Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

bai giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.04 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 28</b>



<b>Thứ</b>

<b>Môn</b>

<b>T</b>

<b>Tên bài dạy</b>

<b>T.L HĐ khác</b>



<b>2</b>


<b>16/03</b>


<b>/09</b>


<b>Chào cờ</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Toán</b>
<b>Khoa học</b>
<b>Đạo đức</b>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>5</b>


<b>Tuần 28</b>


<b>Ôn tập giữa HKII ( tiết1)</b>
<b>Luyện tập chung</b>
<b>Sự sinh sản của động vật</b>
<b>Tìm hiểu về Liên Hợp Quốc</b>


<b>30'</b>


<b>50'</b>


<b>45'</b>


<b>35'</b>


<b>35'</b>


<b>LĐ</b>
<b> vệ sinh</b>

<b>3</b>


<b>17/03</b>


<b>/09</b>


<b>Thể dục</b>
<b>Toán</b>
<b>Mỹ thuật</b>


<b>LT & C</b>
<b>Kể chuyện</b>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>5</b>



<b>Bài 55</b>
<b>Luyện tập chung</b>
<b>VTM: Mẫu vẽ có 2 ...</b>
<b>Ơn tập giữa HKII ( tiết 2)</b>
<b>Ơn tập giữa HKII ( tiết 3)</b>


<b>30'</b>


<b>45'</b>


<b>35'</b>


<b>40'</b>


<b>40'</b>


<b>Phụ đạo</b>
<b>HS yếu</b>

<b>4</b>


<b>18/03</b>



<b>/09</b>


<b>Tốn</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Kỷ thuật</b>
<b>Tập L văn</b>


<b>Âm nhạc</b>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>5</b>



<b>Luyện tập chung</b>
<b>Ôn tập giữa HKII ( tiết 4)</b>


<b>Lắp máy bay trực thăng</b>
<b>Ôn tập giữa HKII ( tiết 5)</b>
<b>Ôn 2 bài bài : Màu xanh ...</b>


<b>50'</b>


<b>50'</b>


<b>30'</b>


<b>40'</b>


<b>30'</b>


<b>Thăm hỏi</b>
<b>gia đình</b>
<b>HS</b>

<b>5</b>


<b>19/03</b>



<b>/09</b>


<b>Thể dục</b>
<b>Tốn</b>
<b>Chính tả</b>
<b>LT& C</b>
<b>Khoa học</b>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>5</b>


<b>Bài 56</b>


<b>Kiểm tra định kì GKII</b>
<b>Ơn tập về số tự nhiên</b>
<b>Ôn tập giữa HKII ( tiết 6)</b>
<b>Sự sinh sản của cơn trùng</b>


<b>30'</b>


<b>45'</b>


<b>45'</b>


<b>45'</b>


<b>35'</b>


<b>SH</b>
<b>chun</b>
<b>mơn</b>

<b>6</b>


<b>20/03</b>


<b>/09</b>




<b>Tập L văn</b>
<b>Lịch sử</b>
<b>Tốn</b>
<b>Địa lí</b>
<b>Sinh hoạt</b>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>5</b>



<b>Kiểm tra định kì GKII</b>
<b>Tiến vào Dinh Độc Lập</b>


<b>Ơn tập về phân số</b>
<b>Châu Mĩ (tiết 2)</b>


<b>Tuần 28</b>

<b>45'</b>


<b>35'</b>


<b>50'</b>


<b>35'</b>


<b>30'</b>


<b>Phụ đạo</b>
<b>HS yếu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2009</b></i>
<b>Tiết 2 Tập đọc</b>


<b>Ôn tập giữa học kỳ 2 (Tiết 1)</b>




<b>A/Mục tiêu:</b>


1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc- hiểu( HS
trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc)


Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kỳ 2
của lớp 5 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
2.Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép ); tìm đúng các ví dụ
minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết .


* Học sinh TB, yếu: Lấy ví dụ về câu đơn.


<b>B/Đồ dùng dạy- học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu</b>
ở sách Tiếng Việt 5, tập hai để HS bốc thăm. Trong đó:


+ 14 phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27
+ 4 phiếu ghi tên những bài tập đọc có u cầu học thuộc lịng
- Bút dạ và một tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở bài tập 2


- Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của bài tập 2 theo mẫu khác SGK
<b>C/ Các hoạt động dạy- học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i> A. Dạy bài mới:</i>


<i>1.Giới thiệu bài: </i>


- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn


tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học
môn Tiếng Việt của HS trong học kỳ 2


<i>2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng :</i>


<i> - GV tiến hành kiểm tra 1/ 5 số HS trong lớp</i>


* GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
* GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo
dục Tiểu học.


+ Bài tập 2: GV dán bảng tờ giấy tổng kết
- GV hướng dẫn HS tìm ví dụ cho từng kiểu câu
<i>. Câu đơn: Đền Thượng nằm trên đỉnh núi .</i>
<i>. Câu ghép không dùng từ nối:</i>


<b> Lịng sơng rộng, nước xanh trong.</b>
<i>. Câu ghép dùng quan hệ từ:</i>


<b> Vì trời nắng to nên cây cỏ héo rũ</b>


<i>3. Củng cố, dặn dò: </i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà luyện đọc nhiều hơn


1/


- Từng HS lên bốc thăm chọn bài


( sau khi bốc thăm, được xem lại bài
khoảng 1-2 phút)


- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc
thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo
chỉ định trong phiếu


2/ HS làm việc cá nhân, nhìn bảng
tổng kết, tìm ví dụ và viết vào vở
- HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh
hoạ lần lượt cho từng kiểu câu
* Học sinh TB, yếu: Lấy ví dụ về câu
đơn.


<i>. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: </i>
<b> Nắng vừa nhạt, sương đã buông </b>
xuống mặt biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>---o0o---Tiết 3 Toán</b>


<b>Luyện tập chung</b>



<b> A/Mục tiêu: Giúp HS :</b>


1. Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian
2. Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc
3. Giáo dục ý thức giải toán về chuyển động đều


* HS yếu, TB không yêu cầu làm bài 4



<b>B/ Đồ dùng dạy học: HS: - Bảng nhóm, vở bài tập</b>


C/Các ho t

ạ độ

ng d y- h c :



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<i>1.Bài cũ: : Luyện tập </i>


- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 4 trang 143 /
SGK


<i>2.Bài mới: </i>
<b>. Thực hành: </b>


+ Bài 1: GV hướng dẫn để HS nhận ra: Thực
chất bài tốn u cầu so sánh vận tốc của ơ tơ
và xe máy


- GV nêu nhận xét: Cùng quãng đường đi, nếu
thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi
của ơ tơ thì vân tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc
của xe máy


+ Bài 2:- GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe
máy với đơn vị đo là m / phút


1250 : 2 = 625 (m / phút ) ; 1 giờ = 60 phút
- Cho HS làm tiếp bài rồi chữa bài


- HS thực hiện giải bài tập vào vở


+ Bài 3- GV cho HS đổi đơn vị :
15,75 km = 15 700 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
- Cho HS làm bài vào vở


+ Bài 4: (10p)- GV gọi hS nêu yêu cầu của bài
toán


- GV hướng dẫn HS có thể đổi:
72 km / giờ = 72 000 m / giờ


- áp dụng công thức t = s : v để tính thời gian
- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài.


- Gọi 1 HS lên bảng giải


- Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá


<i>3.Củng cố- Dặn dò: </i>


- Nhận xét tiết học


- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học
- Về hoàn thành bài 4 trang 144 / SGK


- HS lên bảng giải


- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
+ Bài 1: HS đọc đề bài, giải:
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ


Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 ( km )
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 ( km )


Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe
máy : 45 – 30 = 15 ( km )


+ Bài 2: HS tự giải toán, trao đổi bài
làm và nhận xét bài


Một giờ xe máy đi được :
625 x 60 = 37 500 ( m )
37 500 m = 37, 5 km


Vận tốc xe máy: 37,5 km/ giờ
+ Bài 3: HS thực hiện bài giải


Vận tốc của xe ngựa là:


15 750 : 105 = 150 ( m / phút )
Đáp số : 150 m / phút


+ Bài 4: HS khá , giỏi thực hiện bài
toán:


Thời gian cá heo bơi 2400 m :
2400 : 72000 = 1


30( giờ )


1


30( giờ )= 60 phút x
1


30=2 phút
- HS nhận xét bài làm của bạn
* HS nhắc lại cách tính thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>---o0o---Tiết 4:</b> <b>Khoa học</b>


<b>Sự sinh sản của động vật</b>



<b>A/Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:</b>


- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ
tinh, sự phát triển của hợp tử


- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con
- Giáo dục HS yêu quý động vật


<b>B/Đồ dùng dạy- học : - Hình trang 112, 113 SGK</b>


- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con


C/Các ho t

ạ độ

ng d y- h c ch y u:

ủ ế



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>* Bài cũ:(5p) Cây con ... của cây mẹ - Gọi 2 </b></i>



HS trả lời các câu hỏi ôn tập
<i><b>* Bài mới:</b></i>


+ Mở bài: Giới thiệu nội dung bài
<i><b>1.Hoạt động 1: (10p )Thảo luận </b></i>
- Giúp HS trình bày khái quát về


sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan
sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử
<i> - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 </i>
SGK


- Kết luận: . Con đực có cơ quan sinh dục đực
tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục
cái tạo ra trứng


<i><b>2. Hoạt động 2: (10p Quan sát </b></i>


- HS biết được các cách sinh sản khác nhau của
động vật


- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 112
SGK


- Kết luận: Những loài động vật khác nhau thì
có các cách sinh sản khác nhau: có lồi đẻ
trứng, có lồi đẻ con


<i><b>3. Hoạt động 3: (10p)Trị chơi " Thi nói tên </b></i>
<i>những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con.</i>



- HS kể tên một số động vật đẻ trứng và một số
động vật đẻ con


- GV tổ chức trò chơi


- Kết luận: Nhắc lại tên các con vật đã tìm
<i><b>* Củng cố</b><b> : (2p)Nhắc lại nội dung bài </b></i>
<i><b>* Hoạt động tiếp nối: (3p)Liên hệ thực tế</b></i>


- 2 HS nêu nội dung bài học
- Cả lớp theo dõi - nhận xét
1/ HS làm việc theo chỉ dẫn trang
112


- HS tìm hiểu hiện tượng tinh
trùng kết hợp với trứng tạo thành
hợp tử gọi là sự thụ tinh


2/ - HS chỉ vào từng hình và nói
với nhau: con nào được nở ra từ
trứng; con nào vừa được đẻ ra đã
thành con


. Các con vật được nở ra từ trứng:
sâu, thạch sùng, gà nòng nọc...
. Các con vật vừa được đẻ ra đã
thành con: voi, chó, bị, heo,...
3/ HS cử mỗi đội 10 HS lên xếp
thành 2 hàng dọc viết tên con vật


vào cột kẻ sẵn


Tên các con


vật đẻ trứng Tên các con vật đẻ con
Cá vàng,


bướm, cá sấu,
rắn, chim rùa


Chuột, cá heo,
thỏ, khỉ, dơi
* HS nhắc lại nội dung


* Về nhà vẽ hoặc tô màu con vật
mà em thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>---o0o---Tiết 5 Đạo đức</b>


<b>Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (Tiết 1)</b>



<b>A/Mục tiêu: Học xong bài này, HS có :</b>


- Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế
này


- Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt
Nam


<b>B/ Đồ dùng dạy học:</b>



- Tranh ảnh, băng hình,bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên
Hợp Quốc ở địa phương


- Tìm hiểu các tổ chức của liên Hợp Quốc
<b>C// Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i><b>* Bài cũ: Bài Em u hồ bình</b></i>
<i><b>*Hoạt động 1:Tìm hiểu thơng tin</b></i>


- HS có những hiểu biết ban đầu về Liên Hợp
Quốc và mối quan hệ của Việt Nam với tổ chức
này


- GV yêu cầu HS đọc thơng tin trang 40-41 và
hỏi :Ngồi những thơng tin trong SGK, em cịn
biết thêm gì về tổ chức này


.GV giới thiệu tranh ảnh, băng hình về các hoạt
động của Liên Hợp Quốc ở các nước, ở Việt
Nam, ở địa phương


. GV đọc thông tin tham khảo ở phần Phụ lục.
-Kết luận: Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn
nhất Việt Nam


. Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hồ
bình, cơng bằng vì tiến bộ xã hội



. Việt Nam là thành viên của Liên Hợp Quốc
<i><b>*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến</b></i>


- HS có nhận thức đúng về tổ chức Liên Hợp
Quốc


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận các ý kiến trong bài tập1


- Kết luận: Các ý kiến (c), (d) là đúng
. Các ý kiến (a), (b), (đ) là sai


<i><b>*Củng cố: </b></i>


<i><b>*Hoạt động nối tiếp: </b></i>


*Nhắc lại nội dung bài học


1/ HS đọc các thơng tinở trang 40
-41và tìm hiểu các nội dung về tổ
chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của
nước ta với tổ chức quốc tế này .
- HS nêu các hoạt động của Liên
Hợp Quốc mà các em biết .


- HS tìm hiểu về:


. Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc, Tổ
chức Y tế thế giói,Chương trình


Lương thực thế giới, Chương trình
cứu trợ thiên tai của Liên Hợp Quốc.


2/ Hoạt động theo nhóm 4


- Các nhóm thảo luận các ý kiến ở
bài tập 1.


- HS giải thích vì sao các em tán
thành các ý kiến đó.


3/ HS đọc phần Ghi nhớ.
4/ Sưu tầm tranh về chủ đề.


- Tìm hiểu tên một vài cơ quan của
Liên Hợp Quốc ở nước ta


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Tiết 1: Thể dục : </b></i>


<b> MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TC: BỎ KHĂN.</b>
<b> I- MỤC TIÊU:</b>


- Ôn phát cầu và tâng cầu bằng mu bàn chân. Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác và
nâng cao thành tích.


- Chơi trị chơi “Bỏ khăn”. Y/c biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ
động.



- Giáo dục HS u thích mơn học
<b> II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯ ƠNG TIỆN :</b>


- Địa điểm: sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
- Phương tiện: 1 cịi, hai em một cầu, khăn để tổ chức trò chơi.
<b> III- NỘI DUNG VÀ PHƯ ƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Đ .l</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1) Phần mở đầu: </b>


- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, y/c
bài học.


- * Trò chơi khởi động:
<b>2) Phần cơ bản: </b>


<i>a. Môn thể thao tự chọn: Đá cầu </i>


<i>+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn</i>


<i>chân: </i>


GV: Giám sát, sửa sai động tác cho HS.
<i>+ Ôn phát cầu bằng mu bàn</i>


<i>chân:</i>


<i> GV: Nêu tên động tác, cho 1-2 HS thực</i>



hiện động tác tốt làm mẫu, cho HS tập
theo sân tập đã chuẩn bị xen kẽ giữa các
lần tập GV có nhận xét, sửa sai cho HS.


<i>b. Trò chơi: “Bỏ khăn”</i>


GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc


lại tóm tắt cách chơi, cho HS chơi thử


1-2 lần để tất cả



<b>3) PhÇn kÕt thóc: </b>



GV cùng HS hệ thống bài: 1 phút.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả bài học,
giao bài về nhà: Tập đá cầu


(6-10’)



(18-22’)

(14-16’)


(4-6’)


- Khởi động


- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy
theo vòng tròn trong sân: 120


-150m.


- Đi thường và hít thở sâu.


Ơn các động tác tay, chân, vặn
mình, tồn thân, thăng bằng và nhảy
của bài thể dục phát triển chung:
Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.


HS: Tập theo đội hình vịng trịn
(theo tổ).


HS: Tập theo đội hình 2 hàng ngang
phỏt cu cho nhau.


- HS cả lớp cùng chơi theo một vòng
tròn lớn.


HS nhớ lại cách chơi, cho HS chơi
chính thức 2-3 lần có thi đua.


- i u theo 2-4 hàng dọc và hát
(bài hát do GV chọn): 2-3 phút.
- Tập một số động tác hồi tĩnh (do
GV chọn): 1-2 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>---o0o---Tiết 2: Toán</b>


<b>Luyện tập chung</b>




<b> A/Mục tiêu: Giúp HS :</b>


1. Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian


2. Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một đơn vị thời gian
3. Giáo dục ý thức giải toán về chuyển động đều


* HS yếu, TB không yêu cầu làm bài 4
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


HS: - Bảng nhóm, vở bài tập


III-Các ho t

ạ độ

ng d y- h c ch y u:

ủ ế



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<i>1.Bài cũ: Luyện tập chung </i>


- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 4 trang 144 / SGK


<i>2.Bài mới: </i>
<b>. Thực hành: </b>


+ Bài 1: - GV hướng dẫn để HS tìm hiẻu có mấy
chuyển động đồng thời trong bài tốn; chuyển động
cùng chiều hay ngược chiều nhau ?


- GV vẽ sơ đồ ( như SGK trang 144 )


- GV giải thích: Khi ơ tơ gặp xe máy thì cả ô tô và xe


máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược
nhau


+ Bài 2: - GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy
với đơn vị đo là m / phút


1250 : 2 = 625 (m / phút ) ; 1 giờ = 60 phút
- Cho HS làm tiếp bài rồi chữa bài


- HS thực hiện giải bài tập vào vở


+ Bài 3: - GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo
quãng đường trong bài toán


- GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đường theo
mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m / phút


15 km = 15 000 m
- Cho HS làm bài vào vở


+ Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm của bài
toán


Đổi đơn vị: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài.
- Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá


<i>3.Củng cố- Dặn dò: </i>


- Nhận xét tiết học



- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học
- Về hoàn thành bài 4 trang 145 / SGK


- HS lên bảng giải


- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
+ Bài 1: HS đọc đề bài, giải:
Sau mỗi giờ, ô tô và xe máy đi
54 + 36 = 90 ( km )
Thời gian đi để 2 xe gặp nhau
180 : 90 = 2 ( giờ )
b) HS làm tương tự như phần a)
+ Bài 2: HS tự giải toán, trao đổi
bài làm và nhận xét bài


Thời gian đi của ca nô là:


11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3
giờ 30 phút = 3,75 giờ


Quãng đường của ca nô đi là:
12 x 3,75 = 45 ( km )
+ Bài 3: HS thực hiện bài giải
* Cách 1: Vận tốc của ngựa là:
15 000 : 20 = 750 ( m / phút )
* Cách 2: Vận tốc của ngựa là:
15 : 20 = 0, 75 ( km / phút)
0,75 km / phút = 750 m / p
+ Bài 4: HS khá, giỏi thực hiện


bài toán:


Quãng đường xe máy đã đi:
42 x 2,5 = 105 ( km )
Quãng đường xe còn cách B:
135 - 105 = 20 ( km )
Đáp số : 20 km


- HS nhận xét bài làm của bạn
* HS nhắc lại cách tính thời gian,
vận tốc, quãng đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>---o0o---Tiết 3:</b> <b>Mỹ thuật</b>


<b>Vẽ theo mẫu</b>



<b> Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu</b>



<b>A/ Mục tiêu:</b>


- HS hiểu đặc điểm của mẫu về hình dáng, màu sắc và cách sắp xếp
- HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu có hai hoặc ba vật mẫu


- HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật
<b>B/ Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: . SGK, SGV; chuẩn bị hai mẫu khác nhau ( hình dáng, màu sắc)
. Hình gợi ý cách vẽ; tranh vẽ tĩnh vật, bài vẽ của HS lớp trước
- Học sinh: SGK, mẫu để vẽ theo nhóm; vở thực hành, bút chì, tẩy



C/ Các ho t

ạ độ

ng d y - h c ch y u:

ủ ế



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>* Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>


<b>*Giới thiệu bài:Vẽ theo mẫu hình có hai hoặc ba</b>
vật mẫu như lọ, quả...


<i>1/ Hoạt động 1: .Quan sát, nhận xét GV u cầu</i>
các nhóm tự trình bày mẫu GV gợi ý HS chọn
hướng nhìn đẹp để quan sát, nhận xét về mẫu
<i>2/ Hoạt động 2: Cách vẽ </i>


GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ trong SGK và
vẽ theo trình tự các bước:


. Ước lượng chiều cao, chiều ngang của mẫu
. Quan sát mẫu, ước lượng, phác khung hình
. So sánh tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu
. Vẽ nét chi tiết, chỉnh hình cho giống mẫu
. Phác các mảng đậm, mảng nhạt


- GV vẽ lên bảng theo mẫu và cho hS xem hình
gợi ý cách vẽ ở SGK


<i>3/ Hoạt động 3: Thực hành </i>


- Cho HS quan sát hình tham khảo ở SGK
- GV giới thiệu một số bài vẽ của các bạn lớp
trước cho HS tham khảo



- GV dựa vào thực tế bài vẽ của HS để góp ý
- GV hướng dẫn đối với một số HS lúng túng
<i>4/ Hoạt động 4: . Nhận xét, đánh giá </i>


- GV gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ
- Gợi ý HS xếp loại bài vẽ


<b>* Dặn dò: (1p) Sưu tầm tranh ảnh về lễ hội . - </b>
Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau


1/ HS quan sát mẫu, nhận xét:
- Tỉ lệ chung của mẫu vẽ
- Vị trí của lọ, quả


- Hình dáng, màu sắc, đặc điểm của
lọ, hoa, quả...


- Độ đậm nhạt và màu sắc của lọ,
hoa, quả...


2/ HS quan sát các hình gợi ý về
một số dạng bố cục bài vẽ


- HS nhìn mẫu vẽ chi tiét cho rõ đặc
điểm của mẫu


- Xác định các mảng màu, đậm nhạt
ở mẫu và vẽ màu theo cảm nhận
riêng



3/HS thực hành vẽ, điều chỉnh
- Chú ý quan sát tìm ra đặc điểm của
mẫu


- Bố cục hình trên trang giấy
- So sánh các tỉ lệ và vẽ hình
- Tìm các độ đậm nhạt và vẽ
4/ HS trình bày bài vẽ, nhận xét


+ Bố cục


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>---o0o---Tiết: 4 Luyện từ và câu</b>


<b>Ôn tập giữa học kỳ 2 (Tiết 2)</b>



<b>A/Mục tiêu:</b>


1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc- hiểu( HS
trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc)


Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kỳ 2
của lớp 5 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
2. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ
trống để tạo thành câu ghép .


* Học sinh TB, yếu : Làm 1- 2 câu ở BT2
<b>B/Đồ dùng dạy- học: </b>



-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu ở sách Tiếng Việt 5,
tập hai để HS bốc thăm. Trong đó:


+ 14 phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27
+ 4 phiếu ghi tên những bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng
- Hai, ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của bài tập 2
<b>C/Các hoạt động dạy- học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i> A. Dạy bài mới:</i>


<i>1.Giới thiệu bài: </i>


- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học
môn Tiếng Việt của HS trong học kỳ 2


<i>2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng </i>


<i> - GV tiến hành kiểm tra 1/ 5 số HS trong lớp</i>


* GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
* GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo
dục Tiểu học.


+ Bài tập 2- GV dán bảng tờ giấy tổng kết
- GV hướng dẫn HS điền vế câu thích hợp:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất
<i>bên trong nhưng chúng điều khiển chiếc đồng </i>



<i>hồ</i>


b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều
<i>muốn làm theo ý riêng của mình thì chiếc đồng </i>


<i>hồ sẽ hỏng.</i>


<i>- GV gúp đỡ HS yếu ,TB</i>
<i>3. Củng cố, dặn dò: </i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà luyện đọc nhiều hơn


1/


- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
( sau khi bốc thăm, được xem lại bài
khoảng 1-2 phút)


- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc
thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo
chỉ định trong phiếu


2/ HS làm việc cá nhân, viết vào giấy
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn của
mình* (Học sinh TB, yếu : nêu 1- 2
câu ở BT2)


c) Câu chuyện trên nêu lên một


nguyên tắc sống trong xã hội là: "
<i>Mỗi người vì mọi người và mọi </i>


<i>người vì mỗi người"</i>


* Về nhà tiếp tục luyện đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>---o0o---Tiết: 5 Kể chuyện</b>


<b>Ôn tập giữa học kỳ (Tiết 3)</b>



<b>A/Mục tiêu:</b>


1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc- hiểu( HS
trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc)


Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kỳ 2
của lớp 5 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
<i>2.Đọc- hiểu nội dung, ý nghĩa của bài " Tình quê hương"; tìm được các câu ghép, từ ngữ </i>
được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn .


* Học sinh TB, yếu: Làm ý a,b, c.(BT2)
<b>B/Đồ dùng dạy- học: </b>


-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu ở sách Tiếng Việt 5,
tập hai để HS bốc thăm. Trong đó:


+ 14 phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27
+ 4 phiếu ghi tên những bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng



<i>- Bút dạ và một tờ phiếu viết ( rời ) 5 câu ghép của bài : Tình q hương"</i>
<i>- Một tờ phiếu phơ tơ phóng to bài " Tình quê hương" để làm bài 2 d</i>
<b>C/Các hoạt động dạy- học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i> A. Dạy bài mới:</i>


<i>1.Giới thiệu bài: </i>


- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học
môn Tiếng Việt của HS trong học kỳ 2


<i>2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng </i>


<i> - GV tiến hành kiểm tra 1/ 5 số HS trong lớp</i>


* GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
* GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo
dục Tiểu học.


+ Bài tập 2:- GV tổ chức HS trả lời câu hỏi:
a) Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả với quê
hương: đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ
thương mãnh liệt, day dứt


b) Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với
quê hương



<i>3. Củng cố, dặn dò: </i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết sau ( đọc trước nội
dung tiết ôn tập; xem lại các bài tập đọc là văn
miêu tả trong 9 tuần đầu học kì 2 )


1/


- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
( sau khi bốc thăm, được xem lại bài
khoảng 1-2 phút)


- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc
thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo
chỉ định trong phiếu


2/ HS làm việc cá nhân, trả lời câu
hỏi


- * Học sinh TB, yếu: Làm ý a,b, c.
(BT2)


c) Bài văn có 5 câu đều là câu ghép
d) Từ: tôi, mảnh đất được lặp lại
<i>- mảnh đất thay cho làng quê tôi</i>
<i>- mảnh đất quê hương thay mảnh đất </i>


<i>cọc cằn</i>



<i>- mảnh đất ấy thay mảnh đất quê </i>


<i>hương </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> Thứ tư ngày 19 tháng 03 năm 2008</b></i>
<b>Tiết 1: Toán</b>


<b>Luyện tập chung</b>



<b> A/Mục tiêu: Giúp HS :</b>


1. Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều


2. Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian
3. Giáo dục ý thức giải toán về chuyển động đều


* HS yếu , TB không yêu cầu làm bài 3
<b>B/ Đồ dùng dạy học: HS: - vở bài tập</b>


C/Các ho t

ạ độ

ng d y- h c :



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<i>1.Bài cũ: Luyện tập chung </i>


- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 4 trang 145 / SGK


<i>2.Bài mới: </i>
<b>. Thực hành: </b>



+ Bài 1: GV hướng dẫn để HS tìm hiểu có mấy
chuyển động đồng thời trong bài toán; chuyển động
cùng chiều hay ngược chiều nhau ?


- GV vẽ sơ đồ ( như SGK trang 145 )


- GV giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp
đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy
sẽ đuổi kịp xe đạp


+ Bài 2: GV hướng dẫn HS tìm qng đường theo
cơng thức s = v x t


* GV có thể hướng dẫn HS đổi: 1


25giờ = 0,04 giờ
rồi áp dụng công thức


- Cho HS làm tiếp bài rồi chữa bài
- HS thực hiện giải bài tập vào vở


+ Bài 3: GV giải thích đây là bài tốn: Ơ tô đi cùng
chiều với xe máyvà đuổi theo xe máy


- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:


. Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu km?
. Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy bao nhiêu km?
. Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy?



. Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?
- Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá


<i>3.Củng cố- Dặn dò: </i>


- Nhận xét tiết học


- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học
- Về hoàn thành bài 3 trang 146 / SGK


- HS lên bảng giải


- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
+ Bài 1: HS tìm hiểu cách giải:
a) Sau mỗi giờ xe máy đến gần
xe đạp bao nhiêu km?


- Tính thời gian để xe máy
đuổi kịp xe đạp


b) HS làm tương tự phần a)
+ Bài 2: HS tự giải toán, trao đổi
bài làm và nhận xét bài


Quãng đường báo gấm chạy
trong 1


25 giờ là :
120 x 1



25 = 4,8 ( km )
+ Bài 3: HS thực hiện bài giải
Thời gian xe máy đi trước:
11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút
= 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đi:
36 x 2,5 = 90 ( km )
Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy:
54 - 36 = 18 ( km )


Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy
90 : 18 = 5 ( giờ )


Ơ tơ đuổi kịp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ
= 16 giờ 7 phút


- HS nhận xét bài làm của bạn
* HS nhắc lại cách tính thời gian,
vận tốc, quãng đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>---o0o---Tiết: 2 Tập đọc</b>


<b> </b>

<b>Ôn tập giữa học kỳ 2 (Tiết 4)</b>


<b>A/Mục tiêu:</b>


1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc- hiểu( HS
trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc)



Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kỳ 2
của lớp 5 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
2.Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ 2. Nêu được
dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên; nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích;
giải thích được lí do yêu thích chi tiết hoặc câu văn đó


<b>B/Đồ dùng dạy- học: </b>


-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu ở sách Tiếng Việt 5,
tập hai để HS bốc thăm. Trong đó:


+ 14 phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27
+ 4 phiếu ghi tên những bài tập đọc có u cầu học thuộc lịng
- Bút dạ và 5,6 tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập 2


- 3 tờ phiếu khổ to - mỗi tờ viết sẵn dàn ý của 1 trong 3 bài văn miêu tả
<b>C/Các hoạt động dạy- học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i> A. Dạy bài mới:</i>


<i>1.Giới thiệu bài: </i>


- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học
môn Tiếng Việt của HS trong học kỳ 2


<i>2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng :</i>



<i> - GV tiến hành kiểm tra 1/ 5 số HS trong lớp</i>


* GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
* GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo
Dục


+ Bài tập 2: GV tổ chức HS trả lời câu hỏi:


<i>- Cho HS mở Mục lục sách tìm nhanh tên các </i>


bài đọc là văn miêu tả từ tuần 19 - 27
+ Bài tập 3:Cho HS chọn dàn ý và viết


<i>3. Củng cố, dặn dò: </i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết 5


1/


- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
( sau khi bốc thăm, được xem lại bài
khoảng 1-2 phút)


- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc
thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo
chỉ định trong phiếu


2/ HS làm việc cá nhân, trả lời câu


hỏi


- HS TB, yếu nêu kết quả.
a. Phong cảnh đền Hùng


b. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
c. Tranh làng Hồ


3/ HS viết dàn ý cho những bài văn
miêu tả


- HS nêu chi tiết hoặc câu văn yêu
thích; giải thích lí do


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>---o0o---Tiết 3: Kỹ Thuật</b>


<b>LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (T2)</b>
<b> I- Mục tiêu: </b>


<b> HS cần phải:</b>


- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
<b> II- Đồ dùng dạy học:</b>


Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
<b> III- Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



GV: Giới thiệu bài, nêu mục đích bài học
-ghi đề.


<b>Hoạt động 1: HS quan sát, nhận</b>
xét mẫu:


- HDHS quan sát kĩ từng bộ phận của
mẫu và TLCH:


H: Để lắp đợc máy bay trực thăng, theo em
cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các
bộ phận đó? .


<b>Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật:</b>
a. Chọn các chi tiết:


GV: Nhận xét, bổ sung cho hoàn thành
b-ớc chọn chi tiết.


b. Lắp từng bộ phận:


* Lắp thân và đi máy bay (Hình
2/SGK)


- Y/c HS quan sát hình 2/SGK để TLCH:
H: Để lắp được thân và đuôi máy bay, cần
phải chọn những chi tiết nào và số lượng
bao nhiêu?



- HD lắp thân và đuôi máy bay trực thăng
(GV thao tác chậm).


* Lắp sàn ca bin và giá đỡ (Hình
3/SGK)


- Y/c HS quan sát hình và TLCH:


H: Để lắp đợc sàn ca bin và giá đỡ, em cần
phải chọn những chi tiết nào?


- Gọi 1 HS lên bảng TLCH và thực hiện
bước lắp (nhắc HS lắp ở hàng lỗ thứ 2 của
tấm nhỏ).


* Lắp ca bin (Hình 4/SGK).
- Gọi 1-2 HS lên bảng lắp ca bin.


- HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã
lắp sẵn.


TL: Cần lăp 5 bộ phận: thân và đuôi máy
bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt;
càng máy bay


HS: Chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo
bảng trong SGK.


HS: Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp
theo từng loại chi tiết.



TL: Chọn 4 tấm tam giác, 2 thanh thẳng 11
lỗ, 2 thanh thẳng 5 lỗ, 1 thanh thẳng 3 lỗ, 1
thanh chữ U ngắn


- HS phân biệt mặt phải, mặt trái của thân
và đuôi máy bay.


TL: Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U
dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV: Nhận xét, bổ sung cho hồn thành
bước lắp.


* Lắp cánh quạt (Hình 5/SGK).
GV: Y/c HS quan sát hình và TLCH:
H: Phải dùng mấy vòng hãm ở bộ phận
này?


GV: Nhận xét câu TL của HS, sau đó HD
lắp cánh quạt:


+ Lắp phần trên cánh quạt: Lắp vào đầu
trục ngắn một vòng hãm, 3 thanh thẳng 9
lỗ, bánh đai và 1 vòng hãm.


+ Lắp phần dưới cánh quạt: Lắp vào đầu
trục ngắn còn lại 1 vịng hãm và bánh đai.
* Lắp càng máy bay (Hình 6/SGK).



GV: HD lắp 1 càng máy bay. Khi lắp GV
cần thao tác chậm và lu ý cho HS biết mặt
phải,mặt trái của càng máy bay.


GV: Y/c HS quan sát hình và TLCH:
H: Em phải lắp mấy càng máy bay?


H: Để lắp được nh hình 6, em phải lắp
ntn?


GV: Gọi 1 HS lên TLCH và lắp càng thứ 2
của máy bay.


GV: Nhận xét, uốn nắn thao tác của HS.
Sau đó HD thao tác nối 2 càng máy bay
bằng 2 thanh thẳng 6 lỗ.


c. Lắp ráp máy bay trực thăng (H1 SGK).
GV: HDHS lắp ráp máy bay trực thăng
theo các bước:


- Lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá
đỡ.


- Lắp cánh quạt vào trần của ca bin.
- Lắp ca bin vào sàn ca bin.


- Lắp tấm sau ca bin máy bay.


- Lắp giá đỡ sàn ca bin vào càng máy


bay.


d. HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào
hộp:


<b>Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò:</b>


GV: Nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


GV: Dặn HS về chuẩn bị bài sau


bạn.


HS: TL


HS: TL
HS: TL


HS: Quan sát, bổ sung bước lắp của bạn.


HS: Thao tác theo


- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau
đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự
ngợc lại với trình tự lắp.


- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết
vào hộp theo vị trí qui định.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>---o0o---Tiết 4 : Tập làm văn</b>


<b> </b>

<b> Ôn tập giữa học kỳ 2 (Tiết 5)</b>


<b>A/Mục tiêu:</b>


<i>1. Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn tả : Bà cụ bán hàng nước chè</i>


2. Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết
* HS TB, Yếu : Viết 3- 4 câu văn.


<b>B/Đồ dùng dạy- học: - Một số tranh, ảnh về cụ già </b>
<b>C/Các hoạt động dạy- học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i> A. Dạy bài mới:</i>


<i>1.Giới thiệu bài: </i>


- Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học


<i>2. Nghe - viết: </i>


<i>- GV đọc bài chính tả với giọng thong thả, rõ </i>


ràng


- GV nhắc các em chú ý các tiếng, từ dễ viết sai:
tuổi giời, tuồng chèo, vắng khách, ngắm, mẹt ...
- GV đọc cho HS viết



- GV đọc lại bài cho HS rà soát lại bài


<i>3. Bài tập 2:- GV tổ chức HS trả lời câu hỏi:</i>
<i>-Đoạn văn tả ngoại hình hay tính cách của bà </i>


cụ?


- Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?


- Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
* GV nhắc HS: Miêu tả ngoại hình nhân vật
khơng nhất thiết phải tả đầy đủ tất cả các đặc
điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu


<i>Ví dụ: Bài Bà tơi có đạon tả mái tóc của bà; có </i>
đoạn tả giọng nói, đoi mắt, khuôn mặt bà
- Trong bài văn miêu tả, có thể có 1 hoặc 2, 3
đoạn văn tả ngoại hình nhân vật


. GV yêu cầu HS viết đoạn văn


. GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá


<i>3. Củng cố, dặn dò: </i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà
hoàn chỉnh đoạn viết; những HS chưa kiểm tra
tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt


yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lấy
điểm trong tiết 6


2/ Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại bài, tóm tắt nội
dung (Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả
bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc
bàng )


- HS đọc thầm lại bài chính tả
- HS gấp SGK và viết bài
3/ HS nêu yêu cầu bài tập
. Tả ngoại hình


. Tả tuổi của bà


. Bằng cách so sánh với cây bàng già;
đặc biệt tả mái tóc bạc trắng


- HS chú ý: viết đoạn văn tả một vài
đặc điểm tiêu biểu của nhân vật
- Vài HS cho biết các em chọn tả một
cụ ông hay cụ bà, người đó quan hệ
với các em thế nào?


- HS làm bài vào vở bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>---o0o---Tiết 5: Âm nhạc</b></i>


<b>Ôn tập hai bài hát</b>



<b>MÀU XANH QUÊ HƯƠNG- EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA</b>
<b> I- Mục tiêu:</b>


<i> - HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát Em vẫn nhớ trờng xa Màu</i>


<i>xanh quê hương .</i>


<i> - HS đọc và nghe câu chuyện Khúc nhạc dưới trăng để biết về nhạc sĩ Bét-tô-ven.</i>
- Giáo dục HS yêu thích âm nhạc, biết gửi tình cảm của mình vào bài hát.


<b> II- Đồ dùng dạy- học:</b>


<i> -4-5 bức tranh minh hoạ cho câu chuyện Khúc nhạc dưới trăng.</i>
-SGK Âm nhạc 5, nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách,...)
<b> III- Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b> 1) Phần mở đầu:</b>


GV: Nêu và ghi tên bài lên bảng,
<b> 2) Phần hoạt động: </b>


<i><b> Nội dung 1 : Ôn 2 bài hát: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Ôn bài Màu xanh quê</b></i>
<i>hương:</i>


- Chọn tốp ca biểu diễn trước lớp, hát kết


hợp múa phụ hoạ.


<i><b>Hoạt động 2: Ôn bài Em vấn nhớ</b></i>
<i>trường xa:</i>


GV: Chọn tốp ca biểu diễn trớc lớp.
<i><b>Nội dung 2: Kể chuyện âm nhạc:</b></i>
GV: Dùng tranh ảnh minh hoạ và ảnh chân
<i>dung Bét-tô-ven để kể chuyện Khúc nhạc</i>


<i>dưới trăng..</i>


GV: Giáo dục HS trân trọng cuộc sống lao
động và tình yêu thơng con ngời, đó là
nguồn gốc tạo nên những tác phẩm nghệ
thuật có giá trị.


<i> GV: Cho HS nghe trích đoạn bản: Khúc</i>


<i>nhạc dưới trăng hoặc Thư gửi Ê-li-dơ của</i>


Bét-tô-ven.


<b> 3) Phần kết thúc. </b>


<i> GV: Chỉ định tốp ca biểu diễn bài Em vấn</i>


<i>nhớ tưrờng xa.</i>


GV: Nhận xét giờ học dặn HS về nhà hát


thuộc bài hát và chuẩn bị bài sau.


HS: Nhắc lại tên bài



<i>- Luyện tập cao độ 3 lần</i>


- Cả lớp hát và gõ đệm theo phách.


HS: Ôn lại cách hát có lĩnh xớng, đối đáp,
đồng ca kết hợp gõ phách (giống tiết 27).
HS: TLCH để củng cố câu chuyện.


<b> HS: Tập kể chuyện theo tranh: Mỗi em kể </b>
một đoạn hoặc 1 em kể toàn bộ câu chuyện


<i>HS nghe trích đoạn bản: Khúc nhạc dưới </i>


<i>trăng hoặc Th gửi Ê-li-dơ của Bét-tô-ven</i>


HS: Thực hiện bài tập số 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b> Thứ năm ngày 20 tháng 03 năm 2008</b></i>
<i><b>Tiết 1: Thể dục : </b></i>


<b>MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN</b>
<b>TC: “ HỒNG YẾN, HỒNG ANH”</b>
<b> I- MỤC TIÊU:</b>


- Ơn tâng cầu bằng mu bàn chân, bằng đùi, phát cầu bằng mu bàn chân. Y/c thực hiện cơ
bản đúng động tác và nâng cao thành tích.



- Chơi trị chơi “Hồng Anh, Hồng yến”. Y/c tham gia vào trị chơi.
- Giáo dục HS u thích mơn học.


<b> II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯ ƠNG TIỆN :</b>


- Địa điểm: sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: GV và cán sự lớp mỗi ngời một còi, 2 HS 1 quả cầu.
<b> III- NỘI DUNG VÀ PH ƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>



<i> </i>


Hoạt động GV Định


luợng


Hoạt động HS
<b>1) Phần mở đầu: </b>


- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, y/c bài
học.


- Khởi động


* Trò chơi khởi động: (do GV chuẩn bị)
2-3’


<b>2) Phần cơ bản: </b>



<i>a. Môn thể thao tự chọn: Đá cầu </i>


<i>+ Ôn tâng cầu bằng đùi: </i>


GV: Giám sát, sửa sai động tác cho HS.
<i>+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: </i>
GV: Giám sát, sửa sai động tác cho HS.


<i>+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: </i>
GV: Nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích
động tác, cho một nhóm ra làm mẫu.


GV: Nhận xét, sủa sai cho HS.


<i>b. Trị chơi: “Hồng Anh, Hồng Yến”</i>


GV: Nêu tên trị chơi, cùng HS nhắc tóm tắt
cách chơi, cho HS chơi thử 1-2 lần để tất cả HS
nhớ lại cách chơi, cho HS chơi theo tổ có thi
đua.


<b>3) PhÇn kÕt thóc: </b>


GV: Cïng HS hƯ thèng bµi: 1 phót.


(6
-10’)



(18-22’)



(4-6’)


- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình
tự nhiên theo vịng trịn trong
sân: 120 - 150m.


- Đi đều và hít thở sâu.


HS: Ơn các động tác tay, chân,
vặn minh, toàn thân và nhảy
của bài thể dục phát triển
chung: Mỗi động tác 2 x 8
nhịp.


HS: Tập theo đội hình vịng
trịn (theo tổ).


HS: Tập theo đội hình vịng
trịn (theo tổ).


HS: Tập theo hai hàng ngang
phát cầu cho nhau.


HS nhắc tóm tắt cách chơi, cho
HS chơi thử 1-2 lần để tất cả
HS nhớ lại cách chơi, cho HS
chơi theo tổ có thi đua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV: Nhận xét, đánh giá kết quả bài học, giao



bài về nhà: Tập đá cầu. phút. HS: Tập một số động tác hồi
tĩnh (do GV chọn): 1-2 phút.
HS: Chơi trò chơi hồi tĩnh (do
GV chọn): 1 phút.


<b></b>


<b>---o0o---Tiết 2 Tốn</b>


<b>Ơn tập về số tự nhiên</b>



<b> A/Mục tiêu: Giúp HS :</b>


1. Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3,
5, 9


2. Rèn luyện kĩ năng về số tự nhiên và dấu hiệu chia hết
3. Giáo dục ý thức ôn tập số tự nhiên


* HS yếu , TB không yêu cầu làm bài 5.


<b>B/ Đồ dùng dạy học: HS: - Bảng nhóm, vở bài tập</b>
<b>C/</b>

Các ho t

ạ độ

ng d y- h c :



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<i>1.Bài cũ: Luyện tập chung </i>


- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3 trang 146


/SGK


<i>2.Bài mới: </i>


<b>. Thực hành: GV tổ chức, hướng dẫn cho HS tự</b>
làm bài rồi chữa các bài tập


+ Bài 1: GV cho HS ôn tập về số tự nhiên


- Cho HS đọc mỗi số rồi nêu giá trị của chữ số 5
trong mỗi số đó


+ Bài 2:- GV hướng dẫn HS tự nêu đặc điểm
của các số tự nhiên, các số lẻ, các số chẵn liên
tiếp


- Cho HS làm tiếp bài rồi chữa bài
- HS thực hiện giải bài tập vào vở


+ Bài 3:- GV hỏi HS cách so sánh các số tự
nhiên trong trường hợp chúng có cùng số chữ số
hoặc không cùng chữ số


+ Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
- Cho HS nêu lại cách so sánh các số tự nhiên
+ Bài 5: GV yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết
cho 2, 3, 5, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia hết
cho 2 vừa chia hết cho 5


- HS lên bảng giải



- Cả lớp theo dõi - Nhận xét


+ Bài 1: HS đọc số, nêu giá trị
- Số 472 036 953 đọc là: " Bốn trăm
bảy mươi hai triệu khơng trăm ba
mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi
ba", chữ số 5 trong số này chỉ 5 chục
+ Bài 2: HS tự giải toán, trao đổi bài
làm và nhận xét bài


a) Ba số tự nhiên liên tiếp:
66 665, 66 666, 66 667
b) Ba số chẵn liên tiếp:
2 998, 3 000, 3 002


+ Bài 3: HS so sánh, điền dấu
217 690 > 217 689


68 400 = 684 x 100
+ Bài 4: HS viết các số:
a) 3999; 4856; 5468; 5486
b) 3762; 3726; 2763; 2736


+ Bài 5: HS nhắc lại dấu hiệu chia hết
và tìm số diền vào ơ trống


- HS khá, giỏi làm bài 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

c) 810 chia hết cho cả 2 và 5. Để tìm ra chữ số


cần điền vào ơ trống của số 81

<b>ٱ </b>

là chữ số nào,
phải lấy phần chung giữa hai dấu hiệu chia hết
cho 2 và 5


<i>3.Củng cố- Dặn dò: </i>


- Nhận xét tiết học


- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học
- Về hoàn thành bài 5 trang 148 / SGK


* HS về đọc, viết, so sánh các số tự
nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2,
3, 5, 9


<b></b>


<b>---o0o---Tiết: 3 Chính tả</b>


<b>Ơn tập giữa học kỳ 2 (Tiết 6)</b>



<b>A/Mục tiêu:</b>


1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 1)


2. Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền
vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho .


* Học sinh TB, yếu : BT 2 làm ý a, b.
<b>B/Đồ dùng dạy- học: </b>



- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1 )
- Ba tờ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở bài tập 2


- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu ( bằng cách lặp từ ngữ, cách thay thế từ ngữ,
cách dùng từ ngữ nối )


<b>C/Các hoạt động dạy- học:</b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<i> A. Dạy bài mới:</i>


<i>1.Giới thiệu bài: </i>


- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học
môn Tiếng Việt của HS trong học kỳ 2


<i>2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng :</i>


<i> - GV tiến hành kiểm tra 1/ 5 số HS trong lớp</i>


* GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
* GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ G Dục
+ Bài tập 2: GV nhắc HS chú ý: Sau khi điền từ
ngữ thích hợp với mỗi ơ trống, các em cần xác
định đó là liên kết câu theo cách nào


1/



- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
( sau khi bốc thăm, được xem lại bài
khoảng 1-2 phút)


- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc
thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo
chỉ định trong phiếu


2/ - HS nối tiếp đọc nội dung bài tập
2


- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn,
suy nghĩ, làm bài


- HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi
* Học sinh TB, yếu : BT 2 làm ý a, b.
<b>. nhưng là từ nối câu 3 với câu 2</b>
<b>. chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở </b>
câu 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>3. Củng cố, dặn dò: </i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết 7.


<b>. chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4</b>
<b>. chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6</b>
- HS đọc lại đoạn văn



* Về nhà tiếp tục luyện đọc, ôn tập
lại các kiểu liên kết đã học


<b></b>


<b>---o0o---Tiết :4 Luyện từ và câu</b>


<b>Kiểm tra giữa học kỳ 2 (Tiết 7)</b>



<b>Đọc - hiểu, luyện từ và câu</b>
<b>Đề thi do khối và nhà trường ra</b>


<b>---o00---Tiết 5:</b> <b>Khoa học</b>


<b>Sự sinh sản của côn trùng</b>



<b>A/Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:</b>


- Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng ( bướm cải, ruồi, gián )
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng


- Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của cơn trùng để có biện pháp tiêu diệt
những cơn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người


<b>B/Đồ dùng dạy- học :</b>
<b> - Hình trang 114, 115 SGK</b>


C/Các ho t

ạ độ

ng d y- h c :




Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>* Bài cũ:Cây con ... của cây mẹ </b></i>


<i> - Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi ôn tập </i>
<i><b>* Bài mới:</b></i>


<b>+ Mở bài: Cho HS kể tên một số côn trùng </b>
<i><b>1.Hoạt động 1: Làm việc với SGK </b></i>


- Giúp HS:


. Nhận biết được quá trình phát triển của
bướm cải qua hình ảnh


. Xác định được giai đoạn gây hại của bướm
cải


. Nêu được một số biện pháp phịng chống cơn
trùng phá hoại hoa màu


- u cầu HS các nhóm quan sát các hình 1,


- 2 HS nêu nội dung bài học
- Cả lớp theo dõi - nhận xét


1/ HS các nhóm báo cáo kết quả làm
việc của nhóm mình


. Hình 1: Trứng thường đẻ vào đầu hè,
sau 6 -8 ngày



. Hình 2a, 2b, 2c: Sâu lớn dần, lột xác,
lớp da mới hình thành


. Hình 3: Vỏ sâu nứt ra và chúng biến
thành nhộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2, 3, 4, 5 trang 114 SGK - Kết luận: . Bướm
cải thường đẻ trứng . Trứng nở thành sâu. Sâu
ăn lá rau để lớn


<i><b>2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - HS </b></i>


biết so sánh tìm ra sự giống nhau và khác
nhau giữa chu kì sinh sản của ruồi và gián
. Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của
côn trùng


. Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của
ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng -
GV cho HS thảo luận


- Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng


<i><b>* Củng cố</b><b> : Nhắc lại nội dung bài </b></i>
<i><b>* Hoạt động tiếp nối: Liên hệ thực tế</b></i>


nhăn nheo chui ra khỏi kén; bướm xoè
cánh bay đi



. Hình 5: Bướm cải đẻ trứng vào lá rau
cải, bắp cải, súp lơ


2/ HS làm việc theo chỉ dẫn ở SGK, cử
thư kí ghi kết quả


Ruồi Gián
- Đẻ trứng


- Trứng nở ra
dòi ( ấu
trùng). Dòi
hoá nhộng.
Nhộng nở ra
ruồi


- Đẻ trứng
- Trứng nở
thành gián con
mà không qua
các giai đoạn
trung gian
* HS nhắc lại nội dung


* Về tiêu diệt cơn trùng có hại


<b></b>


<i><b> Thứ sáu ngày 21 tháng 03 năm 2008</b></i>
<b>Tiết :1 Tập làm văn</b>



<b>Kiểm tra giữa học kỳ 2 (Tiết 8)</b>



<b>Đề thi do khối và nhà trường ra</b>


<b>---o0o---Tiết 2:</b> <b>Lịch sử</b>


<b>Tiến vào Dinh Độc Lập</b>



<b>A/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:</b>


- Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến cơng giải phóng miền Nam bắt đầu ngày


26- 4- 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập


- Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc
ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất .


- Giáo dục HS lòng tự hào về lịch sử dân tộc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng
<b>C/Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>*Bài cũ: Lễ kí Hiệp định Pa- ri </b>


- Gọi 2 HS lên kiểm tra nội dung bài
<i><b>*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp </b></i>


+ Giới thiệu, nêu nhiệm vụ học tập


+ GV trình bày tình hình dẫn đến Chiến dịch Hồ
Chí Minh toàn thắng


- GV nêu nhiệm vụ học tập


<i>+Kết luận:Về Chiến dịch Hồ Chí Minh </i>


<i><b>* Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm + + Sự </b></i>


kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập + GV
tường thuật lại sự kiện này và nêu câu hỏi cho
HS trả lời


+ Kết luận: Sự kiện đánh chiếm Dinh Độc Lập


<i><b>*Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm </b></i>


+ ý nghĩa lịch sử của chiến thắng


+ GV cho HS trình bày ý nghĩa lịch sử của chiến
thắng ngày 30-4-1975


+ Kết luận: - Là chiến thắng hiển hách
-Giải phóng miền Nam, chấm dứt chiến tranh
- Hai miền Nam, Bắc được thống nhất


<i><b>*Hoạt động 4: Làm việc cả lớp </b></i>
+ Nắm lại nhiệm vụ của dân tộc


+ GV nhấn mạnh ý nghĩa


+ Kết luận: GV chốt lại nội dung ý nghĩa *
<b>*Củng cố:HS đọc nội dung bài ở SGK</b>
- Liên hệ thực tế: Tinh thần chiến đấu


<i><b>*Hoạt động nối tiếp:Đọc thông tin tham khảo</b></i>


- 2 HS nhắc lại nội dung bài


1/ HS nhận nhiệm vụ học tập dưới
sự hướng dẫn của GV:


- Thuật lại sự kiện tiêu biểu của
chiến dịch giảiphóng Sài Gịn
- Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-
4- 1975


2/ HS dựa vào SGK, tường thuật
cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh
Độc Lập


- HS diễn tả lại cảnh cuối cùng khi
nội các Dương Văn Minh đầu hàng
3/ HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử
của chiến thắng ngày 30-4-1975
- Các nhóm thảo luận và rút ra ý
nghĩa của chiến thắng


4/ HS kể về con người, sự việc


trong đại thắng mùa xuân 1975
( gắn với quê hương Kon Tum )
- HS liên hệ về tinh thần chiến đấu
chống giặc cứu nước, quyết tâm
giải phóng dân tộc, thống nhất
nước nhà


*HS nhắc lại nội dung bài
<b></b>


<b>---o0o---Tiết 3 Tốn</b>


<b>Ơn tập về Phân số</b>



<b>A/Mục tiêu: Giúp HS :</b>


1. Giúp HS củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số
2. Rèn luyện kĩ năng về phân số


3. Giáo dục ý thức ôn tập phân số
* HS yếu , TB không yêu cầu làm bài 5.


<b>B/ Đồ dùng dạy học: HS: - Bảng nhóm, vở bài tập</b>


C/Các ho t

ạ độ

ng d y- h c



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 5 trang 148 / SGK



<i>2.Bài mới: </i>


<b>. Thực hành: GV tổ chức, hướng dẫn cho HS tự </b>
làm bài rồi chữa các bài tập


+ Bài 1: GV cho HS ôn tập về cách viết phân số
- GV yêu cầu HS đọc các phân số mới viết được


+ Bài 2: GV lưu ý HS khi rút gọn phân số phải nhận
được phân số tối giản, do đó nên tìm xem tử số và
mẫu số cùng chia hết cho số lớn nhất nào


- Cho HS làm tiếp bài rồi chữa bài
- HS thực hiện giải bài tập vào vở


+ Bài 3: GV giúp HS tìm mẫu số chung ( MSC ) bé
nhất bình thường ta chỉ việc lấy tích của hai mẫu số
- Cho HS nêu cách làm cụ thể từng bài


+ Bài 4Cho HS nêu cách so sánh hai phân số có
cùng mẫu số hoặc không cùng mẫu số; hai phân số
có tử số bằng nhau


- Cho HS thực hiện bài tập


+ Bài 5: GV yêu cầu HS nêu các cách khác nhau để
tìm phân số thích hợp


Trên hình vẽ ta thấy đoạn thẳng từ vạch 0 đến vạch
1 được chia thành 6 phần bằng nhau



<i>3.Củng cố- Dặn dò: </i>


- Nhận xét tiết học


- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học
- Về hoàn thành bài 5 trang 149 / SGK


- Cả lớp theo dõi - Nhận xét


+ Bài 1: HS viết phân số và đọc
a) 3


4,
2
5,


5
8,


3
8
b) 11


4,
1
2


4,
2


3


3,
1
4


2


+ Bài 2: HS nêu cách rút gọn các
phân số


18
24=


18 : 6
24 : 6 =


3
4


- HS làm tương tự với các phân
số khác


+ Bài 3: HS nêu cách quy đồng
hai phân số


+ Bài 4: HS nêu cách so sánh hai
phân số


+ Bài 5: HS khá, giỏi nêu cách


tìm phân số thích hợp để điền vào
các vạch


. Phân số thích hợp để viết vào
vạch ở giữa 1


3 và
2


3 trên tia số là
3


6 hoặc
1
2


- HS nhận xét bài làm của bạn
* HS về đọc, viết, rút gọn, quy
đồng mẫu số, so sánh các phân số
<b></b>


<b>---o0o---Tiết 4:</b> <b>Địa lý</b>


<b>Châu Mỹ ( tiếp theo )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Trình bày được một số đặc điểm chính của nền kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi
bật của Hoa Kỳ


- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý của Hoa Kỳ
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu địa lí thế giới.


<b>B/Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới</b>


- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mỹ
<b>C/Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<i><b>* Bài cũ:</b><b> Châu Mỹ </b></i>


- Gọi 2 HS lên kiểm tra nội dung bài học


<i><b>*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân </b></i>


+ HS dân cư châu Mỹ


+ GV giải thích: Dân cư tập trung đơng đúc ở miền
Đơng của châu Mỹ vì đây là nơi dân nhập cư đến
sống đầu tiên; sau đó họ mới di chuyển sang phần
phía tây


+Kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong
các châu lục và phần lớn dân cư châu Mỹ là dân
nhập cư


<i><b>*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đơi </b></i>


+ HS tìm hiểu về hoạt động kinh tếCho HS trong
nhóm quan sát các hình 1,2 và đọc SGK rồi thảo
luận theo nhóm



+Kết luận: Bắc Mỹ có nền kinh tế phát triển, cơng,
nơng nghiệp hiện đại; cịn Trung Mỹ và Nam Mỹ
có nền kinh tế đang phát triển sản xuất nơng phẩm
nhiệt đới và cơng nghiệp khai khống


<i><b>*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm đơi </b></i>


+ Tìm hiểu về Hoa Kỳ


+ GV dùng Bản đồ giới thiệu vị trí


+Kết luận: Hoa Kỳ nằm ở Bắc Mỹ, là một trong
những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
Hoa Kỳ nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết
bị với cơng nghệ cao và nơng phẩm như lúa mì,
thịt, rau


<i>*Củng cố: Nêu nội dung bài </i>
<i>- Liên hệ- giáo dục </i>


<i>*Hoạt động nối tiếp</i>


- HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét


1/ HS dựa vào bảng số liệu ở bài
17 và nội dung ở mục 3, trả lời câu
hỏi:


- Châu Mỹ đứng thứ mấy về số


dân trong châu lục?


- Người dân từ các châu lục nào
đến châu Mỹ sinh sống?


- Dân cư châu Mỹ sốn tập trung ở
đâu?


2/ HS trong nhóm quan sát hình 4,
đọc SGK rồi thảo luận theo nhóm
về Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ
- Nêu sự khác nhau về kinh tế


3/ HS lên chỉ vị trí của Hoa Kỳ và
Thủ đô Oa- sinh- tơn trên Bản đồ
Thế giới


- HS trao đổi về đặc điểm nổi bật
của Hoa Kỳ


*


HS nhắc lại nội dung bài


<b></b>


<b>---o0o---Tiết 5:</b>

<i><b> SINH HOẠT CUỐI TUẦN.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> - Hs nắm được ưu , nhược điểm trong tuần. Nắm được kế hoạch tuần tới .</b>
- Rèn cho hs kỹ năng tính tự giác trong học tập, biết nhận lỗi sửa sai.



- Giúp học sinh ý thức và thái độ học tập tốt hơn, và tích cực tham gia các hoạt động
khác do trường, lớp tổ chức.


<i><b> III. </b><b> Hoạt động trên lớp</b><b> : </b></i>


1. Nhận xét hoạt động tuần qua :
*Ưu điểm:


- Các em đi học chuyên cần, đúng giờ, trong lớp chú ý bài.
- Ăn mặc đúng tác phong.


- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Sách vở và đồ dùng học tập đầy đủ, sạch sẽ.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.


*Như ợc điểm:


-Cịn có 1 số em chưa chịu khó học
2. Kế hoạch tuần tới:


- Tiếp tục chấn chỉnh và duy trì nề nếp học tập.
- Duy trì sĩ số của lớp .


-Tăng cường kiểm tra bài cũ, vở bài tập của HS.
- Thường xuyên chấm chữa bài cho HS.


- Nhắc nhở HS ăn mặc sạch sẽ , gọn gàng .
- Tham gia lao động đầy đủ.



- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×