Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bột trét tường ngoại thất tại công ty cổ phần Nam Việt Úc năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁTHÀNH SẢN PHẨM BỘT TRÉT TƢỜNG
NGOẠI THẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
NAM VIỆT ÚC
Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn:

Th.S Trần Thị Phƣơng Nga

Sinh viên thực hiện:

Huỳnh Lê Kiều My

MSSV: 1311180614

Lớp: 13DKTC03

TP.Hồ Chí Minh, năm 2017



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁTHÀNH SẢN PHẨM BỘT TRÉT TƢỜNG
NGOẠI THẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
NAM VIỆT ÚC
Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn:

Th.S Trần Thị Phƣơng Nga

Sinh viên thực hiện:

Huỳnh Lê Kiều My

MSSV: 1311180614

Lớp: 13DKTC03

TP.Hồ Chí Minh, năm 2017



LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong khóa
luận tốt nghiệp được thực hiện tại Cơng Ty Cổ Phần Nam Việt Úc, không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác.Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh , ngày…tháng…năm
(Ký và ghi rõ họ tên)

ii


LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, được sự chỉ
bảo và giảng dạy nhiệt tình của q Thầy Cơ, đặc biệt là q Thầy Cơ khoa Kế tốn – Tài
chính – Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong
suốt thời gian học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Cơng Ty Cổ Phần Nam Việt Úc,
em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học
hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại Công Ty. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cảm ơn:
Quý Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, đã truyền đạt cho em những kiến
thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt là cơ Trần Thị Phương Nga đã tận tình hướng dẫn
em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Ban Giám Đốc Công Ty Cổ Phần Nam Việt Úc đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em
trong quá trình thực tập.
Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế nên khóa luận khơng tránh
khỏi những thiếu sót trong cách diễn giải và trình bày. Vì vậy em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp từ Thầy Cơ để có thêm kinh nghiệm cho q trình cơng tác làm việc sau này.
TP.HCM, ngày…tháng…năm…

(Ký và ghi rõ họ tên)

iii


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
1.2 Mục đích nghiên cứu.................................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................... 2
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................. 2
1.5 Kết cấu đề tài: .............................................................................................................. 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ................................................................................................ 3
2.1 Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................ 3
2.1.1 Chi phí sản xuất ....................................................................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................... 3
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................... 3
2.1.1.3 Ý nghĩa ............................................................................................................... 4
2.1.2 Giá thành sản phẩm .................................................................................................. 4
2.1.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................. 5
2.1.2.2 Ý nghĩa ............................................................................................................... 5
2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ....................................... 5
2.2 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............................. 6
2.2.1 Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất .............................................................. 6
2.2.2 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành .......................................................... 6
2.2.3 Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm .................................................................................................................... 7
2.3 Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất.......................................................................... 7
2


iv


2.3.1 Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất trong cơng ty ...................................... 7
2.3.1.1 Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................. 8
2.3.1.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp..................................... 9
2.3.1.3 Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung ........................................... 10
2.3.1.4 Kế tốn chi phí sản xuất tồn cơng ty ................................................................. 13
2.3.1.4.1 Kế tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xun .............. 13
2.3.1.4.2 Kế tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ ....................... 13
2.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ......................................................................... 14
2.3.2.1 Sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................................. 14
2.3.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................................... 15
2.3.2.3 Ý nghĩa của việc đánh giá sản phẩm dở dang..................................................... 15
2.3.2.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang .......................................................... 15
2.3.2.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính ...... 15
2.3.2.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .. 17
2.3.2.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước lượng hoàn thành
tương đương ......................................................................................................................... 17
2.3.2.4.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí kế hoạch .......................... 18
2.4 Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................... 19
2.4.1 Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình cơng nghệ giản đơn .................................. 19
2.4.1.1 Phương pháp trực tiếp ........................................................................................ 19
2.4.1.2 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ ......................................................... 20
2.4.1.3 Phương pháp hệ số ............................................................................................. 20
2.4.1.4 Phương pháp tỷ lệ .............................................................................................. 21
2.4.2 Tính giá thành ở đơn vị có quy trình cơng nghệ phức tạp ........................................ 22
3


v


2.4.2.1 Tính giá thành theo phương pháp liên hợp ......................................................... 22
2.4.2.2 Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng ................................................. 22
2.4.2.3 Tính giá thành theo phương pháp phân bước ..................................................... 22
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT ÚC
............................................................................................................................................. 24
3.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần Nam Việt Úc .................................................... 24
3.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................... 24
3.1.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty .......................................................................... 24
3.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...................................................... 25
3.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ............................................................ 26
3.1.2.1 Mục tiêu hoạt động của công ty ......................................................................... 26
3.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ...................................................................... 26
3.1.2.3 Quy mô hoạt động của công ty ........................................................................... 27
3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ............................................................................ 27
3.2.1 Sơ đồ tổ chức, bộ máy quản lý của công ty .............................................................. 27
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ............................................................... 28
3.3 Cơ cấu tổ chức kế tốn tại cơng ty .............................................................................. 29
3.3.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ......................................................................... 29
3.3.2 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ........................................................................ 30
3.4 Tình hình hoạt động của cơng ty trong những năm gần đây .................................... 31
3.5 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty ................................ 33
3.5.1 Thuận lợi của cơng ty ............................................................................................... 33
3.5.2 Khó khăn .................................................................................................................. 33
3.5.3 Phương hướng phát triển của công ty ....................................................................... 34
vi
4



CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BỘT TRÉT TƢỜNG NGOẠI THẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẨN NAM VIỆT ÚC ............................................................................ 35
4.1 Quy trình cơng nghệ sản xuất bột trét tƣờng ngoại thất tại công ty cổ phần Nam
Việt Úc ................................................................................................................................ 35
4.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bột trét tƣờng ngoại
thất tại CTCP Nam Việt Úc............................................................................................... 36
4.2.1 Đặc điểm sản phẩm bột trét tường ngoại thất ảnh hưởng đến công tác kế tốn sản
xuất và tính giá thành tại cơng ty ......................................................................................... 36
4.2.1.1 Đặc điểm sản phẩm bột trét tượng ngoại thất ..................................................... 36
4.2.1.2 Đặc điểm giá thành của các loại bột trét tường .................................................. 37
4.2.2 Đối tượng kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm bột trét tường ngoại thất
............................................................................................................................................. 38
4.2.2.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................ 38
4.2.2.2 Đối tượng kế tốn tính giá thành sản phẩm ........................................................ 38
4.2.3 Kế tốn tập hợp CPSX ............................................................................................. 39
4.2.3.1 Kế toán tập hợp CP NVL trực tiếp ..................................................................... 39
4.2.3.1.1 Nội dung và đặc điểm NVL trực tiếp ........................................................... 39
4.2.3.1.2 Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp ......................................................... 39
4.2.3.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ....................................................... 44
4.2.3.2.1 Nội dung và đặc điểm chi phí nhân cơng trực tiếp ....................................... 44
4.2.3.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................. 48
4.2.3.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung .............................................................. 49
4.2.3.3.1 Nội dung và đặc điểm chi phí sản xuất chung .............................................. 49
4.2.3.3.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung ........................................................ 49
5
vii



4.2.4 Kế tốn tính giá thành sản phẩm bột trét tường ngoại thất ........................................ 54
4.2.4.1 Tài khoản kế toán và sổ kế toán .......................................................................... 54
4.2.4.2 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bột trét
tường tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc .............................................................................. 54
4.3 So sánh giữa thực tế và lý thuyết ................................................................................ 56
CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 57
5.1 Nhận xét ........................................................................................................................ 57
5.1.1 Nhận xét chung về tình hình hoạt động tại cơng ty .................................................. 57
5.1.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn tại cơng ty .................................................................. 57
5.2 Kiến nghị....................................................................................................................... 59
5.2.1 Kiến nghị về cơng tác kế tốn .................................................................................. 59
KẾT LUẬN......................................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

6
viii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

CÁC CỤM TỪ

1

CP


Cổ phần

2

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

3

TSCĐ

Tài sản cố định

4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

6

ISO


International Organization for Standardization

7

NVL

Nguyên vật liệu

8

PX

Phiếu xuất

9

TK

Tài khoản

10

Cty

Cơng ty

11

BTC


Bộ tài chính

12

BHYT

Bảo hiểm y tế

13

BHXH

Bảo hiểm xã hội

14

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

15

CPNC TT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

16

CPSX


Chi phí sản xuất

17

SX

Sản xuất

18

SXC

Sản xuất chung

19

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

20

CPSXPS

Chi phí sản xuất phát sinh

21

CPSXNVL TT


Chi phí sản xuất nguyên vật liệu trực tiếp
7

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 3.1: Doanh thu của cơng ty qua 3 năm
Bảng 4.2: Trích một số PXK NVL để sử dụng sản xuất trong tháng 02/2017
Bảng 4.3: Bảng lương tháng 02 năm 2017
Bảng 4.4: Bảng phân bổ các khoản trích theo lương T02/2017
Bảng 4.5: Bảng tính giá thành sản phẩm bột trét tường ngoại thất

x

8


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế tốn chi phí NVL trực tiếp
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo PP kê khai thường xuyên
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo PP kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức, bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng Ty Cổ Phần Nam Việt Úc
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy tính
Sơ đồ 4.1: Quy trình sản xuất bột trét tường ngoại thất
Sơ đồ 4.2: Trình tự hạch tốn CPNVLTT
Sơ đồ 4.3: Trình tự hạch tốn CPNCTT

Sơ đồ 4.4: Trình tự hạch tốn CPSXC

xi
9


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thị trường với những quy luật đặc trưng của nó như cung cầu, cạnh tranh
đang ngày càng thể hiện rõ nét trong hoạt động đời sống kinh tế. Sự cạnh tranh quyết liệt tất
yếu sẽ dẫn đến hệ quả là có những doanh nghiệp làm ăn phát đạt, thị trường ln rộng mở.
Bên cạnh đó cũng có những doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Do đó, chìa khóa để dẫn đến con
đường thành cơng và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp là tổ chức và quản lý tốt hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như cơng tác kế tốn tại đơn vị.
Đặc biệt đối với các doanh nghiệp sản xuất, việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm có vai trị vơ cùng quan trọng. Mỗi doanh nghiệp đều tìm các biện pháp
nhằm làm giảm giá thành sản phẩm. Để hạ giá thành sản phẩm, các doanh nghiệp phải có
biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất. Tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là
một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả quản lý sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vấn đề cần quan tâm ở đây là doanh nghiệp làm thế nào để kiểm sốt chặt chẽ
các chi phí để hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng của sản phẩm, giữ vững
và nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp trên thị trường.
Xuất phát từ những cơ sở lập luận trên cùng với kiến thức được trang bị ở trường và
qua thực tế thực tập tại Công Ty Cổ Phần Nam Việt Úc, tôi đã chọn đề tài: “KẾ TỐN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BỘT TRÉT
TƢỜNG NGOẠI THẤT” tại Công Ty Cổ Phần Nam Việt Úc để thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng Ty Cổ Phần Nam Việt Úc. Trên cơ sở kiến thức đã học kết hợp với thực tiễn tại

công ty, đề xuất những biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất và hạ
giá thành sản phẩm tại công ty.
1


1.3 Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động của Công Ty Cổ Phần Nam Việt Úc bao gồm: Sản xuất và kinh doanh bột
trét tường nội và ngoại thất, keo dán gạch, keo bằng nước, sơn nước, các chất phụ gia chống
thấm. Đề tài này chỉ nghiên cứu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
bột trét tường ngoại thất tháng 02 năm 2017.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ kế tốn và báo cáo của Cơng Ty
Cổ Phần Nam Việt Úc.
Thơng qua q trình khảo sát thực tế tình hình hoạt động của cty để tìm hiểu về việc
tính tốn số liệu cách thức tổ chức và quản lý của công ty.
Phương pháp tổng hợp và tập hợp số liệu: Phân tích các thơng tin thu thập được trong
quá trình tìm hiểu thực tế.
1.5 Kết cấu đề tài
- Đề tài gồm có 5 chương
+Chương 1: Giới thiệu về đề tài
+Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
+Chương 3: Giới thiệu tổng quát về công ty Cổ Phần Nam Việt Úc
+Chương 4: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Nam Việt Úc
+Chương 5: Nhận xét và kiến nghị

2


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1 Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.1 Chi phí sản xuất
2.1.1.1 Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hóa phát sinh trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế, mục
đích cơng dụng khác nhau. Vì vậy, để phục vụ cho cơng tác quản lý và hạch tốn cần phải
phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp, phổ biến nhất là: Phân loại chi phí sản xuất
theo chức năng hoạt động.
Đây là cách phân loại rõ ràng và chi tiết. Cách phân loại này căn cứ vào chức năng
hoạt động mà phân loại các chi phí phát sinh. Tồn bộ chi phí phát sinh được chia thành 3
loại như sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:


Là biểu hiện bằng tiền những nguyên vật liệu chủ yếu tạo thành thực thể vật

chất của sản phẩm như: sắt, thép,gỗ, vải, sợi,… và nguyên vật liệu phụ kết hợp với
nguyên vật liệu chính để làm tăng chất lượng, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị cho sản phẩm.


Chi phí nguyên vật liệu được hạch tốn trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí.

Tuy nhiên, khi nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng cho nhiều loại sản phẩm mà không
thể xác định được mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm hoặc đối tượng chịu chi
phí thì tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp:
3





Là tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích theo lương như BHXH,

BHYT,KPCĐ, BHTN và các khoản phải trả khác cho cơng nhân trực tiếp sản xuất.


Chi phí nhân cơng trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí

hoặc phân bổ theo tiêu thức thích hợp nếu không thể xác định mức tiêu hao cho từng đối
tượng khi chi phí liên quan tới nhiều đối tượng.
+ Chi phí sản xuất chung:


Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng như tiền lương, phụ cấp

phải trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí cơng cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng,
bộ phận sản xuất, các dịch vụ mua ngồi và chi phí khác thuộc phân xưởng.


Chi phí sản xuất chung có 4 đặc điểm:



Gồm nhiều khoản mục khác nhau




Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung đều có tính gián tiếp đối

với từng đơn vị sản phẩm nên khơng thể tính thẳng vào sản phẩm dịch vụ phục vụ.


Chi phí sản xuất chung gồm cả định phí, biến phí và cả chi phí hỗn hợp.



Do có nhiều khoản mục nên chúng được quản lý bởi nhiều bộ phận khác nhau

và rất khó kiểm sốt.
Có nhiều tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung. Trong thực tế, CPSXC thường
được phân bổ theo 2 tiêu thức chủ yếu là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân
cơng trực tiếp.
2.1.1.3 Ý nghĩa
Chi phí sản xuất được xem như là một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao kiểm sốt tốt các khoản chi phí. Nhận diện,
phân tích, đo lường các khoản chi phí phát sinh để có những quyết định đúng đắn, góp phần
nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.1.2 Giá thành sản phẩm
4


2.1.2.1 Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản chi phí về lao động
sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng cơng việc, sản phẩm, dịch vụ đã hồn
thành.
2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm:
Trong doanh nghiệp sản xuất, có 3 loại giá thành:

- Giá thành định mức: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh
cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh
cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
- Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc sản xuất
sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế đã phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực tế
đạt được.
2.1.2.3 Ý nghĩa
Giá thành sản phẩm là thước đo mức chi phí sản xuất của doanh nghiệp, là căn cứ để
ước tính hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, và cũng là căn cứ quan trọng để doanh
nghiệp xây dựng giá bán đối với sản phẩm của mình.
2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về chất, đều là hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất.
Nhưng do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ khơng đều nhau nên chi phí sản xuất khác
giá thành trên các phương diện:

5


- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất gắn với một thời kỳ nhất định, còn giá thành sản
phẩm lại gắn với khối lượng sản phẩm, công việc đã hồn thành.
- Về mặt lượng: Chi phí sản xuất và giá thảnh khác nhau khi có chi phí sản xuất dở
dang.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mối quan hệ mật thiết với nhau, chi phí
sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản phẩm. Mặt khác,
số liệu của kế tốn tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, tiết kiệm
được chi phí sẽ hạ thấp được giá thành.
2.2 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
2.2.1 Đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất:

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất
nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thực chất là xác định chi phi phát sinh ở
nơi nào (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất,..) và thời kỳ phát sinh chi phí (trong kỳ
hay trước kỳ) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí(sản phẩm, đơn đặt hàng).
2.2.2 Đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hồn thành nhất định mà
doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Để xác định đối tượng tính giá thành, kế tốn căn cứ vào quy trình cơng nghệ sản
xuất,đặc điểm sản phẩm, u cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế tốn. Lựa chọn đối
tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để phân tích, tổng hợp chi phí sản xuất phù hợp,
tính giá thành chính xác nhất.

6


Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính
tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Thông thường, kỳ tính giá thành trùng với kỳ
báo cáo kế tốn là tháng, quý, năm.
2.2.3 Mối quan hệ giữa đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng
tính giá thành sản phẩm:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm giống nhau
ở bản chất chung đều là phạm vi giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất và cùng phục
vụ cho cơng tác quản lý, phân tích, kiểm tra chi phí và tính giá thành sản phẩm. Giữa chúng
có mối quan hệ chặt chẽ mật thiết với nhau, việc xác định hợp lý đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất là tiền đề, điều kiện để tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành trong doanh
nghiệp. Tuy nhiên giữa chúng có những điểm khác nhau, cụ thể:
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi phát sinh chi phí,
cịn đối tượng tính giá thành có liên quan đến kết quả của quá trình sản xuất.
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể gồm nhiều đối tượng tính giá thành và

ngược lại một đối tượng tính giá thành có thể bao gồm nhiều đối tượng tập hợp chi phí.
Nghiên cứu, xác lập mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành sản phẩm tạo điều kiện tổng hợp, phân tích, phân bổ chính xác chi phí
sản xuất để tính giá thành sản phẩm.
2.3 Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất:
2.3.1 Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất trong cơng ty:
- Đối với từng đối tượng tập hợp chi phí, kế tốn có thể sử dụng phương pháp tập hợp
chi phí sản xuất phù hợp. Có 2 phương pháp:
+ Phương pháp trực tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng kế tốn chi phí riêng biệt. Kế tốn căn cứ vào chứng từ
7


ban đầu để hạch toán cho từng đối tượng. Theo phương pháp này chi phí phát sinh được tính
trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao.
+ Phương pháp gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan đến nhiều đối tượng kế tốn chi phí, khơng tổ chức ghi chép ban đầu riêng cho từng đối
tượng được mà phải tập hợp chung cho nhiều đối tượng. Do vậy, sau đó cần tiến hành phân
bổ các khoản chi phí này theo tiêu thức thích hợp cho từng đối tượng kế tốn chi phí.
2.3.1.1 Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực
tiếp để sản xuất ra sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ,
nhiên liệu, bán thành phẩm mua ngồi,…
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm phần lớn là chi phí
trực tiếp nên được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan, căn cứ vào chứng từ xuất
kho vật liệu và báo cáo sử dụng vật liệu ở nơi sản xuất.
Trường hợp cần phân bổ thì phân bổ theo phương pháp gián tiếp.
Khi tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần loại trừ phần nguyên vật liệu chưa sử
dụng hết, phần giá trị phế liệu thu hồi( nếu có). Chi phí ngun vật liệu trực tiếp thực tế sử
dụng trong kỳ được tính như sau:

CPNVLTT trong kỳ = CPNVL sử dụng trong kỳ - Trị giá NVL tồn cuối kì - Phế liệu thu hồi
Để tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp kế tốn sử dụng tài khoản 621 – Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.

8


Sơ đồ 2.1 Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
152

621

152

Xuất kho NVL

Nhập kho NVL thừa

sử dụng cho sản xuất

vào cuối kỳ

111,112,331

154

NVL mua về sử dụng
ngay cho sản xuất

Kết chuyển CPNVLTT

để tính giá thành sản phẩm

(Nguồn: Kế tốn tài chính – NXB Kinh tế TP.HCM)
2.3.1.2 Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp:
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: Tiền lương chính, tiền lương phụ, các
khoản phụ cấp, tiền trích BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN theo số tiền lương của công nhân sản
xuất.
Số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất được thể hiện trên bảng tính và thanh
tốn lương, tổng hợp, phân bổ cho các đối tượng kế tốn chi phí sản xuất trên bảng phân bổ
tiền lương.
Các khoản trích theo lương tính vào chi phí nhân cơng trực tiếp theo quy định hiện
hành.
Để tính chi phí nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân
cơng trực tiếp sản xuất.

9


Sơ đồ 2.2 Sơ đồ kế tốn chi phí nhân công trực tiếp
334

622

154

Tiền lương phải trả
người lao động
111, 141
Các khoản được chi bằng tiền


Kết chuyển CPNCTT

338
Các khoản trích theo lương
335
Trích tiền lương nghỉ phép
( Nguồn: Kế tốn tài chính – NXB kinh tế TP.HCM)
2.3.1.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh cho việc phục vụ quá trình sản xuất và
quản lý sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi
phí nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu
hao máy móc thiết bị, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác tại phân
xưởng.
Trường hợp phân xưởng sản xuất một loại sản phẩm thì tồn bộ chi phí sản xuất
chung trong kỳ được chuyển hết vào chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Trường
hợp phân xưởng sản xuất ra từ hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi chi phí sản xuất
cho từng loại sản phẩm (đối tượng hạch tốn chi phí là từng loại sản phẩm) thì chi phí sản
xuất chung phải được phân bổ cho từng loại sản phẩm rồi kết chuyển vào chi phí sản xuất để
10


tính giá thành sản phẩm. Các tiêu thức phân bổ như: Tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp, tỷ
lệ nguyên vật liệu trực tiếp, số giờ máy chạy,…
Để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung
thực tế phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung

11



Sơ đồ 2.3 Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung
334,338

627

Lương và các khoản trích theo lương

154
Kết chuyển CPSXC

của nhân viên PX
152, 153

632
Chi phí SXC vượt mức

Chi phí vật liệu, dụng cụ

khơng được phân bổ
142,242,335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trả trước
214

111,112,338
Chi phí khấu hao TSCĐ

Khoản làm giảm chi phí
sản xuất chung


111,141,331
Chi phí dịch vụ khác bằng tiền
133
Thuế GTGT

Thuế GTGT khơng

được khấu trừ

được khấu trừ
nếu tính vào CPSXC
( Nguồn: Kế tốn tài chính – NXB kinh tế TP.HCM)
12


2.3.1.4 Kế tốn sản xuất tồn cơng ty:
2.3.1.4.1 Kế tốn chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:
Để tổng hợp chi phí sản xuất làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm, kế tốn sử
dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được mở chi tiết
theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên
154
CPSXDDĐK
621

111, 152
Kết chuyển CPNVLTT

Khoản làm giảm giá thành


622

155
Kết chuyển CPNCTT

Giá thành sản phẩm
hoàn thành nhập kho

627

157
Kết chuyển CPSXC

Giá thành sản phẩm gửi bán
632
Giá thành sản phẩm
hoàn thành tiêu thụ ngay

CPSXDDCK
(Nguồn: Kế tốn tài chính – NXB kinh tế TP.HCM)
13


×