Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 148 trang )

....

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ GIAO LINH

QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ GIAO LINH

QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Văn Quyết

THÁI NGUYÊN - 2020




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các sổ
liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn vị
cơng tác.
Thái Ngun, tháng 10 năm 2020
HỌC VIÊN

Nguyễn Thị Giao Linh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập, nghiên cứu tơi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt
tình của các thầy, cô giáo, lãnh đạo cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp, đã tạo điều kiện
thuận lợi để tơi hồn thành Luận văn này.
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lịng kính trọng và sự biết ơn tới giáo viên
hướng dẫn đã chỉ bảo, tham gia đóng góp những ý kiến q báu trong q trình tơi
hồn thành luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy giáo, Cô giáo của Trường Đại
học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp
đỡ tơi hồn thành chương trình học tập.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám đốc, các đồng
chí đồng nghiệp cơ quan nơi tôi đang công tác trên địa bàn tỉnh Thái Ngun đã tạo
điều kiện thuận lợi nhất để tơi hồn thành khóa học và thực hiện Luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, xong do thời gian có hạn, khả năng, kinh nghiệm
thực tiễn của bản thân vẫn chưa nghiên cứu sâu và còn một số hạn chế, nên trong Luận
văn khơng tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp tận tình của bạn

bè đồng nghiệp và thầy giáo, cô giáo trong Hội đồng đánh giá luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài .................................................................3
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ...............................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
TÀI NGUYÊN ..........................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế tài nguyên .............................................................5
1.1.1. Thuế tài nguyên .................................................................................................5
1.1.2. Quản lý thuế tài nguyên ..................................................................................11
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế tài nguyên ........................................................25
1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý thuế tài nguyên của một số địa phương ...................25
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế tài nguyên cho tỉnh Thái Nguyên ........29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................30
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................30
2.2. Phương pháp nghiên đề tài .................................................................................30
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................30

2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin và xử lý dữ liệu...........................................33
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................34
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................35
2.3.1. Chỉ tiêu về công tác lập dự toán ......................................................................35


iv
2.3.2. Chỉ tiêu về công tác quản lý tổ chức thu .........................................................35
2.3.3. Chỉ tiêu về công tác thanh tra, kiểm tra ..........................................................36
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN .............................................................38
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................38
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên .......................................................38
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên ............................................39
3.1.3. Ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội tới công
tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................41
3.2. Khái quát về Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ...........................................................42
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ...............42
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ...................................43
3.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ........................46
3.3. Thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...........49
3.3.1. Căn cứ pháp lý quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Ngun .........49
3.3.2. Cơng tác lập dự tốn thu thuế tài nguyên ........................................................50
3.3.3. Công tác tổ chức thực hiện quản lý thu thuế tài nguyên .................................53
3.3.4. Công tác chỉ đạo, điều hành quản lý thu thuế tài nguyên ...............................78
3.3.5. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế tài nguyên ..................................................82
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên .............................................................................................................88
3.4.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................................88
3.4.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................90

3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên .............................................................................................................98
3.5.1. Các kết quả đã đạt được ..................................................................................98
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ................................................100
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ................................105


v
4.1. Phương hướng, mục tiêu tăng cường quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................................105
4.1.1. Phương hướng ...............................................................................................105
4.1.2. Mục tiêu ........................................................................................................106
4.2. Các giải pháp tăng cường quản lý thuế tài nguyên trên địa tỉnh Thái Nguyên .......106
4.2.1. Nhóm giải pháp chính ...................................................................................106
4.2.2. Nhóm giải pháp bổ trợ ..................................................................................117
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................122
4.3.1. Đối với Nhà nước và các bộ ban ngành liên quan ........................................122
4.3.2. Đối với Tổng cục Thuế .................................................................................122
4.3.3. Đối với UBND tỉnh Thái Nguyên .................................................................122
KẾT LUẬN ............................................................................................................124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................126
PHỤ LỤC ...............................................................................................................128


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt


Nguyên nghĩa

1

CBCC

Cán bộ công chức

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

CQT

Cơ quan thuế

4

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

5

HSKT


Hồ sơ khai thuế

6

HTX

Hợp tác xã

7

KBNN

Kho bạc nhà nước

8

KHĐT

Kế hoạch đầu tư

9

KKKTT

Kê khai và kế toán thuế

10

MST


Mã số thuế

11

NNT

Người nộp thuế

12

NSNN

Ngân sách nhà nước

13

SXKD

Sản xuất kinh doanh

14

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

15

TTN


Thuế tài nguyên


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả thực hiện công tác thu thuế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........48
Bảng 3.2: Dự tốn thu TTN theo nhóm đối tượng nộp thuế .....................................51
Bảng 3.3: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý TTN về cơng tác lập dự tốn thu TTN ......52
Bảng 3.4: Số lượng các doanh nghiệp nộp TTN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
từ năm 2017 – 2019 ...............................................................................54
Bảng 3.5: Quy trình kê khai, nộp thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .....56
Bảng 3.6: Kết quả kê khai, nộp thuế, kế tốn thuế ....................................................58
Bảng 3.7: Giá tính thuế một số tài nguyên năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...60
Bảng 3.8: Kết quả thu TTN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo đối tượng nộp
thuế từ năm 2017- 2019 .........................................................................61
Bảng 3.9: Kết quả thu thuế tài nguyên theo đối tượng chịu thuế trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ......................................................64
Bảng 3.10: Kết quả thực hiện kế hoạch thu TTN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
từ năm 2017 – 2019 ...............................................................................68
Bảng 3.11: Quy trình quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế
Thái Nguyên...........................................................................................71
Bảng 3.12: Số liệu về nợ đọng TTN .........................................................................72
Bảng 3.13: Nợ đọng TTN theo từng loại hình doanh nghiệp ...................................73
Bảng 3.14: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý TTN về công tác quản lý tổ chức
thu TTN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................75
Bảng 3.15: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý TTN về công tác chỉ đạo, điều hành
quản lý thu TTN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên....................................80
Bảng 3.16: Số lượt thanh tra, kiểm tra ......................................................................83
Bảng 3.17: Số tiền thu được sau thanh tra, kiểm tra .................................................84

Bảng 3.18: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý TTN về công tác thanh tra, kiểm tra
TTN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.......................................................86
Bảng 3.19: Kết quả khảo sát đối tượng nộp thuế về nhận thức và ý thức tuân thủ
pháp luật TTN ........................................................................................90


viii
Bảng 3.20: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý TNN về tổ chức bộ máy quản lý TTN .....91
Bảng 3.21: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý TTN về quy trình quản lý thu nộp TTN ...92
Bảng 3.22: Kết quả khảo sát đối tượng nộp thuế về năng lực đội ngũ cán bộ
quản lý thuế ............................................................................................93
Bảng 3.23: Thống kê công tác tuyên truyền của Cục Thuế Thái Nguyên ..................94
Bảng 3.24: Kết quả khảo sát đối tượng nộp thuế về cơng tác tun truyền chính
sách TTN ................................................................................................95


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Bộ máy tổ chức của Cục Thuế Thái Nguyên ............................................47
Hình 3.2: Cơ cấu thu TTN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ năm 2017 – 2019 .....62
Hình 3.3: Cơ cấu thu thuế tài nguyên theo đối tượng chịu thuế trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên...........................................................................................65


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là cơng cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, huy động nguồn lực tài chính cho
ngân sách để đảm bảo các nhiệm vụ chi thực hiện các chức năng của nhà nước và thực

hiện chức năng phân phối lại thu nhập trong xã hội theo mục tiêu của nhà nước. Do đó,
cơng tác quản lý thu thuế càng trở nên quan trọng đối với mỗi quốc gia. Tại Việt Nam, để
hoạt động quản lý thuế được thống nhất và có hiệu quả, Quốc hội đã ban hành Luật quản
lý thuế năm 2006 (được sửa đổi bổ sung một số điều năm 2012). Đây được coi là dấu
mốc quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho người làm công tác quản lý thuế và đối
tượng nộp thuế.
Hệ thống thuế tại Việt Nam rất đa dạng, mỗi sắc thuế đều chứa đựng và phản ánh
bản chất chính trị, bản chất kinh tế và bản chất xã hội của cả hệ thống thuế. Trong đó,
TTN là cơng cụ tài chính quan trọng, qua đó nhà nước thực hiện vai trò và chức năng
quản lý đối với hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên của các tổ chức, cá nhân và bổ
sung nguồn thu cho ngân sách, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Trước đây,
chính sách TTN tại nước ta được thực hiện theo Pháp lệnh TTN số 05/1998/PLUBTVQH10 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh TTN số 07/2008/PLUBTVQH12. Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện các Pháp lệnh trên đã phát sinh những
bất cập, do đó tại kỳ họp thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2009, Quốc hội nước CHXH Việt
Nam khóa XII đã thông qua Luật TTN số 45/2009/ QH12 được Quốc hội ban hành ngày
25/11/2009, có hiệu lực ngày 01/07/2010 và gần đây nhất là Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14

ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019 có hiệu lực từ ngày

01/07/2020.Với sự ra đời của Luật TTN đã góp phần bảo vệ, khai thác, sử dụng tài
nguyên tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả, góp phần bảo vệ mơi trường và khuyến khích tăng
cường cơng tác quản lý và thu TTN, bảo đảm nguồn thu cho NSNN.
Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc, có nguồn tài nguyên thiên
nhiên rất dồi dào và phong phú, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản. Trong những năm gần
đây, hoạt động khai thác, chế biến và sử dụng tài ngun trên địa bàn tỉnh diễn ra rất sơi
nổi, góp phần giải quyết việc làm cho lao động địa phương, đóng góp tích cực vào sự
phát triển KT-XH của tỉnh (Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển KTXH tỉnh


2

Thái Nguyên năm 2019). Tuy nhiên, đây vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với Cục
thuế tỉnh trong việc quản lý TTN trên địa bàn.
Trong những năm qua, Chi cục thuế tỉnh Thái Nguyên luôn chú trọng đến công
tác quản lý TTN trên địa bàn tỉnh và đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên,
bên cạnh đó, cơng tác quản lý TTN trên địa bàn tỉnh vẫn cịn một số tồn tại, hạn chế như:
cơng tác lập dự toán thu chưa sát với thực tế, quản lý đối tượng nộp thuế chưa chặt chẽ,
vẫn cịn tình trạng trốn thuế gây thất thu thuế, nợ đọng thuế vẫn cịn xảy ra và đặc biệt là
có xu hướng gia tăng qua các năm, công tác chỉ đạo điều hành quản lý TTN chưa thực sự
quyết liệt, chất lượng thanh tra, kiểm tra chưa cao, chưa thực sự tạo được tính nghiêm
minh của pháp luật và tính răn đe NNT vi phạm,….(Tổng kết công tác thuế của Cục thuế
tỉnh Thái Ngun, 2017, 2018, 2019).
Vì vậy, việc tăng cường cơng tác quản lý TTN là một đòi hỏi cấp thiết, là
một nhiệm vụ trọng tâm của Cục thuế tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ lý do đó tơi tiến hành thực hiện đề tài “Quản lý thuế tài nguyên trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác quản lý TTN trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên, đề tài đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý TTN trên địa
bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, chống thất thu và tăng thu
cho NSNN.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý TTN.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý TTN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ
năm 2017 - 2019, chỉ ra những kết quả đạt được, những vấn đề còn tồn tại và
ngun nhân của tồn tại đó.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý TTN trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý TTN trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.



3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản lý TTN trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian:
Đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, thuộc phạm vi quản lý
của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài phân tích, đánh giá về tình hình quản lý TTN trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019. Số liệu sơ cấp được thu
thập năm 2020. Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn từ nay đến năm 2025.
3.2.3. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý TTN trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 theo các nội dung sau: Công tác quản lý đối tượng
nộp TTN; Cơng tác quản lý đối tượng tính TTN; Cơng tác tính thuế; Cơng tác nộp
TTN và cơng tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý thu TTN; Chỉ ra những kết quả đạt
được, những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý TTN trên địa bàn tỉnh và những
yếu tố ảnh hưởng tới hiệu lực, hiệu quả quản lý TTN trên địa bàn. Đồng thời,
nghiên cứu này cũng tập trung khảo sát các đối tượng liên quan là các cán bộ làm
việc tại cơ quan thuế của tỉnh và các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp TTN trên địa
bàn tỉnh để làm rõ và đưa ra những nhận định khách quan về công tác quản lý TTN
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Về lý luận: Luận văn làm phong phú hơn lý luận về hoạt động quản lý TTN.
- Về thực tiễn: Luận văn cung cấp vấn đề thực tiễn về hoạt động quản lý TTN
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Chỉ ra được những tồn tại, hạn chế hiện nay trong

công tác quản lý TTN trên địa bàn, đồng thời cũng chỉ ra nguyên nhân của những
tồn tại, hạn chế này và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý TTN trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên. Luận văn cũng đóng góp một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản


4
lý TTN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đây là cơ sở khoa học để Cục Thuế tỉnh
Thái Nguyên nghiên cứu, tham khảo, lập kế hoạch quản lý TTN trên địa bàn quản
lý trong thời gian tới, góp phần giảm tình trạng nợ đọng, chống thất thu NSNN.
Luận văn có thể là tài liệu tham tham khảo về công tác quản lý TTN cho các Cục
Thuế khác có điều kiện tương đồng và cũng là tài liệu tham khảo cho sinh viên, học
viên cao học và cho các đối tượng khác quan tâm vấn đề nghiên cứu.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn bao
gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý TTN
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý TTN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý TTN trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế tài nguyên
1.1.1. Thuế tài nguyên
1.1.1.1. Khái niệm thuế tài nguyên
- Khái niệm thuế
Theo Luật Quản lý thuế được Quốc hội nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam

ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019 thì “Thuế là một khoản nộp NSNN bắt buộc
của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.”
(Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14).
- Khái niệm thuế tài nguyên
Tài nguyên thiên nhiên bao gồm tất cả các nguồn năng lượng, nguyên liệu,
vật liệu tự nhiên có trên trái đất, trong khơng gian mà con người có thể khai thác, sử
dụng phục vụ cuộc sống, sự phát triển của mình và của xã hội.
Tài nguyên thiên nhiên là nguồn tài sản của quốc gia, thuộc quyền sở hữu
của Nhà nước, do Nhà nước thống nhất quản lý. Đối với các quốc gia có nguồn
TNTN phong phú nếu quản lý khai thác, sử dụng hiệu quả thì nó là nguồn lợi lớn và
lâu dài cho sự phát triển của quốc gia đó. Ngược lại, nếu việc quản lý khai thác, sử
dụng tài nguyên bừa bãi, lãng phí, sẽ gây ra hậu quả xấu không chỉ cho sự phát triển
kinh tế mà cịn ảnh hưởng xấu đến mơi trường sống của quốc gia đó. Để bảo đảm
việc bảo vệ khai thác, sử dụng TNTN đạt hiệu quả, tránh việc khai thác, sử dụng
bừa bãi, lãng phí, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống, các quốc gia thường sử
sụng nhiều công cụ và biện pháp quản lý khác nhau. Công cụ tài chính là một trong
những cơng cụ quan trọng để quản lý tài nguyên, trong đó có việc thu thuế đối với
hoạt động khai thác TNTN, đó chính là TTN.
Như vậy, có thể hiểu: TTN là loại thuế gián thu, thu vào hoạt động khai thác
tài nguyên của các tổ chức, cá nhân, nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng tài nguyên hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả góp phần bảo vệ tài nguyên
đất nước, bảo đảm nguồn thu cho NSNN để bảo vệ, tái tạo, tìm kiếm, thăm dị tài
ngun nhằm phát triển kinh tế xã hội bền vững.


6
1.1.1.2. Đặc điểm TTN

- TTN là một khoản thu của NSNN đối với người khai thác tài nguyên thiên
nhiên do Nhà nước quản lý.


- TTN đánh trên sản lượng và giá trị thương phẩm của tài nguyên khai thác
mà không phụ thuộc vào mục đích khai thác tài nguyên.

- TTN được cấu thành trong giá bán tài nguyên mà người tiêu dùng tài
nguyên hoặc sản phẩm được tạo ra từ tài nguyên thiên nhiên phải trả tiền TTN.

- Đối tượng nộp TTN: Mọi tổ chức, cá nhân khai thác tài ngun thiên
nhiên, khơng phụ thuộc mục đích sử dụng tài nguyên.
1.1.1.3. Nội dung cơ bản của thuế tài nguyên
Theo Luật Thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009,
một số nội dung cơ bản của thuế tài nguyên như sau:
a. Đối tượng chịu thuế
- Khoáng sản kim loại.
- Khống sản khơng kim loại.
- Dầu thơ.
- Khí thiên nhiên, khí than.
- Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
- Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
- Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.
- Yến sào thiên nhiên.
- Tài nguyên khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định.
b. Đối tượng nộp thuế
NNT tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng
chịu TTN.
NNT tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
- Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì
doanh nghiệp liên doanh là NNT;
- Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể

trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;


7
- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm
đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng
văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá
nhân làm đầu mối thu mua là NNT (Luật Thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12).
c. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính TTN là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất.
Sản lượng

Thuế tài
nguyên phải
nộp trong kỳ

=

tài ngun

Số thuế tài

Giá tính thuế
×

tính thuế

đơn vị tài
ngun


×

Thuế
suất

-

ngun được
miễn, giảm
(nếu có)

d. Sản lượng tài ngun tính thuế
Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối
lượng thì sản lượng tài ngun tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng
của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc
khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì sản lượng tài
nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của
từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.
Đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác
nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế
khai thác thì sản lượng tài ngun tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản
phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn
vị sản phẩm.
Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện thì sản lượng tài
nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất thuỷ điện bán cho bên mua
điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp
khơng có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu
chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên
giao, bên nhận.



8
Đối với nước khống thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên
dùng cho mục đích cơng nghiệp thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định
bằng mét khối (m3) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất
lượng Việt Nam.
Đối với tài nguyên được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động,
không thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị
dưới 200.000.000 đồng thì thực hiện khốn sản lượng tài ngun khai thác theo mùa
vụ hoặc định kỳ để tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa
phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khốn để tính thuế (Luật Thuế
Tài ngun số 45/2009/QH12).
đ. Giá tính thuế
Giá tính TTN là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai
thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính TTN được xác
định theo một trong những căn cứ sau:

- Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên
cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quy định;

- Trường hợp tài ngun khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính
thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong
tài nguyên khai thác nhưng khơng thấp hơn giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh quy định.
Giá tính TTN trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:

- Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện

thương phẩm bình quân;

- Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa xác định được giá bán
tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh quy định;

- Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá
xuất khẩu;


9

- Đối với dầu thơ, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận.
Điểm giao nhận là điểm được thoả thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thơ,
khí thiên nhiên, khí than được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp
đồng dầu khí.
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên
chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thơ, khí thiên
nhiên, khí than và nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện (Luật Thuế Tài
nguyên số 45/2009/QH12).
e. Thuế suất
Thuế suất TTN là căn cứ rất quan trọng, thể hiện quyền quản lý, điều tiết của
Nhà nước đối với tài nguyên quốc gia, là tỷ lệ huy động của Nhà nước đối với người
khai thác tài nguyên, đảm bảo thực hiện mục tiêu quản lý các nguồn tài ngun, tạo
lập nguồn tài chính duy trì, ni dưỡng, tái tạo, phát triển các nguồn tài nguyên đảm
bảo cho sự phát triển của nền kinh tế một cách ổn định, bền vững.
Nhà nước căn cứ vào yêu cầu quản lý Nhà nước, căn cứ tính chất, đặc điểm,
giá trị sử dụng, mục đích sử dụng của loại tài nguyên, nhu cầu, tập quán sinh sống
của dân cư... để quy định các mức thuế suất TTN phù hợp, đảm bảo đời sống kinh
tế xã hội ổn định và phát triển (Luật Thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12).

1.1.1.4. Vai trò của thuế tài nguyên
Tài nguyên thiên nhiên thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do Nhà nước
thống nhất quản lý. Nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu về tài nguyên ngày càng
tăng, dẫn đến nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên chắc chắn sẽ xảy ra nhất là các
loại tài ngun khơng có khả năng tái tạo. Cho nên, yêu cầu đặt ra là phải khai thác,
sử dụng hiệu quả các nguồn tài ngun sẵn có, ni dưỡng, bảo vệ các nguồn tài
nguyên tái sinh. Nhà nước thông qua nhiều công cụ khác nhau để bảo vệ và sử dụng
hiệu quả nguồn lực tài ngun, trong đó có cơng cụ tài chính đó là chính sách TTN.
Chính vì thế TTN có vai trị:

- TTN đảm bảo nguồn thu cho NSNN để chi phí cho việc cải tạo mơi trường,
đầu tư cơ sở hạ tầng nơi khai thác tài nguyên và các khoản chi khác.
Số thu hàng năm từ TTN của cả nước chiếm trên dưới 10% trong tổng thu
NSNN hàng năm. TTN (trừ dầu thô) là khoản thu điều tiết 100% cho ngân sách


10
địa phương. Đây là nguồn thu quan trọng đối với ngân sách địa phương để đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cải tạo môi trường nơi khai thác và đảm bảo an ninh
xã hội địa phương.

- TTN là một công cụ để phân phối lại, đảm bảo công bằng xã hội.
Một trong những khuyết tật của kinh tế thị trường là sự phân phối không công
bằng và đi cùng với nó là sự phân hố giàu nghèo. Rất nhiều các tổ chức, cá nhân
giàu lên nhanh chóng từ việc khai thác tài nguyên. TTN là chi phí đầu vào ảnh hưởng
tới lợi nhuận của nhà đầu tư, chính vì thế có tác dụng tham gia điều tiết thu nhập của
các nhà đầu tư. Đồng thời NSNN quản lý sử dụng nguồn thu từ TTN để đầu tư cơ sở
hạ tẩng, cải tạo môi trường phục vụ an sinh xã hội.

- TTN đảm bảo khoản chi phí đầu vào của q trình sản xuất cho nên nó có

vai trị điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
Nếu việc thu TTN quá cao sẽ khiến các nhà SXKD tìm các nguyên vật liệu
khác rẻ hơn để thay thế hoặc có thể chuyển hướng kinh doanh. Ngược lại thu TTN
quá thấp các tổ chức cá nhân khai thác sẽ kiếm được nhiều lợi nhuận dẫn đến tình
trạng các nhà đầu tư tập chung vào ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên.

- TTN khuyến khích các tổ chức, cá nhân đổi mới công nghệ khai thác, chế
biến tại chỗ.
Khi tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, việc khai thác tác động xấu
đến môi trường, buộc Nhà nước phải có các cơng cụ quản lý để hạn chế khai thác,
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài nguyên. TTN là một trong những công cụ
Nhà nước sử dụng để bắt buộc các nhà đầu tư

khai thác tài nguyên phải đổi mới

công nghệ khai thác, chế biến tài nguyên, hạn chế xuất khẩu thô.
- TTN tác động tới khuynh hướng tiêu dùng.
Tài nguyên thiên nhiên không chỉ ở Việt Nam mà ở tất cả các nước trên thế
giới ngày càng cạn kiệt do vậy Nhà nước phải quản lý ngày càng chặt chẽ hơn. TTN
cũng đuợc hoàn thiện phù hợp với mỗi thời kỳ khác nhau. Vì thế, nếu một loại
tài ngun nào đó có thuế suất cao tức là mức thu cao, giá thành sản phẩm
từ loại tài nguyên đó sẽ cao, người tiêu dùng sẽ tìm đến sản phẩm khác thay thế. Ví
dụ như một số sản phẩm kim loại đang dần được thay thế bằng các sản phẩm nhựa
có giá thành rẻ hơn (Lê Xuân Trường, 2010).


11
1.1.2. Quản lý thuế tài nguyên
1.1.2.1. Khái niệm quản lý thuế tài nguyên
a. Khái niệm quản lý thuế

Quản lý thuế là vấn đề đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu và có nhiều
cách quan niệm khác nhau. Mỗi quan niệm đều nhìn nhận quản lý thuế ở một góc
độ, phạm vi khác nhau và với mục đích, ý nghĩa thực tiễn khác nhau. Tuy nhiên có
thể thấy, các quan niệm về quản lý thuế đều có các điểm chung là:
+ Đều đề cập đến các nội dung của khâu hành pháp về thuế
+ Đều đề cập đến sự tác động của chủ thể quản lý lên người bị quản lý bằng
các phương thức, phương tiện nào đó nhằm đạt mục đích nhất định. Chủ thể quản lý
là Nhà nước (mà trực tiếp là cơ quan thuế các cấp). Người bị quản lý là các tổ chức
và cá nhân có nghĩa vụ về thuế. Mục đích quản lý là để NNT và các người có liên
quan phải thực hiện tốt nghĩa vụ luật định về thuế của mình. Phương tiện quản lý là
sử dụng các qui định về đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế với bộ máy, đội ngũ
cán bộ, cơ sở vật chất cần thiết để quản lý.
Quản lý nhà nước về thuế là thuật ngữ dùng để chỉ tổng thể các khâu lập
pháp, hành pháp và tư pháp về thuế, còn quản lý thuế gồm những hoạt động có tổ
chức trong bộ máy Nhà nước, thuộc lĩnh vực hành pháp và tư pháp về thuế của cơ
quan thuế các cấp, với các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do luật định nhằm thực
hiện chính sách thuế đã được cơ quan có thẩm quyền thơng qua. Theo nghĩa rộng,
quản lý thuế là hoạt động nhằm đảm bảo sự thực thi nghiêm chỉnh pháp luật về thuế
thông qua sự tự giác của chính NNT và sự hỗ trợ của cơ quan thuế và các cơ quan
Nhà nước có liên quan (Lê Xuân Trường, 2010).
Như vậy, ta có thể định nghĩa khái quát về quản lý thuế như sau: “Quản lý
thuế là việc nhà nước sử dụng các phương tiện, cách thức, biện pháp nhằm thực
hiện việc thu thuế sao cho đạt hiệu quả, đúng mục tiêu, mục đích đề ra trong việc
xây dựng và phát triển kinh tế- xã hội của đất nước trong từng thời kỳ”.
b. Khái niệm quản lý thuế tài nguyên
TTN là một trong những sắc thuế được Nhà nước quản lý. Có thể hiểu về
quản lý TTN như sau:


12

Quản lý TTN là hoạt động quản lý của Nhà nước nhằm kiểm soát, hướng
dẫn, điều tiết các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước,
bảo vệ môi trường sinh thái và động viên một phần thu vào NSNN.
1.1.2.2. Mục tiêu quản lý thuế tài nguyên
Quản lý TTN nhằm hướng tới 3 mục tiêu chính: (1) Đảm bảo kế hoạch thu
NSNN kịp thời và đầy đủ; (2) Nâng cao mặt bằng nhận thức của người dân và công
chức quản lý thuế về ý thức tự giác chấp hành chính sách thuế; (3) Đảm bảo pháp
luật TTN nói riêng và hệ thống pháp luật nói chung được thực thi. Cụ thể các mục
tiêu như sau:
- Quản lý tốt các sắc thuế, phí và lệ phí nói chung, TTN nói riêng sẽ giúp cơ quan
thuế quản lý được nguồn thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời nộp vào NSNN.
- Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật TTN, tạo điều kiện thuận lợi để các
đối tượng nộp thuế chấp hành tốt nghĩa vụ thuế.
- Phòng ngừa, ngăn chặn, kịp thời phát hiện và xử lý những hành vi vi phạm,
các hình thức gian lận về TTN.
- Giúp cơ quan thuế phát hiện những kẽ hở, những quy định về TTN khơng
cịn phù hợp với thực tiễn, để từ đó kiến nghị sửa đổi Luật TTN, chế độ kế tốn và
các quy định có liên quan.
1.1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý thuế tài nguyên
a. Tổ chức bộ máy quản lý thuế
Tổ chức bộ máy quản lý thuế là một khâu quan trọng trong công tác quản lý
thuế, bao gồm việc xác định cơ cấu tổ chức bộ máy và phân bổ nguồn nhân lực một
cách hợp lý, nhằm xây dựng hệ thống quản lý thuế khoa học, phù hợp, đảm bảo tính
thống nhất, thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các chức năng quản lý thuế nhằm thực thi
chính sách, pháp luật thuế một cách nghiêm minh, đảm bảo thu đúng, đủ, kịp thời
tiền thuế vào NSNN.
Hiện nay, tại Việt Nam, đứng đầu trong bộ máy quản lý thuế là Tổng cục
Thuế. Tổng cục Thuế được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa
phương theo đơn vị hành chính, bảo đảm nguyên tắc tập trung thống nhất.



13
- Cơ quan Thuế ở Trung ương:
+ Vụ Chính sách
+ Vụ Pháp chế
+ Vụ Dự toán thu thuế
+ Vụ Dự toán thu thuế
+ Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
+ Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân
+ Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn
+ Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT
+ Vụ Kiểm tra nội bộ
+ Vụ Tài vụ - Quản trị
+ Văn phòng
+ Thanh tra
+ Cục Công nghệ thông tin
+ Vụ Hợp tác quốc tế
+ Vụ Tổ chức cán bộ
+ Đơn vị sự nghiệp: Trường Nghiệp vụ thuế
+ Đơn vị sự nghiệp: Tạp chí Thuế

- Cơ quan Thuế ở địa phương:
+ Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Cục
Thuế cấp tỉnh) trực thuộc Tổng cục Thuế;
+ Chi cục Thuế ở các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là
Chi cục Thuế cấp huyện) trực thuộc Cục Thuế cấp tỉnh.


14


TỔNG CỤC THUẾ

Văn phòng, các Vụ, các

Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực

đơn vị sự nghiệp khác

thuộc Trung ương

Các phòng ban

Chi cục Thuế

chuyên môn

quận, huyện

Các Đội chuyên

Các đội thuế

môn nghiệp vụ

liên xã, phường

Hình 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý thuế
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
b. Chức trách, nhiệm vụ chủ yếu của cơ quan thuế các cấp
- Tổng cục Thuế

Theo quyết định 41/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính như sau:.
Tổng cục Thuế là tổ chức thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về các khoản thu nội địa trong
phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí và các khoản thu khác của NSNN (thuế); tổ
chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế có nhiệm vụ tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp
luật: Hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; tổ chức cơng tác hỗ trợ
NNT thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ về đăng ký thuế, cấp
MST, kê khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, xóa nợ
tiền thuế, tiền phạt và các nghiệp vụ khác có liên quan.


×