Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận văn giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội đến năm 2021​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


TRẦN HẢI YẾN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
ĐẾN NĂM 2021

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


TRẦN HẢI YẾN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
ĐẾN NĂM 2021

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (hướng ứng dụng)
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ THANH HÀ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
------------o0o------------Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội đến năm 2021” hoàn toàn là do tơi thực hiện. Các
phân tích, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không
trùng lắp với các đề tài khác. Luận văn này chưa từng được công bố trước đây.
Tác giả: Trần Hải Yến


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................. 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng .......................................................................6
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng ................................................................... 7
1.1.3. Phân loại dịch vụ ngân hàng theo cách thức cung cấp dịch vụ ...................... 8
1.2. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN ............................................................. 8
1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán buôn ......................................................... 8
1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ NHBB ......................................................................... 9

1.2.3. Vai trò của DV NHBB ................................................................................... 11
1.2.3.1. Đối với nền kinh tế ................................................................................ 11
1.2.3.2. Đối với các ngân hàng thương mại ....................................................... 11
1.2.3.3. Đối với khách hàng ............................................................................... 11
1.2.4. Các dịch vụ ngân hàng bán bn chủ yếu ...................................................... 12
1.2.4.1. Huy động vốn......................................................................................... 12
1.2.4.2. Tín dụng ................................................................................................. 14
1.2.4.3. Dịch vụ thanh toán ................................................................................ 16
1.2.4.4. Kinh doanh ngoại tệ .............................................................................. 17
1.2.4.5. Dịch vụ ngân quỹ ................................................................................... 18
1.2.4.6. Dịch vụ ngân hàng điện tử .................................................................... 18
1.2.4.7. Một số dịch vụ ngân hàng bán buôn khác ............................................. 18


1.2.5. Phân biệt sự khác nhau giữa Dịch vụ Ngân hàng bán buôn và bán lẻ ........... 18
1.3. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN .................................... 21
1.3.1. Phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn .......................................................... 21
1.3.2. Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn .............................. 22
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng dịch vụ ngân hàng bán bn của ngân hàng ............ 23
1.3.4. Tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán bn......................... 23
1.3.4.1. Nhóm các chỉ tiêu định lượng ............................................................... 23
1.3.4.2. Nhóm các chỉ tiêu định tính................................................................... 24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DV NHBB CỦA MB GIAI ĐOẠN
2012 - 2016 ............................................................................................................... 27
2.1. KHÁI QUÁT VỀ MB....................................................................................... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 27
2.1.2. Quan điểm của MB về phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn ..................... 29
2.1.3. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của MB giai đoạn 2012 – 2016 ........... 31
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN TẠI MB
GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 ......................................................................................... 34

2.2.1. Huy động vốn ................................................................................................. 34
2.2.1.1. Về quy mô và tốc độ tăng trưởng .......................................................... 34
2.2.1.2. Về cơ cấu huy động vốn theo loại tiền và kỳ hạn .................................. 36
2.2.1.3. Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng ................................. 37
2.2.2. Tín dụng ......................................................................................................... 39
2.2.2.1. Về tốc độ tăng trưởng ............................................................................ 40
2.2.2.2. Về chất lượng tín dụng .......................................................................... 41
2.2.3. Dịch vụ thanh tốn ......................................................................................... 43
2.2.4. Dịch vụ ngân quỹ ........................................................................................... 45
2.2.5. Dịch vụ bảo lãnh ............................................................................................ 46
2.2.6. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ .......................................................................... 47
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN
BUÔN TẠI MB GIAI ĐOẠN 2012 – 2016 ............................................................ 48


2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 48
2.3.2. Hạn chế phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn tại MB ................................ 50
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................... 53
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 53
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan từ MB ............................................................... 54
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁT PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN
TẠI MB ĐẾN NĂM 2021 ...................................................................................... 57
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2021 57
3.1.1. Thực trạng nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2012 – 2016 .............................. 57
3.1.2. Những thách thức chủ yếu đối với ngành Ngân hàng trong tương lai ........... 58
3.1.3. Định hướng phát triển hệ thống ngân hàng Việt Nam đến năm 2021 ........... 58
3.1.4. Dự báo thị trường dịch vụ ngân hàng bán buôn đến năm 2021 ..................... 60
3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN CỦA
MB ĐẾN NĂM 2021 ............................................................................................... 62
3.2.1. Định hướng phát triển của MB đến năm 2021 ............................................... 62

3.2.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn đến năm 2021 ................... 63
3.3. HỆ THỐNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN
BUÔN TẠI MB ĐẾN NĂM 2021 ........................................................................... 64
3.3.1. Nhóm giải pháp chung ................................................................................... 64
3.3.1.1. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh chung của ngân hàng .......... 64
3.3.1.2. Giải pháp về cơ chế quản lý và chính sách phát triển dịch vụ ngân hàng
bán buôn ........................................................................................................... 70
3.3.2. Nhóm giải pháp cụ thể phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn ..................... 73
3.3.2.1. Giải pháp đối với dịch vụ huy động vốn ............................................... 73
3.3.2.2. Giải pháp đối với dịch vụ cấp tín dụng ................................................. 74
3.3.2.3. Giải pháp đối với dịch vụ bảo lãnh ....................................................... 75
3.3.2.4. Giải pháp đối với dịch vụ thanh toán .................................................... 76
3.3.2.5. Giải pháp đối với dịch vụ tài trợ thương mại ....................................... 76
3.4. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ, NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ... 77


3.4.1. Đối với Chính phủ .......................................................................................... 77
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................ 78
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ACB
Agribank


Tiếng Việt
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CAR

Hệ số an tồn vốn

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DVNH

Dịch vụ ngân hàng

ĐCTC


Định chế tài chính

EIB

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐQT

Hội đồng quản trị

HSBC

Ngân hàng Hồng Công - Thượng Hải

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

MB

Ngân hàng Quân đội


NHBB

Ngân hàng bán buôn

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNN& PTNT VN
NHTM
NHTMCP
NHNNg
NHTMVN
ROA

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại Cổ phần
Ngân hàng nước ngoài
Ngân hàng thương mại Việt Nam
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản


ROE
STB
SPDV

TCB

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gịn Thương Tín
Sản phẩm dịch vụ
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
Thương

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TTCK

Thị trường chứng khoán

TTTM

Tài trợ thương mại

VCB
VCSH
Vietinbank/CTG

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

Vốn chủ sở hữu
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

VĐL

Vốn điều lệ

VND

Đồng Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của MB giai đoạn 2012 – 2016 ............... 32
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản sinh lời và không sinh lời của MB giai đoạn 2012 – 2016
.................................................................................................................................. 34
Bảng 2.3: Quy mô huy động của một số NHTMVN giai đoạn 2012 - 2016 ........... 35
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn của MB giai đoạn 2012 – 2016 ........................ 35
Bảng 2.5: Tỷ trọng huy động vốn bán buôn và bán lẻ tại MB ................................. 38
Bảng 2.6: Tình hình hoạt động tín dụng của MB giai đoạn 2012 - 2016 ................ 39
Bảng 2.7: Chất lượng tín dụng của MB giai đoạn 2012 - 2016 .............................. 42
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu của khối bán buôn và bán lẻ năm 2012 - 2016 ................... 43
Bảng 2.9: Hoạt động tài trợ thương mại Khối bán buôn của MB giai đoạn 2012 - 2016
.................................................................................................................................. 44
Bảng 2.10: Tình hình kinh doanh ngoại tệ giai đoạn 2012 - 2016.......................... 48
Bảng 3.1. Cơ cấu cổ đông của MB tính đến 31/12/2016 ......................................... 66



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng hoạt động kinh doanh của MB ....................................... 33
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng huy động vốn bán buôn giai đoạn 2012 - 2016 .............. 36
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn bán buôn theo loại tiền của MB giai đoạn 2012 –
2016 .......................................................................................................................... 37
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu huy động vốn bán bn theo loại hình tiền gửi giai đoạn 2012 2016 .......................................................................................................................... 37
Biểu đồ 2.5: So sánh tính ổn định nền vốn theo đối tượng khách hàng với NHTM 38
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng dư nợ bán buôn và bán lẻ tại MB từ năm 2012 – 2016 ........ 40
Biểu đồ 2.7: Dư nợ và tỷ lệ nợ xấu của Khối NHBB giai đoạn 2012 – 2016.......... 42
Biểu đồ 2.8: Thu nhập từ hoạt động thanh toán của MB và khối bán buôn giai đoạn
2012 - 2016 .............................................................................................................. 44
Biểu đồ 2.9: Thu phí dịch vụ ngân quỹ khối bán bn giai đoạn 2012 - 2016 ........ 46
Biểu đồ 2.10: Tăng trưởng dịch vụ bảo lãnh khối bán buôn giai đoạn 2012 - 2016 47


1

MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Tại Việt Nam nói riêng và trên phạm vi tồn cầu nói chung, các ngân hàng đã

và đang giữ một vị trí, vai trị hết sức quan trọng. Sự tăng trưởng của hệ thống ngân
hàng tác động mạnh mẽ trực tiếp đến sự tăng trưởng của toàn nền kinh tế quốc gia và
toàn cầu. Phát triển dịch vụ ngân hàng là xu hướng tất yếu để các Ngân hàng thương
mại tồn tại, tìm kiếm lợi nhuận đồng thời cũng là giải pháp để đáp ứng yêu cầu hội
nhập trong giai đoạn hiện nay. Để có thể tồn tại trong mơi trường cạnh tranh ngày

càng gay gắt, các NHTM Việt Nam tích cực thực hiện q trình hiện đại hóa cơng
nghệ, áp dụng các chuẩn mực quốc tế vào hoạt động ngân hàng, chuyển từ mơ hình
ngân hàng chun doanh sang mơ hình ngân hàng đa năng, đa dạng hóa và nâng cao
chất lượng các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Dịch vụ Ngân hàng bán
buôn là một mảng của dịch vụ ngân hàng, mặc dù không chiếm tỷ trọng về số lượng
cao nhưng lại mang lại giá trị vô cùng to lớn do nhiều đặc điểm, tính chất của mảng
dịch vụ này. Hiện nay, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, đòi hỏi các NHTM phải
mở rộng đến các thị trường tiềm năng khác cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ
ngân hàng bán buôn nhằm nâng cao mối quan hệ với các khách hàng truyền thống
của dịch vụ ngân hàng bán buôn và phát triển một nền tẳng khách hàng mới tiềm
năng trên thị trường.
Thành lập từ năm 1994, qua hơn 20 năm đi vào hoạt động, mặc dù Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân Đội (MB) đã đạt được những thành tựu to lớn và có những
bước đi vững chắc trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên, trong q trình
cạnh tranh vơ cùng gay gắt và tái cơ cấu mạnh mẽ của ngành ngân hàng hiện tại, MB
vẫn phải đối mặt với những thách thức lớn và từng bước đẩy mạnh quá trình tái cấu
trúc trong những năm gần đây để có thể giữ vững sự phát triển ổn định và lâu dài.
Lợi nhuận cuối năm 2017 theo cơng bố của các NHTM Nhà nước hồn toàn vượt
trội (Vietcombank hơn 11.000 tỷ, Vietinbank hơn 9.200 tỷ, BIDV hơn 8.800 tỷ,
Agribank hơn 5.500 tỷ), đối với nhóm các ngân hàng TMCP khơng có sự chi phối
của Nhà nước, Ngân hàng Quân Đội (với lợi nhuận hơn 5.300 tỷ đồng) cũng phải xếp


2

sau nhiều ngân hàng với quy mô nhỏ hơn là Techcombank (lợi nhuận hơn 8000 tỷ),
VPBank (lợi nhuận hơn 7000 tỷ),… Ngồi ra, trong hoạt động ngân hàng bán bn,
MB cũng chưa phải là sự lựa chọn số một của khách hàng. Thông qua kết quả phỏng
vấn các Khách hàng thuộc Khối Bán bn cung có đến hơn 50% Khách hàng chọn
các Ngân hàng thương mại quốc doanh là các đối tượng được biết đến và thường

xuyên quan hệ, bên cạnh đó thị phần của Ngân hàng Quân Đội riêng đối với Khối
Bán Buôn chiếm chưa đến 10% trên thị trường. Do đó, đứng trước yêu cầu cạnh tranh
và hội nhập quốc tế, bên cạnh việc đẩy mạnh phát triển mảng bán lẻ thì MB cần thiết
phải phát triển bền vững hoạt động dịch vụ ngân hàng bán để hoạt động này lớn mạnh
trở thành một hoạt động quan trọng của ngân hàng và đưa thương hiệu, uy tín nâng
lên một tầm cao mới cũng như là góp phần tăng trưởng lợi nhuận cho Ngân hàng.
Xuất phát từ yêu cầu trên, đề tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng
bán buôn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội đến năm 2021” được tác giả chọn làm
đề tài nghiên cứu thực hiện luận văn với hy vọng được đóng góp một phần nhỏ vào
sự phát triển chung của MB, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của MB trong
giai đoạn hiện nay.
2.

Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
Lâm Thị Hồng Hoa, đề tài “Phương hướng phát triển hệ thống ngân hàng Việt

Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế”, 2006 và Nguyễn Thanh Phong, đề tài “Đa
dạng hóa sản phẩm kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện
hội nhập quốc tế”, 2011. Nội dung của luận văn tập trung nghiên cứu: (1) Đề cập đến
các vần đề cần giải quyết hệ thống ngân hàng Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc
tế là đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng bởi những lợi thế so sánh vốn
có của ngân hàng thương mại Việt Nam đang dần mất đi trong quá trình hội nhập; (2)
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và các yếu tố cần thiết để đa dạng hóa sản phẩm
ngân hàng. Qua đó, thể hiện các yếu tố quan trọng nhất cho việc đa dạng hóa các sản
phẩm ngân hàng của NHTM Việt Nam bao gồm: Môi trường pháp lý; quy mô vốn;
công nghệ, nhân lực; quản lý rủi ro và quản trị điều hành. (3) Đưa ra các giải pháp
cho q trình đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của NHTM Việt Nam trong điều kiện


3


hội nhập kinh tế quốc tế, trong đó tập trung nhất là những giải pháp về tạo môi trường
pháp lý ổn định, tăng cường các năng lực tài chính, hiện đại hóa cơng nghệ, đổi mới
các phương thức quản trị rủi ro và quản trị điều hành NHTM.
3.

Mục đích nghiên cứu
Phân tích một cách tồn diện lý thuyết về dịch vụ ngân hàng bán bn: Hệ

thống hóa lý thuyết về dịch vụ ngân hàng, dịch vụ ngân hàng bán buôn, và phát triển
dịch vụ ngân hàng bán bn;
Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHBB tại MB giai đoạn 2012 – 2016,
đánh giá được những mặt mạnh và hạn chế trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng
bán buôn và tổng kết được những nguyên nhân khách quan cần khắc phục.
Đưa ra các giải pháp để phát triển dịch vụ NHBB tại MB và đưa ra những
khuyến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước đến năm 2021.
4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng: hiệu quả các hoạt động dịch vụ NHBB đang được triển khai tại

Ngân hàng Quân Đội.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu dịch vụ ngân hàng bán
buôn đang được triển khai tại MB. Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu được tác giả thu
thập từ 2012 – 2016, định hướng phát triển kinh tế, chiến lược phát triển của ngành
ngân hàng và của MB đến năm 2021.
Không gian nghiên cứu: Các chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội phục vụ
khách hàng bán buôn ở Việt Nam.
5.


Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện mục đích nghiên cứu, luận văn sử dụng và kết hợp phương pháp

định tính và định lượng bằng cách kết hợp, sử dụng các nhiều phương pháp bao gồm:
-

Phương pháp thống kê: Số liệu được thu thập từ các báo cáo thường niên

của MB, báo cáo tài chính, bản công bố thông tin, cơ quan thống kê, báo cáo thường
niên của NHNN và một số NHTM, tạp chí chuyên ngành kinh tế, tài chính ngân hàng
và xử lý thông tin về thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn tại MB.


4

-

Phương pháp điều tra khảo sát: Tác giả tiến hành khảo sát để thăm dò ý

kiến khách hàng thuộc Khối Ngân hàng Bán buôn tại MB thông qua Phiếu điều tra
khảo sát để rút ra những tồn tại, điểm mạnh, điểm yếu của chất lượng dịch vụ ngân
hàng mà MB đang cung cấp
-

Phương pháp tổng hợp: Sàng lọc và đúc kết từ thực tiễn và lý luận để đề

ra giải pháp và bước đi nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu.
6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về dịch vụ

ngân hàng, dịch vụ ngân hàng bán buôn và phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn.
Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn kiểm chứng, nhận định được các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng bán buôn mang lại thế mạnh cho MB. Qua đó giúp MB có giải pháp
phù hợp cho khách hàng và xây dựng kế hoạch dài hạn một cách hợp lý để phát triển
các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán buôn phù hợp.
7.

Những đóng góp mới và hạn chế của luận văn
Những đóng góp mới:
Luận văn đã trình bày lý thuyết về dịch vụ ngân hàng, dịch vụ ngân hàng bán

buôn, những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ và xu hướng phát triển dịch vụ ngân
hàng bán bn. Ngồi ra, luận văn tập trung phân tích thực trạng triển khai kết hợp
so sánh sự tăng trưởng và tỷ trọng của từng mảng dịch vụ ngân hàng bán buôn, đồng
thời đánh giá thị phần và mức độ cạnh tranh của dịch vụ ngân hàng bán buôn của MB
so với NHTM khác. Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra những giải pháp cụ thể cho từng
mảng dịch vụ ngân hàng bán bn nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của
MB.
Hạn chế của luận văn:
Luận văn có phạm vi nghiên cứu khá rộng vì đối tượng nghiên cứu liên quan
đến hầu hết các dịch vụ ngân hàng. Ngoài ra, do việc quản lý cơ sở dữ liệu tại MB
chưa cho phép tách doanh số của một số dịch vụ của dịch vụ ngân hàng bán buôn hay
giữa dịch vụ NHBB và NHBL nên có một số dịch vụ chỉ đề cập đến những dịch vụ
ngân hàng bán buôn chủ yếu. Bên cạnh đó, kết quả khảo sát thăm dị ý kiến khách


5


hàng cũng chưa được chia tách và phân tích chuyên sâu thành từng nhóm khách hàng
cụ thể.
8.

Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo nội dung

của luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về DV NHBB và Phát triển DV NHBB
- Chương 2: Thực trạng phát triển DV NHBB tại MB giai đoạn 2012 - 2016
- Chương 3: Giải pháp phát triển DV NHBB tại MB đến năm 2021.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN
1.
1.1.

TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG

1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng
Ở góc độ chung nhất về kinh tế, dịch vụ được định nghĩa như là một lĩnh vực
kinh tế không bao gồm các ngành nông nghiệp và công nghiệp. Theo Noel Capon
(2009, Paperback), “Dịch vụ là bất kỳ hành động hay sự thực hiện nào mà một bên
cung cấp cho bên khác tồn tại một cách vơ hình và khơng nhất thiết đi đến một quan
hệ sở hữu”. Dịch vụ thường liên quan đến con người (giáo dục, y tế,…), đến sản phẩm
(sửa chữa, vận chuyển,…) hoặc thơng tin (nghiên cứu thị trường,…). Cịn bản thân
Ngân hàng là một dạng dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, thu phí của Khách hàng, được

xét thuộc nhóm ngành dịch vụ hoạt động ngân hàng không trực tiếp tạo ra sản phẩm
cụ thể, nhưng với việc đáp ứng các nhu cầu về tiền tệ, về vốn, về thanh toán cho
Khách hàng, Ngân hàng đã gián tiếp tạo ra sản phẩm dịch vụ trong nền kinh tế.
Khái niệm về dịch vụ vô cùng phức tạp, và khái niệm về dịch vụ ngân hàng
lại càng phức tạp hơn vì tính tổng hợp, đa dạng và nhạy cảm của hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Theo WTO, trong bảng phân loại các dịch vụ của Tổ chức
Thương mại Thế giới, dịch vụ ngân hàng được xếp vào phân ngành “Dịch vụ tài
chính” trong 12 phân ngành dịch vụ. Theo cách thức phân loại của WTO, dịch vụ tài
chính bao gồm: dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm; dịch vụ
ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác; dịch vụ chứng khốn. Trong đó, Dịch vụ
ngân hàng bao gồm: Nhận tiền gửi và các khoản phải trả từ cơng chúng; Cho vay
dưới hình thức, bao gồm: Tín dụng tiêu dùng, tín dụng cầm cố thế chấp, bao thanh
toán và tài trợ giao dịch thương mại; Thuê mua tài chính; Mơi giới tiền tệ; Quản lý
tài sản; Các dịch vụ thanh toán và bù trừ tài sản tài chính; Cung cấp và chuyển thơng
tin tài chính và xử lý dữ liệu tài chính cũng như cung cấp các phần mềm liên quan
của các nhà cung cấp dịch vụ tài chính khác; Các dịch vụ tư vấn và trung gian mơi
giới, các dịch vụ tài chính phụ trợ khác, kể cả tham chiếu và phân tích tín dụng, nghiên


7

cứu tư vấn đầu tư và danh mục đầu tư, tư ván về mua lại và tái cơ cấu chiến lược
chiến lược doanh nghiệp.
Theo Luật TCTD ngày 16/06/2010 sửa đổi, không nêu DVNH mà chỉ nêu hoạt
động ngân hàng “là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các
nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua
tài khoản”.
Từ những định nghĩa trên có thể đưa ra khái niệm về DVNH như sau:
DVNH là một bộ phận của dịch vụ tài chính, là các dịch vụ tài chính gắn liền
với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, được ngân hàng thực hiện nhằm tìm kiếm

lợi nhuận, và chỉ có các ngân hàng với ưu thế của nó mới có thể cung cấp các dịch
vụ này một cách tốt nhất cho khách hàng (11).
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng
Thứ nhất, DVNH có tính vơ hình: Về bản chất, dịch vụ khơng có tính hữu
hình về vật chất, dịch vụ là một sự thi hành, một hành động hay một nỗ lực được thực
hiện để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Thứ hai, DVNH có tính khơng tách rời: Tính khơng tách rời được hình thành
từ việc dịch vụ đang được xử lý hoặc trải nghiệm. Do đó DVNH trở thành một hành
động xảy ra cùng lúc với sự hợp tác giữa người tiêu dùng và nhà cung cấp – ngân
hàng và định chế tài chính. Các DVNH được bán rồi mới được sản xuất và tiêu dùng.
Thứ ba, DVNH có tính khơng đồng nhất: đặc điểm này được thể hiện trong
sản xuất và tiêu dùng và các dịch vụ trở nên không ổn định về chất lượng.
Thứ tư, DVNH khó xác định: Do tính khơng đồng nhất đã dẫn đến việc khó
xác định được chất lượng dịch vụ. Ngồi ra, chất lượng DVNH cịn được hình thành
từ nhiều yếu tố như uy tín, thương hiệu, quy mơ ngân hàng, cơng nghệ, và trình độ
nhân viên… Những yếu tố này đã ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng DVNH nhưng
lại thường xun khơng ổn định nên khó có thể được xác định DVNH một cách chính
xác.
Thứ năm, dịng thơng tin hai chiều: DVNH không đơn giản là sự mua sắm
một lần rồi kết thúc mà liên quan đến một chuỗi các giao dịch hai chiều thường xuyên


8

trong một khoảng thời gian nhất định. Với đặc điểm này, các ngân hàng sẽ có được
những thơng tin q giá về khách hàng liên quan đến các yêu cầu, đặc điểm của khách
hàng… để từ đó ngân hàng có những điều chỉnh thích hợp trong việc cung cấp
DVNH.
Thứ sáu, tính đa dạng phong phú và khơng ngừng phát triển: Hiện nay trên
thế giới có từ vài chục đến hàng trăm loại DVNH khác nhau. Với sự hỗ trợ từ công

nghệ hiện đại, các ngân hàng đang cố gắng phát triển theo hướng ngân hàng đa năng
chứ không chỉ đơn thuần thực hiện những nghiệp vụ truyền thống như trước kia nữa.
1.1.3. Phân loại dịch vụ ngân hàng theo cách thức cung cấp dịch vụ
Theo cách thức cung cấp dịch vụ, ta có thể chia DVNH thành 2 hình thức:
Dịch vụ NHBB và Dịch vụ NHBL. Xuất phát từ cách hiểu truyền thống trong lĩnh
vực thương mại hàng hóa, bán bn là hình thức mua bán hàng hóa thơng qua các
trung gian – đại lý (có thể có nhiều cấp trung gian, đại lý, thí dụ đại lý cấp I, đại lý
cấp II, …) để bán với khối lượng lớn mà không bán nhỏ lẻ, trực tiếp cho người sử
dụng, tiêu dùng; Ngược lại, bán lẻ là hình thức bán hàng mà người bán bán trực tiếp
cho người sử dụng, người tiêu dùng. Dựa trên những đặc trưng chung, tương tự như
bán bn, bán lẻ các loại hàng hóa thơng thường khác để nhận diện và phân loại. Với
cách thức như vậy, có thể coi bán bn các sản phẩm DVNH là cách thức bán sản
phẩm thông qua các trung gian tài chính (các NHTM, các quỹ…) hoặc thơng qua thị
trường tài chính (như thị trường tiền tệ liên ngân hàng để cho vay, thanh toán bù
trừ,…) và đối với các cơng ty, tập đồn kinh tế lớn với những gói sản phẩm giá trị
lớn. Cịn dịch vụ NHBL là hình thức bán trực tiếp đến các cá nhân, gia đình, DNVVN
và một số gói sản phẩm nhỏ lẻ đối với công ty, tổ chức kinh tế.
1.2.

DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BN

1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán bn
Hoạt động ngân hàng bán buôn ra đời đầu tiên tại các quốc gia phát triển như
Mỹ và các nước châu Âu và dần dần được sử dụng trên phạm vi tồn cầu. Khái niệm
hoạt động ngân hàng bán bn ra đời từ sự hình thành các thị trường tài chính bán
buôn ở các nước phát triển, được phát triển trong q trình tồn cầu hóa hoạt động


9


ngân hàng và được áp dụng ngày càng nhiều. Tuy nhiên khái niệm dịch vụ ngân hàng
bán buôn lại không thống nhất trên toàn thế giới. Tùy theo đặc điểm, tính chất và điều
kiện của các thị trường mà người ta sử dụng khái niệm này với ý nghĩa không hoàn
toàn giống nhau.
Về khái niệm dịch vụ NHBB, tại Mỹ, hoạt động NHBB nghĩa là DVNH giữa
NHTM (Merchant Bank) và các ĐCTC. Trong đó, Merchant Bank được định nghĩa
là ngân hàng kinh doanh chủ yếu là tài trợ thương mại quốc tế, cho vay dài hạn cho
các công ty và bảo lãnh phát hành. Merchant bank không cung cấp các DVNH cho
cơng chúng nói chung. Ngân hàng ANZ (www.anz.com) thì cho rằng “Hoạt động
NHBB là vay và cho vay với số lượng lớn”. Từ điển ngân hàng và tài chính Anh
(Dictionary of Banking and Finance, P.H. Collin, Great Britain 1991) định nghĩa
“Hoạt động NHBB là DVNH giữa ngân hàng tài trợ thương mại và các ĐCTC khác,
ngược lại so với hoạt động NHBL”.
Tại Việt Nam, trong vốn từ vựng tiếng Việt chỉ có khái niệm bán bn tức là
bán cho người kinh doanh trung gian, chứ không bán thẳng cho người tiêu dùng, đối
lại với bán lẻ là bán với số lượng ít và bán trực tiếp cho người tiêu dùng. Khái niệm
NHBB được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1996 khi Việt Nam tiếp nhận Dự án ODA
từ Ngân hàng Thế giới - Dự án Tài chính Nơng thơn. Theo đó, Chính phủ giao cho
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam làm chức năng “NHBB của dự án” (Công văn số
5551/HĐQT ngày 2/10/1995 của Thủ tướng Chính phủ). Tiếp đó là trong Hiệp định
tín dụng phát triển của Dự án Tài chính Nơng thơn II, khái niệm NHBB cũng được
hai bên Việt Nam và Ngân hàng thế giới sử dụng.
Từ những khái niệm trên ta có thể kết luận về dịch vụ NHBB như sau:
Dịch vụ NHBB là những dịch vụ được cung cấp cho đối tượng khách hàng là các
doanh nghiệp lớn và các định chế tài chính hay những DVNH được cung cấp với số
lượng lớn (3).
1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ NHBB (3)
Dịch vụ NHBB có những đặc điểm sau:



10

Thứ nhất, dịch vụ NHBB được cung cấp bởi những ngân hàng có quy mơ
lớn, hoặc rất lớn. Các tiêu chí để xác định quy mơ của ngân hàng bao gồm: Vốn,
tổng tài sản, hệ thống chi nhánh,…. Tùy vào đặc điểm của hệ thống ngân hàng mà
xây dựng các tiêu chí cụ thể để xác định quy mơ.
Thứ hai, dịch vụ NHBB hướng đến đối tượng là các khách hàng lớn: Các
NHTM có quy mơ vừa và nhỏ, Các TCTD khác như cơng ty tài chính, cơng ty cho
th tài chính, Các tập đồn kinh tế, các tổng cơng ty có quy mơ lớn, Các NHTM có
quy mơ vừa và nhỏ, nhất là những ngân hàng quy mô nhỏ không đủ khả năng để huy
động vốn cho hoạt động tín dụng của mình, những ngân hàng này sẽ thiếu vốn và sẽ
đi vay các ngân hàng lớn.
Thứ ba, dịch vụ điển hình nhất của dịch vụ NHBB là tín dụng: Việc xác
định khoản tín dụng lớn tùy thuộc vào giá trị tín dụng, quy mơ khoản tín dụng, các
đặc điểm về phân loại của từng ngân hàng cụ thể.
Thứ tư, Số lượng khách hàng NHBB nhỏ. Thông thường đối với các ngân
hàng vừa kinh doanh mảng bán buôn và mảng bán lẻ thì lượng khách hàng thuộc
nhóm khách hàng bán buôn chỉ chiếm từ 10 - 30% tổng số khách hàng của ngân hàng
đó.
Thứ năm, Giá trị giao dịch lớn nhưng chi phí bình qn trên mỗi giao
dịch nhỏ. Do khách hàng là các tổ chức kinh tế hoạt động trên nhiều lĩnh vực đa dạng
nên nhu cầu về vốn rất lớn và giá trị giao dịch cao. Do số lượng khách hàng nhỏ nên
ngân hàng có thể tiết kiệm được chi phí giao dịch dựa vào lợi thế theo quy mơ giao
dịch.
Thứ sáu, Quy trình thực hiện của dịch vụ NHBB thường phức tạp, mất
nhiều thời gian
Thứ bảy, Thu nhập từ dịch vụ NHBB mang lại rất lớn nhưng độ rủi ro
cao. Với đặc điểm tỷ trọng khách hàng nhỏ nhưng mang lại thu nhập lớn cho ngân
hàng do đó rủi ro kinh doanh NHBB rất cao, đặc biệt là khi các khách hàng bán buôn
từ bỏ ngân hàng để đến với một ngân hàng khác.



11

Thứ tám, Chi phí hoạt động trung bình thấp. Dịch vụ NHBB thường khơng
địi hỏi phải trang bị nhiều về mạng lưới phân phối và nguồn nhân lực vì việc giao
dịch thường được thực hiện không phụ thuộc nhiều vào mạng lưới chi nhánh của
ngân hàng và số lượng khách hàng ít hơn nhiều so với dịch vụ NHBL.
Thứ chín, Dịch vụ ngân hàng bán bn có thị trường ít biến động.
1.2.3. Vai trò của DV NHBB
1.2.3.1. Đối với nền kinh tế
Thông qua dịch vụ NHBB bán buôn, các ngân hàng cung cấp một khối lượng
vốn rất lớn cho doanh nghiệp để đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Đặc
biệt trong giai đoạn hội nhập như hiện nay, dịch vụ NHBB đóng vai trị vơ cùng to
lớn đến tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Bên cạnh đó, việc thanh tốn qua ngân
hàng với giá trị giao dịch lớn làm giảm chi phí lưu thơng tiền mặt, giúp tiết kiệm chi
phí lưu thơng tiền mặt, từ đó tiết kiệm chi phí xã hội. Ngồi ra, dịch vụ NHBB còn
tạo điều kiện thuận lợi phát triển các DVNH khác, giúp giảm thiểu rủi ro, đa dạng
hóa lĩnh vực hoạt động, từ đó tạo ra sự phát triển ổn định và bền vững cho nền tài
chính quốc gia.
1.2.3.2. Đối với các ngân hàng thương mại
Nếu như dịch vụ NHBL quyết định quy mô huy động vốn thì dịch vụ NHBB
quyết định quy mơ tín dụng của các ngân hàng. Đối với một NHTM, tín dụng là mảng
hoạt động đặc trưng và chủ yếu nhất trong việc tạo ra lợi nhuận. Việc nhận định tín
dụng như là một sản phẩm cần được sử dụng nhằm mục đích sinh lợi giúp ngân hàng
thấy được trách nhiệm và nỗ lực của mình để phục vụ khách hàng tốt hơn, từ đó, nâng
cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng. Với chức năng trung gian thanh toán,
NHBB thực hiện việc thanh tốn với quy mơ lớn và thường xun tạo nên các nguồn
thu từ nhiều khoản phí dịch vụ phát sinh. Ngồi ra, do số lượng khách hàng ít nhưng
chiếm tỷ trọng lớn về doanh số giao dịch nên ngân hàng có thể tiết kiệm chi phí giao

dịch dựa vào lợi thế theo quy mô giao dịch.
1.2.3.3. Đối với khách hàng


12

Thơng qua việc cung cấp tín dụng, NHBB đóng vai trị là kênh bơm vốn vơ
cùng quan trọng cho các dự án đầu tư hay xuất nhập khẩu hàng hóa trong khi nguồn
vốn tự có bị hạn chế và tạo kênh điều tiết khi xuất hiện việc thừa thiếu vốn tạm thời
xảy ra ở các doanh nghiệp. Các nghiệp vụ của NHBB giúp trang trải chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
tiến hành liên tục, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, mở rộng sản xuất,
tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Việc
cung ứng dịch vụ nhanh chóng, đúng tiến độ sẽ giúp cho doanh nghiệp linh hoạt về
thời gian và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và quản lý chi phí của mình, từ đó góp
phần tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Ngồi dịch vụ tín dụng, NHBB cịn là trung gian thanh tốn cho các doanh
nghiệp với khả năng ứng dụng những công nghệ hiện đại tạo ra nhiều dịch vụ tiện
ích, mang lại lợi ích to lớn, nhờ tính nhanh chóng, chính xác, an toàn và bảo mật, tạo
điều kiện thuận lợi cho quá trình tuần hồn và chu chuyển vốn được liên tục và nhanh
chóng góp phần mang lại hiệu quả hoạt động kinh tế, thúc đẩy quá trình tái sản xuất
của doanh nghiệp nhờ tiết giảm chi phí và thời gian. Bên cạnh đó, nhờ có dịch vụ huy
động tiền gửi từ các doanh nghiệp, ngân hàng giúp họ cất giữ, quản lý và sinh lời trên
phần vốn nhàn rỗi của mình. Ngồi ra, NHBB cịn cung cấp các dịch vụ mới như:
Dịch vụ tư vấn và đầu tư tài chính, phát hành trái phiếu, tư vấn tái cấu trúc tài chính,
hốn đổi tiền tệ chéo… giúp cho các doanh nghiệp lựa chọn được phương án đầu tư
kinh doanh có hiệu quả. Mặt khác, thông tin của ngân hàng về xếp hạng, định giá
doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tự hồn thiện mình nhằm đáp ứng những nhu cầu
của ngân hàng. Đối với khách hàng là các TCTD, thông qua việc huy động vốn giữa
các NHTM, dịch vụ thanh toán điện tử liên ngân hàng cũng ngày càng phát triển nhờ

việc ứng dụng công nghệ hiện đại, giúp giảm thiểu rủi ro và đạt hiệu quả cao.
1.2.4. Các dịch vụ ngân hàng bán buôn chủ yếu (11)
1.2.4.1. Huy động vốn
NHTM huy động vốn từ các TCTD và các tổ chức lớn bằng nhiều hình thức
khác nhau: Tiền gửi gửi khơng kỳ hạn (tiền gửi thanh tốn), tiền gửi có kỳ hạn, phát


13

hành giấy tờ có giá… Trong dịch vụ huy động vốn của ngân hàng, lượng vốn huy
động từ khách hàng là các TCKT cũng chiếm phần lớn. Tuy nhiên, ngân hàng chỉ sử
dụng được một phần nhỏ trong lượng vốn huy động được đó là số dư trên tài khoản
của các TCKT do mục đích gửi tiền của các khách hàng này là dùng để thanh toán,
tiến hành các giao dịch khác nên lượng vốn huy động sẽ không cố định gây khó khăn
cho ngân hàng trong việc chủ động sử dụng nguồn vốn. Tuy nhiên số tiền nhàn rỗi sẽ
được hưởng lãi nếu doanh nghiệp gửi tiền có kỳ hạn nên sẽ góp phần kích thích các
doanh nghiệp sử dụng hình thức đầu tư này.
Tiền gửi của TCTD khác là vốn vay của NHTM đối với các tổ chức đó nhằm
tạo khả năng thanh tốn cho ngân hàng. Tuy nhiên trong một số trường hợp, với
những ngân hàng có một lượng vốn huy động lớn thì có thể đem gửi tại ngân hàng
khác nhằm mục đích hưởng một phần lãi hoặc được hưởng lãi điều hịa từ Hội sở
chính của các ngân hàng đó. Điều này góp phần giúp cho các NHTM giảm bớt được
chi phí và đem lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Tiền gửi thanh toán của các khách hàng khối bán bn thường sẽ có số dư rất
lớn do nhu cầu thanh toán giữa các doanh nghiệp và thanh toán liên ngân hàng giữa
các TCTD rất lớn. Mục đích khách hàng lựa chọn hình thức dịch vụ này là để đảm
bảo an toàn về tài sản và sự thuận tiện trong việc thực hiện các giao dịch thanh tốn
qua ngân hàng. Chính vì vậy, lãi suất khơng phải là công cụ thu hút nguồn vốn này
mà DVNH cung cấp kèm theo với nhiều tiện ích, an tồn, nhanh chóng, chính xác
mới là cơng cụ chủ yếu tạo lên sức hấp dẫn. Ngân hàng nào càng thu hút được nguồn

vốn này nhiều thì chi phí sử dụng vốn bình qn của ngân hàng đó sẽ càng thấp.
Tiền gửi có kỳ hạn cũng là nguồn vốn huy động quan trọng của ngân hàng từ
các doanh nghiệp lớn và các TCTD khác. Tuy nhiên, do nhu cầu quay vòng vốn phục
vụ hoạt động kinh doanh nên các khách hàng chỉ hay gửi kỳ hạn ngắn (thường là dưới
1 năm). Để thu hút nguồn vốn này, các NHTM thường đưa ra mức lãi suất phù hợp
theo kỳ hạn và số tiền gửi do đó lãi suất là cơng cụ để thu hút nguồn vốn này. Ngoài
việc huy động từ hai nguồn tiền gửi trên, các NHTM có thể huy động các nguồn vốn


14

khác như tiền gửi đảm bảo thanh toán, tiền gửi ký quỹ, … hoặc phát hành các loại
chứng từ có giá: chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiết kiệm, trái phiếu,…
1.2.4.2. Tín dụng
Là hoạt động cấp tín dụng cho các tổ chức dưới các hình thức: Cho vay, bảo
lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định. Đây được
xem là dịch vụ điển hình và quan trọng nhất của NHBB.
Cho vay
Dựa trên các tiêu chí xếp hạng tín dụng khách hàng, NHTM xem xét cấp tín
dụng theo yêu cầu của khách hàng. Nếu căn cứ vào thời hạn vay, cho vay bao gồm
hai loại: cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm, thường để phục vụ việc bổ sung vốn lưu
động), cho vay trung dài hạn (trên 1 năm, nhằm mục đích: đầu tư vào tài sản cố định,
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh,…). Trong các hình thức
cho vay dành cho khách hàng bán bn thì cho vay dự án và cho vay đồng tài trợ là
hai hình thức nổi bật và chiếm tỷ trọng cao nhất.
Cho vay dự án: Đây là loại cho vay nhằm giúp đẩy nhanh quá trình đầu tư cơ
sở hạ tầng và phát triển sản xuất. Theo đó, các dự án đầu tư của Nhà nước hay của
doanh nghiệp về phát triển sản xuất kinh doanh cơ sở hạ tầng, dịch vụ, đời sống…
nếu tính tốn được hiệu quả kinh tế, có tính khả thi mà thiếu vốn thì ngân hàng sẽ cho
vay dự án đầu tư để họ có đủ vốn để hoàn thành dự án đầu tư. Về bản chất, tài trợ dự

án là một hoạt động tín dụng thuộc phạm vi NHTM truyền thống.
Cho vay đồng tài trợ (Syndicated loan): là hình thức cho vay trong đó một
nhóm các tổ chức tài chính cùng hợp tác để tập trung vốn cấp tín dụng cho một khách
hàng. Các tổ chức tài chính tham gia vào hoạt động cho vay hợp vốn là các NHTM,
các công ty bảo hiểm, ngân hàng đầu tư và các tổ chức tín dụng khác, gọi chung là
ngân hàng cho vay hợp vốn thường được thực hiện thông qua hai phương thức sau:
-

Cho vay hợp vốn trực tiếp (Direct Syndicated Loan): Nhiều ngân hàng

cùng tham gia cho vay đối với một người đi vay nhưng mỗi ngân hàng có hợp đồng
cho vay riêng với người đi vay.


×