Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Kế toán các khoản phải thu phải trả tại chi nhánh công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 76 trang )

MỤC LỤC
^ io a ^
Lời cảm ơn.
Lời m ở đầu.
Nhận xét của đơn ậ thực tập.
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn.
Nhận xét của giáo viên vấn đáp.

Phần 1: Giới thi ệu
ệ khái quát về Công ty c ổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ
thuật Hàng hải.
1. Khái quát chủ].ng về Công ty c ổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật Hàng hải.
1.1. Giới thiệ 1 sơ lược về Cơng t y ....................................................................1
1.2. Vài nét

V

2 q trình hình thành và phát triển của cơng ty ................... 1

2. Nhiệm vụ sảr xuất kinh doanh.......................................................................... 2
3. Ngành nghề minh doanh......................................................................................3
4. Chiến lược p l .!át triể n .......................................................................................... 3
5. Chức năng, n liệm vụ của Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
5.1. C hứ cnăã 1!g của chi nhánh.......................................................................... 4
5.2. Nhiêm

Vụ

5.3. Đặc

của chi n h á n h ........................................................................... 5


tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh

doanh của chi nhánh.
6. Tổ chức bộ m áy quản lý của Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
6.1. Tổ chức nhân sự.......................................................................................... 5
6.2. Sơ đồ tổ chức quản l ý ................................................................................6
6.3. C h ứ c n ă à g, nhiệm vụ của từng phòng ban..............................................6
7. Tổ chức bộ n áy kế tốn tại Chi nhánh Cơng ty c ổ phần cung ứng và dịch vụ
kỹ thuật Hàng hải.
7.1. Chức năii g, nhiệm vụ của từng bộ phận kế to á n ...................................8
7.2. Hình

kế tốn áp dụng tại Chi nhánh ............................................. 9

8. Thuận lợi, khf> khăn và phương hướng phát triển của Chi nhánh
8.1. Những tì:.uận lợ i...........................................................................................11
8.2. Những k 1'ó k h ă n .........................................

11

8.3. Phương ] ướng phát triển............................................................................11


Phần 2: C ơ s ở ly luận về kế tóan các khoản phải thu phải trả.
1. Những vấn đề c hung về nghiệp vụ kế toán thanh toán
1.1. Khái niệm về nghiệp vụ thanh toán.............................................................13
1.2. Phân loại |u a n hệ thanh to á n ....................................................................... 13
1.3. N guyên tắ ; và nhiệm vụ hạch toán của các nghiệp vụ thanh to á n ........13
2. Phưomg pháp hí Ich toán các khoản phải thu.


2.1. Kế toán cé c khoản phải thu của khách hàng.............................................. 17
2.2. Kế toán Cỉ c khoản phải thu nội b ộ :............................................................. 20
2.3. Kế toán pl ải thu k h á c.................................................................................... 22
2.4. Kế toán d \' phịng nợ phải thu khó đ ị i....................................................... 24
2.4.1. Đối t rạng và điều kiện lập dự phòng nợ phải thu khó địi........... 24
2.4.2. Mức dự phịng được lậ p .......................................................................25
2.4.3. X ử l i khoản dự phòng.......................................................................... 25
2.4.4. X ử h tài chính........................................................................................26
2.4.5. Kế tc án dự phịng nợ phải thu khó đị i.............................................. 26
3. Kế tốn các kho ản phải trả .................................................................................... 27
3.1. Kế toán pl ảải trả cho người b án .................................................................... 30
3.2. Kế toán pl ải trả cho cơng nhân viên........................................................... 32
3.3. Kế tốn pl ải trả nội b ộ .................................................................................. 33
3.4. Kế toán pl ả:i trả, phải nộp k h á c ................................................................... 37
3.5. Hạch toán nghiệp vụ tiền vay ......................................................................38
3.5.1 Khái niệm và phân loại các khoản vay, n ợ ....................................... 38
3.5.2. Tài k 13.5.3. Nội dang và kết cấu của tài khoản:.................................................... 39
3.5.5. Phươ 1g pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ y ế u ........... 40

Phàn 3: Thực t i ;ạng công tác kế toán phải thu phải trả tại chỉ nhánh tại
chi nhánh công 1y cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật Hàng hải.
1. Nguyên tắc và n rtiiệm vụ hạch toán của các nghiệp vụ thanh to á n ................. 43
2. Tổ chức cơng ttáá ; kế tốn phải thu phải trả tại chi n h ánh:................................ 44
2.1. Kế toán ph ì1 thu tại chi n h á n h ......................................................................44
2.1.1. Hạchltoán tài khoản 131 “phải thu khách hàng” ............................. 44
2.1.2. Hạcl toán tài khoản 138 “phải thu khác” ....................................... 54


2.2. Kế toán :ác khoản phải trả tại chi nhánh................................................ 55

2.2.1. Hạc 1 toán tài khoản 331 “phải trả người bán” ................................56
2.2.2. Hạc 1 toán tài khoản 334 “phải trả cơng nhân viên” ...................... 61
2.2.3. H ạ c i tốn tài khoản 338 “phải trả phải nộp khác” .........................62
2.2.4. Hạc 1 toán tài khoản 336 “phải trả nội bộ” .......................................63

Phần 4: Nhận X§t, kiến nghị về cơng tác kế tốn phải thu phải trả tại chi
nhánh công ty c 3 phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật Hàng hải.
4.1. N hận xét chung về cơng tác kế tốn tại chi nhánh công ty :....................67
4.2. Kiến nghị về công tác kế toán thanh toán tại Chi nhánh:........................ 69

Phần 5: Kết luậ|i

.72


Khoa Quản trị kỉnh doanh

Trường Đ H K ỹ Thuật Cơng nghệ TP HCM

Phần 1

ỈIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ
CƠNG TY CỔ fa
v u« KỸ THUÀT
HÀNG HẢI.
^ Ẩ N (bUNG ỨNG VÀ DICH


1. Khái qt chung ưề Cơng ty c ồ phần cung ứng và dich vu kỹ thuẳt Hàng Hải
1.1. Giới thiệi sơ lược về công ty.

Tên gọi và tri Isở chíiih
- Tên Cơng ty: Cơn ty Cổ phần C ung ứng và Dịch vụ K ỹ thuật H àng hải.
- Tên giao dịch tiến Anh: Marine supply and engineering service joint stock company.
- Tên viết tắt: MAS ERCO.
- Địa chỉ trụ sở: số 8A - đưímg vịng Vạn Mỹ - Quận Ngơ Quyền - Hải Phịng.
1.2. Vài nét vé q trình hình thành và phát triển của cơng ty c ồ phần cung ứng và
dịch vụ kỹ thuật Hàt g Hải.
Công ty Cổ p lần C ung ứng và Dịch vụ kỹ thuật hàng hải là một doanh nghiệp trực
thuộc Tổng C ông ty Hàng hải Việt N am hoạt động trên lĩnh vực đa nghành nghề, để tồn tại
và phát triển đã trải c Lia các thời kỳ lịch sử.
N ăm 1984 Bộ Giao thơng vận tải có quyết định số 822 QĐ/TCCB về việc tách X ưởng
cơ khí thuộc Xí nghi ệp liên hiệp cơng trình đường biển thành Xí nghiệp cơ khí giao thơng
123 trực thuộc liên h: ệp các Xí nghiệp xây dựng giao thơng khu vực I.
Tháng 04/198 ) đổi tên Xí nghiệp cơ khí giao thơng 123 thành N hà máy sửa chữa thiết
bị cảng biển theo QE số 386Q Đ /TCCB của Bộ giao thông vận tải và trực thuộc Cục Đ ường
biển V iệt Nam.
Tháng 07/199

sát nhập N hà m áy sửa chữa thiết bị cảng biển về Công ty kinh doanh

D ịch vụ đường biển theo QD số 695 QĐ/TCCB của Bộ giao thông vận tải và m ang tên:
Công ty Cung ứng vấ Dịch vụ H àng hải I, trực thuộc Tổng Công ty hàng Hải Việt Nam .
Năm 1991 đá ìh dấu m ột bước phát triển mới của nền kinh tế thị trường. N hà nước
cho phép các loại hình doanh nghiệp hoạt động đa ngành đa nghề, đồng thời khuyến khích
các chính sách m ở cưa giao lgu với nước ngoài, đây là giai đoạn chuyến mình của nền kinh
tế nước nhà. Đ ứng trước những cơ hội của nền kinh tế hội nhập, cũng như phải đương đầu
SVTH: Nguyễn Thị K m Ngân

Page 1



Trường Đ H K ỹ Thuật Công nghệ TP HCM

Khoa Quản trị kinh doanh

với chuyên biên của ló, để g iành được thị phần về cho m ình Cơng ty Cung ứng và dịch vụ
H àng hải I đã trải qu ì bao tháng trầm trong suốt thời gian gần 10 năm qua kể từ năm 1991.
Các lĩnh vực hoạt đ )m g nhu: Sửa chữa tàu biển, gia công cơ khí, sửa chữa phương tiện
đường bộ, hoạt động dịch vụ ỵà thương mại đã chiếm phần lớn trên thị trường H ải Phòng,
Tuy nhiên, đế 1 năm 1998 do không theo kịp với xu hướng phát triển của nền kinh tế
hội nhập nên C ông t) đã lâm vào tình trạng khủng hoảng, hoạt động kém hiệu quả và thua lỗ.
Trước tình hình đó, năm 2000 Tổng Cơng ty H àng hải V iệt N am đã tổ chức lại D oanh
nghiệp, thay đổi cơ |ấ u tổ chức và hỗ trợ m ột số dịch vụ mới. Bằng sự sáng tạo, sự hỗ trợ
của Tổng Cơng ty Hì:ng hải ỊViệt N am và các D oanh nghiệp bè bạn. Công ty C ung ứng và
D ịch vụ H àng hải I ( ã dần đj vào ổn định và phát triển trở lại. Các dịch vụ như: Giao nhận
vận tải, sửa chữa co ] itainer, bãi chứa Container và làm khung treo trong Container m ang lại
hiệu quả kinh tế cao ỉầ đã giải quyết được những khó khăn trước mắt. Việc kết hợp giữa các
chức năng sẵn có và các dịch vụ m ới đã m ang lại cho C ông ty Cung ứng và D ịch vụ H àng
hải khắc phục được ình trạng thua lỗ kéo dài, làm ăn dần ổn định, có lãi và m ang m ột diện
mạo m ới trên thương trường.
Thực hiện đườr g lối chung của Đ ảng và N hà N ước đối với cơng tác cổ phần hố các
D oanh nghiệp, từng bước chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, hoà nhập với xu hướng
phát triến chung của chu vực và thế giới. Tháng 08 năm 2003 Công ty Cung ứng và D ịch vụ
H àng hải I tiến hành công táp chuyển đổi D oanh nghiệp từ D oanh nghiệp N hà nước thành
Công ty cổ phần. Tì đó Cơrịg ty Cổ phần Cung ứng và D ịch vụ Kỹ thuật H àng hải được
thành lập theo Quyế định s ị 2375/Q Đ -BG TV T ngày 14/08/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải. Công 1/ Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật H àng hải hoạt động theo luật
doanh nghiệp với gií y chứng nhận đăng ký kỉnh doanh sỗ 0203000582 ngày 29/09/2003 do
S ở K e hoạch và Đ ầu lư H ải Phòng cấp.


2. Nhiệm vụ sản xui t kinh ^oanh.
Cơng ty có nhiệ n vụ cuiịig ứng hàng hố theo nhu cầu của tàu biển trong và ngoài nước,
sửa chữa tàu ngồi 1 lổng. KÍnh doanh xuất nhập khẩu, đóng mới và sửa chữa phương tiện
thuỷ 400 tấn trở xuốẩ g, khai thác bãi Container. Ngồi ra cơng ty cịn sửa chữa ơ tơ, thiết bị

SVTH: Nguyễn Thị K m Ngăn

Page 2


Trường Đ H K ỹ Thuật Công ng hệ TP HCM

Khoa Quản trị kính doanh

cảng, gia cơng, kết cí u thép, dịch vụ vận tải, kiểm đếm, bốc xếp và giao nhận hàng hố, đóng
mới tàu chở dầu 1.. 20 ) DWT.
Là cơng ty có

trí địa ý thuận tiện cho việc giao dịch. Công ty đã khai thác nhà khách

H àng Hải bằng việc ẻho thuê văn phòng giao dịch nhằm tăng được doanh thu thu nhập khác
của công ty,...
Công ty ó thari gia caỗ hot ng kinh t i ngoại và thương m ại khác trong khuôn

khổ luật pháp nước c HXHCN Việt Nam.
3. Ngành nghề kinh doanh.
+ Dịch vụ Đại lý tàu biển
+ D ịch vụ đại lý vận tải đường biển
+ Dịch vụ m ôi g: ới hàng hải
+ D ịch vụ cung I n g tàu biến

+ D ịch vụ kiểm + Dịch vụ lai dắt tàu biển
+ D ịch vụ sửa ch ira tàu b ển tại cảng
+ Dịch vụ vệ sin] I tàu biển
+ Dịch vụ bốc dc hàng ho á tại cảng biển
+ Đóng mới và s ra chữa phương tiện thủy, bộ, Container,
+ Gia công kết

C; ilu

hộp



sửa chữa thiết bị cảng biển,

+ Kinh doanh xu Ít nhập lchẩu vật tư, thiết bị, hàng hoá.
+ Đại lý bảo hieifi.
+ V ận tải hàng hi >á đa ph Iơng thức.

4. Chiến lươc phát t 'iển.
Công ty Cổ p lần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật H àng hải nằm trên địa bàn Thành
Phố Hải Phòng, m ột thành p] lố cảng biển lớn của khu vực phía bắc. M ạng lưới thương mại
và dịch vụ của Hải ] 'hòng p lát triển đa dạng và phong phú, đó là m ột tiềm năng lớn cho
Công ty tổ chức khai thác. Tii y nhiên, về m ặt thị trường đa dạng và phong phú, nhưng trong
hoạt động kinh doanfi thì gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt. Sau khi chuyển đổi, C ông ty c ổ
SVTH: Nguyễn Thị Ki m Ngân

Page 3



Trường Đ H K ỹ Thuật Công nghệ TP HCM

Khoa Quản trị kinh doanh

phần C ung ứng và D ch vụ K ỹ thuật H àng hải đã có những tiến bộ về mọi mặt, có uy tín và
thương hiệu trên thương trư ỜỈ1g đó cũng là những cơ sở để Công ty không ngừng phát triển
cả về lượng và chất, rè định hướng Công ty sẽ phát triển theo mơ hình Cơng ty mẹ, Cơng ty
con.

v ề mơ hình, ( ông ty t|hành lập các Công ty con trên cơ sở đâu tư vào những dịch vụ
sẵn có và định hướn

cho nó phát triển. Cịn về cơ cấu tổ chức bước đầu cán bộ thường là

kiêm nhiệm, sau khi cơ cấu đủ vững, mối quan hệ khách hàng tốt, có thể hoạt động khơng
phụ thuộc nhiều vào 1ũơng ty Mẹ nữa thì khi đó Cơng ty con đó sẽ được hoạt động theo đúng
luật doanh nghiệp,

c I>ng ty c on có ban điều hành riêng, có con dấu riêng, có tài khoản riêng,

có mã số thuế riêng V ì hạch to án độc lập.

N hận thấy tìn l; hình T hành phố Hồ Chí M inh là m ột thành phố tiềm năng cho ngành
Hàng hải, tháng 9 nă h 2 0 0 4 Công ty đã m ở Chi nhánh tại Thành Phố Hồ Chí M inh với các
chức năng nhiệm vụ ( ơ bản là các dịch vụ về container.

5. Chức năng, nhiẻiln vụ củả chỉ nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
5.1. Chức năng c Iỉa chi nhảnh.
D ịch vụ, đại 1 'r tàu biể n, đại lý vận tải đường biển, môi giới hàng hải, cung ứng tàu

biển, kiểm đếm hàng hóa.
Dịch vụ, đại 1 'r tàu bié n, đại lý vận tải đường biển, môi giới hàng hải, cung ứng tàu
biển, kiểm đếm hàng hóa, lai dắt tàu biển, sửa chữa tàu biển tại cảng, vệ sinh tàu biển, bốc
dỡ hàng hóa tại cảng biển. Đó ng m ới, sửa chữa phương tiện thủy, bộ, container, gia công kết
cấu thép, sửa chữa ử iiết bị cảing biển (không tái chế phế thải kim loại, nhựa chế biến gỗ, xi
mạ điện, gia cơng cơ chí). Mu.;a bán vật tư, thiết bị, hàng hóa.

5.2. Nhiệm vụ củầ Chi nh ảnh
Chi nhánh CÔĨ1;g ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải có nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh do Criám đốc cơng ty giao, tìm kiếm phát triển m ở rộng thị trường và phát
triển sản xuất theo dị ỉih hướn g phát triển chung của tồn Cơng ty, giữ vừng và phát huy uy
tín của công ty trên tl Ị trường
Đ ào tạo và tăi g cường đội ngũ cán bộ kỹ thuật, đâu tư thiêt bị công cụ phục vụ sản
xuất kinh doanh trên ơ sở đả:m bảo các quy định của nhà nước.
SVTH: Nguyễn Thị Ki m Ngân

Page 4


Trường Đ H K ỹ Thuật Công nghệ TP HCM

Khoa Quản trị kinh doanh

Q uản lý sử dụnị 0 hiệu quả bộ máy, lực lượng và phương tiện m áy m óc thiêt bị phục vụ
sản xuất.
H ồn thành cá( quy địn h về thuế và các loại phí quy định của nhà nước,
Góp phần thực hiện các chính sách của N hà nước
Thanh toán các| khoản pỊhải trả đúng hạn
Thực hiện chế độ thống kê báo cáo bất thường theo yêu cầu của C ông ty cũng như cơ
quan nhà nước có thà:.m quyền


5.3.Đặc điểm tổ

Cl \ức
I

hoại động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lỷ sản xuât kinh

doanh của Chi nhảnặ công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải.
Chi nhánh côn ty cô p hần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải là đơn vị trực thuộc
Công ty cổ phần cunị ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải đóng tại 97/48 đường sô 8, khu phô
2, phường Tăng N hơr Phú B, Quận 9, Thành phố Hồ Chí M inh.
Giấy phép đăn I ký số 41 13016215 lần đầu ngày 4 tháng 10 năm 2004, thay đổi lần 1
ngày 31 tháng 1 năm 2007 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố H ồ Chí M inh cấp, có con
dấu, m ã số thuế và tq i khoản riêng, là đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc theo sự phân cấp
của Công ty.
Chi nhánh ăưở
ty, được m ở sổ sách 1 1

chủ động trong sản xuất kinh doanh theo kê hoạch của Công
dược quyền tự cân đối thu chi, tự trang trải, trả lương, m ua săm

vật tư công cụ phục

ản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo các quy định của N hà

nước, đảm bảo chất

phẩm , đảm bảo tiến độ và an toàn.


6. Tồ chức bơ máy

:ủa chỉ nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.

6.1. Nhân sự:
■ B an giál
■ Phịng 1
■ Phịng
■ Các bộ
cơng nhi

02 người
I - kế toán: 03 người
tiếp sản xuất: 50 người trong đó cán bộ gián tiếp 03 người,
; '1 47 người.

6.2. Sơ đồ tồ chức

SVTH: Nguyễn Thị Ki m Ngân

Page 5


Trường Đ H K ỹ Thuật Zông nghệ TP HCM

Khoa Quản trị kinh doanh

Đ ứng đầu chi !ìhánh là Giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty
và pháp luật về mọi 1 oạt độn g của đơn vị m ình phụ trách. Giám đốc chi nhánh do Chủ tịch
H Đ Q T bổ nhiệm và niễn nhỉ ệm theo đề nghị của Giám đốc công ty. Các cán bộ chủ chốt

của chi nhánh như nl ân viên phịng kinh doanh, kế tốn do Giám đốc cơng ty bổ nhiệm và
m iễn nhiệm trên cơ

đề xuất của G iám đốc chi nhánh.

Chi nhánh phâlịi ra làm hai bộ phận sản xuất chính: lắp ráp thiết bị treo trong Container
và sửa chữa containei , quản lý) hai khâu này là ba tổ trưởng. B a cán bộ này do Giám đốc chi
nhánh bổ nhiệm và n .iễn nhiẻ m.

Tổ cont treo

-►

Tổ sửa chữa cont bãi
Tâm Cảng

Tô sửa chữa cont bãi
Cát Lái

Q uan hệ điều hành trực tiếp
Q uan hệ phối hợp

6.3. Chức năng, hiệm vụ của từng phòng ban:
Các phòng ba 1 chức năng của chi nhánh thực hiện chức năng phối hợp, kiếm tra,
giám sát hoạt động ci]Ị;a các tổ sản xuất.



Phịng dnh doanh


SVTH: Nguyễn Thị Ki m Ngân

Page 6


Trường Đ H K ỹ Thuật Công ng,hệ TP H C M

Khoa Quản trị kinh doanh

Làm thị trườn; 5 cho tất cả các bộ phận sản xuất của Chi nhánh, chăm sóc khách hàng
và nghiên cứu đề XUỈ t cho C1li nhánh chiến lược về khách hàng và phát triển dịch vụ. Chịu
trách nhiệm chính trc ng việc từng bước phối hợp hoạt động của tất cả các bộ phận trong chi
nhánh theo m ột quy rình hoạ it động thống nhất để tập hợp sức m ạnh của Chi nhánh tại các
bộ phận sản xuất.


Bộ phậ 1 hành 1:hính -kế toán:

Tổ chức, kiểm tra việc sử dụng lao động của các bộ phận để đảm bảo người lao động
đã được ký hợp đồng lao độnị

r

Tổ chức và qu in lý việ c sinh hoạt, ăn ở của anh chị em công nhân trong chi nhánh,
Thực hiện côn g việc k ế toán bao gồm việc thiết kế và tổ chức các hệ thống thơng tin
kinh tế, tài chính, ch lẩn bị b áo cáo tài chính, nghiên cứu chi phí, phát triển các dự báo,áp
dụng m áy tính vào xì lý kế to án.
Phân tích và lị giải các thông tin kinh tế trong việc ra các quyết định kinh doanh,
Thực hiện việ( quản lý cơng tác tài chính, kế toán các tổ sản xuất,
Phối hợp với 1:ác tổ sả n xuất và Phịng thị trường thực hiện cơng tác thanh tốn, thu

hồi cơng nợ.
H ướng dẫn và phát hàr ih biểu mẫu, quy trình tạm ứng, thanh tốn,



Các tổ sản xuấi

t:

Các tổ trưởng trực tiế] 3 nhận các lệnh sản xuất của Phòng thị trường chuyển xuống,
triển khai, phân cơng và bố trí cơng nhân hợp lý hồn thành kế hoạch được giao.

7. Tổ chức bô máv kế tốn chi nhánh Cơng tv cổ nhan cung ứng và dich vu kv thuât
hàng hải.
Chức năng và sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán chi nhánh.
Trong chi nhá nh phịn g kế tốn chịu sự chỉ đạo trực tiếp của G iám đốc chi nhánh,
định kỳ kế toán sẽ bá ) cáo lêr Giám đốc chi nhánh và bộ phận kế tốn cơng ty.

Sơ đồ bơ má V kế toá n

SVTH : Nguyễn Thị Ki m Ngân

Page 7


Trường Đ H K ỹ Thuật Công nghệ TP HCM

♦♦
Kế tốn c ơng nợ,
báo cáo thu , quản lý

hành ầ ú n h

Khoa Quản trị kỉnh doanh

Kế toán tổng hợp,
thanh toán, thủ quỹ

Q uan hệ phối hợp

7.1. Chức năng n hiệm vụ của từng bộ phận kế tốn:
Vì mơ hình ch nhánh cịn nhỏ nên bộ phận kế tốn phải kiêm nhiệm, cụ thể như sau:
o

Kế tối I cơng n ự, báo cáo thuế kiêm quản lý hành chính:

H àng tuần tổn ị hợp sailn lượng của các bộ phận trong chi nhánh cùng các khoản phải
thu, phải trả làm báo ;áo chuy ển Giám đốc chi nhánh và Bộ phận kế tốn cơng ty.
Hàng tháng là n báo c áo tháng gửi lên Giám đốc chi nhánh và bộ phận kế tốn cơng
tyTheo dõi sản 1 rạng, lêu hóa đơn trực tiếp cho khách hàng hàng tháng.
Làm báo cáo 1 1uế GT(jr T hàng tháng
Quản lý khâu lành chín h, nhân sự của Chi nhánh.
Cuối tháng tập hợp toà^n bộ số liệu phát sinh trong tháng chuyển cho kế toán tổng hợp
làm báo cáo gửi lên E ộ phận kê tốn cơng ty.
o

Ke tối 1 vật tư

Theo dõi chặt ;hẽ lượn g vật tư nhập xuất trong tháng của Chi nhánh,
Phối hợp với t lủ kho q uản lý, đối chiếu vật tư hàng tháng.
Cuối tháng gủ i bảng tỏ ng hợp nhập-xuất vật tư cùng toàn bộ phiếu nhập xuất cho kế

toán tổng hợp làm bá
b á ) cáo gửi Bộ phận kế tốn cơng ty.
o

Kế tốJ^ tổng hiỵp, thanh tốn, thủ quỹ.

K iểm tra tồn 3Ộ chứn^ từ phát sinh trong tháng để đảm bảo tính pháp lý.
Làm báo cáo t IU., chi, kế hoạch thu chi hàng tuần gửi Giám đốc chi nhánh và bộ phận
kế tốn cơng ty.
Theo dõi, quảiỊỊ lý tiên mặt, tiền gửi của chi nhánh.
Thanh tốn to |n bộ cơ ng nợ, phát sinh thu chi trong tháng của Chi nhánh.

SVTH: Nguyễn Thị Ki m Ngân

Page 8


Khoa Quản trị kinh doanh

Trường Đ H K ỹ Thuật I Zơng nghệ TP HCM

Cuối tháng tập hợp tồin bộ hóa đơn, chứng từ của các bộ phận khác gửi lên làm báo
cáo tháng-N hật ký chi ng gửi ên bộ phận kế tốn cơng ty.

7.2. Hình thức kể tốn tại chi nhánh.
Chi nhánh côn

ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải áp dụng hình thức

kế toán nhật ký chunp , hạch to án phụ thuộc.

Các loại sổ: NI ật ký ch ung, B ảng cân đối số phát sinh, sổ cái, báo cáo tài chính.
H ình thức sổ 1 ế toán l à “N hật ký chung” đặc trưng cơ bản của hình thức sổ kế tốn
N hật ký chung: tất c í các n ghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký
chung theo trình tự th ?i gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số
liệu trên sổ nhật ký đ( ghi sổ theo từng nghiệp vụ phát sinh.

Số N hật ký đặc
biêt

Sổ, thẻ kế tốn
chi tiết

Sổ nhật ký chung

SƠ CÁI

4 -------- *

V
Bảng tổng hợp
chi tiết

BÁ O CÁO TÀI CH ÍN H ◄=

Chủ thích:
SVTH: Nguyễn Thị Ki n Ngân

Page 9



Trường ĐH Kỹ Thuật I Zông nghệ TP HCM

Khoa Quản trị kinh doanh

ngày
đối chiếu, kiểm tra
tháng hoặc định kỳ

Trình tự hạch
Căn cứ vào cá : chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh
vào sổ nhật ký chung sau đó căn cứ số liệu trên sổ nhật ký chung ghi vào sô các tài khoản kê
toán phù hợp.
Cuối tháng cu kiểm tra đối chiếu kh 'rp, đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiêt (được lập từ các sô
chi tiết dùng để lập b|ầo cáo tái chính). Tổng phát sinh bên nợ và phát sinh bên có trên bảng
cân đối số phát sinh phải bằng tổng phát sinh bên nợ và phát sinh bên có trên sơ nhật ký
chung.
Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết cũng phả được khóa sổ để cộng số phát sinh N ợ, sơ phát
sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào sơ liệu khóa sơ của đơi
tượng lập “B ảng tổn ị hợp chi tiết” cho từng tài khoản, s ố liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiêt”
được đối chiếu với

phát sinh nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản

trên Sổ N hật ký - Sc cái.
Số liệu trên S( N hật kv - s ổ cái và trên “B ảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được
kiểm tra, đối chiếu m u khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
N iên độ kế to n: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền sử dụng trong ghi chép kế toán: VND
Hệ thống chứ|i g từ kế toán áp dụng: chủ yếu sử dụng những m ẫu sổ m ới theo quy

định hiện hành.
Hệ thống tài kịhoản áp dụng tại chi nhánh: đã áp dụng m ột số tài khoản trong hệ thống
tài khoản thống nhất ịđược ban hành theo quyết định của Bộ tài chính.

SVTH: Nguyễn Thị K m Ngân

Page 10


Trường Đ H K ỹ Thuật Công nghệ TP HCM

Khoa Quản trị kinh doanh

Cách ghi sô th P hạch to án chi phí tại chi nhánh căn cứ vào chứng từ gốc như: hóa đorn
àn hàng, bảng lư ơ n g ...k ế tốn hạch tốn các chi phí phát sinh
đầu vào, đầu ra, chứẬg từ ngà!
trong tháng, công nợ bhải thu phải trả, các khoản vay, các khoản phải trả .. .theo trình tự thời
gian.

8. Thuân lơi, khỏ kh ăn và phương hướng phát triển của Chi nhánh.
8.1. Những thuật lợi:
Chi nhánh côilg ty ngb y từ ngày đầu mới thành lập Công ty đã tạo điều kiện về vốn
hoạt động, được CôHg ty giai 3 thực hiện nhiều kế hoạch sản xuất lớn. V ới thế m ạnh là đội
ngũ công nhân lành r ghề, các h quản lý năng động, linh hoạt trong m ột thị trường tiềm năng
đã giúp Chi nhánh tí o dựng được nhiều bước phát triển mới, hiện nay Chi nhánh phục vụ
hầu hết khách hàng cp nhu ca u về việc lắp đặt thiết bị treo trong Container tại Thành phố Hồ
Chí M inh.

8.2. Những khó k năn:
Hiện nay vấn đề lạm phát không chỉ là vấn đề của riêng Chi nhánh mà cịn là khó

khăn chung cho nền 1 inh tế cu;a Việt N am đang trong q trình tồn cầu hóa.
Khó khăn về

ốn

n g u ồn tiền để nhập và cung cấp vật tư cho các kế hoạch sản xuất

lớn, hiện nay các nhà| cung cậ]p đều yêu cầu bán hàng trả tiền ngay trong khi các khách hàng
mà Chi nhánh đã tác Ịighiệp hợp đồng chưa có điều kiện thanh tốn ngay, nên đây là một vấn
đề khó khăn lớn của Chi nhán h.
Vấn đề sản xu;ất và đá u tư phát triển của Chi nhánh còn gặp nhiều khó khăn thách
thức về thị trường cạ nh tranh khốc liệt.

8.3. Phương hướhg phát triển:
N hiệm vụ trươc m ắt Và lâu dài là củng cố và phát triển uy tín và thương hiệu đã đạt
được, tăng cường tìmị kiếm cá|ic đối tác, khách hàng mới.
Giải quyết tích cực V

đề công nợ bằng cách đôn đốc các khách hàng thanh toán

sớm, giảm bớt m ột p lần vốn thiếu hụt cho chi nhánh. M ặt khác các loại chi phí phải được rà
soát chặt chẽ sao ch( phù hợịp với từng khách hàng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cho sản
phẩm đã làm.

SVTH: Nguyễn Thị K m Ngân

Page 11


Trường Đ H Kỹ Thuật Công nghệ TP HCM


Khoa Quản trị kinh doanh

Có biện pháp íiều chỉnh kịp thời các định m ức vật tư, vận dụng tối đa công suất của
máy m óc thiết bị nhi m giảm giá thành để cạnh tranh với các đon vị khác. H àng tháng tiến
hành phân tích hiệu c uả hoạt động sản xuất kinh doanh để kịp thời chấn chỉnh công tác quản
lý, điều hòa hoạt độn
Tăng cường

V

sản xu ất kinh doanh.
phát h uy tinh thần đoàn kết của toàn bộ anh chị em công nhân trong

chi nhánh, chú trọng đến việc sắp xếp một bộ máy quản lý gọn nhẹ, nhạy bén, có đủ phẩm
chất tốt và năng đ ộ n ị; để quản lý điều hành mọi hoạt động của chi nhánh. Cùng với việc bồi
dưỡng, rèn luyện nân ị cao tav nghề, xây dựng tác phong công nghiệp mới đối với các cán bộ
công nhân viên của c hi nhánh

SVTH: Nguyễn Thị Ki m Ngân

Page 12


Khoa Quản trị kinh doanh

Trường Đ H K ỹ Thuật Cơng nghệ TP HCM

Phần 2
C ơ SỞ


ìỉý

LUẬN VÊ KÉ TỐN THANH TOÁN CÁC KHOẢN
PHẢI THU PHẢI TRẢ

1. Những vấn đề chung về n ghỉệp vụ thanh toán.
1.1. Khái niêm \ 'ề nehiêv vu thanh toán.
Là quan hệ giữa D oanh nghiệp với các khách nợ, chủ nợ, ngân hàng, các tố chức tài
chính và các đối tác khác về các khỏan phải thu, phải trả, các khỏan vay trong quá trình họat
động sản xuất kinh do anh của doanh nghiệp.

1.2. Phân loai tì uan hê thanh tốn.
Q uan hệ thanh tốn có thể phân lọai theo tính chất của các mối quan hệ như sau :
+ Các khoản nợ ph ải thu :
Công nợ phải tb 11 là các khoản tiền và tài sản D N có quyền thu hồi từ phía khách hàng,
từ các đơn vị nội bộ các khoản tạm ứng từ cán bộ công nhân viên trong DN, các khoản thế
chấp, ký cược ký qũ> và các khoản phải thu khác,
+ Các khoản nợ ph ải trả
N ợ phải trả là khoản công nợ phát sinh trong qúa trình thanh tốn mà DN có trách
nhiệm hồn trả cho dậc chủ nợ như các khoản phải trả nhà cung cấp, ngân hàng, các tổ chức
tài chính, nợ phải trả Ịiược chi a làm 2 lọai sau:
- K hoản công n

phát sinh theo hợp đồng, đây là khoản phát sinh gắn liền với m ột hợp

đồng vay vốn, khế ưt c vay.
- Các khỏan nợ trong thanh toán: Đ ây là các khỏan nợ phát sinh trong qúa trình thanh
toán, là khoản nguồĩ vốn m à DN được phép chiếm dụng m ột cách đương nhiên như: Các
khoản thuế phải nộp ngân sách, các khoản phải trả cán bộ CNV chức, nợ phải trả nhà cung

cấp

1.3. Neuvên tắc hach toán và nhiêm vu hach toán các nshiêp vu thanh toán.
N guyên tắc kế toÉ n các khoản phải thu, phải trả

SVTH: Nguyễn Thị Ki m Ngân

Page 13


Trường Đ H K ỹ Thuật Công nghệ TP HCM

Khoa Quản trị kinh doanh

Thứ nhất là pịhải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối
đổi chiếu, kiểm tra, đơn đốc việc thanh tốn được kịp thời,

tượng, thường xuyên tiến hành

Thứ hai là ph ải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản
phải thu, phải trả phá sinh, SÖ đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả; đặc biệt là đối với các
đối tượng có quan hệ giao dị ch, m ua bán thường xuyên, có số dư phải thu, phải trả lớn
Sở dĩ, cuối m<§i niên độ, thậm chí cuối mỗi kỳ kế tốn bộ phận kế tốn cơng nợ phải
tiến hành đối chiếu ệác khoản phải thu phải trả với từng đối tượng để tránh sự nhầm lẫn,
đồng thời, kịp thời p lát hiện những sai sót để sửa chữa. M ặt khác, đó cũng là việc làm cần
thiết để lập được bộ c hứng từ thanh tốn cơng nợ hồn chỉnh.

Thứ ba là đối với các khoản cơng nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên
tệ và quy đối theo đồ 1g tien y iệt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối
đoái thục tế.


Thứ tư là phí 1i chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng
vàng, bạc, đã quý. Cl ối
I kỳ, pnlải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.

Thứ năm là dịhải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán
cũng như theo từng d ối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh tốn.

Thứ sáu là phải căn ẻứ vào số dư chi tiết bên N ợ (hoặc bên Có) của các tài khoản
phải thu, phải trả để lẩy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bang cân đối kế tốn mà tuyệt đối
khơng được bù trừ SC dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau.

2. Phương pháp hạdh toán ác khoản phải thu
Khải niệm, nội dụng và tịguyên tắc hạch toán các khoản phải thu:
■S Khái niệm cált khoản phải thu:
N hóm các khcịiản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
tốn các khoản nợ ph ải thu p'hát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

s

Nội dung các khoản hhải thu:

SVTH: Nguyễn Thị K mN gân

Page 14


Trường Đ H Kỹ Thuật Công nghệ TP HCM

Khoa Quản trị kinh doanh


Các khoản phậi thu ba|o gồm nợ phải thu của khách hàng, của cấp trên hoặc cấp dưới
trong nội bộ doanh r ghiệp, c ủa cá nhân, tập thể trong và ngoài doanh nghiệp, thuế GTGT
được khấu trừ ...

s

Nguyên tắc hi ich toán các khoản phải thu:
Khi theo dõi V I hạch to án các khoản phải thu cần tôn trọng m ột số nguyên tắc sau:
N ợ phải thu c; in được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản nợ

và từng lần thanh to; n.Ke toáin phải theo dõi chặt từng khoản nợ phải thu và thường xuyên
kiểm tra đôn đốc thu lồi nợ tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ dây dưa.
N hững đối tưọ ng có qu an hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì định kỳ
hoặc cuối tháng kế tc án cần t:i'ến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu
hồi và số còn nợ. Nq u cần co thể yêu cầu các đối tượng xác nhận số nợ phải thu bằng văn
bản.
Các đối tượng không thanh toán các khoản nợ phải thu cho doanh nghiệp bằng tiền
mà thanh toán bằng h àng (trư ờng hợp hàng đổi hàng) hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải
trả, hoặc phải xử lý k loản nợ khó địi cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên quan như
biên bản đối chiếu cô Ig nợ. biiên bản bù trừ cơng nợ, biên bản xóa n ợ ...
Trên Bảng câr

loán, các khoản nợ phải thu phải được trình bày riêng biệt thành

ngắn hạn và dài hạn 1 ùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp,
cụ thể như sau:
Đ ối với các d( anh ngh iệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vịng 12 tháng, các
khoản nợ phải thu đu ỵc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:
Các khoản nợ phải thu được thu hồi trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế

toán năm, được xếp vào loại nợợ phải thu ngắn hạn.
Các khoản nợ phải thủ được thu hồi sau 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán
năm, được xếp vào k ại nợ ph ải thu dài hạn.
Đối với các d lanh ngỊi iệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, các
khoản nợ phải thu đuợc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:
Các khoản nợ phải thủ được thu hồi trong vòng m ột chu kỳ kinh doanh bình thường,
được xếp vào loại nợ phải thu ngắn hạn.
SVTH: Nguyễn Thị K m Ngân

Page 15


Trường ĐH Kỹ Thuật Công nghệ TP HCM

Khoa Quản trị kinh doanh

Các khoản nợ phải thu được thu hồi trong thời gian dài hơn m ột chu kỳ kinh doanh
bình thường, được XIế y vào loại nợ phải thu dài hạn.
Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh
doanh để phân biệt g ữa ngắr hạn và dài hạn thì các khoản nợ phải thu phải được trình bày
theo tính thanh khoảr giảm dần.
Trong báo các tài chính,chỉ tiêu tài sản lưu động phản ánh các khoản phải thu được
thể hiện theo giá trị t mần (theo số tiền dự kiến thực tế sẽ thu được từ các khoản phải thu-kế
cả các khoản phải thu ngắn hạn và dài hạn), do đó, trong nhóm tài khoản này phải thiết lập
các tài khoản “D ự ph ịng
y phải thu khó địi” để tính trước khoản lỗ dự kiến về khoản phải thu
khó địi có thể k h ơ n ị; địi được trong tương lai nhằm phản ánh giá trị thuần của các khoản
phải thu.
Phải xác minhl tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với các khoản nợ tồn
đọng lâu ngày chưa ỷà khó c ó khả năng thu hồi được để làm căn cứ lập dự phòng phải thu

khó địi về các khoản nợ phải thu này.
Các tài khoản phải thi) chủ yếu có số dư bên nợ, nhưng trong quan hệ với từng đối
tượng phải thu có thế xuất hiệ n số dư bên có (trong trường hợp nhận tiền ứng trước, trả trước
của khách hàng hoặc số đã th u nhiều hơn số phải thu). Cuối kỳ kế tốn, khi lập báo cáo tài
chính, khi tính toán lá c chỉ liêu phải thu, phải trả cho phép lấy số dư chi tiết của các đối
tượng nợ phải thu để lên hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “N guồn vốn” của Bảng cân đối kế
toán.
Đối với các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ cần được ghi sổ kế toán bằng đồng Việt
N am theo tỷ giá giad dịch (t) r giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hà ng do N gân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ), đồng thờ theo dõ i theo nguyên tệ. Cuối niên độ kế tốn, các khoản nợ phải thu
có gốc ngoại tệ được trình bày trên B ảng cân đối kế tốn theo tỷ giá giao dịch bình qn trên
thị trường ngoại tệ li ;n ngân hàng do N gân hàng nhà nước Việt N am công bố tại thời điếm
khóa sơ lập Báo cáo tài chính .Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải
thu có gốc ngoại tệ s ÌU khi b ù trừ giữa lỗ và lãi tỷ giá hối đoái được ghi nhận vào Báo cáo
kết quả kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Thị Ki m Ngân

Page 16


Trường ĐH Kỹ Thuật Công nghệ TP HCM

Khoa Quản trị kinh doanh

2.1. K ế toán các khoản phải thu của khách hàng
2.1.1. Tài kho ản sử dụng: tài khoản 131 “phải thu của khách hàng” dùng để phản
ánh các khoản nợ ph i:i thu vả tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp
với khách hàng về tit n bán sả n phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này cũng dùng
để phản ánh các khoe n phải th u của người nhận thầu xây dựng cơ bản với người giao thầu về

ây dựng cơ bản đã hồn thành.

khối lượng cơng tác

2.1.2. Chứng từ sử du ng:
- H óa đơn bán hài Ig- Hóa d ơ i GTG T
- Phiếu tl u.
- Giấy bá |o có ngâ n hàng,
- Biên bản bù trừ ơng nợ
- Sổ chi t ịết theo ệõi thu khách hàng.

2.1.3. Nội dur g và k ết cấu của tài khoản:
Bên nợ:
Số tiền phải

t IU

của ] hách hàng về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho

khách hàng và được ác định là tiêu thụ.
Số tiền thừa trậ lại khá ch hàng.

Bên cỏ:
Số tiền khách làng đã rả nợ.
Số tiền đã nhậ 1 ứng tri rớc, trả trước của khách hàng
K hoản chiết k 1 ấu thưc mg m ại cho khách hàng được hưởng sau khi đã phát hành hóa
đơn giao cho khách h àng.
K hoản giảm

iá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có


khiếu nại.
D oanh thu củd số hàng đã bán bị người mua trả lại.
Số tiền chiết ktlấ u than h toán cho khách hàng được hưởng.

Sổ dư hên nợ:
Số tiền còn ph ii thu củ a khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị K m Ngân

Page 17


Trường Đ H K ỹ Thuật Công nghệ TP HCM

Khoa Quản trị kinh doanh

Tài khoản này có thể có số dư bên có: số dư bên có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc
đã thu nhiều hơn số p lải thu của khách hàng, chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.

2.1.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

SVTH: Nguyễn Thị Ki m Ngân

Page 18


Khoa Quản trị kinh doanh

Trường Đ H K ỹ Thuật Cơng nghệ TP HCM


s b ĐỊ HẠCH TỐN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
(Cơ s ? kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế)

111. 112

131
Doan 1 thu bán sản
phâfln hàng hịóa

Người mua trà tiền
mua hàng hóa, dịch

333
Thuế
(ỊỊiTGT phả
huế GTIGT
phải nộ 0

152, 153 , 155,156

711. 515
Số phải tiu vẻ chu yển
nhượnd bán TSC: Đ

Ngừơi mua thanh toán
mua hàng băng vật tư,
hàng hóa

Số phải tl u về cho thuê
cơ sơ hạ tầng


133
Thuế GTGT
đấu vào được

111, 112

C h i: lộ người mua về
chi phí vận c huyên,
bốc vác

521.531.532
Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán cho
người mua, hàn bán bị trả
lại
635
Chiêt khấu thanh tóan
cho người mua

641
Số tiền hoa hồng phải trả
'ho đại lý bán hàng và đơn
/Ị nhận ủy thác xuất khẩu

SVTH: Nguyễn Thị K m Ngân

Page 19



Trường Đ H K ỹ Thuật Công nghệ TP HCM

Khoa Quản trị kinh doanh

2.2. Ke toán các k hoản phải thu nội bộ:
2.2.1. Tài kho;ản sử dụng: tài khoản 136 “phải thu nội bộ” dùng để phản ánh các
khoản nợ và tình hìnlĩ thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với cấp trên, hoặc
các đơn vị trực thuộq phụ thuộc hoặc các đơn vị khác trong m ột doanh nghiệp độc lập, một
tổng công ty về các

loan đã chi hộ, trả hộ, thu hộ,các khoản mà đơn vị cấp dưới có nghiệp

vụ nộp lên cấp trên b >ặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới.

2.2.2. Nội dui^g các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 “phải thu nội
bộ” gồm:
ở doanh nghiệb cấp tr :n (doanh nghiệp độc lập, tổng công ty)
Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã cấp chưa thu hồi hoặc chưa được quyết toán,
Các khoản cấp dưới p l ải nộp lên cấp trên theo quy định,
Các khoản nhqr cấp dư h thu hộ
Các khoản đã hi, đã ti ả hộ cấp dưới
Các khoản đã ;ấp cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và
nhận lại giá trị giao k 1oán nộ bộ.
Các khoản ph; i thu vã Ìg lai khác
ở doanh nghiêb cấp du ới (phụ thuộc hoặc trực thuộc):
Các khoản đư< flc cấp tr ìn cấp nhưng chưa nhận được (trừ vốn kinh doanh và kinh phí)
Các khoản nhqf cấp trê 1 hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ.
Các khoản đã hi, đã ti ả hộ cấp trên và đơn vị nội bộ khác
Các khoản phỉ i thu vã Ìg lai khác.


2.2.3. Nội dur g và kế cấu của tài khoản:
Bên nợ:
Số vốn kinh

oanh đã cấp cho đơn vị cấp dưới (bao gồm vốn cấp trực tiếp và cấp

bằng các phương tiện khác)
Các khoản đã hi hộ, tr;ả hộ đơn vị khác.
Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp
Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản đơn vị cấp trên phải cấp xuống.

Bên cỏ:
SVTH: Nguyễn Thị K m Ngân

Page 20


Khoa Quản trị kinh doanh

Trường Đ H K ỹ Thuật Zôngngiiè TP HCM
Thu hồi vốn, q jỹ ở đơiịi vị thành viên,

Quyết toán vớ đơn vị ihành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng,
Số tiền đã thu ỉề các kinoản phải thu trong nội bộ
B ù trừ phải thi với phả i trả trong nội bộ của cùng m ột đối tượng,

Sổ dư bên nợ: số còn phải thu ở các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp
2.2.4. Phương pháp h *ch toán một số nghiệp vụ kinh tế ở đơn vị cấp trên

S ơ ĐÒ HẠCH TOẬN PHẢI THU NỘI BỘ VỀ VỐN KINH DOANH Ở ĐƠN VỊ CẤP

TRÊN
111.11

12

1361
(3)

( 1)

214
(2 )

Giải thích sơ tồ:
(1)

giao vơn bằng tiền,
Cấp hoặc

(2)

Cấp hoặc
giao vốn bằng TSCĐ

(3)

phải
hoàn lại vốn kinh doanh cho cấp trên, khi nhận được tiền
Khi đơn vị cấp
dưới


do đơn vị cấp dưới m p lên, kệĩ toán đơn vị cấp trên.

2.2.5. Phươnị ;pháp ạch toán một số nghiệp vụ kinh tế ở đơn vị cấp dưới:

fĩRƯƠ> G ĐH.DL-KTCN
A

__ J
SVTH: Nguyễn Thị Ki m Ngân

Page 21


Khoa Quản trị kình doanh

Trường Đ H K ỹ Thuật Công ng tệT P H C M

S ơ Đ Ồ H •kCH TỐN PHẢI THU NƠI
• BÕ
• Ở ĐƠN VI• CÁP DƯỚI
112

136.8

111, 112

1)

(3)


336

512
2)

(4)

3331

Giải thích sơ lo:
(1)

10 cđơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác,
Khi chi hộ. trả hộ

(2)

và các đơn vị nội bộ khác về doanh thu nội bộ.
Phải thu ở ;ấp trên

(3)

h toán từ đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác,
Khi nhận đ ược thaiị

(4)

pịhải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng m ột đối
BÙ trừ các khoản


tượng.

2.3. K ế toán các / hoản phải thu khác:
2.3.1. Tài khoinIsử dụ ng: tài khoản 138 ”phải thu khác” dùng để phản ánh các khoản
nợ và tình hình thanl tốn về các khoản phải thu ngồi phạm vi đã được phản ánh ở các tài
khoản 131 ”phải thu c ủa khách hàng” và tài khoản 136 “phải thu nội bộ” .

2.3.2. Nội dun và kết cấu của tài khoản
Bên nợ:
Phải thu của ( ác cá nil ân, tập thế (trong và ngồi doanh nghiệp) đơi với các tài sản
thiếu, các khoản bồi 1lurờng VIật chất khác,
Các khoản phí i thu về cổ phần hóa phát sinh
Các khoản nợ và tiền lilii phải thu khác.

Bên có:
Số tiền đã thu về tài sản thiếu,các khoản bồi thường vật chất khác.
SVTH: Nguyễn Thị K m Ngân

Page 22


×