Tải bản đầy đủ (.docx) (142 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh doanh thương mại (FULL) hoàn thiện chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu tại công ty cổ phần hùng vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG CÁ TRA XUẤT KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG CÁ TRA XUẤT KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƯƠNG

Chuyên ngành: Kinh Doanh Thương Mại
Mã số: 60340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện chuỗi cung ứng Cá Tra Xuất khẩu tại
Công ty Cổ Phần Hùng Vương” là cơng trình nghiên cứu của bản thân, các thông tin
thu thập được và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn này là trung thực.
Luận văn chưa từng được cơng bố trước đây.
Tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016
Người thực hiện nghiên cứu

Nguyễn Thị Hồng Hạnh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................2
1. Đặt vấn đề............................................................................................................. 2
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3
3.1.

Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 3

3.2.


Phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 4

4. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 5
5.1.

Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 5

5.2.

Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................... 5

6. Các nghiên cứu có liên quan................................................................................ 5
6.1.

Cơng trình nghiên cứu của Mai Thùy Dung và Lê Thanh Phong:...........5

6.2.

Cơng trình nghiên cứu của Benita M. Beamon:........................................ 6

6.3.

Cơng trình nghiên cứu của Khuất Thị Thu Hường:.................................. 7

7. Khung nghiên cứu................................................................................................ 8
8. Kết cấu của đề tài................................................................................................. 9
CHƯƠNG 1- CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHUỖI CUNG ỨNG............................10
1.1. Định nghĩa chuỗi cung ứng.............................................................................. 10



1.2. Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng................................................. 11
1.2.1. Nhà cung cấp.............................................................................................. 12
1.2.2. Nhà sản xuất............................................................................................... 12
1.2.3. Nhà phân phối............................................................................................ 12
1.2.4. Nhà bán lẻ................................................................................................... 12
1.2.5. Khách hàng/người tiêu dùng..................................................................... 12
1.3. Vai trò của chuỗi cung ứng................................................................................ 12
1.4. Các yếu tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng........................................... 14
1.4.1. Sản xuất...................................................................................................... 14
1.4.2. Hàng tồn kho.............................................................................................. 15
1.4.3. Vị trí............................................................................................................ 15
1.4.4. Vận chuyển................................................................................................. 16
1.4.5. Thông tin..................................................................................................... 17
1.5. Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng.......................................... 18
1.5.1. Tiêu chuẩn giao hàng................................................................................. 18
1.5.2. Tiêu chuẩn chất lượng............................................................................... 18
1.5.3. Tiêu chuẩn thời gian.................................................................................. 19
1.5.4. Tiêu chuẩn chi phí...................................................................................... 19
1.6. Bài học kinh nghiệm từ chuỗi cá hồi của Na Uy.............................................. 19
CHƯƠNG 2- THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG CÁ TRA XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY CP HÙNG VƯƠNG....................................................................... 23
2.1..............................................................Tổng quan ngành thủy sản Việt Nam
23
2.1.1. Kim ngạch xuất khẩu và Cơ cấu thị trường............................................. 23
2.1.2. Tổng quan các hoạt động chuỗi cung ứng cá tra tại ĐBSCL..................26
2.1.2.1.Hoạt động nuôi trồng................................................................................... 26
2.1.2.2.Hoạt động chế biến...................................................................................... 28
2.1.2.3.Hoạt động xuất khẩu.................................................................................... 30



2.1.3. Giới thiệu mơ hình chuỗi cung ứng thủy sản và cátra tại ĐBSCL đã
được nghiên cứu:........................................................................................ 34
2.2. Phân tích tính liên kết và hiệu quả trong chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu
của công ty CP Hùng Vương..................................................................................... 36
2.2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Hùng Vương............................................ 36
2.2.1.1.Giới thiệu cơng ty......................................................................................... 36
2.2.1.2.Lịch sử hình thành cơng ty........................................................................... 38
2.2.1.3.Cơ cấu tổ chức và Tầm nhìn chiến lược....................................................... 41
2.2.1.4.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty................................. 42
2.2.2. Quy trình sản xuất khép kín...................................................................... 45
2.2.2.1.Trại cá giống và Vùng nuôi.......................................................................... 49
2.2.2.2.Nhà máy chế biến thức ăn............................................................................ 53
2.2.2.3.Nhà máy chế biến cá tra............................................................................... 60
2.2.2.4.Kho lạnh....................................................................................................... 63
2.2.3. Đánh giá chuỗi cung ứng cá tra Hùng Vương.......................................... 65
2.2.3.1.Phân tích hiệu quả hoạt động của chuỗi .................................................... 67
2.2.3.2.Phân tích ưu nhược điểm của chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của Hùng
Vương

76

CHƯƠNG 3- GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG CÁ TRA
XUẤT KHẨU TẠI CƠNG TY HÙNG VƯƠNG................................................... 82
3.1. Mục đích và quan điểm đề xuất các giải pháp................................................. 82
3.2. Các giải pháp đề xuất......................................................................................... 83
3.2.1. Nhóm giải pháp tăng cường giá trị đầu vào của chuỗi............................83
3.2.1.1.Nâng cao chất lượng giống:......................................................................... 83
3.2.1.2.Xây dựng nhà máy thuốc thủy sản:.............................................................. 84
3.2.1.3.Nâng cao chất lượng cá nguyên liệu mua từ nông dân:............................... 84



3.2.2. Nhóm giải pháp tăng cường và phối hợp giữa các thành viên trong chuỗi
.......................................................................................................................85
3.2.2.1.Xây dựng hệ thống phần mềm chung:.......................................................... 85
3.2.2.2.Công ty liên kết chặt chẽ với nông dân:....................................................... 87
3.2.2.3.Thành lập ban quản trị chuỗi của công ty:................................................... 88
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao thời gian giao hàng, hạn chế chi phí:............89
3.2.3.1.Nâng cao cơng suất sản xuất:...................................................................... 89
3.2.3.2.Hồn thiện cơng tác dự báo:........................................................................ 91
3.2.3.3.Cơng ty kiểm sốt lại chi phí quản lý........................................................... 92
3.2.4. Một số giải pháp kiến nghị........................................................................ 93
3.2.4.1.Hùng Vương tiếp tục thực hiện cam kết theo các chứng nhận đã được cấp.....
.......................................................................................................................93
3.2.4.2.Đề xuất đối với Nhà nước:........................................................................... 96
KẾT LUẬN................................................................................................................ 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 102
PHỤ LỤC................................................................................................................. 106


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASC:

Aquaculture Stewardship Council - Hội Đồng Quản Lý Nuôi Trồng Thủy

Sản
BAP:

Best Aquaculture Practices - Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt


nhất BRC:

British Retail Consortium – Hiệp hội các nhà bán lẻ Anh

DN XK:

Doanh nghiệp xuất khẩu

ĐBSCL:

Đồng bằng sông Cửu

Long
Global G.A.P: Global Good Agricultural Practice - Thực hành nơng nghiệp tốt tồn
cầu GMP:

Good Manufacturing Practice – Thực hành sản xuất tốt

HACCP:

Hazard Analysis Critical Controll Point - Kỹ thuật được dùng để nhận

dạng, ngăn ngừa và giảm thiểu các mối nguy hại về an toàn thực phẩm
IFS:

International food standard - Tiêu chuẩn thực phẩm quốc

tế L/C:

Letter of credit – Thư tín dụng


LK:

Liên kết

NFI:

National Fishery Institude- Hiệp hội thủy sản quốc gia Hoa Kỳ

NSEC:

Norway Seafood Export Council – Tổ chức xuất khẩu thủy sản Na

Uy. NTTS:

Nuôi trồng thủy sản

SQF-1000:

SAFE QUALITY FOOD – Tiêu chuẩn vệ sinh an tòan thực phẩm

VASEP:

Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers -Hiệp hội chế

biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
VINAFIS:

Vietnam fisheries Society - Hội nghề cá Việt Nam


WWF:

World Wildlife Fund - Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản xuất khẩu phân theo ngành hoạt
động giai đoạn 2012 – 2014 (Tổng hợp từ Tổng cục thống kê và Vasep).....................25
Bảng 2.2: Bảng số lượng và năng lực chế biến của các nhà máy chế biến cá tra..........29
Bảng 2.3: Bảng so sánh số liệu tỷ trọng xuất khẩu của ngành cá tra trong tổng các
ngành thủy sản xuất khẩu của Việt Nam.......................................................................33
Bảng 2.4: Tốc độ gia tăng doanh thu cá tra xuất khẩu của Hùng Vương giai đoạn
2007–

2014..................................................................................................................... 43

Bảng 2.5: Bảng tổng hợp số lượng cá theo kích cỡ.......................................................50
Bảng 2.6: So sánh ưu và nhược điểm của hai nguồn cá nguyên liệu của Hùng Vương
52 Bảng 2.7: Bảng tính giá thành định mức cá nguyên liệu của Hùng Vương.............53
Bảng 2.8: Số liệu của các nhà máy chế biến thức ăn trong tập đoàn Hùng Vương.......55
Bảng 2.9: Thị phần theo thị trường phân phối của Việt Thắng.....................................56
Bảng 2.10: Sản lượng bã đậu nành nhập khẩu và nguồn cung cấp cho Hùng Vương
trong 2 năm 2013 và 2014............................................................................................58
Bảng 2.11: Số liệu các nhà máy chế biến cá của Hùng Vương.....................................61
Bảng 2.12: Tóm tắt kết quả phỏng vấn đánh giá chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của
công ty Cổ Phần Hùng Vương......................................................................................66
Bảng 2.13: Định mức và giá bán của Hùng Vương vào tháng 08 - 10/2015 theo từng
loại sản phẩm cá tra đơng lạnh......................................................................................70
Bảng 2.14: Tình trạng trễ giao hàng so với lệnh xuất hàng năm 2014..........................75
Bảng 2.15: Phân tích GTGT cho 1 kg cá tra nguyên liệu CBXK, ĐBSCL, tháng 8-10/

2015.............................................................................................................................. 78


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Chuỗi cung ứng thủy sản xuất khẩu của ĐBSCL..........................................34
Hình 2.2: Chuỗi cung ứng cá tra tại ĐBSCL................................................................35
Hình 2.3: Mơ hình sở hữu của tập đồn Hùng Vương..................................................40
Hình 2.4: Cơ cấu tổ chức của cơng ty Hùng Vương.....................................................41
Hình 2.5: Phác thảo 1- Chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của Công ty cổ phần Hùng
Vương........................................................................................................................................ 46
Hình 2.6: Phác thảo 2- Chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của Công ty cổ phần Hùng
Vương........................................................................................................................................ 46
Hình 2.7: Chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của Cơng ty cổ phần Hùng Vương...........48
Hình 2.8: Quy trình sản xuất thức ăn thủy sản..............................................................55
Hình 2.9: Quy trình chế biến cá tra phi lê đông lạnh của công ty Hùng Vương...........62
Hình 3.1: Mơ hình chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu đề nghị của Công ty cổ phần Hùng
Vương........................................................................................................................................ 95
Đồ thị 2.1: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản giai đoạn 2005 - 2014................................23
Đồ thị 2.2: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam theo thị trường năm 2013
và 2014.........................................................................................................................24
Đồ thị 2.3: Kim ngạch xuất khẩu cá tra của Việt Nam giai đoạn 2007 - 2014..............32
Đồ thị 2.4: Thị phần xuất khẩu của Hùng Vương năm 2014........................................42
Đồ thị 2.5: Biểu đồ so sánh doanh thu xuất khẩu theo thị trường của Hùng Vương năm
2013 và 2014 (USD).....................................................................................................44


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng thông tin các cơng ty thuộc tập đồn Hùng Vương
Phụ lục 2: Hệ thống số liệu về giá thành sản xuất cá tra năm 2007 - 2012 (đồng)
Phụ lục 3: Bảng tổng hợp số liệu cá của Hùng Vương theo vùng nuôi

Phụ lục 4: Cơ cấu tổ chức Nhà máy chế biến cá
Phụ lục 5: Bảng danh sách chuyên gia phỏng vấn
Phụ lục 6: Biên bản phỏng vấn chuyên gia công ty Cổ Phần Hùng Vương (Bảng số
1/2) Phụ lục 7: Biên bản phỏng vấn chuyên gia công ty Cổ Phần Hùng Vương (Bảng
số 2/2) Phụ lục 8: Hình ảnh sản phẩm cơng ty


2

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Đặt vấn
đề
Ngành xuất khẩu cá tra vốn được xem là thế mạnh của Việt Nam đang gặp rất

nhiều khó khăn. Một trong những điển hình cho các thử thách mà con cá tra Việt Nam
sắp phải đối đầu chính là sự kiện USDA ban hành các quy định mới đối với các nhà
cung cấp cá da trơn, yêu cầu tiến hành thanh tra tại chỗ các trang trại và nhà xưởng chế
biến đối với tất cả các nhà sản xuất trong và ngoài nước (hầu hết từ Việt Nam), nhằm
đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn đồng nhất. Theo đó, tất cả những tiêu chuẩn mà các cơ
sở nuôi, nhà máy chế biến cá tra Việt Nam đạt được đều khơng có giá trị, mà sẽ phải
tn theo quy định của USDA. Cá tra ở Mỹ nuôi theo tiêu chuẩn nào thì cá tra Việt
Nam phải đáp ứng những điều kiện đó và như vậy chi phí sản xuất chế biến sẽ tăng rất
nhiều, thậm chí doanh nghiệp Việt Nam có thể mất ln cả thị trường to lớn này.
Bên cạnh đó, vẫn có những thơng tin mang đến cho chúng ta nhiều kỳ vọng.
Việt Nam và Liên minh châu Âu đã ký tuyên bố về việc chính thức kết thúc đàm phán
Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) và Cộng
đồng kinh tế ASEAN (AEC) thành lập cuối tháng 12/2015 sẽ mang đến triển vọng cho
ngành thủy sản Việt Nam, trong đó có ngành cá tra xuất khẩu.

Nhìn lại nội bộ, mấy năm nay, nuôi cá tra ở Việt Nam đã đạt năng suất cao với
diện tích lớn nhưng cũng phải chống đỡ gần chục loại bệnh, mà theo Tổng cục thủy sản
có 4 ngun nhân chính gây ra dịch bệnh là quản lý môi trường kém, liên kết sản xuất
yếu, quản lý chất lượng giống, thuốc thú y, chất xử lý môi trường chưa tốt, quản lý
vùng nuôi tập trung chưa hiệu quả. Ngoài ra, vấn đề biến động giá cá cũng là một trăn
trở của nông dân và doanh nghiệp. Giá cá lên xuống thất thường gây ra các hệ lụy về
sự bền vững của nguồn ni, tính cạnh tranh giá xuất khẩu…Chính vì vậy việc tổ chức
lại sản xuất theo hướng chuỗi giá trị là cách thức gắn kết chặt chẽ và đảm bảo hài hịa
lợi ích giữa các khâu nuôi, chế biến, xuất khẩu, đây cũng chính là giải pháp cho các
thực trạng yếu kém nói trên, trong mơi trường cạnh tranh tồn cầu khắc nghiệt sắp tới.


Ở Việt Nam, trong ngành xuất khẩu cá tra, công ty CP Hùng Vương được xem là một
trong số những nhà tiên phong sớm nhận ra giá trị của chuỗi cung ứng và cũng đã đầu
tư khơng ít cho các hoạt động trong chuỗi, sớm xây dựng cho mình một quy trình sản
xuất khép kín. Tuy nhiên, Hùng Vương cũng khơng nằm ngồi những khó khăn chung
mà cả ngành thủy sản đang gặp phải, có thể ở vấn đề về thiếu hụt nguyên liệu hoặc
cách vận hành chưa đồng bộ nên việc cung ứng đầu ra chưa đảm bảo hiệu quả cao nhất
cho cơng ty, cịn nhiều trường hợp bị khách hàng phàn nàn do chậm tiến độ. Với sự
đồng ý và hướng dẫn của Giáo sư Đoàn thị Hồng Vân, tác giả chọn đề tài “HOÀN
THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG CÁ TRA XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HÙNG VƯƠNG” để tìm hiểu rõ hơn cách thức hoạt động chuỗi cung ứng cá tra xuất
khẩu của công ty, đánh giá tính bền vững của chuỗi hiện nay và từ đó đề xuất các giải
pháp hồn thiện chuỗi nhằm giúp cơng ty có thể tồn tại và phát triển trong mơi trường
cạnh tranh khốc liệt này; đồng thời thông qua chuỗi điển hình của Hùng Vương làm
các cơ sở cho hướng đi đúng đắn đối với các doanh nghiệp đã, đang và sẽ cùng tham
gia vào ngành xuất khẩu cá tra.
2.

Mục tiêu nghiên cứu

(a) Phân tích thực trạng hoạt động và tính liên kết của các thành phần trong chuỗi
cung ứng cá tra xuất khẩu của công ty CP Hùng Vương
(b) Nhận diện các ưu nhược điểm của chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của công ty
CP Hùng Vương.
(c) Đề xuất các giải pháp giúp hoàn thiện chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của công
ty CP Hùng Vương, từ đó tăng cường tính liên kết giữa các khâu trong chuỗi và
đẩy mạnh xuất khẩu cá tra theo hướng bền vững.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.

Đối tượng nghiên cứu

(a) Các thành phần trong chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của công ty CP Hùng
Vương.


(b) Mối liên kết giữa các khâu trong chuỗi.
(c) Cấp quản lý của công ty.
3.2.

Phạm vi nghiên cứu
* Về không gian và thời gian:
Nghiên cứu chỉ tập trung vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh xuất khẩu cá tra của

Hùng Vương và giới hạn trong khoảng từ năm 2009 đến nay. Trong đó làm nổi bật
những số liệu của kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014và 2015 cho thấy những
thành cơng từ mơ hình chuỗi của cơng ty.
* Về nội dung và hướng tiếp cận nghiên cứu của luận văn:
Vì hạn chế về thời gian và năng lực nên đề tài chỉ dừng lại nghiên cứu từ

nguyên liệu đầu vào đến sản xuất chế biến và bảo quản ở kho lạnh của chuỗi, chứ
khơng đề cập q trình xuất khẩu, marketing và chăm sóc khách hàng. Nghiên cứu này
chỉ tập trung chuyên sâu vào luồng thông tin và luồng hàng hóa, khơng nhấn mạnh
dịng tài chính.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để nghiên cứu này giải quyết tốt mục tiêu nghiên cứu, cần phải làm rõ các câu hỏi
nghiên cứu sau:
(i)

Thế nào là chuỗi cung ứng? Cấu trúc của chuỗi cung ứng? Xu hướng phát triển

của chuỗi cung ứng?
(ii)

Mơ hình chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của công ty CP Hùng Vương như thế

nào?
(iii)

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh chính của từng thành viên trong chuỗi

và mối liên hệ giữa họ ra sao?
(iv)

Ưu và nhược điểm cũng như tính bền vững của chuỗi mà cơng ty đang áp dụng

là gì?
(v)

Những hướng tác động nào có thể giúp hồn thiện chuỗi cung ứng cá tra xuất


khẩu của công ty CP Hùng Vương?


5. Phương pháp nghiên cứu
5.1.

Phương pháp nghiên cứu

Đề tài thực hiện dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính.
-

Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu

quả chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của Hùng Vương.
-

Nghiên cứu đã sử dụng các số liệu thống kê thơng qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến

hành lập bảng biểu, vẽ các đồ thị phục vụ cho bài nghiên cứu.
-

Ngoài ra, trong nghiên cứu này cịn dùng phương pháp chun gia thơng qua việc

phỏng vấn sâu các cá nhân cấp lãnh đạo có liên quan đến từng mắc xích trong chuỗi
nhằm thiết lập mơ hình chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của Hùng Vương cho phù hợp.
Đầu tiên nghiên cứu dựa vào số liệu có sẵn để đưa ra đánh giá chủ quan.
5.2.

Phương pháp thu thập dữ liệu


Đề tài được thực hiện dựa trên 2 công cụ thu thập dữ liệu.
-

Trước tiên là quan sát, để có cái nhìn riêng về cách thức hoạt động của chuỗi

Hùng Vương.
-

Phương pháp chuyên gia sử dụng hình thức phỏng vấn bán cấu trúc để biết thêm

về quan điểm, kinh nghiệm của từng quản lý về các mắt xích cịn yếu trong chuỗi.
-

Nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản

Việt Nam (VASEP), Cục nuôi trồng thủy sản - Bộ NN& PTNT, Tổng cục Hải quan,
Tổng cục thống kê, các báo cáo thường niên năm của công ty CP Hùng Vương, website
của công ty CP Hùng Vương.
6. Các nghiên cứu có liên quan
6.1.

Cơng trình nghiên cứu của Mai Thùy Dung và Lê Thanh Phong:

Với phương pháp nghiên cứu ứng dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu [7] phân tích,
so sánh, đề án khẳng định: Xây dựng chuỗi cung ứng mặt hàng cá tra xuất khẩu là một
hướng đi mới, cần thiết để khắc phục những hạn chế và đẩy mạnh sự phát triển hiệu
quả, bền vững của mặt hàng xuất khẩu chủ lực này. Vì xây dựng chuỗi cung ứng sẽ



khắc phục những hạn chế do mơ hình hợp nhất theo ngành dọc tạo ra; giúp liên kết các
thành phần tham gia vào quá trình sản xuất, cung ứng là cơ sở để giải quyết tốt những
tồn tại, hạn chế trong hoạt động sản xuất cá tra khu vực ĐBSCL, đảm bảo đưa sản xuất
cá tra đi vào ổn định; xây dựng chuỗi cung ứng mặt hàng sản xuất cá tra xuất khẩu làm
tăng tính cạnh tranh, củng cố vị trí thương hiệu của sản phẩm và được coi là chiến lược
phát triển ngành phù hợp với xu hướng phát triển tất yếu.
Nghiên cứu xem Hợp tác xã là Người đại lý trữ hàng của các cơ sở nuôi trồng
và thay mặt để ký Hợp đồng và giao hàng cho doanh nghiệp chế biến, còn Doanh
nghiệp chế biến là người khởi xướng và giữ vai trò chủ đạo trong chuỗi.
Đề tài chỉ ra ưu và nhược điểm cũng như tính bền vững của mơ hình hợp nhất theo
ngành dọc mà một số doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu đang áp dụng, những cơ sở
cần thiết để triển khai mô hình phân phối trong chuỗi hiệu quả, tuy nhiên nghiên cứu
này chỉ giới hạn trong 4 thành phần chính của hoạt động sản xuất mà khơng tính đến
các thành phần phụ trợ khác như nhà cung cấp thức ăn…do đó cần phải mở rộng thêm
đối với các nghiên cứu kế thừa về sau.
6.2.

Cơng trình nghiên cứu của Benita M. Beamon:
Nghiên cứu cho rằng chuỗi cung ứng là một quá trình sản xuất tích hợp mà

trong đó các ngun vật liệu được chuyển đổi vào sản phẩm cuối cùng và sau đó là
phân phối cho khách hàng. Ở mức độ cao nhất, một chuỗi cung ứng bao gồm hai q
trình tích hợp cơ bản: Quá trình hoạch định sản xuất và kiểm sốt tồn kho và Q trình
phân phối và Logistics.
Q trình hoạch định sản xuất và kiểm sốt hàng tồn kho bao gồm việc sản xuất
và quy trình phụ hỗ trợ việc lưu trữ, và những hệ thống của nó. Cụ thể hơn, hoạch định
sản xuất mô tả việc thiết kế và quản lý tồn bộ q trình sản xuất (bao gồm lập kế
hoạch mua nguyên vật liệu, thiết kế quy trình sản xuất, thiết kế khâu xử lý và kiểm sốt
ngun vật liệu). Kiểm sốt hàng tồn kho mơ tả việc thiết kế và quản lý các chính sách



lưu trữ và thủ tục đối với nguyên liệu, tồn kho theo quy trình, và cả sản phẩm cuối
cùng.
Quy trình phân phối và Logistics xác định cách mà sản phẩm được lấy ra và vận
chuyển từ kho đến các nhà bán lẻ. Những sản phẩm này có thể được vận chuyển đến
các nhà bán lẻ trực tiếp, hoặc có thể đầu tiên được chuyển đến các cơ sở phân phối,
theo đó lần lượt, các sản phẩm được chuyển đến các nhà bán lẻ. Quá trình này bao gồm
việc quản lý hàng tồn kho thu hồi, vận chuyển và phân phối sản phẩm cuối cùng.
Mục tiêu của bài nghiên cứu này là: (1) cung cấp một sự xem xét tập trung các tài liệu
trong việc phân tích và thiết kế chuỗi cung ứng, và (2) phát triển một chương trình
nghiên cứu có thể làm cơ sở phục vụ cho việc nghiên cứu chuỗi cung ứng trong tương
lai.
6.3.

Cơng trình nghiên cứu của Khuất Thị Thu Hường:
Kế thừa từ các nghiên cứu trước, tác giả [5] đã đưa ra mơ hình nghiên cứu gồm

14 nhân tố dựa trên 4 giả thuyết:
Giả thuyết H1: Sử dụng công nghệ thông tin (4 yếu tố) tác động đồng biến đến kết quả
của chuỗi cung ứng.
Giả thuyết H2: Quản trị chất lượng (2 yếu tố) tác động đồng biến đến kết quả của
chuỗi cung ứng.
Giả thuyết H3: Mối quan hệ giữa các thành viên (6 yếu tố) tác động đồng biến đến kết
quả của chuỗi cung ứng.
Giả thuyết H4: Các yếu tố mơi trường bên ngồi (2 yếu tố) tác động đồng biến đến kết
quả của chuỗi cung ứng.
Sau q trình phân tích kết quả khảo sát, nghiên cứu nhận định chuỗi cung ứng
cá tra xuất khẩu từ ĐBSCL đến thị trường Mỹ La Tinh chịu tác động cả 4 nhân tố với
mức độ tác động từ mạnh nhất đến yếu dần tương ứng: Sử dụng công nghệ thông tin,
Quản trị chất lượng, Mối quan hệ giữa các thành viên, Các yếu tố mơi trường bên

ngồi. Nghiên cứu của tác giả Khuất Thị Thu Hường dành cho phạm vi đầu ra thị


trường Mỹ La Tinh, tuy nhiên sẽ không sai nếu cho rằng các yếu tố này cũng sẽ tác
động đến chuỗi cung ứng cá tra vào các thị trường khác, hay nói cụ thể hơn thì muốn
hồn thiện chuỗi cung ứng của công ty Hùng Vương cũng cần xem xét đến các yếu tố
này.
7. Khung nghiên cứu
Từ cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước, tác giả đã xây dựng
khung nghiên cứu cho luận văn như sau:
Cơ sở khoa học của chuỗi cung ứng

Các thànhCác
phần
tiêu chuẩn đo lường tính hiệu quả

Chuỗi TS ĐBSCL, Chuỗi cá tra đã nghiên cứu, Bài học Chuỗi cung ứng cá Hồi Na Uy

Thực trạng chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của cơng ty Hùng Vương
Nghiên cứu tình hình hoạt động cung ứng cá tra xuất khẩu ở ĐBSCL

Nghiên cứu mức độ liên kết các thành phần trong chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của Hùng Vương

Đánh giá hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của công ty Hùng Vương

Phỏng vấn chuyên gia của Hùng Vương về tính liên kết của chuỗi


Các giải pháp nhằm hoàn thiện chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của công ty Hùng Vương


Mục tiêu quan điểm và cơ sở đề xuất giải pháp

Các giải pháp đề xuất cho các thành phần trong chuỗi và kiến nghị cơ quan Nhà nước


8. Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương nghiên cứu như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học về chuỗi cung ứng
-

Định nghĩa chuỗi cung ứng

-

Cấu trúc chuỗi cung ứng

-

Vai trò của chuỗi cung ứng

-

Xu hướng phát triển chuỗi cung ứng

-

Các yếu tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng

Chương 2: Thực trạng chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của công ty CP Hùng Vương
-


Tổng quan ngành thủy sản xuất khẩu của Việt Nam.

-

Phân tích tính liên kết trong chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của cơng ty
CP Hùng Vương.

Chương 3: Giải pháp hồn thiện chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của Công ty CP Hùng
Vương.
-

Mục đích và quan điểm đề xuất các giải pháp.

-

Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu của
Công ty CP Hùng Vương.

Ngồi ra, cịn có Phần mở đầu, Kết luận, Danh mục Tài liệu tham khảo và Phần phụ lục.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
1.1.

Định nghĩa chuỗi cung ứng
Trong “Fundaments of Logistics Management” các tác giả đã đề cập chuỗi

cung ứng chính là sự liên kết các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị

trường. [23]
“Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp,
đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản
xuất và nhà cung cấp, mà còn bao gồm cả vận chuyển, kho bãi, người bán lẻ và bản
thân khách hàng. Trong mỗi tổ chức, như nhà sản xuất, chuỗi cung ứng bao gồm
(nhưng không giới hạn) việc phát triển sản phẩm mới, marketing, điều hành sản xuất,
phân phối, tài chính và dịch vụ khách hàng” [30]
Theo Benita M. Beamon, một chuỗi cung ứng có thể được định nghĩa là một q
trình tích hợp trong đó gồm một số các thực thể kinh doanh khác nhau (ví dụ, các nhà
cung cấp, nhà sản xuất, nhà phân phối và bán lẻ) làm việc nổ lực cùng nhau để: (1) có
được nguyên liệu, (2) chuyển đổi những nguyên liệu thành sản phẩm cuối cùng được
xác định, và (3) cung cấp những sản phẩm cuối cùng đến các nhà bán lẻ. Chuỗi truyền
thống đặc trưng bởi dịng chảy về phía trước của nguyên vật liệu và một dòng chảy
ngược của thơng tin.
Nhìn chung các khái niệm đều quan niệm chuỗi cung ứng là một tổng thể giữa
hàng loạt các nhà cung ứng và khách hàng được kết nối với nhau, trong đó mỗi khách
hàng đến lượt mình lại là nhà cung ứng cho các tổ chức tiếp theo cho đến khi thành
phẩm đến tay người tiêu dùng. Chuỗi này được bắt đầu từ việc khai thác các nguyên
liệu nguyên thủy, và người tiêu dùng là mắt xích cuối cùng của chuỗi. Nói cách khác,
chuỗi cung ứng là chuỗi thơng tin và các quá trình kinh doanh cung cấp một sản phẩm/
dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng.


Về mặt lý thuyết, việc tích hợp chuỗi cung ứng cho phép tổ chức tập trung vào
việc thực hiện một vài cơng đoạn mà tổ chức, doanh nghiệp mình có thế mạnh. Sau đó
các hoạt động khơng chủ yếu được chuyển sang cho kênh khác chuyên biệt hơn. Đến
một lúc nào đó thì mối quan hệ khăng khít được lập nên nhằm đảm bảo cho công việc
đạt kết quả tốt nhất. Trên thực tế, đó là các mắt xích bao gồm các nhà cung ứng, nhà
sản xuất, nhà cung ứng dịch vụ, nhà bán lẻ nhằm tạo ra và phân phối sản phẩm tốt nhất
đến người tiêu dùng. Những mắt xích này sau đó hình thành nên chuỗi cung ứng tích

hợp đủ sức cạnh tranh với chuỗi cung ứng của doanh nghiệp khác.
Khi một tổ chức mô tả chuỗi cung ứng riêng của họ, họ thường tự coi mình là
cơng ty đầu mối để xác định nhà cung cấp và khách hàng của họ. Các nhà cung cấp và
khách hàng này được xem là các thành viên chuỗi cung ứng. [22]
Trong chuỗi cung ứng chỉ có một nguồn duy nhất tạo ra lợi nhuận cho tồn
doanh nghiệp đó là khách hàng cuối cùng. Khi các doanh nghiệp riêng lẻ trong chuỗi
cung ứng ra các quyết định kinh doanh mà không quan tâm đến các thành viên khác
trong chuỗi, điều này dẫn đến giá bán cho khách hàng cuối cùng rất cao, mức phục vụ
chuỗi cung ứng thấp, do đó làm giảm nhu cầu người tiêu dùng cuối cùng. Một chuỗi
cung ứng có ba dịng chảy chính đó là: dịng chảy hàng hóa, dịng chảy thơng tin, và
dịng chảy tài chính. Và một chuỗi cung ứng hoạt động tốt khi ba dịng chảy trên vận
hành một cách xun suốt, khơng bị gián đoạn.
1.2.

Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng

Thuật ngữ chuỗi cung ứng gợi nên hình ảnh sản phẩm dịch chuyển từ nhà cung cấp
đến nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và cuối cùng đến khách hàng dọc theo
chuỗi cung ứng. Song song đó các dịng thơng tin, sản phẩm và tài chính dọc cả hai
hướng của chuỗi này. Trong thực tế, nhà sản xuất có thể nhận nguyên liệu từ vài nhà
cung cấp và sau đó cung ứng đến nhà phân phối, chính vì vậy đa số các chuỗi cung ứng
thực sự là các mạng liên kết (network). Trong “Fundamentals Of Supply Chain


Management: Twelve Rivers Of Competitive Advantage”, Mentzer, J.T. đã đề cập rằng
một chuỗi cung ứng có thể phân tích thành các thành phần cơ bản sau đây: [29]
1.2.1. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp được xem như một thành viên bên ngồi - có năng lực sản xuất khơng
giới hạn. Tuy nhiên, bởi vì những nhân tố khơng chắc chắn trong tiến trình chuyển
phát, nhà cung cấp có thể sẽ khơng cung cấp nguyên liệu thô cho nhà sản xuất đúng

lúc.
1.2.2. Nhà sản xuất
Bao gồm các nhà chế biến nguyên liệu ra thành phẩm, sử dụng nguyên liệu và các
sản phẩm gia công của các nhà sản xuất khác để làm nên sản phẩm.
1.2.3. Nhà phân phối
Là các doanh nghiệp mua lượng lớn sản phẩm từ các nhà sản xuất và phân phối sỉ
các dòng sản phẩm đến khách hàng, còn được gọi là các nhà bán sỉ. Chức năng chính
của nhà bán sỉ là điều phối các dao động về cầu sản phẩm cho các nhà sản xuất bằng
cách trữ hàng tồn và thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh để tìm kiếm và phục vụ
khách hàng. Nhà phân phối có thể tham gia vào việc mua hàng từ nhà sản xuất để bán
cho khách hàng, đôi khi họ chỉ là nhà môi giới sản phẩm giữa nhà sản xuất và khách
hàng. Bên cạnh đó chức năng của nhà phân phối là thực hiện quản lý tồn kho, vận hành
kho, vận chuyển sản phẩm, hỗ trợ khách hàng và dịch vụ hậu mãi.
1.2.4. Nhà bán lẻ
Họ là những người chuyên trữ hàng và bán với số lượng nhỏ hơn đến khách hàng.
Họ luôn theo dõi nhu cầu và thị hiếu của khách hàng.
1.2.5. Khách hàng/người tiêu dùng
Những khách hàng hay người tiêu dùng là những người mua và sử dụng sản phẩm.
Khách hàng có thể mua sản phẩm để sử dụng hoặc mua sản phẩm kết hợp với sản
phẩm khác rồi bán cho khách hàng khác.
1.3.

Vai trò của chuỗi cung ứng


Quản lý hiệu quả đầu ra và vào của doanh nghiệp: Việc đầu tư trong chuỗi cung
ứng có thể sẽ gây tốn kém bước đầu cho các doanh nghiệp và khiến họ nản lòng. Tuy
nhiên, xét về mặt lâu dài thì chuỗi cung ứng chính là một xu hướng tất yếu. Nếu ta hình
dung một chu trình trong đó nó sẵn sàng tiếp tế nguồn thành phẩm kịp thời cho khách
hàng trong những giai đoạn cầu sản phẩm nhiều bằng lượng mà nó đã tích trữ trong

mùa cung vượt cầu, thì rõ ràng tính chất linh động của chuỗi cung ứng rất có ích đối
với doanh nghiệp trong việc quản lý đầu ra của doanh nghiệp đó. Tương tự như vậy,
đầu vào của doanh nghiệp cũng cần phải có sự tính tốn tốt về phương diện tồn kho,
khả năng đáp ứng của thị trường, giá cả…
Tiết kiệm chi phí: Thơng qua việc tập trung sản xuất ở một cơ sở lớn, nhà sản
xuất sẽ hưởng lợi hơn về quy mô, hơn nữa các nhà bán sỉ cũng có thể nhận được chiết
khấu cao đối với các đơn hàng lớn…Như đã trình bày ở trên, việc tiết kiệm của chuỗi
cung ứng là xét về mặt lâu dài, về tổng quan của cả q trình, cả chuỗi, chứ khơng nên
chỉ nhìn riêng lẻ cho từng bộ phận, từng khâu.
Hỗ trợ cho hoạt động tiếp thị: Nhà bán sỉ giữ nhiều loại sản phẩm tồn kho, từ
nhiều nhà sản xuất cung cấp đa dạng sự lựa chọn cho khách hàng bán lẻ, nhà bán lẻ có
thể dự trữ tồn kho thấp vì ở gần nhà bán sỉ và được cung cấp kịp thời, nhà bán lẻ kinh
doanh với quy mơ nhỏ nên có thể phục vụ khách hàng nhanh chóng và dễ dàng nhận
được phản hồi từ khách hàng cụ thể để thông truyền ngược các kênh lại cho nhà sản
xuất.
Đưa sản phẩm đến đúng nơi: Điểm này đặt biệt dễ thấy đối với những doanh
nghiệp có khách hàng ở xa mình. Việc thiết lập những trung gian phân phối nằm ở các
vị trí thích hợp sẽ giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng tốt hơn và cung cấp đúng loại
sản phẩm họ cần một cách kịp thời.
Tăng mức độ cạnh tranh: Khi chi phí được giảm dẫn đến giá cạnh tranh hơn,
tiếp thị dễ dàng và mạnh hơn thì tất nhiên khả năng cạnh tranh sẽ tăng so với đối thủ.


Tăng hiệu quả liên kết trong chuỗi cung ứng: Được kết nối với nhau trong một
chuỗi, nhờ vào sự cộng hưởng lẫn nhau, các thành viên trong chuỗi được chuyên mơn
hóa lĩnh vực kinh doanh đem lại thành tích tốt, và cụ thể chính là lợi nhuận thu được từ
khách hàng cuối cùng. Khi gia nhập trong chuỗi cung ứng, các thành viên sẽ gắn kết
với nhau một cách an toàn hơn, dựa vào các hợp đồng và lợi nhuận chứ không đơn
thuần chỉ là sự hợp tác tạm thời như trước đây.
Các công ty đang và sẽ nỗ lực tranh đua lẫn nhau trong kế hoạch xây dựng các

mô hình dây chuyền cung ứng nhằm đẩy mạnh sản xuất và quản lý nguồn cung ứng.
Coi chuỗi cung cứng là chìa khóa để quyết định sự thành cơng trong kinh doanh, họ đã
và sẽ triển khai nhiều công nghệ thông tin và tài sản khác nhau một cách linh hoạt và
mau lẹ để đuổi theo một năng lực mạng lưới kênh cung ứng có thể nạp mọi thứ từ việc
phát triển sản phẩm cho đến hoàn thành sản xuất. Và tất cả đều khơng ngừng tìm kiếm
những giải pháp hiệu quả nhất nhằm cắt giảm chi phí, đáp ứng nhu cầu kịp thời (về
nguyên vật liệu, sản phẩm cuối cùng), đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm
và dịch vụ chăm sóc khách hàng cũng như tăng trưởng lợi nhuận.
1.4.

Các yếu tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng
Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả trước hết đòi hỏi một sự hiểu biết từng yếu tố dẫn

dắt và cách nó vận hành. Mỗi yếu tố dẫn dắt có khả năng tác động trực tiếp đến chuỗi
cung ứng và củng cố một số năng lực nhất định. Có năm yếu tố chính tác động đến
hiệu quả chuỗi cung ứng như sau:
1.4.1. Sản xuất
Sản xuất là nói đến năng lực của chuỗi cung ứng để tạo ra và tồn trữ sản phẩm.
Các phương tiện sản xuất là các nhà máy và kho. Quyết định cơ bản đặt ra cho các
nhà sản xuất khi quyết định sản xuất là làm thế nào đáp ứng nhanh và hiệu quả.
Nếu các nhà máy và kho được xây dựng dư thừa công suất, chúng có khả năng đáp
ứng mau chóng nhu cầu sản phẩm đa dạng. Mặt khác, công suất dư thừa không


×