Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.15 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG THPT</b>
<b>CHUYÊN TP CAO LÃNH</b> <b>ĐỀ THI: Học kỳ 2<sub>MÔN Ngữ văn</sub></b>
<i>Thời gian làm bài: 90 phút; </i>
Họ, tên thí sinh:...
Số báo danh:... <b>Mã đề thi 152</b>
<b>PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI</b>
<b>C.1</b> <b>C.2</b> <b>C.3</b> <b>C.4</b> <b>C.5</b> <b>C.6</b> <b>C.7</b> <b>C.8</b> <b>C.9</b> <b>C.10</b> <b>C.11</b> <b>C.12</b>
<b>B</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>C</b>
<i><b>Câu 1: Thành công nghệ thuật nổi bật của đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ là:</b></i>
<b>A. Nghệ thuật miêu tả tâm trạng</b> <b>B. Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật và ngoại cảnh</b>
<b>C. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên</b> <b>D. Nghệ thuật miêu tả ngôn ngữ nhân vật</b>
<i><b>Câu 2: Đặc sắc về nghệ thuật của trích đoạn Trao duyên là:</b></i>
<b>A. Tả cảnh ngụ tình</b> <b>B. Miêu tả nội tâm nhân vật</b>
<b>C. Tả cảnh</b> <b>D. Tả tình</b>
<i><b>Câu 3: Theo Hồng Đức Lương, lí do gì khiến cho thơ văn khơng lưu truyền hết ở đời?</b></i>
<b>A. Thiếu người có điều kiện để dành tâm huyết sưu tầm, biên soạn.</b>
<b>B. Thiếu sự ủng hộ về mặt pháp lý của nhà nước (lệnh vua).</b>
<b>C. Thiếu người tài lực để biên soạn dù vẫn có những người yêu thích thơ văn.</b>
<i><b>Câu 4: Các bài bình sử đã học và đọc trong chương trình Ngữ văn 10 có thể xem là văn bản văn</b></i>
<i><b>học vì:</b></i>
<b>A. Vì các tác giả bình sử đều có tầm vóc văn hố lớn</b>
<b>B. Vì qua niệm học thuật ngày xưa là văn - sử - triết bất phân</b>
<b>C. Vì các bài bình sử đó đều đạt đến đỉnh cao về nghệ thuật</b>
<b>D. Vì các sử gia trước đây đều là những người có tài năng văn chương uyên bác</b>
<i><b>Câu 5: Trong văn bản Hiền tài là nguyên khí của quốc gia thì Hiền tài có nghĩa là:</b></i>
<b>A. Người đỗ tiến sĩ và có tài năng</b> <b>B. Người văn võ song tồn</b>
<b>C. Người có tài năng và đức độ</b> <b>D. Người đỗ tiến sĩ</b>
<i><b>Câu 6: Nhân vật Quan Công trong Tam quốc diễn nghĩa là một tướng rất giỏi, cũng rất kiêu</b></i>
<i><b>ngạo, nhưng vì sao ở Hồi trống Cổ Thành khi bị Trương Phi xúc phạm lại tỏ ra nhún mình?</b></i>
<b>A. Quan Cơng khơng thèm chấp lời mạt sát của kẻ vơ năng.</b>
<b>B. Quan Cơng tự biết mình đã phạm phải sai lầm nghiêm trọng.</b>
<b>C. Quan Công biết Trương Phi nổi giận cũng chỉ vì giống như mình không thể chấp nhận kẻ bất </b>
trung bất nghĩa.
<b>D. Quan Cơng xấu hổ vì đã hàng Tào Tháo, dẫn qn đến bắt Trương Phi.</b>
<i><b>Câu 7: Văn bản Phú sông Bạch Đằng được Trương Hán Siêu sáng tác khi nào:</b></i>
<b>A. Khi nhà Trần bắt đầu có dấu hiệu suy thối</b>
<b>B. Khi nhà Trần vừa củng cố lại chính quyền</b>
<b>C. Khi nhà Trần vừa đánh thắng quân Nguyên Mông</b>
<b>D. Khi nhà Trần đang cường thịnh</b>
<i><b>Câu 8: Tư tưởng chủ đạo của Đại cáo bình Ngơ là gì?</b></i>
<b>A. Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, độc lập dân tộc</b>
<b>B. Tư tưởng yêu nước và tư tưởng nhân đạo</b>
<b>C. Tư tưởng nhân nghĩa và lòng tự hào dân tộc</b>
<b>thuật?</b>
<b>A. Tính hình tượng</b> <b>B. Tính cá thể hố</b>
<b>C. Tính truyền cảm</b> <b>D. Cả A, B,C đều đúng</b>
<i><b>Câu 12: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của thể loại ngâm khúc?</b></i>
<b>A. Nhân vật bộc lộ nỗi sầu cảm, xót thương ai ốn cho số phận mình.</b>
<b>B. Là thể loại thơ trữ tình trường thiên thuần túy Việt Nam.</b>
<b>C. Có cốt truyện và cấu tứ mạch lạc.</b>
<b>D. Được viết bằng thể thơ song thất lục bát.</b>
<i><b>a. Câu 1: (2 điểm)</b></i>
Nêu vắn tắt sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi
<i><b>b. Câu 2: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau</b></i>
<i> Đề một: </i>
Chúng ta ln phấn đấu để đạt nhiều thành tích. Thế nhưng hiện nay, nhiều người đang lên án
<i>một tệ nạn gọi là “bệnh thành tích”.</i>
<i>Anh (Chị) hãy trình bày ý kiến của mình về vấn đề trên, đặc biệt là “bệnh thành tích trong </i>
<i>học tập”</i>
<i> Đề hai: </i>
<i><b>Phân tích đoạn trích Trao duyên trong Truyện Kiều của Nguyễn Du</b></i>
<b>---TRƯỜNG THPT</b>
<b>CHUYÊN TP CAO LÃNH</b> <b>ĐỀ THI: Học kỳ 2<sub>MÔN Ngữ văn</sub></b>
<i>Thời gian làm bài: 90 phút; </i>
Họ, tên thí sinh:...
Số báo danh:... <b>Mã đề thi 295</b>
<b>PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI</b>
<b>C.1</b> <b>C.2</b> <b>C.3</b> <b>C.4</b> <b>C.5</b> <b>C.6</b> <b>C.7</b> <b>C.8</b> <b>C.9</b> <b>C.10</b> <b>C.11</b> <b>C.12</b>
<b>A</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>D</b>
<i><b>Câu 1: Văn bản Phú sơng Bạch Đằng tốt lên nội dung gì là chính:</b></i>
<b>A. Nội dung u nước và tư tưởng nhân văn</b> <b>B. Hoài cổ</b>
<b>C. Đề cao phong cảnh và chiến tích Bạch Đằng D. Hồi cổ và yêu nước</b>
<i><b>Câu 2: Đề văn nào sau đây không phải là nghị luận văn học:</b></i>
<b>A. Nghệ thuật xây dựng nhân vật trong Truyện Kiều của Nguyễn Du</b>
<b>B. Tiếng nói nội tâm của Kiều trong trích đoạn Nỗi thương mình</b>
<b>C. Giới thiệu cốt truyện Truyện Kiều của Nguyễn Du</b>
<b>D. Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều</b>
<i><b>Câu 3: Trong các bài học Ngữ văn, phần nào được xem là văn bản thuyết minh:</b></i>
<b>A. Hướng dẫn học bài</b> <b>B. Tiểu dẫn, chú thích</b>
<b>C. Văn bản và hướng dẫn học bài</b> <b>D. Hướng dẫn học bài và tiểu dẫn, chú thích</b>
<i><b>Câu 4: Các câu: Dập dìu lá gió cành chim / Sớm đưa Tống Ngọc, tối tìm Tràng Khanh sử dụng</b></i>
<i><b>nhiều điển tích vì:</b></i>
<b>A. Tác giả muốn cho lời thơ của mình thêm sang trọng khi dùng điển tích</b>
<b>B. Do tính chất bắt buộc của thi pháp thơ trung đại về cách sử dụng ngơn từ</b>
<b>C. Sử dụng nhiều điển tích vì đó là thói quen, phù hợp với tâm lý người xưa</b>
<b>D. Tác giả sẽ diễn đạt hiệu quả hơn, tế nhị hơn về quang cảnh sống ở lầu xanh</b>
<b>A. Phương thức biểu đạt</b> <b>B. Tư tưởng chủ đạo</b>
<b>C. Thể loại</b> <b>D. Hoàn cảnh sáng tác</b>
<i><b>Câu 6: Nguyên tắc chung nhất để xây dựng một văn bản thuyết minh được mạch lạc, trong sáng</b></i>
<i><b>và có sức thuyết phục là:</b></i>
<b>A. Xây dựng kết cấu theo một trật tự nhất định</b>
<b>B. Lựa chọn và sử dụng hình thức kết cấu theo trật tự lơ gíc</b>
<b>C. Lựa chọn và sử dụng hình thức kết cấu theo trật tự khơng gian</b>
<b>D. Lựa chọn và sử dụng hình thức kết cấu theo trật tự thời gian</b>
<i><b>Câu 7: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thường sử dụng trong những kiểu câu nào sau đây:</b></i>
<b>A. Câu đơn và câu ghép</b>
<b>B. Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán</b>
<b>C. Tất cả các loại kiểu câu</b>
<b>D. Câu tường thuật và chuẩn về ngữ pháp</b>
<i><b>Câu 8: Trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyễn Dữ, Ngơ Tử Văn đốt đền vì lí do</b></i>
<i><b>gì?</b></i>
<b>A. Vì muốn diệt trừ kẻ giả danh là thần mà lại tác u tác qi trong dân gian.</b>
<b>B. Vì khơng tin vào điều mê tín, dị đoan.</b>
<b>C. Vì muốn giúp đỡ viên Thổ cơng.</b>
<b>D. Vì muốn thể hiện thái độ cao ngạo của mình.</b>
<b>Câu 12: Ngơn ngữ trong các văn bản nghệ thuật là ngôn ngữ được chủ yếu dùng trong các loại</b>
<b>nào sau đây</b>
<b>A. Ngôn ngữ tự sự</b> <b>B. Ngôn ngữ thơ</b>
<b>C. Ngôn ngữ sân khấu</b> <b>D. Cả A, B, C đều đúng</b>
<i><b>a. Câu 1: (2 điểm)</b></i>
Nêu vắn tắt sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi
<i><b>b. Câu 2: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau</b></i>
<i> Đề một: </i>
Chúng ta luôn phấn đấu để đạt nhiều thành tích. Thế nhưng hiện nay, nhiều người đang lên án
<i>một tệ nạn gọi là “bệnh thành tích”.</i>
<i>Anh (Chị) hãy trình bày ý kiến của mình về vấn đề trên, đặc biệt là “bệnh thành tích trong </i>
<i>học tập”</i>
<i> Đề hai: </i>
<i><b>Phân tích đoạn trích Trao duyên trong Truyện Kiều của Nguyễn Du</b></i>
<b>---TRƯỜNG THPT</b>
<b>CHUYÊN TP CAO LÃNH</b> <b>ĐỀ THI: Học kỳ 2<sub>MÔN Ngữ văn</sub></b>
<i>Thời gian làm bài: 90 phút; </i>
Họ, tên thí sinh:...
Số báo danh:... <b>Mã đề thi 283</b>
<b>PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI</b>
<b>C.1</b> <b>C.2</b> <b>C.3</b> <b>C.4</b> <b>C.5</b> <b>C.6</b> <b>C.7</b> <b>C.8</b> <b>C.9</b> <b>C.10</b> <b>C.11</b> <b>C.12</b>
<i><b>Câu 1: Tư tưởng chủ đạo của Đại cáo bình Ngơ là gì?</b></i>
<b>A. Tư tưởng nhân nghĩa và lòng tự hào dân tộc</b>
<b>B. Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, độc lập dân tộc</b>
<b>C. Tư tưởng yêu nước và nhân nghĩa</b>
<b>D. Tư tưởng yêu nước và tư tưởng nhân đạo</b>
<b>Câu 2: Trong các đặc trưng sau, đặc trưng nào là cơ bản nhất của phong cách ngơn ngữ nghệ</b>
<b>thuật?</b>
<b>A. Tính hình tượng</b> <b>B. Tính truyền cảm</b>
<b>C. Tính cá thể hố</b> <b>D. Cả A, B,C đều đúng</b>
<i><b>Câu 3: Đặc sắc về nghệ thuật của trích đoạn Trao duyên là:</b></i>
<b>A. Miêu tả nội tâm nhân vật</b> <b>B. Tả cảnh</b>
<b>C. Tả cảnh ngụ tình</b> <b>D. Tả tình</b>
<i><b>Câu 4: Các bài bình sử đã học và đọc trong chương trình Ngữ văn 10 có thể xem là văn bản văn</b></i>
<i><b>học vì:</b></i>
<b>A. Vì các bài bình sử đó đều đạt đến đỉnh cao về nghệ thuật</b>
<b>B. Vì các sử gia trước đây đều là những người có tài năng văn chương uyên bác</b>
<b>C. Vì qua niệm học thuật ngày xưa là văn - sử - triết bất phân</b>
<b>D. Vì các tác giả bình sử đều có tầm vóc văn hố lớn</b>
<b>Câu 5: Ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật là ngôn ngữ được chủ yếu dùng trong các loại</b>
<b>nào sau đây</b>
<b>A. Ngôn ngữ sân khấu</b> <b>B. Ngôn ngữ thơ</b>
<b>C. Ngôn ngữ tự sự</b> <b>D. Cả A, B, C đều đúng</b>
<i><b>Câu 6: Văn bản Phú sông Bạch Đằng được Trương Hán Siêu sáng tác khi nào:</b></i>
<b>A. Khi nhà Trần vừa đánh thắng quân Nguyên Mông</b>
<b>B. Khi nhà Trần vừa củng cố lại chính quyền</b>
<i><b>Câu 7: Trong văn bản Hiền tài là nguyên khí của quốc gia thì Hiền tài có nghĩa là:</b></i>
<b>A. Người có tài năng và đức độ</b> <b>B. Người đỗ tiến sĩ và có tài năng</b>
<b>C. Người văn võ song tồn</b> <b>D. Người đỗ tiến sĩ</b>
<i><b>Câu 8: Thành công nghệ thuật nổi bật của đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ là:</b></i>
<b>A. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên</b> <b>B. Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật và ngoại cảnh</b>
<b>C. Nghệ thuật miêu tả tâm trạng</b> <b>D. Nghệ thuật miêu tả ngôn ngữ nhân vật</b>
<i><b>Câu 9: Nhân vật Quan Công trong Tam quốc diễn nghĩa là một tướng rất giỏi, cũng rất kiêu</b></i>
<i><b>ngạo, nhưng vì sao ở Hồi trống Cổ Thành khi bị Trương Phi xúc phạm lại tỏ ra nhún mình?</b></i>
<b>A. Quan Cơng tự biết mình đã phạm phải sai lầm nghiêm trọng.</b>
<b>B. Được viết bằng thể thơ song thất lục bát.</b>
<b>C. Nhân vật bộc lộ nỗi sầu cảm, xót thương ai ốn cho số phận mình.</b>
<b>D. Là thể loại thơ trữ tình trường thiên thuần túy Việt Nam.</b>
<i><b>Câu 12: Theo Hồng Đức Lương, lí do gì khiến cho thơ văn không lưu truyền hết ở đời?</b></i>
<b>A. Thiếu người có điều kiện để dành tâm huyết sưu tầm, biên soạn.</b>
<b>B. Thiếu sự ủng hộ về mặt pháp lý của nhà nước (lệnh vua).</b>
<b>C. Thiếu người tài lực để biên soạn dù vẫn có những người u thích thơ văn.</b>
<b>D. Cả (A), (B), (C) đều đúng.</b>
<i><b>a. Câu 1: (2 điểm)</b></i>
Nêu vắn tắt sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi
<i><b>b. Câu 2: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau</b></i>
<i> Đề một: </i>
Chúng ta luôn phấn đấu để đạt nhiều thành tích. Thế nhưng hiện nay, nhiều người đang lên án
<i>một tệ nạn gọi là “bệnh thành tích”.</i>
<i>Anh (Chị) hãy trình bày ý kiến của mình về vấn đề trên, đặc biệt là “bệnh thành tích trong </i>
<i>học tập”</i>
<i> Đề hai: </i>
<i><b>Phân tích đoạn trích Trao duyên trong Truyện Kiều của Nguyễn Du</b></i>
<b>---TRƯỜNG THPT</b>
<b>CHUYÊN TP CAO LÃNH</b> <b>ĐỀ THI: Học kỳ 2<sub>MÔN Ngữ văn</sub></b>
<i>Thời gian làm bài: 90 phút; </i>
Họ, tên thí sinh:...
Số báo danh:... <b>Mã đề thi 142</b>
<b>PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI</b>
<b>C.1</b> <b>C.2</b> <b>C.3</b> <b>C.4</b> <b>C.5</b> <b>C.6</b> <b>C.7</b> <b>C.8</b> <b>C.9</b> <b>C.10</b> <b>C.11</b> <b>C.12</b>
<i><b>Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng với trích đoạn Chí khí anh hùng?</b></i>
<b>A. Người anh hùng Từ Hải là một sáng tạo đặc sắc của Nguyễn Du về các phương diện cảm hứng </b>
sáng tạo và nghệ thuật miêu tả
<b>B. Cách tả người anh hùng Từ Hải là cách tả phổ biến trong văn học trung đại</b>
<b>C. Cả A và B đều đúng</b>
<b>D. Cả A và B đều sai</b>
<i><b>Câu 2: Đề văn nào sau đây không phải là nghị luận văn học:</b></i>
<b>A. Giới thiệu cốt truyện Truyện Kiều của Nguyễn Du</b>
<b>B. Nghệ thuật xây dựng nhân vật trong Truyện Kiều của Nguyễn Du</b>
<b>C. Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều</b>
<b>D. Tiếng nói nội tâm của Kiều trong trích đoạn Nỗi thương mình</b>
<i><b>Câu 3: Trong các bài học Ngữ văn, phần nào được xem là văn bản thuyết minh:</b></i>
<b>A. Văn bản và hướng dẫn học bài</b> <b>B. Hướng dẫn học bài</b>
<b>C. Hướng dẫn học bài và tiểu dẫn, chú thích</b> <b>D. Tiểu dẫn, chú thích</b>
<i><b>Câu 4: Từ nào sau đây không phải từ Hán Việt:</b></i>
<b>A. Đại thắng</b> <b>B. Sở cầu</b> <b>C. Tiêu dao</b> <b>D. Bô lão</b>
<i><b>Câu 5: Các câu: Dập dìu lá gió cành chim / Sớm đưa Tống Ngọc, tối tìm Tràng Khanh sử dụng</b></i>
<i><b>nhiều điển tích vì:</b></i>
<b>A. Tác giả muốn cho lời thơ của mình thêm sang trọng khi dùng điển tích</b>
<b>B. Tác giả sẽ diễn đạt hiệu quả hơn, tế nhị hơn về quang cảnh sống ở lầu xanh</b>
<b>C. Do tính chất bắt buộc của thi pháp thơ trung đại về cách sử dụng ngơn từ</b>
<b>D. Sử dụng nhiều điển tích vì đó là thói quen, phù hợp với tâm lý người xưa</b>
<i><b>Câu 6: Nguyên tắc chung nhất để xây dựng một văn bản thuyết minh được mạch lạc, trong sáng</b></i>
<i><b>và có sức thuyết phục là:</b></i>
<b>A. Lựa chọn và sử dụng hình thức kết cấu theo trật tự lơ gíc</b>
<b>B. Xây dựng kết cấu theo một trật tự nhất định</b>
<b>C. Lựa chọn và sử dụng hình thức kết cấu theo trật tự thời gian</b>
<b>D. Lựa chọn và sử dụng hình thức kết cấu theo trật tự không gian</b>
<b>Câu 7: Để xây dựng một lập luận, bước thứ nhất người viết phải làm gì?</b>
<b>A. Trình bày ý kiến chặt chẽ</b> <b>B. Vận dụng các phương phấp lập luận hợp lý</b>
<b>C. Xác định được luận điểm chính xác</b> <b>D. Tìm các luận cứ thuyết phục</b>
<b>Câu 8: Ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật là ngôn ngữ được chủ yếu dùng trong các loại</b>
<b>nào sau đây</b>
<b>A. Ngôn ngữ tự sự</b> <b>B. Ngôn ngữ thơ</b>
<b>C. Ngôn ngữ sân khấu</b> <b>D. Cả A, B, C đều đúng</b>
<i><b>Câu 9: Văn bản Phú sơng Bạch Đằng tốt lên nội dung gì là chính:</b></i>
<b>A. Nội dung u nước và tư tưởng nhân văn</b> <b>B. Hoài cổ</b>
<b>D. Câu tường thuật và chuẩn về ngữ pháp</b>
<i><b>Câu 12: Điểm giống nhau của bài Nam quốc sơn hà và Đại cáo bình Ngơ là:</b></i>
<b>A. Phương thức biểu đạt</b> <b>B. Tư tưởng chủ đạo</b>
<b>C. Hoàn cảnh sáng tác</b> <b>D. Thể loại</b>
<i><b>a. Câu 1: (2 điểm)</b></i>
Nêu vắn tắt sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi
<i><b>b. Câu 2: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau</b></i>
<i> Đề một: </i>
Chúng ta luôn phấn đấu để đạt nhiều thành tích. Thế nhưng hiện nay, nhiều người đang lên án
<i>một tệ nạn gọi là “bệnh thành tích”.</i>
<i>Anh (Chị) hãy trình bày ý kiến của mình về vấn đề trên, đặc biệt là “bệnh thành tích trong </i>
<i>học tập”</i>
<i><b>Phân tích đoạn trích Trao duyên trong Truyện Kiều của Nguyễn Du</b></i>