Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng Vận chuyển động vật thủy sản - CĐ Thủy Sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 24 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỦY SẢN
-----o0o-----

BÀI GIẢNG
Môn học: Vận chuyển động vật thủy sản
Ngành:

Nuôi trồng thủy sản

Trình độ: Cao đẳng

1

Năm 2016


LỜI GIỚI THIỆU
Để đạt được năng suất và hiệu quả kinh tế cao trong ni trồng thủy sản, ngồi
việc chăm sóc và quản lý tốt mơi trường ni thì một trong những yếu tố quan trọng
hàng đầu và mang tính chất quyết định thắng lợi của vụ ni đó là khâu vận chuyển
giống. Vận chuyển giống là giai đoạn sau khi đã chọn được giống nuôi đạt yêu cầu,
đảm bảo chất lượng. Việc vận chuyển giống đúng cách đảm bảo cho con giống được
khỏe mạnh, không bị sốc, giúp con giống làm quen nhanh chóng với mơi trường ni
mới, đồng thời giảm thiểu khả năng phát sinh mầm bệnh trong quá trình vận chuyển,
giảm tỷ lệ hao hụt số lượng trong q trình ni. Tùy theo từng đối tượng mà các
cách vận chuyển của mỗi loài là khác nhau.

Sau khi học xong khóa học này người lao động tương lai có khả năng: Trình bày
được yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của cá trong quá trình vận chuyển và biện pháp
khắc phục; biện pháp kỹ thuật các hình thức vận chuyển kín, hở động vật thủy sản


sống. Đồng thời Thực hiện được qui trình kỹ thuật các phương pháp vận chuyển
ĐVTS sống. Sau đây là phương pháp vận chuyển của một số lồi ni thủy sản.

Xin chân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
1. Lời giới thiệu

1

2. Mô đun 1:

Vận chuyển động vật thủy sản

3. Bài 1:

Vận chuyển kín bơm ơxy

4

4. Bài 2:

Vận chuyển bằng lồ

11


5. Bài 3:

Vận chuyển bằng phương pháp giữ ẩm

6. Bài 4:

Vận chuyển bằng phương pháp gây mê

7. Tài liệu tham khảo

3

14
18
23

3


MƠ ĐUN 23:

VẬN CHUYỂN ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Mã mơ đun: MĐ 23
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí mơ đun: Vận chuyển động vật thủy sản là mơ đun chun mơn nghề
thuộc chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng nghề và được dạy sau khi đã học các
mơn học/ mơ đun kỹ thuật cơ sở.
- Tính chất mô đun: Vận chuyển động vật thủy sản là mơ đun nghiên cứu khả
năng thích ứng của động vật thủy sản với môi trường vận chuyển và ứng dụng

nguyên lý vận chuyển thực hiện vận chuyển động vật thủy sản sống.
II. Mục tiêu mơ đun:
- Kiến thức: Trình bày được yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của cá trong quá
trình vận chuyển và biện pháp khắc phục; biện pháp kỹ thuật các hình thức vận
chuyển kín, hở động vật thủy sản sống.
-Kỹ năng: Thực hiện được qui trình kỹ thuật các phương pháp vận chuyển
ĐVTS sống
- Tuân thủ đúng qui trình kỹ thuật vận chuyển ĐVTS.
III. Nội dung mô đun:
1.Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

Số
TT

1.
2.
3.
4

Tên các bài trong mơ đun

Vận chuyển kín bơm ơxy
Vận chuyển bằng lồ
Vận chuyển bằng phương pháp giữ ẩm
Vận chuyển bằng phương pháp gây mê
Cộng

Thời gian
Thực
hành, thí

Tổng Lý
Kiểm
nghiệm,
số thuyết
tra
thảo luận,
bài tập
20
20
1
15
15
15
15
10
9
60
0
59
1
4


Bài 1:
VẬN CHUYỂN KÍN BƠM OXY
Thời gian: 20 giờ (Kiểm tra 1 giờ; Thực hành 20 giờ)
1. Mục tiêu:
- Mô tả được cơng tác chuẩn bị vận chuyển; trình bày biện pháp kỹ thuật vận
chuyển kín bơm oxy.
- Thực hiện được công tác chuẩn bị vận chuyển; xử lý cá, nước, oxy trên đường

vận chuyển;
- Tuân thủ nghiêm túc trình tự, tiêu chuẩn qui trình kỹ thuật
2. Nội dung:
2.1. Chuẩn bị trước khi vận chuyển
• Chuẩn bị dụng cụ đánh bắt, nhốt giữ và vận chuyển cá giống: lưới, giai, tráng,
bể, vợt, máy bơm, sục khí, nước sạch, lồ, sọt, thùng, bao túi PE, dây buộc, xơ, chậu.
• Chuẩn bị cá giống trước khi vận chuyển:
Chất lượng cá vận chuyển là một yêu cầu cơ bản quyết định đến tỷ lệ sống
trong quá trình vận chuyển. Trong phạm vi giới hạn cá càng khỏe, khả năng thích ứng
với điều kiện thiếu oxy, các khí độc càng tốt có tỷ lệ sống càng cao. Vì vậy cá vận
chuyển phải đảm bảo chất lượng tốt. Kiên quyết không vận chuyển cá đã bị bệnh
hoặc cá bị xây sát, cá yếu do ngạt thiếu khí.
Trước khi vận chuyển cá phải được luyện, ép qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 (Luyện cá): trước khi tập trung cá với mật độ dày chúng ta phải ngừng
cho cá ăn từ 1-3 ngày, tùy từng loài, tùy từng ao nuôi. Ở giai đoạn này luyện cá tại ao
bằng cách: dùng lưới tập trung cá vào một góc ao trong thời gian từ 15-30 phút, sau
đó lại từ từ mở lưới để cá bơi trở lại ao.
Lưu ý: quá trình thao tác phải khẩn trương, nhẹ nhàng, tránh làm sục bùn làm cho cá
bị ngạt và chết.

5


Giai đoạn 2 (Ép cá): cá được nhốt trên bể xi măng hoặc trong giai chứa cá với mật độ
dày, cá được cung cấp nước sạch và đầy đủ ô xy hịa tan với mục đích để cá thải sạch
phân và các chất thải khác để khi vận chuyển cá sạch, giảm sự tiêu hao ô xy cho phân
giải chất thải và giảm lượng khí độc do các chất thải phân hủy sinh ra.
• Nhốt cá ở trong bể có mức nước sâu từ 0,4-0,5m, nguồn nước đưa vào trong bể
phải sạch, trong bể thường xuyên có nước chảy, hoặc phun mưa hoặc sục khí. Tùy
theo cỡ, lồi cá và thời tiết mà mật độ nhốt khác nhau. Mật độ nhốt cá được thể hiện

như sau:
Cỡ cá 2,5-4 cm nhốt với mật độ từ 1,5-2 vạn con/m3 nước.
Cỡ cá từ 5-12 cm nhốt với mật độ từ 1500-2000 con/m3 nước.
Cỡ cá từ 25 cm trở lên nhốt với mật độ từ 20-30 kg cá/m3 nước.
• Nhốt cá trong giai: đây là phương pháp luyện cá đơn giản và thuận tiện nhất,
hiện nay được hầu hết các cơ sở nghề cá áp dụng.

Luyện ép cá giống trước khi vận chuyển
6


Giai chứa cá có hình chữ nhật hoặc hình vng, được làm bằng lưới nilon hoặc
lưới cước. Diện tích giai chứa cá dao động từ 1 m3 đến hàng chục m3. Mật độ chứa cá
trong giai khá lớn, đối với giai 2 m3 có thể nhốt được hàng chục vạn cá hương cỡ 23cm.
Vị trí cắm giai chứa cá: chọn nơi có nguồn nước trong sạch, thống mát, độ sâu
mực nước từ 1,0-1,5m, chọn nơi dễ cắm cọc, đáy ít bùn.
Thời gian nhốt cá trong giai từ 8-12 giờ, tùy theo thời gian vận chuyển dài hay
ngắn. Nếu thời gian vận chuyển mà ngắn thì thời gian nhốt cá trong giai cũng ngắn,
ngược lại nếu vận chuyển đi xa thì thời gian nhốt cá càng dài (trong phạm vi thời gian
giới hạn).
Lưu ý: Nếu môi trường nước bẩn hoặc cá bị trầy xước khi đánh bắt thì cần tắm
phịng bệnh cho cá, sử dụng nước muối loãng 1-2% trong 10 phút hoặc thuốc kháng
sinh nồng độ 50 ppm (thuốc kháng sinh chỉ có thể được dùng để tắm cho cá giống,
không được dùng tắm cho cá thương phẩm).
Không nên ép cá trong giai, tráng qua đêm ở những nguồn nước có chứa nhiều
thực vật thủy sinh.
2.2. Vận chuyển kín
Chủ yếu áp dụng khi vận chuyển cá giống đi đường dài, thời gian vận chuyển tương
đối lâu. Phương tiện vận chuyển được sử dụng có thể là xe máy, ơ tơ, tàu hỏa hoặc
máy bay. Dụng cụ để vận chuyển cá giống trong phương pháp này có thể sử dụng các

túi Polyetylen (PE) hoặc thùng, can nhựa có bơm oxy.
Cách 1: Sử dụng túi PE có bơm oxy: Túi màu trắng, dạng ống (dài 0,80-1,20m,
rộng 0,60m), lồng 2 lớp, buộc xoắn gập 1 đầu túi bằng dây cao su. Khi vận chuyển
cá, mỗi túi chứa từ 20 - 30 lít nước sạch.


Mật độ cá vận chuyển bằng túi PE bơm ơxy:
7


-

Cá bột từ 3.000-4.000con/lít.

-

Cá hương từ 60-80 con/lít.

-

Cá giống từ 15-20con/lít.

• Phương pháp vận chuyển kín
Kiểm tra dụng cụ trước vận chuyển vận chuyển:

Túi nilong
-

Cho túi vào bao dứa (bao tải) và đổ nước:


-

Cho cá vào bao chứa

Bình oxi

8


-

Đóng túi và bơm oxy

-

Buộc túi

9


-

Cho lên xe vận chuyển



Xử lý trên đường vận chuyển:

- Sau khi đóng túi 8 giờ phải tiếp ơxy.
- Sau 16 giờ, phải thay nước và ôxy.

- Sau 24 giờ phải chọn địa điểm phù hợp để cho cá nghỉ trong lưới từ 8-12 giờ,
có nước sạch thống giàu ơxy.
- Khi vận chuyển tiếp, phải đóng túi lại như ban đầu và tiếp ô xy, thay nước theo
như hướng dẫn ở phần trên.
Lưu ý: Nếu thời gian vận chuyển ngắn hơn có thể đóng dầy hơn
Cách 2: Vận chuyển cá bằng can, thùng nhựa (PE) có bơm ơxy
Tuỳ theo số lượng và phương tiện vận chuyển có thể dùng can nhựa, thùng nhựa cỡ
10, 20, 50, 100 lít để vận chuyển cá giống. Trình tự thiết kế vào can, nắp thùng nhựa
ống cao su có chiều dài sát đáy, để dẫn ơxy vào (gọi là vịi 1); ống cao su thứ 2, có
chiều dài bằng 2/3 chiều cao thùng để dẫn nước ra (gọi là vòi 2). Thiết kế của 2 ống
đều có ống kim loại xuyên qua can và nắp thùng (khơng để cho ơxy lọt ra ngồi).
Muốn can, thùng sau khi bơm chịu được áp lực 2at/cm2, đối với can người ta chằng
bằng dây thép 1 mm (như gói bưu phẩm), đối với thùng nhựa có đai sắt khoẻ và
doăng cao su kín. Trước khi vận chuyển, người ta rửa can, thùng sạch sẽ, sau đó cho
nước và cá vào đầy can, thùng rồi bơm ôxy tuỳ theo thời gian vận chuyển:

10




Vận chuyển gần (dưới 15 giờ): Chỉ cần bơm ôxy vào can, thùng để đẩy

được 1/3 lượng nước thoát ra ngồi, sau đó tăng ơxy đến áp suất cần thiết
(2at/m2) và buộc chặt 2 vịi ống bằng dây cao su.


Vận chuyển xa (từ 15 - 30 giờ): Khi bơm ôxy phải đẩy hết 1/2 lượng

nước trong can, thùng và bơm ôxy đến áp suất cần thiết và buộc chặt 2 vịi như

trên.


Mật độ cá vận chuyển ở nhiệt độ nước từ 25-30oC:

- Cá bột từ 2-3 vạn con/lít.
- Cá hương từ 200-250 con/lít.
- Cá giống từ 100-120 con/lít.
• Xử lý trên đường vận chuyển:
- Sau khi vận chuyển 10 giờ phải thay tồn bộ nước và ơxy.
- Vận chuyển sau 20 giờ, phải chọn địa điểm phù hợp để cho cá nghỉ trong lưới,
có nước sạch thống giàu ơ xy. Thời gian cá nghỉ từ 8-12 giờ. Trước khi tiếp tục
vận chuyển, phải đóng lại cá như ban đầu. Tổng số thời gian vận chuyển trong
khoảng 50 giờ.
Chú ý: Hiện nay vận chuyển cá giống bằng phương pháp này đang được áp dụng
rộng rãi ở Việt Nam cũng như nhiều nước trên thế giới. Ưu điểm của phương pháp
này là vận chuyển được với mật độ dày, thời gian và quãng đường vận chuyển dài, tỷ
lệ sống cao, giảm được nhiều hao phí sức lao động trong khi vận chuyển. Phương tiện
vận chuyển cũng đa dạng, có thể vận chuyển bằng xe đạp, xe máy, ô tô, tàu hỏa hoặc
máy bay… Tuy nhiên trước khi vận chuyển cá phải được luyện ép thật chu đáo và
nghiêm túc. Ngoài ra nên tránh vận chuyển những cá giống cỡ lớn như cá rơ phi hoặc
rơ đồng vì chúng có gai cứng dễ chọc thủng bao nilon mỏng làm thốt oxy trong q
trình vận chuyển.

11


Bài 2:
VẬN CHUYỂN BẰNG LỒ
Thời gian: 15 giờ (Lý thuyết giờ; Thực hành 15 giờ)

1. Mục tiêu:
- Mô tả được cơng tác chuẩn bị vận chuyển; trình bày biện pháp kỹ thuật
vận chuyển bằng lồ.
- Thực hiện được công tác chuẩn bị vận chuyển; xử lý cá, nước, oxy trên
đường vận chuyển; thao tác kỹ thuật giao nhận và đánh giá kết quả vận chuyển
ĐVTS
- Tuân thủ nghiêm túc trình tự, tiêu chuẩn qui trình kỹ thuật
2. Nội dung:
Chủ yếu áp dụng khi vận chuyển cá đi trong quãng đường ngắn (thời gian vận
chuyển dưới 8 giờ), có thể dùng sọt lót nilon, thùng đèo xe đạp, xe máy hoặc ô tô
quây bạt. Mức nước trong sọt, thùng hoặc bạt chiếm từ 2/3 đến 3/5 dụng cụ, chú ý
cần sử dụng nước sạch, khơng có nhiều chất hữu cơ hoặc các kim loại nặng, các khí
độc… Dụng cụ vận chuyển khơng được bao đạy, có thể sử dụng sục khí, sủi oxy hoặc
không cần, tùy thuộc quãng đường, thời gian và phương tiện vận chuyển, kích cỡ và
mật độ cá vận chuyển.


Mật độ cá vận chuyển đường ngắn như sau:

- Cá bột từ 1.000-1.500 con/lít.
- Cá hương từ 20-40 con/lít.
- Cá giống từ 10-15 con/lít.
• Xử lý trên đường đi:
- Khi xe chở cá dừng tại chỗ (nghỉ hay xe có sự cố) phải phân cơng người té sóng trên
mặt nước để tăng ôxy cho cá thở.
- Khi thấy cá nổi nhiều trên mặt nước, dáng điệu mệt mỏi (bị ngạt) phải thay đi một
nửa nước cũ và thêm nước mới vào bằng mức nước ban đầu.
12



ĐVTS được giữ trong các

bể,

thùng, lồ có sục khí hoặc sục ôxy.
Các dụng cụ vận chuyển là ô tô, xe
máy, tàu, thuyền. Thể tích các bể, lồ
hoặc thùng từ 200-3000 lít tuỳ
thuộc vào phương tiện vận chuyển.
Bể, lồ hoặc thùng vận chuyển
thường có hình chữ nhật hoặc hình
vng, đơi khi có hình ơ van hoặc
hình trịn. Các dụng cụ chứa thường
được làm bằng khung sắt hoặc
nhôm, gỗ, inôx hoặc bằng
nhựa và thường được lót bạt khơng
 Vận chuyển cá giống bằng ơ tơ
Thấm nước bên trong. Trong q trình vận chuyển thường dùng các xe lạnh hoặc
dùng đá để điều tiết nhiệt độ nước và dùng các bơm khí hoặc bơm ôxy để cung cấp
ôxy cho ĐVTS. Nếu vận chuyển đường dài cần thay hoặc lọc nước để loại bỏ chất
thải có trong nước. Mật độ chứa tối đa trong q trình vận chuyển phụ thuộc lồi,
kích cỡ, nhiệt độ, thời gian và chất lượng nước.
Bảng 1: Hướng dẫn vận chuyển hở
Độ mặn
Lồi cá
Cá Trê
Cá Vược
Cá trình
Cá Vược
Cá Trình

Cá Trê
Cá Hồi
Cá nước
ngọt

Giai đoạn Kích cỡ
Cá bột
Ấu trùng
Cá bột
Cá giống
Cá giống
Cá giống
Cá giống
Cá hương
Cá giống

45mg
200mg
300mg
4 gam
200g
450g
12cm
3-6 cm
8-10 cm

(‰)
0
28
17

28
0
0
0
0
0

Nhiệ
t
độ
o
( C)
19
17
8
17
19
10
25
25

Mật độ
(con/lit
)
530
35
200
6
5
1,5

20-30
10-15

Thời gian

g/lit

(giờ)

24
7
59
25
1000
680
56

12
24
15
24
96
12
12
8
8
13


Vận chuyển hở bằng xe máy có sử dụng sục khí bằng Ắc quy


Máy sủi điện và máy sủi Ắc Quy

14


Bài 3:
VẬN CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIỮ ẨM
Thời gian: 15 giờ (Lý thuyết giờ; Thực hành 15 giờ)
1. Mục tiêu:
- Mơ tả được cơng tác chuẩn bị vận chuyển; trình bày biện pháp kỹ thuật vận
chuyển bằng phương pháp giữ ẩm.
- Thực hiện được công tác chuẩn bị vận chuyển; xử lý cá, nước, trên đường
vận chuyển; thao tác kỹ thuật giao nhận và đánh giá kết quả vận chuyển ĐVTS
- Tuân thủ nghiêm túc trình tự, tiêu chuẩn qui trình kỹ thuật
2. Nội dung:
• Dụng cụ vận chuyển: có thể sử dụng thùng tơn hoặc thùng nhựa có nước.
• Các lồi cá có cơ quan hơ hấp phụ (như cá trê, cá quả, cá rô đồng…) không
chỉ lấy oxy trong nước mà cịn có thể lấy oxy từ khơng khí nếu được giữ ẩm.
Vì vậy cần đảm bảo giữ ẩm trong suốt thời gian vận chuyển, nếu thời gian
vận chuyển lâu phải tưới thêm nước mát để giữ ẩm.
Vận chuyển cá đường ngắn (< 50 km)
• Phương tiện vận chuyển: như gánh, đèo trên xe đạp, ngựa thồ, xe máy, ơ tơ
hoặc tầu hoả.
• Cá có thể được xếp khơng q 3 lớp, phía trên rải một lớp rong hoặc bèo
ướt.
Khi thấy khơ ta có thể tưới thêm nước mát.
• Nếu nhiệt độ khơng khí từ 20-25oC sau 8 giờ vận chuyển tưới thêm nước
mát;
• Nhiệt độ từ 25 - 30oC sau 5 giờ vận chuyển ta tưới thêm nước mát;


Nhiệt

độ từ 30 - 35oC sau 3 giờ vận chuyển ta tưới thêm nước mát.
Vận chuyển cá đường dài (> 50 km)
Cá trê, cá rô:
15


• Phương tiện vận chuyển: máy bay, tàu biển, tàu hoả, ô tô

Dụng cụ vận

chuyển:
Khung vuông bằng sắt 0,5 x 1m. Khoảng 1/3 khung phía trên đặt thùng
nước, 2/3 khung cịn lại đặt khay chứa cá. Phía trong của khung có gờ bằng tơn đỡ
khay cá, khung được hàn chặt bằng sắt dài 0,5m, rộng 1cm, dày 1,2mm.
Thùng chứa nước bằng tơn: 0,5 x 0,5 x 0,3m (V= 75 lít nước). Trên mặt
thùng có một lỗ trịn đường kính 3cm (để lấy nước vào) dưới đáy có khố mở nước
thơng với hộp phun nước.
Hộp phun nước bằng tôn: 0,5x0,2x0,06 m (chứa khoảng 6 lít nước). Mỗi bên
thành hộp có 16 gờ dài 0,5m, rộng 1cm, dày 1,2mm. Gờ thành hộp, gờ thành khung
có tác dụng đỡ khay cá.
Hai thành bên của hộp phun nước, ở giữa phía dưới của mỗi gờ có khoan
một lỗ phun nước (đường kính lỗ phun nhỏ dần từ trên xuống).
Khay chứa cá bằng tôn hoặc bằng nhựa 0,5 x 0,2 x 0,03 m chứa được 2 2,2kg cá trê cỡ 100g/con. Mỗi khung (1/4m) xếp 32 khay cá, năng suất đạt 260
kg/m3 hàng hoá.
Dụng cụ dùng để vận chuyển cá trên máy bay gồm:
• Khung vuông bằng sắt: mỗi cạnh 0,5m, cao 1m. Dọc khung phía trong chia 2 ngăn
đều nhau. Hai bên vách ngăn và phía trong của thành khung có gờ để đỡ khay cá.

Vách bằng sắt cao 1m, rộng 0,5m, dầy 2mm. Mỗi ngăn có 26 gờ (đặt 26 khay cá).
Mỗi khung xếp 52 khay cá.
• Khay chứa cá bằng tơn hay nhựa. Kích thước 0,5 x 0,2 x 0,03 m, năng suất đạt
350-400 kg/m3 hàng hố.
• Vận chuyển cá trê, cá rô bằng máy bay không cần hộp chứa nước và hộp phun
nước.
16


• Mật độ cá vận chuyển tuỳ thuộc nhiệt độ khơng khí: Ở nhiệt độ từ 15-20oC mật độ
vận chuyển là 20-22 kg/m2, ở nhiệt độ từ 20-25oCmật độ vận chuyển là 1820 kg/m2
và ở nhiệt độ từ 25-30oC mật độ vận chuyển là 16-18 kg/m2.
• Mở nước giữ ẩm cho cá trê, cá rô khi vận chuyển:
Nhiệt độ không khí từ 15-20oC, sau 10-12 giờ mở nước một lần; 20-25oC,
sau 8 giờ mở nước một lần và 25-30oC, sau 5 giờ mở nước một lần.
• Nhiệt độ khơng khí trên 30oC thì sau 80 giờ vận chuyển tỷ lệ sống của cá trê chỉ
đạt 75%.
• Chuẩn bị nước sạch bổ sung đề phòng khi dùng hết nước trong thùng chứa. Chú ý:
Che nắng, chống nóng cho cá, kiểm tra sức khoẻ cá, tuỳ nhiệt độ mà điều chỉnh
thời gian mở nước giữ ẩm cho cá. Thời gian vận chuyển sau 100 giờ, cá sống 80 90%, vận chuyển bằng máy bay cá sống 100%.


Vận chuyển cá quả
Dụng cụ vận chuyển gồm: Thùng chứa khay cá, giá đỡ khay cá (60 x 47cm)

bằng sắt trịn đường kính 6mm, khay chứa cá (65 x 56 x 15cm) và nắp thùng bằng
tôn dày 1mm.
- Thùng giữ ẩm chứa cá: kích thước 0,6 x 0,69 x 0,75m. Mỗi thùng có 24 lỗ thơng
khí, đường kính 3cm (vị trí lỗ tương ứng với vị trí của khay, để cá dễ tiếp nhận oxy
từ khơng khí). Nắp thùng khơng đục lỗ để hạn chế sự thoát hơi nước.

- Khay chứa cá cỡ: 0,56 x 0,65 x 0,15m. Nắp khay đục 15 lỗ thơng khí có đường
kính 3cm.
- Giá đỡ khay uốn hình chữ U tương đương với cỡ thùng dài 0,6m, rộng 0,47m.
• Xếp cá vào dụng cụ vận chuyển: Chọn cá khoẻ mạnh, không sây sát, không mất
nhớt, không bị bệnh... xếp vào từng khay (khoảng 15 kg/khay), cho nước sạch
17


ngập 1/2 thân cá, trên phủ rong, bèo ướt, đạy nắp khay để khi di chuyển, cá khơng
nhảy ra ngồi được.
• Đáy cho nước sạch cao khoảng 10 cm. Lần lượt luồn giá đỡ khay và xếp khay cá
vào thùng giữ ẩm. Mỗi thùng với quy cỡ này xếp được 3 khay cá. Sau khi
xếp, đậy nắp thùng và tiếp tục vận chuyển.
• Tuỳ thời tiết và sức khoẻ cá khoảng 15 giờ thay nước ở khay cá 1 lần.
• Tỷ lệ sống: vận chuyển sau 15-20 giờ tỷ lệ sống đạt 95-100%, sau 20-30 giờ đạt
90% và sau 30-50 giờ đạt 85%.
Tỷ lệ cá sống sau thời gian vận chuyển được qui định trong Bảng

Bảng 2: Tỷ lệ sống của cá quả sau thời gian vận chuyển
Thời gian vận chuyển (giờ)
Tỷ lệ cá sống (%)
<8
8-15
15-24
24-50

Vận chuyển baba giống

90-95
80-85

75-80
70-75

Vận chuyển ếch
18


Bài 4:
VẬN CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY MÊ
Thời gian: 10 giờ (Lý thuyết giờ; Thực hành 9 giờ)

1. Mục tiêu:
- Mơ tả được cơng tác chuẩn bị vận chuyển; trình bày biện pháp kỹ thuật vận
chuyển bằng gây mê ĐVTS.
- Thực hiện được công tác chuẩn bị vận chuyển; xử lý cá, nước, oxy trên
đường vận chuyển; thao tác kỹ thuật giao nhận và đánh giá kết quả vận chuyển
ĐVTS
- Tuân thủ nghiêm túc trình tự, tiêu chuẩn qui trình kỹ thuật
2. Nội dung:
Cá ngủ hoặc cá ngừng hoạt động tiêu hao ơ xy ít hơn cá hoạt động, cá ngủ
ít bị xây sát và stress hơn. Cá ngừng hoạt động vận chuyển được nhiều và dễ
dàng hơn cá hoạt động.
Trong q trình sử dụng hố chất để vận chuyển cá cần tính tốn nồng độ
thuốc cho phù hợp vì liều sử dụng để vận chuyển và liều gây chết rất gần nhau.
Ngồi việc dùng hóa chất gây mê, ngủ cho cá trong q trình vận chuyển người
ta cịn sử dụng hóa chất gây mê, ngủ cho cá trong quá trình chọn lọc, tiêm
vaccine, tiêm thuốc kích dục tố. Các loại hoá chất thường dùng: MS-222,
Quinaldine, TMS (Tricain metalsulfonate)... Hết thời gian vận chuyển đưa cá ra
nước sạch để cá hồi tỉnh lại.
Hiện nay trên thị trường Thái Lan dùng phổ biến loại thuốc ngủ MS-222

để vận chuyển cá giống. Loại thuốc này làm cho cá ngủ trong quá trình vận
chuyển, giảm thiểu tối đa các hoạt động trao đổi chất, hơ hấp, tiêu hóa, bài tiết
cũng như tránh sự cọ sát có thể gây tổn thương cá trong quá trình vận chuyển.
Sau khi vận chuyển chỉ cần thay nước mới là cá sẽ dần trở lại hoạt động bình
19


thường sau khoảng 1 phút. Loại thuốc này không gây hại cho cơ thể và sức khỏe
của cá, tuy nhiên chưa được phổ biến trên thị trường Việt Nam.
Ngoài MS-222 người ta còn dùng Quinaldine và TMS. Đối với dùng
Quinaldine có một số hạn chế như cần Aceton để hồ tan và ít an tồn hơn TMS.
TMS thường được dùng như trong Bảng 5. Hiệu quả của TMS giảm khi giảm
nhiệt độ, giảm độ cứng trong nước và tăng kích cỡ cá.
Khi cá ngủ nhanh thì tốt hơn với an thần lâu nhưng đòi hỏi nồng độ thuốc cao
và phải nhanh chóng hồi phục cá. TMS có thể làm giảm pH của nước nên phải
thường xuyên kiểm tra pH của nước, nếu cần thiết phải bổ sung dung dịch đệm.
Đối với cá Hồng giai đoạn nhỏ dùng nồng độ TMS từ 50 - 100 mg/l trong 3 - 5
phút để cá ngủ sâu. Nồng độ và thời gian dùng thay đổi đối với các loài cá và các
giai đoạn khác nhau. Thuốc ngủ địi hỏi được xác định cho lồi, kích cỡ và các
điều hiện hiện có.
 Bảng 3: Hướng dẫn sử dụng thuốc ngủ (an thần) TMS
Loài cá

Nhiệt độ (oC)

Nồng độ (mg/l)

Thời gian sử
dụng (phút)


Ngủ nhanh (1 - 5 phút tiếp xúc đối với đánh bắt nhanh)
Cá Hồi
Cá Trê

7-17
7-27

80-135
140-270

4-12
4-11

Ngủ nhanh vừa phải (10 - 20 phút tiếp xúc cho đánh bắt lâu)
Cá Hồi
Cá Trê

7-17
7-27

50-60
70

30
30

An thần (sử dụng trong khi vận chuyển)
Cá Hồi

7-17


15-30

360

Cá Trê

7-27

20-40

360

 Phương pháp gây mê cá Khổng tượng
20


Sử dụng loại thuốc mê có tên Tricaine-S (tricaine methanesulfonate) còn gọi
là MS 222

-

Dụng cụ vận chuyển cá

21


-

Cá khổng tượng thở trực tiếp từ khơng khí

Nồng độ 50 ppm và cá sẽ lật nghiêng sau 2-3 phút…

-

Rút nước

22


-

Chuyển cá

23


Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình kỹ thuật sản xuất giống cá nước ngọt, Trường Đại học Nha
Trang, NXB Nông nghiệp, 2006.
- Phạm Văn Trang, kỹ thuật vận chuyển cá sống
- Tài liệu Internet

24



×