Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

GA 12 NC ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 170 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Ơn tập, củng cố, hệ thống hố các chương hố học đại cương và vơ cơ (sự</b>
điện li, nitơ-photpho, cacbon-silic).


<b> 2. Kó năng: </b>


<b> - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.</b>
Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đốn cơng thức của chất.


- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.


<b> 3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa</b>
cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và u thích mơn Hố học
hơn.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- u cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV
trước khi học tiết ôn tập đầu năm.


- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>



3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV lưu ý HS:


- Ở đây chỉ xét dung môi là nước.


- Sự điện li cịn là q trình phân li các
chất thành ion khi nóng chảy.


- Chất điện li là chất khi nóng chảy phân
li thành ion.


- Khơng nói chất điện li mạnh là chất khi
<i>tan vào nước phân li hồn tồn thành ion.</i>


<i>Thí dụ: H</i>2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng:
H2SO4 → H+<sub> + </sub>


-4


HSO



-4


HSO ↔ H+ + 2
-4



SO


<b>I – SỰ ĐIỆN LI</b>
<b>1. Sự điện li </b>


Quá trình phân li các chất trong
nước ra ion là sự điện li


Những chất khi tan trong nước phân li
ra ion là những chất điện li


Chất điện li mạnh là chất khi
tan trong nước, các phân tử
hoà tan đều phân li ra ion.


Chất điện li yếu là chất khi tan
trong nuớc chỉ có một phần số
phân tử hồ tan phân li ra ion,
phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng
phân tử trong dung dịch.


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ,
muối, hiđroxit lưỡng tính.


<b>2. Axit, bazơ và muối </b>





<b>Tiết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần
thiết.


Axit, bazơ, muối
Axit là chất khi tan trong


nước phân li ra ion H+


Bazơ là chất khi tan trong
nước phân li ra ion OH


-Muối là hợp chất khi tan
trong nước phân li ra cation
kim loại (hoặc NH4+) và


anion gốc axit
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit


tan trong nước vừa có thể
phân li như axit vừa có thể
phân li như bazơ


<b>Hoạt động 3</b>


 HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản
ứng trao đổi ion.



 GV ?: Bản chất của phản ứng trao đổi
ion là gì ?


<b>3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch </b>
<b>các chất điện li </b>


Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li
chỉ xảy ra khi có ít nhất một
trong các điều kiện sau:
- Tạo thành chất kết tủa.
- Tạo thành chất điện li yếu
- Tạo thành chất khí


Bản chất là làm giảm
số ion trong dung dòch.


<b>Hoạt động 4: GV lập bảng sau và yêu cầu </b>
HS điền vào.


II – NITƠ – PHOTPHO


<b>NITƠ</b> <b>PHOTPHO</b>


Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3
Độ âm điện: 3,04


Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2)


Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5



NH-3 <sub>3</sub> thu e N0<sub>2</sub>nhường eHNO+5 <sub>3</sub>


Axit HNO<sub>3</sub>: H O NO
O


+5


HNO3 là axit mạnh, có tính oxi hố mạnh.


Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3
Độ âm điện: 2,19


Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn
(photpho đỏ)


Các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5


PH<sub>3</sub> P<sub>4</sub> H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>


-3 thu e 0 nhường e +5


Axit H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>:
H O
+5


H O
H O P O


H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình,


khơng có tính oxi hố như HNO3.


III – CACBON-SILIC


<b>CACBON</b> <b>SILIC</b>


Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>2


Các dạng thù hình: Kim cương, than chì,
fuleren


Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ
yếu, ngồi ra cịn thể hiện tính oxi hoá.
Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic, muối
cacbonat.


 CO: Là oxit trung tính, có tính khử
mạnh.


Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>2


Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô
định hình.


Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa
thể hiện tính oxi hố.


Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat.


 SiO2: Là oxit axit, không tan trong nước.


 H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết
tủa keo), yếu hơn cả axit cacbonic


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 CO2: Là oxit axit, có tính oxi hố.
 H2CO3: Là axit rất yếu, khơng bền, chỉ
tồn tại trong dung dịch.


<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Vì sao khơng nên nói chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn </b>
thành ion ?


<b> 2. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của nitơ hãy dự đoán các số oxi hoá của nitơ.</b>
<b>VI. DẶN DÒ: Xem lại phần Đại cương về hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất </b>
halogen – ancol – phenol; anđehit – xeton – axit cacboxylic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Ơn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương</b>
về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton –
axit cacboxylic).


<b> 2. Kó năng: </b>


<b> - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.</b>
Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đốn cơng thức của chất.


- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.



<b> 3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa</b>
cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và u thích mơn Hố học
hơn.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- u cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV
trước khi học tiết ôn tập đầu năm.


- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: GV yêu cầu HS cho biết các </b>


loại hợp chất hữu cơ đã được học. <b>IV – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ </b>


Hợp chất hữu cơ


Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon


Hiđrocacbon
no



Hiđrocacbon


không no Hiđrocacbon thơm


Dẫn xuất
halogen


Ancol,
phenol,
Este


Anñehit,
Xeton


Amino axit Axit


cacboxylic, Este


- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay
nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng,
chúng hợp thành dãy đồng đẳng.


- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng
phân.


<b>V – HIĐROCACBON </b>



<b>Tiết </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ANKAN</b> <b>ANKEN</b> <b>ANKIN</b> <b>ANKIEN ANKYLBE</b>
<b>ZEN</b>
<b>Công</b>


<b>thức</b>
<b>chung</b>


CnH2n+2 (n ≥
1)


CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-6 (n ≥
6)


<b>Đặc</b>
<b>Điểm </b>
<b>cấu tạo</b>


- Chỉ có liên
kết đơn chức,
mạch hở
- Có đồng
phân mạch
cacbon


- Có 1 liên
kết đơi, mạch
hở


- Có đf mạch


cacbon, đf vị
trí liên kết
đơi và đồng
phân hình
học


- Có 1 liên
kết ba, mạch
hở


- Có đồng
phân mạch
cacbon và
đồng phân vị
trí liên kết
ba.


- Có 2 liên
kết đơi, mạch
hở


- Có vòng
benzen


- Có đồng
phân vị trí
tương đối
của nhánh
ankyl



<b>ANKAN</b> <b>ANKEN</b> <b>ANKIN</b> <b>ANKIEN ANKYLBE</b>


<b>ZEN</b>
<b>Tính </b>


<b>chất </b>
<b>hố học</b>


- Phản ứng
thế halogen.
- Phản ứng
tách hiđro.
- Không làm
mất màu
dung dịch
KMnO4


- Phản ứng
cộng.


- Phản ứng
trùng hợp.
- Tác dụng
với chất oxi
hoá.


- Phản ứng
cộng.


- Phản ứng


thế H ở
cacbon đầu
mạch có liên
kết ba.


- Tác dụng
với chất oxi
hoá.


- Phản ứng
cộng.


- Phản ứng
trùng hợp.
- Tác dụng
với chất oxi
hoá.


- Phản ứng
thế


(halogen,
nitro).
- Phản ứng
cộng.


<b>VI – DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL</b>
<b>DẪN XUẤT</b>


<b>HALOGEN</b>



<b>ANCOL NO, ĐƠN</b>
<b>CHỨC, </b>
<b>MẠCH HỞ</b>


<b>PHENOL</b>


<b>Cơng thức</b>
<b>chung</b>


<b>CxHyX</b> CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH


<b>Tính chất hố</b>
<b>học</b>


- Phản ứng thế X
bằng nhóm OH.
- Phản ứng tách
hiđrohalogenua.


- Phản ứng với kim
loại kiềm.


- Phản ứng thế nhóm
OH


- Phản ứng tách nước.
- Phản ứng oxi hố
khơng hồn tồn.



- Phản ứng với kim
loại kiềm.


- Phản ứng với dung
dịch kiềm.


- Phản ứng thế nguyên
tử H của vòng benzen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Phản ứng cháy.


<b>Điều chế</b>


- Thế H của hiđrocacbon
baèng X.


- Cộng HX hoặc X2 vào
anken, ankin.


Từ dẫn xuất
halogen hoặc
anken.


Từ benzen hay
cumen.


VII – ANÑEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC


<b>ANĐEHIT NO,</b>
<b>ĐƠN CHỨC,</b>



<b>MẠCH HỞ</b>


<b>XETON NO, ĐƠN</b>
<b>CHỨC, MẠCH</b>


<b>HỞ</b>


<b>AXIT</b>
<b>CACBOXYLIC</b>
<b>NO, ĐƠN CHỨC,</b>


<b>MẠCH HỞ</b>


<b>CTCT</b> CnH2n+1−CHO (n ≥<sub>0)</sub>


C<sub>n</sub>H<sub>2n+1</sub> C
O


C<sub>m</sub>H<sub>2m+1</sub>


(n ≥ 1, m ≥ 1)


CnH2n+1−COOH (n
0)




<b>Tính chất hố</b>
<b>học</b>



- Tính oxi hố


- Tính khử - Tính oxi hố - Có tính chất chung của axit (tác
dụng với bazơ, oxit
bazơ, kim loại hoạt
động)


- Tác dụng với
ancol


<b>Điều chế</b>


- Oxi hoá ancol bậc I
- Oxi hoá etilen để
điều chế anđehit
axetic


- Oxi hoá ancol bậc


II - Oxi hoá anđehit - Oxi hố cắt mạch
cacbon.


- Sản xuất
CH3COOH


+ Lên men giấm.
+ Từ CH3OH.
<b>V. CỦNG CỐ: </b>



<b> 1. Thực nghiệm cho biết phenol làm mất màu dung dịch nước brom cịn toluen thì khơng.</b>
Từ kết quả thực nghiệm trên rút ra kết luận gì ?


<b> 2. Có thể dùng Na để phân biệt các ancol: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH được khơng ? Nếu </b>
được, hãy trình bày cách làm.


<b>VI. DẶN DÒ: Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol.</b>


 Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


<b> - HS biết: Khái niệm, tính chất của este.</b>


- HS hiểu: Ngun nhân este khơng tan trong nước và có nhiệt độ sối thấp hơn axit đồng
phân.


<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích ngun nhân este khơng</b>
tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.


<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit</b>
H2SO4, dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn,…


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BAØY DẠY:</b>



<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV yêu cầu HS viết phương trình phản
ứng este hoá của axit axetic với ancon etylic
và isoamylic.


 GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành
sau 2 phản ứng trên thuộc loại hợp chất este
? Vậy este là gì ?


Hoặc:


 GV yêu cầu HS so sánh CTCT của 2 chất
sau đây, từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo
phân tử của este.


CH<sub>3</sub> C
O


OH CH<sub>3</sub> C


O


O CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>



axit axetic etyl axetat


 HS nghiên cứu SGK để biết cách phân
loại este, vận dụng để phân biệt một vài
este no, đơn chức đơn giản.


 GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1


<b>I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP</b>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + CH<sub>3</sub>COOH H2SO4 đặc, t0CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> + H<sub>2</sub>O
etyl axetat


CH3COOH + HO [CH2]2 CH


CH<sub>3</sub>CH3
CH<sub>3</sub>COO [CH<sub>3</sub>]<sub>2</sub> CH


CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O


H2SO4 đặc, t0


isoamyl axetat


Tổng quát:


RCOOH + R'OH H2SO4 đặc, t0RCOOR' + H<sub>2</sub>O



 Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl


<i>của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì </i>
<i>được este.</i>


CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)


CTCT chung của este no đơn chức:
- CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1)
- CxH2xO2 (x ≥ 2)


Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon của
ancol + tên gốc axit.


- Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit
tương ứng, thay đuôi ic→at.



<b>Tiết </b>


<b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

este để minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và


yêu cầu HS gọi tên. <b>Thí dụ:</b>CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat
HCOOCH3: metyl fomat


<b>Hoạt động 2</b>



 HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính
chất vật lí của este.


 GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp
hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc các
ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc
có cùng số nguyên tử cacbon ?


 GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức
về liên kết hiđro.


 GV cho HS ngửi mùi của một số este
(etyl axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS
nhận xét về mùi của este.


 GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí
khác của este ?


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>


- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn
trong điều kiện thường, hầu như không
tan trong nước.


- Có nhiệt độ sơi thấp hơn hẳn so với các
axit đồng phân hoặc các ancol có cùng
khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số
ngun tử cacbon.



Thí duï:


CH3CH2CH2
COOH
(M = 88) 0


s
t


=163,50<sub>C</sub>
Tan nhiều
trong nước


CH3[CH2]3C
H2OH


(M = 88), 0
s
t


= 1320<sub>C</sub>
Tan ít trong
nước


CH3COOC2
H5


(M = 88),


0


s


t = 770C


Khơng tan
trong nước
<i><b>Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este </b></i>


<i>không tạo được liên kết hiđro với nhau và </i>
<i>liên kết hiđro giữa các phân tử este với </i>
<i>nước rất kém.</i>


- Các este thường có mùi đặc trưng:
isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl
butirat và etyl propionat có mùi dứa;
geranyl axetat có mùi hoa hồng…
<b>Hoạt động 3</b>


 GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng
este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este
hố có đặc điểm gì ?


 GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản
ứng este hố thì một phần este tạo thành sẽ
bị thuỷ phân.


 GV yêu cầu HS viết phương trình hố
học của phản ứng thuỷ phân este trong môi
trường axit.



 GV hướng dẫn HS viết phương trình phản
ứng thuỷ phân este trong mơi trường kiềm.


<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>


<b>1. Thuỷ phân trong mơi trường axit</b>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + CH<sub>3</sub>COOH
CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> + H<sub>2</sub>O H2SO4 đặc, t0


<i>* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch </i>


<i>và xảy ra chậm.</i>


<b>2. Thuỷ phân trong mơi trường bazơ </b>
<b>(Phản ứng xà phịng hố)</b>


CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> + NaOH t0 CH<sub>3</sub>COONa + C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH


<i>* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ </i>


<i>xảy ra 1 chiều.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động 4</b>


 GV ?: Em hãy cho biết phương pháp
chung để điều chế este ?


 GV giới thiệu phương pháp riêng để điều
chế este của các ancol khơng bền.



<b>IV. ĐIỀU CHẾ</b>


<b>1. Phương pháp chung: Bằng phản ứng </b>
este hoá giữa axit cacboxylic và ancol.


RCOOH + R'OH H2SO4 ñaëc, t0RCOOR' + H<sub>2</sub>O


<b>2. Phương pháp riêng: Điều chế este của</b>
anol không bền bằng phản ứng giữa axit
cacboxylic và ancol tương ứng.


CH<sub>3</sub>COOH + CH CH t0, xt CH<sub>3</sub>COOCH=CH<sub>2</sub>


 HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng
dụng của este.


 GV ?: Những ứng dụng của este được
dựa trên những tính chất nào của este ?


<b>V. ỨNG DỤNG</b>


- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất
hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl
axetat),...


- Một số polime của este được dùng để
sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat),
poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm
keo dán.



- Một số este có mùi thơm, khơng độc,
được dùng làm chất tạo hương trong công
nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl
fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl
axetat,…),…


<b>V. CỦNG CỐ: Bài tập 1 và 6 trang 7 (SGK)</b>
<b>VI. DẶN DÒ: </b>


- Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 7 (SGK)
<b> - Xem trước bài LIPIT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


<b> - HS biết: Lipit là gì ? Các loại lipit. Tính chất hoá học của chất béo. </b>
- HS hiểu nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo.


<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo – tính chất” viết các PTHH minh hoạ tính</b>
chất este cho chất béo.


<b> 3. Thái độ: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> - GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phịng hố chất</b>
béo.



<b> - HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một</b>
CTCT của este và trình bày tính chất hố học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình
phản ứng.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm
của lipit.


 GV giới thiệu thành phần của chất béo.
 GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức
tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo.


<b>I – KHÁI NIỆM </b>


<i>Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế </i>
<i>bào sống, khơng hoà tan trong nước nhưng </i>
<i>tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không </i>
<i>cực.</i>



<i> Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức </i>
tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp,
steroit và photpholipit,…


 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm
của chất béo.


 GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của
các axit béo hay gặp, nhận xét những
điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các
axit béo.


<b>II – CHẤT BÉO</b>
<b>1. Khái niệm</b>


<i>Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, </i>
<i>gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.</i>


Các axit béo hay gặp:


C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit
stearic


C17H33COOH hay


cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit



<b>Tieát </b>



<b>4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 GV giới thiệu CTCT chung của axit
béo, giải thích các kí hiệu trong cơng
thức.


 HS lấy một số thí dụ về CTCT của các
trieste của glixerol và một số axit béo mà
GV đã gới thiệu.


panmitic


 Axit béo là những axit đơn chức có mạch
cacbon dài, khơng phân nhánh, có thể no
hoặc khơng no.


CTCT chung của chất béo:


R1COO CH2
CH
CH<sub>2</sub>
R2COO
R3COO


R1<sub>, R</sub>2<sub>, R</sub>3<sub> là gốc hiđrocacbon của axit béo, </sub>
có thể giống hoặc khác nhau.


<b>Thí duï:</b>



(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol
(tristearin)


(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol
(triolein)


(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol
(tripanmitin)


<b>Hoạt động 2</b>


 GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết
trong điều kiện thường dầu, mỡ động thực
vật có thể tồn tại ở trạng thái nào ?


 GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất
béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì
chất béo tồn tại ở trạng thái rắn.


 GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động
thực vật có tan trong nước hay không ?
Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy vết dầu
mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngồi
xà phịng thì ta có thể sử dụng chất nào để
giặt rửa ?


<b>2. Tính chất vật lí </b>


Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc
chất rắn.



- R1<sub>, R</sub>2<sub>, R</sub>3<sub>: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no</sub>
thì chất béo là chất rắn.


- R1<sub>, R</sub>2<sub>, R</sub>3<sub>: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon </sub>
không no thì chất béo là chất lỏng.


Khơng tan trong nước nhưng tan nhiều
trong các dung môi hữu cơ không cực:
benzen, clorofom,…


Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.


<b>Hoạt động 3</b>


 GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của
este, em hãy cho biết este có thể tham gia
được những phản ứng hoá học nào ?


 HS viết PTHH thuỷ phân este trong
mơi trường axit và phản ứng xà phịng
hố.


 GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng
thuỷ phân và phản ứng xà phịng hố. HS
quan sát hiện tượng.


<b>3. Tính chất hố học </b>


<i><b>a. Phản ứng thuỷ phân</b></i>



(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2OH 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3


+<sub>, t</sub>0


tristearin axit stearic glixerol


<i><b>b. Phản ứng xà phịng hố</b></i>


(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH t 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3


0


tristearin natri stearat glixerol


 GV ?: Đối với chất béo lỏng cịn tham


gia được phản ứng cộng H2, vì sao ? <i><b>c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng</b></i>(C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub> + 3H<sub>2</sub> (C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>


(lỏng) (rắn)


Ni
175 - 1900<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động 4</b>


 GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo
trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng.
Từ đó HS rút ra những ứng dụng của chất
béo.



<b>4. Ứng dụng</b>


- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng
quan trọng và cung cấp phần lớn năng lượng
cho cơ thể hoạt động.


- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất
khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận
chuyển và hấp thụ được các chất hoà tan
được trong chất béo.


- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất
béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi,
đồ hộp,…


<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b> 1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất </b>
vật lí ? Cho thí dụ minh hoạ.


<b> 2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?</b>
<b>A. Chất béo không tan trong nước.</b>


<b>B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi </b>
hữu cơ.


<b>C. Dầu ăn và mỡ bơi trơn có cùng thành phần ngun tố. </b>



<b>D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân </b>
nhánh.


<b> 3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic </b>


C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể
của hai axit trên với glixerol.


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 11-12 (SGK).</b>


<b>2. Xem trước bài KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHỊNG VAØ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết khái niệm về xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.


- Hiểu được nguyên nhân tạo nên đặc tính giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng
hợp.


<b> 2. Kĩ năng: Sử dụng hợp lí xà phịng và chất giặt rửa tổng hợp.</b>
<b> 3. Thái độ: </b>


<b> - Có ý thức sử dụng hợp lí có hiệu quả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.</b>
- Bảo vệ tài ngun mơi trường.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS nghiên cứu SGK để rút ra khái niệm
về xà phòng.


 GV ?: Trên cơ sở khái niệm về xà
phòng, em hãy cho biết thành phần chính
của xà phịng là gì ?


 GV giới thiệu thêm một số thành phần
khác của xà phòng ?


<b>I – XÀ PHÒNG</b>
<b>1. Khái niệm</b>


Xà phịng thường dùng là hỗn hợp muối
natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm
một số chất phụ gia.



Thành phần chủ yếu của xà phòng
thường: Là muối natri của axit panmitic
hoặc axit stearic. Ngồi ra trong xà phịng
cịn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc
bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và
chất tạo hương,…


<b>Hoạt động 2</b>


 GV ?: Dựa vào khái niệm về xà phòng,
em hãy cho biết để sản xuất xà phòng ta
có thể sử dụng phản ứng hố học nào ?
 HS nghiên cứu SGK để biết các giai
đoạn của quy trình nấu xà phịng.


 GV cho HS biết mặt hạn chế của q
trình sản xuất xà phịng từ chất béo: khai
thác dẫn đến cạn kiệt tài nguyên. Từ đó
giới thiệu cho HS biết phương pháp hiện


<b>2. Phương pháp sản xuất </b>


(RCOO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub> + 3NaOH t0 3RCOONa + C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>(OH)<sub>3</sub>


chất béo xà phòng


Xà phịng cịn được sản xuất theo sơ đồ
sau:


Ankan axit cacboxylic muối natri của axit cacboxylic



<i>Thí dụ:</i>


2CH3[CH2]14CH2CH2[CH2]14CH3O2, t 4CH3[CH2]14COOH


0<sub>, xt</sub>


2CH3[CH2]14COOH + Na2CO3 2CH3[CH2]14COONa + CO2 + H2O



<b>Tieát </b>


<b>5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đại ngày nay được dùng để sản xuất xà
phòng là đi từ ankan.


<b>Hoạt động 3</b>


 GV đặt vấn đề: Xà phịng thơng thường
sẽ mất ít nhiều tác dụng tẩy rửa trong nước
cứng nên hiện nay người ta dùng chất giặt
rửa tổng hợp.


 HS tìm hiểu SGK để biết khái niệm về
chất giặt rửa tổng hợp và những ưu điểm
khác của nó so với xà phòng.


<b>II – CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP</b>
<b>1. Khái niệm</b>



Những hợp chất không phải là muối natri
của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt
rửa như xà phịng được gọi là chất giặt rửa
tổng hợp.


 HS nghiên cứu phương pháp sản xuất
chất giặt rửa tổng hợp từ ngun liệu là
dầu mỏ.


<b>2. Phương pháp sản xuất </b>


Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ.


Dầu mỏ axit ñoñexylbenzensunfonic natri ñoñexylbenzensunfonat
C<sub>12</sub>H<sub>25</sub>-C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>SO<sub>3</sub>H Na2CO3 C<sub>12</sub>H<sub>25</sub>-C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>SO<sub>3</sub>Na
axit ñoñexylbenzensunfonic natri ñoñexylbenzensunfonat


 GV treo mơ hình Sơ đồ q trình làm
sạch vết bẩn của xà phịng và giải thích
cho HS rỏ tác dụng tẩy rửa của xà phòng
và chất giặt rửa tổng hợp.


<b>3. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ </b>
<b>PHỊNG VAØ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG </b>
<b>HỢP</b>


- Muối natri trong xà phịng hay trong chất
giặt rửa tổng hợp có khả năng làm giảm
sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên


vải, da,… do đó vế bẩn được phân tán thành
nhiều phần nhỏ hơn và được phân tán vào
nước.


- Các muối panmitat hay stearat của các
kim loại hố trị II thường khó tan trong
nước, do đó khơng nên dùng xà phịng để
giặt rửa trong nước cứng (nước có chứa
nhiều ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>). Các muối của axit </sub>
đođexylbenzensunfonic lại tan được trong
nước cứng, do đó chất giặt rửa có ưu điểm
hơn xà phịng là có thể giặt rửa cả trong
nước cứng.


<b>V. CỦNG CỐ: </b>
<b> 1. Xà phòng là gì ?</b>


<b> 2.</b> Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống ở các phát biểu sau:


<b>a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phịng hố.</b> Đ
<b>b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phịng</b> S
<b>c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.</b> Đ
<b>d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.</b> Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 15-16 (SGK).</b>
<b>2. Xem trước bài LUYỆN TẬP.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày soạn:.../...



<b>I. MUÏC TIEÂU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit</b>
<b> 2. Kĩ năng: Giải bài tập về este.</b>


<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Các bài tập.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b> <b>Bài 1:</b> So sánh chất béo và este về: Thành phần
nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất
hố học.


<b>Chất béo</b> <b>Este</b>


Thành phần nguyeân


tố Chứa C, H, O



Đặc điểm cấu tạo
phân tử


Là hợp chất este
Trieste của glixerol với axit


béo. Là este của ancol và axit


Tính chất hố học - Phản ứng thuỷ phân trong mơi
trường axit


- Phản ứng xà phịng hố


- Phản ứng thuỷ phân trong
môi trường axit


- Phản ứng xà phịng hố
<b>Hoạt động 2</b>


 GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT
của este.


 HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.


<b>Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic</b>
đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có
thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT
của các chất này.


<b>Giải</b>


Có thể thu được 6 trieste.


RCOO
RCOO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
R'COO
RCOO
R'COO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
RCOO
R'COO
R'COO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
RCOO
R'COO
RCOO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
R'COO
RCOO
RCOO
CH<sub>2</sub>
CH


CH<sub>2</sub>
RCOO
R'COO
R'COO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
R'COO


<b>Hoạt động 3</b>


<b>Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este</b>
thu được hỗn hợp axit stearic
(C17H35COOH) và axit panmitic



<b>Tieát </b>


<b>6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 GV ?:


- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4
đáp án có điểm gì giống nhau ?


- Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH :


nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số
lượng các gốc stearat và panmitat có trong
este ?



 Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận
xét về kết quả bài làm.


(C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?


C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>


C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO


C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COO


C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COO


CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO



C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO


C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO


A. B.


C. D.


<b>Hoạt động 4</b>


 GV ?: Trong số các CTCT của este no,
đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công
thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ?
 HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT
chung của este để giải quyết bài toán.
 GV hướng dẫn HS xác định CTCT của
este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT.


<b>Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no,</b>
đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi
đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở
cùng điều kiện t0<sub>, p).</sub>


<b>a) Xaùc định CTPT của A.</b>


<b>b) Thực hiện phản ứng xà phịng hố</b>
7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản
ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác


định CTCT và tên gọi của A.


<b>Giải</b>
<b>a) CTPT của A</b>


nA<sub> = nO</sub>2 = 3,2<sub>32</sub> = 0,1 (mol)  MA = <sub>0,1</sub>74 =
74


Đặt công thức của A: CnH2nO2  14n +
32 = 74  n = 3.


CTPT cuûa A: C3H6O2.
<b>b) CTCT và tên của A</b>


Đặt cơng thức của A: RCOOR’ (R: gốc
hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc
hiđrocacbon no).


RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→ 0,1
 mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8  R
= 1  R laø H


CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
<b>Hoạt động 5</b>


 GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
 HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng
dẫn của GV.



<b>Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu</b>
được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat
C17H31COONa và m gam natri oleat
C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết
CTCT có thể của X.


<b>Giải</b>


nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

= 0,01 (mol)


 nC17H33COONa = 0,02 (mol)  m =
0,02.304 = 6,08g


X laø C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
nX<sub> = nC</sub>3H5(OH)3 = 0,01 (mol)  a =
0,01.882 = 8,82g


<b>Hoạt động 6</b>


 HS xác định CTCT của este dựa vào 2
dữ kiện: khối lượng của este và khối lượng
của ancol thu được.


 HS khác xác định tên gọi của este.


<b>Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este</b>
đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch
KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một


ancol Y. Tên của X là


<b>A. etyl fomat</b> <b>B.</b> <b> etyl</b>


propionat


<b>C. etyl axetat </b> <b>D. propyl axetat</b>
<b>Hoạt động 7</b>


 HS xác định nCO2 vaø nH2O.


 Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu
được  este no đơn chức.


<b>Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este</b>
đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và
2,7g H2O. CTPT của X là:


<b>A. C2H4O2</b> <b>B. C3H6O2 </b>


<b>C. C4H8O2</b> <b>D. C5H8O2</b>


<b>Hoạt động 8</b>


 GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản
ứng xảy ra ?


 HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó
suy ra % khối lượng.



<b>Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic</b>
và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g
dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của
etyl axetat trong hỗn hợp là


<b>A. 22%</b> <b>B. 42,3% C. 57,7%</b>


<b>D. 88%</b>
<b>V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập</b>


<b>VI. DẶN DỊ: Xem lại kiến thức đã học về bài glucozơ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT</b>


<b>MỞ ĐẦU</b>


<b>I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có cơng thức</b>
chung là Cn(H2O)m.


<b>Thí dụ:</b>


Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n
Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6


<b>II – PHÂN LOẠI </b>


Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, khơng thể thuỷ phân được.


<i>Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.</i>



Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử
monosaccarit


<i>Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.</i>


Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều
sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.


<i>Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
 HS biết:


- Cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ.


- Tính chất các nhóm chức của glucozơ để giải thích các hiện tượng hố học.
 HS hiểu được phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ và fructozơ.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


<b> - Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hố học.</b>
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bì tập có liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ.


<b> 3. Thái độ: Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó</b>
tạo hứng thú cho HS muốn nghiên cứu, tìm tịi về hợp chất glucozơ, fructozơ.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b> 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.</b>
<b> 2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.</b>


<b> 3. Các mơ hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>



<b>Tieát </b>


<b>7+8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV cho HS quan saùt mẫu glucozơ.
Nhận xét về trạng thái màu saéc ?


 HS tham khảo thêm SGK để biết được
một số tính chất vật lí khác của glucozơ
cũng như trạng thái thiên nhiên của
glucozơ.



<b>I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG </b>
<b>THÁI TỰ NHIÊN</b>


- Chất rắn, tinh thể khơng màu, dễ tan
trong nước, có vị ngọt nhưng khơng ngọt
bằng đường mía.


- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể
thực vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong
quả chín (quả nho), trong máu người
(0,1%).


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để
xác định CTCT của glucozơ, người ta căn
cứ vào kết quả thực nghiệm nào ?


 Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút
ra những đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
 HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh
số mạch cacbon.


<b>II – CẤU TẠO PHÂN TỬ</b>
CTPT: C6H12O6


- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi
hoá bởi nước brom tạo thành axit gluconic
→ Phân tử glucozơ có nhóm -CHO.



- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung
dịch màu xanh lam → Phân tử glucozơ có
nhiều nhóm -OH kề nhau.


- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit


CH3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm –
OH.


- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan
→ Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C
và có mạch C không phân nhánh.


<i><b>Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở </b></i>


<i>dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của </i>
<i>anđehit đơn chức và ancol 5 chức.</i>


CTCT:


CH6 <sub>2</sub>OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O5 4 3 2 1


Hay CH2OH[CHOH]4CHO
<b>Hoạt động 3</b>


 GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của
glucozơ, em hãy cho biết glucozơ có thể
tham gia được những phản ứng hố học
nào ?



 GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch
glucozơ + Cu(OH)2. Hs quan sát hiện
tượng, giải thích và kết luận về phản ứng
của glucozơ với Cu(OH)2.


 HS nghiên cứu SGK và cho biét cơng


<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>
<b>1. Tính chất của ancol đa chức </b>


<i><b>a) Tác dụng với Cu(OH)</b><b>2</b></i> → dung dịch màu


xanh lam.


<i><b>b) Phản ứng tạo este</b></i>


Glucozơ + (CH<sub>3</sub>CO)<sub>2</sub>O piriđin Este chứa 5 gốc CH<sub>3</sub>COO


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thức este của glucozơ mà phân tử cho
chứa 5 gốc axetat. Từ CTCT này rút ra kết
luận gì về glucozơ ?


<b>Hoạt động 4</b>


 GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch
glucozơ + dd AgNO3/NH3, với Cu(OH)2 đun
nóng. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và
viết PTHH của phản ứng.


 HS viết PTTT của phản ứng khử


glucozơ bằng H2.


<b>2. Tính chất của anđehit đơn chức</b>


<i><b>a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch </b></i>


<i><b>AgNO</b><b>3</b><b>/NH</b><b>3</b></i>


CH<sub>2</sub>OH[CHOH]<sub>4</sub><i>CHO + 2AgNO</i><sub>3</sub> + 3NH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O t0
CH2OH[CHOH]4<i>COONH4</i> + 2Ag + NH4NO3


amoni gluconat


<i><b>b) Oxi hoá bằng Cu(OH)</b><b>2</b></i>


CH<sub>2</sub>OH[CHOH]<sub>4</sub><i>CHO + 2Cu(OH)</i><sub>2</sub> + NaOH t0


CH2OH[CHOH]4<i>COONa + 2Cu</i>2O(đỏ gạch) + 3H<sub>2</sub>O
natri gluconat


<i><b>c) Khử glucozơ bằng hiđro</b></i>


CH2OH[CHOH]4<i>CHO + H</i>2Ni, t


0


CH2OH[CHOH]4<i>CH2OH</i>
sobitol


 GV giới thiệu phản ứng lên men. <b>3. Phản ứng lên men</b>



C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub> enzim 2C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + 2CO<sub>2</sub>


30-350C


<b>Hoạt động 5</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết phương
pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp.


<b>IV – ĐIỀU CHẾ VAØ ỨNG DỤNG</b>
<b>1. Điều chế</b>


Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl
loãng hoặc enzim.


Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa)
nhờ xúc tác axit HCl đặc.


 HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng


dụng của glucozơ. <b>2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, </b>tráng gương ruột phích, là sản phẩm trung
gian đ sản xuất etanol từ các nguyên liệu
có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.


<b>Hoạt động 6</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT
của fructozơ và những đặc điển cấu tạo
của nó.



 HS nghiên cứu SGK và cho biết những
tính chất lí học, hố học đặc trưng của
fructozơ.


 GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân
fructozơ tham gia phản ứng oxi hoá bới dd
AgNO3/NH3, mặc dù khơng có nhóm chức
anđehit.


<b>V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – </b>
<b>FRUCTOZƠ</b>


CTCT dạng mạch hở


CH6 <sub>2</sub>OH CHOH CHOH CHOH CO5 4 3 2 CH1 <sub>2</sub>OH


Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH
Là chất kết tinh, khơng màu, dễ tan
trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có
nhiều trong quả ngọt như dứa, xồi,..Đặc
biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ.


Tính chất hố học:


- Tính chất của ancol đa chức: Tương tự
glucozơ.


- Phản ứng cộng H2



CH<sub>2</sub>OH[CHOH]<sub>3</sub><i>COCH</i><sub>2</sub>OH + H<sub>2</sub> Ni, t0 CH<sub>2</sub>OH[CHOH]<sub>4</sub><i>CH<sub>2</sub>OH</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

CHO
OH
H


H
HO


OH
H


OH
H


CH<sub>2</sub>OH


CH


C OH


H
HO


OH
H


OH
H



CH<sub>2</sub>OH


CH2OH
C O


H
HO


OH
H


OH
H


CH<sub>2</sub>OH
OH


OH- OH


-glucozơ enđiol fructozơ


Trong mơi trường bazơ fructozơ bị oxi hố
bởi dung dịch AgNO3/NH3 do trong mơi
trường bazơ fructozơ chuyển thành
glucozơ.


Fructozơ OH- Glucozơ


<b>V. CỦNG CỐ:</b>



<b> 1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?</b>


<b> A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.</b>


<b> B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.</b>


<b> C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.</b>
<b> D. Metyl α-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.</b>


<b> 2. </b>


<b> a) Hãy cho biết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của</b>
nó (tên nhóm chức, số lượng , bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được
glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ?


<b> b) Hãy cho biết cơng thức dạng mạch vịng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức </b>
của nó (tên, số lượng, bậc và vị trí tương đối trong khơng gian). Những thí nghiệm nào
chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ?


<b> c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết cơng thức và gọi tên) ? </b>
<b>VI. DẶN DỊ</b>


<b> 1. Bài tập về nhà: 1 → 8 trang 32 - 33 (SGK).</b>
<b> 2. Xem trước bài SACCAROZƠ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và</b>


xenlulozơ.


<b> 2. Kó năng: </b>


<b> - So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.</b>


- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học của các hợp chất trên.
- Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.


<b> 3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ</b>
trong cuộc sống.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.</b>


<b> 2. Hố chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.</b>
<b> 3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BAØY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH</b>
minh hoạï cho các đặc điểm cấu tạo đó.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết được tính
chất vật lí, trạnh thái thiên nhiên của được
saccarozơ.


<b>I – SACCAROZÔ </b>


<b> Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, </b>
có trong nhiều lồi thực vật, có nhiều
nhất trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt
nốt.


<b>1. Tính chất vật lí </b>


<b> - Chất rắn, kết tinh, khơng màu, khơng </b>
mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 1850<sub>C.</sub>
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh
theo nhiệt độ.


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK vàcho biết để xác


<b>2. Cơng thức cấu tạo </b>


<b> - Saccarozơ khơng có phản ứng tráng </b>
bạc, không làm mất màu nước Br2 




<b>Tieát </b>


<b>9</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

định CTCT của saccarozơ, người ta căn cứ
vào những kết quả thí nghiệm nào ?


 HS nghiên cứu SGK và cho biết CTCT
của saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm
cấu tạo đó.


phân tử saccarozơ khơng có nhóm –CHO.
- Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 lỗng
thu được dd có phản ứng tráng bạc (dd
này có chứa glucozơ và fructozơ).
<i><b>Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit </b></i>


<i>được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một </i>
<i>gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên </i>
<i>tử oxi. </i>
O
H
OH
H
H
OH
H
OH
CH2OH
H



O


CH2OH


H
CH2OH


OH H
H OH
O
1
6
5
4
3 2
5
4
3
2
1
6
Gốc Đ-glucozơ Gốc Ê-fructozơ


 Trong phân tử saccarozơ khơng có
nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol.
<b> Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK vàcho biết hiện
tượng phản ứng khi cho dung dịch saccarozơ


tác dụng với Cu(OH)2. Giải thích hiện tượng
trên.


<b>3. Tính chất hố học </b>


<i><b>a. Phản ứng với Cu(OH)</b><b>2</b></i>


Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 → dung
dịch đồng saccarat màu xanh lam.


 HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của
phản ứng thuỷ phân dung dịch saccarozơ và
điều kiện của phản ứng này.


<i><b>b. Phản ứng thuỷ phân</b></i>


C<sub>12</sub>H<sub>22</sub>O<sub>11</sub> + H<sub>2</sub>O C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub> + C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>


glucozô fructozô
H+, t0


<b>Hoạt động 4</b>


 HS xem SGK và nghiên cứu các công
đoạn của q trình sản xuất đường


saccarozơ.


<b>4. Sản xuất và ứng dụng</b>



<i><b>a. Sản xuất saccarozơ </b></i>


Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc
hoa thốt nốt


Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ
cây mía


Cây mía


Ép (hoặc ngâm, chiết)


Nước mía (12-15% đường)


(2) + Vơi sữa, lọc bỏ tạp chất


Dung dịch đường có canxi saccarat


(3) + CO2, lọc bỏ CO2
Dung dịch đường (có màu)


(4) + SO<sub>2</sub> (tẩy màu)


Dung dịch đường (khơng màu)


(5) Cơ đặc để kết tinh, lọc


Đường kính Nước rỉ đường


(1)



 HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng


<i><b>b. Ứng dụng</b></i>


- Là thực phẩm quan trọng cho người.
- Trong công nghiệp thực phẩm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

dụng của saccarozơ. saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất
bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp.
- Trong công nghiệp dược phẩm,
saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha
thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để
thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng
trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột
phích.


<b>V. CỦNG CỐ:</b>


<b> 1. Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ?</b>
<b> 2. Tính chất hố học của saccarozơ ?</b>
<b>VI. DẶN DỊ: </b>


- Các bài tập trong SGK có liên quan đến phần glucozơ và fructozơ.
<b> - Xem trước phần XENLULOZƠ</b>


Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b> 1. Kiến thức: Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và</b>
xenlulozơ.


<b> 2. Kó năng: </b>


<b> - So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.</b>


- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học của các hợp chất trên.
- Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.


<b> 3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ</b>
trong cuộc sống.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.</b>


<b> 2. Hố chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.</b>
<b> 3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của saccarozơ. Viết các PTHH của</b>
phản ứng.


<b> 3. Bài mới: </b>




<b>Tieát </b>


<b>10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV cho HS quan saùt mẫu tinh bột.


 HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu
SGK cho biết tính chất vật lí của tinh bột.


<b>II – TINH BỘT</b>


<b>1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, </b>
vơ định hình, màu trắng, khơng tan trong
nước lanh. Trong nước nóng, hạt tinh bột
sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo
thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.
<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc
phân tử của tinh bột.


<b>2. Cấu tạo phân tử </b>


Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm
nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau.
CTPT : (C6H10O5)n



Các mắt xích liên kết với nhau tạo
thành 2 dạng:


- Amilozơ: Gồm các gốc α-glucozơ liên
kết với nhau tạo thành mạch dài, xoắn lại
có phân tử khối lớn (~200.000).


- Amilopectin: Gồm các gốc α-glucozơ
liên kết với nhau tạo thành mạng không
gian phân nhánh.


Tinh bột được tạo thành trong cây xanh
<i>nhờ quá trình quang hợp.</i>


CO<sub>2</sub> H2O, as C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub> (C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub>


diệp lục


glucozơ tinh bột
<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết điều
kiện xảy ra phản ứng thuỷ phân tinh bột.
Viết PTHH của phản ứng.


<b>3. Tính chất hố học </b>


<i><b>a. Phản ứng thuỷ phân</b></i>


(C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub> + nH<sub>2</sub>O H+, t0 nC<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>



 GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột +
dung dịch I2.


 HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
 GV có thể giải thích thêm sự tạo thành
hợp chất a\màu xanh.


<i><b>b. Phản ứng màu với iot</b></i>


Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh.
→ nhận biết hồ tinh bột


<i>Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ </i>


rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh
lục.


<b>Hoạt động 4</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết các ứng
dụng của tinh bột cũng như sự chuyển hoá
tinh bột trong cơ thể người.


<b>4. Ứng dụng</b>


<b> - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và</b>
một số động vật.


- Trong công nghiệp, tinh bột được dùng


để sản xuất bánh kẹo và hồ dán.


- Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ
phân thành glucozơ nhờ các enzim trong
nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ
được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột và


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đi vào máu ni cơ thể ; phần cịn dư
được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được
tổng hợp lai nhờ enzim thành glicogen dự
trữ cho cơ thể.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV cho HS quan sát một mẫu bông
nõn.


 HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho
biết tính chất vật lí cũng như trạng thái
thiên nhiên của xenlulozơ.


<b>III – XENLULOZƠ</b>


<b>1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên</b>
- Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu
trắng, không mùi vị. Không tan trong nước
và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete,
benzen,.. nhưng tan được trong nước



Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3.
- Là thành phần chính tạo nên màng tế
bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây
cối.


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc
điểm cấu tạo của phân tử xenlulozơ ?
 GV ?: Giữa tinh bột và xenlulozơ có
điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu
tạo ?


<b>2. Cấu tạo phân tử </b>


<b> - Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều </b>
gốc β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành
mạch dài, có khối lượng phân tử rất lớn
(2.000.000). Nhiều mạch xenlulozơ ghép
lại với nhau thành sợi xenlulozơ.


- Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không
phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhoùm
OH.


C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết điều
kiện của phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và


viết PTHH của phản ứng.


<b>3. Tính chất hố học</b>


<i><b>a. Phản ứng thuỷ phân</b></i>


(C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub> + nH<sub>2</sub>O H+, t0 nC<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>


 GV cho HS biết các nhóm OH trong
phân tử xenlulozơ có khả năng tham gia
phản ứng với axit HNO3 có H2SO4 đặc làm
xúc tác tương tự như ancol đa chức.


 HS tham khảo SGK và viết PTHH của
phản ứng.


<i><b>b. Phản ứng với axit nitric</b></i>


[C6H7O2(OH)3] + 3HNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O
H2SO4 đặc


t0


 GV u cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết những ứng dụng của xenlulozơ.
 GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch
sử như: chiến thắng Bạch Đằng,…


<b>4. Ứng dụng</b>



- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ
(bông, đay, gỗ,…) thường được dùng trực
tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm
đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành giấy.


- Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo
thuốc súng không khói và chế tạo phim
ảnh.


<b>V. CỦNG COÁ</b>


<b> 1. So sánh sự giống nhau vàkhác nhau về CTPT của xenlulozơ và tinh bột.</b>
<b> 2. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bơng là 1.750.000 của </b>
xenlulozơ trong sợi gai là 5.900.000. Tính số gốc glucozơ (C6H10O5) trong mỗi loại
xenlulozơ nêu trên.


<b>VI. DAËN DOØ</b>


<b> 1. Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.</b>


<b> 2. Xem trước bài nội dung của phần KIẾN THỨC CẦN NHỚ trongbài LUYỆN TẬP: </b>
<b>CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT và ghi vào vở bài tập theo bảng </b>
sau:


<b>Hợp chất</b>
<b>cacbohiđrat</b>


<b>Monosaccarit</b> <b>Đisaccarit</b> <b>Polisaccarit</b>


<b>Glucozơ</b> <b>Fructozơ</b> <b>Saccarozơ</b> <b>Tinhbột Xenlulozơ</b>
CTPT


Đặc điểm cấu
tạo


Tính chất hoá
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.


- Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại
hợp chất đó.


<b> 2. Kó năng: </b>


<b> - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại</b>
cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hố học thơng qua giải các bài tập
luyện tập.


- Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.
<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b> - HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.</b>
- Một số bài tập hoá học trong SGK.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV ? Các chất glucozơ, saccarozơ và
anđehit axetic có điểm gì giống và khác
nhau về mặt cấu tao ?


 HS phân biệt 3 dung dịch trên dựa vào
các phản ứng hoá học đặc trưng của mỗi
chất.


<b>Bài 1: Để phân biệt các dung dịch </b>
glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có
thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc
thử ?


<b>A. Cu(OH)2 & AgNO3/NH3 </b>
<b>B. Nước Br2 & NaOH</b>



<b>C. HNO3 & AgNO3/NH3</b>
<b>D. AgNO3/NH3 & NaOH</b>


<b>Hoạt động 2</b>


 HS dựa vào tỉ lệ mol CO2 và H2O cũng
như biết chất X có thể lên men rượu → Đáp
án B


<b>Bài 2: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ </b>
thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có
tỉ lệ mol 1:1. Chất này có thể lên men
rượu. Chất đó là chất nào trong số các
chất sau đây ?


<b>A. Axit axetic</b> <b>B. Glucozơ  </b>
<b>C. Saccarozơ </b> <b>D. Fructozơ </b>
<b>Hoạt động 3</b>


 HS dựa vào tính chất riêng đặc trưng của <b>Bài 3: Trình bày phương pháp hố học để </b>phân biệt các dung dịch riêng biệt trong



<b>Tiết </b>


<b>11</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

mỗi chấ để phân biệt các dung dịch riêng
biệt.



 GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS
không tự giải quyết được.


mỗi nhóm chất sau đây:


<b>a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic</b>
<b>b) Glucozô, saccarozô, glixerol </b>


<b>c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột </b>
<b>Hoạt động 4</b>


 HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân
tinh bột vằcn cứ vào hiệu suất phản ứng để
tính khối lượng glucozơ thu được.


<b>Bài 4: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp </b>
chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu
kg glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình
sản xuất là 75%.


<b>Đáp án</b> 666,67kg
<b>Hoạt động 5</b>


 HS tính khối lượng của tinh bột và
xenlulozơ.


 Viết PTHH thuỷ phân các hợp chất, từ
phương trình phản ứng tính khối lượng các
chất có liên quan.



<b>Bài 5: Tính khối lượng glucozơ thu được </b>
khi thuỷ phân:


<b>a) 1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột.</b>
<b>b) 1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ, </b>
cịn lại là tạp chất trơ.


<b>c) 1 kg saccarozơ.</b>


Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
<b>Đáp số</b>


<b>a) 0,8889 kg b) 0,556 kg c) 0,5263kg</b>
<b>Hoạt động 6</b>


 Câu a HS tự giải quyết được trên cơ sở
của bài toán xác định CTPT hợp chất hữu
cơ.


 Câu b HS viết PTHH của phản ứng và
tính khối lượng Ag thu được dựa vào
phương trình phản ứng đó.


<b>Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 16,2g một </b>
cacbohiđrat thu được 13,44 lít CO2 (đkc)
và 9g H2O.


<b>a) Xác định CTĐGN của X. X thuộc loại </b>
cacbohiđrat đã học.



<b>b) Đun 16,2g X trong dung dịch axit thu </b>
được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với
lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được bao
nhiêu gam Ag ? Giả sử hiệu suất của q
trình là 80%.


<b>Đáp án</b>


<b>a) CTĐGN là C6H10O5 → CTPT là </b>
(C6H10O5)n, X là polisaccarit.


<b>b) mAg = 17,28g</b>
<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b> 1. Xenlulozơ khơng thuộc loại</b>


<b>A. cacbohiđrat </b> <b>B. gluxit</b> <b>C. polisaccarit</b> <b>D. </b>


ñisaccarit


<b> 2. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Tồn bộ lượng khí </b>
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 75g kết tủa. Giá
trị m là:


<b>A. 75</b> <b>B. 65</b> <b>C. 8</b> <b>D. 55</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b> 3. Xenlulozơ trinitrat được điều chế xenlulozơ và axit HNO3 đặc có xúc tác là H2SO4 đặc,</b>
nóng. Để có được 29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit HNO3
(hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị m là:



<b>A. 30</b> <b>B. 21</b> <b>C. 42</b> <b>D. 10</b>


<b> 4. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là:</b>
<b>A. glucozơ, ancol etylic </b> <b>B. mantozơ, glucozơ </b>


<b>C. glucozơ, etyl axetat</b> <b>D. ancol etylic, anđehit axetic</b>
<b> 5. Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là</b>


<b>A. benzen</b> <b>B. ete</b> <b>C. etanol</b> <b>D. nước Svayde</b>


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.</b>
<b>2. Xem trước bài nội dung của bài thực hành: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>
<b>CỦA ESTE VAØ GLUXIT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Củng cố những kiến thức quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phịng hóa, phản
ứng với dung dịch Cu(OH)2 của glucozơ, phản ứng với dung dịch I2 của tinh bột, khái
niệm về phản ứng điều chế este, xà phòng.


- Tiến hành một số thí nghiệm:


+ Điều chế etyl axetat + Phản ứng xà phịng hố chất
béo



+ Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 + Phản ứng màu của hồ tinh
bột với dung dịch iot


<b> 2. Kó năng: </b>


<b> - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phản ứng hoá học hữu cơ như: vừa đun nóng hỗn hợp</b>
liên tục, vừa khuấy đều hỗn hợp, làm lạnh sản phẩm phản ứng,…


- Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng thực hiện và quan sát các hiện
tượng thí nghiệm xảy ra.


<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí</b>
nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt.


<b> 2. Hoá chất: C2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch: NaOH 4%, CuSO4 5%;</b>
glucozơ 1%; NaCl bão hoà; mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo</b>
mẫu.


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>


3. Bài mới:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh
những điểm cần chú ý trong tiết thực hành.
 GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bị điều
chế etyl axetat, thao tác dùng đũa thuỷ tinh
khuấy đều trong thí nghiệm về phản ứng xà
phịng hố.


<b>Hoạt động 2</b>


 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn <b>Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat</b>



<b>Tiết </b>


<b>12</b>


<b>THỰC HÀNH: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA ESTE </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

trong SGK.


 GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng
xảy ra trong quá trình thí nghiệm. HS quan
sát mùi và tính tan của este điều chế được.
<b>Hoạt động 3</b>


 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn


trong SGK.


 GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn,
trắng nhẹ nổi trên bề mặt bát sứ, đó là
muối natri của axit béo.


 Cần lưu ý phài dùng đũa thuỷ tinh khuấy
đều hỗn hợp trong bát sứ có thêm vài giọt
nước để hỗn hợp khơng cạn đi.


<b>Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phịng hố.</b>


<b>Hoạt động 4</b>


 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn
trong SGK.


 GV hướng dẫn HS quan sát thấy màu
của dung dịch chuyển thành màu xanh
thẫm, trong suốt. Sau đó dùng cặp gỗ cặp
ống nghiệm, đun nóng nhẹ, dung dịch
chuyển sang màu đỏ gạch của Cu2O.


<b>Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với </b>
Cu(OH)2


<b>Hoạt động 5</b>


 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn
trong SGK.



<b>Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với </b>
iot


<b>Hoạt động 6</b>


- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ, hố chất, vệ sinh
phịng thí nghiệm, lớp học, viết bản tường
trình.


<b>V. CỦNG CỐ: Không</b>


Mẫu báo cáo thí nghieäm:


Họ và tên học sinh: Tên bài thực hành:


TT TÊN TN CÁCH TIẾN


HÀNH TN HIỆN TƯỢNG GIẢI THÍCH


1
2
3
4


<b>VI. DẶN DÒ: Tiết sau kiểm tra viết 1 tieát.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VAØ PROTEIN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Định nghĩa, phân loại và gọi tên amin
- HS hiểu: Các tính chất điển hình của amin.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nhận dạng các hợp chất amin.
- Viết chính xác các PTHH của amin


- Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh của amin.


<b> 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất amin trong đời sống và sản xuất,</b>
<b>cùng với hiểu biết về cấu tạo, tính chất hố học của các hợp chất amin. </b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.</b>
- Hố chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom.


- Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>


3. Bài mới:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV lấy thí dụ về CTCT của amoniac
và một số amin như bên và yêu cầu HS so
sánh CTCT của amoniac với amin.


 HS nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa
amin trên cơ sở so sánh cấu tạo của NH3
và amin.


 GV giới thiệu cách tính bậc của amin
và yêu cầu HS xác định bậc của các amin
trên.


 HS nghiên cứu SGK để biết được các
loại đồng phân của amin.


<b>I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VAØ DANH</b>
<b>PHÁP</b>


<b>1. Khái niệm, phân loại</b>


<i><b> a. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H </b></i>
trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta
thu được hợp chất amin.


<i>Thí dụ</i>



NH<sub>3</sub> CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub> C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-NH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>-NH-CH<sub>3</sub> NH2
amoniac metylamin phenylamin đimetylamin xiclohexylamin


B I B I B II B I
Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro
trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc
hiđrocacbon.


<i> Amin thường có đồng phân về mạch </i>


<i>cacbon, về vị trí nhóm chức và về bậc của </i>



<b>Tieát </b>


<b>14</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

 GV lấy một số thí dụ bên và yêu cầu
HS xác định loại đồng phân của amin.


 HS nghiên cứu SGK để biết được cách
phân loại amin thông dụng nhất.


 HS nghiên cứu SGK để biết cách gọi
tên amin.


 HS vận dụng gọi tên các amin bên.


<i>amin.</i>
<i>Thí dụ:</i>



CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> NH<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub> CH


CH<sub>3</sub>CH2 NH2


Đồng phân về mạch cacbon
CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> NH<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub> CH


NH<sub>2</sub>CH3


Đồng phân về vị trí nhóm chức


CH3 CH2 NH2


CH<sub>3</sub> NH CH<sub>3</sub> Đồng phân về bậc của amin


<i><b>b. Phân loại</b></i>


Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo như
CH3NH2, C2H5NH2,…, amin thơm như
C6H5NH2, CH3C6H4NH2,…


Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc
II, amin baäc


<b>2. Danh pháp: Gọi tên theo tên gốc chức </b>


(tên gốc hiđrocacbon + amin) và tên thay
thế.


<i>Thí dụ:</i> SGK


<b>CTCT</b> <b>Tên gốc –</b>
<b>chức</b>


<b>Tên thay thế</b>


CH3NH2 metylamin metanamin


CH3CH2
NH2


etylamin etanmin


CH3NHCH3 ñimetylamin


N-metylmetanmin
CH3CH2CH2


NH2 propylamin propan-1-amin


(CH3)3N trimetylamin


N,N-ñimetylmetanm
in


CH3[CH2]3


NH2


butylamin butan-1-amin
C2H5NHC2H


5


ñietylamin N-etyletanmin


C6H5NH2 phenylamin Benzenamin


H2N[CH2]6N


H2 hexametylenđiamin Hexan-1,6-đimin
 HS nghiên cứu SGK vàcho biết tính


chất vật lí của amin.


 GV lưu ý HS là các amin đều rất độc,


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>


<b> - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, </b>
etylamin là những chất khí, mùi khai, khó
chịu, tan nhiều trong nước. Các amin có


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thí dụ nicotin có trong thành phần của


thuốc lá. phân tử khối cao hơn là những chất lỏng <i>hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo </i>



<i>chiều tăng của phân tử khối.</i>


- Anilin là chất lỏng, khơng màu, ít tan
trong nước và nặng hơn nước.


- Các amin đều rất độc.
<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Khái niệm về amin. Bậc của amin. Tên gọi của amin.</b>


<b> 2. Viết tất cả các đồng phân của amin có CTPT C4H11N. Gọi tên.</b>
<b>VI. DẶN DỊ</b>


<b> 1. Bài tập về nhà: </b>


<b> 2. Xem trước phần còn lại của bài AMIN</b>


Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Định nghĩa, phân loại và gọi tên amin
- HS hiểu: Các tính chất điển hình của amin.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nhận dạng các hợp chất amin.
- Viết chính xác các PTHH của amin


- Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh của amin.



<b> 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất amin trong đời sống và sản xuất,</b>
<b>cùng với hiểu biết về cấu tạo, tính chất hố học của các hợp chất amin. </b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.</b>
- Hố chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom.


- Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết tất cả các đồng phân của amin C3H9N. Chỉ rõ bậc của các amin</b>
và gọi tên.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV ? Phân tử amin và amoniac có
điểm gì giống nhau về mặt cấu tạo ?


<b>III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH </b>
<b>CHẤT HOÁ HỌC</b>



<b>1. Cấu tạo phân tử </b>


<b> - Tuỳ thuộc vào số liên kết và nguyên tử N </b>



<b>Tieát </b>


<b>15</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc


điểm cấu tạo của phân tử amin. tạo ra với nguyên tử cacbon mà ta có amin bậc I, bậc II, bậc III.


R-NH<sub>2</sub> R NH R1 R N


R2R
1


Baäc I Baäc II Baäc III


- Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự
trong phân tử NH3 nên các amin có tinh
bazơ. Ngồi ra amin cịn có tính chất của
gốc hiđrocacbon.


<b>Hoạt động 2</b>


 GV biểu diễn 2 thí nghiệm sau để HS
quan sát:



- Thí nghiệm 1: Cho mẫu giấy quỳ đã
thấm nước lên miệng lọ đựng CH3NH2.
- Đưa đầu đũa thuỷ tinh đã nhúng dung
dịch HCl đặc lên miệng lọ đựng CH3NH2.
 HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải
thích.


 HS nghiên cứu SGK so sánh tính bazơ
của CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Giải thích
ngun nhân.


<b>2. Tính chất hố học</b>


<i><b>a. Tính bazơ</b></i>


Tác dụng với nước: Dung dịch các amin
mạch hở trong nước làm quỳ tím hố xanh,
phenolphtalein hố hồng.


CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O [CH<sub>3</sub>NH<sub>3</sub>]+ + OH


-Anilin và các amin thơm phản ứng rất kém
với nước.


Tác dụng với axit


C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+<sub>Cl</sub>−
anilin phenylamoni
clorua



<i>Nhận xét:</i>


- Các amin tan nhiều trong nước như
metylamin, etylamin,…có khả năng làm
xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng


phenolphtalein, có tính bazơ mạnh hơn
amoniac nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl.
- Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của
nó khơng làm xanh giấy quỳ tím, cũng
khơng làm hồng phenolphtalein vì tính bazơ
của nó rất yếu và yếu hơn amoniac. Đó là
ảnh hưởng của gốc phenyl (tương tự


phenol).


Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2
<b>Hoạt động 3</b>


 GV biểu diễn thí nghiệm khi nhỏ vài
giọt dung dịch Br2 bão hoà vào ống
nghiệm đựng dung dịch anilin.


 HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải
thích nguyên nhân, viết PTHH của phản
ứng.


<i><b>b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin</b></i>


NH<sub>2</sub>


:


+ 3Br<sub>2</sub>


NH<sub>2</sub>
Br
Br
Br


+ 3HBr


(2,4,6-tribromanilin)


H2O


 Nhận biết anilin
<b>V. CỦNG CỐ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b> 1. Có 3 hố chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ </b>
được sắp xếp theo dãy


<b>A. amoniac < etylamin < phenylamin</b> <b>B. etylamin < amoniac < </b>
phenylamin


<b>C. phenylamin < amoniac < etylamin</b> <b>D. phenylamin < etylamin < </b>
amoniac


<b> 2. Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ?</b>
<b>A. Nhận biết bằng mùi.</b>



<b>B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4</b>
<b>C. Thêm vài giọt dung dòch Na2CO3</b>


<b>D. Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng ddHCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dd CH3NH2 </b>
đặc.


<b> 3. Trình bày phương pháp hố học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:</b>
<b>a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2</b> <b>b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và </b>
C6H5NH2


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 44 (SGK).</b>
<b>2. Xem trước bài AMINOAXIT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Khái niệm về amino axit


- HS hiểu: Những tính chất hố học điển hình của amino axit.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


<b> - Nhận dạng các hợp chất amino axit.</b>
- Viết chính xác các PTHH của amino axit


<b> 3. Thái độ: Amino axit có tầm quan trọng trong việc tổng hợp ra protein, quyết định sự</b>
sống, khi nắm được bản chất của nó (định nghĩa, danh pháp và các tính chất đặc trưng


của nó) sẽ tạo hứng thú cho HS khi học bài này.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Hệ thống các câu hỏi của bài học.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Cho các chất sau: dd HCl, NaCl, quỳ tím, dd Br2. Chất nào phản ứng</b>
được với anilin. Viết PTHH của phản ứng.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết định nghĩa về hợp chất amino axit.
Cho thí dụ.


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết cách gọi tên amino axit. Cho thí dụ.


<b>I – KHÁI NIỆM</b>
<b> 1. Khái niệm </b>



<i>Thí dụ:</i>


CH<sub>3</sub> CH


NH<sub>2</sub>COOH H2N CH2[CH2]3 CHNH<sub>2</sub>COOH


alanin lysin


<i>Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp </i>
<i>chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino </i>
<i>(NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).</i>


<b>CTTQ: (H2N)x−R−(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1)</b>
<b> 2. Danh phaùp </b>


- Xuất phát từ tên axit tương ứng (tên hệ
thống, tên thường) có thêm tiếp đầu ngữ
amino và số hoặc chữ cái Hi Lạp (α, β…)
chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch là tên
thay thế, tên bán hệ thống


- Các α-amino axit có trong thiên nhiên
thường được gọi bằng tên riêng.



<b>Tieát </b>


<b>16+</b>
<b>17</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tên gọi của một số amino axit (SGK)


<b>Hoạt động 2</b>


 GV viết CTCT của axit amino axetic và
yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo.
 GV khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhóm
COOH và 1 nhóm NH2), các nhóm này
mang tính chất khác nhau, chúng có thể tác
dụng với nhau, từ đó yêu cầu HS viết dưới
dạng ion lưỡng cực.


 GV thông báo cho HS một số tính chất
vật lí đặc trưng của amino axit.


<b>II – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH </b>
<b>CHẤT HỐ HỌC</b>


<b>1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng:</b>
Phân tử và ion lưỡng cực.


H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOH H<sub>3</sub>N-CH+ <sub>2</sub>-COO
-dạng phân tử ion lưỡng cực


 Các amino axit là những hợp chất ion
nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh,
tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ
nóng chảy cao (phân huỷ khi đun nóng).


 GV ? Từ đặc điểm cấu tạo của amino


axit, em hãy cho biết amino axit có thể thể
hiện những tính chất gì ?


 GV u cầu HS viết PTHH của phản
ứng giữa glyxin với dung dịch HCl, dung
dịch NaOH.


<b>2. Tính chất hố học </b>


<i>Các amino axit là những hợp chất lưỡng </i>


<i>tính, tính chất riêng của mỗi nhóm chức và </i>


<i>có phản ứng trùng ngưng.</i>


<i><b>a. Tính chất lưỡng tính</b></i>


HOOC-CH2-NH2 + HCl HOOC-CH2-NH3Cl
-+


H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOH + NaOH H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COONa + H<sub>2</sub>O


 GV nêu vấn đề: Tuỳ thuộc vào số lượng
nhóm COOH và NH2 trong mỗi amino axit
sẽ cho môi trường nhất định.


 GV biểu diễn thí nghiệm nhúng giấy
quỳ tím vào dung dịch glyxin, axit
glutamic, lysin.



 HS nhận xét hiện tượng, viết phương
trình điện li và giải thích.


<i><b>b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino </b></i>
<i><b>axit</b></i>


- Dung dịch glyxin khơng làm đổi màu quỳ
tím.


H<sub>2</sub>N CH<sub>2</sub> COOH H<sub>3</sub>N-CH+ <sub>2</sub>-COO


- Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hố
hồng


HOOC-CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CHCOOH


NH<sub>2</sub>


-<sub>OOC-CH</sub>


2CH2CHCOO


-NH<sub>3</sub>


+
- Dung dịch lysin làm quỳ tím hố xanh.


H<sub>2</sub>N[CH<sub>2</sub>]<sub>4</sub>CH


NH<sub>2</sub>COOH + H2O H3N[CH2]4+CHNH<sub>3</sub>COO + OH






- GV u cầu HS viết PTHH của phản
ứng este hoá giữa glyxin với etanol (xt khí
HCl)


<i><b>c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: </b></i>
<i><b>phản ứng este hố</b></i>


H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOH + C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH HCl khí H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> + H<sub>2</sub>O


Thực ra este hình thành dưới dạng muối.
H2N-CH2-COOC2H5 +HCl →


5
2
2


3N CH COOC H


H
Cl 


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết điều kiện để các amino axit tham gia
phản ứng trùng ngưng tạo ra polime loại
poliamit.



<i><b>d. Phản ứng trùng ngưng</b></i>


...+ H NH [CH2]5CO OH + H NH [CH2]5CO OH H NH [CH+ 2]5CO OH + ... t


0


... NH [CH2]5CO NH [CH2]5CO NH [CH2]5CO ... + nH2O
nH2N-[CH2]5COOH t NH [CH2]5 CO + nH2O


0


( )n


hay


axit ε-aminocaproic


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

 GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của loại
phản ứng này. Viết PTHH trùng ngưng
ε-aminocaproic


policaproamit


<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng
dụng của aminoaxit.


<b>III – ỨNG DỤNG</b>



<b> - Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là </b>
<i>các α-amino axit) là những hợp chất cơ sở </i>
<i>để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể </i>


<i>soáng.</i>


- Muối mononatri của axit glutamic dùng
làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt),
axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,
methionin là thuốc bổ gan.


- Caùc axit 6-aminohexanoic


(ω-aminocaproic) và 7-aminoheptanoic
(ε-aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất
tơ nilon như nilon-6, nilon-7,…


<b>V. CUÛNG CỐ</b>


<b> 1. Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau ?</b>


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 5</b> <b>D. 6</b>


<b> 2. Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. </b>


Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ?


<b>A. NaOH</b> <b>B. HCl</b> <b>C. CH3OH/HCl</b> <b>D. Quỳ </b>


tím


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 48 (SGK).</b>
<b>2. Xem trước bài PEPTIT VAØ PROTEIN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết:</b>


- Peptit, protein, axit nucleic là gì và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật.
<b> - Biết sơ lược về cấu trúc và tính chất của protein. </b>


<b> 2. Kó năng: </b>


- Nhận dạng mạch peptit.


- Viết các PTHH của peptit và protein.


- Giái các bài tập hố học phần peptit và protein.


<b> 3. Thái độ: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới</b>
xung quanh.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết định
nghĩa về peptit.


 GV yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit
trong cơng thức sau:


NH CH
R1
C
O
N
H
CH
R2
C
O
...
...



liên kết peptit


 GV ghi cơng thức của amino axit và yêu
cầu HS nghiên cứu SGK để biết được
amino axit đầu N và đầu C.


 GV yêu cầu HS cho biết cách phân loại


<b>I – PEPTIT</b>
<b>1. Khái niệm</b>


* Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc
α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên
kết peptit.


* Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị


Â-aminoaxit. Nhóm giữa hai đơn vị


Â-aminoaxit được gọi là nhóm peptit
C
O NH
NH CH
R1
C
O
N
H
CH
R2


C
O
...
...


liên kết peptit


* Phân tử peptit hợp thành từ các gốc
α-amino axit bằng liên kết peptit theo một
trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn
nhóm NH2, amino axit đầu C cịn nhóm
COOH.


<i>Thí dụ: H</i><sub>2</sub>N CH<sub>2</sub>CO NH CH


CH<sub>3</sub>COOH
đầu N


đầu C



<b>Tieát </b>


<b>18</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

peptit qua nghiên cứu SGK. * Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc
<i>α-amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit. </i>
Những phân tử peptit chứa nhiều gốc
α-amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là



<i>polipeptit.</i>


* CTCT của các peptit có thể biểu diễn
bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc
α-amino axit theo trật tự của chúng.


<i>Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: </i>


Ala-Gly và Gly-Ala.
<b>2. Tính chất hố học </b>
 HS nghiên cứu SGK và viết PTHH thuỷ


phân mạch peptit gồm 3 gốc α-amino axit.
 HS nghiên cứu SGK và cho biết hiện
tượng CuSO4 tác dụng với các peptit trong
môi trường OH−<sub>. Giải thích hiện tượng.</sub>
GV nêu vấn đề: Đây là thuốc thử dùng
nhận ra peptit được áp dụng trong các bài
tập nhận biết.


<i><b>a. Phản ứng thuỷ phân</b></i>


...H2N CH


R1 CO NH CHR2 CO NH CHR3 CO ...NH CHCOOH + (n - 1)HRn 2O


H+<sub> hoặc OH</sub>


-H2NCHCOOH



R1 +H2NCHCOOH +R2 H2NCHCOOH + ... +R3 H2NCHCOOHRn


<i><b>b. Phản ứng màu biure</b></i>


Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng
với peptit cho màu tím (màu của hợp chất
phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit
trở lên).


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết định
nghĩa về protein.


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho
biết các loại protein và đặc điểm của các
loại protein.


<b>II – PROTEIN</b>


<i><b>1. Khái niệm: Protein là những polipeptit </b></i>


<i>cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài </i>
<i>chục nghìn đến vài triệu.</i>


Phân loại:


* Protein đơn giản: Là loại protein mà khi
thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino
axit.



<i>Thí dụ: anbumin của lịng trắêng trứng, </i>


fibroin của tơ tằm,…


* Protein phức tạp: Được tạo thành từ
<i>protein đơn giản cộng với thành phần “phi </i>


<i>protein”.</i>


<i>Thí dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, </i>


lipoprotein chứa chất béo,…
 HS nghiên cứu SGK và cho biết những


đặc điểm chính về cấu trúc phân tử của
protein.


<b>2. Cấu tạo phân tử </b>


Được tạo nên bởi nhiều gốc α-amino axit
<i>nối với nhau bằng liên kết peptit.</i>


NH CH
R1


C
O NH CHR2


C


O NH


... CH


R3
C


O ... hay NH CHRi
C
On


(n
≥ 50)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV biểu diễn thí nghiệm về sự hồ tan
và đơng tụ của lịng trắng trứng.


 HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
 GV tóm tắt lại một số tính chất vật lí
đặc trưng của protein.


<b>3. Tính chất </b>


<i><b>a. Tính chất vật lí:</b></i>


- Nhiều protein hình cầu tan được trong
<i>nước tạo thành dung dịch keo và đơng tụ lại</i>


khi đun nóng.


<i>Thí dụ: Hồ tan lịng trắng trứng vào nước, </i>


sau đó đun sơi, lịng trắng trứng sẽ đông tụ
lại.


- Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra
khi cho axit, bazơ và một số muối vào dung
dịch protein.


 HS nghiên cứu SGK và cho biết những
tính chất hố học đặc trưng của protein.
 GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng màu
biure. HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận
xét.


 GV ?: Vì sao protein có tính chất hố
học tương tự peptit.


<i><b>b. Tính chất hố học </b></i>


- Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc
enzim


Protein → chuỗi polipeptit → α-amino axit
- Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 →
màu tím


 HS nghiên cứu SGK để biết được tầm



quan trọng của protein. <b>4. Vai trò của protein đối với sự sống</b>(SGK)


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết định
nghĩa về enzim.


 GV yêu cầu HS cho biết:
- Tên gọi của các enzim.
- Đặc điểm của xúc tác enzim.


- Những đặc điểm của xúc tác enzim.


<b>III – KHAÙI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT</b>
<b>NUCLEIC</b>


<b>1. Enzim</b>


<i><b>a. Khái niệm: Là những chất hầu hết có </b></i>
<i>bản chất protein, có khả năng xúc tác cho </i>
<i>các q trình hố học, đặc biệt trong cơ thể</i>
<i>sinh vật. </i>


<i>* Tên của enzim: Xuất phát từ tên của phản</i>
<i>ứng hay chất phản ứng thêm đuôi aza.</i>


<i>Thí dụ: enzim amilazãt cho quá trình thuỷ </i>


phân tinh bột (amylum) thành matozơ.



<i><b>b. Đặc điểm của enzim</b></i>


<i> - Hoạt động xt của enzim có tính chọn lọc </i>


<i>rất cao: mỗi enzim chỉ xuc tác cho một sự </i>


chuyển hoá nhất định.


<i> - Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất </i>


<i>lớn, thường lớn gấp từ 10</i>9<sub> đến 10</sub>11<sub> lần tốc </sub>
độ của cùng phản ứng nhờ xúc tác hoá học.
 HS nghiên cứu SGK và cho biết:


- Định nghóa chung về axit nucleic.


<b>2. Axit nucleic</b>


<i><b>a. Khái niệm: Axit nucleic là polieste của </b></i>


axit photphoric và pentozơ (monosaccarit


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Những đặc điểm của axit nucleic.


 GV thơng báo cho HS biết vai trị quan
trọng của axit nucleic trong hoạt động sống
của cơ thể.


có 5C); mỗi pentozơ lại liên kết với một


bazơ nitơ (đó là các hợp chất dị vịng chứa
nitơ được kí hiệu là A, C, G, T, U).


* Axit nucleic thường tông tại dưới dạng
<i>kết hợp với protein gọi là nucleoprotein. </i>
Axit nucleic có hai loại được kí hiệu là
AND và ARN.


<i><b>b. Vai trò</b></i>


- Axit nucleic có vai trò quan trọng bậc
nhất trong các hoạt động của cơ thể, như sự
tổng hợp protein, sự chuyển các thông tin
di truyền.


- AND chứa các thông tinh di truyền. Nó
là vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử mang
thơng tinh di truyền mã hố cho hoạt động
sinh trưởng và phát triển của các cơ thể
sống.


- ARN chủ yếu nằm trong tế bào chất, nó
tham gia vào quá trình giải mã thông tinh
di truyền.


<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b> 1. Phân biệt các khái niệm: </b>
<b> a) Peptit và protein</b>



<b> b) Protein phức tạp và protein đơn chức giản.</b>


<b> 2. Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4% Fe về </b>
khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).


<b>VI. DAËN DÒ</b>


<b> 1. Bài tập về nhà: 3 → 6 trang 55 (SGK).</b>
<b> 2.</b> HS về nhà giải quyết bài tập sau:


<b> </b>
<b>Chất</b>


<b>Vấn đề</b>


<b>Amin bậc 1</b> <b>Amino axit</b> <b>Protein</b>


Công thức


chung RNH2 NH2


R CH


NH<sub>2</sub>COOH HN CH<sub>R</sub>1 CO NH CH<sub>R</sub>2 CO


... ...


Tính chất hố học
+ HCl



+ NaOH
+ R’OH/khí
HCl


+ Br2
(dd)/H2O
Trùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

ngưng
Phản ứng
biure
+ Cu(OH)2


<b>3. Xem trước bài LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VAØ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO </b>
<b>AXIT VÀ PROTEIN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo cũng như tính chất của amin, amino</b>
axit và protein.


<b> 2. Kó năng: </b>


- Làm bảng tổng kết về các hợp chất quan trọng trong chương.


- Viết các PTHH của phản ứng dưới dạng tổng quát cho các hợp chất amin, amino axit.
- Giải các bài tập hoá học phần amin, amino axit và protein.



<b> 3. Thái độ: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới</b>
xung quanh.


<b>II. CHUAÅN BÒ:</b>


- Bảng tổng kết một số hợp chất quan trọng của amin, amino axit.
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt các khái niệm: </b>
<b> a) Peptit vaø protein</b>


<b> b) Protein phức tạp và protein đơn chức giản.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS 1 chọn đáp án phù hợp.


 HS 2 nhận xét về đáp án HS 1 chọn.
 GV nhận xét kết quả.


<b>Bài 1: Dung dịch nào dưới đây làm quỳ </b>
tím hố xanh ?



<b>A. CH3CH2CH2NH2 B. </b>
H2N−CH2−COOH


<b>C. C6H5NH2 D. </b>


H2NCH(COOH)CH2CH2COOH


<b>Bài 2: C2H5NH2 tan trong nước không </b>
phản ứng với chất nào trong số các chất
sau ?


<b>A. HCl</b> <b> B. H2SO4</b> <b> C. NaOH D. </b>
Quỳ tím


<b>Bài 3: Viết các PTHH của phản ứng giữa </b>
tirozin


HO CH<sub>2</sub> CH


NH2
COOH


Với các chất sau đây:



<b>Tieát </b>


<b>19</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hoạt động 2</b>



 GV ?: tirozin thuộc loại hợp chất gì ?
 HS vận dụng các kiến thức đã học về
amino axit để hoàn thành PTHH của phản
ứng.


<b>a) HCl</b> <b>b) Nước brom</b>


<b>c) NaOH</b> <b>d) CH3OH/HCl (hơi </b>
bão hồ)


<b>Giải</b>


<b>a) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl </b>


HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH
<b>b) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2Br2 </b>


HO-C6H2Br2-CH2-CH(NH2)-COOH +
2HBr


<b>c) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + </b>
2NaOH →


NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O


<b>d)</b>HO-C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>-CH<sub>2</sub>-CH(NH<sub>2</sub>)-COOH + CH<sub>3</sub>OHHCl bão hoà



HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOCH3 + H2O
 HS dựa trên tính chất hố học đặc trưng


của các chất để giải quyết bài tập.


<b>Bài 4: Trình bày phương pháp hoá học </b>
phân biệt dung dịch từng chất trong các
nhóm chất sau:


<b>a) CH3NH2, H2N-CH2-COOH, CH3COONa</b>
<b>b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, </b>


C3H5(OH)3, CH3CHO
<b>Giải</b>
<b>a)</b>


CH3NH2 H2N-CH2


-COOH CHa 3COON


Quỳ tím


Xanh (1)



(nhận ra


glyxin) Xanh (2)
Dd HCl khói



trắng




(1) CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH
-(2) CH3COO- + H2O CH3COOH + OH


<b>-b)</b>


C6H5NH2 CH3 CH<sub>NH</sub><sub>2</sub>COOH CH2
OH


CH
OH


CH<sub>2</sub>


OH CH3CHO


Cu(OH)2, lắc


nhẹ − −


Dd trong suốt
màu xanh lam


(1)


↓ đỏ gạch (2)



Cu(OH)2, t0 <sub>−</sub> <sub>−</sub>


Dung dịch Br2 ↓ trắng (3) −


<b>Bài 5: Cho 0,01 mol amino axit A taùc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động 3</b>


 GV dẫn dắt HS giải quyết bài toán.
 HS tự giải quyết dưới sự hướng dẫn của
GV.


dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl
0,125M; sau phản ứng đem cơ cạn thì thu
được 1,815g muối. Nếu trung hoà A bằng
một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol
giữa A và NaOH là 1:1.


<b>a) Xác định CTPT và CTCT của A, biết </b>
rằng phân tử của A có mạch cacbon
khơng phân nhánh và A thuộc loại
α- amino axit


<b>b) Viết CTCT các đồng phân có thể của </b>
A vàgọi tên chúng theo danh pháp thế,
khi


- thay đổi vị trí nhóm amino.


- thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và


nhóm amino vẫn ở vị trí α.


<b>Giải</b>
<b>a) CTCT của A</b>


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH


NH<sub>2</sub>COOH


<b>b) </b>


- Thay đổi vị trí nhóm amino


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub> COOH
NH<sub>2</sub>


7 6 5 4 3 2 1


axit 3-aminoheptanoic



<b>V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập.</b>


<b>VI. DẶN DỊ: Xem trước bài ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 4: POLIME VAØ VẬT LIỆU POLIME</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>



- HS biết: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo của polime.
- HS hiểu: Phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Phân loại và gọi tên polime.


- So sánh phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng.
- Viết PTHH của các phản ứng tổng hợp ra các polime.


<b> 3. Thái độ: Một số hợp chất polime là những loại vật liệu gần gũi trong cuộc sống.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng tạo polime từ các monome sau:</b>
CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH và cho biết tên của các phản ứng đó.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b>


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết định nghĩa về polime.



 HS cho thí dụ. Giải thích các khái niệm
như: hệ số polime hoá, monome.


 HS đọc SGK và cho biết cách gọi tên
polime. Vận dụng vào một số thí dụ cụ
thể. (Viết PTHH, chỉ rõ monome, hệ số
trùng hợp).


<b>I – KHÁI NIỆM: Polime là những hợp </b>
chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị cơ
sở gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo
nên.


<i>Thí dụ: polietilen</i> (CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>) , nilon-6 NH [CH<sub>n</sub> ( <sub>2</sub>]<sub>5</sub> CO)<sub>n</sub>


- n: Hệ số polime hoá hay độ polime hoá.
- Các phân tử như CH2=CH2,


H2N[CH2]5COOH: monome


* Tên gọi: Ghép từ poli trước tên monome.
Nếu tên của monome gồm hai cụm từ trở
lên thì được đặt trong dấu ngoặc đơn.


<i>Thí dụ: </i>


polietilen CH( <sub>2</sub> CH<sub>2</sub>) poli(vinyl clorua) CH<sub>n</sub>; ( <sub>2</sub> CHCl)<sub>n</sub>


* Một số polime có tên riêng:



<i>Thí duï: </i>


Teflon: CF<sub>2</sub> CF<sub>2 n</sub>


Nilon-6: NH [CH2]5 CO <sub>n</sub>



<b>Tieát </b>


<b>20</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Xenlulozơ: (C6H10O5)n
<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc
điểm cấu trúc phân tử polime. Cho thí dụ.
 GV sử dụng mơ hình các kiểu mạch
polime để minh hoạ cho HS.


<b>II – ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC</b>


 Mạch không phân nhánh: amilozơ, tinh
bột,…


 Mạch phân nhánh: amilopectin,
glicogen,…


 Mạng khơng gian: cao su lưu hố, nhựa
bakelit,…



oooooooooooooooooooooooooooooooooooo
oooooooooooooooooooooooooooooooooooo
oooooooooooooooooooooooooooooooooooo
oooooooooooooooooooooooooooooooooooo
oooooooooooooooooooooooooooooooooooo


oooo


oooo
o


o


oo <sub>o</sub>ooo
oo
o


a)
b)
c)


a) mạng không phân nhánh
b) mạng phân nhánh
c) mạng khoâng gian


<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết một số
tính chất vật lí của polime.



 GV lấy một số tác dụng về các sản
phẩm polime trong đời sống và sản xuất để
chứng minh thêm cho tính chất vật lí của
các sản phẩm polime.


<b>III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>


Các polime hầu hết là những chất rắn,
khơng bay hơi, khơng có nhiệt độ nóng
chảy xác định. Polime khi nóng chảy cho
chất lỏng nhớt, để nguội rắn lại gọi là chất
nhiệt dẻo. Polime khơng nóng chảy, khi
đun bị phân huỷ gọi là chất nhiệt rắn.


 GV giới thiệu các phản ứng hoá học của
polime.


 HS nghiên cứu SGK và viết các PTHH
để minh hoạ.


<b>IV – TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>
<b>1. Phản ứng phân cắt mạch cacbon</b>
 Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị
thuỷ phân


<i>Thí dụ: (C</i><sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub> + nH<sub>2</sub>O H+, t0 nC<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>


Tinh bột Glucozơ


 Polime trùng hợp bị nhiệt phân ở nhiệt


độ thích hợp tạo thành các đoạn ngắn, cuối
cùng thành monome ban đầu (phản ứng


<i>giải trùng hợp hay phản ứng đepolime hố) </i>


Thí dụ: CH


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>


CH<sub>2</sub> CH


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>
CH<sub>2</sub>
n


3000C


n


polistiren stiren


<b>2. Phản ứng giữ nguyên mạch cacbon</b>


CH<sub>2</sub> CH C


CH<sub>3</sub>


CH<sub>2</sub> +nHCl CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> C


CH<sub>3</sub>


Cl


CH<sub>2</sub>


n n


poliisopren poliisopren hiđroclo hoá


<b>3. Phản ứng tăng mạch polime</b>


 Phản ứng lưu hoá chuyển cao su thành
cao su lưu hoá.


 Phản ứng chuyển nhựa rezol thành nhựa


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

rezit.


OH
CH<sub>2</sub>


CH2OH


+ n


OH
CH2


n


t0



OH
CH2


CH2


OH
CH2


n


+ nH2O


<b>V. CỦNG CỐ: Hệ số polime hố là gì ? Có thể xác định chính xác hệ số polime hố </b>
được khơng ?


Tính hệ số polime hoá của PE, PVC và xenlulozơ, biết rằng phân tử khối trung bình của
chúng lần lượt là: 420.000, 250.000 và 1.620.000.


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1, 6 trang 64 (SGK).</b>


<b>2. Xem trước phần còn lại của bài bài ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME</b>


Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>



- HS biết: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo của polime.
- HS hiểu: Phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Phân loại và gọi tên polime.


- So sánh phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng.
- Viết PTHH của các phản ứng tổng hợp ra các polime.


<b> 3. Thái độ: Một số hợp chất polime là những loại vật liệu gần gũi trong cuộc sống.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Hệ số polime hố là gì ? Có thể xác định chính xác hệ số polime </b>
hố được khơng ?


Tính hệ số polime hoá của PE, PVC và xenlulozơ, biết rằng phân tử khối trung bình của
chúng lần lượt là: 420.000, 250.000 và 1.620.000.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>V – PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ</b>
<i><b>1. Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là </b></i>




<b>Tieát </b>


<b>21</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Hoạt động 1</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết định
nghĩa về phản ứng trùng hợp ?


 GV ?: Qua một số phản ứng trùng hợp mà
chúng ta đã được học. Em hãy cho biết một
monome muốn tham gia được phản ứng
trùng hợp thì về đặc điểm cấu tạo, phân tử
monome đó phải thỗ mãn đặc điểm cấu tạo
như thế nào ?


 GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu
ra chưa đầy đủ và lấy một số thí dụ để
chứng minh.


<i>q trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ </i>
<i>(monome) giống nhau hay tương tự nhau </i>
<i>thành phân tử lớn (polime).</i>


 Điều kiện cần về cấu tạo của monome
tham gia phản ứng trùng hợp là trong
phân tử phải có liên kết bội (CH2=CH2,
CH2=CH-Cl, CH2=CH-CH-CH2,…) hoặc là
vịng kém bền có thể mở ra như:



CH2 CH2,


O H2C


CH2
CH2
CH2
CH2
C
NH,...
O
<i>Thí dụ:</i>


nCH<sub>2</sub> CH


Cl CH2 CHCl


xt, t0, p


n
vinyl clorua poli(vinyl clorua)


H<sub>2</sub>C
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
C
NH
O



NH[CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub>CO


t0, xt


n


caprolactam capron


 HS nghiên cứu SGK và cho biết định
nghĩa về phản ứng trùng ngưng ?


 GV ?: Qua một số phản ứng trùng ngưng
mà chúng ta đã được học. Em hãy cho biết
một monome muốn tham gia được phản ứng
trùng ngưng thì về đặc điểm cấu tạo, phân
tử monome đó phải thỗ mãn đặc điểm cấu
tạo như thế nào ?


 GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu
ra chưa đầy đủ và lấy một số thí dụ để
chứng minh.


<b>2. Phản ứng trùng ngưng</b>


H<sub>2</sub>C
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>


C
NH
O


NH[CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub>CO


t0<sub>, xt</sub>


n


caprolactam capron


nHOOC-C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>-COOH + nHOCH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>OH t0


CO C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>-CO OC<sub>2</sub>H<sub>4</sub> O <sub>n</sub> + 2nH<sub>2</sub>O


 Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều


<i>phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn </i>
<i>(polime) đồng thời giải phóng những phân</i>
<i>tử nhỏ khác (thí dụ H2O).</i>


 Điều kiện cần về cấu tạo của monome


<i>tham gia phản ứng trùng ngưng là trong </i>
<i>phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có </i>
<i>khả năng phản ứng.</i>


 HS nghiên cứu SGK để biết được một số



ứng dụng quan trọng của các polime. <b>VI – ỨNG DỤNG: Vật liệu polime phục </b>vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ
sợi, cao su, keo dán.


<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b> 1. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?</b>


<b>A. Poli(vinyl clorua) </b> <b>B. Polisaccarit</b> <b>C. Protein</b> <b>D. </b>


Nilon-6,6


<b> 2. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ?</b>


<b>A. Nilon-6,6 </b> <b>B. Polistiren</b> <b>C. Poli(vinyl clorua)</b>


<b>D. Polipropilen</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b> 3. Từ các sản phẩm hoá dầu (C6H6 và CH2=CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất </b>
được dùng đẻ sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các PTHH của phản ứng xảy ra (có thể
dùng thêm các hợp chất vơ cơ cần thiết).


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 2 → 5 trang 64 (SGK).</b>
<b>2. Xem trước bài VẬT LIỆU POLIME</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>



- Khái niệm về một số vật liệu: Chất dẻo, sao su, tơ, keo dán.
<b> - Thành phần, tính chất và ứng dụng của chúng. </b>


<b> 2. Kó năng: </b>


- So sánh các loại vật liệu.


- Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp ra một số polime dùng làm chất dẻo, cao su và
tơ tổng hợp.


- Giải các bài tập polime.


<b> 3. Thái độ: HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của các vật liệu polime</b>
trong đời sống và sản xuất.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,…


- Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng,</b>
monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy thí dụ minh hoạ.



3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
 GV nêu vấn đề: Hiện nay do tác dụng


của mơi trường xung quanh (khơng khí,
nước, khí thải,…) kim loại và hợp kim bị ăn
mịn rất nhiều, trong khi đó các khống
sản này nagỳ càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi
tìm các nguyên liệu mới là cần thiết. Một
trong các gải pháp là điều chế vật liệu
polime.


 Gv yêu cầu HS đọc SGK và cho biết
định nghĩa về chất dẻo, vật liệu compozit.
Thế nào là tính dẻo ? Cho thí dụ khi


nghiên cứu SGK.


<b>I – CHẤT DẺO</b>


<b>1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu </b>
<b>compozit</b>


<b> - Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo.</b>
- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp


<i>gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào </i>
<i>nhau và không tan vaøo nhau.</i>



Thành phần của vật liệu compozit gồm
chất nền (polime) và các chất phụ gia
khác. Các chất nền có thể là nhựa nhiệt
dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Chất độn có thể là
sợi (bơng, đay, poliamit, amiăng,…) hoặc
bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan
(3MgO.4SiO2.2H2O),…


 GV yêu cầu HS viết PTHH của phản


ứng trùng hợp PE. <b>2. Một số polime dùng làm chất dẻo</b><i><b>a) Polietilen (PE):</b></i> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> <sub>n</sub>



<b>Tieát </b>


<b>22</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

 HS nêu những tính chất lí hố đặc trưng,


ứng dụng của PE, đặc điểm của PE. PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên 1100<sub>C, có tính “trơ tương đối” của </sub>
ankan mạch không phân nhánh, được dùng
làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,…
 GV yêu cầu HS viết PTHH của phản


ứng trùng hợp PVC.


 HS nêu những tính chất lí hố đặc trưng,
ứng dụng của PVC, đặc điểm của PVC.


<i><b>b) Poli (vinyl clorua) (PVC):</b></i> CH<sub>2</sub> CH


n
Cl


PVC là chất rắn vơ định hình, cách điện
tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu
cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.
 GV yêu cầu HS viết PTHH của phản


ứng trùng hợp PMM.


 HS nêu những tính chất lí hố đặc trưng,
ứng dụng của PMM, đặc điểm của PMM.


<i><b>c) Poli (metyl metacylat) :</b></i> CH<sub>2</sub> C


COOCH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


n


Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền
qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo
thuỷ tinh hữu cơ plexiglat.


 GV yêu cầu HS viết PTHH của phản
ứng trùng hợp PPF.


 HS nêu những tính chất lí hố đặc trưng,
ứng dụng của PPF, đặc điểm của PPF.



OH


CH<sub>2</sub> OH


CH<sub>2</sub> OH


CH<sub>2</sub>
OH


...
OH


CH<sub>2</sub> OH


CH<sub>2</sub>
<i>nhựa novolac</i>
OHCH2
OH
CH2
OH


CH<sub>2</sub>OH
CH<sub>2</sub>


OH


CH<sub>2</sub> ...
OH



CH<sub>2</sub>OH


<i>Nhựa rezit</i>


<i><b>d) Poli (phenol fomanđehit)</b></i> <i><b>(PPF)</b></i>


Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và
nhựa rezit


- Sơ đồ điều chế nhựa novolac:


OH


+nCH2O


OH


CH<sub>2</sub>OH H+, 750C


-nH2O


OH
CH2


n n


n


ancol o-hiđroxibenzylic nhựa novolac
- Điều chế nhựa rezol: Đun nóng hỗn hợp


phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1:1,2
(xt kiềm), thu được nhựa rezol.


- Điều chế nhựa rezit:


Nhựa rezol ><sub>để nguội</sub>1400C Nhựa rezit


CH<sub>2</sub>
OH


CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>


OH OH


CH<sub>2</sub>OH


Một đoạn mạch phân tử nhựa rezol


CH2


OH OH


CH2


OH
CH2


Một đoạn mạch phân tử nhựa rezit


CH2 CH2



CH2


CH2 CH2


<b>Hoạt động 2</b> <b>II – TƠ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

 HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về


tơ, các đặc điểm tơ. <b>1. Khái niệm</b><i> - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh</i>
<i>với độ bền nhất định.</i>


- Trong tơ, những phân tử polime có mạch
không phân nhánh, sắp xếp song song với
nhau.


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết các loại tơ và đặc điểm của nó.


<b>2. Phân loại</b>


<i>a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên)</i>


như bông, len, tơ tằm.


<i>b) Tơ hố học (chế tạo bằng phương pháp </i>


hoá học)


<i> - Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng </i>



hợp): tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic
thế (vinilon, nitron,…)


<i> - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất </i>


phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế
biến thêm bằng con đường hoá học): tơ
visco, tơ xenlulozơ axetat,…


 HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của
phản ứng tổng hợp tơ nilon-6,6 và nêu
những đặc điểm của loại tơ này.


<b>3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp</b>
<b>a) Tơ nilon-6,6</b>


H2N CH2]6NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH


n t0


NH [CH2]6 NHCO [CH2]4 CO <sub>n</sub> + 2nH2O


poli(hexametylen ipamit) hay nilon-6,6


- Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm
mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô
nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.
- Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm
lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây


dù, đan lưới,…


 HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của
phản ứng tổng hợp tơ nitron và nêu những
đặc điểm của loại tơ này.


<b>b) Tô nitron (hay olon)</b>


CH2 CH


CN


RCOOR', t0 <sub>CH</sub>


2 CH


CN n


n


acrilonitrin poliacrilonitrin


<i>- Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt </i>


toát.


<i>- Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện </i>


len đan áo rét.
<b>V. CỦNG CỐ:</b>



<b> 1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?</b>
<b>A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất. </b>


<b>B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime cịn có các thành phần khác.</b>
<b>C. Một số vật liệu compozit chỉ là polime. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>D. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác.</b>
<b> 2. Tơ nilon-6,6 thuộc loại</b>


<b>A. tơ nhân tạo</b> <b>B. tơ bán tổng hợp</b> <b>C. tơ thiên nhiên</b> <b>D. </b>
tơ tổng hợp


<b> 3. Tơ visco khơng thuộc loại</b>


<b>A. tơ hố học </b> <b>B. tơ tổng hợp</b> <b>C. tơ bán tổng hợp</b>
<b>D. tơ nhân tạo</b>


<b> 4. Nhựa phenol-fomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịch</b>
<b>A. CH3COOH trong mơi trường axit.</b> <b>B. CH3CHO trong môi trường axit.</b>
<b>C. HCOOH trong môi trường axit.</b> <b>D. HCHO trong môi trường axit. </b>
<b> 5. Khi clo hố PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một </b>
phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Giá trị
của k là


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 5</b> <b>D. 6 </b>


<b>6. Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ?</b>


<b>A. Đất sét nhào với nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói; vậy đất sét nhào với </b>


nước là chất dẻo.


<b>B. Thạch cao nhào với nước rất dẻo, có thể nặn thành tượng; vậy đó là một chất </b>
dẻo.


<b>C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền đối với nhiệt; vậy đó khơng phải là</b>
chất dẻo.


<b>D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định; ở các điều </b>
kiện khác, chất dẻo có thể khơng dẻo.


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 2, 4 trang 72 SGK</b>


<b>2. Xem trước phần còn lại của bài VẬT LIỆU POLIME.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm về một số vật liệu: Chất dẻo, sao su, tơ, keo dán.
<b> - Thành phần, tính chất và ứng dụng của chúng. </b>


<b> 2. Kó năng: </b>


- So sánh các loại vật liệu.


- Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp ra một số polime dùng làm chất dẻo, cao su và


tơ tổng hợp.


- Giải các bài taäp polime.


<b> 3. Thái độ: HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của các vật liệu polime</b>
trong đời sống và sản xuất.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,…


- Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS đọc SGK và quan sát sợi dây sao su
làm mẫu của GV, cho biết định nghĩa cao
su, phân loại cao su.


<b>III – CAO SU</b>



<i><b>1. Khái niệm: Cao su là vật liệu có tính </b></i>


<i>đàn hồi.</i>


 GV u cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết cấu trúc phân tử của sao su thiên
nhiên.


 HS nghiên cứu SGK và cho biết tính
chất của cao su thiên nhiên và tính chất
của nó.


<b>2. Phân loại: Có hai loại cao su: Cao su </b>
thiên nhiên và cao su tổng hợp.


<b>a) Cao su thiên nhiên</b>
 Cấu tạo:


Cao su thiên nhiên 250-3000C isopren


 Cao su thiên nhiên là polime của
isopren:


CH2 C


CH<sub>3</sub>CH CH2 n n ~~ 1.500 - 15.000


 Tính chất và ứng dụng


- Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi,


khơng dẫn điện và nhiệt, khơng thấm khí
và nước, không tan trong nước, etanol,



<b>Tieát </b>


<b>23</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

 GV liên hệ nước ta do điều kiện đất đai
và khí hậu rất thuận tiện cho việc trồng
cây sao su, cây cơng nghiệp có giá trị cao.


axeton,…nhưng tan trong xăng, benzen.
- Cao su thiên nhiên tham gia được phản
ứng cộng (H2, HCl, Cl2,…) do trong phân tử
có chứa liên kết đơi. Tác dụng được với
lưu huỳnh cho cao su lưu hố có tính đàn
hồi, chịu nhiệt, lâu mịn, khó hồ tan trong
các dung môi hơn so với cao su thường.
- Bản chất của q trình lưu hố cao su
(đun nóng ở 1500<sub>C hỗn hợp cao su và lưu </sub>
huỳnh với tỉ lệ khoảng 97:3 về khối lượng)
là tạo cầu nối −S−S− giữa các mạch cao
su tạo thành mạng lưới.



 
<i>nS,t</i>0


 HS nghiên cứu SGK và cho biết định


nghĩa cao su tổng hợp.


 HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH
của phản ứng tổng hợp cao su buna và cho
biết những đặc điểm của loại cao su này.


 HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH
của phản ứng tổng hợp cao su buna-S và
buna-N và cho biết những đặc điểm của
loại cao su này.


<b>b) Cao su tổng hợp: Là loại vật liệu </b>
<i>polime tương tự cao su thiên nhiên, thường </i>
được điều chế từ các ankađien bằng phản
ứng trùng hợp.


 Cao su buna


nCH<sub>2</sub> CH CH CH<sub>2</sub> Na


t0<sub>, xt</sub> CH2 CH CH CH2 n
buta-1,3-ñien polibuta-1,3-đien


Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém
cao su thiên nhiên.


 Cao su buna-S vaø buna-N


CH<sub>2</sub> CH CH CH<sub>2</sub>+ CH CH<sub>2</sub>
C6H5


n


n CH<sub>2</sub> CH CH CH<sub>2</sub> CH


C6H5
CH<sub>2</sub>
t0


xt


n
buta-1,3-ñien stiren cao su buna-S


CH2 CH CH CH2+ n


n t CH2 CH CH CH2 CH


0<sub>,p</sub>
xt


buta-1,3-ñien acrilonitrin cao su buna-N
CH2 CH


CN CN CH2 n


 HS nghiên cứu SGK, sau đó cho biết
định nghĩa keo dán và nêu bản chất của
keo dán.


<b>IV – KEO DÁN TỔNG HỢP</b>



<i><b>1. Khái niệm: Keo dán là vật liệu có khả </b></i>


<i>năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn giống </i>
<i>hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản</i>
<i>chất của các vật liệu được kết dính.</i>


 HS nghiên cứu SGK và liên hệ thực tế
sau đó cho biết định nghĩa nhựa vá xăm và
cách dùng nó.


 GV yêu cầu HS nêu những đặc điểm


<b>2. Một số loại keo dán tổng hợp thông </b>
<b>dụng</b>


<b>a) Nhựa vá săm: Là dung dịch đặc của cao</b>
su trong dung môi hữu cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

cấu tạo của keo dán epoxi, sau khi nghiên
cứu SGK.


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, sau
đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp keo
dán ure-fomađehit và nêu đặc điểm của
loại keo dán này.


nH2N-CO-NH2 + nCH2O H nH2N-CO-NH-CH2OH


+<sub>, t</sub>0



monomemetylolure
ure fomanñehit


<b>b) Keo dán epoxi: Làm từ polime có chứa </b>
nhóm epoxi


CH<sub>2</sub> CH
O


<b>c) Keo dán ure-fomanđehit</b>


nH2N-CO-NH2 + nCH2=O t HN CO NH CH2 + nH2O
0<sub>, xt</sub>


n


<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b> 1. Kết luận nào sau đây khơng hồn tồn đúng ?</b>
<b>A. Cao su là những polime có tính đàn hồi.</b>


<b>B. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime.</b>
<b>C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.</b>


<b>D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.</b>
<b> 2. Tơ tằm và nilon-6,6 đều</b>


<b>A. có cùng phân tử khối.</b> <b>B. thuộc loại tơ tổng hợp.</b>



<b>C. thuộc loại tơ thiện nhiên.</b> <b>D. chứa các loại nguyên tố giống nhau trong </b>
phân tử.


<b> 3. Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30.000, của sao su tự nhiên </b>
là 105.000.


Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong CTPT mỗi loại polime trên.
<b>VI. DẶN DỊ</b>


<b>1. Bài tập về nhaø: 1, 3, 5, 6 trang 72-73 (SGK).</b>


<b>2. Xem trước bài LUYỆN TẬP POLIME VAØ VẬT LIỆU POLIME.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Củng cố những hiểu biết về các phương pháp điều chế polime.
<b> - Củng cố kiến thức về cấu tạo mạch polime. </b>


<b> 2. Kó năng: </b>


- So sánh hai phản ứng trùng hợp và trùng ngưng để điều chế polime (định nghĩa, sản
phẩm, điều kiện).


- Giải các bài tập về hợp chất polime.


<b> 3. Thái độ: HS khẳng định tầm quan trọng của hợp chất polime trong cuộc sống, sản</b>
xuất và biết áp dụng sự hiểu biết về các hợp chất polime trong thực tế.



<b>II. CHUẨN BỊ: Hệ thống câu hỏi về lí thuyết và chọn các bài tập tiêu biểu cho bài học.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp PVC, PVA từ etilen.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b>


 HS căn cứ vào các kiến thức đã học về
polime và vật liệu polime để chọn đáp án
phù hợp.


<b>Bài 1: Phát biểu nào sau đây không đúng ?</b>
<b>A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn </b>
do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo
nên.


<b>B. Những phân tử nhỏ có liên kết đơi hoặc </b>
vịng kém bền gọi là monome. 


<b>C. Hệ số n mắt xích trong cơng thức </b>
polime gọi là hệ số trùng hợp.



<b>D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ </b>
phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng
ngưng.


<b>Bài 2: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ </b>
polime thiên nhiên ?


<b>A. Tơ visco, tơ tằm, sao su buna, keo dán </b>
gỗ.


<b>B. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh. </b>


<b>C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo </b>
dán gỗ.


<b>D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat.</b>



<b>Tieát </b>


<b>24</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Hoạt động 2</b>


 HS phân tích đặc điểm cấu tạo của mỗi
polime để tìm ra cơng thức của monome
tương ứng.


 HS viết CTCT của các monome. GV
quan sát HS làm và hướng dẫn.



<b>Bài 3: Cho biết các monome được dùng để </b>
điều chế các polime sau:


<b>a)</b> CH<sub>2</sub> CH


Cl CH2 CHCl


... ...


CF<sub>2</sub> CF<sub>2</sub> CF<sub>2</sub> CF<sub>2</sub>


... ...


<b>b)</b>


CH<sub>2</sub> C CH CH<sub>2</sub>


<b>c)</b>


CH<sub>3</sub> n


NH


<b>d)</b>


n
[CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub> CO


CO COOCH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> O



<b>e)</b>


n
NH [CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub> NH CO [CH<sub>2</sub>]<sub>4</sub> CO


<b>g)</b>


n


<b>Giaûi</b>


<b>a) CH2=CH−Cl</b> <b>b) CF2=CF2</b>


<b>c) CH2=C(CH3)−CH=CH2 </b> <b>d) </b>
H2N-[CH2]6-COOH


HOOC COOH


HOCH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>OH


<b>e)</b> H<sub>2</sub>N-[CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub>-NH<sub>2</sub>


HOOC-[CH<sub>2</sub>]<sub>4</sub>COOH


<b>g)</b>


<b>Hoạt động 3</b>


 GV ?: Em hãy cho biết thành phần


nguyên tố của da thật và da giả khác nhau
như thế nào ?


 GV giới thiệu cách phân biệt.


<b>Câu 4: Trình bày cách phân biệt các mẫu </b>
vật liệu sau:


<b>a) PVC (làm giả da) và da thật.</b>
<b>b) Tơ tằm và tơ axetat.</b>


<b>Giải</b>


Trong cả hai trường hợp (a), (b), lấy một ít
mẫu đốt, nếu có mùi khét đó là da thật
hoặc tơ tằm.


<b>Hoạt động 4</b>


 HS viết PTHH của các phản ứng.
 GV hướng dẫn HS giải quyết bài tốn.


<b>Câu 5: </b>


<b>a) Viết các PTHH của phản ứng điều chế </b>
các chất theo sơ đồ sau:


<b> - Stiren → polistiren</b>


<b> - Axit ω-aminoenantoic </b>


(H2N-[CH2]6-COOH) → polienantamit (nilon-7)


<b>b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên </b>
cần bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết
rằng hiệu suất của cả 2 q trình điều chế
là 90%.


<b>Giải</b>
<b>a) PTHH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

CH CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub>


n
t0, p, xt


(1)


n H<sub>2</sub>N-[CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub>-COOH NH [CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub> CO + nH<sub>2</sub>O


n
xt, t0


<b>b) Khối lượng monome mỗi loại</b>


Theo (1), muoán điều chế 1 tấn polistiren
cần


1,11
90



1.100


 (tấn) stiren (H = 90%)


Theo (2), 145 tấn H2N-[CH2]-COOH điều
chế 127 tấn polime.


mH2N[CH2]6COOH = <sub>127</sub>145 1,14(tấn)


Vì H=90%→mH2N[CH2]6COOH thực tế
=1,14. <sub>1,27</sub><sub>(tấn)</sub>


90
100




<b>V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập</b>


<b>VI. DẶN DỊ: Xem trước bài thực hành MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME VÀ </b>
<b>VẬT LIỆU POLIME.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Củng cố những tính chất đặc trưng của protein và vật liệu polime.
<b> - Tiến hành một số thí nghiệm. </b>



+ Sự đơng tụ của protein khi đun nóng.


+Phản ứng màu của protein (phản ứng biure).


+ Tính chất của PE, PVC, sợi len, sợi xenlulozơ khi đun nóng (tính chất của một vài vật
liẹu polime khi đun nóng).


+ Phản ứng của PE, PVC, sợi len, sợi xenlulozơ với kiềm (phản ứng của vật liệu polime
với kiềm).


<b> 2. Kĩ năng: Sử dụng dụng cụ, hố chất để tiến hành thành cơng một số thí nghiệm về</b>
tính chất của polime và vật liệu polime thường gặp.


<b> 3. Thái độ: Biết được tính chất của polime để bảo vệ các vật liệu polime trong cuộc</b>
sống.


<b>II. CHUAÅN BÒ: </b>


<b> 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, kẹp sắt</b>
(hoặc panh sắt).


<b> 2. Hố chất: Dung dịch protein (lịng trắng trứng) 10%, dung dịch NaOH 30%, CuSO4</b>
2%, AgNO3 1%, HNO3 20%, mẫu nhỏ PVC, PE, sợi len, sợi xenlulozơ (hoặc sợi bơng).
Dụng cụ, hố chất đủ cho HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm hoặc cá nhân.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không. </b>



3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1. Cơng việc đầu buổi thực </b>


hành.


 GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh
những lưu ý trong buổi thực hành, nhấn
mạnh yêu cầu an toàn trong khi làm thí
nghiệm với dd axit, dd xút.


<b> - Ôn tập một số kiến thức cơ bản về </b>
protein và polime.


- Hướng dẫn một số thao tác như dùng kẹp
sắt (hoặc panh sắt) kẹp các mẫu PE, PVC,
sợi tơ gần ngọn lửa đèn cồn, quan sát hiện



<b>Tieát </b>


<b>25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

tượng. Sau đó mới đốt các vật liệu trên để
quan sát.


 HS: Theo dõi, lắng nghe.
<b>Hoạt động 2</b>



 HS: Tiến hành thí nghiệm như hướng
dẫn của SGK.


 GV: Quan sát, hướng dẫn HS thực hiện
thí nghiệm, quan sát sự đơng tụ của protein
khi đun nóng.


<i><b>Thí nghiệm 1: Sự đơng tụ của protein khi </b></i>


<i>đun nóng</i>


<b>Hoạt động 3</b>


 HS: Tiến hành thí nghiệm như hướng
dẫn của SGK.


 GV: Hướng dẫn HS giải thích.
Cu(OH)2 tạo thành theo phản ứng:


CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Có phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm
peptit −CO−NH− tạo sản phẩm màu tím.


<i><b>Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biure</b></i>


<b>Hoạt động 4</b>


 HS: Tiến hành thí nghiệm với từng vật
liệu polime.



- Hơ nóng gần ngọn lửa đèn cồn: PE,
PVC, sợi xenlulozơ.


- Đốt các vật liệu trên ngọn lửa.
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.
 GV: Theo dõi, hướng dẫn HS quan sát
để phân biệt hiện tượng khi hơ nóng các
vật liệu gần ngọn lửa đèn cồn và khi đốt
cháy các vật liệu đó. Từ đó có nhận xét
chính xác về các hiện tượng xảy ra.


<i><b>Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật </b></i>


<i>liệu polime khi đun nóng</i>


 HS: Tiến hành thí nghiệm như hướng
dẫn của SGK.


 GV: Hướng dẫn HS thực hiện các thí
nghiệm.


<i><b>Thí nghiệm 4: Phản ứng của một vài vật </b></i>


<i>liệu polime với kiềm.</i>


<b>Hoạt động 6: Công việc sau buổi thực </b>
hành.


 GV: Nhận xét, đánh giá về tiết thực


hành.


 HS: Thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh
PTN. Viết tường trình theo mẫu sau.


<b>V. CỦNG CỐ: </b>
<b>VI. DẶN DÒ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b> 1. Viết bản tường trình thí nghiệm 3, 4 </b>theo mẫu sau:


<b>Thí nghiệm</b>


<b>Hiện tượng quan sát được từ thí nghiệm với vật liệu</b>


<b>PE (1)</b> <b>PVC (2)</b> <b>Sợi len (3)</b> <b>Sợi xenlulozơ</b>


<b>(4)</b>
Hô nóng gần


ngọn lửa đèn
cồn


Đốt vật liệu trên
ngọn lửa đèn
cồn


Dung dịch 1’, 2’
tác dụng với dd
AgNO3



Dung dịch 3’, 4’
tác dụng với dd
CuSO4


<b> 2. Tieát sau kiểm tra viết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết:</b>


- Vị trí của kim loại trong bảng tuần hồn.


- Cấu tạo của nguyên tử kim loại và cấu tạo tinh thể của các kim loại.
<b> - Liên kết kim loại. </b>


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng từ vị trí của kim loại suy ra cấu tạo và tính chất, từ tính</b>
chất suy ra ứng dụng và phương pháp điều chế.


<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng tuần hồn các ngun tố hố học.


- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử (có ghi bán kính ngun tử) của các ngun tố
thuộc chu kì 2.


- Tranh vẽ 3 kiểu mạng tinh thể và mơ hình tinh thể kim loại (mạng tinh thể lục phương,


lập phương tâm diện, lập phương tâm khối).


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 11Na, 20Ca, 13Al.</b>
Xác định số electron ở lớp ngoài cùng và cho biết đó là nguyên tố kim loại hay phi kim ?
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV dùng bảng tuần hoàn và yêu
cầu HS xác định vị trí của các nguyên
tố kim loại trong bảng tuần hoàn.


 GV gợi ý để HS tự rút ra kết luận về
vị trí của các nguyên tố kim loại trong
bảng tuần hồn.


<b>I – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG </b>
<b>TUẦN HOÀN</b>


- Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA (trừ B) và một
phần của các nhóm IVA, VA, VIA.


- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB).
- Họ lantan và actini.



<b>Hoạt động 2</b>


 GV yêu cầu HS viết cấu hình
electron của các nguyên tố kim loại:
Na, Mg, Al và các nguyên tố phi kim
P, S, Cl. So sánh số electron ở lớp


<b>II – CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI</b>
<b>1. Cấu tạo nguyên tử </b>


- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim
loại đều có ít electron ở lớp ngồi cùng (1, 2
hoặc 3e).


<i>Thí dụ: </i>



<b>Tiết </b>


<b>27</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

ngồi cùng của các nguyên tử kim loại
và phi kim trên. Nhận xét và rút ra kết
luận.


 GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu
kì 2 và yêu cầu HS rút ra nhận xét về
sự biến thiên của điện tích hạt nhân và


bán kính nguyên tử.


Na: [Ne]3s1<sub> Mg: [Ne]3s</sub>2<sub> Al: [Ne]3s</sub>2<sub>3p</sub>1
- Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim
loại có bán kính ngun tử lớn hơn và điện tích
hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của
nguyên tố phi kim.


Thí dụ:


11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl
0,15


7


0,13
6


0,12
5


0,11
7


0,11
0


0,10
4



0,09
9


<b>Hoạt động 3</b>


 GV thông báo về cấu tạo của đơn
chất kim loại.


 GV dùng mơ hình thơng báo 3 kiểu
mạng tinh thể của kim loại.


 HS nhận xét về sự khác nhau của 3
kiểu mạng tinh thể trên.


<b>2. Cấu tạo tinh thể</b>


- Ở nhiệt độ thường, trừ Hg ở thể lỏng, còn các
kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.
- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion
kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể.
Các electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân
nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự
do trong mạng tinh thể.


<b>a) Mạng tinh thể lục phương </b>


- Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các
đỉnh và tâm các mặt của hình lục giác đứng và
ba ngun tử, ion nằm phía trong của hình lục
giác.



- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và
ion kim loại chiếm 74%, còn lại 26% là khơng
gian trống.


Ví dụ: Be, Mg, Zn.


<b>b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện </b>
<b> - Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các </b>
đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương.
- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và
ion kim loại chiếm 74%, cịn lại 26% là khơng
gian trống.


Ví dụ: Cu, Ag, Au, Al,…


<b>c) Mạng tinh thể lập phương tâm khối</b>
- Các nguyên tử,ion kim loại nằm trên các
đỉnh và tâm của hình lập phương.


- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và
ion kim loại chiếm 68%, cịn lại 32% là khơng
gian trống.


Ví dụ: Li, Na, K, V, Mo,…
 GV thông báo về liên kết kim loại


và yêu cầu HS so sánh liên kết kim <b>3. Liên kết kim loại </b>Liên kết kim loại là liên kết được hình thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

loại với liên kết cộng hoá trị và liên



kết ion. giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do có sự tham gia của các electron tự
do.


<b>V. CỦNG CỐ:</b>


<b> 1. GV treo bảng tn hồn và u cầu HS xác định vị trí của 22 nguyên tố phi kim. Từ </b>
đó thấy phần cịn lại của bảng tuần hồn là gồm các ngun tố kim loại.


<b> 2. Phân biệt cấu tạo của nguyên tử kim loại và cấu tạo của đơn chất kim loại để thấy </b>
trong đơn chất, kim loại có liên kết kim loại.


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1 → 9 trang 82 (SGK).</b>


<b>2. Xem trước bài phần TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Tính chất vật lí chung của kim loại.


- HS hiểu: Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại.


<b> 2. Kĩ năng: Giải thích được nguyên nhân gây nên một số tính chất vật lí chung của kim</b>
loại.



<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Liên kết kim loại là gì ? So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng</b>
hoá trị và liên kết ion.


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV yêu cầu HS nêu những tính chất vật
lí chung của kim loại (đã học ở năm lớp 9).


<b>I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>


<b>1. Tính chất chung: Ở điều kiện thường, </b>
các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg),
có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh
kim.


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK và giải thích tính
dẻo của kim loại.



 GV ?: Nhiều ứng dụng quan trọng của
kim loại trong cuộc sống là nhờ vào tính
dẻo của kim loại. Em hãy kể tên những
ứng dụng đó.


<b>2. Giải thích</b>


<i><b>a) Tính dẻo</b></i>


Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương
trong mạng tinh thể kim loại có thể trượt
lên nhau dễ dàng mà khơng tách rời nhau
nhờ những electron tự do chuyển động dính
kết chúng với nhau.


<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK và giải thích
nguyên nhân về tính dẫn điện của kim
loại.


<i><b>b) Tính dẫn điện</b></i>


- Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu
dây kim loại, những electron chuyển động
tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành
dòng có hướng từ cực âm đến cực dương,




<b>Tiết </b>


<b>28</b>


<b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

 GV dẫn dắt HS giải thích nguyên nhân
vì sao ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện của
kim loại càng giảm.


tạo thành dòng điện.


- Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của
kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các
ion dương dao động mạnh cản trở dòng
electron chuyển động.


<b>Hoạt động 4</b>


 HS nghiên cứu SGK và giải thích
nguyên nhân về tính dẫn nhiệt của kim
loại.


<i><b>c) Tính dẫn nhiệt</b></i>


- Các electron trong vùng nhiệt độ cao có
động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và
nhanh chóng sang vùng có nhiệt độ thấp
hơn, truyền năng lượng cho các ion dương
ở vùng này nên nhiệt độ lan truyền được từ


vùng này đến vùng khác trong khối kim
loại.


- Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng
dẫn nhiệt tốt.


<b>Hoạt động 5</b>


 HS nghiên cứu SGK và giải thích
nguyên nhân về tính ánh kim của kim
loại.


 GV giới thiệu thêm một số tính chất vật
lí khác của kim loại.


<i><b>d) Ánh kim</b></i>


Các electron tự do trong tinh thể kim loại
phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy
được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh
gọi là ánh kim.


<i><b>Kết luận: Tính chất vật lí chung của kim </b></i>
<i>loại gây nên bởi sự có mặt của các electron</i>
<i>tự do trong mạng tinh thể kim loại.</i>


Không những các electron tự do trong
tinh thể kim loại, mà đặc điểm cấu trúc
mạng tinh thể kim loại, bán kính nguyên tử,
…cũng ảnh hưởng đến tính chất vật lí của


kim loại.


 Ngồi một số tính chất vật lí chung của
các kim loại, kim loại cịn có một số tính
chất vật lí khơng giống nhau.


- Khối lượng riêng: Nhỏ nhất: Li
(0,5g/cm3<sub>); lớn nhất Os (22,6g/cm</sub>3<sub>).</sub>
- Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg
(−390<sub>C); cao nhất W (3410</sub>0<sub>C).</sub>


- Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K, Rb,
Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr
(có thể cắt được kính).


<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b> 1. Ngun nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại ? Giải thích.</b>


<b> 2. Em hãy kể tên các vật dụng trong gia đình được làm bằng kim loại. Những ứng dụng </b>
của các đồ vật đó dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1, 8 trang 88 (SGK).</b>


<b>2. Xem trước phần TÍNH CHẤT HỐ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI</b>


Ngày soạn:.../...



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


<b> - HS biết tính chất hố học chung của kim loại và dẫn ra được các PTHH để chứng minh</b>
cho các tính chất hố học chung đó.


<b> - HS hiểu được nguyên nhân gây nên những tính chất hoá học chung của kim loại. </b>


<b> 2. Kĩ năng: Từ vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, suy ra cấu tạo nguyên tử và từ</b>
cấu tạo nguyên tử suy ra tính chất của kim loại.


<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


 Hoá chất: Kim loại Na, đinh sắt, dây sắt, dây đồng, dây nhôm, hạt kẽm. Dung dịch
HCl, H2SO4 loãng, dung dịch HNO3 loãng.


 Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm,…
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại là gì ? Ngun nhân gây nên</b>
những tính chất vật lí chung đó.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>



 GV ?: Các electron hoá trị dễ tách ra
khỏi nguyên tử kim loại ? Vì sao ?


 GV ?: Vậy các electron hoá trị dễ tách
ra khỏi nguyên tử kim loại. Vậy tính chất
hố học chung của kim loại là gì ?


<b>II. TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>


<b> - Trong một chu kì: Bán kính ngun tử </b>
của ngun tố kim loại < bán kính nguyên
tử của nguyên tố phi kim.


- Số electron hố trị ít, lực liên kết với hạt
nhân tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi
ngun tử.


 Tính chất hố học chung của kim loại là


<i>tính khử.</i>


M → Mn+<sub> + ne</sub>
<b>Hoạt động 2</b>


 GV ?: Fe tác dụng với Cl2 sẽ thu được
sản phẩm gì ?


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>



<i><b>a) Tác dụng với clo</b></i>


2Fe + 3Cl0 0 <sub>2</sub> t0 2FeCl+3 -1 <sub>3</sub>


<i><b>b) Tác dụng với oxi</b></i>



<b>Tiết </b>


<b>29</b>


<b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

 GV biểu diễn thí nghiệm để chứng minh
sản phẩm tạo thành sau phản ứng trên là
muối sắt (III).


 HS viết các PTHH: Al cháy trong khí
O2; Hg tác dụng với S; Fe cháy trong khí
O2; Fe + S.


 HS so sánh số oxi hoá của sắt trong
FeCl3, Fe3O4, FeS và rút ra kết luận về sự
nhường electron của sắt.


2Al + 3O0 0<sub>2</sub> t0 2Al+3 -2<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
3Fe + 2O0 0<sub>2</sub> t0 Fe+8/3 -2<sub>3</sub>O<sub>4</sub>


<i><b>c) Tác dụng với lưu huỳnh</b></i>



Với Hg xảy ra ở nhiệt độ thường, các kim
loại cần đun nóng.


Fe +0 S0 t0 +2 -2FeS
Hg +0 S0 +2 -2HgS


 GV yêu cầu HS viết PTHH của kim loại
Fe với dung dịch HCl, nhận xét về số oxi
hố của Fe trong muối thu được.


 GV thơng báo Cu cũng như các kim loại
khác có thể khử N+5<sub> và S</sub>+6<sub> trong HNO3 và </sub>
H2SO4 loãng về các mức oxi hoá thấp hơn.
 HS viết các PTHH của phản ứng.


<b>2. Tác dụng với dung dịch axit</b>


<i><b>a) Dung dịch HCl, H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> loãng</b></i>


Fe + 2HCl0 +1 FeCl+2 <sub>2</sub> + H0<sub>2</sub><sub></sub>


<i><b>b) Dung dịch HNO</b><b>3</b><b>, H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> đặc: Phản ứng </b></i>


với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)


3Cu + 8HNO<sub>3</sub> (loãng) 3Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO + 4H2O


0 +5 +2 +2


Cu + 2H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> (đặc) CuSO<sub>4</sub> + SO<sub>2</sub> + 2H2O



0 +6 +2 +4


 GV thông báo về khả năng phản ứng
với nước của các kim loại ở nhiệt độ


thường và yêu cầu HS viết PTHH của phản
ứng giữa Na và Ca với nước.


 GV thông bào một số kim loại tác dụng
với hơi nước ở nhiệt độ cao như Mg, Fe,…


<b>3. Tác dụng với nước</b>


- Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại
nhóm IA và IIA (trừ Be, Mg) khử H2O dễ
dàng ở nhiệt độ thường.


- Các kim loại có tính khử trung bình chỉ
khử nước ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,…). Các
kim loại cịn lại khơng khử được H2O.


2Na + 2H0 +1<sub>2</sub>O 2NaOH + H+1 0<sub>2</sub><sub></sub>


 GV yêu cầu HS viết PTHH khi cho Fe
tác dụng với dd CuSO4 ở dạng phân tử và
ion thu gọn. Xác định vai trò của các chât
trong phản ứng trên.


 HS nêu điều kiện của phản ứng (kim


loại mạnh không tác dụng với nước và
muối tan).


<b>4. Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại </b>
mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại
yếu hơn trong dung dịch muối thành kim
loại tự do.


Fe +0 CuSO+2 <sub>4</sub> FeSO+2 <sub>4</sub><sub> + Cu</sub>0


<b>Hoạt động 1</b>


 GV thông báo về cặp oxi hoá – khử của
kim loại: Dạng oxi hoá và dạng khử của
cùng một nguyên tố kim loại tạo thành cặp
oxi hoá – khử của kim loại.


 GV ?: Cách viết các cặp oxi hoá – khử
của kim loại có điểm gì giống nhau ?


<b>III – ĐÃY ĐIỆN HỐ CỦA KIM LOẠI </b>
<b>1. Cặp oxi hố – khử của kim loại </b>


Ag+ + 1e Ag
Cu2+ + 2e Cu
Fe2+ + 2e Fe
[K]
[O]


Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một


nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hố –
khử của kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>Thí dụ: Cặp oxi hoá – khử Ag</i>+<sub>/Ag; </sub>
Cu2+<sub>/Cu; Fe</sub>2+<sub>/Fe</sub>


<b>Hoạt động 2</b>


 GV lưu ý HS trước khi so sánh tính chất
của hai cặp oxi hoá – khử Cu2+<sub>/Cu và </sub>
Ag+<sub>/Ag là phản ứng </sub>


Cu + 2Ag+<sub> → Cu</sub>2+<sub> + 2Ag chỉ xảy ra theo 1 </sub>
chiều.


 GV dẫn dắt HS so sánh để có được kết
quả như bên.


<b>2. So sánh tính chất của các cặp oxi hố </b>
<b>– khử</b>


<i>Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi </i>


hoá – khử Cu2+<sub>/Cu và Ag</sub>+<sub>/Ag.</sub>
Cu + 2Ag+<sub> → Cu</sub>2+<sub> + 2Ag</sub>


<i>Kết luận: Tính khử: Cu > Ag</i>


Tính oxi hố: Ag+<sub> > Cu</sub>2+
<b>Hoạt động 3: GV giới thiệu dãy điện hoá </b>



của kim loại và lưu ý HS đây là dãy chứa
những cặp oxi hố – khử thơng dụng,
ngồi những cặp oxi hố – khử này ra vẫn
cịn có những cặp khác.


<b>3. Dãy điện hoá của kim loại </b>


K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Ag+ Au3+


K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H<sub>2</sub> Cu Ag Au


Tính oxi hố của ion kim loại tăng
Tính khử của kim loại giảm


<b>Hoạt động 4: </b>


 GV giới thiệu ý nghĩa dãy điện hoá của
kim loại và quy tắc α.


 HS vận dụng quy tắc α để xét chiều của
phản ứng oxi hoá – khử.


<b>4. Ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại </b>
Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử
<i>theo quy tắc α: Phản ứng giữa hai cặp oxi </i>


<i>hoá – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hoá</i>
<i>mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn, </i>
<i>sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử </i>


<i>yếu hơn.</i>


<i>Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe</i>2+<sub>/Fe và </sub>
Cu2+<sub>/Cu xảy ra theo chiều ion Cu</sub>2+<sub> oxi hoá </sub>
Fe tạo ra ion Fe2+<sub> và Cu.</sub>


Fe2+ Cu2+


Fe Cu


Fe + Cu2+<sub> → Fe</sub>2+<sub> + Cu</sub>


<i>Tổng quát: Giả sử có 2 cặp oxi hố – khử </i>


Xx+<sub>/X và Y</sub>y+<sub>/Y (cặp X</sub>x+<sub>/X đứng trước cặp </sub>
Yy+<sub>/Y).</sub>


Xx+ Yy+


X Y


Phương trình phản ứng:


Yy+<sub> + X → X</sub>x+<sub> + Y</sub>
<b>V. CỦNG CỐ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b> 1. Dựa vào dãy điện hoá của kim loại hãy cho biết:</b>
- Kim loại nào dễ bị oxi hố nhất ?


- Kim loại nào có tính khử yếu nhất ?



- Ion kim loại nào có tính oxi hố mạnh nhất.
- Ion kim loại nào khó bị khử nhất.


<b> 2. </b>


<b> a) Hãy cho biết vị trí của cặp Mn</b>2+<sub>/Mn trong dãy điện hoá. Biết rằng ion H</sub>+<sub> oxi hố </sub>
được Mn. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng.


<b> b) Có thể dự đốn được điều gì xảy ra khi nhúng là Mn vào các dung dịch muối: AgNO3,</b>
MnSO4, CuSO4. Nếu có, hãy viết phương trình ion rút gọn của phản ứng.


<b> 3. So sánh tính chất của các cặp oxi hố – khử sau: Cu</b>2+<sub>/Cu và Ag</sub>+<sub>/Ag; Sn</sub>2+<sub>/Sn và </sub>
Fe2+<sub>/Fe.</sub>


<b> 4. Kim loại đồng có tan được trong dung dịch FeCl3 hay khơng, biết trong dãy điện hoá </b>
cặp Cu2+<sub>/Cu đứng trước cặp Fe</sub>3+<sub>/Fe. Nếu có, viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của </sub>
phản ứng.


<b> 5. Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hố của các nguyên tử và</b>
ion trong hai trường hợp sau đây:


<b>a) Fe, Fe</b>2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, Zn, Zn</sub>2+<sub>, Ni, Ni</sub>2+<sub>, H, H</sub>+<sub>, Hg, Hg</sub>2+<sub>, Ag, Ag</sub>+
<b>b) Cl, Cl</b>−<sub>, Br, Br</sub>−<sub>, F, F</sub>−<sub>, I, I</sub>−<sub>.</sub>


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b> 1. Bài tập về nhà: 6,7 trang 89 (SGK).</b>


<b> 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Hệ thống hoá về kiến thức của kim loại qua một số bài tập lí thuyết và</b>
tính toán.


<b> 2. Kĩ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại.</b>
<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết luyện tập.</b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS vận dụng tính chất hố học chung
của kim loại để giải quyết bài tập.


<b>Bài 1: Dãy các kim loại đều phản ứng với </b>
H2O ở nhiệt độ thường là:



<b>A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag</b>
<b>C. K, Na, Ca, Ba</b> <b>D. Al, Hg, Cs, Sr</b>
 Vận dụng phương pháp tăng giảm khối


lượng (nhanh nhất).


Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu


56g ←1mol→ 64g  taêng
8g


0,1 mol  taêng
0,8g.


<b>Bài 2: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung</b>
dịch CuCl2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào
đinh sắt. Sau khi phản ứng xong, lấy đinh sắt
ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm


<b>A. 15,5g</b> <b>B. 0,8g</b> <b>C. 2,7g</b>


<b>D. 2,4g</b>
 Bài này chỉ cần cân bằng sự tương


quan giữa kim loại R và NO
3R → 2NO


0,075 ←0,05
 R = 4,8/0,075 = 64



<b>Bài 3: Cho 4,8g kim loại R hoá trị II tan </b>
hồn tồn trong dung dịch HNO3 lỗng thu
được 1,12 lít NO duy nhất (đkc). Kim loại R
là:


<b>A. Zn</b> <b>B. Mg</b> <b>C. Fe</b>


<b>D. Cu</b>
 Tương tự bài 3, cân bằng sự tương


quan giữa Cu và NO2


Cu → 2NO2


<b>Bài 4: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch </b>
HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 thu được
(đkc) là


<b>A. 1,12 lít</b> <b>B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48</b>
lít


 Fe và FeS tác dụng với HCl đều cho <b>Bài 5: Nung nóng 16,8g Fe với 6,4g bột S </b>



<b>Tieát </b>


<b>30</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

cùng một số mol khí nên thể tích khí thu
được xem như chỉ do một mình lượng Fe


ban đầu phản ứng.


Fe → H2


 nH2 = nFe = 16,8/56 = 0,3  V = 6,72
lít


(khơng có khơng khí) thu được sản phẩm X.
Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có
V lít khí thốt ra (đkc). Các phản ứng xảy ra
hồn tồn. Giá trị V là


<b>A. 2,24 lít</b> <b>B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 3,36</b>
lít


 nhh oxit<sub> = nH</sub>2 = nhh kim loại = 0,1 (mol)
Khi hỗn hợp kim loại tác dụng với dung
dịch HCl thì:


nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol)  V = 2,24 lít


<b>Bài 6: Để khử hồn tồn hỗn hợp gồm FeO </b>
và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đkc).
Nếu đem hết hỗn hợp thu được cho tác dụng
với dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu
được (đkc) là


<b>A. 4,48 lít</b> <b>B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 2,24</b>
lít



 Tính số mol CuO tạo thành  nHCl =
nCuO  kết quả


<b>Bài 7: Cho 6,72 lít H2 (đkc) đi qua ống sứ </b>
đựng 32g CuO đun nóng thu được chất rắn
A. Thể tích dung dịch HCl đủ để tác dụng
hết với A là


<b>A. 0,2 lít B. 0,1 lít</b> <b>C. 0,3 lít</b> <b>D. 0,01</b>
lít


<b>Hoạt động 2</b>


 HS vận dụng quy luật phản ứng giữa
kim loại và dung dịch muối để biết
trường hợp nào xảy ra phản ứng và viết
PTHH của phản ứng.


 GV lưu ý đến phản ứng của Fe với
dung dịch AgNO3, trong trường hợp
AgNO3 thì tiếp tục xảy ra phản ứng giữa
dung dịch muối Fe2+<sub> và dung dịch muối </sub>
Ag+<sub>. </sub>


<b>Bài 8: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch </b>
chứa một trong những muối sau: CuSO4,
AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết
PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của các
phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trị
của các chất tham gia phản ứng.



<b>Giaûi</b>


 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Cu2+<sub> → Fe</sub>2+<sub> + Cu↓</sub>


 Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb↓
Fe + Pb2+<sub> → Fe</sub>2+<sub> + Pb↓</sub>


 Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe + 2Ag+<sub> → Fe</sub>2+<sub> + 2Ag↓</sub>


Nếu AgNO3 dư thì: Fe(NO3)2 + AgNO3 →
Fe(NO3)3 + Ag↓


Fe2+<sub> + Ag</sub>+<sub> → Fe</sub>3+<sub> + Ag↓</sub>


 Cách làm nhanh nhất là vận dụng
phương pháp bảo toàn electron.


<b>Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 1,5g hỗn hợp bột </b>
Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68
lít H2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp.


<b>Giaûi</b>


Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Mg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>



















0,15


.2


22,4


1,68


2b


3a



1,5


24b


27a













0,025


b



1/30


a



%Al = .100 60%


1,5
27/30


  %Mg = 40%


<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b> 1. Đốt cháy hết 1,08g một kim loại hoá trị III trong khí Cl2 thu được 5,34g muối clorua </b>
của kim loại đó. Xác định kim loại.


<b> 2. Khối lượng thanh Zn thay đổi như thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung </b>
dịch:


<b>a) CuCl2</b> <b>b) Pb(NO3)2</b> <b>c) AgNO3</b> <b>d) NiSO4 </b>


<b> 3. Cho 8,85g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 </b>
(đkc). Phần chất rắn khơng tan trong axit được rửa sạch rồi đốt trong khí O2 thu được 4g
chất bột màu đen.



Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.


<b>VI. DẶN DÒXem trước bài LUYỆN TẬP: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- HS hiểu: Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại.
- HS biết: Các phương pháp điều chế kim loại.


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy: Tính khử khác nhau của các kim loại và biết cách chọn</b>
phương pháp thích hợp để điều chế kim loại.


<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Hoá chất: dung dịch CuSO4, đinh sắt.


- Dụng cụ: Ống nghiệm thường, ống nghiệm hình chữ U, lõi than lấy từ pin hỏng dùng
làm điện cực, dây điện, pin hoặc bình ăcquy.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV đặt hệ thống câu hỏi:


- Trong tự nhiên, ngồi vàng và platin có
ở trạng thái tự do, hầu hết các kim loại
còn lại đều tồn tại ở trạng thái nào ?
- Muốn điều chế kim loại ta phải làm
gì ?


- Nguyên tắc chung của việc điều chế
kim loại là gì ?


<b>I – NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM </b>
<b>LOẠI </b>


Khử ion kim loại thành nguyên tử.
Mn+<sub> + ne M</sub><sub>→</sub>


<b>Hoạt động 2</b>


 GV giới thiệu phương pháp nhiệt
luyện.


 GV yeâu cầu HS viết PTHH điều chế
Cu và Fe bằng phương pháp nhiệt luyện
sau:



CuO + H2→
Fe2O3 + CO →
Fe2O3 + Al →


<b>II – PHƯƠNG PHÁP </b>


<b>1. Phương pháp nhiệt luyeän</b>


 Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp
chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C,
CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động.


 Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loại
có tính khưt trung bình (Zn, FE, Sn, Pb,…)
trong cơng nghiệp.


<i>Thí dụ:</i>


PbO + H<sub>2</sub> t0 Pb + H<sub>2</sub>O




<b>Tieát </b>
<b>31+3</b>
<b>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 4CO t0 3Fe + 4CO<sub>2</sub>
Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 2Al t0 2Fe + Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


<b>Hoạt động 3</b>



 GV giới thiệu phương pháp thuỷ luyện.
 GV biểu diễn thí nghiệm Fe + dd
CuSO4 và yêu cầu HS viết PTHH của
phản ứng.


 HS tìm thêm một số thí dụ khác về
phương pháp dùng kim loại để khử ion
kim loại u hơn.


<b>2. Phương pháp thuỷ luyện</b>


 Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thích
hợp như: H2SO4, NaOH, NaCN,… để hoà tan
kim loại hoặc các hợp chất của kim loại và
tách ra khỏi phần không tan có ở trong
quặng. Sau đó khử những ion kim loại này
trong dung dịch bằng những kim loại có tính
khử mạnh như Fe, Zn,…


<i>Thí dụ: Fe + CuSO</i>4 FeSO→ 4 + Cu↓
Fe + Cu2+<sub> Fe</sub><sub>→</sub> 2+<sub> + Cu↓</sub>


 Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để
điều chế các kim loại có tính khử yếu.


<b>Hoạt động 4:</b>
 GV ?:


- Những kim loại có độ hoạt động hoá


học như thế nào phải điều chế bằng
phương pháp điện phân nóng chảy ?
Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạt
động hố học của kim loại ?


 HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của
phản ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH
chung của sự điện phân khi điện phân
nóng chảy Al2O3, MgCl2.


<b>3. Phương pháp điện phân </b>


<i><b>a) Điện phân hợp chất nóng chảy </b></i>


 Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng
dịng điện bằng cách điện phân nóng chảy
hợp chất của kim loại.


 Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại
hoạt động hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg,
Al.


<i>Thí dụ 1: Điện phân Al</i>2O3 nóng chảy để
điều chế Al.


K (-) Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> A (+)


Al3+ O


2-Al3+ + 3e Al 2O2- O<sub>2</sub> + 4e



2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> ñpnc 4Al + 3O<sub>2</sub><sub></sub>


<i>Thí dụ 2: Điện phân MgCl</i>2 nóng chảy để
điều chế Mg.


K (-) A (+)


Mg2+ Cl


-Mg2+ + 2e Mg 2Cl- Cl<sub>2</sub> + 2e


MgCl<sub>2</sub>


MgCl<sub>2</sub> ñpnc Mg + Cl<sub>2</sub><sub></sub>


<b>Hoạt động 5:</b>
 GV ?:


- Những kim loại có độ hoạt động hoá
học như thế nào phải điều chế bằng
phương pháp điện phân dung dịch ?
Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạt
động hố học của kim loại ?


 HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của


<i><b>b) Điện phân dung dịch </b></i>


 Ngun tắc: Điện phân dung dịch muối


của kim loại.


 Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại
có độ hoạt động hố học trung bình hoặc
yếu.


<i>Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl</i>2 để điều
chế kim loại Cu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

phản ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH
chung của sự điện phân khi điện phân
dung dịch CuCl2.


K (-) A (+)


Cu2+, H<sub>2</sub>O Cl-, H<sub>2</sub>O


Cu2+ + 2e Cu 2Cl- Cl<sub>2</sub><sub> + 2e</sub>


CuCl<sub>2</sub>
(H<sub>2</sub>O)


CuCl<sub>2</sub> ñpdd Cu + Cl<sub>2</sub><sub></sub>


<b>Hoạt động 6</b>


 GV giới thiệu cơng thức Farađây dùng
để tính lượng chất thu được ở các điện
cực và giải thích các kí hiệu có trong
cơng thức.



<i><b>c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực</b></i>


Dựa vào công thức Farađây: m = AIt<sub>nF</sub> , trong
đó:


m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g).
A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu
được ở điện cực.


n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho
hoặc nhận.


I: Cường độ dòng điện (ampe)
t: Thời gian điện phân (giấy)
F: Hằng số Farađây (F = 96.500).
<b>V. CỦNG CỐ:</b>


<b> 1. Trình bày cách để</b>


- Điều chế Ca từ CaCO3 - điều chế Cu từ CuSO4
<b> 2. Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp </b>
thích hợp. Viết PTHH của phản ứng.


<b>VI. DẶN DÒ: </b>


<b> 1. Bài tập về nhà: 1 5 trang 98 SGK.</b>→


<b> 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp</b>
điều chế kim loại.


<b> 2. Kĩ năng: Kĩ năng tính tốn lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các</b>
đại lượng có liên quan.


<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Các bài tập.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b>


 HS nhắc lại các phương pháp điều
chế kim loại và phạm vi áp dụng của
mỗi phương pháp.


 GV ?: Kim loại Ag, Mg hoạt động


hoá học mạnh hay yếu ? Ta có thể sử
dụng phương pháp nào để điều chế
kim loại Ag từ dung dịch AgNO3, kim
loại Mg từ dung dịch MgCl2 ?


 HS vận dụng các kiến thức có liên
quan để giải quyết bài tốn.


<b>Bài 1: Bằng những phương pháp nào có thể </b>
điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều
chế Mg từ dung dịch MgCl2 ? Viết các phương
trình hố học.


<b>Giải</b>


<b>1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3 </b>
cách:


 Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử
ion Ag+<sub>.</sub>


Cu + 2AgNO3 Cu(NO→ 3)2 + 2Ag↓
 Điện phân dung dịch AgNO3:


4AgNO<sub>3 </sub>+ 2H<sub>2</sub>O đpdd 4Ag + O<sub>2</sub> + 4HNO<sub>3</sub>


 Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:


2AgNO<sub>3</sub> t0 2Ag + 2NO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub>



<b>2. Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có 1 </b>
cách là cơ cạn dung dịch rồi điện phân nóng
chảy:


MgCl<sub>2</sub> đpnc Mg + Cl<sub>2</sub>


<b>Bài 2: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng </b>
10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấây
vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch
giảm 17%.


<b>a) Viết phương trình hố học của phản ứng và </b>



<b>Tieát </b>


<b>33</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Hoạt động 2</b>
 HS


- Viết PTHH của phản ứng.


- Xác định khối lượng AgNO3 có trong
250g dung dịch và số mol AgNO3 đã
phản ứng.


 GV phát vấn để dẫn dắt HS tính
được khối lượng của vật sau phản ứng
theo công thức:



mvật sau phản ứng = mCu(bđ) – mCu(phản ứng) +
mAg(bám vào)


cho biết vai trò của các chất tham gia phản
ứng.


<b>b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.</b>
<b>Giải</b>


<b>a) PTHH</b>


Cu + 2AgNO3 Cu(NO→ 3)2 + 2Ag↓
<b>b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng</b>
Khối lượng AgNO3 có trong 250g dd:


(g)
10
.4
100
250




Số mol AgNO3 tham gia phản ứng là:


(mol)
0,01
100.170



10.17


Cu + 2AgNO3 Cu(NO→ 3)2 + 2Ag↓
mol: 0,005 0,01← →
0,01


Khối lượng vật sau phản ứng là:


10 + (108.0,01) – (64.0,005+ = 10,76 (g)


<b>Hoạt động 3</b>


 GV hướng dẫn HS giải quyết bài
tập.


<b>Bài 3: Để khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim </b>
loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đkc). Kim loại đó là


<b>A. Mg</b> <b>B. Cu</b> <b>C. Fe</b>


<b>D. Cr</b>


<b>Giaûi</b>


MxOy + yH2 xM + yH→ 2O
nH2 = 0,4  nO(oxit)<sub> = nH</sub>2 = 0,4


 mkim lo i trong oxit<sub>ạ</sub> = 23,2 – 0,4.16 = 16,8
(g)



 x : y = 16,8<sub>M</sub> : 0,4. Thay giá trị nguyên tử
khối của các kim loại vào biểu thức trên ta tìm
được giá trị M bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x :
y.


<b>Hoạt động 4</b>
 GV ?:


- Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại
nào phản ứng được với dung dịch HCl ?
Hoá trị của kim loại trong muối clorua
thu được có điểm gì giống nhau ?
- Sau phản ứng giữa kim loại với dd
HCl thì kim loại hết hay khơng ?
 HS giải quyết bài tốn trên cơ sở
hướng dẫn của GV.


<b>Bài 4: Cho 9,6g bột kim loại M vào 500 ml </b>
dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu
được 5,376 lít H2 (đkc). Kim loại M là:


<b>A. Mg</b> <b>B. Ca</b> <b>C. Fe</b>


<b>D. Ba</b>


<b>Giaûi</b>


nH2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol)
nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol)


M + 2HCl MCl→ 2 + H2


0,24 0,48 0,24←
nHCl(p )ứ = 0,48 < nHCl(bđ) = 0,5  Kim loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

hết, HCl dư


 M = 40


0,24
9,6


  M laø Ca


<b>Hoạt động 5</b>


 HS lập 1 phương trình liên hệ giữa
hố trị của kim loại và khối lượng mol
của kim loại.


 GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết
bài toán.


<b>Bài 5: Điện phân nóng chảy muối clorua kim </b>
loại M. Ở catot thu được 6g kim loại và ở anot
thu được 3,36 lít khí (đkc) thốt ra. Muối clorua
đó là


<b>A. NaCl</b> <b>B. KCl</b> <b>C. BaCl2</b>



<b>D. CaCl2</b>


<b>Giaûi</b>
nCl2 = 0,15
2MCln 2M + nCl→ 2


0,3<sub>n</sub> 0,15←
 M =


n


0,36 <sub>= 20n  n = 2 & M = 40 M là</sub>


Ca
<b>V. CỦNG CỐ:</b>


<b> 1. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (đun nóng). Khi phản ứng xảy</b>
ra hồn tồn thu được chất rắn gồm:


<b>A. Cu, Al, Mg</b> <b>B. Cu, Al, MgO</b> <b>C. Cu, Al2O3, Mg</b> <b>D. Cu, </b>


Al2O3, MgO


<b> 2. Hoà tan hoàn toàn 28g Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được </b>
là:


<b>A. 108g</b> <b>B. 162g</b>  <b>C. 216g</b> <b>D. </b>


154g



<b>VI. DẶN DÒ: Xem trước bài HỢP KIM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
 HS biết:


- Khái niệm về hợp kim.


- Tính chất và ứng dụng của hợp kim trong các ngành kinh tế quốc dân.


 HS hiểu: Vì sao hợp kim có tính chất cơ học ưu việt hơn các kim loại và thành phần
của hợp kim.


<b> 2. Kĩ năng: </b>
<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: GV sưu tầm một số hợp kim như gang, thép, đuyra cho HS quan sát.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>



 HS nghiên cứu SGK để biết khái niệm
về hợp kim.


<b>I – KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu kim </b>
loại có chứa một số kim loại cơ bản và một
số kim loại hoặc phi kim khác.


<i>Thí dụ: </i>


- Thép là hợp kim của Fe với C và một số
nguyên tố khac.


- Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng,
mangan, magie, silic.


<b>Hoạt động 2</b>


 Hs trả lời các câu hỏi sau:


- Vì sao hợp kim dẫn điện và nhiệt kém
các kim loại thành phần ?


- Vì sao các hợp kim cứng hơn các kim
loại thành phần ?


- Vì sao hợp kim có nhiệt độ nóng chảy
thấp hơn các kim loại thành phần ?


<b>II – TÍNH CHẤT</b>



Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành
phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng
tinh thể hợp kim.


 Tính chất hố học: Tương tự tính chất
của các đơn chất tham gia vào hợp kim.


<i>Thí dụ: Hợp kim Cu-Zn</i>


- Tác dụng với dung dịch NaOH: Chỉ có
Zn phản ứng


Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2↑


- Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng:
Cả 2 đều phản ứng


Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O



<b>Tieát </b>


<b>34</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
 Tính chất vật lí, tính chất cơ học: Khác
nhiều so với tính chất của các đơn chất.


<i>Thí dụ:</i>



- Hợp kim khơng bị ăn mịn: Fe-Cr-Ni
(thép inoc),…


- Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,


- Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp:
Sn-Pb (thiếc hàn, tnc = 2100<sub>C,…</sub>


- Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si,
Al-Cu-Mn-Mg.


<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK và tìm những thí dụ
thực tế về ứng dụng của hợp kim.


 GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác
của các hợp kim.


<b>III – ỨNG DỤNG</b>


- Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt
độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên
lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,…


- Những hợp kim có tính bền hố học và
cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị
trong ngành dầu mỏ và cơng nghiệp hố
chất.



- Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo
các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,…


- Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây)
đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức
và trước đây ở một số nước cịn dùng để
đúc tiền.


<b>V. THÔNG TIN BỔ SUNG</b>


<b> 1. Về thành phần của một số hợp kim </b>
- Thép không gỉ (gồm Fe, C, Cr, Ni).


- Đuyra là hợp kim của nhôm (gồm 8% - 12%Cu), cứng hơn vàng, dùng để đúc tiền, làm
đồ trang sức, ngòi bút máy,…


- Hợp kim Pb-Sn (gồm 80%Pb và 20%Sn) cứng hơn Pb nhiều, dùng đúc chữ in.
- Hợp kim của Hg gọi là hỗn hống.


- Đồng thau (gồm Cu và Zn).
- Đồng thiếc (gồm Cu, Zn và Sn).


- Đồng bạch (gồm Cu; 20-30%Ni và lượng nhỏ sắt và mangan)
<b> 2. Về ứng dụng của hợp kim </b>


- Có nhứng hợp kim trơ với axit, bazơ và các hoá chất khác dùng chế tạo các máy móc,
thiết bị dùng trong nhà máy sản xuất hố chất.


- Có hợp kim chịu nhiệt cao, chịu ma sát mạnh dùng làm ống xả trong động cơ phản lực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Có hợp kim có nhiệt độ nóng chảy rất thấp dùng để chế tạo dàn ống chữa cháy tự
động. Trong các kho hàng hố, khi có cháy, nhiệt độ tăng làm hợp kim nóng chảy và
nước phun qua những lỗ được hàn bằng hợp kim này.


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1 → 4 trang 91 (SGK).</b>
<b>2. Xem lại kiến thức chuẩn bị ôn tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học hữu cơ (Este</b>
– lipit; Cacbohiđrat; Amin, amino axit và protein; Polime và vật liệu polime).


<b>  HS biết:</b>
<b> 2. Kó năng: </b>


- Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương hoá
học hữu cơ lớp 12.


<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của các chương hoá học hữu cơ trước khi lên
lớp ôn tập phần hoá học hữu cơ.



- GV lập bảng tổng kết kiến thức của các chương vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức </b>
chương ESTE – LIPIT theo bảng sau:


<b>Este</b> <b>Lipit</b>


<b>Khái niệm</b>


Khi thay thế nhóm OH ở nhóm
cacboxyl của axit cacboxylic bằng
nhóm OR thì được este.


Công thức chung: RCOOR’


- Lipit là những hợp chất hữu cơ
có trong tế bào sống, khơng hồ
tan trong nước, tan nhiều trong
dung môi hữu cơ không phân cực.
Lipit là các este phức tạp.


- Chất béo là trieste của glixerol


với axit béo (axit béo là axit đơn
chức có mạch cacbon dài, khơng
phân nhánh).


<b>Tính chất hoá </b>
<b>học</b>


 Phản ứng thuỷ phân, xt axit.
 Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
không no:


- Phản ứng cộng.
- Phản ứng trùng hợp.


 Phản ứng thuỷ phân
 Phản ứng xà phịng hố.
Phản ứng cộng H2 của chất béo
lỏng.


<b>Hoạt động 2: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức </b>



<b>Tiết </b>


<b>35</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

chương CACBOHIĐRAT theo bảng sau:


<b>Glucozơ </b> <b>Saccarozơ</b> <b>Tinh bột</b> <b>Xenlulozơ </b>



CTPT C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n (C6H10O5)n


<b>CTCT thu gọn</b>


CH2OH[CHOH]
4CHO
Glucozơ là
(monoanđehit
và poliancol)
C6H11O5-O-
C6H11O5
(saccarozơ là
poliancol,
không có nhóm
CHO)


[C6H7O2(OH)3]n


<b>Tính chất hố</b>
<b>học</b>


- Có phản ứng
của chức
anđehit (phản
ứng tráng bạc)
- Có phản ứng
của chức


poliancol (phản
ứng với



Cu(OH)2 cho
hợp chất tan
màu xanh lam.


- Có phản ứng
thuỷ phân nhờ
xt H+<sub> hay </sub>
enzim


- Có phản ứng
của chức
poliancol


- Có phản ứng
thuỷ phân nhờ
xt H+<sub> hay </sub>
enzim.


- Có phản ứng
với iot tạo hợp
chất màu xanh
tím.


- Có phản ứng
của chức
poliancol.
- Có phản ứng
với axit HNO3
đặc tạo ra


xenlulozơtrinitr
at


- Có phản ứng
thuỷ phân nhờ
xt H+<sub> hay </sub>
enzim
<b>Hoạt động 3: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức </b>
chương AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN theo bảng sau:


<b>Amin</b> <b>Amino axit</b> <b>Peptit và protein</b>


<b>Khái niệm</b>


Amin là hợp chất hữu
cơ có thể coi như được
tạo nên khi thay thế
một hay nhiều nguyên
tử H trong phân tử NH3
bằng gốc hiđrocacbon.


Amino axit là hợp
chất hữu cơ tạp chức,
phân tử chứa đồng
thời nhóm amino
(NH2) và nhóm
cacboxyl (COOH)


 Peptit là hợp chất
chứa từ 2 – 50 gốc


α-amino axit liên kết với
nhau bằng các liên


keát peptit C
O NH


 Protein là loại
polipeptit cao phân tử
có PTK từ vài chục
nghìn đến vài triệu.
<b>CTPT</b>


CH3NH2;


CH3−NH−CH3
(CH3)3N, C6H5NH2
(anilin)


H2N−CH2−COOH
(Glyxin)


CH3−CH(NH2)−CO
OH


(alanin)
<b>Tính chất hố</b>


<b>học</b>


 Tính bazơ


CH3NH2 + H2O ¾
[CH3NH3]+<sub> + OH</sub>−
RNH2 + HCl →
RNH3Cl


 Tính chất lưỡng
tính


H2N-R-COOH + HCl
ClH


→ 3N-R-COOH


H2N-R-COOH +
NaOH H→


2N-R- Phản ứng thuỷ
phân.


 Phản ứng màu
biure


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

COONa + H2O


 Phản ứng hoá este.
 Phản ứng trùng
ngưng


<b>Hoạt động 3: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hố kiến thức </b>
chương AMIN – POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME theo bảng sau:



<b>Polime </b> <b>Vật liệu polime </b>


<b>Khái niệm</b>


Polime hay hợp chất cao phân tử
là những hợp chất có PTK lớn do
nhiều đơn chức vị cơ sở gọi là mắt
xích liên kết với nhau tạo nên.


<b>A. Chất dẻo là những vật liệu </b>
polime có tính dẻo.


Một số polime dùng làm chất dẻo:


<b>1. PE</b> <b>2. PVC</b>


<b>3. Poli(metyl metacrylat)</b>
<b>4. Poli(phenol-fomanđehit)</b>


<b>B. Tơ là những polime hình sợi dài</b>
và mảnh với độ bền nhất định.
<b>1. Tơ nilon-6,6</b>


<b>2. Tô nitron (olon)</b>


<b>C. Cao su là loại vật liêu polime </b>
có tính đàn hồi.


<b>1. Cao su thiên nhiên.</b>


<b>2. Cao su tổng hợp.</b>


<b>D. Keo dán là loại vật liệu có khái</b>
niệm kết dính hai mảnh vật liệu
rắn khác nhau.


<b>1. Nhựa vá săm 2. Keo dán epxi</b>
<b>3. Keo dán ure-fomanđehit.</b>


<b>Tính chất hố </b>
<b>học</b>


Có phản ứng phân cắt mạch, giữ
nguyên mạch và phát triển mạch.


<b>Điều chế</b>


- Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp
là quá trình kết hợp nhiều phân tử
nhỏ (monome) giống nhau hay
tương tự nhau thành phân tử lớn
(polime).


- Phản ứng trùng ngưng: Trùng
ngưng là quá trình kết hợp nhiều
phân tử nhỏ (monome) thành phân
tử lớn (polime) đồng thời giải
phóng những phân tử nhỏ khác
(như nước).



<b>V. CỦNG CỐ: Trong tiết ôn tập.</b>


<b>VI. DẶN DÒ: TIẾT SAU THI HỌC KÌ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
<b>  HS biết:</b>


- Khái niệm về ăn mòn kim loại và các dạng ăn mịn chính.


- Cách bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại và máy móc khỏi bị ăn mịn.


 HS hiểu: Bản chất của q trình ăn mịn kim loại là q trình oxi hố – khử trong đó
kim loại bị oxi hố thành ion dương.


<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về pin điện hố để giải thích hiện tượng ăn mịn</b>
điện hố học.


<b> 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại do hiểu rõ nguyên nhân</b>
và tác hại của hiện tượng ăn mòn kim loại.


<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mịn điện hố và cơ chế của</b>
sự ăn mịn điện hoá đối với sắt.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại biến đổi như thế nào khi chuyển</b>
thành hợp kim ?


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV nêu câu hỏi: Vì sao kim loại hay
hợp kim dễ bị ăn mòn ? Bản chất của ăn
mòn kim loại là gì ?


 GV gợi ý để HS tự nêu ra khái niệm sự
ăn mòn kim loại và bản chất của sự ăn
mòn kim loại.


<b>I – KHÁI NIỆM: Sự ăn mòn kim loại là </b>
sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác
dụng của các chất trong môi trường xung
quanh.


<i>Hệ quả: Kim loại bị oxi hố thành ion </i>


dương


M → Mn+<sub> + ne</sub>


<b>Hoạt động 2</b>



 GV nêu khái niệm về sự ăn mịn hố
học và lấy thí dụ minh hoạ.


<b>II – CÁC DẠNG ĂN MỊN</b>
<b>1. Ăn mịn hố học: </b>


<i><b>Thí dụ: </b></i>


- Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2


2Fe + 3Cl0 0 <sub>2</sub> 2FeCl+3 -1 <sub>3</sub>


- Các thiết bị của lò đốt, các chi tiết của
động cơ đốt trong


3Fe + 2O2 Fe3O4


0 0 <sub>t</sub>0 +8/3 -2


3Fe + 2H0 +1<sub>2</sub>O t0 Fe+8/3<sub>3</sub>O<sub>4 </sub>+ H0<sub>2</sub>


<b>Tiết </b>
<b>37</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i> Ăn mịn hố học là q trình oxi hố – </i>


<i>khử, trong đó các electron của kim loại </i>
<i>được chuyển trực tiếp đến các chất trong </i>
<i>mơi trường.</i>



<b>Hoạt động 3</b>


 GV treo bảng phụ hình biểu diễn thí
nghiệm ăn mịn điện hố và u cầu HS
nghiên cứu thí nghiệm về sự ăn mịn điện
hoá.


 GV yêu cầu HS nêu các hiện tượng và
giải thích các hiện tượng đó.



-o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o


o
o
o
o
o
o
-
--Zn2+
H+
e


<b>2. Ăn mịn điện hố</b>


<i><b>a) Khái niệm</b></i>


 Thí nghiệm: (SGK)
 Hiện tượng:


- Kim điện kế quay  chứng tỏ có dịng
điện chạy qua.


- Thanh Zn bị mòn dần.


- Bọt khí H2 thốt ra cả ở thanh Cu.
 Giải thích:


- Điện cực âm (anot); Zn bị ăn mòn theo
phản ứng:


Zn → Zn2+<sub> + 2e</sub>



Ion Zn2+<sub> đi vào dung dịch, các electron theo</sub>
dây dẫn sang điện cực Cu.


- Điện cực dương (catot): ion H+<sub> của dung </sub>
dịch H2SO4 nhận electron biến thành
nguyên tử H rồi thành phân tử H2 thoát ra.


2H+<sub> + 2e → H2</sub>


 Ăn mịn điện hố là q trình oxi hố –
khử, trong đó kim loại bị ăn mịn do tác
dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên
dòng electron chuyển dời từ cực âm đến
cực dương.


<b>Hoạt động 4</b>


 GV treo bảng phụ về sự ăn mòn điện
hoá học của hợp kim sắt.


O<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O + 4e 4OH- Fe


2+


<b>C</b> <b>Fe</b>


<b>Vật làm bằng gang</b>
<b>e</b>



<b>Lớp dd chất điện li</b>


 GV dẫn dắt HS xét cơ chế của quá trình
gỉ sắt trong không khí ẩm.


<i><b>b) Ăn mịn điện hố học hợp kim sắt trong </b></i>
<i><b>khơng khí ẩm</b></i>


<i>Thí dụ: Sự ăn mịn gang trong khơng khí </i>


ẩm.


- Trong khơng khí ẩm, trên bề mặt của
gang ln có một lớp nước rất mỏng đã
hoà tan O2 và khí CO2, tạo thành dung dịch
chất điện li.


- Gang có thành phần chính là Fe và C
cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vơ
số các pin nhỏ mà sắt là anot và cacbon là
catot.


<i>Taïi anot: Fe → Fe</i>2+ <sub>+ 2e</sub>


Các electron được giải phóng chuyển dịch
đến catot.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>Tại catot: O</i>2 + 2H2O + 4e → 4OH


-Ion Fe2+<sub> tan vào dung dịch chất điện li có </sub>


hồ tan khí O2, Tại đây, ion Fe2+<sub> tiếp tục bị </sub>
oxi hoá, dưới tác dụng của ion OH


-tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là
Fe2O3.nH2O.


<b>V. CỦNG CỐ</b>


1. Ăn mịn kim loại là gì ? Có mấy dạng ăn mịn kim loại ? Dạng nào xảy ra phổ biến
hơn ?


2. Cách chống các q trình ăn mịn điện hố ?
<b>VI. DẶN DỊ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1,2 trang 95 (SGK).</b>


<b>2. Xem trước phần II.C : SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
<b>  HS biết:</b>


- Khái niệm về ăn mịn kim loại và các dạng ăn mịn chính.


- Cách bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại và máy móc khỏi bị ăn mịn.


 HS hiểu: Bản chất của q trình ăn mịn kim loại là q trình oxi hố – khử trong đó
kim loại bị oxi hoá thành ion dương.



<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về pin điện hoá để giải thích hiện tượng ăn mịn</b>
điện hố học.


<b> 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mịn kim loại do hiểu rõ nguyên nhân</b>
và tác hại của hiện tượng ăn mòn kim loại.


<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mịn điện hố và cơ chế của</b>
sự ăn mịn điện hố đối với sắt.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Ăn mịn kim loại là gì ? Có mấy dạng ăn mòn kim loại ? Dạng nào</b>
xảy ra phổ biến hơn ?


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV ?: Từ thí nghiệm về q trình ăn
mịn điện hố học, em hãy cho biết các
điều kiện để quá trình ăn mịn điện hố
xảy ra ?


 GV lưu ý HS là q trình ăn mịn điện
hố chỉ xảy ra khi thoã mãn đồng thời cả 3


điều kiện trên, nếu thiếu 1 trong 3 điều
kiện trên thì q trình ăn mịn điện hố sẽ
khơng xảy ra.


<b>c) Điều kiện xảy ra sự ăm mịn điện hố </b>
<b>học</b>


 Các điện cực phải khác nhau về bản
chất.


Cặp KL – KL; KL – PK; KL – Hợp chất
hoá học


 Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp
hoặc gián tiếp qu dây dẫn.


 Các điện cực cùng tiếp xúc với một
dung dịch chất điện li.


<b>Hoạt động 2</b>


 GV giới thiệu nguyên tắc của phương
pháp bảo vệ bề mặt.


 HS lấy thí dụ về các đồ dùng làm bằng
kim loại được bảo vệ bằng phương pháp bề
mặt.


<b>III – CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI</b>
<b>1. Phương pháp bảo vệ bề mặt</b>



<b> Dùng những chất bền vững với mơi trường</b>
để phủ mặt ngồi những đồ vật bằng kim
loại như bơi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,…


<i>Thí dụ: Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn </i>


là sắt được tráng kẽm. Các đồ vật làm



<b>Tieát </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

bằng sắt được mạ niken hay crom.
<b>Hoạt động 2</b>


 GV giới thiệu ngun tắc của phương
pháp điện hố.


 GV ?: Tính khoa học của phương pháp
điện hố là gì?


<b>2. Phương pháp điện hoá</b>


Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại
hoạt động hơn để tạo thành pin điện hố và
kim loại hoạt động hơn sẽ bị ăn mịn, kim
loại kia được bảo vệ.


<i>Thí dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép </i>



bằng cách gán vào mặt ngồi của vỏ tàu
(phần chìm dưới nước) những khối Zn, kết
quả là Zn bị nước biển ăn mòn thay cho
thép.


<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b> 1. Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ ? Giải thích.</b>
<b> - Vỏ tàu thép được nối với thanh kẽm.</b>


<b> - Vỏ tàu thép được nối với thanh đồng.</b>
<b> 2. Cho lá sắt vào</b>


<b> a) dung dịch H2SO4 loãng.</b>


b) dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.


Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong mỗi
trường hợp.


<b> 3. Một dây phơi quần áo một một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng </b>
nào sau đây xảy ra ở chổ nối 2 đoạn dây khi để lâu ngày ?


<b>A. Sắt bị ăn mòn.</b> <b>B. Đồng bị ăn mòn</b>


<b>C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn.</b> <b>D. Sắt và đồng đều khơng bị ăn mịn.</b>
<b> 4. Sự ăn mịn kim loại không phải là</b>


<b>A. sự khử kim loại </b>
<b>B. sự oxi hoá kim loại.</b>



<b>C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.</b>
<b>D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất. </b>


<b> 5. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ?</b>
<b>A. Ngâm trong dung dịch HCl.</b>


<b>B. Ngâm trong dung dịch HgSO4.</b>


<b>C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 lỗng.</b>


<b>D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 lỗng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.</b>


<b> 6. Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mịn </b>
trước là


<b>A. thiếc</b> <b>B. sắt</b> <b>C. cả hai đều bị ăn mòn như nhau.</b> <b>D. khơng kim </b>
loại bị ăn mịn.


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 3→6 trang 95 (SGK).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>2. Xem lại tất cả các kiến thức về phần hoá hữu cơ đã học và hệ thống lại vào bảng sau, </b>
tiết sau ôn tập HK I (1


<b>tiết) </b>


<b>ESTE – LIPIT</b>



<b>Este</b> <b>Lipit</b>


Khái niệm


Tính chất hố học


CACBOHIĐRAT


<b>Glucozơ </b> <b>Saccarozơ</b> <b>Tinh bột</b> <b>Xenlulozơ </b>


CTPT
CTCT thu gọn


Tính chất hoá
học


AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN


<b>Amin</b> <b>Amino axit</b> <b>Peptit và protein</b>


Khái niệm
CTPT


Tính chất hố học


POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME


<b>Polime </b> <b>Vật liệu polime </b>


Khái niệm


Tính chất hố học


Điều chế


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn</b>
kim loại và chống ăn mòn.


<b> 2. Kĩ năng: Kĩ năng tính tốn lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các</b>
đại lượng có liên quan.


<b> 3. Thái độ: Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là nước ta</b>
ở vào vùng nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức và hành động
cụ thể để bảo vệ kim loại, tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ
này.


<b>II. CHUẨN BỊ: Các bài taäp.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b>


HS vận dụng kiến thức về lí thuyết ăn
mịn kim loại để chọn đáp án đúng.


<i><b>Bài 1: Sự ăn mòn kim loại không phải là</b></i>
<b>A. sự khử kim loại. </b>


<b>B. sự oxi hoá kim loại </b>


<b>C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác </b>
dụng của các chất trong môi trường.


<b>D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.</b>
<b>Hoạt động 2</b>


 HS xác định trong mỗi trường hợp,
trường hợp nào là ăn mịn hố học,
trường hợp nào là ăn mịn điện hố.
 GV u cầu HS cho biết cơ chế của
q trình ăn mịn điện hố ở đáp án D.


<b>Bài 2: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong </b>
trường hợp nào sau đây ?


<b>A. Ngaâm trong dung dịch HCl.</b>
<b>B. Ngâm trong dung dịch HgSO4.</b>


<b>C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng.</b>



<b>D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 lỗng có nhỏ </b>
thêm vài giọt dung dịch CuSO4. 


<b>Hoạt động 3</b>


 HS so sánh độ hoạt động hoá học
của 2 kim loại để biết được khả năng
ăn mòn của 2 kim loại Fe và Sn.


<b>Bài 3: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc </b>
bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mịn
trước là:


<b>A. thiếc</b> <b> B. sắt</b>
<b>C. cả hai bị ăn mòn như nhau D. khơng kim </b>
loại bị ăn mịn


<b>Bài 4: Sau một ngày lao động, người ta phải </b>



<b>Tieát </b>


<b>39</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Hoạt động 3: HS vận dụng kiến thức </b>
về ăn mòn kim loại và liên hệ đến
kiến thức của cuộc sống để chọ đáp án
đúng nhất.


làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị


máy móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có
mục đích chính là gì ?


<b>A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.</b>
<b>B. Để khơng gây ô nhiễm môi trường.</b>
<b>C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động.</b>
<b>D. Để kim loại đỡ bị ăn mịn. </b>


<b>Hoạt động 4</b>


 GV ?: Trong số các hố chất đã cho,
hố chất nào có khả năng ăn mịn kim
loại ?


 HS chọn đáp án đúng và giải thích.


<b>Bài 5: Một số hố chất được để trên ngăn tủ có</b>
khung làm bằng kim loại. Sau một thời gian,
người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất
nào sau đây có khả năng gây ra hiện tượng
trên ?


<b>A. Etanol</b> <b>B. Dây nhôm</b>
<b>C. Dầu hoả</b> <b>D. Axit clohiđric</b>


<b>Hoạt động 5</b>


HS vận dụng định nghĩa về sự ăn mịn
hố học và ăn mịn điện hố để chọn
đáp án đúng.



<b>Bài 6: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim</b>
loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hố
trong mơi trường được gọi là


<b>A. sự khử kim loại. </b>


<b>B. sự tác dụng của kim loại với nước.</b>
<b>C. sự ăn mịn hố học. </b>


<b>D. sự ăn mịn điên hố học.</b>


<b>Hoạt động 6</b>


 GV ?: Ban đầu xảy ra quá trình ăn
mịn hố học hay ăn mịn điện hố ? Vì
sao tốc độ thốt khí ra lại bị chậm lại ?
 Khi thêm vào vài giọt dung dịch
CuSO4 thì có phản ứng hố học nào
xảy ra ? Và khi đó xảy ra q trình ăn
mịn loại nào ?


<b>Bài 7: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch </b>
H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch
CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy khí H2 thốt
ra nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng
trên.


<b>Giải</b>



 Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch
H2SO4 lỗng và bị ăn mịn hố học.


Zn + H2SO4 ZnSO→ 4 + H2↑


Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn
cản sự tiếp xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản
ứng xảy ra chậm.


 Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4, có
phản ứng:


Zn + CuSO4 ZnSO→ 4 + Cu


Cu tạo thành bám vào Fe tạo thành cặp điện
cực và Fe bị ăn mịn điện hố.


- Ở cực âm (Fe): Kẽm bị oxi hoá.
Zn – 2e Zn→ 2+


- Ở cực dương (Cu): Các ion H+<sub> của dung dịch </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

H2SO4 lỗng bị khử thành khí H2.
2H+<sub> + 2e H</sub><sub>→</sub> <sub>2↑</sub>


H2 thoát ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn
nhanh hơn, phản ứng xảy ra mạnh hơn.
<b>Hoạt động 7</b>


 GV ?: Khi ngâm hợp kim Cu – Zn


trong dung dịch HCl thì kim loại nào bị
ăn mịn ?


 HS dựa vào lượng khí H2 thu được,
tính lượng Zn có trong hợp kim và từ
đó xác định % khối lượng của hợp kim.


<b>Bài 8: Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung </b>
dịch HCl dư thu được 896 ml H2 (đkc). Xác
định % khối lượng của hợp kim.


<b>Giaûi</b>


Ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl
dư, chỉ có Zn phản ứng.


Zn + 2HCl ZnCl→ 2 + H2↑
 nZn = nH2 = 0,04


22,4
0,986




 %Zn = .100 28,89%


9
0,04.65


  %Cu =



71,11%



<b>V. CỦNG CỐ:</b>


<b> 1. Có những cặp kim loại sau đây cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li: a) Al – Fe; b) </b>
Cu – Fe; c) Fe – Sn.


Cho biết kim loại nào trong mỗi cặp bị ăn mịn điện hố học.


<b>A. Cu, Al, Mg</b> <b>B. Cu, Al, MgO</b> <b>C. Cu, Al2O3, Mg</b> <b>D. Cu, </b>


Al2O3, MgO


<b> 2. Vì sao khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhơm thì chổ nối</b>
trở nên mau kém tiếp xúc.


<b>VI. DẶN DỊ: Xem trước bài THỰC HÀNH </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


 Củng cố kiến thức về: dãy điện hoá của kim loại, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim
loại.


 Tiến hành một số thí nghiệm:



- So sánh phản ứng của Al, Fe, Cu với ion H+<sub> trong dung dịch HCl (dãy điện hoá của</sub>
kim loại).


- Fe phản ứng với Cu2+<sub> trong dung dịch CuSO4 (điều chế kim loại bằng cách dùng kim</sub>
loại mạnh khử kim loại yếu trong dung dịch).


- Zn phản ứng với dung dịch H2SO4, dung dịch H2SO4 thêm CuSO4 (sự ăn mịn điện hố
học).


<b> 2. Kó naêng: </b>


- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành hoá học: làm việc với dụng cụ thí nghiệm,
hố chất, quan sát hiện tượng.


- Vận dụng để giải thích các vấn đề liên quan đến dãy điện hố của kim loại, về sự ăn
mịn kim loại, chống ăn mòn kim loại.


<b> 3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hố học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kéo, dũa hoặc giấy giáp.</b>


<b> 2. Hoá chất: Kim loại: Na, Mg, Fe (đinh sắt nhỏ hoặc dây sắt); Dung dịch: HCl. H</b>2SO4,
CuSO4


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành làm các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. Nhắc nhở nội quy PTN, những lưu ý trước khi tiến</b>
hành các thí nghiệm hố học.



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: Cơng việc đầu buổi thực </b>


hành


- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết thực hành
và một số điểm cần lưu ý trong buổi thực
hành.


- GV có thể làm mẫu một số thí nghiệm.
<b>Hoạt động 2:</b>


- HS tiến hành các thí nghiệm như yêu cầu
của SGK


<b>Thí nghiệm 1: Dãy điện hoá của kim loại </b>



<b>Tieát </b>


<b>40</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Hoạt động 3:</b>


- HS tiến hành thí nghiệm như SGK.


- Lưu ý là đánh thật sạch gỉ sắt để phản
ứng xảy ra nhanh và rõ hơn.


<b>Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng </b>
<b>cách dùng kim loại mạnh khử ion kim </b>
<b>loại trong dung dịch.</b>


<b>Hoạt động 4:</b>


- HS tiến hành thí nghiệm như SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng.


<b>Thí nghiệm 3: Ăn mịn điện hố</b>


<b>Hoạt động 5: Cơng việc cuối buổi thực </b>
hành.


- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh
PTN, lớp học, viết tường trình thí nghiệm
theo mẫu.


<b>V. CỦNG CỐ: Trong tiết thực hành.</b>


<b>VI. DẶN DÒ: Xem trước bài KIM LOẠI KIỀM. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>
 HS biết.


- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm.


- Nguyên tắc và phương pháp điều chế một số kim loại kiềm.
 HS hiểu: Nguyên nhân của tính khử rất mạnh của kim loại kiềm.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Làm một số thí nghiệm đơn giản về kim loại kiềm.
- Giải bài tập về kim loại kiềm.


<b> 3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hố học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Bảng tuần hồn, bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm.</b>
<b> 2. Dụng cụ, hố chất: Na kim loại, bình khí O2 và bình khí Cl2, nước, dao. </b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS tự
tìm hiểu vị trí của nhóm IA và cấu hình


electron ngun tử của các ngun tố
nhóm IA


<b>A. KIM LOẠI KIỀM</b>


<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, </b>
<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ </b>
- Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm
các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr
(nguyên tố phóng xạ).


- Cấu hình electron nguyên tử:
Li: [He]2s1 <sub>Na: [Ne]3s</sub>1 <sub>K: [Ar]4s</sub>1
Rb: [Kr]5s1 <sub>Cs: [Xe]6s</sub>1


<b>Hoạt động 2</b>


- GV dùng dao cắt một mẫu nhỏ kim loại
Na.


- HS quan sát bề mặt của kim loại Na sau
khi cắt và nhận xét về tính cứng của kim
loại Na.


- GV giải thích các nguyên nhân gây nên


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>


- Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt,
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi thấp,


khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.


- Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc
mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc
tương đối rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các



<b>Tieát </b>


<b>41</b>


<b>KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

những tính chất vật lí chung của các kim
loại kiềm.


- HS dựa vào bảng phụ để biết thêm quy
luật biến đổi tính chất vật lí của kim loại
kiềm.


nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên
kết kim loại yếu.


<b>Hoạt động 3</b>


- GV ?: Trên cơ sở cấu hình electron
nguyên tử và cấu tạo mạng tinh thể của
kim loại kiềm, em hãy dự đốn tính chất
hoá học chung của các kim loại kiềm.



<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>


Các ngun tử kim loại kiềm có năng lượng
ion hố nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính
khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Li →
Cs.


M M→ + + 1e


Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số
oxi hoá +1.


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>
- GV biểu diễn các thí nghiệm: Na + O2;


K + Cl2; Na + HCl.


- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết
PTHH của phản ứng. Nhận xét về mức
độ phản ứng của các kim loại kiềm.


<i><b>a. Tác dụng với oxi</b></i>


2Na + O2 Na→ 2O2 (natri peoxit)
4Na + O2 2Na→ 2O (natri oxit)


<i><b>b. Tác dụng với clo</b></i>


2K + Cl2 2KCl→
<b>2. Tác dụng với axit</b>



2Na + 2HCl 2NaCl + H→ 2↑
<b>3. Tác dụng với nước</b>


2K + 2H2O 2KOH + H→ 2↑


 Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm
kim loại kiềm trong dầu hoả.


<b>Hoạt động 4</b>


HS nghiên cứu SGK để biết được các ứng
dụng quan trọng của kim loại kiềm.


<b>IV – ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN </b>
<b>NHIÊN VAØ ĐIỀU CHẾ</b>


<b>1. Ứng dụng:</b>


<b> - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngồi </b>
cùng thấp.


Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ
700<sub>C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các </sub>
lò phản ứng hạt nhân.


- Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong
kĩ thuật hàng không.


- Cs được dùng làm tế bào quang điện.


HS nghiên cứu SGK. <b>2. Trạng thái thiên nhiên</b>Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển),


một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng
silicat và aluminat có ở trong đất.


- GV ? Em hãy cho biết để điều chế kim


loại kiềm ta có thể sử dụng phương pháp <b>3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm </b>trong hợp chất bằng cách điện phân nóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

nào ?


- GV dùng tranh vẽ hướng dẫn HS nghiên
cứu sơ đồ thiết bị điện phân NaCl nóng
chảy trong cơng nghiệp.


chảy hợp chất của chúng.


<i>Thí dụ:</i>


2NaCl đpnc 2Na + Cl<sub>2</sub>


<b>V. CỦNG CỐ:</b>


<b> 1. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử kim loại kiềm là</b>
<b>A. ns</b>1<sub> </sub> <b><sub>B. ns</sub></b>2 <b><sub>C. ns</sub></b>2<sub>np</sub>1 <b><sub>D. (n – 1)d</sub></b>x<sub>ns</sub>y


<b> 2. Cation M</b>+<sub> có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>. M</sub>+<sub> là cation nào sau đây ?</sub>


<b>A. Ag</b>+ <b><sub>B. Cu</sub></b>+ <b><sub>C. Na</sub></b>+<sub> </sub> <b><sub>D. K</sub></b>+



<b> 3. Nồng độ % của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39g kali kim loại vào 362g nước là kết</b>
quả nào sau đây ?


<b>A. 15,47% B. 13,97% C. 14% </b> <b>D. 14,04%</b>
<b>VI. DẶN DÒ: </b>


<b>1. BTVN: 1 4 trang 111 (SGK)</b>→


<b>2. Xem trước phần HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM </b>


Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết được tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của kim</b>
<b>loại kiềm. </b>


<b> 2. Kó năng: </b>


- Làm một số thí nghiệm đơn giản về hợp chất của kim loại kiềm.
- Giải bài tập về hợp chất của kim loại kiềm.


<b> 3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hoá học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.</b>
<b> 2. Hoá chất: NaOH dạng viên,… </b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>



<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG </b>
<b>CỦA KIM LOẠI KIỀM</b>


<b>I – NATRI HIĐROXIT </b>
<b>1. Tính chất</b>



<b>Tiết </b>


<b>42</b>


<b>KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

 GV cho HS quan sát một mẫu NaOH
dưới dạng viên và nghiên cứu tính tan,
tính hút ẩm của nó.


 HS viết PTHH dạng phân tử và ion
rút gọn của các phản ứng minh hoạ cho
tính chất của NaOH


GV: Giải thích các trường hợp xảy ra


phản ứng cho muối axít, trung hồ hoặc
cả hai.


<i><b>a. Tính chất vật lí: </b></i>


- Chất rắn, khơng màu, dễ nóng chảy (tnc =
3220<sub>C), hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều</sub>
trong nước.


- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn
thành ion:


NaOH  Na+<sub> + OH</sub>


<i><b>-b. Tính chất hố học </b></i>


 Tác dụng với axit


HCl + NaOH  NaCl + H2O
H+<sub> + OH</sub>-<sub>  H2O</sub>


 Tác dụng với oxit axit


NaOH + CO2  NaHCO3<sub> (nNaOH : nCO</sub>2 ≤
1)


2NaOH + CO2  Na2CO3<sub> (nNaOH : nCO</sub>2 ≥
2)


 Tác dụng với dung dịch muối



CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4


Cu2+<sub> + 2OH</sub>-<sub>  Cu(OH)2</sub><sub></sub>
 HS nghiên cứu SKG để biết những


ứng dụng quan trọng của NaOH. <b>2. Ứng dụng: Nấu xà phòng, chế phẩm </b>nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm
trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong
công nghiệp chế biến dầu mỏ.


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết những
tính chất vật lí của NaHCO3.


<b>II – NATRI HIĐROCACBONAT</b>


<b>1. Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, ít tan</b>
trong nước.


 HS nghiên cứu SGK để biết những
tính chất hố học của NaHCO3.


<b>2. Tính chất hố học </b>


<i><b>a. Phản ứng phân huỷ</b></i>


2NaHCO<sub>3</sub> t Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H2O
0



 GV ?: Vì sao có thể nói NaHCO3 là
hợp chất lưỡng tính ?


<i><b>b. NaHCO</b><b>3</b><b> là hợp chất lưỡng tính</b></i>


NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O
 HS nghiên cứu SKG để biết những


ứng dụng quan trọng của NaHCO3. <b>2. Ứng dụng: Dùng trong công nghiệp dược </b>phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và công
nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…)


 HS nghiên cứu SGK để biết những
tính chất vật lí của Na2CO3.


<b>III – NATRI CACBONAT</b>


<b>1. Tính chất vật lí: Chất rắn màu trắng, tan </b>
nhiều trong nước. Ở nhiệt độ thường tồn tại
dưới dạng muối ngậm nước Na2CO3.10H2O, ở
nhiệt độ cao muối này mất dần nước trở thành
Na2CO3 khan, nóng chảy ở 8500<b><sub>C. </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

 HS dẫn ra những phản ứng hố học
minh hoạ cho tính chất của Na2CO3.
 GV giới thiệu cho HS biết môi trường
của muối Na2CO3


<b>2. Tính chất hố học </b>



 Phản ứng với axit, kiềm, muối


Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O


Na2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3 + 2NaOH


Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl


 Muối cacbonat của kim loại kiềm trong
dung dịch nước cho môi trường kiềm.
 HS nghiên cứu SKG để biết những


ứng dụng quan trọng của Na2CO3. <b>3. Ứng dụng: Là hoá chất quan trọng trong </b>công nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm,
giấy, sợi,…


<b>IV – KALI NITRAT</b>
<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết những
tính chất vật lí của KNO3.


<b>1. Tính chất vật lí: Là những tinh thể khơng </b>
màu, bền trong khơng khí, tan nhiều trong
<b>nước. </b>


 GV ?: Em có nhận xét gì về sản


phẩm của phản ứng phân huỷ KNO3 ? <b>2. Tính chất hoá học: Bị phân huỷ ở nhiệt độ</b>cao


2KNO3 t 2KNO2 + O2


0


 Ứng dụng thuốc nổ của KNO3 dựa
trên tính chất nào của muối KNO3?


<b>3. Ứng dụng: Dùng làm phân bón (phân đạm,</b>
phân kali) và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ
thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp
68%KNO3, 15%S và 17%C (than)
 Phản ứng cháy của thuốc súng:


2KNO<sub>3</sub> + 3C + S t N<sub>2</sub> + 3CO<sub>2</sub> + K2S
0


<b>V. CỦNG CỐ:</b>


<b> 1. Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân ?</b>


<b>A. LiCl</b> <b>B. NaNO3</b> <b>C. KHCO3</b> <b>D. KBr</b>


<b> 2. Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. </b>
Sục khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60g NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
<b> 3. Nung 100g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không </b>
thay đổi, được 69g chất rắn. Xác định % khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp đầu.
<b>VI. DẶN DÒ: </b>


<b>1. BTVN: 5 8 trang 111 (SGK)</b>→


<b>2. Xem trước phần KIM LOẠI KIỀM THỔ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết: </b>


- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm thổ.
- Nguyên tắc và phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Từ cấu tạo suy ra tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng và điều chế.
- Giải bài tập về kim loại kiềm thổ..


<b> 3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hố học.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng tuần hồn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 4Be, 12Mg, 20Ca.</b>
Nhận xét về số electron ở lớp ngoài cùng.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>



 GV dùng bảng tuần hồn và cho HS
tìm vị trí nhóm IIA.


 HS viết cấu hình electron của các kim
loại Be, Mg, Ca,… và nhận xét về số
electron ở lớp ngoài cùng.


<b>A. KIM LOẠI KIỀM THỔ</b>


<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, </b>
<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ </b>
- Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của
bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố beri
(Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr),
bari (Ba) và Ra (Ra).


- Cấu hình electron lớp ngồi cùng là ns2<sub> (n </sub>
là số thứ tự của lớp).


Be: [He]2s2<sub>; Mg: [Ne]2s</sub>2<sub>; Ca: [Ar]2s</sub>2<sub>; </sub>
Sr: [Kr]2s2<sub>; Ba: [Xe]2s</sub>2


<b>Hoạt động 2</b>


 HS dựa nghiên cứu bảng 6.2. Một số
hằng số vật lí quan trọng và kiểu mạng
tinh thể của kim loại kiềm thổ để rút ra
các kết luận về tính chất vật lí của kim
loại kiềm thổ như bên.



 GV ?: Theo em, vì sao tính chất vật lí
của các kim loại kiềm thổ lại biến đổi
không theo một quy luật nhất định giống
như kim loại kiềm ?


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>


- Màu trắng bạc, có thể dát mỏng.


- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi của các
kim loại kiềm thổ tuy có cao hơn các kim
loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp.


- Khối lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ
Ba). Độ cứng cao hơn các kim loại kiềm
nhưng vẫn tương đối mềm.



<b>Tieát </b>


<b>43</b>


<b>KIM LOẠI KIỀM THỔ VAØ HỢP CHẤT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Hoạt động 3</b>


 GV ?: Từ cấu hình electron nguyên tử
của các kim loại kiềm thổ, em có dự
đốn gì về tính chất hố học của các kim
loại kiềm thổ ?



 HS viết bán phản ứng dạng tổng quát
biểu diễn tính khử của kim loại kiềm thổ.


<b>III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC </b>


- Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng
lượng ion hố tương đối nhỏ, vì vậy kim loại
kiềm thổ có tính khử mạnh. Tính khử tăng
dần từ Be đến Ba.


M M→ 2+ + 2e


- Trong các hợp chất các kim loại kiềm thổ
có số oxi hố +2.


 GV u cầu HS lấy các thí dụ minh
hoạ và viết PTHH để minh hoạ cho tính
chất của kim loại nhóm IIA.


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>


2Mg + O0 0<sub>2</sub> 2MgO+2 -2


<b>2. Tác dụng với axit</b>


<i><b>a) Với HCl, H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> loãng</b></i>


2Mg + 2HCl0 +1 MgCl+2 <sub>2</sub> + H0<sub>2</sub><sub></sub>



<i><b>b) Với HNO</b><b>3</b><b>, H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> đặc</b></i>


4Mg + 10HNO0 +5 <sub>3(loãng)</sub> 4Mg(NO+2 <sub>3</sub>)<sub>2</sub> + NH-3 <sub>4</sub>NO<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O
4Mg + 5H0 <sub>2</sub>+6SO<sub>4(đặc)</sub> 4MgSO+2 <sub>4</sub> + H<sub>2</sub>-2S + 4H<sub>2</sub>O


<b>3. Tác dụng với nước: Ở nhiệt độ thường Be</b>
không khử được nước, Mg khử chậm. Các
kim loại còn lại khử mạnh nước giải phóng
khí H2.


Ca + 2H2O Ca(OH)→ 2 + H2↑
<b>Hoạt động 4</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết được
những tính chất của Ca(OH)2.


 GV giới thiệu thêm một số tính chất
của Ca(OH)2 mà HS chưa biết.


<b>B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG </b>
<b>CỦA CANXI</b>


<b>1. Canxi hiđroxit</b>


 Ca(OH)2 cịn gọi là vơi tơi, là chất rắn
màu trắng, ít tan trong nước. Nước vơi là
dung dịch Ca(OH)2.


 Hấp thụ dễ dàng khí CO2:



CO2 + Ca(OH)2 CaCO→ 3↓ + H2O  nhận
biết khí CO2


 Ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành
công nghiệp: sản xuất NH3, CaOCl2, vật liệu
xây dựng,…


 GV biểu diễn thí nghiệm sục khí CO2
từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
 HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải
thích bằng phương trình phản ứng.


 GV hướng dẫn HS dựa vào phản ứng
phân huỷ Ca(HCO3)2 để giải thích các
hiện tượng trong tự nhiên như cặn trong
nước đun nước, thạch nhũ trong các hang


<b>2. Canxi cacbonat</b>


 Chất rắn màu trắng, không tan trong
nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.


CaCO<sub>3</sub> t0 CaO + CO<sub>2</sub>


 Bị hồ tan trong nước có hồ tan khí CO2


CaCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>


t0



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

động,..


<b>Hoạt động 4</b>


 GV giới thiệu về thạch cao sống, thạch
cao nung.


 Bổ sung những ứng dụng của CaSO4
mà HS chưa biết.


<b>3. Canxi sunfat</b>


 Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại dưới dạng
<i>muối ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch </i>


<i>cao sống.</i>


 Thạch cao nung:


CaSO4.2H2O 160 CaSO4.H2O + H2O
0<sub>C</sub>


thạch cao sống thạch cao nung


 Thạch cao khan là CaSO4


CaSO<sub>4</sub>.2H<sub>2</sub>O 3500C CaSO<sub>4</sub> + 2H<sub>2</sub>O
thạch cao sống thạch cao khan


<b>V. CỦNG CỐ:</b>



<b> 1. Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì</b>


<b>A. bán kính ngun tử giảm dần.</b> <b>B. năng lượng ion hoá giảm dần. </b>
<b>C. tính khử giảm dần.</b> <b>D. khả năng tác dụng với nước giảm </b>
dần.


<b> 2. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ</b>


<b>A. Có kết tủa trắng.  B. có bọt khí thốt ra. C. có kết tủa trắng và bọt khí.</b> <b>D. </b>
khơng có hiện tượng gì.


<b> 3. Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 672 ml </b>
khí CO2 (đkc). Phần trăm khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp lần lượt là


<b>A. 35,2% & 64,8%</b> <b>B. 70,4% & 26,9%</b> <b>C. 85,49% & 14,51%</b>
<b>D.17,6% & 82,4%</b>


<b> 4. Cho 2 g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối </b>
clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây ? <b>A. Be</b> <b>B. Mg</b> <b>C. </b>


Ca <b>D. Ba</b>


<b>VI. DẶN DÒ: </b>


<b>1. BTVN: 1 7 trang 119 (SGK).</b>→
<b>2. Xem trước phần NƯỚC CỨNG. </b>


Ngày soạn:.../...



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết: Nước cứng là gì ? Nguyên tắc và các phương pháp làm mềm nước</b>
cứng.


<b> 2. Kĩ năng: Biết cách dùng các hoá chất để làm mềm các loại nước cứng.</b>
<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>



<b>Tieát </b>


<b>44</b>


<b>KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DAÏY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày hiện tượng xảy ra khi cho từ từ khí CO2 sục vào dung dịch</b>
Ca(OH)2 cho đến dư. Giải thích bằng phương trình phản ứng.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>



 GV ?


- Nước có vai trò như thế nào đối với đời
sống con người và sản xuất?


- Nước sinh hoạt hàng ngày lấy từ đâu?
Là nguồn nứơc gì?


 GV: thơng báo: Nước tự nhiên lấy từ
sông suối, ao hồ. nước ngầm là nước
cứng, vậy nước cứng là gì ?


Nước mềm là gì? Lấy ví dụ.


 GV ?: Em hãy cho biết cơ sở của việc
phân loại tính cứng là gì ? Vì sao gọi là
tính cứng tạm thời ? Tính cứng vĩnh
cữu ?


<b>C. NƯỚC CỨNG</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Nước chứa nhiều ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub> được</sub>
gọi là nước cứng.


- Nước chứa ít hoặc không chứa các ion
Mg2+<sub> và Ca</sub>2+<sub> được gọi là nước mềm.</sub>


 Phân loại:



<i><b>a) Tính cứng tạm thời: Gây nên bởi các</b></i>


muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.


Khi đun sơi nước, các muối Ca(HCO3)2 và
Mg(HCO3)2 bị phân huỷ tính cứng bị mất.→


Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> t CaCO<sub>3</sub> + CO2 + H2O
0


Mg(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> t MgCO<sub>3</sub> + CO2 + H2O
0


<i><b>b) Tính cứng vĩnh cữu: Gây nên bởi các </b></i>


muối sunfat, clorua của canxi và magie. Khi
đun sôi, các muối này khơng bị phân huỷ.
<b>c) Tính cứng tồn phần: Gồm cả tính cứng </b>
tạm thời và tính cứng vĩnh cữu.


<b>Hoạt động 2</b>


 GV ? Trong thực tế em đã biết những
tác hại nào của nước cứng ?


 HS: Đọc SGK và thảo luận.


<b>2. Tác hại</b>



- Đun sơi nước cứng lâu ngày trong nồi hơi,
nồi sẽ bị phủ một lớp cặn. Lớp cặn dày
1mm làm tốn thêm 5% nhiên liệu, thậm chí
có thể gây nổ.


- Các ống dẫn nước cứng lâu ngày có thể bị
đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước.
- Quần áo giặ bằng nước cứng thì xà phịng
khơng ra bọt, tốn xà phịng và làm áo quần
mau chóng hư hỏng do những kết tủa khó
tan bám vào quần áo.


- Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm
hương vị của trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ
làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.
<b>Hoạt động 3</b>


 GVđặt vấn đề: Như chúng ta đã biết
nước cứng có chứa các ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, </sub>


<b>3. Cách làm mềm nước cứng</b>


 Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion
Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub> trong nước cứng.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

vậy theo các em nguyên tắc để làm
mềm nước cứng là gì?


 GV ?: Nước cứng tạm thời có chứa
những muối nào ? khi đung nóng thì có


những phản ứng hố học nào xảy ra ?
- Có thể dùng nước vơi trong vừa đủ để
trung hoà muối axit tành muối trung hoà
không tan , lọc bỏ chất không tan được
nứơc mềm.


 GV ?: Khi cho dung dịch Na2CO3,
Na3PO4 vào nước cứng tạm thời hoặc
vĩnh cửu thì có hiện tượng gì xảy ra ?
Viết pư dưới dạng ion.


<i><b>a) Phương pháp kết tủa </b></i>


 Tính cứng tạm thời:


- Đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và
Mg(HCO3)2 bị phân huỷ tạo ra muối


cacbonat không tan. Lọc bỏ kết tủa nước →
mềm.


- Dùng Ca(OH)2, Na2CO3 (hoặc Na3PO4).
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2CaCO→ 3↓ + 2H2O


Ca(HCO3)2 + Na2CO3→ CaCO3↓ +
2NaHCO3


 Tính cứng vĩnh cữu: Dùng Na2CO3 (hoặc
Na3PO4).



CaSO4 + Na2CO3 CaCO→ 3↓ + Na2SO4
 GV đặt vấn đề: Dựa trên khả năng có


thể trao đổi ion của một số chất cao phân
tử tự nhiên hoặc nhân tạo người ta có
phương pháp trao đổi ion.


 GV ?: Phương pháp trao đổi ion có
thể làm mất những loại tính cứng nào ?


<i><b>b) Phương pháp trao đổi ion</b></i>


- Dùng các vật liệu polime có khả năng trao
đổi ion, gọi chung là nhựa cationit. Khi đi
qua cột có chứa chất trao đổi ion, các ion
Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub> có trong nước cứng đi vào các </sub>
lỗ trống trong cấu trúc polime, thế chỗ cho
các ion Na+<sub> hoặc H</sub>+<sub> của cationit đã đi vào </sub>
dung dịch.


- Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô
cơ cũng được dùng để làm mềm nước.
<b>Hoạt động 4</b>


- HS nghiên cứu SGK để biết được cách
nhận biết ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub>.</sub>


<b>4. Nhận biết ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub> trong dung</sub></b>
<b>dòch </b>



 Thuốc thử: dung dịch muối 2
3


CO và khí


CO2.


 Hiện tượng: Có kết tủa, sau đó kết tủa bị
hồ tan trở lại.


 Phương trình phản ứng:
Ca2+<sub> + </sub> 2


3


CO <sub> CaCO</sub><sub>→</sub> <sub>3↓</sub>


CaCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> (tan)


Ca2+ + 2HCO3
-Mg2+<sub> + </sub> 2


3


CO MgCO<sub>→</sub> <sub>3↓</sub>


MgCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O Mg(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> (tan)


Mg2+ + 2HCO<sub>3</sub>



<b>-V. CỦNG CỐ:</b>


<b> 1. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na</b>+<sub>, 0,02 mol Ca</sub>2+<sub>, 0,01 mol Mg</sub>2+<sub>, 0,05 mol </sub>
HCO3−<sub>, 0,02 mol Cl</sub>−<sub>. Nước trong cốc thuộc loại nào ?</sub>


<b>A. Nước cứng có tính cứng tạm thời.</b> <b>B. Nước cứng có tính cứng vĩnh </b>
cữu.


<b>C. Nước cứng có tính cứng tồn phần. </b> <b>D. Nước mềm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b> 2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ?</b>
<b>A. NaCl.</b> <b>B. H2SO4. C. Na2CO3. </b> <b>D. KNO3.</b>


<b> 3. Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ?</b>
<b>A. </b> 


3


NO <b><sub>B. </sub></b> 2


4


SO <b><sub>C. </sub></b> 


4


ClO <b><sub>D. </sub></b> 3


4



PO <sub></sub>


<b> 4. Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sơi vì lí do nào sau đây ?</b>
<b>A. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 100</b>0<sub>C, áp suất khí quyển).</sub>


<b>B. Khi đun sơi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa.</b>
<b>C. Khi đun sôi các chất khí hồ tan trong nước thốt ra.</b>


<b>D. Các muối hiđrocacbonat của magie và canxi bị phân huỷ bởi nhiệt để tạo ra kết </b>
<b>tủa. </b>


<b>VI. DẶN DÒ: </b>


<b>1. BTVN: 8 9 trang 119 (SGK).</b>→
<b>2. Xem trước bài NHÔM. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


 HS biết: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của nhơm.


 HS hiểu: Ngun nhân gây nên tính khử mạnh của nhơm và vì sao nhơm chỉ có số oxi
hố +3 trong các hợp chất.


<b> 2. Kó năng: </b>


<b> - Tiến hành một số thí nghiệm đơn giản. </b>



<b> - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại nhôm.</b>
<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


 Bảng tuần hồn các nguyên tố hoá học.


 Dụng cụ, hoá chất: hạt nhơm hoặc lá nhơm, các dung dịch HCl, H2SO4 lỗng, NaOH,
NH3, HgCl2.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm</b>
nước có tính cứng tồn phần.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>  GV dùng bảng tuần hồn và cho HS </b>
xác định vi trí của Al trong bảng tuần
hồn.


 HS viết cấu hình electron nguyên tử
của Al, suy ra tính khử mạnh và chỉ có số
oxi hố duy nhất là +3.



<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, </b>
<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ</b>


- Ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3.


- Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1<sub> hay </sub>
[Ne]3s2<sub>3p</sub>1


<i>- Dễ nhường cả 3 electron hố trị nên có số</i>


<i>oxi hố +3 trong các hợp chất.</i>


HS tự nghiên cứu SGK để biết được các
tính chất vật lí của kim loại Al


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>


- Màu trắng bạc, tnc = 6600<sub>C, khá mềm, dễ </sub>
kéo sợi, dễ dát mỏng.


- Là kim loại nhẹ (d = 2,7g/cm3<sub>), dẫn điện </sub>
tốt và dẫn nhiệt tốt.


Hoạt động 2


 HS: Cho biết vị trí cặp oxi hóa khử
của nhơm trong dãy điện hóa, từ đó xác
định tính chất hóa học của Al.



 GV biểu diễn thí nghiệm Al mọc lông


<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>


Nhơm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau
kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, nên dễ
bị oxi hoá thành ion dương.


Al  Al3+<sub> + 3e</sub>



<b>Tieát </b>


<b>45</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

tơ. HS quan sát hiện tượng xảy ra và viết
PTHH của phản ứng.


 GV ?: Vì sao các vật dụng làm bằng
Al lại rất bền vững trong khơng khí ở
nhiệt độ thường ?


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>


<i><b>a) Tác dụng với halogen</b></i>


2Al + 3Cl2  2AlCl3


<i><b>b) Tác dụng với oxi</b></i>



4Al + 3O<sub>2</sub> t0 2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


 Al bền trong khơng khí ở nhiệt độ thường
do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.
- GV làm thí nghiệm với oxi, axit HCl,


H2SO4đ, HNO3.


- HS quan sát giải thích hiện tượng và
viết phương trình phản ứng.


- Với axit HCl, H2SO4l…. thì Al khử ion
nào ? Sản phẩm ?


- Với axit HNO3, H2SO4đđ…thì Al khử ion
nào ? Vì sao ?


- Trường hợp với axit HNO3, H2SO4đ
nguội thì phản ứng cho sản phẩm gì ? Vì
sao ?


<b>2. Tác dụng với axit</b>


 Khử dễ dàng ion H+<sub> trong dung dịch HCl </sub>
và H2SO4 loãng  H2


2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
 Tác dụng mạnh với dung dịch HNO3
lỗng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.



Al + 4HNO<sub>3</sub> (lỗng) t0 Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub><sub> + NO + 2H</sub><sub>2</sub>O
2Al + 6H2SO4 (đặc) t Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O


0


 Nhơm bị thụ động hố bởi dung dịch
HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.


 HS viết PTHH của phản ứng. <b>3. Tác dụng với oxit kim loại </b><sub>2Al + Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub> t0 <sub>Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 2Fe</sub>
 HS nghiên cứu SGK để biết được phản


ứng của Al với nước xảy ra trong điều
kiện nào.


 GV ?: Vì sao các vật làm bằng Al lại
rất bền vững với nước ?


<b>4. Tác dụng với nước</b>


- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo
thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng
với nước ở niệt độ thường)


2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2


- Nhôm không phản ứng với nước dù ở nhiệt
<i>độ cao là vì trên bề mặt của nhơm được phủ </i>


<i>kín một lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, </i>



<i>không cho nước và khí thấm qua.</i>


 GV giới thiệu và dẫn dắt HS viết
PTHH của phản ứng xảy ra khi cho kim
loại Al tác dụng với dung dịch kiềm.


<b>5. Tác dụng với dung dịch kiềm</b>


- Trước hết, lớp bảo vệ Al2O3 bị hoà tan
trong dung dịch kiềm:


Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O (1)
- Al khử nước:


2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2 (2)
- Lớp bảo vệ Al(OH)3 bị hoà tan trong dung
dịch kiềm


Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O (3)
Các phản ứng (2) và (3) xảy ra xen kẽ nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

cho đến khí nhơm bị hồ tan hết.


 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2
<b>V. CỦNG CỐ: Tính chất hóa học của nhơm là gì? Lấy các phản ứng khác để minh họa.</b>
<b>VI. DẶN DÒ: Xem trước phần cịn lại của bài: NHƠM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM.</b>


Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


 HS biết: Ứng dụng và trạng thái thiên nhiên của Al.


 HS hiểu: Cơ sở khoa học của phương pháp điều chế kim loại Al.


<b> 2. Kĩ năng: Viết được các q trình oxi hố – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực trong</b>
q trình sản xuất nhơm.


<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hố học cơ bản của nhơm là gì ? Dẫn ra các PTHH để</b>
minh hoạ.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS trình bày các ứng dụng quan trọng
của Al và cho biết những ứng dụng đó dựa
trên những tính chất vật lí nào của nhôm.
 GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác


của nhơm.


<b>IV. ỨNG DỤNG VÀ TRẠNG THÁI </b>
<b>THIÊN NHIÊN</b>


<b>1. Ứng dụng</b>


- Dùng làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay,
tên lửa, tàu vũ trụ.


- Dùng trong xây dựng nhà cửa, trang trí
nội thất.


- Dùng làm dây dẫn điện, dùng làm dụng
cụ nhà bếp.


- Hỗn hợp tecmit (Al + FexOy) để thực
hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường
ray.


 HS nghiên cứu SGK để biết được trạng


thái thiên nhiên của Al. <b>2. Trạng thái thiên nhiên</b>Đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), mica
(K2O.Al2O3.6SiO2), boxit (Al2O3.2H2O),
criolit (3NaF.AlF3),...


<b>Hoạt động 2</b> <b>V. SẢN XUẤT NHÔM</b>



<b>Tieát </b>



<b>46</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

 HS nghiên cứu SGK để biết Al trong
công nghiệp được sản xuất theo phương
pháp nào.


 GV ?: Vì sao trong cơng nghiệp để sản
xuất Al người ta lại sử dụng phương pháp
điện phân nóng chảy mà không sử dụng
các phương pháp khác ?


<i>Trong công nghiệp, nhơm được sản xuất </i>


<i>bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng </i>


<i>chảy.</i>


 GV ?: Ngun liệu được sử dụng để sản
xuất Al là gì ? Nước ta có sẵn nguồn


ngun liệu đó hay khơng ?


<b>1. Ngun liệu: Quặng boxit Al2O3.2H2O </b>
có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Loại bỏ
tạp chất bằng phương pháp hoá học  Al2O3
gần như nguyên chất.


 HS nghiên cứu SGK để biết vì sao phải
hồ tan Al2O3 trong criolit nóng chảy ?


Việc làm này nhằm mục đích gì ?


 GV giới thiệu sơ đồ điện phân Al2O3
nóng chảy.


 GV ?: Vì sao sau một thời gian điện
phân, người ta phải thay thế điện cực
dương ?


<b>2. Điện phân nhơm oxit nóng chảy </b>
 Chuẩn bị chất điện li nóng chảy: Hồ
tan Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm hạ
nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống
9000 <sub>C và dẫn điện tốt, khối lượng riêng </sub>
nhỏ.


 Quá trình điện phân


Al2O3 <i>to</i> 2Al3+ + 3O
2-K (-) Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (nóng chảy) A (+)


Al3+ O


2-Al3+ + 3e Al 2O2- O2 + 4e


Phương trình điện phân: 2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> đpnc 4Al + 3O<sub>2</sub>


 Khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy cực


<i>dương là cacbon, sinh ra hỗn hợp khí CO </i>


<i>và CO2. Do vậy trong quá trình điện phân </i>


<i>phải hạ thấp dần dần cực dương.</i>


<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Mục đích của việc chuẩn bị chất điện li nóng chảy là gì ?</b>


<b> 2. Các q trình xảy ra trên các điện cực trong q trình sản xuất nhơm ? Phương trình </b>
phản ứng ?


<b>VI. DẶN DỊ: Xem trước phần cịn lại của bài: NHƠM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHƠM.</b>
Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết tính chất và ứng dụng của một số hợp chất của nhơm.</b>


<b> 2. Kĩ năng: Tiến hành được một số thí nghiệm về hợp chất quan trong của nhôm và giải</b>
được một số bài tập liên quan đến tính chất hợp chất của nhôm.


<b> 3. Thái độ: </b>



<b>Tieát </b>


<b>47</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>II. CHUẨN BỊ: Các hố chất và dụng cụ thí nghiệm có liên quan.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các giai đoạn sản xuất nhơm. Viết phương trình phản ứng</b>
minh hoạ.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết được một
số tính chất vật lí của nhơm oxit.


 HS viết phương trình hoá học của phản
ứng để chứng minh Al2O3 là hợp chất
lưỡng tính.


<b>I – NHÔM OXIT</b>
<b>1. Tính chất</b>


<i><b> Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, </b></i>
khơng tan trong nước và khơng tác dụng với
nước, tnc > 20500<sub>C.</sub>


 Tính chất hố học: Là oxit lưỡng tính.
<i> * Tác dụng với dung dịch axit</i>


Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O


Al2O3 + 6H+<sub>  2Al</sub>3+<sub> + 3H2O</sub>
<i> * Tác dụng với dung dịch kiềm</i>


Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O
natri aluminat
Al2O3 + 2OH  2AlO2 + H2O


 HS nghiên cứu SGK để biết được một
số ứng dụng của nhôm oxit.


<b>2. Ứng dụng: Nhôm oxit tồn tại dưới dạng </b>
ngậm nước và dạng khan.


 Dạng ngậm nước là thành phần của yếu
của quặng boxit (Al2O3.2H2O) dùng để sản
xuất nhôm.


 Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể đá
quý, hay gặp là:


- Corinđon: Dạng tinh thể trong suốt, không
màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài,
giấy nhám,...


- Trong tinh thể Al2O3, nếu một số ion Al3+
được thay bằng ion Cr3+<sub> ta có hồng ngọc </sub>
dùng làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ,
dùng trong kĩ thuật laze.


- Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+<sub>, Fe</sub>3+


và Ti4+<sub> ta có saphia dùng làm đồ trang sức.</sub>
- Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản
xuất chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ.


<b>Hoạt động 2</b>


 HS biểu diễn thí nghiệm điều chế
Al(OH)3, sau đó cho HS quan sát Al(OH)3


<b>II. NHÔM HIĐROXIT</b>


<i><b> Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, </b></i>
kết tủa ở dạng keo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

vừa điều chế được.


 HS nhận xét về trạng thái, màu sắc
của Al(OH)3.


 GV biểu diễn thí nghiệm hồ tan
Al(OH)3 trong dung dịch HCl và dung
dịch NaOH.


 HS quan sát hiện tượng xảy ra, viết
phương trình phân tử và phương trình ion
của phản ứng.


 Tính chất hố học: Là hiđroxit lưỡng
tính.



<i>* Tác dụng với dung dịch axit</i>


Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + 3H+<sub>  Al</sub>3+<sub> + 3H2O</sub>
<i> * Tác dụng với dung dịch kiềm</i>


Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O
natri aluminat
Al(OH)3 + OH  AlO2 + 2H2O
<b>Hoạt động 3: HS nghiên cứu SGK để </b>


biết được một số ứng dụng quan trọng
của nhơm sunfat.


<b>III – NHÔM SUNFAT</b>


- Muối nhơm sunfat khan tan trong nước
vàlàm dung dịch nóng lên do bị hiđrat hoá.
- Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay
KAl(SO4)2.12H2O được dùng trong ngành
thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu
trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm
trong nước,...


- Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+<sub> là</sub>
Na+<sub>; Li</sub>+<sub>, NH4</sub>+<sub>)</sub>


 GV ?: Trên sơ sở tính chất của một số
hợp chất của nhơm, theo em để chứng
minh sự có mặt của ion Al3+<sub> trong một</sub>


dung dịch nào đó thì ta có thể làm như
thế nào ?


<b>IV – CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+</b>
<b>TRONG DUNG DÒCH </b>


Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch thí
nghiệm, nếu thấy kết tủa keo xuất hiện rồi
tan trong NaOH dư  có ion Al3+<sub>.</sub>


Al3+<sub> + 3OH</sub><sub></sub><sub>  Al(OH)3</sub>


Al(OH)3 + OH (dö)  AlO2 + 2H2O
<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:</b>


Al (1) AlCl<sub>3</sub> (2)Al(OH)<sub>3</sub>(3) NaAlO<sub>2</sub> (4) Al(OH)<sub>3</sub> (5) Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (6) Al


<b> 2. Có 2 lọ không nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất </b>
nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi hoá chất ?


<b> 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?</b>


<b>A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. </b> <b>B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.</b>
<b>C. Al2O3 là oxit trung tính.</b> <b>D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính. </b>
<b> 4. Trong những chất sau, chất nào khơng có tính lưỡng tính ?</b>


<b>A. Al(OH)3 B. Al2O3</b> <b>C. ZnSO4</b> <b>D. NaHCO3</b>



<b> 5. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại </b>
có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu ?


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4 </b>


<b>VI. DẶN DỊ: XEM TRƯỚC BÀI LUYỆN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và</b>
hợp chất của chúng.


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ cũng</b>
như hợp chất của chúng.


<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


 HS: Đọc trước phần nội dung nội dung KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
 GV: Các bài tập liên quan đến nội dung luyện tập.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BAØY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm</b>
nước có tính cứng tồn phần.



3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


- HS vận dụng các kiến thức đã học để
giải quyết bài tập bên.


- GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết
bài tập.


<b>Bài 1: Hoàn thành PTHH của các phản ứng </b>
xảy ra theo sơ đồ sau đây


CaCO<sub>3</sub> CaCO<sub>3</sub> CaCO<sub>3</sub> CaCO<sub>3</sub>


CaO Ca(OH)<sub>2</sub> CaCl<sub>2</sub>


CO<sub>2</sub> KHCO<sub>3</sub> K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>


<b>Hoạt động 2</b>


- HS giải quyết theo phương pháp tăng
giảm khối lượng hoặc phương pháp đặt
ẩn giải hệ thông thường.


- GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết
bài tập.



<b>Bài 2: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH</b>
tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn
hợp muối clorua. Khối lượng mỗi hiđroxit
trong hỗn hợp lần lượt là


<b>A. 1,17g & 2,98g B. 1,12g & 1,6g</b>
<b>C. 1,12g & 1,92g D. 0,8g & 2,24g </b>


<b>Giaûi</b>


NaOH + HCl NaCl + H→ 2O
KOH + HCl KCl + H→ 2O


Gọi a và b lần lượt là số mol của NaOH và
KOH


<i> 40a + 56b = 3,04 (1)</i>
Từ 2 PTHH trên ta thấy:


1 mol NaOH 1 mol NaCl, khối lượng tăng→
35,5 – 17 = 18,5g.



<b>Tieát </b>


<b>48</b>


<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

1 mol NaOH 1 mol NaCl, khối lượng tăng→


35,5 – 17 = 18,5g.


 1 mol hỗn hợp (KOH, NaOH) 1 mol →
hỗn hợp (KCl và NaCl), khối lượng tăng
18,5g.


Theo bài cho khối lượng hỗn hợp tăng 4,15
– 3,04 = 1,11g


<i> a + b = 1,11:18,5 = 0,06 (2)</i>
Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,04


 mKOH = 40.0,02 = 0,8g;  đáp án D.
<b>Hoạt động 3</b>


- GV giới thiệu cho HS phương pháp giải
toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm.


- HS giải quyết bài toán theo sự hướng
dẫn của GV.


<b>Bài 3: Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung dịch </b>
có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết
tủa thu được là


<b>A. 10g</b> <b>B. 15g</b> <b>C. </b>


<b>20g D. 25g</b>


<b>Giaûi</b>


nCO2 = 0,3  1 <


NaOH
CO


n
n <sub>2</sub>


= <sub>0,25</sub>0,3 = 1,2 < 2 
Phản ứng tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2


Ca(OH)2 + CO2 CaCO→ 3↓


a→ a a
Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO→ 3)2


b 2b →








0,3


b


a


0,25


b



a



2

<sub></sub>






0,05


b


0,2


a



 mCaCO3 =
100.0,2 = 20g


- HS vận dụng phương pháp làm mềm
nước cứng có tính cứng vĩnh cữu để giải
quyết bài tốn.


<b>Bài 4: Chất nào sau đây có thể làm mềm </b>
nước cứng có tính cứng vĩnh cữu ?


<b>A. NaCl</b> <b>B. H2SO4</b> <b>C. Na2CO3</b>
<b>D. HCl</b>


<b>Hoạt động 4</b>


HS giải quyết bài toán theo sự hướng
dẫn của GV.



<b>Bài 5: Cho 28,1 g hỗn hợp MgCO3 và </b>
BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối
lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với
dung dịch HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục
vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2
được kết tủa B. Tính a để kết tủa B thu được
là lớn nhất.


<b>Giaûi</b>


MgCO3 + 2HCl MgCl→ 2 + CO2 + H2O (1)
CaCO3 + 2HCl CaCl→ 2 + CO2 + H2O (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

CO2 + Ca(OH)2 CaCO→ 3↓ + H2O (3)
Theo (1), (2) và (3): nCO2 = nMgCO3 +
nCaCO3 = 0,2 mol thì lượng kết tủa thu được
là lớn nhất.


Ta có: <sub>100.84</sub>28,1.a + 28,1.(100<sub>100.197</sub>-a)= 0,2  a =
29,89%


<b>Hoạt động 5</b>


- GV ?: Kim loại Ca là kim loại có tính
khử mạnh. Vậy để điều chế kim loại Ca
ta có thể sử dụng phương pháp nào trong
số các phương pháp điều chế các kim
loại mà ta đã học ?


- HS chọn đáp án phù hợp.



<b>Bài 6: Cách nào sau đây thường được dùng </b>
để điều chế kim loại Ca ?


<b>A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng </b>
ngăn.


<b>B. Điện phân CaCl2 nóng chảy. </b>
<b>C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.</b>
<b>D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi </b>
dung dịch CaCl2.


<b>Hoạt động 6</b>


- GV ? Vì sao khi đun nóng dung dịch
sau khi đã lọc bỏ kết tủa ta lại thu được
thêm kết tủa nữa ?


- HS: Viết 2 PTHH và dựa vào 2 lượng
kết tủa để tìm lượng CO2.


<b>Bài 7: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch </b>
Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết
tủa, dung dịch còn lại đem đun nóng lại thu
được thêm 2g kết tủa nữa. Giá trị của a là


<b>A. 0,05 mol</b> <b>B. 0,06 mol</b>


<b>C. 0,07 mol</b> <b>D. 0,08 mol</b>



V. CỦNG CỐ:


Bổ túc chuổi phản ứng và viết các phương
trình phản ứng (mỗi mủi tên là một phản
ứng). Cho biết B là khí dùng để nạp cho các
bình chữa lửa (dập tắt lửa). A là khoáng sản
thường dùng để sản xuất vơi sống.


A
B


C D


NaOH NaOH


NaOH
HCl


t0


E F


<b>VI. DẶN DỊ: Xem trước bài: LUYỆN TẬP NHƠM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHƠM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hố kiến thức về nhơm và hợp chất của nhôm.</b>
<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm.</b>


<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Bảng phụ ghi một số hằng số</b>
vật lí quan trọng của nhơm.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BAØY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:</b>


Al (1) AlCl<sub>3</sub> (2)Al(OH)<sub>3</sub>(3) NaAlO<sub>2</sub> (4) Al(OH)<sub>3</sub> (5) Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (6) Al


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


HS dựa vào kiến thức đã học về Al,
Al2O3 và Al(OH)3 để chọn đáp án phù
hợp.


<b>Bài 1: Nhơm bền trong mơi trường khơng </b>
khí và nước là do


<b>A. nhôm là kim loại kém hoạt động.</b>


<b>B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. </b>
<b>C. có màng oxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.</b>


<b>D. Nhơm có tính thụ động với khơng khí và </b>
nước.


<b>Hoạt động 2</b>


HS dựa vào kiến thức đã học về Al để
chọn đáp án phù hợp.


<b>Bài 2: Nhôm không tan trong dung dịch nào </b>
sau đây ?


<b>A. HCl</b> <b>B. H2SO4</b> <b>C. NaHSO4</b>


<b>D. NH3</b>
<b>Hoạt động 3</b>


HS viết phương trình hố học của phản
ứng, sau đó dựa vào phương trình phản
ứndung dịch để tính lượng kim loại Al có
trong hỗn hợp (theo đáp án thì chỉ cần
tính được khối lượng của một trong 2 chất
vì khối lượng của mỗi chất ở 4 đáp án là
khác nhau)


<b>Bài 3: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và </b>
Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 13,44 lít H2 (đkc). Khối lượng mỗi chất
trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là


<b>A. 16,2g vaø 15g</b> <b>B. 10,8g vaø 20,4g</b>


<b>C. 6,4g và 24,8g</b> <b>D. 11,2g và 20g</b>


<b>Giải</b>
Al  <sub>2</sub>3H2


nAl = 2<sub>3</sub> <sub>nH</sub>2 = 2<sub>3</sub> .13,44<sub>22,4</sub> = 0,4 mol  mAl =



<b>Tieát </b>


<b>49</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

0,4.27 = 10,8g  đáp án B.


<b>Hoạt động 4: HS vận dụng những kiến </b>
thức đã học về nhơm, các hợp chất của
nhơm cũng như tính chất của các hợp
chất của kim loại nhóm IA, IIA để giải
quyết bài toán.


<b>Bài 4: Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy </b>
phân biệt các chất trong những dãy sau và
viết phương trình hố học để giải thích.
<b>a) các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.</b>


<b>b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.</b>
<b>c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.</b>


<b>Giải</b>
<b>a) H2O</b>



<b>b) dd Na2CO3 hoặc dd NaOH</b>
<b>c) H2O</b>


<b>Hoạt động 5:</b>


 GV hướng dẫn HS viết PTHH của các
phản ứng xảy ra.


 HS viết PTHH của phản ứng, nêu hiện
tượng xảy ra.


<b>Bài 5: Viết phương trình hố học để giải </b>
thích các hiện tượng xảy ra khi


<b>a) cho dung dịch NH3 dư vào dung dòch </b>
AlCl3.


<b>b) cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào </b>
dung dịch AlCl3.


<b>c) cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung </b>
dịch NaOH và ngược lại.


<b>d) sục từ từ khí đến dư khí CO2 vào dung </b>
dịch NaAlO2.


<b>e) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung </b>
dịch NaAlO2.



<b>Hoạt động 6:</b>


 GV đặt hệ thống câu hỏi phát vấn:
- Hỗn hợp X có tan hết hay khơng ? Vì
sao hỗn hợp X lại tan được trong nước ?
- Vì sao khi thêm dung dịch HCl vào
dung dịch A thì ban đầu chưa có kết tủa
xuất hiện, nhưng sau đó kết tủa lại xuất
hiện ?


 HS trả lời các câu hỏi và giải quyết
bài toán dưới sự hướng dẫn của GV.


<b>Bài 6: Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al </b>
có khối lượng 10,5g. Hồ tan hồn tồn hỗn
hợp X trong nước thu được dung dịch A.
Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch
A: lúc đầu khơng có kết tủa, khi thêm được
100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết
tủa. Tính % số mol mỗi kim loại trong X.


<b>Giải</b>


Gọi x và y lần lượt là số mol của K và Al.
<i><b> 39x + 27y = 10,5 (a)</b></i>


2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1)
x→ x


2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 (2)


y→ y


Do X tan hết nên Al hết, KOH dư sau phản
ứng (2). Khi thêm HCl ban đầu chưa có kết
tủa vì:


HCl + KOHdö → HCl + H2O (3)
x – y ←x – y


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Khi HCl trung hồ hết KOH dư thì bắt đầu
có kết tủa.


KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + KCl (4)
Vậy để trung hoà KOH dư cần 100 ml dung
dịch HCl 1M.


Ta có: nHCl = nKOH(dư sau pứ (2)) = x – y = 0,1.1 =


<i><b>0,1 (b)</b></i>


Từ (a) và (b): x = 0,2, y = 0,1.
%nK =


0,3


0,2.100 = 66,67%  %nAl = 33,33%


<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Al2O3 ?</b>



<b>A. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3. B. Al2O3 bị khử bởi CO ở </b>
nhiệt độ cao.


<b>C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3.</b> <b>D. Al2O3 là oxit không tạo </b>
muối.


<b> 2. Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hố chất nào sau </b>
đây có thể nhận biết được tất cả các dung dịch trên ?


<b>A. dung dòch NaOH dư.</b> <b>B. dung dịch AgNO3</b> <b>C. dung dịch Na2SO4</b> <b>D. </b>
dung dịch HCl


<b> 3. Hồ tan hồn tồn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp </b>
khí X gồm NO và N2O (đkc) có tỉ lệ mol là 1:3. Giá trị của m là


<b>A. 24,3</b> <b>B. 42,3</b> <b>C. 25,3</b> <b>D. 25,7</b>


<b> 4. Trộn 24g Fe2O3 với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (khơng có khơng khí). Hỗn hợp </b>
thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đkc).
Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là


<b>A. 12,5%</b> <b>B. 60%</b> <b>C. 80%</b> <b>D. 90%</b>


<b>VI. DẶN DÒ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>



<b> - Củng cố kiến thức đã học về tính chất hố học đặc trưng của natri, magie, nhôm và</b>
hợp chất quan trọng của chúng.


- Tiến hành một số thí nghiệm:


+ So sánh phản ứng của Na, Mg, Al với nước.
+ Al tác dụng với dung dịch kiềm.


+ Al(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH, H2SO4 loãng.


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm thực hành như làm việc với hố chất, với</b>
dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng làm thí nghiệm với lượng nhỏ hố chất.


<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc khi tiếp xúc với các hoá chất độc hại.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Dụng cụ: Ống ngiệm + giá để ống nghiệm + cốc thuỷ tinh + đèn cồn.</b>


<b> 2. Hoá chất: Các kim loại: Na, Mg, Al; các dung dịch: NaOH, AlCl</b>3, NH3,
phenolphtalein.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: Công việc đầu bước thực </b>


haønh.


- GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết
thực hành, những lưu ý cần thiết, thí dụ
như phản ứng giữa Na với nước, không
được dùng nhiều Na, dùng ống nghiệm
chứa gần đầy nước.


- GV coù thể tiến hành một số tính chất
mẫu cho HS quan sát.


<b>Hoạt động 2</b>


- Thực hiện thí nghiệm như SGK.


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan
sát hiện tượng xảy ra.


<b>Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng</b>
<b>của Na, Mg, Al với H2O.</b>


<b>Hoạt động 3</b>


- Thực hiện thí nghiệm như SGK.


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan


<b>Thí nghiệm 2: Nhơm tác dụng với dung </b>


<b>dịch kiềm.</b>



<b>Tieát </b>


<b>50</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

sát hiện tượng xảy ra.
<b>Hoạt động 4</b>


- Thực hiện thí nghiệm như SGK.


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan
sát hiện tượng xảy ra.


<b>Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của </b>
<b>Al(OH)3.</b>


<b>Hoạt động 5: Công việc sau buổi thực</b>
hành.


- GV: Nhận xét, đánh giá buổi thực hành,
yêu cầu HS viết tường trình.


- HS: Thu dọn hoá chất, vệ sinh PTN.
<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> VI. DẶN DÒ: Tiết sau kiểm tra viết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Ngày soạn:.../...


<b>CHƯƠNG 7: SẮT VAØ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Giúp HS biết</b>


- Vị trí, cấu tạo nguyên tử của sắt.
- Tính chất vật lí và hoá học của sắt.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Viết PTHH của các phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của sắt.
- Giải được các bài tập về sắt.


<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> - Bảng tuần hồn các ngun tố hố học.</b>


- Dụng cụ, hố chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung
dịch H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,…


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BAØY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b>


- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS
xác định vị trí của Fe trong bảng tuần
hồn.


- HS viết cấu hình electron của Fe, Fe2+<sub>, </sub>
Fe3+<sub>; suy ra tính chất hố học cơ bản của </sub>
sắt.


<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, </b>
<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ </b>
- Ơ thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.


- Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>6<sub>4s</sub>2
hay [Ar]3d6<sub>4s</sub>2


 Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s
trở thành ion Fe2+<sub> và có thể nhường thêm 1 </sub>
electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+<sub>.</sub>
- HS nghiên cứu SGK để biết được những


tính chất vật lí cơ bản của sắt.


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là kim loại </b>
màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn
(d = 8,9 g/cm3<sub>), nóng chảy ở 1540</sub>0<sub>C. Sắt có </sub>
tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm
từ.



<b>Hoạt động 2</b>


- HS đã biết được tính chất hố học cơ
bản của sắt nên GV yêu cầu HS xác định
xem khi nào thì sắt thị oxi hố thành Fe2+<sub>,</sub>


<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>
Có tính khử trung bình.


Với chất oxi hoá yếu: Fe  Fe2+<sub> + 2e</sub>
Với chất oxi hoá mạnh: Fe  Fe3+<sub> + 3e</sub>



<b>Tieát </b>


<b>52</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

khi nào thì bị oxi hố thành Fe3+<sub> ?</sub>


- HS tìm các thí dụ để minh hoạ cho tính


chất hoá học cơ bản của sắt. <b>1. Tác dụng với phi kim</b><i><b>a) Tác dụng với lưu huỳnh</b></i>


Fe + S0 0 t0 +2 -2FeS


- GV biểu diễn các thí nghiệm:
+ Fe cháy trong khí O2.


<i><b>b) Tác dụng với oxi</b></i>



3Fe + 2O0 0<sub>2</sub> t0 +8/3 -2Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> (FeO.Fe+2 +3<sub>2</sub>O<sub>3</sub>)


+ Fe cháy trong khí Cl2. <i><b>c) Tác dụng với clo</b></i>


2Fe + 3Cl2 2FeCl3


0 0 <sub>t</sub>0 +3 -1


+ Fe tác dụng với dung dịch HCl và
H2SO4 loãng.


- HS quan sát các hiện tượng xảy ra. Viết
PTHH của phản ứng.


<b>2. Tác dụng với dung dịch axit</b>


<i><b>a) Với dung dịch HCl, H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> loãng</b></i>


Fe + H0 +1<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> FeSO+2 <sub>4 </sub>+ H0<sub>2</sub>


- GV yêu cầu HS hoàn thành các PTHH:
+ Fe + HNO3 (l) 


+ Fe + HNO3 (ñ) 
+ Fe + H2SO4 (ñ) 


<i><b>b) Với dung dịch HNO</b><b>3</b><b> và H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> đặc, nóng</b></i>


Fe khử 5



N hoặc S6 trong HNO3 hoặc H2SO4


đặc, nóng đến số oxi hố thấp hơn, cịn Fe bị
oxi hoá thành 3


Fe .


Fe + 4HNO0 +5 <sub>3</sub> (loãng) Fe(NO+3 <sub>3</sub>)<sub>3</sub><sub> + NO + 2H</sub>+2 <sub>2</sub>O


 Fe bị thụ động bởi các axit HNO<i>3 đặc, </i>


<i>nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.</i>
- HS viết PTHH của phản ứng: Fe +


CuSO4  <b>3. Tác dụng với dung dịch muối </b><sub>Fe + CuSO</sub>0 +2 <sub>4</sub> <sub>FeSO</sub>+2 <sub>4</sub><sub> + Cu</sub>0
- HS nghiên cứu SGK để biết được điều


kiện để phản ứng giữa Fe và H2O xảy ra.


<b>4. Tác dụng với nước</b>


3Fe + 4H2O t Fe3O4 + 4H2
0<sub> < 570</sub>0<sub>C</sub>


Fe + H<sub>2</sub>O t0 > 5700C FeO + H<sub>2</sub>


<b>Hoạt động 3</b>


- HS nghiên cứu SGK để biết được trạng
thái thiên nhiên của sắt.



<b>IV – TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN</b>


- Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất,
đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau
Al).


- Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới
dạng hợp chất có trong các quặng: quặng
manhetit (Fe3O4), quặng hematit đỏ (Fe2O3),
quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng
xiđerit (FeCO3), quặng pirit (FeS2).


- Có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của
máu.


- Có trong các thiên thạch.
<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ?</b>


<b>A. Na, Mg, Ag.</b> <b>B. Fe, Na, Mg C. Ba, Mg, Hg.</b> <b>D. Na, Ba, Ag</b>
<b> 2. Caáu hình electron nào sau đây là của ion Fe</b>3+<sub> ?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>A. [Ar]3d</b>6 <b><sub>B. [Ar]3d</sub></b>5<sub></sub> <b><sub>C. [Ar]3d</sub></b>4 <b><sub>D. [Ar]3d</sub></b>3


<b> 3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối </b>
sunfat. Kim loại đó là


<b>A. Mg</b> <b>B. Zn</b> <b>C. Fe</b> <b>D. Al</b>



<b> 4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml</b>
H2 (đkc) thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là


<b>A. Zn</b> <b>B. Fe</b> <b>C. Al</b> <b>D. Ni</b>


<b> VI. DẶN DÒ: </b>


<b> 1. Bài tập về nhà: 1 5 trang 141 (SGK)</b>
<b> 2. Xem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
 HS biết:


- Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và hợp chất sắt (III).
- Cách điều chế Fe(OH)2 và Fe(OH)3.


 HS hiểu: Nguyên nhân tính khử của hợp chất sắt (II) và tính oxi hố của hợp chất sắt
(III).


<b> 2. Kó năng: </b>


- Từ cấu tạo nguyên tử, phân tử và mức oxi hố suy ra tính chất.
- Giải được các bài tập về hợp chất của sắt.


<b> 3. Thái độ: </b>



<b>II. CHUẨN BỊ: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch</b>
FeCl3.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hố học cơ bản của sắt là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh </b>
hoạ.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


- GV ?: Em hãy cho biết tính chất hố
học cơ bản của hợp chất sắt (II) là gì ? Vì
sao ?


<b>I – HỢP CHẤT SẮT (II)</b>


<i>Tính chất hố học cơ bản của hợp chất sắt </i>
<i>(II) là tính khử.</i>


Fe2+<sub>  Fe</sub>3+<sub> + 1e</sub>
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt


(II) oxit.



- HS viết PTHH của phản ứng biểu diễn
tính khử của FeO.


- GV giới thiệu cách điều chế FeO.


<b>1. Saét (II) oxit</b>


<i><b> a. Tính chất vật lí: (SGK)</b></i>


<i><b> b. Tính chất hố học </b></i>


3FeO + 10HNO+2 +5 <sub>3</sub> (loãng) t0 3Fe(NO+3 <sub>3</sub>)<sub>3</sub><sub> + NO + 5H</sub>+2 <sub>2</sub>O


3FeO + 10H+<sub> + </sub> 
3


NO  <sub> 3Fe</sub>3+<sub> + NO + 5H2O</sub>


<i><b> c. Điều cheá</b></i>


Fe2O3 + CO t 2FeO + CO2
0


- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt
(II) hiđroxit.


- GV biểu diễn thí nghiệm điều chế
Fe(OH)2.


<b>2. Sắt (II) hiđroxit</b>



<i><b> a. Tính chất vật lí : (SGK)</b></i>


<i><b> b. Tính chất hố học </b></i>


<b>Thí nghiệm: Cho dung dịch FeCl2 + dung </b>
dịch NaOH



<b>Tieát </b>


<b>53</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- HS quan sát hiện tượng xảy ra và giải
thích vì sao kết tủa thu được có màu
trắng xanh rồi chuyển dần sang màu nâu
đỏ.


FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3


<i><b> c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện </b></i>


không có không khí.


- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối
sắt (II).


<b>3. Muối sắt (II)</b>



<i><b> a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) </b></i>


tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng
ngậm nước.


<i><b>Thí dụ: FeSO</b></i>4.7H2O; FeCl2.4H2O


- HS lấy thí dụ để minh hoạ cho tính chất
hố học của hợp chất sắt (II).


- GV giới thiệu phương pháp điều chế
muối sắt (II).


- GV ?: Vì sao dung dịch muối sắt (II)
điều chế được phải dùng ngay ?


<i><b> b. Tính chất hoá học </b></i>


2FeCl+2 <sub>2</sub> + Cl0 <sub>2</sub> 2FeCl+3-1 <sub>3</sub>


<i><b> c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)</b></i>2)


tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng.
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
FeO + H2SO4  FeSO4 + H2O


 Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải
dùng ngay vì trong khơng khí sẽ chuyển dần
thành muối sắt (III).



<b>Hoạt động 2</b>


- GV ?: Tính chất hố học chung của hợp
chất sắt (III) là gì ? Vì sao ?


<b>II – HỢP CHẤT SẮT (III)</b>


<i>Tính chất hố học đặc trưng của hợp chất </i>
<i>sắt (III) là tính oxi hố.</i>


Fe3+<sub> + 1e  Fe</sub>2+
Fe3+<sub> + 2e  Fe</sub>
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của


Fe2O3.


- HS viết PTHH của phản ứng để chứng
minh Fe2O3 là một oxit bazơ.


- GV giới thiệu phản ứng nhiệt phân
Fe(OH)3 để điều chế Fe2O3.


<b>1. Saét (III) oxit</b>


<i><b> a. Tính chất vật lí: (SGK)</b></i>
<i><b> b. Tính chất hố học</b></i>


 Fe2O3 là oxit bazơ


Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O


Fe2O3 + 6H+<sub>  2Fe</sub>3+<sub> + 3H2O</sub>
 Tác dụng với CO, H2


Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3CO t0 2Fe + 3CO<sub>2</sub>


<i><b> c. Điều chế</b></i>


Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O
2Fe(OH)<sub>3</sub> t0


 Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng
hematit dùng để luyện gang.


- HS tìm hiểu tính chất vật lí của Fe(OH)3
trong SGK.


<b>2. Sắt (III) hiđroxit</b>


 Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không
tan trong nước, dễ tan trong dung dịch axit
tạo thành dung dịch muối sắt (III).


2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- GV ?: Chuùng ta có thể điều chế


Fe(OH)3bằng phản ứng hố học nào ?  Điều chế: dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III).
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối



sắt (III).


- GV biểu diễn thí nghiệm:
+ Fe + dung dịch FeCl3.
+ Cu + dung dòch FeCl3.


- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết
PTHH của phản ứng.


<b>3. Muối sắt (III)</b>


 Đa số các muối sắt (III) tan trong nước,
khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.


<i><b>Thí dụ: FeCl</b></i>3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O


 Muối sắt (III) có tính oxi hố, dễ bị khử
thành muối sắt (II)


Fe + 2FeCl0 +3 <sub>3</sub> 3FeCl+2 <sub>2</sub>
Cu + 2FeCl0 +3 <sub>3</sub> CuCl+2 <sub>2</sub> + 2FeCl+2 <sub>2</sub>


<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:</b>


FeS<sub>2</sub>(1) Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>(2) FeCl<sub>3</sub> (3)Fe(OH)<sub>3</sub>(4) Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>(5) FeO(6) FeSO<sub>4</sub>(7) Fe


<b> 2. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng thu được V lít H2 (đkc), dung dịch thu được</b>
cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí H2 đã giải


phóng là


<b>A. 8,19</b> <b>B. 7,33</b> <b>C. 4,48</b> <b>D. 3,23</b>


<b> 3. Khử hồn tồn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được </b>
dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng (g) kết tủa thu được là


<b>A. 15</b> <b>B. 20</b> <b>C. 25</b> <b>D. 30</b>


<b> VI. DẶN DÒ: </b>


<b> 1. Bài tập về nhà: 1  5 trang 145 (SGK)</b>
<b> 2. Xem trước bài HỢP KIM CỦA SẮT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MUÏC TIEÂU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết</b>


- Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép.
- Nguyên tắc và quy trình sản xuất gang, thép.


<b> 2. Kĩ năng: Giải các bài tập liên quan đến gang, thép.</b>
<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch</b>
FeCl3.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hố học cơ bản của hợp chất sắt (II) và sắt (III) là gì ? </b>
Dẫn ra các PTHH để minh hoạ.


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV đặt hệ thống câu hỏi:
- Gang là gì ?


<b>I – GANG</b>


<b>1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và </b>
cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng
cacbon, ngồi ra cịn có một lượng nhỏ các
nguyên tố Si, Mn, S,…


- Có mấy loại gang ?


 GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa
chính xác trong định nghĩa và phân loại
về gang của HS.


<b>2. Phân loại: Có 2 loại gang</b>



<i><b>a) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì. </b></i>


Gẫngms được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn
nước, cánh cửa,…


<i><b>b) Gang traéng</b></i>


- Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu
ở dạng xementit (Fe3C).


- Gang trắng (có màu sáng hơn gang xám)
được dùng để luyện thép.


<b>Hoạt động 2</b>


 GV nêu nguyên tắc sản xuất gang. <b>3. Sản xuất gang</b><i><b>a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than</b></i>


cốc trong lị cao.
 GV thơng báo các quặng sắt thường


dung để sản xuất gang là: hematit đỏ
(Fe2O3), hematit nâu (Fe2O3.nH2O) và
manhetit (Fe3O4).


<i><b>b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là </b></i>


hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy
(CaCO3 hoặc SiO2).


<i><b>c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá </b></i>




<b>Tieát </b>


<b>54</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

 GV dùng hình vẻ 7.2 trang 148 để giới
thiệu về các phản ứng hoá học xảy ra
trong lò cao.


 HS viết PTHH của các phản ứng xảy
ra trong lị cao.


<i><b>trình luyệân quặng thành gang</b></i>


 Phản ứng tạo chất khử CO


CO<sub>2</sub>
C + O<sub>2</sub> t0


2CO
CO2 + C t


0


 Phản ứng khử oxit sắt
- Phần trên thân lò (4000<sub>C)</sub>


2Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + CO<sub>2</sub>
3Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + CO t0



- Phần giữa thân lò (500 – 6000<sub>C)</sub>


3FeO + CO<sub>2</sub><sub></sub>
Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + CO t0


- Phần dưới thân lò (700 – 8000<sub>C)</sub>


Fe + CO2
FeO + CO t0


 Phản ứng tạo xỉ (10000<sub>C)</sub>


CaCO3  CaO + CO2
CaO + SiO2  CaSiO3


<i><b>d) Sự tạo thành gang</b></i>
<i><b>(SGK)</b></i>


 GV đặt hệ thống câu hỏi:


- Thép là gì ? <b>II – THÉP</b><i><b>1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa </b></i>


<i>từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một</i>
<i>số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,…)</i>


- Có mấy loại thép ?


 GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa
chính xác trong định nghĩa và phân loại


về thép của HS và thông báo thêm: Hiện
nay có tới 8000 chủng loại thép khác
nhau. Hàng năm trên thế giới tiêu thụ cỡ
1 tỉ tấn gang thép.


<b>2. Phân loại</b>


<i><b> a) Thép thường (thép cacbon)</b></i>


- Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C.
Thép mềm dễ gia công, được dùng để kép
sợi,, cán thành thép lá dùng chế tạo các vật
dụng trong đời sống và xây dựng nhà cửa.
- Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng
để chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như
các vòng bi, vỏ xe bọc thép,…


<i><b> b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số </b></i>
ngun tố làm cho thép có những tính chất
đặc biệt.


<i><b> - Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng </b></i>


để làm máy nghiền đá.


- Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất
cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ
gia đình (thìa, dao,…), dụng cụ y tế.


- Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất


cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như
máy phay, máy nghiền đá,…


<b>3. Sản xuất thép</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

 GV nêu nguyên tắc của việc sản xuất


thép. <i><b> a) Ngun tắc: Giảm hàm lượng các tạp </b></i>chất C, Si, S, Mn,…có trong thành phần gang
bằng cách oxi hố các tạp chất đó thành oxit
rồi biến thành xỉ và tách khỏi thép.


 GV dùng sơ đồ để giới thiệu các
phương pháp luyện thép, phân tích ưu và
nhược điểm của mỗi phương pháp.


 GV cung cấp thêm cho HS: Khu liên
hợp gang thép Thái Ngun có 3 lị luyện
gang, 2 lị Mac-cơp-nhi-cơp-tanh và một
số lị điện luyện thép.


<i><b>b) Các phương pháp luyện gang thành thép</b></i>


<i>  Phương pháp Bet-xơ-me</i>


<i>  Phương pháp Mac-tanh</i>


<i>  Phương pháp lò điện</i>


<b>V. CỦNG CỐ: </b>



<b> 1. Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.</b>


<b> 2. Nêu các phương pháp luyệân thép và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp.</b>


<b> 3. Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4,Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít </b>
CO (đkc). Khối lượng sắt thu được là


<b>A. 15</b> <b>B. 16</b> <b>C. 17</b> <b>D. 18</b>


<b> VI. DẶN DÒ: </b>


<b> 1. Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 151 (SGK)</b>


<b> 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT </b>
<b>QUAN TRỌNG CỦA SẮT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MUÏC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS hiểu:</b>


- Vì sao sắt thường có số oxi hố +2 và +3.


- Vì sao tính chất hố học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III)
là tính oxi hố.


<b> 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt.</b>
<b> 3. Thái độ: </b>



<b>II. CHUẨN BỊ: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BAØY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lị cao.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRỊ</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: HS trả lời câu hỏi.</b> <b>Bài 1: Viết cấu hình electron của Fe, Fe</b>2+<sub> và </sub>
Fe3+<sub>. Từ đó hãy cho biết tính chất hố học cơ </sub>
bản của sắt là gì ?


 HS vận dụng các kiến thức đã học
để hoàn thành PTHH của các phản
ứng theo sơ đồ bên.


 GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS
hoàn thành các PTHH của phản ứng.


<b>Bài 2: Hoàn thành các PTHH của phản ứng </b>
theo sơ đồ sau:


Fe



FeCl<sub>2</sub>
FeCl<sub>3</sub>
(1)


(2)
(3) (4)
(5)(6)


<b>Giaûi</b>
(1) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
(2) FeCl2 + Mg  MgCl2 + Fe
(3) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3
(4) 2FeCl3 + Fe  3FeCl2


(5) 2FeCl3 + 3Mg  3MgCl2 + 2Fe
(6) 2Fe + 3Cl2  2FeCl3


<b>Hoạt động 2</b>


<b>Bài 3: Điền CTHH của các chất vào những </b>
chổ trống và lập các PTHH sau:


a) Fe + H2SO4 (đặc)  SO2 + …
b) Fe + HNO3 (đặc)  NO2 + …
c) Fe + HNO3 (loãng)  NO + …
d) FeS + HNO3  NO + Fe2(SO4)3 + …



<b>Tieát </b>



<b>55</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

 HS dựa vào các kiến thức đã học
để hoàn thành các phản ứng.


 GV lưu ý HS phản ứng (d) có
nhiều phương trình phân tử nhưng có
cùng chung phương trình ion thu gọn.


<b>Giải</b>


<b>a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc)  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + </b>
6H2O


<b>b) Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O</b>
<b>c) Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O</b>
<b>d) FeS + HNO3  Fe2(SO4)3 + NO + </b>
Fe(NO3)3 + H2O


 GV đặt câu hỏi: Các kim loại
trong mỗi cặp có sự giống và khác
nhau như thế nào về mặt tính chất
hố học ?


 HS phân biệt mỗi cặp kim loại dựa
vào tính chất hố học cơ bản của
chúng.


<b>Bài 4: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân </b>
biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và


Cu – Fe.


<b>Giaûi</b>


 Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung
dịch NaOH, mấu nào không thấy sủi bọt khí là
mẫu Cu – Fe.


 Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư,
mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào
không tan hết là mẫu Al – Cu.


 HS dựa vào tính chất hố học đặc
trưng riêng biệt của mỗi kim loại để
hoàn thành sơ đồ tách. Viết PTHH
của các phản ứng xảy ra trong quá
trình tách.


<b>Bài 5: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy </b>
trình bày phương pháp hoá học để tách riêng
từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết PTHH của
các phản ứng.


<b>Giải</b>


Al, Fe, Cu


Cu AlCl<sub>3</sub>, FeCl<sub>2</sub>,HCl dö


Fe(OH)<sub>2</sub> NaAlO<sub>2</sub>, NaOH dö


Fe(OH)<sub>3</sub>


Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


Fe


Al(OH)<sub>3</sub>


Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


Al


dd HCl dö


NaOH dö


O<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O t0


CO<sub>2</sub> dư


t0


t0


t0


đpnc
CO


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>Hoạt động 3: HS tự giải quyết bài</b>


tốn.


<b>Bài 6: Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng</b>
với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml
một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đơi
bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch
CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính khối
lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp
trên và khối lượng chất rắn thu được.


<b>Giải</b>
 Fe + dung dịch H2SO4 loãng:


nFe<sub> = nH</sub>2 = 0,025 (mol)  mFe = 0,025.56 =
1,4g


 Fe + dung dòch CuSO4


nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol)  mFe = 0,05.56 =
2,8g


Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
 nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g


 HS tự giải quyết bài toán.


<b>Bài 7: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và </b>
FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
<b>A. 3,6g</b> <b>B. 3,7g</b> <b>C. 3,8g</b> <b>D. 3,9g</b>



<b>Giải</b>


nH2SO4 = 0,02 (mol)


mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g


 HS tự giải quyết bài toán.


<b>Bài 8: Nguyên tử của một nguyên tố X có </b>
tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 22. Nguyên tố X là
<b>A. Fe</b> <b>B. Br C. P D. Cr</b>


<b>Giaûi</b>












22




N


2Z



82



N


2Z



 Z = 26  Fe


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết:</b>


- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của crom.
- Tính chất của các hợp chất của crom.


<b> 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng biểu diễn tính chất hố học của crom và hợp</b>
chất của crom.


<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Bảng tuần hồn các ngun tố hố học.


- Dụng cụ, hố chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.


- Tinh theå K2Cr2O7, dung dòch CrCl3, dung dòch HCl, dung dòch NaOH, tinh theå


(NH4)2Cr2O7


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu
HS xác định vị trí của Cr trong bảng tuần
hồn.


 HS viết cấu hình electron nguyên tử
của Cr.


<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, </b>
<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ </b>
- Ơ 24, nhóm VIB, chu kì 4.


- Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>5<sub>4s</sub>1
hay [Ar]3d5<sub>4s</sub>1<sub>.</sub>


 HS nghiên cứu tính chất vật lí của Cr
trong SGK theo sự hướng dẫn của GV.


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>



- Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối
lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm3<sub>), t</sub>0<sub>nc = 1890</sub>0<sub>C.</sub>
- Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được
thuỷ tinh.


<b>Hoạt động 2</b>


 GV giới thiệu về tính khử của kim loại
Cr so với Fe và các mức oxi hoá hay gặp
của crom.


<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>


- Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
- Trong các hợp chất crom có số oxi hố từ
+1  +6 (hay gặp +2, +3 và +6).


 HS viết PTHH của các phản ứng giữa
kim loại Cr với các phi kim O2, Cl2, S


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>


4Cr + 3O<sub>2</sub> t0 2Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
2Cr + 3Cl<sub>2</sub> t0 2CrCl<sub>3</sub>
2Cr + 3S t Cr2S3


0





<b>CROM VAØ HỢP CHẤT CỦA CROM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

 HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi
sau: Vì sao Cr lại bền vững với nước và
khơng khí ?


<b>2. Tác dụng với nước</b>


Cr bền với nước và khơng khí do có lớp
màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ  mạ crom
lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo
thép không gỉ.


 HS viết PTHH của các phản ứng giữa
kim loại Cr với các axit HCl và H2SO4
loãng.


<b>3. Tác dụng với axit</b>


Cr + 2HCl  CrCl2 + H2
Cr + H2SO4  CrSO4 + H2
 Cr không tác dụng với dung dịch HNO3
hoặc H2SO4 đặc, nguội.


<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính
chất vật lí của Cr2O3.



<b>IV – HỢP CHẤT CỦA CROM</b>
<b>1. Hợp chất crom (III)</b>


<i><b>a) Crom (III) oxit – Cr</b><b>2</b><b>O</b><b>3</b></i>


 Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không
tan trong nước.


 HS dẫn ra các PTHH để chứng minh
Cr2O3 thể hiện tính chất lưỡng tính.


 Cr2O3 là oxit lưỡng tính


Cr2O3 + 2NaOH (đặc)  2NaCrO2 + H2O
Cr2O3 + 6HCl  2CrCl3 + 3H2
 HS nghiên cứu SGK để biết tính chất


vật lí của Cr(OH)3.


 GV ?: Vì sao hợp chất Cr3+<sub> vừa thể</sub>
hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hố ?
 HS dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho
tính chất đó của hợp chất Cr3+<sub>.</sub>


<i><b>b) Crom (III) hiñroxit – Cr(OH)</b><b>3</b></i>


 Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không
tan trong nước.


 Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính


Cr(OH)3 + NaOH  NaCrO2 + 2H2O


Cr(OH)3+ 3HCl  CrCl3 + 3H2O
 Tính khử và tính oxi hố: Do có số oxi
hố trung gian nên trong dung dịch vừa có
tính oxi hố (mơi trường axit) vừa có tính
khử (trong mơi trường bazơ)


2CrCl3 + Zn  2CrCl2 + ZnCl2
2Cr3+<sub> + Zn  2Cr</sub>2+<sub> + Zn</sub>2+


2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH  2Na2CrO4 +
6NaBr + 4H2O



2


2CrO <sub> + 3Br2 + 8OH</sub>-<sub>  </sub> 2
4


2CrO <sub> + 6Br</sub>-<sub> + </sub>
4H2O


 HS nghiên cứu SGK để biết được tính
chất vật lí của CrO3.


 HS viết PTHH của phản ứng giữa CrO3
với H2O.


<b>2. Hợp chất crom (VI)</b>



<i><b>a) Crom (VI) oxit – CrO</b><b>3</b></i>


 CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.
 Là một oxit axit


CrO3 + H2O  H2CrO4 (axit cromic)
2CrO3 + H2O  H2Cr2O7 (axit đicromic)
 Có tính oxi hố mạnh: Một số chất hữu cơ
và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

xúc với CrO3.


 HS nghiên cứu SGK để viết PTHH của
phản ứng giữa K2Cr2O7 với FeSO4 trong
mơi trường axit.


<i><b>b) Muối crom (VI)</b></i>


 Là những hợp chất bền.


- Na2CrO4 vaø K2CrO4 có màu vàng (màu
của ion 2


4


CrO <sub>)</sub>


- Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu
của ion 2



7
2O


Cr <sub>)</sub>


 Các muối cromat và đicromat có tính oxi
hoá mạnh.


K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub> + 6FeSO<sub>4</sub> + 7H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


3Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + Cr<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + 7H<sub>2</sub>O


+6 +2


+3 +3


 Trong dung dịch của ion 2
7
2O


Cr <sub> luôn có </sub>


cả ion 2
4


CrO <sub>ở trạng thái cân bằng với nhau:</sub>


Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub>2-+ H<sub>2</sub>O 2CrO<sub>4</sub>2-+ 2H+



<b>V. CUÛNG COÁ: </b>


<b> 1. Viết PTHH của các phản ứng trong q trình chuyển hố sau:</b>


Cr(1) Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>(2) Cr<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>(3) Cr(OH)<sub>3</sub>(4) Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


<b> 2. Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy viết </b>
phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hồn tồn chưa ?


<b>VI. DẶN DỊ: Xem trước bài ĐỒNG VAØ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết:</b>


- Vị trí, cấu hình electron ngun tử tính chất vật lí.
- Tính chất và ứng dụng các hợp chất của đồng.


<b> 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính</b>
chất hố học của đồng.


<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Đồng mảnh (hoặc dây đồng), dd H2SO4 loãng, dd H2SO4 đặc, dd HNO3</b>
loãng, dd NaOH, dd CuSO4, đèn cồn, bảng tuần hoàn.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>



<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Vi t PTHH của các phản ứng trong q trình chuyển hố sau:</b>ế


Cr(1) Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>(2) Cr<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>(3) Cr(OH)<sub>3</sub>(4) Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV dùng bảng tuần hồn và u cầu
HS xác định vị trí của Cu trong bảng tuần
hồn.


 HS viết cấu hình electron ngun tử
của Cu. Từ cấu hình electron đó em hãy
dự đốn về các mức oxi hố có thể có
của Cu.


<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, </b>
<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ </b>
- Ơ thứ 29, nhóm IB, chu kì 4.


- Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>10<sub>4s</sub>1
hay [Ar]3d10<sub>4s</sub>1


 Trong các phản ứng hoá học, Cu dễ
nhường electron ở lớp ngoài cùng và


electron của phân lớp 3d


Cu  Cu+<sub> + 1e</sub>
Cu  Cu2+<sub> + 2e</sub>


 trong các hợp chất, đồng có số oxi hố
là +1 và +2.


 HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính
chất vật lí của kim loại Cu.


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>


Là kim loại màu đỏ, khối lượng riêng lớn (d
= 8,98g/cm3<sub>), tnc = 1083</sub>0<sub>C. Đồng tinh khiết </sub>
tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng,
dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ kém bạc và
hơn hẳn các kim loại khác.


 HS dựa vào vị trí của đồng trong dãy
điện hoá để dự đoán khả năng phản ứng


<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC: Là kim loại </b>
kém hoạt động, có tính khử yếu.



<b>Tieát </b>


<b>57</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

của kim loại Cu.


 GV biểu diễn thí nghiệm đốt sợi dây
đồng màu đỏ trong khơng khí và u cầu
HS quan sát, viết PTHH của phản ứng.


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>


2Cu + O<sub>2</sub> t0 2CuO
Cu + Cl2 t


0


CuCl2


 GV biểu diễn thí nghiệm: Cu + H2SO4
→ (nhận biết SO2 bằng giấy quỳ tím ẩm.
 HS quan sát rút ra kết luận và viết
PTHH và phương trình ion thu gọn của
phản ứng.


<b>2. Tác dụng với axit</b>


Cu + 2H<sub>2</sub>+6SO<sub>4</sub> (đặc) t0 CuSO<sub>4</sub> + SO+4 <sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub>O
Cu + 4HNO+5 <sub>3 </sub>(đặc) Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO+4 <sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub>O
3Cu + 8HNO+5 <sub>3 </sub>(loãng) 3Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub><sub> + 2NO + 4H</sub>+2 <sub>2</sub>O


<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết được tính


chất vật lí của CuO.


 HS viết PTHH thể hiện tính chất của
CuO qua các phản ứng sau:


- CuO + H2SO4 
- CuO + H2 


<b>IV – HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG </b>
<b>1. Đồng (II) oxit</b>


 Chất rắn, màu đen,, không tan trong nước.
 Là một oxit bazơ


CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O


 Dễ bị khử bởi H2, CO, C thành Cu kim loại
khi đun nóng


CuO + H<sub>2</sub> t0 Cu + H<sub>2</sub>O


 HS nghiên cứu SGK để biết được tính
chất vật lí của Cu(OH)2.


 HS nghiên cứu SGK để biết được tính
chất vật lí của CuO.


 GV biểu diễn thí nghiệm điều chế
Cu(OH)2 từ dd CuSO4 và dd NaOH.
Nghiên cứu tính chất của Cu(OH)2.



<b>2. Đồng (II) hiđroxit</b>


 Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh, khơng tan
trong nước.


 Là một bazơ


Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + H2O
 Dễ bị nhiệt phaân


Cu(OH)<sub>2</sub> t0 CuO + H<sub>2</sub>O


 HS nghiên cứu SGK để biết được tính
chất của muối đồng (II).


<b>3. Muối đồng (II)</b>


 Dung dịch muối đồng có màu xanh.
 Thường gặp là muối đồng (II): CuCl2,
CuSO4, Cu(NO3)3,…


CuSO<sub>4</sub>.5H<sub>2</sub>O t0 CuSO<sub>4</sub> + 5H<sub>2</sub>O


màu xanh màu trắng


 HS nghiên cứu SGK để biết được
những ứng dụng quan trọng của kim loại
Cu trong đời sống.



<b>4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của </b>
<b>đồng</b>


 Trên 50% sản lượng Cu dùng làm dây
dẫn điện và trên 30% làm hợp kim. Hợp kim
của đồng như đồng thau (Cu – Zn), đồng
bạch (Cu – Ni),…Hợp kim đồng có nhiều ứng
dụng trong công nghiệp và đời sống như
dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo
các thiết bị dùng trong cơng nghiệp đóng tàu
biển.


 Hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

dụng. Dung dịch CuSO4 dùng trong nông
nghiệp để chữa bệnh mốc sương cho cà
chua, khoai tây. CuSO4 khan dùng để phát
hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.
CuCO3.Cu(OH)2 được dùng để pha chế sơn
vô cơ màu xanh, màu lục.


<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của đồng, ion Cu</b>+<sub>, ion Cu</sub>2+<sub>.</sub>


<b> 2. Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng, dư thu được 4,48 lít khí NO </b>
duy nhất (đkc). Kim loại M là


<b>A. Mg</b> <b>B. Cu</b> <b>C. Fe</b> <b>D. Zn</b>



<b> 3. Cho 7,68g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 lỗng thấy có khí NO thốt ra. Khối </b>
lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là


<b>A. 21,56g</b> <b>B. 21,65g</b> <b>C. 22,56g</b> <b>D. 22,65g</b>


<b> 4. Có các dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau </b>
đây để nhận biết các dung dịch trên ?


<b>A. Cu</b> <b>B. dd Al2(SO4)3</b> <b>C. dd BaCl2</b> <b>D. dd Ca(OH)2 </b>


<b> 5. Có 3 hỗn hợp kim loại: (1) Cu – Ag; (2) Cu – Al; (3) Cu – Mg. Dùng dung dịch của </b>
các cặp chất nào sau đây để nhận biết các hỗn hợp trên ?


<b>A. HCl vaø AgNO3</b> <b>B. HCl vaø Al(NO3)3</b> <b>C. HCl vaø Mg(NO3)2</b> <b>D. HCl vaø </b>
NaOH


<b> 6. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 </b>
lỗng, dư. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan A. Nung A đến
khối lượng không đổi thu được chất rắn B có khối lượng là


<b>A. 26,8g</b> <b>B. 13,4g</b> <b>C. 37,6g</b> <b>D. 34,4g</b>


<b>VI. DẶN DÒ: </b>


<b>Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA CROM, ĐỒNG VÀ HỢP </b>
<b>CHẤT CỦA CHÚNG.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Ngày soạn:.../...


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>


* HS bieát:


- Vị trí của Ag, Au, Ni, Zn, Pb, Sn trong bảng tuần hồn.
- Tính chất và ứng dụng của Ag, Au, Ni, Zn, Pb, Sn.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>


- Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn xảy ra (nếu có) khi cho từng
kim loại Ag, Au, Ni, Zn, Pb, Sn tác dụng với các dung dịch axit, với các phi kim.


<b>II. Chuaån bò: </b>


<b> GV: - Các mẫu kim loại: Ag, Ni, Zn, Pb, Sn.</b>
- Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng.
- Bảng HTTH nguyên tố hoá học
<b>III. Phương pháp dạy học chủ yếu</b>


<b>- Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b></i>


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>



<b>GV: dùng bảng tuần hồn và cho HS </b>
xác định vị trí của Ag trong bảng tuần
hoàn.


<b>GV: Cho HS quan sát mẫu Ag và </b>
nghiên cứu thêm các tính chất vật lí
khác ở SGK.


<b>HS: viết PTHH của các phản ứng của </b>
Ag


<b>HS: nghiên cứu ứng dụng của Ag trong</b>
SGK.


<b>I – BẠC: Ag</b>


<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b>
Ơ số 47, nhóm IB, chu kì 5.
<b>2. Tính chất và ứng dụng</b>


 Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng ,
mềm, khối lượng riêng lớn (d = 10,5g/cm3<sub>). </sub>
Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất


 Tính chất hố học: Có tính khử yếu:
- Không bị oxh trong kk, dù ở nhiệt độ cao
- Khơng tác dụng với axit HCl, H2SO4 lỗng
- Tác dụng với axit có tính oxh mạnh như axit
H2SO4 đặc, HNO3:



Ag + 2HNO3 đ  AgNO3 + NO2 + H2O
- Ag có màu đen khi tiếp xúc với kk hoặc
nước có mặt H2S:


4Ag + 2H2S + O2  2Ag2S + 2H2O
 Ứng dụng:


- Chế tạo đồ trang sức, vật trang trí..



<b>Tieát </b>


<b>58</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- Chế tạo hợp kim


- Ion Ag+<sub> có khả năng sát trùng, diệt khuẩn</sub>
<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS </b>
xác định vị trí của Au trong bảng tuần
hồn.


<b>GV: Cho HS quan sát mẫu Au và </b>
nghiên cứu thêm các tính chất vật lí
khác ở SGK.


<b>HS: viết PTHH của các phản ứng của </b>
Au



<b>HS: nghiên cứu ứng dụng của Au trong</b>
SGK.


<b>II – VÀNG: Au</b>


<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b>
Ơ số 79, nhóm IB, chu kì 6.
<b>2. Tính chất và ứng dụng</b>


 Tính chất vật lí: Là kim loại màu vàng ,
mềm, khối lượng riêng lớn (d = 19,3g/cm3<sub>). </sub>
Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất


 Tính chất hố học: Có tính khử rất yếu:
- Khơng bị oxh trong kk, dù ở nhiệt độ cao
- Khơng bị hịa tan trong axit


- Bị hòa tan trong nước cường toan (hỗn hợp
gồm 1VHNO3+ 3VHCl)


Au + HNO3 + 3HCl AuCl3 + NO + 2H2O
- Có k/n tạo phức với dd muối xianua của kim
loại kiềm.


- Tạo hỗn hống với Hg


4Ag + 2H2S + O2  2Ag2S + 2H2O
 Ứng dụng:


- Chế tạo đồ trang sức, vật trang trí..


- Chế tạo hợp kim


<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV: dùng bảng tuần hồn và cho HS </b>
xác định vị trí của Ni trong bảng tuần
hoàn.


<b>GV: Cho HS quan sát mẫu Ni và </b>
nghiên cứu thêm các tính chất vật lí
khác ở SGK.


<b>HS: viết PTHH của các phản ứng Ni </b>
tác dụng với O2 và Cl2.


<b>HS: nghiên cứu ứng dụng của Ni trong</b>
SGK.


<b>III – NIKEN</b>


<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b>
Ơ số 28, nhóm VIIIB, chu kì 4.
<b>2. Tính chất và ứng dụng</b>


 Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng
bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (d =
8,9g/cm3<sub>).</sub>


 Tính chất hố học: Có tính khử yếu hơn
Fe, tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp


chất, không tác dụng với H2.


2Ni + O<sub>2</sub> 5000C 2NiO
Ni + Cl<sub>2</sub> t0 NiCl<sub>2</sub>


 Bền với khơng khí và nước ở nhiệt độ
thường.


 Ứng dụng:


- Dùng trong ngành luyện kim. Thép chứa Ni
có độ bền cao về mặt cơ học và hoá học.
- Mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt. Trong cơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

nghiệp hố chất, Ni được dùng làm chất xúc
tác.


<b>Hoạt động 4</b>


<b>GV: dùng bảng tuần hồn và cho HS</b>
xác định vị trí của Zn trong bảng tuần
hoàn.


<b>GV: Cho HS quan sát mẫu Zn và </b>
nghiên cứu thêm các tính chất vật lí
khác ở SGK.


<b>HS: viết PTHH của các phản ứng Zn </b>
tác dụng với O2 và S.



<b>HS: nghiên cứu ứng dụng của Zn trong</b>
SGK.


<b>IV – KẼM</b>


<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b>
Ơ số 30, nhóm IIB, chu kì 4.
<b>2. Tính chất và ứng dụng</b>


 Tính chất vật lí: Là kim loại có màu lam
nhạt. Trong khơng khí ẩm, kẽm bị phủ một
lớp oxit mỏng nên có màu xám. Khối lượng
riêng lớn (d = 7,13g/cm3<sub>), tnc = 419,5</sub>0<sub>C.</sub>
 Ở trạng thái rắn và các hợp chất của Zn
không độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc.
 Tính chất hố học: Là kim loại hoạt động,
có tính khử mạnh hơn Fe.


2Zn + O<sub>2</sub> t0 2ZnO


Zn + S t0 ZnS


 Ứng dụng: Dùng để mạ (hoặc tráng) lên
sắt để bảo vệ sắt khỏi bị gỉ. Dùng để chế tạo
hợp kim như hợp kim với Cu. Dùng để sản
xuất pin khô.


Một số hợp chất của kẽm dùng trong y học
như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần
kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,…



<b>Hoạt động 5</b>


<b>GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS</b>
xác định vị trí của Pb trong bảng tuần
hoàn.


<b>GV: Cho HS quan sát mẫu Zn và </b>
nghiên cứu thêm các tính chất vật lí
khác ở SGK.


<b>HS: viết PTHH của các phản ứng Pb </b>
tác dụng với O2 và S.


<b>HS: nghiên cứu ứng dụng của Pb trong</b>
SGK.


<b>V – CHÌ</b>


<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b>
Ơ số 82, nhóm IVA, chu kì 6.
<b>2. Tính chất và ứng dụng</b>


 Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng hơi
xanh, khối lượng riêng lớn (d = 11,34g/cm3<sub>), </sub>
tnc = 327,40<sub>C, mềm.</sub>


 Tính chất hố học:


2Pb + O<sub>2</sub> t0 2PbO



Pb + S t0 PbS


 Ứng dụng:


- Chì và các hợp chất của chì đều rất độc.
- Chế tạo các bản cực ăcquy, vỏ dây cáp, đầu
đạn và dùng để chế tạo thiết bị bảo vệ khỏi
tia phóng xạ.


<b>Hoạt động 6</b>


<b>GV: dùng bảng tuần hồn và cho HS</b>


<b>VI – THIẾC</b>


<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

xác định vị trí của Sn trong bảng tuần
hồn.


<b>GV: Cho HS quan sát mẫu Sn và </b>
nghiên cứu thêm các tính chất vật lí
khác ở SGK.


<b>HS: viết PTHH của các phản ứng Sn </b>
tác dụng với HCl và O2.


<b>HS: nghiên cứu ứng dụng của Sn trong</b>
SGK.



Ơ số 50, nhóm IVA, chu kì 5.
<b>2. Tính chất và ứng dụng</b>
 Tính chất vật lí:


- Là kim loại màu trắng bạc, khối lượng riêng
lớn (d = 7,92g/cm3<sub>), mềm, dễ dát mỏng, tnc = </sub>
2320<sub>C.</sub>


- Tồn tại dưới 2 dạng thù hình là thiếc trắng
và thiếc xám.


 Tính chất hố học:


Sn + 2HCl  SnCl2 + H2


Sn + O<sub>2</sub> t0 SnO<sub>2</sub>


 Ứng dụng: Phủ lên bề mặt của sắt để
chống gỉ (sắt tây) dùng trong công nghiệp
thực phẩm. Lá thiếc mỏng (giấy thiếc) dùng
trong tụ điện. Hợp kim Sn – Pb (tnc = 1800<sub>C) </sub>
dùng để hàn. SnO2 được dùng làm men trong
công nghiệp gốm sứ và làm thuỷ tinh mờ
<b>Hoạt động 7: Củng cố</b>


<b>1. Dày kim loại nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần ?</b>
<b>A. Pb, Ni, Sn, Zn B. Pb, Sn, Ni, Zn</b> <b>C. Ni, Sn, Zn, Pb D. Ni, Zn, Pb, Sn</b>
<b> 2. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây ?</b>



<b>A. Zn</b> <b>B. Ni</b> <b>C. Sn</b> <b>D. Cr</b>


<b>* BTVN: 5, 6, 7, 8, 9/ 219.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết:</b>


- Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu.


- Vì sao đồng có số oxi hố +1 và +2, cịn crom có số oxi hố từ +1 đến + 6.


<b> 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng</b>
thể hiện tính chất hố học của Cr và Cu.


<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Các bài tập luyện tập.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hố sau:</b>


Cu(1) CuO (2) CuSO<sub>4</sub> (3) Cu(4) Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>



3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRỊ</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b>


 HS dựa vào các tính chất hố
học của Cu và hợp chất để hoàn
thành các PTHH của các phản ứng
trong dãy chuyển đổi bên.


<b>Bài 1: Hồn thành phương trình hố học của các </b>
phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:


Cu(1) CuS(2) Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> (3) Cu(OH)<sub>2</sub>(4) CuCl<sub>2</sub> (5) Cu


<b>Giaûi</b>


Cu + S t0 CuS (1)


CuS + HNO3 (đặc)  Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 +
H2O (2)


Cu(NO3)2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaNO3 (3)
Cu(OH)2+ 2HCl  CuCl2 + 2H2O (4)


CuCl2 + Zn  Cu + ZnCl2 (5)



<b>Hoạt động 2</b>


 GV ?: Với NaOH thì kim loại
nào phản ứng ? Phần không tan sau
phản ứng giữa hợp kim và dung


<b>Bài 2: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al</b>
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít
khí. Lấy phần khơng tan cho tác dụng với dung
dịch HCl dư (khơng có khơng khí) thu được 38,08
lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối
lượng của hợp kim.


<b>Giaûi</b>


 Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng
Al  3<sub>2</sub>H2



<b>Tieát </b>


<b>59</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

dịch NaOH có thành phần như thế
nào ?


 GV ?: Phần không tan tác dụng
với dung dịch HCl thì có phản ứng
nào xảy ra ?



 HS hồn thành các phản ứng và
tính tốn các lượng chất có liên
quan.


 nAl = 2<sub>3</sub> <sub>nH</sub>2 = 2<sub>3</sub>.6, 72<sub>22, 4</sub>= 0,2 (mol)
 %Al = 0, 2.27.100


100 = 5,4%


 Phần không tan + dd HCl


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
a a


Cr + 2HCl  CrCl2 + H2
b b




52 94, 6


38,08
22, 4


 


 









56a b


a b 









a 1,55


b 0,15 






%Fe = 86,8%
%Cr = 7,8%


 HS tự giải quyết bài toán.


<b>Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu </b>


chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng
hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay
ra. Giá trị V là


<b>A. 1,12</b> <b>B. 2,24</b> <b>C. 4,48</b>


<b>D. 3,36 </b>


<b>Giaûi</b>


%khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76%
 nFe = 14,8.56,76 1.


100 56= 0,15 (mol)


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


 nFe<sub> = nH</sub>2 = 0,15  V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
 HS tự giải quyết bài toán. <b>Bài 4: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt </b>độ cao được hỗn hợp rắn X. Để hồ tan hết X cần


vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít
khí NO duy nhất (đkc). Hiệu suất của phản ứng
khử CuO là


<b>A. 70%</b> <b>B. 75%</b> <b>C. 80%</b>


<b>D. 85%</b>


 HS tự giải quyết bài toán. <b>Bài 5: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau </b>một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô
thấy khối lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã bám


vào thanh sắt là


<b>A. 9,3g</b> <b>B. 9,4g</b> <b>C. 9,5g</b>


<b>D. 9,6g</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

 HS tự giải quyết bài toán. <b>Bài 6: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp </b>gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí
nào sau đây ?


<b>A. NO2</b> <b>B. NO</b> <b>C. N2O</b>


<b>D. NH3</b>
<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng </b>
kim loại nào sau đây ?


<b>A. Cr</b> <b>B. Al</b> <b>C. Fe</b> <b>D. Cu</b>


<b> 2. Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng </b>
để phân biệt hai dung dịch axit nói trên ?


<b>A. Fe</b> <b>B. Al</b> <b>C. Cr</b> <b>D. Cu</b>


<b> 3. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng rồi lấy khí thu được để khử oxit </b>
kim loại Y. X và Y có thể là


<b>A. Cu và Fe</b> <b>B. Fe và Cu</b> <b>C. Cu và Ag</b> <b>D. Ag và Cu</b>


<b> 4. Hồ tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54g </b>


chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc)


<b>A. 7,84 lít</b> <b>B. 5,6 lít</b> <b>C. 5,8 lít</b> <b>D. 6,2 lít </b>


<b> 5. Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hồn tồn thì </b>
thể tích khí NO thu được (đkc) là


<b>A. 1,12 lít</b> <b>B. 2,24 lít</b> <b>C. 4,48 lít</b> <b>D. 3,36 lít </b>
<b> 6. Viết phương trình hố học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau</b>


Cr (1) Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (2) Cr<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> (3) Cr(OH)<sub>3</sub> (4) NaCrO<sub>2</sub>


<b>VI. DẶN DÒ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Củng cố kiến thức về tính chất hố học quan trọng của sắt, crom, đồng và một số hợp
chất của chúng.


- Tiến hành một số thí nghiệm cụ thể:
+ Điều chế FeCl2, Fe(OH)2.


+ Thử tính oxi hố của K2Cr2O7


+ Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.



<b> 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm hoá học như kĩ năng làm việc với</b>
các hoá chất (rắn, lỏng), với dụng cụ thí nghiệm, đun nóng dung dịch, kĩ năng quan sát,
giải thích các hiện tượng hoá học,…


<b> 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.</b>


<b> 2. Hoá chất: Kim loại: Cu, đinh sắt; Các dung dịch: HCl, NaOH, K2Cr2O7; H2SO4đặc. </b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí</b>
nghiệm.


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kieåm tra.</b>


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cơng việc đầu buổi thực </b>
hành.


<b>GV: nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực </b>
hành, ôn tập những kiến thức cơ bản về
sắt, crom, đồng, về phản ứng oxi hố –
khử.



- Làm mẫu một số thí nghiệm.


<b>HS: lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị thực </b>
hành.


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.</b>
<b>GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS </b>
thực hiện thí nghiệm.


<b>Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của </b>
<b>K2Cr2O7</b>


* Tiến hành: (SGK)


* Hiện tượng và giải thích:


- Dung dịch lúc đầu có màu gia cam của ion
Cr2O72-<sub> sau chuyển dần sang màu xanh của</sub>



<b>Tieát </b>


<b>60</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

ion Cr3+<sub>. </sub>


K2Cr2O7 + 6 FeSO4 + 7 H2SO4



Cr2(SO4)3 +K2SO4 +3 Fe2(SO4)3 + 7 H2O.


* Kết luận: K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh ,
đặc biệt trong môi trường axit, Cr+6 <sub> bị khử</sub>
thành ion Cr3+.


<b>Hoạt động 3: </b>


<b>HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.</b>
<b>GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS</b>
thực hiện thí nghiệm.


<b>Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất </b>
<b>của hiđroxit sắt</b>


* Tiến hành: (SGK)


* Hiện tượng và giải thích:


- Trong ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa
màu trắng xanh, ống nghiệm (2) xuất hiện
kết tủa màu nâu đỏ.


Pư: FeSO4 + 2 NaOH  Fe(OH)2↓ + Na2SO4


Fe2(SO4)3 + 6 NaOH  2 Fe(OH)3↓ + 3 Na2SO4


- Dùng đũa thuỷ tinh lấy nhanh từng loại kết
tủa, sau đó nhỏ tiếp vào mỗi ống nghiệm vài


giọt dung dịch HCl.


- Trong ống nghiệm (1) kết tủa tan dần, thu
được dung dịch có màu lục nhạt của FeCl2.
Trong ống nghiệm (2) kết tủa tan dần tạo ra
dung dịch có màu nâu của FeCl3.


* Kết luận: Sắt (II) hidroxit và sắt (III)
hidroxit có tính bazơ.


<b>Hoạt động 4: </b>


<b>HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.</b>
<b>GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS</b>
thực hiện thí nghiệm.


<b>Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của </b>
<b>muối sắt</b>


* Tiến hành: (SGK)


* Dung dịch trong ống nghiệm chuyển dần từ
màu vàng sang màu nâu sẫm và cuối cùng
xuất hiện kết tủa tím đen.


Pư: 2 FeCl3 + 2 KI  2 FeCl2 + 2 KCl + I2


* Kết luận: Muối Fe3+<sub> cĩ tính oxi hĩa.</sub>
<b>Hoạt động 5</b>



<b>HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.</b>
<b>GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS</b>
thực hiện thí nghiệm.


<b>Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng</b>
* Tiến hành: (SGK)


* Hiện tượng và giải thích:


- Ống nghiệm (1) khơng có pư xảy ra


- Ống nghiệm (2) pư hóa học cũng khơng
xảy ra.


- Ống nghiệm (3) sau một thời gian miệng
ống nghiệm có khí màu nâu đỏ, dung dịch có
màu xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>Hoạt động 6:</b>


<b>HS: Viết tường trình</b>


<b>GV: Nhận xét buổi thực hành.</b>
<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b>VI. DẶN DÒ: CHUẨN BỊ KIỂM TRA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch.
- Biết cách nhận biết các cation: Na+<sub>, </sub> 


4


NH <sub>, Ba</sub>2+<sub>, Al</sub>3+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, Fe</sub>2+<sub>, Cu</sub>2+<sub>.</sub>
- Biết cách nhận biết các anion: 


3


NO , 2


4


SO , Cl-, 2


3


CO


<b> 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong dung</b>
dịch.


<b> 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.



- Các dung dịch: NaCl, BaCl2, AlCl3, NH4Cl, FeCl3, NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, CuCl2,
NH3, HCl, H2SO4. Các kim loại: Fe, Cu.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an tồn khi tiến hành thí</b>
nghiệm.


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV ?: Bằng mắt thường, dựa vào đâu
ta có thể nhận biết sản phẩm của một
phản ứng hoá học ?


 HS: Tự nêu ra được nguyên tắc chung
để nhận biết một ion trong dung dịch.


<b>I – NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT </b>
<b>ION TRONG DUNG DỊCH </b>


Thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với
ion đó một sản phẩm đặc trưng như một kết
tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí


khó tan sủi bọt hoặc một khí bay ra khỏi
dung dịch.


<b>Hoạt động 2</b>


 GV biểu diễn thí nghiệm nhận biết
cation Na+<sub> bằng cách thử màu ngọn lửa.</sub>
 HS nêu hiện tượng quan sát được.


<b>II – NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION </b>
<b>TRONG DUNG DÒCH </b>


<b>1. Nhận biết cation Na+</b><sub>: Thử màu ngọn lửa.</sub>


Cation Na+ màu vàng tươi


<i>(dd hoặc muối rắn)</i>


ngọn lửa


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung
dịch NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng
2 ml dung dịch NH4Cl rồi đun nóng ống


<b>2. Nhận biết cation </b> 


<b>4</b>


<b>NH</b>



<i><b> Thuốc thử: dung dịch kiềm NaOH (hoặc </b></i>
KOH).


<i><b> Hiện tượng: Có khí mùi khai thốt ra, khí </b></i>




<b>Tieát </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

nghiệm. Dung giấy quỳ tím ẩm để nhận
biết khí NH3 hoặc nhận biết bằng mùi
khai.


này làm xanh giấy quỳ tím aåm).


NH<sub>4</sub>+ + OH- t0 NH<sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>O


(làm quỳ tím ẩm hố xanh)
 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd


H2SO4 loãng vào ống nghiệm đựng
khoảng 1 ml dung dịch BaCl2. Nhỏ thêm
dd H2SO4 l, lắc ống nghiệm để thấy kết
tủa không tan trong H2SO4 dư.


<b>3. Nhận biết cation Ba2+</b>


<i><b> Thuốc thử: dung dịch H2SO4 lỗng.</b></i>
<i><b> Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành.</b></i>



Ba2+<sub> + </sub> 2
4


SO  BaSO4


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dần
từng giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng
khoảng 1ml dd AlCl3 để thu được kết tủa
trắng dưới dạng keo. Nhỏ thêm dd
NaOH, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa
tan trong dd NaOH dư.


<b>4. Nhận biết cation Al3+</b>


<i><b> Thuốc thử: dung dịch kiềm dư.</b></i>
<i><b> Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa keo </b></i>
trắng, sau đó kết tủa bị hoà tan trở lại.


Al3+<sub> + 3OH</sub>-<sub>  Al(OH)3</sub>
Al(OH)3 + OH-<sub> </sub> 


2


AlO <sub> + 2H2O</sub>


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd
NaOH vào ốâng nghiệm chứa khoảng 2ml
dd FeCl2 để thu được kết tủa màu trắng
xanh Fe(OH)2. Đun nóng ống nghiệm để
thấy kết tủa trắng xanh chuyển dần sang


màu vàng rồi cuối cùng thành màu nâu
đỏ.


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd
NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml
dd FeCl3 để thu được kết tủa nâu đỏ
Fe(OH)3.


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung
dịch NH3 vào ống nghiệm chứa khoảng 1
ml dd CuSO4 để thu được kết tủa màu
xanh Cu(OH)2. Nhỏ thêm dd NH3 đến dư,
lắc ống nghiệm để thấy kết tủa lại tan đi
do tạo thành ion phức [Cu(NH3)4]2+<sub> có</sub>
màu xanh lam đậm.


<b>5. Nhận biết các cation Fe2+<sub> và Fe</sub>3+</b>


<i><b>a) Nhận biết cation Fe</b><b>2+</b></i>


<i><b> Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH</b></i>-<sub>) hoặc </sub>
dung dịch NH3.


<i><b> Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa màu </b></i>
trắng hơi xanh, sau đó chuyển thành kết tủa
màu vàng rồi cuối cùng chuyển thành màu
nâu đỏ.


Fe2+<sub> + 2OH</sub>-<sub></sub> <sub>Fe(OH)2</sub>



4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3


<i><b>b) Nhận biết cation Fe</b><b>3+</b></i>


<i><b> Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH</b></i>-<sub>) hoặc </sub>
dung dịch NH3.


<i><b> Hiện tượng: Tạo thành kết tủa màu nâu </b></i>
đỏ.


Fe3+<sub> + 3OH</sub>-<sub>  Fe(OH)3</sub>


<i><b>b) Nhận biết cation Cu</b><b>2+</b></i>


<i><b> Thuốc thử: dung dịch NH3.</b></i>


<i><b> Hiện tượng: Ban đầu tạo thành kết tủa </b></i>
màu xanh, sau đó kết tủa bị hồ tan trong
dung dịch NH3dư tạo thành dung dịch có
màu xanh lam đậm.


Cu2+<sub> + 2OH</sub>-<sub>  Cu(OH)2</sub>


Cu(OH)2 + 4NH3  [Cu(NH3)4]2+<sub> + 2OH</sub>
<b>-Hoạt động 3</b>


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Cho vào


<b>III – NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION </b>
<b>TRONG DUNG DỊCH </b>



<b>1. Nhận bieát anion </b> 


<b>3</b>
<b>NO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch
NaNO3, thêm tiếp vài giọt dung dịch
H2SO4 và vài lá Cu mỏng. Đun nóng ống
nghiệm chứa hỗn hợp các chất phản ứng.
Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH
dạng phân tử và ion thu gọn của phản
ứng.


<i><b> Thuốc thử: Kim loại Cu + dd H2SO4 </b></i>
lỗng.


<i><b> Hiện tượng: Kim loại Cu bịhồ tan tạo </b></i>
dung dịch màu xanh lam đồng thời có khí
màu nâu đỏ thoát ra.


3Cu + 2 
3


NO <sub> + 8H</sub>+<sub>  3Cu</sub>2+<sub> + 2NO +</sub>
4H2O


2NO + O2  2NO2 (nâu đỏ
 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung



dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa 2 ml dd
Na2SO4 →  trắng BaSO4. Nhỏ thêm vào
ống nghiệm vài giọt dd HCl hoặc H2SO4
lỗng, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa
khơng tan trong axit HCl hoặc H2SO4
lỗng.


<b>2. Nhận biết anion </b> 2


<b>4</b>


<b>SO</b>


<i><b> Thuốc thử: dung dịch BaCl2/mơi trường </b></i>
axit lỗng dư (HCl hoặc HNO3 lỗng)
<i><b> Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành.</b></i>


Ba2+<sub> + </sub> 2
4


SO <sub> → BaSO4</sub>


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Rót vào
ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl và thêm
vài giọt dd HNO3 làm môi trường. Nhỏ
vào ống nghiệm trên vài gịt dung dịch
AgNO3 để thu được kết tủa AgCl màu
trắng.


<b>3. Nhận biết anion Cl-<sub> </sub></b>



<i><b> Thuốc thử: dung dịch AgNO3</b></i>


<i><b> Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành.</b></i>
Ag+<sub> + Cl</sub>-<sub> →AgCl</sub>


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Rót vào
ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch
Na2CO3. Nhỏ tiếp vào ống nghiệm đó vài
giọt dd HCl hặc H2SO4 lỗng. Quan sát
hiện tượng xảy ra. Viết PTHH dạng phân
tử và ion rút gọn của phản ứng.


<b>4. Nhận biết anion </b> 2


<b>3</b>
<b>CO</b>


<i><b> Thuốc thử: dung dịch H</b></i>+<sub> và dung dịch </sub>
Ca(OH)2.


<i><b> Hiện tượng: Có khí khơng màu bay ra, </b></i>
khí này làm dung dịch nước vôi trong bị vẫn
đục.



2
3


CO <sub> + 2H</sub>+<sub> → CO2 + H2O</sub>



CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
<b>V. CỦNG CỐ: Bài tập số 1 trang 174 (SGK).</b>


<b>VI. DẶN DỊ: XEM TRƯỚC BÀI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí.
- Biết cách nhận biết các chất khí CO2, SO2, H2S, NH3.


<b> 2. Kĩ năng: làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí.</b>
<b> 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm và các bình khí CO2, SO2, H2S, NH3.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. </b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí</b>
nghiệm.


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một cation sau: Ba</b>2+<sub>, Al</sub>3+<sub>, </sub> 
4


NH <sub>.</sub>



Trình bày cách nhận biết chúng.
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV đặt vấn đề: Có bình khí Cl2 và
bình khí O2. làm thế nào để nhận biết các
khí đó ?


- Khí Cl2 có màu vàng lục: Nhận biết
bằng tính chất vật lí.


- Đưa than hồng vào bình khí O2 nó bùng
cháy: Nhận biết bằng tính chất hố học.
 Rút ra kết luận.


<b>I – NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ NHẬN </b>
<b>BIẾT MỘT CHẤT KHÍ</b>


Dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hố
học đặc trưng của chất khí đó.


<i><b>Thí dụ: Nhận biết khí H</b></i>2S dựa vào mùi
trứng thối, khí NH3 bằng mùi khai đặc trưng
của nó.


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết được


những đặc điểm của khí CO2.


 GV đặt vấn đề: Trong thí nghiệm thổi
khí CO đi qua ống sứ đựng CuO, đun
nóng, ta có thể nhận biết sản phẩm khí
của phản ứng bằng cách nào ?


 HS chọn thuốc thử để trả lời.


<b>II – NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ</b>
<b>1. Nhận biết khí CO2</b>


<i><b> Đặc điểm của khí CO</b><b>2</b><b>: Không màu, </b></i>


khơng mùi, nặng hơn khơng khí, rất ít tan
trong nước → Khi tạo thành từ các dung dịch
nước nó tạo nên sự sủi bọt khá mạnh và đặc
trưng.



2
3


CO <sub> + 2H</sub>+<sub> → CO2 + H2O</sub>



3


HCO + H+ → CO2 + H2O



 Thuốc thử: Dung dịch Ca(OH)2 hoặc
Ba(OH)2 dư.


 Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành,
làm dung dịch thu được bị vẫn đục.



<b>Tieát </b>


<b>63</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
 Chú ý: Các khí SO2 và SO3 cũng tạo được
kết tủa trắng với dung dịch Ca(OH)2 và dung
dịch Ba(OH)2.


 HS nghiên cứu SGK để biết được
những đặc điểm của khí SO2.


 GV đặt vấn đề: Làm thế nào để phân
biệt khí SO2với khí CO2 ? Có thể dùng
dung dịch Ca(OH)2hay không ?


<b>Kết luận: Thuốc thử tốt nhất để nhận </b>


<b>biết khí SO2 là dung dịch nước Br2.</b>


<b>2. Nhận biết khí SO2</b>
<i><b> Đặc điểm của khí SO</b><b>2</b></i>



<i><b> - Khí SO</b></i>2 không màu, nặng hơn không khí,


gây ngạt và độc.


- Khí SO2 cũng làm đục nước vơi trong như
khí CO2.


 Thuốc thử: Dung dịch nước Br2 dư.
 Hiện tượng: Nước Br2 bị nhạt màu.


SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
 HS nghiên cứu SGK để biết được


những đặc điểm của khí H2S.


 GV đặt vấn đề: Có thể nhận biết khí
H2S dựa vào tính chất vật lí và tính chất
hố học nào ?


- Tính chất vật lí: Mùi trứng thối.
- Tính chất hố học: Tạo được kết tủa
đen với ion Cu2+<sub> và Pb</sub>2+<sub>.</sub>


<b>3. Nhận biết khí H2S</b>


<i><b> Đặc điểm của khí H</b><b>2</b><b>S: Khí H</b></i>2S không


màu, nặng hơn khơng khí, có mùi trứng thối
và rất độc.



 Thuốc thử: Dung dịch muối Cu2+<sub> hoặc </sub>
Pb2+<sub>.</sub>


 Hiện tượng: Có kết tủa màu đen tạo
thành.


H2S + Cu2+<sub> → CuS + 2H</sub>+
màu đen


H2S + Pb2+<sub> → PbS + 2H</sub>+
màu đen


 HS nghiên cứu SGK để biết được
những đặc điểm của khí NH3.


 GV đặt vấn đề: Làm thế nào nhận biết
khí NH3 bằng phương pháp vật lí và
phương pháp hố học ?


- Phương pháp vật lí: Mùi khai.


- Phương pháp hố học: NH3 làm giấy
quỳ tím ẩm hố xanh.


<b>4. Nhận biết khí NH3</b>


<i><b> Đặc điểm của khí NH</b><b>3</b><b>: Khí H</b></i>2S không


màu, nhẹ hơn khơng khí, tan nhiều trong


nước, có mùi khai đặc trưng.


 Thuốc thử: Ngửi bằng mùi hoặc dùng
giấy quỳ tím ẩm.


 Hiện tượng: Có mùi khai, làm giấy quỳ
tím ẩm hố xanh.


<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Có thể dùng dung dịch nước vơi trong để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 được khơng ? Tại</b>
sao ?


<b> 2. Cho 2 bình khí riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng </b>
khí. Viết các PTHH.


<b>VI. DẶN DÒ: </b>


<b> 1. HS về nhà chuẩn bị một số bảng tổng kết theo mẫu sau:</b>
<b> a) Nhận biết một số cation trong dung dòch </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b> Thuốc </b>
<b>thử</b>


<b>Cation</b>


<b>dung dịch NaOH</b> <b>dung dịch NH3</b> <b>dung dịch H2SO4<sub>lỗng</sub></b>



4


NH


Ba2+
Al3+
Fe3+
Fe2+
Cu2+


<b> b) Nhận biết một số anion trong dung dịch </b>
<b> Thuốc </b>


<b>thử</b>
<b>Anion</b>


<b>dung dịch NaOH</b> <b>dung dịch NH3</b> <b>dung dịch H2SO4<sub>loãng</sub></b>



3


NO



2
4
SO


Cl


-
2


3


CO


<b> c) Nhận biết một số chất khí</b>


<b>Khí</b> <b>Phương pháp vật lí</b> <b>Phương pháp hố học</b>


CO2
SO2
H2S
NH3


<b> 2. XEM TRƯỚC BÀI: LUYỆN TẬP: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG </b>
<b>DỊCH.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất</b>
khí.


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm nhận biết.</b>
<b> 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị bảng tổng kết cách nhận biết một số ion trong dung dịch và</b>
một số chất khí.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. </b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an tồn khi tiến hành thí</b>
nghiệm.


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b>


 HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng
để nhận biết các cation để giải quyết
bài toán.


 GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS
hồn thành bài tập.


<b>Bài 1: Trình bày cách nhận biết các ion trong</b>
các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, Cu</sub>2+<sub>.</sub>


<b>Giải</b>


Ba2+, Fe3+, Cu2+
+ dd SO<sub>4</sub>


2- trắng khơng hiện tượng



Ba2+ Fe3+, Cu2+


+ dd NH<sub>3</sub> dö


 nâu đỏ  xanh, sau đó  tan


Fe3+ Cu2+


<b>Hoạt động 2</b>


 GV yêu cầu HS cho biết các hiện
tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch
NaOH vào mỗi dung dịch, từ đó xem có
thể nhận biết được tối đa bao nhiêu
dung dịch.


<b>Bài 2: Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi </b>
ống đựng một trong các dung dịch sau đây
(nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3,
MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ
từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết
được tối da các dung dịch nào sau đây ?
<b>A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2.</b>


<b>B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2.</b>
<b>C. Bốn dung dòch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, </b>
CuCl2.


<b>D. Cả 5 dung dịch.  </b>
<b>Hoạt động 3</b>



 GV yêu cầu HS xác định mơi trường


<b>Bài 3: Có 4 ống nghiệm khơng nhãn, mỗi </b>
ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng
độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và



<b>Tiết </b>


<b>64</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

của các dung dịch.


 HS giải quyết bài toán. CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào 4 dung dịch, quan sát sự thay đổi
màu sắc của nó có thể nhận biết được dãy
các dung dịch nào ?


A. Dung dòch NaCl.


B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4. 
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2.
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.
<b>Hoạt động 3</b>


 HS tự giải quyết bài toán.


<b>Bài 4: Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ </b>
sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc
thử.



<b>Giải</b>


Cho một mẫu giấy lọc tẩm dung dịch


Pb(NO3)2 vào 2 dung dịch trên, dung dịch nào
làm cho mẫu giấy lọc chuyển sang màu đen
là dung dịch (NH4)2S.


(NH4)2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2NH4NO3


<b>Hoạt động 4</b>


 GV lưu ý HS đây là bài tập chứng tỏ
sự có mặt của các chất nên nếu có n
chất thì ta phải chứng minh được sự có
mặt của cả n chất. Dạng bài tập nay
khác so với bài tập nhận biết (nhận biết
n chất thì ta chỉ cần nhận biết được n – 1
chất).


 HS giải quyết bài toán dưới sự hướng
dẫn của GV.


<b>Bài 5: Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2và H2. </b>
Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng
khí đó. Viết PTHH của các phản ứng.


<b>Giải</b>



 Cho hỗn hợp khí đi qua nước Br2 dư, thấy
nước Br2 bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2.


SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (1)
 Khí đi ra sau phản ứng tiếp tục dẫn vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa trắng
chứng tỏ có khí CO2.


CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O (2)
 Khí đi ra sau phản ứng (2) dẫn qua ống
đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ
chứng tỏ có khí H2.


CuO + H<sub>2</sub> t0 Cu + H<sub>2</sub>O


<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không có nhãn: ZnSO4, </b>
Mg(NO3), Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng


<b>A. quỳ tím</b> <b>B. dd NaOH</b> <b>C. dd Ba(OH)2 D. dd BaCl2</b>


<b> 2. Để phân biệt các dung dịch trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, ZnCl2, </b>
AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hố học, có thể dùng


<b>A. dd NaOH</b> <b>B. dd NH3</b> <b>C. dd Na2CO3</b> <b>D. quỳ tím</b>


3. Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng


<b>A. dd HCl</b> <b>B. nước Br2</b> <b>C. dd Ca(OH)2</b> <b>D. dd H2SO4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

4. Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt nếu chỉ
dùng


<b>A. nước Br2 và tàn đóm cháy dở.</b> <b>B. nước Br2 và dung dịch Ba(OH)2.</b>
<b>C. nước vơi trong và nước Br2.</b> <b>D. tàn đóm cháy dở và nước vơi trong.</b>
5. Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng


<b>A. tàn đóm cháy dở, nước vơi trong và nước Br2.</b>


<b>B. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3.</b>
<b>C. dung dịch Na2CO3 và nước Br2.</b>


<b>D. tàn đóm cháy dở và nước Br2.</b>


6. Phịng thí nghiệm bị ơ nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Hố chất nào sau đây có thể khử được
Cl2 một cách tương đối an toàn ?


<b>A. Dung dịch NaOH lỗng.</b> <b>B. Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3.</b>


<b>C. Dùng khí H2S.</b> <b>D. Dùng khí CO2.</b>


7. Trình bày phương pháp hố học phân biệt các khí: O2, O3, NH3, HCl và H2S đựng trong
các bình riêng biệt.


8. Để khử khí H2S trong phịng thí nghiệm có thể dùng hố chất nào ?


9. Trong q trình sản xuất NH3 thu được hỗn hợp gồm có 3 khí: H2, N2 và NH3. Trình
bày phương pháp hố học để chứng tỏ sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp.



<b>VI. DẶN DÒ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết vai trị của hóa học trong phát triển kinh tế – xã hội qua tìm hiểu về hóa học với
năng lượng và nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, xây dựng….


<b>2. Kó năng: Có kó năng suy luận logic</b>


<b> 3. Thái độ: Có ý thức liên hệ thực tế khi học hóa học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Một số hình ảnh về các nhà máy điện, các nội dung liên quan
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. </b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:.</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


Nghiên cứu và cho biết vai trò năng
lượng, nhiên liệu?



I. Vấn đề năng lượng và nhiên liệu


1. Năng lượng và nhiên liệu có vai trị quan
trọng như thế nào với sự phát triển kinh tế
- Mọi hoạt động của con người đều cần năng
lượng


- Nhiên liệu khi bị đốt cháy sinh ra năng
lượng


Cho biết xu thế phát triển năng lượng
cho tương lai?


2. Những vấn đề đang đặt ra về năng lượng
và nhiên liệu


Để đạt được mục tiêu là nâng cao tính hiệu
quả trong lĩnh vực năng lượng nhằm đạt được
sự phát triển bền vững, xu thế phát triển
năng lượng cho tương lai là:


- Khai thác và sử dụng nhiên liệu ít ơ nhiễm
- Phát triển năng lượng hạt nhân


- Phát triển thủy năng


- Sử dụng năng lượng mặt trời


- Sử dụng năng lượng với hiệu quả cao hơn
3. Hóa học góp phần giải quyết vấn đề năng


lượng và nhiên liệu như thế nào?


- Nghiên cứu, sử dụng các nhiên liệu ít ảnh



<b>Tiết </b>


<b>65</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Vai trị của hóa học trong vấn đề năng


lượng và nhiên liệu? hưởng đến môi trường- Nâng cao hiệu quả của các quy trình chế
hóa, sử dụng nhiên liệu…


- Chế tạo vật liệu chất lượng cao cho ngành
năng lượng.


Vai trò của vật liệu?


II. Vấn đề vật liệu


1. Vai trò của vật liệu đối với sự phát triển
kinh tế


Vật liệu là cơ sở vật chất của sự sinh tồn và
phát triển của loài người.


Yêu cầu của con người về vật liệu?


2. Vấn đề vật liệu đang đặt ra cho nhân loại


Yêu cầu của con người về vật liệu ngày
càng to lớn, đa dạng theo hướng:


- Kết hợp giữa kết cấu và cơng dụng
- Loại hình có tính đa năng


- Ít nhiễm bẩn
- Có thể tái sinh


- Tiết kiệm nhiên liệu
- Bền chắc đẹp


-> Tìm kiếm các nguồn nguyên liệu từ:
- Các loại khống chất, dầu mỏ khí thiên
nhiên


- Khơng khí, nước


- Từ các loại động thực vật


Các vật liệu cho tương lai?


3. Hóa học góp phần giải quyết vấn đề vật
liệu cho tương lai


- Vật liệu compozit


- Vật liệu hỗn hợp chất vô cơ và hợp chất
hữu cơ



- Vật liệu hỗn hợp nano
<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b>VI. DẶN DÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết vai trị của hóa học trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống


- Biết tác hại của ma túy, chất gây nghiện và có ý thức phịng chống chúng.
<b>2. Kĩ năng: Có kĩ năng suy luận logic</b>


<b> 3. Thái độ: Có ý thức liên hệ thực tế khi học hóa học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Một số hình ảnh, các nội dung liên quan
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BAØY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:.</b>


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


I.HĨA HỌC VÀ VẤN ĐỀ LƯƠNG THỰC,


THỰC PHẨM


1. Vai trò của lương thực thực phẩm đối với
con người


2. Những vấn đề đặt ra cho nhân loại về
lương thực, thực phẩm


3. Hóa học góp phần giải quyết vấn đề lương
thực thực phẩm


II. HĨA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MAY MẶC
1. Vai trị của vấn đề may mặc với cuộc sống
con người


2. Những vấn đề đang đặt ra về may mặc
3. Hóa học góp phần giải quyết những vấn đề
may mặc cho nhân loại


III. HÓA HỌC VỚI VIỆC BẢO VỆ SỨC
KHỎE CON NGƯỜI



<b>Tieát </b>


<b>66</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

1. Dược phẩm


2. Một số chất gây nghiện, chất ma túy,


phòng chống ma túy


a. Một số chất gây nghiện, ma túy
b. Phòng chống ma túy


<b>V. CỦNG CỐ</b>
<b>VI. DẶN DÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết những tác động của các ngành sản xuất trong đó có sản xuất hóa học đến môi
trường


- Biết tác hại của sự ô nhiễm môi trường đối với cuộc sống và trách nhiệm tham gia bảo
vệ mơi trường của mọi người.


<b>2. Kó năng: Có kó năng suy luận logic</b>


<b> 3. Thái độ: Có ý thức liên hệ thực tế khi học hóa học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Một số hình ảnh về, các nội dung liên quan
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:.</b>



<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


I. HĨA HỌC VÀ VẤN ĐỀ Ơ NHIỄM MƠI
TRƯỜNG




-1. Ơ nhiễm mơi trường khơng khí


-a. Nguyên nhân
b. Tác hại


2. Ơ nhiễm mơi trường nước


-a. Nguyên nhân
b. Tác hại


3. Ơ nhiễm mơi trường đất


-II. HĨA HỌC VỚI VẤN ĐỀ PHỊNG
CHỐNG Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG
1. Nhận biết mơi trường bị ơ nhiễm


Vai trị của hóa học trong việc xử lí chất gây


ơ nhiễm mơi trường


<b>V. CỦNG CỐ</b>
<b>VI. DẶN DÒ</b>



<b>Tiết </b>


<b>67</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Ơn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các nội dung trong học kỳ II</b>
<b>  HS biết:</b>


<b> 2. Kó naêng: </b>


- Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương hoá
học lớp 12.


<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của các chương hoá học trước khi lên lớp ơn
tập phần hố học 12.


- GV lập bảng tổng kết kiến thức của các chương vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>



<b>Tieát </b>


<b>68,6</b>
<b>9</b>
<b>69</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×