A. 250 ml B. 500 ml C. 125 ml D. 175 ml
Câu 30. Cho V lít khí CO
2
(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)
2
0,015M thu đợc 1,97 gam
BaCO
3
kết tủa. V có giá trị là:
A. 0,224 lít B. 1,12 lít C. 0,448 lít D. 0,224 lít hay 1,12 lít
Khái quát về nhóm nitơ
Tiết 15
Tuần thứ: 8
Ngày soạn:08/10/2008
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết
- Tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ.
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của các nguyên tố nhóm nitơ trong BTH.
- Sự biến đổi tính chất của các đơn chất và một số hợp chất trong nhóm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng đợc những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để hiểu đợc những tính chất hoá học chung của các

nguyên tố nhóm nitơ.
- Vận dụng quy luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong một nhóm A để giải thích
sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm nitơ.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn.
- HS: Xem lại phần kiến thức chơng1 và chơng 2 ( SGK hoá học lớp 10 ).
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
- Sử dụng phơng pháp nêu vấn đề, khai thác tối đa những hiểu biết của học sinh để xây dựng bài học.
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 22 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
- Tổ chức cho các em thảo luận trong nhóm và trình bày ý kiến trớc cả lớp.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS tìm nhóm nitơ trong bảng tuần
hoàn, gọi tên các nguyên tố trong nhóm, cho biết
vị trí của nhóm trong BTH.
Hoạt động 2:
GV: Từ vị trí của nhóm nitơ trong BTH, yêu cầu
học sinh nhận xét: Số e lớp ngoài cùng, phân bố
các e vào obitan, số e độc thân...
Hoạt động 3:
GV gợi ý giúp HS nhớ lại: Tính oxi hoá, tính
khử, độ âm điện.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm tính kim
loại-phi kim, quy luật biến đổi trong nhóm A.
Hoạt động 4:
GV: Hoá trị của các nguyên tố nhóm nitơ đối với
hiđro bằng bao nhiêu? Viết công thức chung.
GV: Sự biến đổi độ bền nhiệt, tính khử...

Hoạt động 5:
GV: Các nguyên tố nhóm nitơ tạo thành hợp chất
với oxi có số oxi hoá cao nhất bằng bao nhiêu?
Cho biết quy luật về sự biến đổi: độ bền các số
oxi hoá, sự biến đổi tính axit, tính bazơ của các
oxit và hiđroxit.
Hoạt động 6: Củng cố bài
Dùng các bài tập SGK để củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 3, 4, 5 trang 36 SGK.
I.Vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn.
Nhóm nitơ gồm các nguyên tố:
Nitơ (N), Phốtpho (P), asen (As), antimon (Sb) và
bitmut (Bi). Chúng đều thuộc các nguyên tố p.
II. Tính chất chung của các nguyên tố nhóm
nitơ.
1.Câu hình electron nguyên tử.
- Vì thuộc nhóm VA nên nguyên tử của các
nguyên tố nhóm nitơ đều có 5 electron lớp ngoài
cùng: ns
2
np
3


- 5 electron này đợc phân bố vào phân lớp s ( 2
electron ) và phân lớp p ( 3 electron )
- ở các nguyên tố P, As, Sb, Bi còn có phân lớp d
trống. Khi bị kích thích, electron đã ghép đôi ở
obitan ns sẽ tách ra và chuyển sang obitan nd vì
vậy chúng có 5 electron độc thân.

2. Sự biến đổi tính chất của các đơn chất
a. Tính oxi hoá - khử
Các nguyên tố nhóm nitơ có số oxi hoá cao nhất
là +5. Ngoài ra còn có các số oxi hoá +3 và -3,
riêng nitơ có thêm các số oxi hoá +1, +2, +4.
b. Tính kim loại, tính phi kim
Đi từ nitơ đến bitmut, tính phi kim của các
nguyên tố giảm dần, đồng thời tính kim loại tăng
dần.
3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất.
a. Hợp chất với hiđro
Các nguyên tố nhóm nitơ đều tạo đợc hợp chất
với hiđro, có công thức chung là RH
3
.
b. Oxit và hiđroxit.
Từ nitơ đến bitmut, tính axit của các oxit và
hiđroxit tơng ứng giảm dần đồng thời tính bazơ
của chúng tăng dần.
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 23 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
Nitơ
Tiết 16
Tuần thứ: 8
Ngày soạn: 09/10/2008
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS biết: Phơng pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
HS hiểu:
+ tính chất vật lí, hoá học của nitơ.

+ ứng dụng của nitơ
2. Kĩ năng: Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải thích tính chất vật lí, hoá học của nitơ. Rèn
luyện kĩ năng suy luận logic.
B. Chuẩn bị:
GV:- chuẩn bị các hoá chất: NH
4
NO
2
, NH
4
Cl, NaNO
2
- Đèn cồn.
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
+ Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
+ Dùng tranh vẽ, mô hình.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV nêu câu hỏi:
- Hãy mô tả liên kết trong phân tử nitơ
- Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau nh thế nào.
GV: Hai nguyên t nitơ liên kết với nhau bằng ba
liên kết cộng hoá trị không có cực.
Hoạt động 2:
GV: Màu sắc, mùi vị của khí nitơ? Có duy trì sự
sống không? Có độc không?
Hoạt động 3:
GV: Hãy giải thích vì sao ở nhiệt độ thờng, nitơ
khá trơ về mặt hoá học.

GV: Số oxi hoá của nitơ bằng bao nhiêu?
Hoạt động 4:
GV: Cho biết vai trò của nitơ trong các phản ứng
sau?
I.Câu tạo phân tử nitơ.
Nguyên tử nitơ có cấu hình electron:
1s
2
2s
2
2p
3

CTPT: N
2
CTCT: N

N
II. Tính chất vật lí:
- Khí nitơ ít tan trong nớc
- Hoá lỏng, hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp
- Không duy trì sự cháy
III. Tính chất hoá học:
- ở nhiệt độ thờng, nitơ khá trơ về mặt hoá học.
Còn ở nhiệt độ cao, đặc biệt khi có xúc tác nitơ
trở nên hoạt động.
- Tuỳ thuộc vào sự thay đổi số oxi hoá, nitơ có
thể thể hiện tính khử hay tính oxi hoá.
1. Tính oxi hoá:
a. Tác dụng với hiđro:

N
2
0
+ 3H
2
2NH
3


H = -92 KJ
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 24 -
Giáo án lớp 11 nâng cao Phan Kim Ngân
GV: Trong các phản ứng trên nitơ thể hiện số oxi
hoá.
GV: Yêu cầu HS xác định số oxi hoá của các
chất trong các phản ứng.
GV:
- Nitơ thể hiên tính khử khi tác dụng với nguyên
tố có độ âm điện lớn hơn.
- Nitơ thể hiên tính oxi hoá khi tác dụng với
nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.
Hoạt động 5:
GV:
- Tong tự nhiên nitơ có ở đâu và dạng tồn tại của
nó là gì.
- Ngời ta điều chế nitơ bằng cách nào.
Hoạt động 6:
GV: Nitơ có ứng dụng gì?
Hoạt động 7: Củng cố bài.
Sử dụng bài tập SGK để củng cố những kiến thức

trọng tâm.
Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6 trang 40 SGK.
b. Tác dụng với kim loại:
- ở nhiệt độ thờng:
6Li + N
2
2Li
3
N
- ở nhiệt độ cao:
3Mg + N
2
Mg
3
N
2
2. Tính khử:
Tác dụng với oxi:
N
2
+ O
2
2NO

H = +180 KJ
2NO + O
2
2NO
2


IV. Trạng thái thiên nhiên và điều chế:
1.Trạng thái thiên nhiên.
- Nitơ ở dạng tự do chiếm 4/5 thể tích không khí.
- Nitơ ở dạng hợp chất có trong thành phần
protêin của động vật và thực vật.
2. Điều chế:
a. Trong công nghiệp ( SGK )
b. Trong phòng thí nghiệm:
NH
4
NO
2
N
2
+ 2H
2
O
Hoặc:
NH
4
Cl + NaNO
2
N
2
+ NaCl + 2H
2
O
V. ứng dụng: ( SGK )
Tiết 17,18: Amoniăc và muối amoni
Tuần thứ: 9

Ngày soạn: 10/10/2008
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết.
+ Tính chất lí, hoá học của amoniăc và muối amoni.
+ Vai trò quan trọng của amoniăc và muối amoni trong đời sống và trong kĩ thuật.
+ Phơng pháp điều chế amoniăc trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
+ Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính chất vật lí, hoá học của amoniăc và muối amoni.
Trờng THPT Đức Thọ Năm học 2008-2009 - 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×