Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

gao an dia 9 1011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 111 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày dạy:16/8/10 Tuần:1 Tiết :1
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ 9.


HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC ĐỊA LÍ
I/Mục tiêu bài học:


1/Kiến thức: Giúp HS nắm được nội dung chương trình địa lí 9 và biết cách tự học địa lí


2/Kĩ năng: Biết cách học địa lí với bản đồ, lược đồ, bảng số liệu, tranh ảnh và hệ thống kênh chữ.
II/Phương tiện dạy học:


SGK, SGV, một số bản đồ, lược đồ, bảng số liệu, tranh ảnh có liên quan đến kiến thức địa lí 9.
III/Hoạt động dạy và học:


1/Kiểm tra bài cũ


2/Giới thiệu bài : Nội dung của chương trình địa lí 9 đề cập đến những vấn đề gì? Cách học ra sao?
3/Bài mới:


Hoạt động 1: Giới giới thiệu nộng dung của chương
trình địa lí 9:15’


MT: HS nắm được nội dung chương trình địa lí 9
Cách tiến hành: cả lớp


GV:Cho HS mở phần mục lục và nội dung SGK Giới
giới thiệu nộng dung của chương trình địa lí 9:


Địa lí VN (tt):gồm:
-Địa lí dân cư
-Địa lí kinh tế



-Sự phân hóa lãnh thổ


+Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ
+Vùng Đồng bằng Sông Hồng


+Vùng Bắc Trung Bộ


+Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
+Vùng tây Nguyên


+Vùng Đông nam Bộ


+Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long
-Địa lí địa phương (tỉnh ,thành phố)


GV :Giới thiệu sơ lược về những kiến thức cơ bản
của từng nội dung.


Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tự học địa lí lớp 9 (20’)
MT: HS biết cách tự học địa lí với SGK, lát cắt,
lược đồ,…


Cách tiến hành: cả lớp


GV :Giới thiệu cho HS muốn học mơn địa lí có kết
quả HS cần rèn luyện và nâng cao các kĩ năng :
.-Kĩ năng vẽ biểu đồ


-Cách học với Atlat địa lí VN



GV:Cho HS QS AtLat và HDSD (VD:QS bản đồ
phân bố dân cư ở VN và nhận xét mật độ, xác định
vị trí phân bố các đơ thị , nhận xét sự phân bố đó)
-Cách học với sớ liệu thống kê và biểu đồ.


VD:Cho HS QS và nhận xét bảng số
liệu SGK trang 8


I/Giới giới thiệu nộng dung của chương trình địa lí
9:


Địa lí VN (tt):gồm:
-Địa lí dân cư
-Địa lí kinh tế


-Sự phân hóa lãnh thổ


+Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ
+Vùng Đồng bằng Sông Hồng


+Vùng Bắc Trung Bộ


+Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
+Vùng tây Nguyên


+Vùng Đông nam Bộ


+Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long
-Địa lí địa phương (tỉnh ,thành phố)


II/ Hướng dẫn HS tự học địa lí lớp 9


-Kĩ năng vẽ biểu đồ:


+Biết cách xử lí bảng số liệu
+Chọn dạng biểu đồ thích hợp


+Biết cách vẽ từng dạng biểu đồ (biểu đồ trịn ,cột
, chồng, miền,…)


+Biết cách nhận xét thơng qua biểu đồ đã vẽ và kiết
thức đã học


-Cách học với Atlat địa lí VN:
+Nắm được hệ thống kí hiệu bản đồ


+Xác định được vị trí,giới hạn của đối tượng cần
nghiên cứu. Nhận xét vị trí , giới hạn của đối tượng ,
mật độ, kích thước và vận dụng kiến thức đã học để
giải thích các mối quan hệ .


-Cách học với số liệu thống kê và biểu đồ.


+Xác định được thành phần của bảng thống kê và
biểu đồ


+Từng thành phần số liệu tăng hay giảm,(Tăng bao


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Cách học với bảng kiến thức trong SGK.


-Các mối quan hệ giữa các sự vật hiện tượng trong
môi trường tự nhiên và kinh tế -xã hội (mối


quan hệ nhân quả)


VD:Cho HS nêu nguyên nhân và hậu quả của lũ lụt
ở ĐBSCL


GV:Mở rộng để học tốt địa lí còn phải biết vận dụng
kiến thức thực tế, tranh ảnh, báo, đài,…để khắc sâu
kiến thức đã học và giải thích các các hiện tượng .


nhiêu lần, giảm-giai đoạn nào giảm,…)


+Nhận xét dựa và kiến thức đã học và biểu đồ,
bảng thống kê.


-Cách học với bảng kiến thức trong SGK.
+Đọc bảng kiến thức .


+Nhận xét và xác định các mối quan hệ thông
qua nội dung kiến thức, biểu đồ, bản đồ, …
-Các mối quan hệ giữa các sự vật hiện tượng
trong môi trường tự nhiên và kinh tế -xã hội (mối
quan hệ nhân quả)


IV/Đánh giá :



Để học tốt môn ĐL 9 cần học ntn?


Cho HS QS bản đồ tự nhiên VN.Xác định giới hạn của VN và xác định các khu vực địa hình.


Nhận xét sự ảnh hưởng của địa hình đến các yếu tố tự nhiên của VN( khí hậu, sơng ngòi, thực động vật, …)
V/Hoạt động nối tiếp:


HS về xem lại bài .Chuẩn bị bài 1:Cộng đồng các dân tộc VN
?VN có bao nhiêu dân tộc ,đặc điểm.


? Các dân tộc của nước ta phân bố của như thế nào?


________________________________________________________________________________________
Ngày dạy:19/8/10 Tuần :1 Tiết 2


ĐỊA LÍ DÂN CƯ



Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức : Cho học sinh hiểu được:


- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hố riêng. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân
tộc của nước ta luôn đồn kết bên nhau trong q trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.


- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta.
2. Kỹ năng :


- Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư .



3. Thái độ:


Giáo dục tinh thần tơn trọng đồn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:


- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam


- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam
III HOẠT ĐỘNG DẠY VA HỌC :


1. Kiểm tra bài cũ :


2. Giới thiệu bài: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Đặc điểm ? phân bố ra sao ?
3. Bà

i mới :



Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các dân tộc ở VN . 17’
MT : Biết được số DT và đặc điểm của các DT ở VN
Cách tiến hành : cá nhân


HS QS


Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc (sắp xếp
theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghìn người)
?Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét khái quát về
dân tộc kinh và các dân tộc ít người


? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?
? Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét?



? Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?


I. CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM


- Nước ta có 54 dân tộc


- Mỗi dân tộc có những nét văn
hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ,
trang phục, phong tục, tập quán…
Làm cho nền văn hoá Việt Nam
thêm phong phú .


- Dân tộc Việt kinh có số dân đơng
nhất 86% dân số cả nước. Là dân


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu
%?


? Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít
người mà em biết? (Tày, Thái, Mường, Nùng là dân
tộc có dân số khá đơng có truyền thống thâm canh lúa
nước, trồng màu cây cơng nghiệp, có nghề thủ cơng
tinh xảo. Người Mông giỏi làm ruộng bậc thang,
trồng lúa ngơ, cây thuốc)


Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao
khơng?



GV cũng cần chú ý phân tích và chứng minh về sự bình
đẳng, đồn kết giữa các dân tộc trong q trình phát triển
đất nước,


- Những Việt kiều đang sống ở nước ngồi.
- Thành phần giữa các dân tộc có sự chênh lệch


Hoạt động 2 :Tìm hiểu về sự phân bố các DT ở VN. 18’
Cách tiến hành :nhóm


Cho HS làm việc theo nhóm 3’


Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho
biết :


Nhóm 1,2:Dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên
nhân chủ yếu của sự thay đổi ?(chính sách phân bố lại dân
cư và lao động, phát triển kinh tế văn hố của Đảng)


Nhóm 3,4: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc
ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào? (thượng
nguồn các dịng sơng có tiềm năng lớn về tài ngun thiên
nhiên có vị trí quan trọng về quốc phịng.)


HS:Trình bày
GV:Chuẩn xác


- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít người.


- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít
người: Ê-đê ,Gia rai, Mnơng.


- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc
Chăm, Khơ me, Hoa,


? Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế nào?( đã
có nhiều thay đổi)


*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em đứng
thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt nam?
Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em?


? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em?


tộc có nhiều kinh nghiệm thâm
canh lúa nước, có các nghề thủ
công đạt mức tinh xảo .


- Các dân tộc ít người có số dân và
trình độ kinh tế khác nhau, mỗi
dân tộc có kinh nghiệm sản xuất
riêng.


- Các dân tộc đều bình đẳng, đồn
kết trong quá trình xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc


II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC



1. Dân tộc Việt (kinh)


- Phân bố rộng khắp nước song
chủ yếu ở đồng bằng, trung du và
duyên hải.


2. Các dân tộc ít người


- Các dân tộc ít người chiếm
13,8% sống chủ yếu ở miền núi và
trung du,


- Hiện nay sự phân bố các dân tộc
đã có nhiều thay đổi.


IV / Đánh giá :


- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?


- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.


V/ Hoạt động nối tiếp : Trả lời câu hỏi và BT 1,2,3 SGK. Chuẩn bị: Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
?QSH2.1 Nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta qua các thời kì ?Nguyên nhân ?Hậu quả ?


? Cơ cấu dân số nước ta ntn ?


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày dạy: 23/8/10 Tuần :2 Tiết:3
BÀI 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :


- Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai


- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.


- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta nguyên nhân của
sự thay đổi.


2. Kỹ năng :


- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số


- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số
Phân tích biểu đồ bảng số liệu về dân số và dân số với MT.
3. Thái độ:


Ý thức được sự cần thiết phải có quy mơ về gia đình hợp lí.Có ý thức chấp hành các chính sách của
nhà nước về DS và MT.Khơng đồng tình với những hành vi ngược với chính sách của nhà nước về
DS và MT và lợi ích của cộng đồng


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Biểu đồ dân số Việt Nam


- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999


- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ H ỌC:


1 / Kiểm tra bài cũ:


H1 : Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?8đ


H2 : Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt Nam phân bố chủ yếu
ở đâu? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó? 9 đ
2/ Giới thiệu bài :Dân số nước ta ntn ?So sánh với DS thế giới? Sự gia tăng dân số ra sao ? nước ta có cơ
cấu dân số ntn?


3/ Bài mới :


HĐ 1 :Tìm hiểu về DS VN. 5’


MT: Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong
tương lai


Cách tiến hành: cá nhân


Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số dân Việt
Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là bao nhiêu? Em
có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số của Việt
Nam so với thế giới?


- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người. Đứng
thứ 3 ở ĐNÁ.


- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên thế
giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới (2002)



HĐ2: Nhóm: Tìm hiểu tình hình tăng DS VN(Tích
hợp GDMT).17’


MT:Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số,
nguyên nhân và hậu quả


Cách tiến hành: nhóm


*HS Quan sát biểu đồ (hình 2.1),thảo luận nhóm 3’
(4nhóm ) nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của
nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm
nhưng dân số vẫn tăng nhanh?( mới giảm gần đây)
HS:Trình bày


GV:Chuẩn xác:


GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự thay đổi
số dân qua chiều cao của các cột để thấy dân số nước


I. SỐ DÂN


-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu
người


- Việt Nam là một nước đông dân đứng thứ
14 trên thế giới .


II. GIA TĂNG DÂN SỐ


- Dân số nước ta tăng nhanh liên tục



- Hiện tượng “bùng nổ dân số”nước ta bắt
đầu từ cuối những năm 50, chấm dứt vào
những năm cuối thế kỉ XX.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ta tăng nhanh liên tục.


? HS quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng
tự nhiên để thấy sự thay đổi qua từng giai đoạn và xu
hướng thay đổi từ năm1979 đến năm 1999, Giải
thích nguyên nhân thay đổi?


? Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự nhiên, gia
tăng dân số và giải thích?


? Dân số đơng và tăng nhanh đã ảnh hưởng ntn đến
TN-MT và đời sống XH?(khó khăn việc làm, chất
lượng cuộc sống, ổn định xã hội, tài nguyên môi
trường)


? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên ở nước ta.(nâng cao chất lượng cuộc sống ,
tạo sự cân bằng giữa DS và MT, tài nguyên)


?Như vậy ta phải phát triển DSntn?(Có kế hoạch)
liên hệ GD hs


? Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế nào? Tại


sao? (tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ tăng)


- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là 1,43%


? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông thôn,
miền núi như thế nào? (Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở
thành thị và khu công nghiệp thấp hơn nhiều so với
nông thôn, miền núi)


? Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng lãnh thổ
có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất, các vùng
lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn trung bình
cả nước.


Giải thích.(cao nhất Tây Ngun, Tây Bắc vì đây là
vùng núi và cao nguyên)


HĐ3: Tìm hiểu cơ cấu DS nước ta .13’


MT: Nhận biết được sự thay đổi cơ cấu DS VN
Cách tiến hành: cá nhân


? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu nhóm
tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999 đặc biệt là
nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chứng và những vấn đề đặt
ra về giáo dục, y tế, việc làm đối với các công dân
tương lai?


? Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?



? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ hai
nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999


? Tỉ lệ nam nữ giữa các vùng khác nhau ntn? Nguyên
nhân?


- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hố gia đình
nên những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên đã giảm.


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác
nhau giữa các vùng.


III. CƠ CẤU DÂN SỐ


- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.


-Tỉ lệ trẻ em có xu hướng giảm, tỉ lệ người
trong độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao
động tăng lên


- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam và có sự
khác nhau giữa các vùng.


IV / Đánh giá:


1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?


2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.



3/ HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất tử một đường thể hiện tỉ suất
sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng


T ính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vị tính %) chia10
V / Hoạt động nối tiếp :


HS học bài trả lời các câu hỏi SGK tập bản đồ


Chuẩn bị bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư
HS QS H3.1 bảng 3.1


? Sự phân bố dân cư ở nước ta ntn ?


?Nước ta có các loại hình quần cư nào ? Đặc điểm ?


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ngày dạy: 26 / 8 /2010 Tuần: 2 tiết 4
Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : HS


- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .


- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn, thành thị và đơ thị hố ở Việt Nam
2. Kỹ năng :


- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thị Việt Nam, một số bảng số liệu về dân cư
- Có kĩ năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu



3. Thái độ:


Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ mơi trường nơi
đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu(SGK)


III. HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ:


H1:. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?8đ


.H2: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?8đ


2/ Giới thiệu bài :Sự phân bố dân cư ở nước ta ntn? Nước ta có các loại hình quần cư nào ? Đặc điểm ?
Q trình đơ thị hố ở nước ta ra sao?


3/ Bài mới

:



HĐ1 : Tìm hiểu mật độ DS và sự phân bố DC. 15’


MT:Biết được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở
nước ta


Cách tiến hành: cá nhân



? Năm 2003 nước ta có mật độ DS bao nhiêu?


GV giới thiệu số liệu:MĐDS Năm 2003 của Lào 24
người/km2 ,<sub>mật độ Inđônêxia 115 người/km</sub>2 ,<sub>Thái Lan 123</sub>


người/km2<sub> ,mật độ thế giới 47 người/km</sub>2


Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước ta ?
GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước ta
giữa các năm 1989,1999,2003 để thấy mật độ dân số ngày
càng tăng ,(bảng 3.2)


(năm 1989 là 195 người/km2<sub>;năm 1999 mật độ là 231</sub>


người/km2<sub>;2003 là 246 người/km</sub>2<sub>)</sub>


? Nhắc lại cách tính mật độ dân số ?


? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam hình 3.1
nhận xét: Phân bố dân cư nước ta (phân bố không đều,
giữa nông thôn, thành thị, đồng bằng …)


? Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? ,
? Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?


- Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố không đều GV yêu
cầu HS Quan sát lược đồ bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
trả lời câu hỏi SGK


? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?



(TP’ HCM năm 1997 có 4,8 triệu người năm 1999 là
5.037.155 người diện tích:2,093,7 km2<sub>)</sub>


? Dân thành thị cịn ít chứng tỏ điều gì?( nước ta là nước
nơng nghiệp )


*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác nguồn
tài nguyên ở mỗi vùng


I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ
PHÂN BỐ DÂN CƯ


- Mật độ dân số nước ta thuộc loại
cao trên thế giới. Năm 2003 là 246
người/km2


- Phân bố dân cư không đều, tập
trung đông ở đồng bằng, ven biển và
các đô thị. Thưa thớt ở miền núi, cao
nguyên.


- Khoảng 74% dân số sống ở nông
thôn 26% ở thành thị (2003)


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân bố
lại dân cư không?



- Giảm tỉ lệ sinh, phân bố lại dân cư, lao động giữa các
vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng nơng thơn
mới…


HĐ2: Tìm hiểu các loại hình quần cư ở nơng thơn 10’
MT: Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn,
thành thị


Cách tiến hành: cả lớp


GV yêu cầu HS dựa vào SGK nêu đặc điểm chung của
quần cư nông thôn, sự khác nhau về quần cư nông thôn ở
các vùng khác nhau của nước ta và giải thích?


? Ở nơng thơn dân cư thường làm những cơng việc gì? vì
sao? (nơng, lâm hay ngư nghiệp)


Quần cư nông thôn thường phân bố ở nơi có đặc điểm gì ?
? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em
biết?


? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình 3.1),
hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta.
Giải thích vì sao?


? Ở thành thị dân cư thường làm những cơng việc gì? vì
sao?


?Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí nhà giữa
nông thôn và thành thị như thế nào?



?Quần cư đô thị ở nước ta thường có đặc điểm?


? Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố các đơ
thị của nước ta . Giải thích vì sao?


? Địa phương em thuộc loại hình quần cư nào.
HĐ3: Tìm hiểu về đơ thị hóa .10’


MT: Biết đặc điểm đơ thị hóa VN
Cách tiến hành: nhóm


Qua số liệu ở bảng 3.1:thảo luận nhóm 3’( 4 nhóm)


? Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị
của nước ta.?


? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh q
trình đơ thị hóa ở nước ta như thế nào?


HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác


- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục giai
đoạn 1995-2000 tăng nhanh nhất


- Tỉ lệ dân đơ thị nước ta cịn thấp . điều đó chứng tỏ trình
độ đơ thị hố thấp, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
? So với thế giới đơ thị hố nước ta như thế nào?
-Tơ-ki-ơ năm 2000 có 27 triệu người



-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người


? Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn gây
ra hiện tượng gì? Liên hệ GD


? HS Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận xét về sự
phân bố của các thành phố lớn – Mật độ năm 2003 đồng
bằng sông Hồng là 1192 người/km2<sub> Hà Nội gần 2830</sub>


người/km2<sub>, TP’ HCM gần 2664 người/km</sub>2<sub> ,</sub>


? Hãy lấy dẫn chứng về sự quá tải này.
? Kể tên một số TP’ lớn nước ta ?


? Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy mô các TP’?


II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ :
1. Quần cư nơng thơn:


-Là điểm dân cư ở nông thôn với qui
mô dân số nhỏ ,với nhiều tên gọi
khác nhau ,hoạt động kinh tế chủ
yéu là nông nghiệp .


2. Quần cư thành thị:


- Các đô thị của nước ta phần lớn có
qui mơ vừa và nhỏ .



-Hoạt động kinh tế chủ yếu là công
nghiệp ,dich vụ ,…


-Là trung tâm kinh tế chính trị văn
hố ,KHKT .


-Phân bố tập trung đồng bằng ven
biển .


III ĐƠ THỊ HỐ:


-Q trình đơ thị hố ở nước ta đang
diễn ra với tốc độ ngày càng cao. Số
dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị
tăng liên tục .


-Tuy nhiên trình độ đơ thị hố thấp .


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

IV :Đánh giá :


- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?


- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay đổi mật độ dân số
ở các vùng của nước ta .


V Hoạt động nối tiếp :



HS học bài trả lời các câu hỏi ,BT SGK,vở BT


Chuẩn bị bài 4 : Lao động và việc làm .Chất lượng cuộc sống


? Nước ta có nguồn lao động ntn ?Vấn đề sử dụng ra sao ?Chất lượng cuộc sống người dân ntn?


---Ngày dạy : 30 /8/10 Tuần 3 Tiết :5
Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM


CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức : HS


- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta .


- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
2. Kỹ năng :


- Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống
Phân tích được MQH giữa MT sống và chất lượng cuôc sống.


3. Thái độ:


Ý thức giữ gìn vệ sinh MT nơi đang sống và các nơi cơng cộng khác ,tham gia tích cực vào các hoạt
động BVMT ở địa phương.


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:


- Các biểu đồ về cơ cấu lao động


- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


1/Kiểm tra bài cũ:


H1:- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?8đ
H2:- Nên đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?


- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay đổi mật độ dân
số ở các vùng của nước ta?9đ


2/Giới thiệu bài :Nước ta có nguồn lao động ntn?Vấn đề sử dụng ra sao? Chất lượng cuộc sống người
dân ntn?


3/ Bài mới :


<b>HĐ1</b>:<b> </b> 15’Tìm hiểu về nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao
động ở nước ta


MT: HS hiểu và trình bày được đặc điểm nguồn lao động ở
nước ta


Cách tiến hành: nhóm


CH: Nhắc lại dân số VN năm 2003. Nhận xét về nguồn lao
động nước ta ?



Nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi lao động
ở nước ta (nam từ 16-60 nữ 16-55)


CH: Dựa vào biểu đồ hình 4.1:thảo luận nhóm 4’(bàn)
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và
nơng thơn. Giải thích ngun nhân?


CH: Nhận xét về chất lượng của nguồn lao động ở nước ta.
(thấp) Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, cần có những
giải pháp gì?


HS:Trình bày
GV: Chuẩn xác


I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG


1. Nguồn lao động


- Nguồn lao động nước ta rất dồi
dào và có tốc độ tăng nhanh. Trung
bình mỗi năm tăng thêm hơn 1
triệu lao động.


- Năm 2003 nông thôn 75,8%,
thành thị 24,2%


- Người lao động Việt Nam có
nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
nơng, lâm, ngư nghiệp, thủ cơng


nghiệp , có khả năng tiếp thu khoa
học kĩ thuật.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Năm 2003 nước ta có 41,3 triệu người lao động trong khu
vực thành thị chiếm 24,2%


nông thôn 75,8%


CH: Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và những
hạn chế nào?


- Nguồn lao động nước ta năng động, có nhiều kinh nghiệm
sản xuất, cần cù, khéo tay


CH: Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về cơ cấu sử
dụng lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở
nước ta.?


<b>HĐ2</b>: 10’’Tìm hiểu vấn đề việc làm ở nước ta


MT: Biết tình hình giải quyết việc làm cho cho lao động VN
Cách tiến hành: cá nhân


CH: Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở
nước ta?


?Vấn đề việc làm ở nước ta như thế nào?



? Để giải quyết việc làm theo em cần phải có những biện pháp
gì? ( Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng)
Liên hệ địa phương


<b>HĐ3</b>:10’Tìm hiểu chất lượng cuộc sống ở nước ta(Tích hợp
GDMT)


MT: Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao
chất lượng cuộc sống của nhân dân ta


Cách tiến hành: cá nhân


GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc
sống của nhân dân đang được cải thiện.


- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm 1999. Mức thu nhập
bình quân đầu người tăng ,người dân được hưởng các dịch vụ
xã hội ngày càng tốt hơn…


CH: Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế nào giữa các
vùng nông thôn và thành thị, giữa các tầng lớp dân cư trong
xã hội ?(chênh lệch)


GV: Giúp HS hiểu MT sống cũng là 1 trong những tiêu
chuẩn của chất lượng cuộc sống . Chất lượng cuộc sống một
số nơi ở nước ta còn thấp nguyên nhân do đâu? Biện pháp
khắc phục? Liên hệ GD HS.


CH: Hình 4.3 nói lên điều gì?



- Hạn chế về thể lực và trình độ
chun mơn


2. Sử dụng lao động


- Số lao động có việc làm ngày
càng tăng .


- Cơ cấu sử dụng lao động của
nước ta có sự thay đổi theo hướng
tích cực: lao động trong nông ,lâm,
ngư nghiệp giảm, lao động trong
công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
tăng.


II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM


- Lực lượng lao động dồi dào trong
điều kiện kinh tế chưa phát triển đã
tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn
đề giải quyết việc làm.


-Do sản xuất nông nghiệp ở nông
thôn mang tính chất thời vụ, sự
phát triển nghành nghề còn hạn
chế =>thiếu việc làm ở nông thôn.
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực
thành thị cả nước khá cao khoảng
6%



III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG


Chất lượng cuộc sống của nhân
dân ngày càng được cải thiện và
đang giảm dần chênh lệch giữa các
vùng.


IV/ĐÁNH GIÁ


1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta ?


2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta?


3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4/ Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của
sự thay đổi đó.


- Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần đang có sự chuyển dịch lao đông từ khu
vực nhà nước sang khu vực kinh tế ngoài quốc doanh sự chuyển dịch như vậy phù hợp với quá trình
nước ta chuyển sang kinh tế thị trường


V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP


Hs học bài trả lời các câu hỏi BT SGK,vở BT Chuẩn bị Bài 5: Thực hành: Phân tích và so sánh tháp DS
năm 1989 và 1999


?Xem lại kiến thức đã học ở lớp 7(bài 1)Trả lời các câu hỏi trong bài



___________________________________________________________________________________
Ngày dạy: 2/9/10 Tuần 3 Tiết :6


BÀI 5. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1/ KT:Sau bài học HS có thể :


- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số


- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta


- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển
kinh tế xã hội của đất nước


2/KN:Biết được cách phân tích và so sánh tháp dân số


3/T Đ:Có trách nhiệm đối với cộng đồng về quy mơ gia đình hợp lí
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Tháp tuổi hình 5.1


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/Kiểm tra bài cũ


H1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta



? Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta?9đ


H2/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?


2/ Giới thiệu bài: DS nước ta thay đổi ntn từ 1989-1999?
3


/. Bài mới :
<b>H Đ:1</b> . 15’ Tìm hiểu BT1


MT: Biết cách phân tích và so sánh tháp DS
Cách tiến hành: nhóm


HS nhắc lại cấu trúc 1 tháp DS


HS dựa vào H5.1 kết hợp với kiến thức đã học hoàn thành BT 1
GV lưu ý HS:


-Hình dạng tháp (đáy ,thân, đỉnh)


-Các nhóm tuổi:0-14; 15-59; từ 60 tuổi trở lên.


-Tỉ số phụ thuộc :Tỉ số giữa người dưới 15 tuổi cộng với số người trên 60 tuổi so với những
người từ 15-60 của dân cư 1 vùng, 1 nước


Cho HS dựa vào H 5.1 thảo luận nhóm 4’ ( 4 nhóm) trả lời câu hỏi của BT 1
HS :Trình bày


Gv :Nhận xét ,chuẩn xác



<i>-Hình dạng: Đều có đáy rộng, đỉnh nhọn ,sườn dốc nhưng đáy tháp ở nhóm 0-4 tuổi, năm</i>
<i>1999 thu hẹp hơn so với năm 1989.</i>


<i>-Cơ cấu dân số theo độ tuổi:</i>


<i>+Dưới độ tuổi lao động : cả 2 tháp đều cao nhưng năm1989 có tỉ lệ cao hơn năm 1999.</i>
<i>+Trong độ tuổi lao động : năm 1999 có tỉ lệ cao hơn năm 1989.</i>


<i>+Trên độ tuổi lao động: năm 1999 có tỉ lệ cao hơn năm 1989.</i>
<i>-Tỉ số phụ thuộc cao nhưng năm 1999 nhỏ hơn năm 1989.</i>
<b>H Đ:2</b> .8’ Tìm hiểu BT2


MT: Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Cách tiến hành: nhóm


GV:Cho HS thảo luận nhóm 2’(4 nhóm cũ)


Từ những phân tích và so sánh trên nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi của cơ
cấu dân số nước ta . Giải thích ngun nhân.


HS:Trình bày
GV:Chuẩn xác


<i>- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân số đang có xu hướng “già đi”.</i>


<i>-Do thực hiện tốt KHHGĐ và nâng cao chất lượng cuộc sống nên ở nước ta dân số nước ta</i>


<i>có xu hướng “già” đi (tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người già tăng).</i>


<b>H Đ 3</b>: 12’ Tìm hiểu BT3


MT: Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và
phát triển kinh tế xã hội của đất nước


Cách tiến hành: nhóm


Cho HS dựa vào kết quả phân tích trên thảo luận nhóm 3’(4 nhóm cũ)


?Cơ cấu dân dân số trên có thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ? Chúng ta
cần phải có những biện pháp gì để từng bước khắc phục những khó khăn này?


HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác


<i>-Thuận lợi :nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.</i>
<i>-Khó khăn :</i>


<i>+Thiếu việc làm </i>


<i>+Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện.</i>


<i>-Biện pháp: Giảm tỉ lệ sinh bằng cách thực hiện tốt KHHGĐ, nâng cao chất lượng cuộc</i>
<i>sống.</i>


<b>4. Đánh giá </b>


GV: Nhận xét tình thần thái độ làm việc của HS thu bài các nhóm chấm điểm


<b> 5/Hoạt động nối tiếp:</b>


Hoàn thành 3 BT vào vở ,làm BT trong vở BT


Chuẩn bị bài. Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
?Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới ntn?


? Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới ?


?Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta ntn?Thành tựu và thách thức ?


_____________________________________________________________________
Ngày dạy:6 /9/10 Tuần :4 Tiết 7


ĐỊA LÍ KINH TẾ



Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1. kiến thức: Sau bài học HS có thể :


- Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập
kỉ gần đây.


- Trọng tâm là về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu, khó khăn và thách thức
trong q trình phát triển kinh tế xã hội


2/ kĩ năng:


- Kĩ năng phân tích biểu đồ về q trình diễn biến của hiện tượng địa lí ( ở đây là sự diễn biến về tỉ


trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP).Phân tích MQH giữa phát triển KT với BVMTvà
phát triển bền vững


- Kĩ năng đọc bản đồ


- Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.


3/Thái độ: không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến MT
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:


- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000


- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


1/Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước TH nên không kiểm tra


2/Giới thiệu bài :Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới ,trong thời kì đổi mới ntn?
3/ Bài mới :


<b>HĐ1</b> : 15’Tìm hiểu về nền KT nước ta trước thời kỳ đổi mới
MT:Biết tình hình phát triển KT nước ta trước thời kỳ đổi mới
Cáh tiến hành: Cá nhân


HS dựa vào SGK, trình bày tóm tắt quá trình phát triển của
đất nước trước thời kì đổi mới qua các giai đoạn



CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế
nào?


- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển
gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước


-1945:Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
-1945-1954 Kháng chiến chống Pháp


- 1954-1975 Kháng chiến chống Mĩ


- Trong chiến tranh nền kinh tế chỉ phát triển ở một số thành
phố lớn


- Đất nước thống nhất, cả nước đi lên XHCN từ năm
1976-1986 nền kinh tế rơi vào khủng khoảng, sản xuất đình trệ lạc
hậu.


<b>HĐ2 :</b> 25’Tìm hiểu về nền KT nước ta trong thời kỳ đổi
mới(Tích hợp GDMT)


MT: Biết sự chuyển dịch nền kT của nước ta. Những thành
tựu và thách thức trong q trình đổi mới


Cách tiến hành: Nhóm


HS nghiên cứu SGK lưu ý 3 khía cạnh của Sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.(Nét đặc trưng của đổi mới nền kinh tế là. Sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế)



GV y/c HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh tế


CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những
mặt nào?


- Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa nền
kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng khoảng, từng bước ổn
định và phát triển .


Dựa vào biểu đồ hình 6.1, hãy phân tích xu hướng chuyển
dịch cơ cấu kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở khu vực
nào?(công nghiệp –xây dựng)


- Biểu đồ hình 6.1 là dạng biểu đồ đường. Thông thường cơ
cấu kinh tế được biểu diễn bằng biểu đồ hình trịn biểu đồ
miền hay cột chồng


- Mốc năm 1991: Lúc bấy giờ, nền kinh tế đang chuyển từ bao
cấp sang kinh tế thị trường, trong GDP, nông-lâm-ngư nghiệp
tỉ trọng cao nhất chứng tỏ nước ta là nước nông nghiệp
- Mốc năm 1995: Bình thường mối quan hệ Việt-Mĩ và Việt
Nam gia nhập A SEAN


- Mốc năm 1997: Cuộc khủng hoảng tài chính khu vực đã ảnh
hưởng đến nền kinh tế Việt Nam


GV dẫn dắt HS nhận xét xu hướng thay đổi của từng đường
biểu diễn quan hệ giữa các đường. Đặt câu hỏi gợi ý để HS
nhận biết nguyên nhân của sự chuyển dịch.



- Tỉ trọng của nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu DGP không
ngừng giảm năm 2000 còn hơn 24% chứng tỏ nước ta đang
từng bước chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp


I/ NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI


- Nền kinh tế nước ta đã trải qua
quá trình phát triển lâu dài.


- Sau thống nhất đất nước kinh tế
gặp nhiều khó khăn, khủng
khoảng kéo dài sản xuất đình trệ
lạc hậu.


II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI


1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế


- Chuyển dịch cơ cấu ngành:
Giảm tỉ trọng của khu vực nông
lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng
của khu vực công nghiệp–xây
dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ
trọng cao nhưng còn biến động.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 12



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng đã tăng lên nhanh nhất
chứng tỏ q trình cơng nghiệp hố và hiện đại hố đang tiến
triển


-Khu vực dịch vụ có tỉ trọng tăng khá nhanh sau đó có giảm
do ảnh hưởng khủng khoảng tài chính của khu vực


CH: Thế nào là sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ? Cho ví dụ?


CH: Thế nào là sự chuyển dịch cơ cấu thành phần KT? Cho ví
dụ? Ảnh hưởng của nó đến q trình chuyển dịch cơ cấu KT?
? Sự chuyển dịch cơ cấu ngành ảnh hưởng ntn đến phát triển
KT?


HS : QS H 6.2 Xác định các vùng kinh tế nước ta. Phạm vi
lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.? Kể tên các vùng
kinh tế nào giáp biển, vùng kinh tế nào không giáp biển?
- Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về công nghiệp và
thương mại, dịch vụ nhằm thu hút nhiều nguồn đầu tư trong
và ngoài nước kinh tế phát triển với tốc độ nhanh.


- Lưu ý kinh tế trọng điểm đựơc Nhà nước phê duyệt quy
hoạch tổng thể nhằm tạo ra các động lực phát triển mới cho
toàn bộ nền kinh tế


- GV yêu cầu HS xác định các vùng kinh tế chú ý chỉ Tây
Ngun là khơng giáp biển cịn 6 vùng khác đều giáp biển, từ
đó GV nhấn mạnh rằng kết hợp kinh tế trên đất liền và kinh tế
biển đảo là đặc trưng hầu hết các vùng kinh tế



Quan sát lược đồ hình 6.2 nhìn sự giao thoa giữa sơ đồ các
vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm có thể thấy rằng
kinh tế trọng điểm tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế
của vùng. Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm.


GV cho HS hiểu rằng trong quá trình phát triển các thành tựu
càng to lớn thách thức cũng càng lớn.


GV cho HS thảo luận nhóm 3’ (theo bàn) dựa vào SGK vốn
hiểu biết hãy. Nêu những thành tựu về kinh tế nước ta ?Tác
động tích cực của cơng cuộc đổi mới tới cuộc sống người dân.
HS: Trình bày


GV: Chuẩn xác


Trong cơng nghiệp hình thành một số ngành kinh tế trọng
điểm như ngành dầu khí, điện, chế biến thực phẩm, sản xuất
hàng tiêu dùng.


CH: Ở địa phương em có ngành kinh tế nào nổi bật?


CH: Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có gặp những
khó khăn gì? Biện pháp khắc phục ?


GV:Như vậy để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải
đi đôi với BVMT


- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
Hình thành các vùng chuyên
canh trong nông nghiệp các lãnh


thổ tập trung công nghiệp ,dịch
vụ tạo nên các vùng kinh tế phát
triển năng động.


- Chuyển dịch cơ cấu thành phần
kinh tế : từ nền kinh tế chủ yếu
là khu vực nhà nước và tập thể
sang nền kinh tế nhiều thành
phần.


=> Hình thành các vùng kinh tế
trọng điểm.


2/ Những thành tựu và thách
thức:


* <i>Thành tựu:</i>


- Nền kinh tế tăng trưởng tương
đối vững chắc các ngành đều
phát triển .


- Cơ cấu kinh tế đang chuyển
dịch theo hướng cơng nghiệp
hố.


- Sự hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và tồn cầu.


* <i>Khó khăn, thách thức</i>:



Một số vùng cịn nghèo, cạn kiệt
tài nguyên, ô nhiễm môi trường ,
việc làm, biến động thị trường
thế giới, các thách thức trong
ngoại giao.


IV/. Đánh giá


? Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
? xác định trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm


? Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
V/Hoạt động nối tiếp:


HS học bài trả lời câu hỏi và BT sgk,vở BT


Chuẩn bị: Bài 7:Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Ôn lại bài đặc điểm
tự nhiên Việt Nam SGK lớp 8


Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển NN VN?Ảnh hưởng ntn?
?Những nhân tố KT-Xh ảnh hưởng ntn đến sự phát triển NN-VN?


_________________________________________________________________________________
Ngày dạy : 8/9/ 10 Tuần: 4 Tiết: 8



BÀI 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. kiến thức:


- HS phải nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân
bố nông nghiệp ở nước ta


- Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nơng nghiệp nước ta là nền nông nghiệp
nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chun mơn hố.


2. kĩ năng:


- Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển NN
- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Liên hệ với thực tế địa phương


3/ Thái độ :Không ủng hộ những hành động làm ô nhiễm ,suy thối và suy giảm đất nước khí hậu
,sinh vật .


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Bản đồ khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh
III HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ:


H1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?9đ
H2: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?8đ



2/Giới thiệu bài :Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển NN-VN?Ảnh hưởng ntn?
3/. Bài mới : I


CH: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự
phát triển nông nghiệp nước ta ?


<b>HĐ1</b>: 18’Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên(Tích
hợp GDMT)


MT: Hiểu được vai trò của các nhân tố tự
nhiên hội đối với sự phát triển và phân bố
nông nghiệp ở nước ta


Cách tiến hành: nhóm


- Những nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến nông
nghiệp nước ta là những nhân tố nào?


Gv cho HS thảo luận nhóm 4’(4 nhóm-nhóm
1,2-tài nun đất ,khí hậu .Nhóm 3,4 nước
,sinh vật )Dựa vào kiến thức đã học và nội
dung SGK.Tím hiểu đặc điểm thuận lợi và
khó khăn của mỗi yếu tố tự nhiên đối với sự
phân bố và phát triển NN?


HS:Trình bày
GV: Chuẩn xác


I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN:



1. Tài nguyên đất:


- Là tài nguyên vô cùng quý giá là tư liệu sản
xuất không thể thay thế được của ngành nông


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 14


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

QSH20.1,H28.1,H31.1,H35.1 để nhấn mạnh
sự phân bố của tài nguyên đất ở nước ta. tài
nguyên khí hậu


CH: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
?Tài nguyên sinh vật ở nước ta tại sao là cơ sở
cho sự phát triển và phân bố NN?


? Ta phải sử dụng các tài nguyên trên như thế
nào? Gv GD HS ý thức BVTN-MT.


<b>HĐ2:</b> 17’Tìm hiểu các nhân tố KT-XH


MT: HS nắm được vai trò của các nhân tố tự
nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nước ta .


Cách tiến hành: cá nhân


-Dựa vào kiến thức đã học hãy nhận xét về
dân cư và lao động ở nước ta ?



CH: Kể tên các loại cơ sở vật chất kĩ thuật
trong nông nghiệp để minh họa rõ hơn sơ đồ
trên (sơ đồ hình 7.2)


- Hệ thống thuỷ lợi


- Hệ thống dịch vụ, trồng trọt, chăn nuôi. Các
cơ sở vật chất kĩ thuật khác


- Nơng nghiệp có hơn 20 000 cơng trình thuỷ
lợi phục vụ cho nơng nghiệp


CH: Nhà nước đã có những chính sách gì để
phát triển nông nghiệp ?


?Thị trường ảnh hưởng như thế nào đến sự
phân bố và phát triển NN?


nghiệp .


- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng 14
nhóm 2 nhóm chiếm diện tích lớn nhất là: đất
phù sa. đất fe ralit.


+ Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, ở các
đồng bằng, thích hợp với trồng lúa và nhiều
cây ngắn ngày khác.


+ Các loại đất feralit chiếm diện tích miền núi


thích hợp với trồng cây cơng nghiệp lâu năm,
cây ăn quả và một số cây ngắn ngày


+ Các loại đất khác: đất phèn, đất mặn, đất
xám bạc màu phù sa cổ


- Hiện nay diện tích đất nơng nghiệp là hơn 9
triệu ha


2. Tài nguyên khí hậu


- Khí hậu của nước ta. Nhiệt đới gió mùa ẩm
 cây cối xanh quanh năm, trồng 2-3 vụ một
năm.


- Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo chiều
B-N, theo độ cao và theo mùa


 trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt dới, ơn đới
- Khó khăn: Gió Lào, sâu bệnh, bão…
3. Tài ngun nước


- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, nguồn nước
dồi dào.


- Lũ lụt, hạn hán
4. Tài nguyên sinh vật


Nước ta có tài nguyên thực động vật phong
phú .



 Cơ sở lai tạo giống mới


II /CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ HỘI:


1. Dân cư và lao động nông thơn:


- Năm 2003 nước ta cịn khoảng 74% dân số
sống ở nông thôn, 60% lao động là ở nông
nghiệp .


-Nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm sản
xuất, cần cù sáng tạo.


2. Cơ sở vật chất kĩ thuật.


- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho trồng
trọt và chăn nuôi ngày càng hồn thiện.


- Cơng nghiệp chế biến nơng sản được phát
triển và phân bố rộng khắp.


3. Chính sách phát triển nơng nghiệp:


Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang
trại, nông nghiệp hướng xuất khẩu.


4. Thị trường trong và ngoài nước:


Mở rộng thị trường và ổn định đầu ra cho xuất


khẩu .


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

IV/Đánh giá :


a/ Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta.
b/ Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở địa phương em.
c/ Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
V/Hoạt động nối tiếp :


HS:Học bài trả lời các câu hỏi và BT SGK,vở BT
Chuẩn bị: Bài 8:Sự phát triển và phân bố NN


?QS Các bảng số liệu và lược đồ SGKCho biết ngành trồng trọt và chăn nuôi ở nước ta phát triển ntn?
Phân bố ?


___________________________________________________________________________________
Ngày dạy :13/9/10 Tuần 5 Tiết 9


BÀI 8. : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1. Kiến thức:


- HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu
hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay.


- Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nông nghiệp, với sự hình thành các vùng sản xuất tập trung
các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.



2. Kĩ năng:


- Kĩ năng phân tích bảng số liệu.


- Kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng
- Kĩ năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam


- Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát triển và phân bố nông
nghiệp và với MT


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam


- Lược đồ nông nghiệp SGK, sơ đồ trống


- Một số tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


1. Kiểm tra bài cũ:


Trình bày các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước ta ?9đ


2/Giới thiệu bài : GV y/c HS nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp của nước ta. Nhân tố tự nhiên (địa hình, khí hậu,nước..) Nhân tố xã hội …


3/Bài mới



<b>HĐ1</b>: 18’Tìm hiểu ngành trồng trọt(Tích hợp GDMT)
MT: Biết được đặc điểm phát triển và phân bố một số


cây trồng, chủ yếu ở nước ta hiện nay.


Cách tiến hành: nhóm
Cho HS QS H 8.1


Năm


Các nhóm cây 1990 2002


Cây lương thực 67,1 60,8


Cây công nghiệp 13,5 22,7


Cây ăn quả và rau đậu 19,4 16,5
Bảng 8.1. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (đơn
vị tính: %)


?Dựa vào H8.1 Cho biết ngành trồng trọt gồm những
nhóm cây nào?


GV Cho HS thảo luận nhóm 4’(4 nhóm)


CH: Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ


I/ .NGÀNH TRỒNG TRỌT


1.Cây lương thực


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 16



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu
giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói
lên điều gì?


HS:Trình bày
GV: Chuẩn xác


?Cây lương thực gồm các loại cây nào? Loại cây nào
chiếm ưu thế ?


GV y/c phân tích bảng số liệu diện tích tăng bao nhiêu
nghìn ha ?


CH: Dựa vào bảng 8.2, trình bày các thành tựu chủ
yếu trong sản xuất lúa trong thời kì 1980-2002? Vì sao
đạt được những thành tựu trên?


Gợi ý Nhờ những điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
nào? (đồng bằng phù sa màu mỡ, nước dồi dào, khí
hậu nóng ẩm)HS quan sát H8.1


GV Hướng dẫn HS đọc lược đồ H 8.2 tìm các vùng
trồng lúa (chủ yếu đồng bằng ngồi ra cịn các cánh
đồng thuộc trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây
Nguyên)


CH: Việc trồng cây cơng nghiệp có tầm quan trọng
như thế nào?


CH: Kể tên các cây công nghiệp hằng năm? Phân bố


(chủ yếu đồng bằng )


CH: Cây công nghiệp lâu năm? Phân bố (trung du và
mièn núi)


?Việc phát triển cây công nghiệp ảnh hưởng ntn đến
MT? Biện pháp .


CH: Kể tên những sản phẩm nông nghiệp được xuất
khẩu?


CH: Nước ta có điều kiện gì dể phát triển cây cơng
nghiệp nhất là các cây công nghiệp lâu năm?


CH: Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm phân bố các
cây cơng nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu
năm chủ yếu ở nước ta. (sơ đồ ma trận)


GV cho HS thấy rằng nếu đọc theo hàng ngang ta sẽ
nắm được các vùng phân bố chính của một cây cơng
nghiệp nào đó. Cịn nếu đọc theo cột dọc, thì sẽ biết ở
một vùng có các cây cơng nghiệp chính nào được
trồng.


CH: Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây ăn quả?
CH: Những cây ăn quả nào là đặc trưng của miền
Nam? Tại sao miền Nam trồng được nhiều loại cây ăn
quả? Kể vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta ?
Miền Bắc có những loại cây nào?



<b>HĐ2</b>: 17’Tìm hiểu ngành chăn nuôi


MT: Biết được đặc điểm phát triển và phân bố một số
vật nuôi chủ yếu ở nước ta hiện nay.


Cách tiến hành: cá nhân


?Ngành chăn nuôi ở nước ta có tỉ trọng ntn so với TT?
CH: Chăn ni trâu, bị ở nước ta như thế nào? Ni
nhiều nhất ở đâu? Vì sao?


- Bao gồm: cây lúa và các cây hoa màu
như ngô, khoai, sắn,…


- Lúa là cây lương thực chính được trồng
khắp nước ta .


- Nước ta có hai vùng trọng điểm lúa lớn
nhất là: đồng bằng sông Cửu Long và
đồng bằng sông Hồng.


2. Cây công nghiệp:


- Việc trồng cây công nghiệp có tầm quan
trọng: Tạo ra các sản phẩm có giá trị xuất
khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến tận dụng tài nguyên , phá
thế độc canh trong nơng nghiệp và góp
phần bảo vệ mơi trường.



- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi dể
phát triển cây công nghiệp nhất là các cây
công nghiệp lâu năm.


3.. Cây ăn quả


- Rất phong phú : Cam, bưởi, nhãn, vải,
xoài, măng cụt.v.v.


- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước
ta là ở đồng bằng sông Cửu Long và
Đông Nam Bộ.


II./ NGÀNH CHĂN NI:


Chăn ni chiếm tỉ trọng chưa lớn trong
nơng nghiệp


1. Chăn ni trâu, bị


- Năm 2002 đàn bò là 4 triệu con, trâu là
3 triệu con. Cung cấp sức kéo, thịt, sữa.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

CH: Chăn nuôi lợn ở nước ta như thế nào? Nuôi nhiều
nhất ở đâu?


CH: Xác định trên lược đồ 8.2 các vùng chính chăn


ni lợn. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng
sông Hồng?(do việc nhiều thức ăn, thị trường đông
dân, nhu cầu việc làm lớn ở vùng này)


CH: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế nào? Nuôi
nhiều nhất ở đâu?


? Hiện nay, ngành chăn nuôi ở nước ta ntn?GV liên hệ
giáo dục HS BVMT và đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm ?


- Trâu nuôi nhiều ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.


- Đàn bị có quy mơ lớn nhất là Duyên
hải Nam Trung Bộ.


2. Chăn nuôi lợn


Đàn lợn 23 triệu con tăng khá nhanh
nuôi nhiều ở đồng bằng sông Hồng, đồng
bằng sông Cửu Long và trung du Bắc Bộ.
Cung cấp thịt.


3. Chăn nuôi gia cầm
- Cung cấp, thịt, trứng


- Phát triển nhanh ở đồng bằng
IV/ Đánh giá :



1. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2. Chọn và sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng:


Vì sao em lại sắp xếp như vậy?
V/ Hoạt động nối tiếp


Học bài trả lời các câu hỏi SGK ,vở BT vẽ biểu đồ bài 2 trang 37


Chuẩn bị: Bài :TH: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu DT gieo trồng phân theo các loại cây,
sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm.


Chuẩn bị com pa, thước kẻ ,thước đo độ, bút chì, bút màu. Học kĩ kiến thức ngành TT và chăn nuôi.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 18




A B


1. Trung du và miền núi Bắc Bộ
2. Đồng bằng sông Hồng


3. Tây Nguyên


4. Đồng bằng sông Cửu Long
5. Đông Nam Bộ


A. Lúa, dừa, mía, cây ăn quả
B.Cà phê, cao su, hồ tiêu điều bơng
C.Lúa, đậu tương, đay, cói



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1980 1990 2002


Diện tích (nghìn ha) 5600 6043 7504


Năng suất lúa cả năm (tạ/ha/vụ) 20,8 31,8 45.9


Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) 11,6 19,2 34,4


Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) 217 291 432


Bảng 8.4 Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%)


Năm Tổng số Gia súc Gia cầm Sản phẩm<sub>trứng sữa</sub> Phụ phẩm<sub>chăn nuôi</sub>


1990 100,0 63,9 19,3 12,9 3,9


2002 100,0 62,8 17,5 17,3 2,4




Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 19


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày dạy: 15 /9/10 Tuần :5 Tiết :10
BÀI 10 : THỰC HÀNH


VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO


CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM




I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến Thức :


- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể là tính cơ cấu phần
trăm.


- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình trịn


- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:


- Bảng số liệu SGK


III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :


? Ngành nông nghiệp ở nước ta phát triển ntn? Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa
ở nước ta? 9đ


2. Giới thiệu bài:Cơ cấu diện tích gieo trồng ,phân bố các loại nông sản ở nước ta ntn?
3. Bài mới :


<b>HĐ1:</b>20’Tìm hiểu cách vẽ biểu đồ BT 1/a


MT: Biết cách xử lý số liệu(%) và vẽ biểu đồ cơ cấu hình trịn


Cách tiến hành: nhóm


GVHD HS tính tỉ lệ %
Bước1:Xử lí bảng số liệu


<i>*Xử lí số liệu: 6474,6:9040 =71,6%</i>
<i> 1199,3: 9040 =13,3%</i>
<i> 1366.1: 9040 =151%</i>
<i>Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm.</i>
<i>*Xử lí số liệu:8320,3:12831,4=64,9%</i>
<i> 2337,3: 12831,4=18,2%</i>
<i> 2173,8:12831,4=16,9%</i>
<i>Biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24mm.</i>


Dựa vào bảng 10.1, thảo luận nhóm 4’(4nhóm) vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện diện tích cơ cấu
diện tích gieo trồng các loại cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm; 2002 bk:24 mm


<i>* Vẽ biểu đồ:</i>


<i>- Vẽ hai hình trịn có bán kính theo HD SGK .</i>


<i>-Vẽ biểu đồ theo thứ tự các loại cây trồng với tỉ lệ vừa tính</i>
<i>-Kí hiệu và chú giải </i>


<i>-Tên biểu đồ</i>
HS: Trình bày
GV:Chuẩn xác


<b>Hoạt động 2</b>: 15’Tìm hiểu cách vẽ biểu đồ BT 1/b



MT: Biết cách dựa vào biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học để nhận xét về sự thay đổi diện tích
gieo trồng


Cách tiến hành: nhóm


Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mơ diện tích và tỉ trọng diện
tích gieo trồng của các loại cây lương thực và cây cơng nghiệp .


HS: Trình bày


GV: Chuẩn xác:Giảm tỉ trọng diện tích cây lương thực, tăng tỉ trọng cây cơng nghiệp và cây ăn
quả => nước ta đang phá thế độc canh trong nông nghiệp.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

IV/ĐÁNH GIÁ


GV nhận xét tinh thần , thái độ làm việc của HS
Thu bài chấm điểm.


V/HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP


HS hoàn thành BT1 vào vở .làm BT vở BT
Chuẩn bị: tiếp BT 2 của bài


Xem lại cách vẽ biểu đồ đường biểu diễn. Xem lại kiến thức đã học bài 8


_________________________________________________________________________________
Ngày dạy: 20 /9/10 Tuần :6 Tiết :11



BÀI 10 : THỰC HÀNH


VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO


CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM(tt)


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến Thức :


- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể là tính, tính tốc độ tăng
trưởng lấy gốc 100,0%


- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng.
- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:


- Bảng số liệu SGK


III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :


?Ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển như thế nào? Phân bố?9 đ


2/Giới thiệu bài:Cơ cấu diện tích gieo trồng, phân bố các loại nơng sản ở nước ta ntn?
3/

Bài mới :




*<b>HĐ1</b>: 20’Tìm hiểu BT 2/a


MT: Biết cách vẽ biểu đồ đường dựa vào bảng số liệu
Cách tiến hành: nhóm


GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường


- Hãy tính tốc độ phát triển đàn trâu bị, đàn bò, đàn lợn và đàn gia cầm, lấy năm 1990 = 100%
*Đàn trâu


1995=2962,8*100:2854,1=103,8
2000=2897,2*100:2854,1=101,5


Bảng 10.2 người ta đã xử lí số liệu đem số trâu năm đó (1995) chia số trâu ở gốc (1990)


- Vẽ trên cùng một trục hệ toạ độ 4 đường biểu diễn tốc độ tăng đàn gia súc, gia cầm qua các
năm 1990, 1995 và 2000.


GV Gốc toạ độ thường lấy trị số 0 nhưng cũng có thể lấy một trị số phù hợp ≤ 100


Trục hồnh (năm) có mũi tên theo chiều tăng gốc toạ độ trùng với năm gốc(1990) khoảng cách
là 5 năm


Nếu ta lấy gốc toạ độ trị số 80% thì trục tung sử dụng hợp lí hơn là lấy gốc toạ độ trị số là 0
HS: Thảo luận nhóm 5’(4 nhóm) tiến hành vẽ biểu đồ theo bảng số liệu 10.2


HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác



* <b>HĐ 2</b>: 15’Tìm hiểu BT 2/b


MT: Biết cách dựa vào biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học nhận xét và giải thích về sự tăng
trưởng đàn gia súc, gia cầm.


Cách tiến hành: nhóm


Cho HS dựa vào biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học thảo luận nhóm 3’( 4 nhóm) nhận xét và
giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất? Tại sao đàn trâu không tăng?


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 21


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác


-Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất: Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu, do nhu cầu về thịt,
trứng tăng nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn ni, có nhiều hình thức chăn
ni đa dạng


- Đàn trâu không tăng chủ yếu do nhu cầu về sức kéo đã giảm nhờ cơ giới hoá trong nông
nghiệp


IV/ĐÁNH GIÁ


GV: Nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của HS. Thu bài các nhóm chấm điểm.
V/HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP


HS hoàn thành BT2 vào vở .làm BT vở BT


Chuẩn bị: Bài :Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp ,thuỷ sản



?Cơ sở phát triển nghành lâm nghiệp ,thuỷ sản ở nước ta ntn?Tình hình phát triển ra sao ?
?Trả lời các câu hỏi gợi ý trong bài ?QS các bảng số liệu ,lược đồ ?


___________________________________________________________________________________
Ngày dạy: 22/9/10 Tuần : 6 Tiết :12


SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức : HS cần nắm được:


- Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ
môi trường ; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp.


- Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Những xu
hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.


2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng làm việc với bản đồ, lược đồ
- Kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100,0%


Phân tích MQH nhân quả giữa việc phát triển lâm nghiệp ,thuỷ sản với TN-MT


3/ Thái độ:Có ý thức bảo vệ tài ngun trên cạn và dưới nước .Khơng đồng tình với những hành vi
phá hoại MT


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:


- Bản đồ kinh tế Việt Nam


- Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :


H1: Ngành trồng trọt ở nước ta phát triển ntn? Loại cây trồng nào chiếm ưu thế ?Phân bố ?8đ
H2: Ngành chăn nuôi ở nuớc ta phát triển ntn? Hiện nay phát triển ra sao?8đ


2/Giới thiệu bài : Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài 3260 km thì nó tạo điều kiện
cho ngành lâm nghiệp và thuỷ sản phát triển ra sao?


3/Bài mới


<b>HĐ1</b>: 20’Tìm hiểu ngành lâm nghiệp(Tích
hợp GDMT)


MT: Vai trị đặc điểm phát triển và phân bố
chủ yếu của ngành lâm nghiệp


Cách tiến hành: cá nhân


GV nói sơ qua về diện tích rừng nước ta ở
những năm qua


? Năm 2000 DT đất lâm nghiệp có rừng ở
nước ta là bao nhiêu? Tỉ lệ che phủ?


? Nguyên nhân DT rừng ở nước ta bị thu hẹp?
CH: Dựa vào bảng 9.1, cho biết cơ cấu các


loại rừng ở nước ta.


CH: Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên và


I. LÂM NGHIỆP:
1. Tài nguyên rừng:


- Năm 2000 diện tích đất lâm nghiệp có rừng
là gần 11,6 triệu ha, độ che phủ cả nước là
35%


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

vai trị của rừng tự nhiên?


GV: Hơn 8/10 diện tích rừng là rừng tự nhiên
- Rừng tự nhiên đóng vai trị quan trọng nhất
trong sản xuất và bảo vệ mơi trường


- Trong tổng diện tích rừng 11,5 triệu ha , thì
khoảng 6/10 là rừng phịng hộ và rừng đặc
dụng, chỉ có 4/10 là rừng sản xuất.


- Rừng sản xuất có vai trò như thế nào?
CH: Rừng phòng hộ chiếm bao nhiêu phần
trăm diện tích rừng và đóng vai trị quan trọng
như thế nào?


CH: Kể tên những rừng đặc dụng?



GV cho HS đọc lược đồ ngành lâm nghiệp H
9.2 để thấy được sự phân bố các loại rừng
GV có thể hướng dẫn HS đọc lược đồ công
nghiệp H 12.4 để xác định một số trung tâm
công nghiệp chế biến lâm sản, nhất là ở Trung
du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.


CH: Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những
hoạt động nào?( khai thác gỗ, lâm sản và hoạt
động trồng rừng và bảo vệ rừng)


? Hàng năm ở nước ta cho phép khai thác bao
nhiêu triệu m3<sub> gỗ? </sub>


?Công nghiệp chế biến gỗ thường phân bố ở
đâu?


GV cho HS quan sát hình 9.1 để HS thấy
được sự hợp lí về kinh tế sinh thái của mơ
hình này


GV cho HS đọc lại lược đồ 8.2 để thấy diện
phân bố của các mơ hình nơng – lâm kết hợp
là rất rộng, do nước ta phần lớn là đồi núi.
CH: Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích
gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa
bảo vệ rừng?


CH: Chính sách Đảng ta về lâm nghiệp như
thế nào?



<b>HĐ2</b>: 15’Tìm hiểu ngành thủy sản (Tích hợp
GDMT)


MT: Biết đặc điểm phát triển và phân bố của
ngành thủy sản


Cách tiến hành: nhóm


CH: Nước ta có những điều kiện tự nhiên nào
thuận lợi cho ngành thuỷ sản phát triển ?(bờ
biển dài 3260km vùng đặc quyền kinh tế
rộng, khí hậu ấm,ven biển có nhiều bãi triều,
vũng vịnh, đầm , phá)


CH: Kể tên các ngư trường trọng điểm?. Hãy
xác định trên hình 9.2 những ngư trường
trọng điểm ở nước ta?


GV: cho HS thảo luận nhóm 3’(4nhóm) Hãy
cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây
ra cho nghề đi biển và nuôi trồng thủy sản.


- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp , cho dân dụng và cho xuất khẩu.
- Rừng phịng hộ phịng chống thiên tai, bảo
vệ mơi trường.


- Rừng đặc dụng bảo vệ sinh thái, bảo vệ các
giống lồi q hiếm bảo tồn văn hố , lịch sử


môi trường.


2/Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:


-Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ /
năm


- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát
triển gần các vùng nguyên liệu.


- Phấn đấu đến năm 2010 trồng thêm 5 triệu
ha rừng đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45% bảo
vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng
cây gây rừng.


II/ NGÀNH THUỶ SẢN:


1. Nguồn lợi thuỷ sản:
* Khai thác:


- Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển khai
thác và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ và
nước ngọt. Khai thác khoảng 1 triệu km2<sub> mặt</sub>


nước biển.


- Có 4 ngư trường trọng điểm.
* Ni trồng: Có tiềm năng lớn.



* Khó khăn: Biển động do bão, gió mùa đơng
bắc, mơi trường suy thối và nguồn lợi bị suy
giảm.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 23


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Khó khăn này chủ yếu ở những vùng nào?
Biện pháp khắc phục?(vốn ít nhiều ngư dân
cịn nghèo, nhiều vùng ven biển ô nhiễm)
HS:Trình bày


GV: Chuẩn xác. Liên hệ GD HS


?Như vậy phải khai thác nguồn lợi thuỷ sản
ntn?


CH: Bảng 9.2.Hãy so sánh số liệu năm 1990
và năm 2002, rút ra nhận xét về sự phát triển
của ngành thủy sản.


CH: Hãy xác định các tỉnh trọng điểm nghề
cá ở nước ta ? (dẫn đầu là tỉnh Kiên Giang,
Cà Mau. Bà Rịa- Vũng Tàu và Bình Thuận)


2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản:
- Khai thác hải sản: Sản lượng khai thác khá
nhanh chủ yếu do số lượng tàu thuyền và tăng
công suất tàu. Các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang,
Cà Mau, BR-V Tàu và Bình Thuận.



- Ni trồng thuỷ sản: gần đây phát triển
nhanh: Cà Mau, An Giang và Bến Tre


- Xuất khẩu thuỷ sản có bước phát triển vượt
bậc. Năm 1999 đạt 917 triệu USD năm 2002
đạt 2014 triệu USD.


IV/.Đánh giá


a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu?
b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?
V/ Hoạt động nối tiếp


HS học bài trả lời câu hỏi BT SGK ,vở BT: Câu 3 vẽ 2 biểu đồ cột chồng khơng cần xử lí số liệu
Chuẩn bị bài sau: Bài: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN


? Tiềm năng về tự nhiên để phát triển CN nước ta là gì ?Các nhân tố KT-XH ảnh hưởng ntn đến sự phát
triển và phân bố CN VN




Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày dạy 27 /9/10 Tuần 7 Tiết 13
BÀI 11 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ


PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu cần đạt :


1.Kiến thức :



- HS phải nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố
công nghiệp ở nước ta .


- HS phải hiểu được rằng việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải
xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này.


2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.


- Kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế.


-Nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản trên bản đồ Địa chất –khoáng sản VN


3/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ và khai thác, sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên(dầu mỏ, khí đốt,
nhiệt điện và thủy điện)


II/. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bảng số liệu SGK, bàn đồ TN VN
- Đọc SGK


III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:


. 1/Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước TH nên không kiểm tra .


2/ Giới thiệu bài : Những nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế XH ảnh hưởng ntn đến sự phát triển
công nghiệp ở nước ta ?



3/Bài mới :


Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên đối
với phát triển công nghiệp (Tích hợp GDMT,
NL)


Gv cho HS thảo luận nhóm 3’(bàn) đưa sơ đồ H
11.1 chưa hồn chỉnh . Dựa vào kiến thức đã học
và hiểu biết ,để HS điền vào các ô bên phải bị bỏ
trống.


- HS :Trình bày :
- GV Chuẩn xác


+ Phân loại tài nguyên


+ Nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để
phát triển cơ cấu CN đa ngành


- Hs hoàn chỉnh sơ đồ


- Kết luận về tài nguyên nước ta


- GV cho HS đọc bản đồ “Địa chất – khoáng
sản Việt Nam” hoặc ATLAT đối chiếu với các
loại khoáng sản chủ yếu ở H 11.1 -khoáng sản
tập trung ở những vùng nào?


CH: Hãy nhận xét về tài nguyên thiên nhiên


nước ta ?Sự phân bố của các tài nguyên đó?


I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN


- Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng tạo cơ
sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
( CN năng lượng, hóa chất, luyện kim, cơ khí, hóa
chất, VLXD,…)


- Sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau tạo ra
các thế mạnh khác nhau của từng vùng.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

CH: Những tài nguyên thiên nhiên đó là cơ sở
để phát triển những ngành kinh tế nào?


CH: Dựa vào bản đồ treo tường


“Địa chất – khoáng sản Việt Nam” và kiến thức
đã học, nhận xét về ảnh hưởng của sự phân bố tài
nguyên khoáng sản tới sự phân bố một số ngành
công nghiệp trọng điểm.


Tài nguyên thiên nhiên để phát triển CN ở nước
ta rất đa dạng nhưng không phải là vô tận .Như
vậy trong quá trình khai thác ta phải chú ý điều
gì ?


? Vấn đề khai thác các nguồn tài nguyên: nhiệt


điện, thủy điện, dầu mỏ khí đốt ở nước ta ntn?
Nêu cách khắc phục.


Liên hệ GD HS bảo vệ TN –MT.


GV cần nhấn mạnh các nguồn tài nguyên thiên
nhiên là rất quan trọng nhưng không phải là nhân
tố quyết định sự phát triển và phân bố cơng
nghiệp


Chuyển ý:


HĐ2:Tìm hiểu các nhân tố kinh tế -xã hội


HS làm việc cá nhân: Dựa vào kiến thức đã học
và nội dung SGK trả lời các câu hỏi sau:


CH: Dân cư và lao đông nước ta có đặc điểm gì ?
Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát
triển kinh tế ?


CH: Nhận xét về: Cơ sở vật chất- kĩ thuật trong
công nghiệp và cơ sở hạ tầng nước ta ? (trong
nông nghiệp có 5300 cơng trình thuỷ lợi, cơng
nghiệp cả nước có hơn 2821 xí nghiệp, mạng
lưới giao thông lan toả nhiều nơi…)


CH: Việc cải thiện hệ thống đường giao thơng có
ý nghĩa như thế nào đến sự phát triển công
nghiệp ?



CH: Hãy kể môt số đường giao thông nước ta
mới đầu tư lớn?


CH: Chính sách phát triển cơng nghiệp ở nước ta
có đặc điểm gì ? Điều đó có ảnh hưởng như thế
nào đến sự phát triển kinh tế ?


CH: Thị trường có ý nghĩa như thế nào? Với sự
phát triển cơng nghiệp ?


HS Trình bày kết quả ,cả lớp bổ sung và góp ý
kiến .


GV Nhận xét.


Việc khai thác qúa mức các nguồn tài nguyên dầu
mỏ, khí đốt, nhiệt điện và thủy điện đã làm cho
chúng dần bị cạn kiệt. Cần phải khai thác hợp lí
và sử dụng tiết kiệm


II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ – XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động:


Nguồn lao động dồi dào , thị trường lớn, có khả
năng tiếp thu khoa học kĩ thuật và thu hút đầu tư
nước ngoài.


2. Cơ sở vật chất- kĩ thuật trong công nghiệp và
cơ sở hạ tầng: đang được cải thiện , song cịn


nhiều hạn chế


-Trình độ cơng nghệ của ngành CN nước ta còn
thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, tiêu hao
năng lượng nhiều,…


- Nhiều trình độ cơng nghệ chưa đồng bộ. Phân
bố tập trung ở một số vùng.


3. Chính sách phát triển cơng nghiệp :


Có nhiều chính sách phát triển CN( chính sách
CN hóa, các chính sách đầu tư phát triển CN,…)
4. Thị trường:


Ngày càng mở rộng, song đang bị cạnh tranh
quyết liệt bởi hàng ngoại nhập


VI/ Củng cố. HD HS tự học ở nhà :
* Củng cốGV HD HS làm BT1 ,BT2


BT1. Các yếu tố đầu vào: Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng. Lao động. Cơ sở VC kĩ thuật.
Các yếu tố đầu ra: Thị trường trong nước. Thị trường ngồi nước


BT 2:Việc phát triển nơng, lâm, ngư nghiệp tạo cơ sở cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,
cho HS nêu VD cụ thể.


*HS về học bài, làm BT SGK, vở BT . Chuẩn bị bài 12 :Sự phát triển và phân bố công nghiệp


?Thế nào là ngành cơng nghiệp trọng điểm ?Nước ta có các ngành công nghiệp trọng điểm nào ? Phân


bố QS H12.2 12.3 ? Các trung tâm công nghiệp lớn ?


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 26


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ngày dạy : 30/10/10 Tuần 7 Tiết 14
Bài 12 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP


I. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến Thức :


- HS hiểu được cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng


- HS phải nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu (công nghiệp trọng điểm) ở nước ta và
một số trung tâm cơng nghiệp chính của các ngành này.


- Nắm được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng và vùng phụ
cận (ở phía Bắc), Đơng Nam Bộ (ở phía Nam)


- Hai trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, các ngành công
nghiệp chủ yếu ở hai trung tâm này.


- Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ, biểu đồ, bản đồ, bài viết để tìm hiểu cơ cấu CN nước ta , tình
hình phát triển và phân bố một số ngành CN


2. Kỹ năng:


- Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành cơng nghiệp


- Xác định được một số trung tâm công nghiệp vị trí nhà máy điện và các mỏ than dầu khí.


- Đọc và phân tích được lược đồ các trung tâm cơng nghiệp Việt Nam


Phân tích MQH giữa tài ngun thiên nhiên và Mt với hoạt động sản xuất CN


3/ Thái độ: Nhận thức đúng đắn về phát triển công nghiệp nhằm đưa nước ta đi lên CNH- HĐH. Có
ý thức sử dung tiết kiệm và hợp lí các nguồn năng lượng


II. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bản đồ công nghiệp Việt Nam, kinh tế Việt Nam


Bảng số liệu SGK, lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than, dầu khí
- Mơt số tranh ảnh . SGK, Atlat


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ


1/ Những nhân tố tự nhiên có thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển CN? 9 đ
2/ Những nhân tố KT-XH có thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển CN? 9 đ


2. Giới thiệu bài (khởi động)Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta ntn ?Nước ta có các ngành cơng nghiệp
trọng điểm nào? Phân bố? Nước ta có các trung tâm cơng nghiệp lớn nào ?


3/ Bài mới ( kết nối):


HĐ1 : Tìm hiểu cơ cấu ngành cơng nghiệp
<i>* Cả lớp</i>


? Ngành CN nước ta phát triển ntn?



? Em có nhận xét gì về hệ thống cơng nghiệp
nước ta?


GV cho HS hiểu hệ thống cơng nghiệp nước
ta trong đó khu vực nhà nước giữ vai trò chủ
đạo


GV y/c HS quan sát H12.1 phần chú giải. Hãy
xếp thứ tự các ngành CN trọng điểm của nước
ta theo tỉ trọng từ lớn từ nhỏ ? Nhận xét?
GV cho HS đọc thuật ngữ “ cơng nghiệp trọng


I. CƠ CẤU NGÀNH CƠNG NGHIỆP
- Công nghiệp phát triển nhanh


-Cơ cấu ngành đa dạng gồm: các cơ sở nhà
nước, ngoài nhà nước và các cơ sở có vốn đầu
tư nước ngồi.


- Một số ngành cơng nghiệp trọng điểm đã
được hình thành.


+Ngành CN trọng điểm : là những ngành


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 27


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

điểm”


Quan sát hình 12.1,dựa vào tỉ lệ % hãy xếp
thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm theo


tỉ trọng % từ lớn đến nhỏ.


Các ngành cơng nghiệp có tỉ trọng lớn dựa
trên các thế mạnh nào?


 tài nguyên, nguồn lao động, thị trường
trong nước, xuất khẩu


? Sự phát triển các ngành CN trọng điểm có
tác dụng gì?


? Các nhành CN ở nước ta phân bố ntn?
Chuyển ý


HĐ2:Tìm hiểu ngành công nghiệp trọng
điểm(<i>Tích hợp GDMT, NL)</i>


<i>*nhóm</i>


Năm 1990 1996 2000 2006


Sản lượng than 4.6 9.8 11.6 41.0


Sản lượng dầu thô 2.7 8.8 16.3 17.2
Sản lượng than và dầu thô nước ta qua các năm( tr tấn)
GV cho HS QS bảng trên và hình 12.2,12.3
hoặc Atlat địa lí VN trang 16,17 kết hợp kiến
thức đã học. HS làm việc theo nhóm 4’
(4nhóm- 2 nhóm về sản lượng than, 2 nhóm
về sản lượng dầu thơ)



1/ Nhận xét tình hình phát triển và phân bố
sản lượng than hoặc dầu thơ nước ta qua các
năm


2/ Em có suy nghĩ gì khả năng khai thác của
các ngành này trong tương lai?


3/ Giải pháp
HS: Trình bày.
GV: Chuẩn xác
<i>* cá nhân</i>


-Nước ta có tiềm năng về CN điện ntn? phát
triển ra sao?Xác định vị trí phân bố trên 12.2
GV: nhấn mạnh về tình hình sản lượng điện
và tiết kiệm điện ở nước ta:


Bình quân sản lượng điện trên đầu người
( 1996- 2006) là 647 kWh, thấp hơn các nước
thu nhập trung bình trên thế giới là 1265
kWh .Vậy ta có b/pháp gì để tiết kiệm điện?
Liên hệ GD HS


-Một số ngành CN nặng khác ở nước ta phát
triển ntn? Xác định vị trí phân bố trên 12.3
GV: nhấn mạnh CN là khách hàng chính tiêu
thụ NL, máy móc cũ, lạc hậu sẽ tốn nhiều NL.
Cần phải có biện pháp gì để khắc phục?



chiếm tỉ trọng cao trong gí trị sản lượng CN ,
được phát triển dựa trên những thế mạnh về
TNTN , nguồn lao động dồi dào nhẳm đáp
ứng nhu cầu thị trường trong nước và tạo ra
nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.


+Các ngành CN trọng điểm: khai thác nhiên
liệu; điện; cơ khí, điện tử; hóa chất; vật liệu
XD; chế biến lttp; dệt may; các ngành CN
nặng khác.


- Phân bố: tập trung ở một số vùng: ĐNB và
ĐBSH


II. CÁC NGÀNH CƠNG NGHIỆP TRỌNG
ĐIỂM


1. Cơng nghiệp khai thác nhiên liệu


- Công nghiệp khai thác than:


+Sản lượng tăng nhanh, năm 2006 là 38,1 tr
tấn. Khai thác lộ thiên là chính.


+Phân bố: chủ yếu Quảng Ninh, Thái Nguyên
- Cơng nghiệp dầu khí:


+ Sản lượng tăng nhanh, năm 2006 đạt 17,2 tr
tấn, hàng tỉ m3<sub> khí đã được khai thác.</sub>



+ Phân bố : chủ yếu ở thềm lục địa phía nam.
- Than và dầu khí là hai tài nguyên quý nhưng
không thể tái sinh, có nguy cơ cạn kiệt →
trong khai thác và sử dụng than, dầu cần tiết
kiệm và sử dụng hiệu quả.


2. Công nghiệp điện:


- Sản lượng điện không ngừng tăng và ngày
càng tăng nhanh , nhưng so với nhu cầu nước
ta vẫn thiếu điện . Sử dụng điện cần tiết kiệm
và hợp lí.


- Các nhà máy thuỷ điện lớn ở nước ta là Hồ
Bình, Y-a-ly, Trị An …Tổ hợp nhiệt điện lớn
nhất là Phú Mĩ (chạy bằng khí). Phả lại (chạy
bằng than)


3. Một số ngành công nghiệp nặng khác
- Cơng nghiệp cơ khí –điện tử lớn nhất là TP
Hồ CHí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Ngồi ra
là Thái Nguyên, Hải Phịng, Vinh, Biên
Hồ…


- Cơng nghiệp hố chất lớn nhất là TP Hồ Chí
Minh, Biên Hoà, Hà Nội, Hải Phịng, Việt
Trì..


- Cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng : ở
vùng Đ BSH và BTB. Cơ sở SX VLXD cao



Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Ngành CN CB LTTP ở nước ta phát triển
ntn? Cơ sở phát triển? Phân bố chủ yếu ở đâu
xác định trên H 12.3


CH: Tại sao các TP trên là những trung tâm
dệt may lớn nhất nước ta ?


- Ngành CN dệt may ở nước ta phát triển ntn?
Cơ sở phát triển? Phân bố chủ yếu ở đâu xác
định trên H 12.3


?Hoạt động sản xuất CN có ảnh hưởng ntn
đến MT? Hướng khắc phục ?


GV:liên hệ thực tế GD HS BVMT ý thức khai
thác TNTN hợp lí.


Chuyển ý


HĐ3: Tìm hiểu các trung tâm các vùng CN.
<i>*Cả lớp</i>


CH: Dựa vào lược đồ các trung tâm cơng
nghiệp Việt Nam (hình 12.3), hãy xác định hai
khu vực tập trung công nghiệp cao nhất cả
nước. Kể tên một số trung tâm công nghiệp
tiêu biểu cho hai khu vực trên.



CH: Tại sao công nghiệp nước ta lại phát triển
mạnh mẽ? Nhằm mục đích gì?


CH: Xác định trên lược đồ các trung tâm công
nghiệp lớn


cấp tập trung ở ven các thành phố lớn


4. Công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm


Tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh, Hà
Nội, Hải Phịng Biên Hồ, Đà Nẵng.


5. Cơng nghiệp dệt may


Trung tâm dệt may lớn nhất là TP Hồ Chí
Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định…


III./CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP
LỚN


- Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước là
TP Hồ Chí Minh, Hà Nội


- CN đang phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu
cầu cơng nghiệp hóa đất nước


IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


* Củng cố (Thực hành):


- Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành ntn?


-Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế và
trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ?


* Vận dụng: Về nhà học bài làm BT SGK ,BT vở BT


Chuẩn bị bài 13 Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
?Ngành dịch vụ có vai trị ntn ? Cơ cấu ? Đặc điểm phát triển? phân bố?


_______________________________________________________________________


Ngày dạy: 4/10/10 Tuần 8 Tiết 15


BÀI 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ


I. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức :


- HS phải nắm được ngành dịch vụ( theo nghĩa rộng) ở nước ta có cơ cấu hết sức phức tạp và ngày
càng đa dạng hơn.


- Ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các ngành kinh tế
khác, hoạt động đời sống xã hội tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân.


- Sự phân bố của các ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phân bố của các
ngành kinh tế khác.



- Các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta .
- Trọng tâm bài là mục II


2. Kỹ Năng:


- Rèn kĩ năng làm việc với sơ đồ.


- Kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ.
II. Chuẩn bị của GV, HS:


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 29


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta


Một số hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hiện nay ở nước ta
-SGK, Atlat VN


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ :


H1: Xác định trên bản đồ và nêu một ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta ?(9đ)
H2: Hai trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước ta? Xác định vị trí trên bản đồ ?(9đ)


2. Giới thiệu bài: dịch vụ có vai trị ntn trong ngành kinh tế? Cơ cấu ntn? Tình hình phát triển và phân
bố ra sao? Ta tìm hiểu bài 13


3.Bài mới :


HĐ1: Tìm hiểu cơ cấu và vai trò của DV trong phát


triển KT


CH: Em có hiểu biết gì về dịch vụ? Đó là ngành
kinh tế như thế nào?


CH: Quan sát Hình 13.1 nêu cơ cấu các ngành dịch
vụ?


CH: Quan sát biểu đồ cho biết ngành dịch vụ nào
chiếm tỉ lệ cao nhất?


CH: Cho VD chứng minh rằng nền kinh tế càng
phát triển thì hoạt động dịch vụ càng trở lên đa
dạng?


-Trước đây khi kinh tế chưa phát triển nhân dân đi
thăm nhau chủ yếu là đi bộ, ngày nay đi ô tô. Vậy
đó là dịch vụ gì?


CH: Địa phương em có những dịch vụ nào đang
phát triển ?


- HS trình bày:


CH: Nêu một vài ví dụ về các nhà đầu tư nước
ngồi đầu tư vào ngành dịch vụ (khách sạn, xây
dựng khu vui chơi..)


- HS đọc mục 2



CH: Dịch vụ có vai trị như thế nào trong sản xuất
và đời sống?


CH: Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của
bản thân, hãy phân tích vai trị của ngành bưu
chính- viễn thông trong sản xuất và đời sống?
Chuyển ý


*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm phát triển và
phân bố của DV


CH: Nhận xét ngành dịch vụ nước ta hiện nay và
tương lai như thế nào?


-GV : Cho HS thảo luận nhóm 3’ (4nhóm)


CH: Dựa vào hình 13.1 tính tỉ trọng của các nhóm
dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất , dịch vụ công
cộng và nêu nhận xét?


-HS : Trình bày.
- GV : Nhận xét.


I. CƠ CẤU VÀ VAI TRÒ CỦA DỊCH
VỤ TRONG NỀN KINH TẾ


1. Cơ cấu ngành dịch vụ:Gồm:


- Dịch vụ tiêu dùng : thương nghiệp, DV
sửa chữa, khách sạn,..



- Dịch vụ sản xuất : GTVT, bưu chính viễn
thơng,…


- Dịch vụ công cộng: KHCN, GD, y tế,…


2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và
đời sống


- Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế
- Tạo ra mối liên hệ giữa giữa các ngành
SX ,các vùng trong nước và giữa nước ta
và các nước trên thế giới.


- Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng
nâng cao đời sống nhân dân, đem lại
nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.


II. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN
BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ Ở NƯỚC
TA


1. Đặc điểm phát triển :


- Khu vực dịch vụ mới thu hút 25% lao
động , nhưng lại chiếm 38,5% trong cơ
cấu GDP( 2002)


- Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế , các


hoạt động dịch vụ đã phát triển khá nhanh
và ngày càng có nhiều cơ hội để vươn
ngang tầm khu vực và quốc tế .


- Chưa phát triển ( so với các nước phát
triển và 1 số nước trong khu vực)


- Cần nâng cao chất lượng dịch vụ và đa


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

CH: Phân bố ngành dịch vụ nước ta hiện nay như
thế nào? Tại sao?


CH: Những nơi nào tập trung nhiều hoạt động
dịch vụ?


CH: Kể tên trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta ?
Xác định trên lược đồ các trung tâm đó?


dạng hóa các loại hình DV
2. Đặc điểm phân bố :


- Sự phân bố DV phụ thuộc chặt chẽ vào
phân bố dân cư, sự phát triển của SX
- Các hoạt động DV ở nước ta phân bố
không đều : các thành phố lớn, thị xã, các
vùng đồng bằng tập trung nhiều hoạt động
DV. Ngược lại ở những vùng dân cư thưa
thớt, vùng núi, …thì các hoạt động DV


còn nghèo nàn.


- Hai trung tâm DV lớn nhất và đa dạng
nhất: HN và TPHCM .


IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


* Củng cố? GV cho HS lên bảng điền vào chỗ trống các ngành dịch vụ :
a) Dịch vụ sản xuất : Giao thông vận tải, bưu chính viễn thơng, tín dụng,...
b) Dịch vụ tiêu dùng : Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa, khách sạn,...
c) Dịch vụ cơng cộng : Quản lí nhà nước, giáo dục, y tế,...


? Lấy ví dụ chứng minh về sự phân bố của hoạt động dịch vụ ?


* HS : Về học bài làm BT SGK,vở BT chuẩn bị bài 14 : Giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng.
? Ý nghĩa của GTVT đối với phát triển KT ?


? Có các loại hình GTVT nào ? Ưu, nhược điểm từng loại ?


? Hoạt động bưu chính viễn thơng hiện nay ở nước ta ntn ? Vai trò ? Liên hệ địa phương ?


__________________________________________________________________________________


Ngày dạy: 7/10/10 Tuần 8 Tiết 16


BÀI 14:.GIAO THƠNG VẬN TẢI
VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
I. Mục tiêu cần đạt :


1. Kiến thức :



- HS phải nắm được đặc điểm phân bố của các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải
chính của nước ta , cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải.


- HS phải nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thơng và tác động của các
bước tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước.


- Thu thập, xử lí thơng tin từ sơ đồ, lược đồ, bảng số liệu, bài viết, để tìm hiểu về tình hình phát
triển và phân bố của ngành GTVT, BCVT


2. Kĩ năng:


-Xác định trên bản đồ 1 số tuyến giao thông quan trọng, các sân bay QT, các cảng lớn
- Đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải ở nước ta


- Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành
kinh tế khác


3. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện luật an tồn giao thơng.Thấy được CSHT cịn hạn chế gây khó
khăn cho GTVT.


II/. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam
- Atlat địa lí VN


III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 31



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tên:
Lớp:


KIỂM TRA 15’


* Đề:


A/ Trắc nghiệm: 3 đ


I/ Chọn câu trả lời đúng nhất (x)cho các câu sau: 1.5 đ


1/ Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.


A/ Đúng B/ Sai


2/Các hoạt động dịch vụ thường tập trung ở đâu?


A/ Những nơi có nền kinh tế phát triển B/ Những khu vực đông dân


C/ Những nơi đông dân và kinh tế phát triển D/ Những nơi có tiềm năng du lịch.


3/ Ngành dịch vụ nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta?
A/ Dịch vụ sản xuất B/Dịch vụ tiêu dùng


C/ Dịch vụ công cộng D/ Dịch vụ y tế


B/ Nối các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp về cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta: 1,5 đ


Cột A Cột B



1/ Dịch vụ tiêu dùng
2/ Dịch vụ sản xuất
3/ Dịch vụ công cộng


a/ KHCN, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, quản lí
nhà nước, đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc.


b/ Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa, khách sạn,
nhà hàng, dịch vụ cá nhân và công cộng.


c/ Giao thông vận tải, bưu chính viễn thơng, tài
chính, tín dụng, kinh doanh tài sản, tư vấn.
B/ Tự luận: 7 đ


Câu 1: Dịch vụ có vai trị như thế nào trong sản xuất và đời sống? 2,5 đ


Câu 2: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta?3,5 đ
Câu 3: So với các nước phát triển và 1 số nước trong khu vực, dịch vụ ở nước ta phát triển như thế nào?
Năm 2002 dịch vụ chiếm tỉ trọng bao nhiêu trong cơ cấu GDP? 1 đ


* Đáp án:


A/ Trắc nghiệm: 3 đ


I/ 1.5 đ ( mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)
1/ A ; 2/ C 3/ B
II/ 1,5 đ( mỗi ý nối đúng 0,5 đ)


1 + b ; 2 + c ; 3 + a
B/ Tự luận: 7 đ



Câu 1: Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống:2,5 đ


- Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất(0,5) và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế(0,5)


- Tạo ra mối liên hệ giữa giữa các ngành sản xuất,các vùng trong nước và giữa nước ta và các nước trên
thế giới. (0,5)


- Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân(0,5), đem lại nguồn thu nhập lớn
cho nền kinh tế. (0,5)


Câu 2: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta vì: 3,5 đ
-Đây là hai đầu mối giao thông vận tải, .(0,5) viễn thông lớn nhất cả nước.(0,5). Nơi tập trung nhiều
trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, .(0,5) các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu. .(0,5)


-Đây là hai trung tâm thương mại, tài chính, .(0,5) ngân hàng lớn nhất nước ta.(0,5). Các dịch vụ khác:
quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, ăn uống,… đều phát triển mạnh. .(0,5)


Câu 3: So với các nước phát triển và 1 số nước trong khu vực thì dịch vụ ở nước ta chưa thật sự phát
triển. (0,5) Năm 2002 dịch vụ chiếm 38,5 % trong cơ cấu GDP. .(0,5)


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2.Giới thiệu bài: ( khởi động) GTVT có ý nghiã ntn trong nền KT? Nước ta có những loại hình
GTVT nào? Bưu chính viễn thơng đạt được những thành tựu gì trong nền KT? Tác động của nó đến đời
sống KT-XH ra sao?


3.Bài mới( kết nối)


H Đ 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của GTVT VN


<i>( NL)</i>


*<i>cả lớp</i>


GV cho HS đọc tóm tắt nhanh về ý nghĩa giao
thơng vận tải


CH: Tại sao khi tiến hành đổi mới, chuyển sang
nền kinh tế thị trường giao thông vận tải được
chú trọng đi trước một bước? (HS đọc mục 1)
*<i>Cá nhân</i>


Dựa vào sơ đồ bảng 14.1 SGK kết hợp vốn hiểu
biết cho biết :


-Nước ta có những loại hình giao thơng vận tải
nước ta?


CH: Dựa vào bảng 14.1 hãy cho biết loại hình
vận tải nào có vai trị quan trọng nhất trong vận
chuyển hàng hoá? Tại sao?


CH: Ngành nào chiếm tỉ trọng tăng nhanh nhất?
Tại sao?


*<i>nhóm </i>


Dựa vào H 14.1, 14.2 hoặc Atlat địa lí VN trang
18 kết hợp kiến thức đã học thảo luận nhóm 4’
( 5 nhóm-mỗi nhóm 1 loại hình vận tải)



-Tìm hiểu tình hình phát triển, xác định trên bản
đồ các tuyến đường quan trọng. Nêu ý nghĩa và
hạn chế của chúng?


HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác


? QS H 12.2 đo tính khoảng cách từ các mỏ Lan
Đỏ, Lan Tây, Đại Hùng, Bạch Hổ vào đất
liền-Vũng Tàu ,rồi tính ra thực tế để thâý cần bao
nhiêu Km đường ống qua biển.


-Cơ sở hạ tầng GTVT ở nước ta ntn?


-CS hạ tầng cịn hạn chế gây khó khăn gì cho
giao thơng? (tắc đường, tốn nhiên liệu, dễ gây tai
nạn GT, hàng hóa khơng được vận chuyển kịp
thời,…). Liên hệ, GD HS


Chuyển ý


Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành bưu chính viễn
thơng


*<i>Cá nhân</i>


-Bưu chính viễn thơng có ý nghĩa như thế nào
trong q trình cơng nghiệp hố?



- Kể tên những dịch vụ cơ bản của bưu chính


I.GIAO THƠNG VẬN TẢI
1.Ý nghĩa


- Giao thơng vận tải có vai trị đặc biệt trong
mọi ngành kinh tế:


+ Thúc đẩy sản xuất phát triển


+ Thực hiện mối quan hệ trong nước và
ngồi nước.


2.Giao thơng vận tải ở nước ta đã phát triển
đầy đủ các loại hình


Có đủ các loại hình vận tải. Phân bố rộng
khắp cả nước, chất lượng đang được nâng
cao.


* Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng
hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều
nhất. Các tuyến quan trọng: quốc lộ :1A
5,8,51, 22, đường HCM


* Đường sắt: có đường sắt Thống nhất chạy
gần song song với quốc lộ 1A, các tuyến
cịn lại đều nằm ở MB


*Đường sơng: mới được khai thác ở mức độ


thấp. Tập trung chủ yếu ở lưu vực vận tải
sông Cửu Long và lưu vực vận tải sông
Hồng.


* Đường biển: bao gồm vận tải ven biển và
vận tải biển quốc tế. Hoạt động vận tải biển
quốc tế được đẩy mạnh


Ba cảng biển lớn nhất là: HP, Đà Nẵng, Sài
Gòn


* Đường hàng không : hàng không VN đã
và đang phát triển theo hứơng hiện đại hóa.
Ba đầu mối chính Hà Nội (Nội Bài) Thành
phố Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất) Đà Nẵng
*Đường ống: đang ngày càng phát triển, chủ
yếu chun chở dầu và khí.


CS hạ tầng trong giao thơng cịn hạn chế
gây khó khăn cho giao thơng


II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 33


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

viễn thơng?


- Bưu chính ở nước ta phát triển ntn? Biểu hiện.


-Viễn thông ở nước ta phát triển ntn? Biểu hiện.


- Dưa vào hình 14.3 Hãy nhận xét mật độ điện
thoại cố định ở nước ta ?


-Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và
Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh
tế xã hội?


- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.
Liên hệ địa phương


-Bưu chính có những bước phát triển mạnh
mẽ: mạng bưu cục không ngừng được mở
rộng và nâng cấp. nhiều dịch vụ mới chất
lượng cao ra đời.


-Viễn thông: phát triển nhanh và hiện đại: số
người dùng điện thoại tăng vọt, số thuế bao
Internet cũng đang tăng rất nhanh( VN có 6
trạm thơng tin vệ tinh , 3 tuyến cáp quang
biển quốc tế nối trực tiếp VN với hơn 30
nước )


VI/ Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


* Củng cố(Thực hành)? Nêu đặc điển của ngành GTVT ở nước ta? loại hình GTVT nào chiếm tỉ trọng
lớn nhất? tại sao?


?Trong các loại hình giao thơng ở nước ta loại hình nào mới xuất hiện trong thời gian gần đây?
? Vai trị của bưu chính viễn thơng trong phát triển kinh tế ?



*Vận dụng:HS :Về học bài làm BT SGK,vở BT chuẩn bị bài 15: Thương mại và du lịch.
? Hoạt động thương mại ở nước ta diễn biến ntn ?( Nội thương, ngoại thương)


? Nước ta có tiềm năng du lịch ntn? Phát triển ra sao ?


___________________________________________________________________


Ngày dạy: 14/10/2010 Tuần 9 Tiết 17


BÀI 15 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. Mục tiêu cần đạt :


1. Kiến thức:


- HS phải nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương mại và du lịch nước
ta


- HS phải nắm chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội Và TP Hồ Chí Minh là các trung
tâm thương mại du lịch lớn nhất cả nước.


- Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành
kinh tế quan trọng.


2. Kĩ năng:


- Đọc và phân tích các biểu đồ
- Phân tích bảng số liệu


3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá …


của địa phương.


II. Chuẩn bị của GV, HS:
- Bản đồ du lịch Việt Nam
Các biểu đồ hình 15.1và 15.2.
- Đọc SGK


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ:


H1:Nêu ý nghĩa và đặc điểm phát triển và phân bố của ngành GTVT ở nước ta?8đ
H2: Nêu ý nghĩa, đặc điểm phát triển của ngành bưu chính viển thơng ở nước ta ?8đ


2. Giới thiệu bài : hoạt động thương mại ở nước ta phát triển ntn nước ta có những tiềm năng
nào để phát triển ngành du lịch ? Ta tìm hiểu bài 15


3. Bài mới

:



Hoạt động 1 :Tìm hiểu về nội thương
- Nêu cơ cấu ngành thương mại ?


CH: Em hiểu như thế nào về nội thương? Nêu vai trò của
nội thương?


I. THƯƠNG MẠI:
1. Nội thương :


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 34


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

CH: Dựa vào bảng 15.1 hãy cho biết hoạt động nội thương


tập trung nhiều nhất ở những vùng nào của nước ta ? (Đông
Nam Bộ )


- HS nhận xét: ĐNB đạt mức cao nhất cả nước do kinh tế
phát triển, dân số tập trung đơng


- Lưu ý vai trị của TP HCM


CH: Tại sao nội thương kém phát triển ở Tây Nguyên
CH: Quan sát hình 15.2 .15.3 ,15.4 ,15.5 nhận xét nội
thương ở nước ta ? (Hà Nội -Thành phố HCM )


GV liện hệ: kinh tế tư nhân giúp cho nội thương phát triển
mạnh mẽ


+Sự phân bố các cơ sở kinh doanh thương mại dịch vụ phụ
thuộc vào quy mô dân số, sức mua của nhân dân và sự phát
triển của các hoạt động kinh tế khác


+ Chợ, trung tâm thương mại lớn, siêu thị cùng các dịch vụ
tư vấn, tài chính, các dịch vụ sản xuất và đầu tư làm nổi bật
hơn vai trị và vị trí của 2 trung tâm


Chuyển ý: nội thương phát triển mạnh mẽ, còn hoạt ngoại
thương như thế nào ?


- HS đọc mục 2


CH: Em hiểu như thế nào về ngoại thương? Nêu vai trò của
ngoại thương? Tại sao trong quá trình đổi mới ngoại


thương được chú trọng đẩy mạnh?


CH: Quan sát hình 15.6 thảo luân nhóm 4’ (4 nhóm)


Nhóm 1,2 Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất
,nhập khẩu chủ lực của nước ta mà em biết?


-Nhóm 3,4 tình hình xuất, nhập khẩu trước kia và hiện nay ở
nước ta?- Tại sao trong qúa trình đổi mới, ngoại thương
được chú trọng đẩy mạnh?


HS :Trình bày
GV :Chuẩn xác


+ Liên hệ: nền kinh tế mở cửa, thị trường mở rộng, ngoại
thương trở thành quan trọng nhất. QS H 15.7


CH: Hiện nay ta buôn bán nhiều nhất với những nước nào?
CH: Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu
vực châu Á – Thái Bình Dương?


Chuyển ý


Hoạt động 2 : Tìm hiểu về du lịch


- Em có nhận xét gì về tiềm năng ngành du lịch nước ta ?
CH: Kể tên các tài nguyên du lịch tự nhiên ở nước ta ?
( phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Bãi tắm tốt. Tài nguyên động
vật quý hiếm..)



CH: Kể tên các tài nguyên du lịch nhân văn ở nước ta ?
CH: Địa phương em có những điểm du lịch nào?


CH: Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng đã được công nhận là
di sản thế giới?


CH: Xác định trên bản đồ du lịch Việt Nam một số trung
tâm du lịch nổi tiếng?


- Tình hình phát triển của ngành DL ở nước ta ntn?


- Phát triển mạnh và không đều giữa
các vùng . Phát triển mạnh ở Đ NB,
phát triển kém ở Tây Nguyên .


- Hà Nội -TP Hồ Chí Minh là hai
trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và
đa dạng nhất nước ta .


2/ Ngoại thương :


- Hàng nhập khẩu: Máy móc thiết bị,
nguyên liệu nhiên liệu


- Hàng xuất khẩu: Hàng cơng nghiệp
nặng, khống sản , nông lâm thuỷ
sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ
công nghiệp


- Nước ta buôn bán nhiều nhất với


thị trường Châu Á- TBD( Nhật, các
nước ASEAN, Trung Quốc, Hàn
Quốc, Ô-xtrây-li-a và vùng lãnh thổ
Đài Loan) , với Châu Âu và Bắc Mĩ
II. DU LỊCH


- Tiềm năng du lịch phong phú, gồm:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong
cảnh, bãi tắm, khí hậu, các VQG,…
+ Tài nguyên du lịch nhân văn: các
cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử,
lễ hội truyền thống,…


- Phát triển ngày càng nhanh.
IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


* Củng cố :


1. Vì sao nước ta bn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương?
2. Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng?


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 35


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

3. Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương
mại , dịch vụ lớn nhất nước ta?


* HS về nhà học bày ,làm BT SGK vở BT . Chuẩn bị bài 16 :TH :Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu
KT .Ơn lại cách vẽ biểu đồ trịn biểu đồ cột chồng


Ngày dạy : 15/10/09 Tuần :9 Tiết :18



BÀI 16 : THỰC HÀNH :VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ
I. Mục tiêu cần đạt :


1. Kiến thức:


- Củng cố các kiến thức đã học bài 6 về cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta
2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng xử lí các số liệu. Nhận xét biểu đồ
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ theo miền


II. Chuẩn bị của GV, HS:
- Bảng số liệu


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1/Kiểm tra bài cũ:


H1 :Hoạt động thương mại ở nước ta phát triển như thế nào?Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị
trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương? 10đ


Hh2 : Nước ta có tiềm năng du lịch ntn đặc điểm phát triển? Đặc điểm phát triển? 8đ


2/ Giới thiệu bài : cơ cấu kinh tế nước ta thay đổi ntn? Sự thay đổi đó nói lên điều gì? Ta tìm
hiểu bài 16


3/ Bài mới:


Hoạt động 1 : vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991- 2002



HS đọc yêu cầu BT a/ Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991- 2002
* GV hướng dẫn vẽ:


+Bước 1: Nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ cơ cấu bằng biểu đồ miền.


- Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm, trong trường hợp ít nhất 2-3 năm thì thường
dùng biểu đồ hình trịn.


- Khơng vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm. Vì trục hồnh trong biểu
đồ miền biểu diễn năm.


+Bước 2:


GV cho HS biết biểu đồ miền chính là một biến thể từ biểu đồ cột chồng, khi ta tưởng tượng các
cột chồng có bề rộng


* Cách vẽ biểu đồ miền chữ nhật (khi số liệu cho trước là tỉ lệ%)


- Vẽ khung biểu đồ (là hình chữ nhật hoặc hình vng). Cạnh đứng (Trục tung) có trị số là 100%
(tổng số). Cạnh nằm ngang (Trục hoành) thể hiện từ năm đầu đến năm cuối của biểu đồ.


- Vẽ ranh giới của miền lần lượt từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các năm. Cách xác
định điểm vẽ tương tự như khi vẽ biểu đồ cột chồng


- Vẽ đến đâu tơ màu đến đó , đồng thời thiết lập bảng chú giải.


+ Bước 3: Vẽ biểu đồ miền .GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 8’(4nhóm ) vẽ biểu đồ miền dựa
vào bảng 16.1 SGK


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 36



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Các nhóm vẽ biểu đồ. GV: Cho một HS lên bảng vẽ
GV: theo dõi, uốn nắn cả lớp.


HS Nhận xét biểu đồ của bạn lên bảng vẽ.
GV: Nhận xét, sửa sai. Thu bài chấm điểm
Hoạt động 2 : Nhận xét biểu đồ


Qua biểu đồ đã vẽ các nhóm thảo luận 4’ nhận xét dựa vào các câu hỏi ở mục b/60
GV lưu ý hS hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:


Các câu hỏi thường đặt ra khi nhận xét biểu đồ là:


+ Như thế nào?(hiện trạng, xu hướng biến đổi của hiện tượng, quá trình )
+ Tại sao?( nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi trên)


+ Điều ấy có ý nghĩa gì?


- Sự giảm mạnh nơng lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống cịn 23,0% nói lên điều gì?( nước ta đang
chuyển dịch cơ cấu KT…)


- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?(cơng nghiệp-xây
dựng)(Q trình CNH –HĐH ở nước ta đang thực hiện….)


HS : Trình bày


GV :Chuẩn xác chấm điểm cho các nhóm
IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


* Củng cố: GV nhận xét sự chuẩn bị của HS , thái độ học tập



* HS :về hoàn thành 2 Bt vào vở .Ôn lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 15 tiết sau ôn tập
.Xem lại các BT trong vở BT


_____________________________________________________________________________
Ngày dạy: 18/10/10 Tuần :10 Tiết :19


ÔN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt :


1/KT : Giúp HS nắm vững các đặc điểm chính về dân cư , tình hình phát triển kinh tế và một
số ngành sản xuất ở Nước ta .


2/ KN : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ , phân tích mối quan hệ giữa
điều kiện tự nhiên và phát triển sản xuất .


II. Chuẩn bị của GV, HS:


Bản đồ công nghệp VN. Bản đô kinh tế chung VN. Bản đồ giao thông VN
SGK , xem lại những BT cuối SGK của các bài và BT vở BT


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học


1/ Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước thực hành nên không kiểm tra
2/ Giới thiệu bài :


3/Bài mới :


Hoạt động 1 : Gv đưa ra hệ thống câu hỏi



Hoạt động 2: GV :Cho HS thảo luận nhóm 7’(4 nhóm /mỗi nhóm 4 câu – nhóm 1/ 5 câu đầu; nhóm 4/ 5
câu cuối

)



1/Nêu đặc điểm dân cư VN ?
S ự phân bố các dân tộc ở nước
ta ntn? Nguyên nhân ?


2/Nước ta có số dân ntn ? Sự
phân bố ra sao?


3/ Dân số nước ta đông và tăng
nhanh đã gây hậu quả gì? Nêu
biện pháp khắc phục?


1./ Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng.
Dân tộc kinh chiếm 86%


- Phân bố: Dân tộc kinh: Đồng bằng.


Dân tộc ít người: Miền núi, trung du.
2/. Số dân: 79.7 triệu người năm 2002.


- Từ cuối những năm 50 của TK XX nước ta có hiện tượng
bùng nổ dân số. Hiện nay do thực hiện chính sách dân số,
KHHGĐ nên tỉ lệ gia tăng dân số giảm.


Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay
đổi.


3/ Dân số nước ta đông và tăng nhanh đã gây sức ép rất lớn


đối với tài nguyên , môi trường (làm gia tăng tốc độ khai
thác và sử dụng tài nguyên , làm mội trường bị ô nhiễm.)


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 37


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

4/ Nước ta có mật độ dân số
ntn? Phân bố ra sao nguyên
nhân ? Hậu quả?


5/ Q trình đơ thị hố ở nước
ta ntn?


6/ Nước ta có nguồn lao động ra
ntn ? Vấn đề sử dụng ra sao?
7/Vấn đề việc làm và chất lượng
cuộc sống của người dân ra
sao?


8/ Nêu đặc điển nền KT nước ta
?


9/Những nhân tố tự nhiên ,KT –
XH ảnh hưởng ntn đến sự phát
triển và phân bố nông nghiệp ?


10/Sự phát triển và phân bố
nông nghiệp ntn ?


11/ Sự phát triển và phân bố
ngành lâm nghiệp, thuỷ sản


ntn ?


và sự phát triển kinh tế - xã hội.


Biện pháp : cần thực hiện tốt các chính sách dân số và kế
hoạch hóa gia đình, đẩy mạnh phát triển kinh tế để tạo sự
cân bằng giữa dân số với tài nguyên và mội trường nhằm
phát triển kinh tế bền vững.


4./Mật độ dân số cao 24. người/km2<sub>. Phân bố không đều.</sub>


- Đông: Đồng bằng, thành thị.


- Thưa: miền núi, trung du, nông thôn do điều kiện sống
và đi lại chi phối  ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội.
5/ Đơ thị hóa ở mức độ thấp. số dân thành thị tăng liên tục .
6/ Nguồn lao động nước ta dồi dào cơ cấu sử dụng lao
động đang thay đổi theo hướng tích cực: lao động nơng
lâm ngư nghiệp giảm, lao động công nghiệp, xây dựng,
dịch vụ tăng.


7/ Vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta. Chất
lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện
nhưng vẫn chưa đồng bộ.


8/ Nền kinh tế nuớc ta trong thời kì đổi mới.


- Nét đặc trưng của nền kinh tế nước ta là sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế: về cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu
kinh tế.



- Những thành tựu; Kinh tế tăng truởng vững chắc.


Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp
hịa. Kinh tế nước ta đang hòa nhập với thế giới và khu
vực.


- Thách thức; Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường,
biến động của thị trường….


9/ *Những nhân tố tự nhiên:
- Tài nguyên đất.


- Tài nguyên khí hậu.
- Tài nguyên thực vật.
- Tài nguyên nước.
*Những nhân tố KT-XH.


- Dân cư và lao động nơng thơn.
- Cơ sở vật chất-kĩ thuật.


- Chính sách phát triển nơng nghiệp.
- Thị trường trong và ngịai nước.


10/ Ngành trồng trọt : chuyển mạnh sang trồng cây hàng
hóa


-Cây lương thực : lúa là cây lương thực chính . Phân bố
chủ yếu ở ĐBSH , ĐBSCL



-Cây công nghiệp : Phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ ,Tây
Nguyên .Cây ăn quả có nhiều loại có giá trị kinh tế cao
Ngành chăn ni : cịn chiếm tỉ trọng thấp trong nơng
nghiệp


-Chăn ni trâu bị.
-Chăn ni lợn.
-Chăn ni gia cầm.


11/ *Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp


- Năm 2000 diện tích đất lâm nghiệp có rừng là 11,6 triệu
ha, độ che phủ cả nước là 35%


- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ / năm


- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 38


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

12/Các nhân tố nào ảnh hưởng
đến sự phát triển và phân bố
công nghiệp ?


13/ Nước ta có các ngành cơng
nghiệp trọng điểm nào ? Phát
triển ra sao ?


Xác định vị trí phân bố của các
ngành CN trọng điểm



14/ Sản lượng điện ở nước ta
như thế nào? Ta phải làm gì để
tiết kiệm điện?


15/Nêu vai trò ? đặc điểm phát
triển và phân bố của ngành dịch
vụ ?


16/Nêu đặc điểm phát triển và
phân bố của ngành gtvt ? Loại
hình gtvt nào chiếm tỉ trọng cao
nhất tại sao? Xác định các tuyến
giao thơng chính trên bản đồ
GT VN


17/ Ngành thương mại và du
lịch ở nước ta phát triển ntn ?
Xác định các trung tâm thương
mại, các điểm du lịch nổi tiếng
của VN trên bản đồ kinh tế VN
18 /Tại sao nước ta buôn bán
nhiều với thị trường châu Á
TBD?


Hoạt động 3:
HS :Trình bày


GV: Chuẩn xác theo nội dung
trên



vùng nguyên liệu.


- Phấn đấu đến năm 2010 trồng thêm 5 triệu ha rừng đưa tỉ
lệ che phủ rừng lên 45% bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng và trồng cây gây rừng.


*Sự phân bố và phát triển thuỷ sản.
- Nguồn lợi thuỷ sản phong phú.
- Sự phân bố và phát triển thuỷ sản.


+ Sản xuất thuỷ sản phát triển mạnh mẽ, tỉ trọng tăng
+ Nghề nuôi trồng thuỷ sản phát triển.


12/ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
công nghiệp:


- Những nhân tố tự nhiên.


- Những nhân tố KT XH: dân cư, lao động, cơ sở vật chất
kĩ thuật, chính sách, thị trường.


13/ Các ngành cơng nghiệp trọng điểm.
-Công nghiệp khai thác nhiên liệu.
- Công nghiệp điện.


-Một số ngành công nghiệp nặng khác.


- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
- Công nghiệp dệt.



14/ Sản lượng điện ở nước ta không ngừng tăng và ngày
càng tăng nhanh, như so với nhu cầu nước ta vẫn thiếu
điện. Ta cần phải sử dụng điện tiết kiệm và hợp lí


15/ Dịch vụ có vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế.
-Dịch vụ đã phát triển khá nhanh và có nhiều cơ hội để phát
triển ngang tầm quốc tế.


-Phân bố không đều tập trung chủ yếu những nơi đông dân
và kinh tế phát triển.


16/ -Giao thông vận tải có vai trị đặc biệt quan trọng đối
với mọi nghành kinh tế. –Giao thơng vận tải có đủ các loại
hình giao thơng trong đó giao thơng đường bộ có tỉ trọng
cao nhất do vận chuyển nhanh, rẽ, đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế.


17/ Hoạt động thương mại ngày càng phát triển mở rộng
quan hệ với thị trường quốc tế, hàng hóa đa dạng, chất
lưọng cao.


Du lịch: có nhiều tiềm năng và ngày càng được đầu tư phát
triển đem lại nguồn thu nhập lớn, cải thiện đời sống
18/ Nước ta mở rộng bn bán với thị trường châu Á- Thái
Bình Dương do:


-Vị trí thuận lợi


-Có mối quan hệ truyền thống



-u cầu chất lượng khơng cao, phù hợp với hàng hóa Việt
Nam


- Nhu cầu hàng hóa có nét tương đồng.
IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


*Nhấn mạnh câu:1,2,5,7,9,10,12,14,16


*HS học bài theo hệ thống câu hỏi .Xem các bài tập SGK,vở BT từ bài 1 đến bài 16 tiết sau kiểm tra 1
tiết




Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 39


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngy dạy 9 /10/08 Tuần : 9 Tiết:18
KIỂM TRA 1 TIẾT


*ĐỀ :1


I/Chọn cu trả lời đúng nhất (x) cho các câu sau:3đ
1/ Nước ta cĩ bao nhiu dn tộc ?


a/52 b/54 c/55 d/64


2/Nước ta cĩ dn số bao nhiêu vào năm 2003?


a/76,3 b/79,7 c/80,9 d/81,9



3/Mỗi dn tộc cĩ những nét văn hoa riêng thể hiện trong ngơn ngữ ,quần cư,phong tục ,tập qun …


a/Đúng b/Sai


4/Theo điều kiện pht triển hiện nay-dn số nước ta đông sẽ tạo nn :
a/Một thị trường tiu thụ rộng lớn .


b/Nguồn cung câp lao động lớn


c/Trợ lực cho việc pht trịển sản xuất v nng cao mức sống
d/ Cả 3 ý trn


5/Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nayl gì ?


a/Cĩ kinh nghiệm sản xuất nông ,lâm, ngư nghiệp.Cĩ khả năng tiếp thu KHKT
b/ Mang sẵn phong cch sản xuất nơng nghiệp


c/ Mang sẵn phong cch sản xuất cơng nghiệp
d/Chất lượng cuột sống cao


6/Trong cc loại hình GTVT ở nước ta loại hình no cĩ tỉ trọng tăng nhanh nhất từ năm1990-2002?
a/ Đường bộ b/Đường sơng


c/ Đường sắt d/Đường hng khơng


II/Điền vo chỗ trống(…) sau cho ph hợp :2 đ


Những thnh tựu v thch thức của cơng cuộc đổi mới trong qu trình pht triển kinh tế :2đ


III/Nối cc ý ở cột A v cột B sau cho ph hợp về điều kiện thuận lợi để pht triển cơng nghiệp ,nơng nghiệp


ở nước ta.2đ


Cột A Cột B


1/ Nông nghiệp


2/ Cơng nghiệp


a/Có đất Feralít và đất ph sa mu mỡ ,diện tích lớn .
b/ Tài nguyên thiên nhiên đa dạng


c/ Cĩ khí hậu nhiệt đới giĩ ma ẩm


d/Thị trường trong nước kh rộng lớn ,quan trọng
e/Mạng lưới sơng ngịi dy đặc ,nước ngầm phong ph
f/Cĩ nhiều chính sch pht triển :pht triển kinh tế nhiều thnh
phần ,đổi mới đầu tư ..


g/Trên 60% lao động lm việc
h/Cơ sở hạ tầng được cải thiện
IV/Trong cc câu sau .Câu nào đúng(Đ) ,câu nào sai (S)3đ


1/Tại sao nước ta buơn bn nhiều với thị trường chu Thi Bình Dương ?
a/Do cĩ vị trí thuận lợi


b/ Hng hĩa VN cĩ chất lượng tốt.nhất


c/Yu cầu chất lượng hng hĩa khơng cao ,ph hợp với hng hĩa VN
d/ Hàng hóa VN đa dạng ,gi rẽ



e/ Cĩ mối quan hệ truyền thống


f/ Nhu cầu hàng hóa có nét tương đồng
2/Nước ta cĩ cc nghnh CN trọng điểm no ?
a/Cơng nghiệp khai thc nhin liệu


b/Cơng nghiệp năng lượng
c/ cơng chế biến nhin liệu


d/Cơng nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm
e/Cơng nghiệp dệt may


f/ Một số nghnh CN nặng khc


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 40


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

ĐÁP ÁN1 :


I/3đ (mỗi cu chọn đúng 0,5 đ)


1/b 2/ c 3/ a 4/ d 5/ a 6/ d


II/2đ
*Thnh tựu :


-Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc (0,25 ) các nghành đều phát triển (0,25)
-Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá (0,25)


-Nền kinh tế nước ta đang hội nhập khu vực và thế giới (0,25)
*Khó khăn và thách thức :



-Nhiều vấn đề cần giải quyết : xố đói giảm nghèo (0,25)cạn kiệt tài nguyên ,ô nhiểm môi trường ,việc
làm …(0,25)


-Biến động của thị trường thế giới ,(0,25) các thách thức khi tham gia AFTA ,WTO,…(0,25)
III/2đ(mỗi ý nối đúng 0,25đ)


1 +a ;1 + c ;1 +e ; 1+ g ; 2 + b ;2 + d ; 2 + f ; 2 + h
IV/3đ (mỗi câu chọn đúng 0,25 đ)


1/1,5đ


a/ Đ ;b/S ; c/ Đ ;d/ S ;e/ Đ ; f/ Đ
2/1,5 đđ


a/ Đ ; b/ Đ ;c/ S ;d/ Đ ;e/Đ ;f/ Đ


Tên ……….. KIỂM TRA 1 TIẾT
*ĐỀ2 :


I/Chọn cu trả lời đúng nhất (x) cho các câu sau:3đ
1/Nước ta cĩ dn số bao nhiêu vào năm 2003?


a/80,9 b/79,7 c/76,3 d/81,9


2/ Nước ta cĩ bao nhiu dn tộc ?


a/55 b/52 c/54 d/64


3/Mỗi dn tộc cĩ những nét văn hoa riêng thể hiện trong ngơn ngữ ,quần cư,phong tục ,tập qun …



a/Đúng b/Sai


4/Theo điều kiện pht triển hiện nay-dn số nước ta đông sẽ tạo nn :
a/ Nguồn cung câp lao động lớn


b/ Một thị trường tiu thụ rộng lớn .


c/Trợ lực cho việc pht trịển sản xuất v nng cao mức sống
d/ Cả 3 ý trn


5/Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nayl gì ?
a/ Mang sẵn phong cch sản xuất cơng nghiệp


b/ Mang sẵn phong cch sản xuất nơng nghiệp


c/ Cĩ kinh nghiệm sản xuất nông ,lâm, ngư nghiệp.Cĩ khả năng tiếp thu KHKT
d/Chất lượng cuột sống cao


6/Trong cc loại hình GTVT ở nước ta loại hình no cĩ tỉ trọng tăng nhanh nhất từ năm1990-2002?
a/ Đường sơngb/Đường hng khơng c/ Đường sắt d/ Đường bộ


II/ Nối cc ý ở cột A v cột B sau cho ph hợp về điều kiện thuận lợi để pht triển cơng nghiệp ,nơng nghiệp
ở nước ta.2đ


Cột A Cột B


1/ Nơng nghiệp


2/ Cơng nghiệp



a/. Tài ngun thiên nhiên đa dạng


b/ Có đất Feralít và đất ph sa mu mỡ ,diện tích lớn .
c/ Thị trường trong nước kh rộng lớn ,quan trọng
d/ Cĩ khí hậu nhiệt đới giĩ ma ẩm


e/Mạng lưới sơng ngịi dy đặc ,nước ngầm phong ph
f/ Trên 60% lao động lm việc


g/ Cĩ nhiều chính sch pht triển :pht triển kinh tế nhiều thnh phần
,đổi mới đầu tư ..


h/Cơ sở hạ tầng được cải thiện
III/ Điền vo chỗ trống(…) sau cho ph hợp :2 đ


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 41


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Những thnh tựu v thch thức của cơng cuộc đổi mới trong qu trình pht triển kinh tế :2đ


Cc thnh tựu Cc thch thức









-IV/Trong các câu sau .Câu nào đúng(Đ) ,câu nào sai (S)3đ


1/ Nước ta cĩ cc nghnh CN trọng điểm no ?


a/Cơng nghiệp khai thc nhin liệu
b/Cơng nghiệp năng lượng
c/ Cơng nghiệp dệt may


d/Cơng nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm
e/ cơng chế biến nhin liệu


f/ Một số nghnh CN nặng khc


2/ Tại sao nước ta buơn bn nhiều với thị trường chu Thi Bình Dương ?
a/Do cĩ vị trí thuận lợi


b/ Hng hĩa VN cĩ chất lượng tốt.nhất


c/Yu cầu chất lượng hng hĩa khơng cao ,ph hợp với hng hĩa VN
d/ Nhu cầu hàng hóa có nét tương đồng


e/ Cĩ mối quan hệ truyền thống
f/ Hàng hóa VN đa dạng ,gi rẽ
ĐÁP ÁN ĐỀ 2:


I/3đ (mỗi cu chọn đúng 0,5 đ)


1/a 2/ c 3/ a 4/ d 5/ c 6/ b


II/2đ(mỗi ý nối đúng 0,25đ)


1 +b ;1 + d ;1 +e ; 1+ f ; 2 + a ;2 + c ; 2 + g ; 2 + h


III/2đ


*Thnh tựu :


-Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc (0,25 ) các nghành đều phát triển (0,25)
-Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố (0,25)


-Nền kinh tế nước ta đang hội nhập khu vực và thế giới (0,25)
*Khó khăn và thách thức :


-Nhiều vấn đề cần giải quyết : xố đói giảm nghèo (0,25)cạn kiệt tài nguyên ,ô nhiểm môi trường ,việc
làm …(0,25)


-Biến động của thị trường thế giới ,(0,25) các thách thức khi tham gia AFTA ,WTO,…(0,25)
III/2đ(mỗi ý nối đúng 0,25đ)


IV/3đ (mỗi câu chọn đúng 0,25 đ)
1/1,5đ


a/ Đ ;b/Đ ; c/ Đ ;d/ Đ ;e/ S ; f/ Đ
2/1,5 đđ


a/ Đ ; b/ S ;c/ Đ ;d/ Đ ;e/Đ ;f/ S
*Dặn dị :


Chuẩn bị bi 17 :Vng Trung du v miền ni Bắc Bộ


?Vị trí ?Đặc điểm tự nhiên ,dân cư –XH có ảnh hưởng ntn đối với sự pht triển KT-XH của vng ?
?Vng cĩ những ti nguyn thin nhin no ? Phn bố ?



Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 42


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ngày : 18 /10/10 Tuần: 10 Tiết: 20
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Tên:


Lớp:


A/ Trắc nghiệm: 3 đ


<i>I/Chọn câu trả lời đúng nhất (x) cho các câu sau:2đ </i>
1/Nước ta có dân số bao nhiêu triệu người vào năm 2003?


A/76,3 B/79,7 C/80,9 D/81,9


2/ Thế mạnh của nguồn lao động ở VN là : người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng nguồn
lao động đang được nâng cao.


A/Đúng B/Sai


3/Tại sao nước ta buôn bán nhiều với thị trường châu Á Thái Bình Dương ?
A/Do có vị trí thuận lợi.


B/u cầu chất lượng hàng hóa khơng cao ,phù hợp với hàng hóa VN.
C/ Nhu cầu hàng hóa có nét tương đồng .Có mối quan hệ truyền thống.
D/ Cả 3 ý trên.


4/Trong các loại hình GTVT ở nước ta loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất từ năm 1990-2002?
A/ Đường sông B/Đường hàng không C/ Đường sắt D/ Đường bộ



II/Nối các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp về thành tựu và thách thức của công cuộc đổi mới trong
quá trình phát triển kinh tế:1đ


Cột A Cột B


1/ Thành tựu:
2/ Thách thức:


a/ ô nhiễm MT, cạn kiệt tài nguyên, thiếu việc làm, xóa đói giảm nghèo,…
b/ tăng trưởng kinh tế nhanh, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng
cơng nghiệp hóa.


c/ người dân được giải quyết việc làm, trình độ lao động được nâng cao.
B/ Tự luận: 7 đ


Câu 1: Dân số nước ta đơng và tăng nhanh đã gây hậu quả gì? Nêu biện pháp khắc phục?3 đ
Câu 2: Sản lượng điện ở nước ta như thế nào? Ta phải làm gì để tiết kiệm điện? 1,5 đ


Câu 3:Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành
chăn nuôi.2,5 đ


Bảng 8.4 Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%)


Năm Tổng số Gia súc Gia cầm Sản phẩm


trứng sữa


Phụ phẩm
chăn nuôi



1990 100,0 63,9 19,3 12,9 3,9


2002 100,0 62,8 17,5 17,3 2,4


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 43


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

*ĐÁP ÁN :
A/ Trắc nghiệm: 3 đ


I/2đ ( mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)


1/ C ; 2/A ;3/ D ; 4 / B
II/1đ ( mỗi câu nối đúng 0,5 đ)


1 + b ; 2 + a
B/ Tự luận: 7 đ


Câu 1: Dân số nước ta đông và tăng nhanh đã gây sức ép rất lớn đối với tài nguyên , môi trường (0,5)
(làm gia tăng tốc độ khai thác và sử dụng tài nguyên , làm mội trường bị ô nhiễm.) (0,5) và sự phát triển
kinh tế - xã hội. (0,5)


Biện pháp : cần thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, (0,5) đẩy mạnh phát triển
kinh tế (0,5)để tạo sự cân bằng giữa dân số với tài nguyên và mội trường nhằm phát triển kinh tế bền
vững. (0,5)


Câu 2: Sản lượng điện ở nước ta không ngừng tăng và ngày càng tăng nhanh(0,5), như so với nhu cầu
nước ta vẫn thiếu điện. (0,5)


Ta cần phải sử dụng điện tiết kiệm và hợp lí. (0,5)



Câu 3 : 2,5đ (giá trị sản xuất 1 ngành đúng tỉ lệ, chú giải phù hợp ( ở cả 2 mốc thời gian) 0,5 đ, và tên
biểu đồ 0,5 đ)


*Dặn dò :


Chuẩn bị bài 17 :Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ


?Vị trí? Đặc điểm tự nhiên, dân cư –XH có ảnh hưởng ntn đối với sự phát triển KT-XH của vùng ?
?Vùng có những tài nguyên thiên nhiên nào ? Phân bố ?




Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 44




</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ</b>


Ngày dạy :25/10/10 Tuần :10 Tiết :19
Bài 17 : VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:


- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.


- Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ phát triển
hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xã hội



Hiểu được miền là vùng giàu về khóang sản ,thủy điện ,và đa dạng sinh học; song tài nguyên
rừng ngày càng bị cạn kiệt ,chất lượng MT của vùng bị giảm súc nghiêm trọng


Hiểu được việc phát triển kinh tế ,nâng cao đời sống của các dân tộc trong vùng phải đi đôi với
việc BV MT và TNTN


2. Kĩ năng:


- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng,
- Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội


Sử dung bản đồ tự nhiên của miền để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc


II. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- SGK, tư liệu sưu tầm


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học


1/ Kiểm tra bài cũ : Trả bài kiểm tra 1tiết


2/Giới thiệu bài :Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ có vị trí ntn? Ý nghĩa của vị trí? Điều
kiện tự nhiên ,dân cư xã hội của vùng ntn? Ta tìm hiểu bài 17


3/ Bài mới

:




<b>HĐ1 :</b> Tìm hiểu vị trí và giới hạn lãnh thổ


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
17.1để xác định ranh giới vùng. Dựa vào lược đồ
để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng.


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở Đơng Bắc, các
tỉnh ở Tây Bắc, về diện tích và dân số .So sánh
với diện tích cả nước ?


CH:Nêu ý nghĩa của vị trí ?
HS :Trình bày


GV Chuẩn xác


Gv lưu ý Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm cả
bộ phận các đảo, quần đảo trên vịnh bắc Bộ
<b>HĐ2:</b> Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và TNTN
<i>(Tích hợp GDMT)</i>


GV cho HS thảo luận nhóm 4’( 4 nhóm)Dựa vào
H17.1 và bảng 17.1 và nội dung SGK cho biết :
Vùng có mấy tiểu vùng ?


Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế
mạnh của 2 tiểu vùng ?


HS :Trình bày
GV :Chuẩn xác



? Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ có khả
năng phát triển những ngành kinh tế nào ?


?Xác định trên bản đồ những mỏ than, sắt apatít,


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
THỔ


- VTĐL: ở phía bắc của đất nước
+ Bắc : giáp Trung Quốc
+ Tây : giáp Lào


+ Đông Nam : giáp Vịnh Bắc Bộ
+ Nam : Gíap : ĐBBB và BTB


- Lãnh thổ: chiếm 1/3 lãnh thổ của cả
nước, có đường bờ biển dài


-Ý nghĩa của VTĐL, lãnh thổ: dễ giao lưu
với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ
giàu tiềm năng.


II/ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN


- Đặc điểm:


+Địa hình cao, cắt xẻ mạnh
+ Khí hậu có mùa đơng lạnh
+ Nhiều loại khoáng sản



Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 45


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

sơng có tiềm năng thuỷ điện


?Bên cạnh những thuận lợi trên vùng có những
khó khăn gì về tự nhiên đối với sản xuất và đời
sống ?


? Rừng bị cạn kiệt, chất lượng MT ntn?


? Trước những khó khăn trên trong phát triển KT
vùng phải chú ý vấn đề gì?


Liên hệ giáo dục hS ý thức bảo vệ tài ngun,
mơi trường


<b>HĐ 3</b> : Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội.


?Dựa vào nội dung SGK Cho biết Trung Du và
miền núi Bắc Bộ có những dân tộc nào ? Phân
bố?


- QS bảng 17.2 Nhận xét sự chênh lệch về
DC-XH của 2 tiểu vùng ĐB và TB và so với cả
nước?


- Công cuộc đổi mới ảnh hưởng ntn đến đời sống
của DC trong vùng?



HS: Thảo luận nhóm 3’(4 nhóm) dựa vào đặc
điểm DC-XH cho biết: đặc điểm dân cư, xã hội
của vùng có những thuận lợi, khó khăn đối với
phát triển KT- XH?


HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác


+ Trữ năng thủy điện dồi dào.


-Thuận lợi: TNTN phong phú tạo điều
kiện phát triển kinh tế đa ngành.


- Khó khăn: địa hình bị chia cắt , thời tiết
diễn biến thất thường, khống sản có trữ
lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp,
xói mịn đất, sạc lở đất, lũ quét,...


III/.ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI :
- Đặc điểm:


+ Đây là địa bàn cư trú xen kẻ của nhiều
dân tộc ít người: Thái , Mường, Dao( Tây
Bắc), Tày, Nùng, Dao.... ( Đông Bắc).
Người Việt( kinh) cư trú hầu hết các địa
phương.


+ Trình độ DC, XH có sự chênh lệch giữa
ĐB và TB. ( một số chỉ tiêu phát triển
DC-XH ở Đ B cao hơn TB- bảng 17.2( SGK))


+ Đời sống đồng bào các DT bước đầu
được cải thiện .nhờ công cuộc Đổi mới.
- Thuận lợi:


+ Đồng bào DT có kinh nghiệm sản
xuất( canh tác trên đất dốc, trồng cây CN,
dược liệu, rau quả cận nhiệt và ơn đới...)
+ Đa dạng về VH


- Khó Khăn:


+ Trình độ VH, kĩ thuật của người lao
động còn hạn chế.


+ Đời sống người dân cịn nhiều khó khăn
IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


* Củng cố :


1. Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ?


2. Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự
nhiên ?


*Về nhà học bài trả lời câu hỏi SGK vở BT .Tìm hiểu nhà máy thuỷ điện Hịa Bình .


Chuẩn bị bài 18 Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ (tt) ? Cho biết tiềm năng đặc điểm phát triển nông
nghiệp và công nghiệp của vùng.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 46



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày dạy: 29/10/10 Tuần: 11 Tiết: 22
Bài 18:VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (TT)
I. Mục tiêu cần đạt :


1. Kiến thức:


- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về công nghiệp ,
nông nghiệp , dịch vụ


2. Kĩ năng:


- HS cần nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí để phân tích và giải thích các câu
hỏi. Phân tích bản đồ kinh tế các số liệu địa lí của vùng


3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Một số tranh ảnh


- SGK, tư liệu sưu tầm


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1/Kiểm tra bài cũ


? Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ?(9đ)
2/Giới thiệu bài : Các yếu tố tự nhiên kinh tế -xã hội ảnh hưởng ntn đến tình hình phát triển kinh
tế xã hội Trung Du và miền núi Bắc Bộ ?Vùng có những trung tâm kinh tế nào? Mỗi trung tâm


có những ngành đặc trưng nào ? ta tìm hiểu bài 18


3/

Bài mới:



Hoạt động1:Tìm hiểu tình hình phát triển KT của vùng
KT: Trình bày được thế mạnh về KT của vùng, thể hiện ở
một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp ; sự
phân bố của các ngành đó.


CH: Quan sát lược đồ hình 18.1,GV cho HS thảo luận nhóm
3’ (4nhóm) hãy:


- Nhận xét các ngành cơng nghiệp của vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ? tập trung cơng nghiệp khai khống và
CN năng lượng( thủy điện, nhiệt điện )


- Kể tên các ngành cơng nghiệp đó? Xác định các cơ sở chế
biến khống sản.


HS : Trình bày


GV : Chuẩn xác + Chú ý tới mối liên hệ giữa nơi khai thác
và nơi chế biến, một phần phục vụ xuất khẩu


- Các ngành công nghiệp nặng như điện lực, luyện kim đen,
màu, hoá chất, vật liệu xây dựng. Về phân bố sản xuất ,
trung du là địa bàn tập trung cơng nghiệp chế biến khống
sản


CH: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhất là


ngành cơng nghiệp nào? Vì sao?


- Than ở Đơng Bắc (Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên)
- Thuỷ địên ở Tây Bắc


CH: Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng
Đơng Bắc cịn phát triển thuỷ điện thế mạnh của tiểu vùng
Tây Bắc?


CH: Tìm trên lược đồ (hình 18.1) vị trí các nhà máy thủy
điện? vị trí các các trung tâm cơng nghiệp luyện kim, cơ khí
hố chất?


IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ


1. Công nghiệp:


- Thế mạnh chủ yếu là khai thác và
chế biến khoáng sản, thủy điện


- Phân bố: than( Quảng Ninh, Thái
Nguyên, Na Dương,...); thủy
điện( Hịa Bình, Thác Bà, Sơn
La,...); Trung tân luyện kim
đen(Thái Nguyên)


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 47


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

CH: Quan sát hình 18.2 nêu ý nghĩa của thuỷ điện Hồ


Bình?


- Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình khởi cơng xây dựng ngày
6/11/1979sau 15 năm xây dựng 12/1994 công suất 1920MW
sản xuất 8160 KW/h. Hồ thuỷ điện Hồ Bình điều tiết lũ cho
sơng Hồng, du lịch, thuỷ sản, điều hồ khí hậu .


- CH : Những ngành nào sử dụng nguồn năng lượng tại chỗ
( CN nhẹ, chế biến thực phẩm, xi măng, thủ cơng mỹ nghệ)
- Liên hệ TT:


Minh họa hình ảnh về thủy điện Hịa Bình ( S.Đà) - H.18.2
1 số dự án lớn: thủy điện Sơn La (2400 MW) ,TQuang (342
MW) góp phần phát triển KT-XH của vùng và kiểm soát lũ
cho đồng bằng phát triển CN nặng: năng lượng, luyện kim,
cơ khí


? Kể tên các loại cây trồng?


- Phân bố các loại cây : lúa, ngô, chè, hồi, hoa qủa
- Nhận xét về cơ cấu cây trồng


? Loại cây CN nào chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản
lượng.


-Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về
diện tích và sản lượng cao so với cả nước?--> Đất feralit đồi
núi, khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh.


- CH: Chăn nuôi Trung du và miền núi Bắc Bộ như thế nào?


*Khó khăn :do thiếu quy hoạch, thị trường, thời tiết..


- Lâm nghiệp của vùng phát triển ntn? Nông – lâm kết hợp
là gì? kết qủa ra sao ? Ý nghĩa.


- Vùng TD- MNBB phát triển những loại hình DV nào?
Nguyên nhân phát triển?( do TDu và miền núi BB với ĐBS.
Hồng đã hình thành mối giao lưu thương mại lâu đời)


HS xác định trên H18.1những tuyến đường chủ yếu như
quốc lộ 1,2,3,6..


CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các tuyến đường sắt, đường
ơ tơ xuất phát từ Thủ đô Hà Nội đi đến các thị xã của các
tỉnh biên giới Việt Trung và Việt Lào.


GV chú ý mạng lưới giao thông với các tuyến đường sắt,
đường bộ nối các thị xã với thủ đô Hà Nội và các cửa khẩu
quốc tế như Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai


CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các cửa khẩu quan trọng
trên biên giới Việt – Trung: Móng Cái, Đồng Đăng, Lào
Cai.


CH: Nêu tên một số hàng hóa truyền thống của Trung du và
miền núi Bắc Bộ trao đổi với đồng bằng sông Hồng.


CH: Hoạt động du lịch của vùng phát triển ntn? Kể tên một
số điểm du lịch.



*Hoạt động :2Tìm hiểu các trung tâm KT


KT: Nêu được các trung tâm KT và các ngành KT của từng
trung tâm.


CH: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của các
trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản xuất đặc trưng của
mỗi trung tâm..


*Thái Nguyên là trung tâm cơng nghiệp nặng luyện kim cơ
khí. *Việt Trì( hố chất, giấy, vật liệu xây dựng), *Hạ Long
là công nghiệp than, du lịch. Thị xã *Lạng Sơn là cửa khẩu
quốc tế quan trọng.


2. Nông nghiệp :


+ Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa
dạng( nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới),
quy mô sản xuất tương đới tập trung.
Một số sản phẩm có giá trị trên thị
trường( chè, hồi, hoa quả,..)


Là vùng ni nhiều trâu, bị, lợn.
+ Phân bố: Chè Mộc Châu (Sơn La),
chè tuyết (Hà Giang), chè Tân
Cương (Thái Nguyên) được nhiều
nước ưa chuộng; hồi (Lạng Sơn)
*Lâm nghiệp:nghề rừng phát triển
mạnh theo hướng nông- lâm kết hợp.
3. Dịch vụ:



SGK/68


V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
Các thành phố Thái Nguyên, Việt
Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là các trung
tâm kinh tế quan trọng. Mỗi TP’đều
có một số ngành công nghiệp đặc
trưng.


.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 48


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


*1. Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc còn phát triển thuỷ điện thế mạnh
của tiểu vùng Tây Bắc?


2. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở vùng
*HS về học bài làm BT SGK vở BT


Chuẩn bị 19: TH đọc bản đồ và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển
công nghiệp ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ . Xem lại đặc điểm tài nguyên khoáng sản của vùng ? Trả
lời những câu hỏi gợi ý trong bài ?Chuẩn bị com pa, bút chì, thước .


Ngày dạy :3/11/09 Tuần :12 Tiết :23
B ÀI 19. THỰC HÀNH


ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUN KHỐNG SẢN


ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:


- HS phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài ngun khống sản đối với phát triển cơng nghiệp
ở trung du và miền núi bắc bộ


2. Kĩ năng:


- HS cần nắm vững kĩ năng đọc các bản đồ


- Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế
biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản


3.Thái độ : Giáo dục lịng u thiên nhiên, bảo vệ mơi trường .
II. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1/Kiểm tra bài cũ


H1: Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc còn phát triển thuỷ điện thế mạnh
của tiểu vùng Tây Bắc?9đ


H2: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản xuất đặc
trưng của mỗi trung tâm Trung du và miền núi Bắc Bộ?8đ



2/ Giới thiệu bài :Tài nguyên khoáng sản của vùng có đặc điểm gì và nó ảnh hưởng ntn đến sự phát
triển công nghiệp của vùng ?


3/Bài mới:
HĐ1: 7’( bài tập 1)


MT: Xác định được các mỏ khoáng sản trên lược đồ(H 17.1)
Cách tiến hành: cá nhân


GV cho HS đọc yêu cầu BT1.HS tìm trên H17.1( Lược đồ)vị trí các mỏ than ,sắt ,apatit
đồng ,chì, kẽm xác định trên bản đồ


HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
HĐ2:28’ (bài tập 2)


MT: Phân tích được ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển CN ở Trung du và
miền núi BB


Cách tiến hành: nhóm


GV cho HS thaỏ luận nhóm 4’( 4 nhóm) Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi
a,b(SGK/70 )


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 49


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

HS: Trình bày


GV: Chuẩn xác Các ngành khai thác than, sắt, Apatít, kim loại màu như: đồng,chì,kẽm. Phát


triển do có trữ lượng khá, điều kiện khai thác thuận lợi, do nhu cầu phát triển kinh tế trong và
ngoài nước. )


Than : (Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên…)
- Sắt (Thái Ngun, n Bái..)


- Thiếc và bơ xít (Cao Bằng…)


- Đồng-vàng (Lào Cai..). Thiếc, Tĩnh Túc (Cao bằng), apatit (Lào Cai), pirit (Phú Thọ)


CN luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu tại chỗ: vì các mỏ phân bố rất
gần: sắt-Trại Cao cách 7Km, than- phấn mễ cách 17 Km, khánh Hòa cách 10 Km, mỏ
mangan-Cao Bằng cách 200 Km.


HS dựa vào H18.1và kiến thức đã học thảo luận nhóm 4’(4nhóm )hồn thành các u cầu BT2
c,d


HS : Trình bày trên bản đồ


GV chuẩn xác , thu một số bài chấm điểm


HS xác định H18.1 vùng mỏ than Quảng Ninh ,nhà máy nhiệt điện ng Bí .Cảng cửa sông
d/Sơ đồ :


IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


Nhận xét phần chuẩn bị của HS, tinh thần, thái độ làm việc, thu bài các nhóm chấm điểm
HS hồn thành 2BT vào vở


Chuẩn bị bài 20 Vùng ĐBSH ,?Vị trí ?Ý nghĩa của vị trí ?



Đặc điểm địa hình ,khí hậu ,sơng ngịi khống sản dân cư xã hội của vùng ntn?
CH Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?


Ngày dạy: 5 /11/09 Tuần :12 Tiết :24
Bài 20 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG


I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:


- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.


- Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng
như đơng dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế -xã hội phát triển


Biết một số loại tài nguyên của vùng quan trọng nhất là đất .Việc sử dụng đất tiết kiệm ,hợp lí
và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm là một trong những vấn đề quan trọng của vùng .Biết ảnh hưởng của
mức độ tập trung dân cư đông đúc tới MT


2. Kĩ năng:


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 50




Khai thác than


Tiêu dùng trong nước Xuất khẩu :



Nhật ,TQ,EU
Sản xuất điện :Các nhà


máy nhiệt điện ng
Bí ,Phả Lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- HS đọc phân tích được lược đồ , kết hơp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế một số
nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp phát triển bền vững.


3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học


1/ Kiểm tra bài cũ:Do tiết trước thực hành nên không kiểm tra
2/Giới thiệu bài :Vị trí ? đặc điểm tự nhiên? Dân cư -XH ĐBSH ntn?
3/Bài mới


1/HĐ1:10’ Tìm hiểu vị trí và giới hạn lãnh thổ


MT:Biết được vị trí và ý nghĩa của vị trí đối với sự
phát triển KT-XH của vùng .


Cách tiến hành: cá nhân


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
20.1để xác định ranh giới vùng với các vùng Trung du


và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung bộ


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và
dân số


HS dựa vào H20.1 xác định - Vị trí cảng Hải Phịng,
các đảo Cát bà, Bạch Long Vĩ.


CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ
của vùng Đồng bằng sông Hồng.


CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng


- Là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên tài
nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng


HĐ2: 15’ Tìm hiểu ĐKTN và TNTN(tích hợp GDMT)
MT: Biết được đặc điểm điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên và thế mạnh của nó đối với sự phát triển
KT-XH ,những khó khăn của tự nhiên đối với sự phát
triển KT-XH


Cách tiến hành: nhóm


* Gv gợi ý để HS phân biệt vùng đồng bằng sông
Hồng và châu thổ sơng Hồng.(châu thổ sơng Hồng có
diện tích hẹp hơn đồng bằng sơng Hồng vì có vùng đất
giáp với trung du miền núi Bắc Bộ và ranh giới phía
Bắc vùng Bắc Trung Bộ



GV :Cho Hs dựa vào H 20.1và bản đồ tự nhiên của
ĐBSH thaỏ luận nhóm 4’(6nhóm )


Nhóm 1,2: Nêu đặc điểm của địa hình sơng Hồng ? ý
nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp
và đời sống dân cư.


Nhóm` 3,4:Kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở
Đồng bằng sông Hồng? Có thể trồng loại cây nào?
(Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa)
Nhóm5,6:Tìm hiểu khí hậu, tài ngun khống sản, tài
ngun biển của vùng( vùng biển có dầu khí ở Tiền
Hải Thái Bình)


HS :Trình bày
GV:Chuẩn xác


?Tại sao đất được xem là tài nguyên quý nhất ?(đất
phù sa màu mỡ ,quỹ đất hạn chế)


?Quá trình sử dụng làm cho tài nguyên đất ntn? Biện


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN
LÃNH THỔ


- Vùng Đồng bằng sông Hồng bao gồm
đồng bằng châu thổ màu mỡ giáp với
Trung du và miền núi Bắc Bộ. Bắc
Trung Bộ



- Dân số (17,5 triệu người năm 2002)
- Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với
các vùng, đặc biệt có thủ đơ Hà Nội là
trung tâm kinh tế khoa học –công nghệ
và nhiều mặt khác của đất nước.


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN




-- Địa hình : đồng bằng có đê điều, ơ
trũng→nơng nghiệp phát triển


- Khí hậu :Có mùa đơng lạnh→ thích
hợp với một số cây ưa lạnh (khoai tây,
xu hào, cải bắp..).


-Sông Hồng và sơng Thái Bình →bồi
đắp phù sa mở rộng châu thổ


- Tài nguyên quý giá nhất của vùng là
đất phù sa.


- Tài nguyên khống sản có giá trị đáng
kể là các mỏ đá Tràng Kênh (Hải
phòng), Hà Nam, Ninh Bình, sét cao
lanh (Hải Dương), than nâu (Hưng n),
khí tự nhiên Thái Bình



Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 51


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

pháp khắc phục ?


HS :Đọc tên các danh lam thắng cảnh ,di tích lịch sử
,văn hố có trong vùng.


HĐ3: 12’Tìm hiểu đặc điểm dân cư-xã hội(tích hợp
GDM


MT:Biết được một số thế mạnh và khó khăn của dân
cư và xã hội đối với vùng. Biết sự tập trung đông
dân=> MT bị ô nhiễm


Cách tiến hành: cả lớp


CH: Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính xem mật độ
dân số của đồng bằng sơng Hồng gấp bao nhiêu lần
mật độ trung bình của cả nước, của các vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ và Tây nguyên (gấp 5 lần so với
cả nước, 10 lần so với Trung du- miền núi Bắc Bộ,<15
lần so với Tây Nguyên)


CH: Mật độ dân số cao ở đồng bằng sơng Hồng có
những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển
kinh tế – xã hội?(dân cư tập trung đông ở nông
thôn-biện pháp đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hố)(MT bị
ơ nhiễm)


CH: QS bảng 20-1, nhận xét tình hình dân cư - xã hội


của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?.
CH: Quan sát hình 20-3, nhận xét về kết cấu hạ tầng
vùng Đồng bằng sông Hồng?


- Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân, nông
nghiệp trù phú, công nghiệp và đô thị diễn ra sôi động
?Trình bày một số nét về hệ thống đơ thị của vùng ?
(mật độ dày )


- Những nguồn tài nguyên biển đang
được khai thác có hiệu quả như nuôi
trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch…
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
- Đồng bằng sông Hồng là vùng đông
dân nhất cả nước, nguồn lao động dồi
dào. Mật độ trung bình 1179 người/km2<sub>(</sub>


năm 2002)


Gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có
giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn
còn cao.


- Đồng bằng sơng Hồng là vùng có kết
cấu hạ tầng nơng thơn hồn thiện nhất
trong cả nước. Hệ thống đê điều dài hơn
3000km là bộ phận quan trọng trong kết
cấu hạ tầng và là nét độc đáo của nền
văn hố sơng Hồng, văn hố Việt Nam .
- Đồng bằng sơng Hồng có một số đơ thị


được hình thành từ lâu đời.


IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


1. Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển
kinh tế – xã hội ?


2. Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
-HS học bài làm BT SGK vở BT.Chuẩn bị bài 21:Vùng ĐBSH (tt)
?QS H21.2Nhận xét tiềm năng phát triển công nghiệp của vùng ?


?Nông nghiệp của vùng phát triển ntn so với các vùng khác ? Dịch vụ phát triển ra sao? Vùng có những
trung tâm kinh tế nào ?


trả lới câu hỏi 1 đánh giá


* Thuận lợi :nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người dân có trình độ thâm canh nơng
nghiệp lúa nước, giỏi thủ cơng, đội ngũ trí thức, kĩ thuật cơng nghệ đơng đảo


* Khó khăn bình qn đất nông nghiệp thấp tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm ở nông thôn cao, nhu cầu về
việc làm, y tế, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.


_________________________________________________________________


Ngày dạy 9 /11/09 Tuần :12 Tiết 23


Bài: 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
I. Mục tiêu cần đạt :



1. Kiến thức:


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 52


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.Trong cơ cấu GDP nông
nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.


- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư. Các
thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng sông Hồng.
2. Kĩ năng:


- HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng
3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc


II. Chuẩn bị của GV, HS:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Bản đồ kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học


1/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15’

3/Bài mới:



Hoạt động 1 10’Tìm hiểu tính hình phát triển cơng
nghiệp


MT:Hiểu được tình hình phát triển cơng nghiệp của
vùng ĐBSH.



Cách tiến hành: cá nhân


GV giới thiệu:CN ở ĐBSH hình thành sớm nhất VN
và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện
CNH, HĐH - QS H 21.1


CH: Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự chuyển biến
về tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng ở vùng
đồng bằng sông Hồng?


CH: Nhận xét giá trị sản xuất cơng nghiệp ở Đồng
bằng sơng Hồng năm 1995- 2002?


 Tì trọng khu vực CN tăng mạnh 18,3 nghìn tỉ đồng
(1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng(2002)


Kể tên các ngành CN. Ngành nào là ngành CN trọng
điểm cùa ĐB s. Hồng?


 CN chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng,
vật liệu xây dựng và cơ khí


Kể tên những sản phẩm CN quan trọng của vùng? Địa
bàn phân bố các ngành CN trọng điểm.


 Chế biến LT –TP : HN, HP, NĐ, Hưng Yên, Hải
Dương


Hàng tiêu dùng: HN, Ninh Bình, Hải Phịng



Cơ khí: HN, H Đơng, Hải Dương, HP, Hưng n,
Nam Định, Thái Bình ( H21.3)…


Hoạt đơng 2: 10’ Tìm hiểu tình hình phát triển nơng
nghiệp


MT:Biết được tình hình phát triển nơng nghiệp của
vùng ,vẫn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP


Cách tiến hành: nhóm


HS : Dựa vào bảng 21.2,và H21.2 và nội dung
SGKthảo luận nhóm 4’(4nhóm )


Nhóm 1,2: Cho biết Sản xuất lương thực ở ĐBSH có
đặc điểm gì ?(Diện tích, năng suất, sản lượng )


Nhóm 3.4 Cho biết Vì sao vùng có năng suất lúa cao
nhất cả nước?( trình độ thâm canh cao ,cơ sở hạ tầng
tốt nhu cầu dân số đơng )? Vì sao vùng trồng được cây
ưa lạnh?


I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ


1. Công nghiệp


Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh
,chiếm 21%GDP công nghiệp của cả nước
(2002)



Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng
tăng nhanh trong cơ cấu GDP của vùng
-Ngành CN trọng điểm : chế biến lương
thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu
xây dựng và cơ khí


- Trung tâm CN: HN, HP


2/ Nơng nghiệp:
+ Trồng trọt:


Nghề trồng l có trình độ thâm canh cao
Vụ đơng với nhiều cây trồng ưa lạnh đang
trở thành vụ sản xuất chính


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 53


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

HS Trình bày
GV Chuẩn xác


?Lợi ích của việc đưa vụ đơng trở thành vụ sản xuất
chính ở ĐBSH ?


CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm
quan trọng như thế nào? Đồng bằng sơng Hồng có
những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất
lương thực?


CH: Chăn ni ở Đồng bằng sông Hồng như thế nào?
Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước 27,2% năm


2002). Chăn nuôi bị (bị sữa) đang phát triển. Chăn
ni gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản được chú ý phát
triển


CH: Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy xác định
vị trí địa lý và nêu ý nghĩa kinh tế – xã hội của cảng
Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài.


HĐ3 : 7’Tìm hiểu về dịch vụ


MT: Biết tình hình phát triển của ngành dịch vụ, hiện
nay đang có chuyển biến tích cực.


Cách tiến hành: cá nhân


CH: Dựa vào lược đồ (hình 21.2) nêu các ngành kinh
tế của các trung tâm kinh tế Hà Nội, Hải Phòng, Nam
Định.


CH: Xác định vị trí của các tỉnh, TP’ thuộc vùng kinh
tế trọng điểm Bắc Bộ


Hoạt động 4 :8’Tìm hiểu các trung tâm kinh tế, các
vùng kinh tế trọng điểm:


MT: Biết được các trung tâm kinh tế và các vùng kinh
tế trọng điểm- vai trị của nó


Cách tiến hành: cá nhân



HS :dựa vào H21.2tìm hai trung tâm kinh tế lớn
nhất .Vị trí các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế
trọng điểm Bắc bộ


?Nêu các ngành kinh tế của các trung tâm kinh tế Hà
Nội ,Hải Phòng Nam Định .


?Nêu vai trò của vùng kinh té trọng điểm Bắc Bộ ?


+ Chăn nuôi:


- Chăn nuôi gia súc, đặc biệt chăn nuôi
lợn chiếm tỉ trọng lớn


- Nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản ở
vịnh Bắc Bộ


3. Dịch vụ


- Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối giao
thông vận tải quan trọng và là hai trung
tâm du lịch lớn ở phía bắc


- Đồng bằng sơng Hồng có nhiều địa danh
du lịch hấp dẫn, nổi tiếng: Chùa Hương,
Tam Cốc- Bích Động, Cúc Phương, Đồ
Sơn…


- Bưu chính viễn thơng là ngành phát triển
mạnh



V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC
BỘ


- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh
tế lớn nhất Đồng bằng sơng Hồng.


- Các thành phố Hà Nội, Hải Phịng, Hạ
Long (Quảng Ninh) tạo thành tam giác
kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ.


- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả hai
vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và
miền núi Bắc Bộ .


IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


.1.Trình bày đặc điểm cơng nghiệp của Đồng bằng sơng Hồng thời kì 1995-2002


2. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sơng Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sơng Hồng
có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?


3.CMR Đồng bằng sơng Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch


HS học bài trả lời câu hỏi SGK vở BT .Chuẩn bị bài 22 :TH : Vẽ và phân tích biểu đồ …..?Trả lời
những câu hỏi gợi ý trong bài dựa vào nội dung bài 21 .chuẩn bị bút chì ,thước kẻ ….



Ngày dạy 12 / 11 /09 Tuần :13 Tiết: 26
Baì 22 : THỰC HÀNH


VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ


BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I. Mục tiêu cần đạt :


1. Kiến thức:


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 54


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình quân theo đầu
người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông,
mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng xuất .


- Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững
2. Kĩ năng


- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần lao động


II. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học


1/Kiểm tra bài cũ :? Vùng Đ BSH có DS ntn?Tình hình sản xuất lương thực của vùng có những
thuận lợi, khó khăn nào? 10 đ



2/ Giới thiệu bài :Dân số ,bình quân lương thực ,sản lượng lương thực có mối quan hệ ntn?
3/ Bài mới :


Hoạt động 1 : 15’Tìm hiểu bài tập 1
MT: Biết cách vẽ biểu đồ đường
Cách tiến hành:


HS đọc yêu cầu
-GV HD HS cách vẽ


-Vẽ trục tọa độ :trục đứng thể hiện %, trục ngang thể hiện thời gian (năm)
-Ghi đại lượng ở đầu mỗi trục .Chia khoảng cách trên các trục cho đúng


-HDHS vẽ từng đdường tương ứng với sự biến đổi dân số ,sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người .mỗi đường có kí hiệu riêng


-Ghi tên biểu đồ


Cho HS thảo luận nhóm 7’ (4 nhóm)vẽ biểu đồ theo hướng dẫn và số liệu SGK HS lên bảng vẽ biểu đồ .
GV theo dõi uốn nắn


Hoạt động 3:10’Tìm hiểu BT 2


MT: HS biết nhận xét MQH giữa DS, sản lượng lương thực, bình quân lương thực đầu người dựa vào
biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học


Cách tiến hành : nhóm


HS Dựa vào biểu đồ đã vẽ thảo luận nhóm 4’(4 nhóm )trả lời câu hỏi BT 2


HS Trình bày


GV Chuẩn xác thu một số bài chấm điểm


a/ Nhận xét :Dân số ,sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng
-Sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn dân số
b/ Giải thích


-Đ KTL: đất phù sa màu mỡ, khí hậu thuận lợi, lao động dồi dào có kinh nghiệm, kết cấu hạ tầng nơng
thơn tồn diện,….


-ĐKKK: bão, lũ, sương muối, sương giá, rét đậm, rét hại,…


-Vụ đơng góp phần tăng năng suất, tăng sản lượng, tận dụng đất, nước, khí hậu, cơ cấu cây trồng đa
dạng,…


-Bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh do sản xuất lương thực tăng nhanh ,dân số tăng chậm
IV/ĐÁNH GIÁ :


GV nhân xét tiết Th: chuẩn bị, tình thần, thái độ làm việc, thu bài các nhóm chấm điểm
V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS Hoàn thành 2BT vào vở


Chuẩn bị bài 23 :Vùng Bắc Trung Bộ ? Tìm vị trí ? Ý nghĩa của vị trí
? Đặc điểm tự nhiên ? Đặc điểm dân cư KT XH


VI/ Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy 17 /11/09 Tuần :14 Tiết 27



Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 55


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Bi 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. Mục tiêu cần đạt :


1.Kiến thức:


- HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.


- Cần thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần khắc phục và triển
vọng phát triển kinh tế trong thời kì cơng nghiệp hố, hiện đại hố.


2. Kĩ năng:


- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, phân tích và
giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội


3 /Thi độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học


1/Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước thực hành nên không kiểm tra



2/Giới thiệu bài :Vùng Bắc Trung Bộ có vị trí ntn? Đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội ra sao?
3/Bà

i mới :



*Hoạt động 1: 7’Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
MT: HS hiểu được vị trí địa lí và ý nghĩa của vị trí đối với
vùng.


Cách tiến hành: cá nhân


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1để
xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ .


CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của
vùng Bắc Trung Bộ .


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng, về diện tích và dân số .
So sánh với các vùng đã học


? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.


+ Hoạt động 2: 17’Tìm hiểu ĐKTN và TNTN


MT: HS hiểu được những điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên của vùng. Biết được những khó khăn của tự
nhiên đối với sự phát triển KT-XH


Cách tiến hành:nhóm


CH: Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy


thảo luận nhóm 4’ (4nhóm )


-Nhóm 1.2 cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như
thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ?


-Nhóm 3.4: Dựa vào bảng 23.1 và QS hình 23.2, hãy nhận
xét về tiềm năng tài ngun rừng và khống sản giữa phía
bắc và phía nam dãy Hồnh Sơn


HS Trình bày
GV :Chuẩn xác .


CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai
thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ?


*Khó khăn: Bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán gió Lào, cát lấn…
Hoạt động3 : 12’Tìm hiểu về dân cư-xã hội


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN
LÃNH THỔ:


-Vùng Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp
ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở
phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía
nam.


- Phía tây là dải Trường Sơn bắc
giáp Lào, phía đơng là Biển Đơng .
* Ýnghĩa vị trí địa lí của vùng



- Là cầu nối Bắc Bộ với các vùng
phía nam, cửa ngõ của các nước, tiểu
vùng sông Mê Công ra Biển Đông
và ngược lại.


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN


1. Điều kiện tự nhiên


- Địa hình từ tây sang đơng đều có
núi, gị đồi, đồng bằng , biển và hải
đảo


-Khí hậu có sự phân hố đơng tây,
mùa


2. Tài ngun thiên nhiên:


-Tài ngun khống sản , rừng, biển,
du lịch khá phong phú.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 56


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

MT: HS biết được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng.Tìm
năng đối với sự phát triển KT-XH


Cách tiến hành: cá nhân


CH: Dựa vào số liệu hình 23.2 và vốn hiểu biết hãy :-Nêu sự


khác biệt về dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía đơng và
phía tây của vùng


?So sánh với đặc điểm dân cư Trung Du và miền núi Bắc
Bộ ?


?Tại sao lại có sự khác biệt trên?


?Nhân xét về các chỉ tiêu của vùng so với cả nước ?
?Nêu một số biên pháp khắc phục khó khăn của vùng
?Nêu những hiểu biết của em về dự án phát triển của vùng ?


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ
HỘI


-Địa bàn cư trú của 25 dân tộc .
-Dân cư dân tộc và hoạt động kinh tế
có sự khác biệt giữa phía đơng và
phía tây của vùng


-Đời sống nhân dân cịn hiều khó
khăn


IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


? Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã
hội ?


2. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?



-HS học bài ,trả lời các câu hỏi SGK ,vở BT .Chuẩn bị bài 24:vùng Bắc Trung Bộ (tt)
?Hoạt động kinh tế của vùng phát triển ntn?Cơ sở phát triển ?


?Vùng có những trung tâm kinh tế nào ?Tình hình phát triển?


Ngày: 19 /11/09 Tuần 14 Tiết 28


- Bài 24 VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TT)
I. Mục tiêu cần đạt :


1.Kiến thức:


- HS cần hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, vùng Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó
khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.


- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề
kinh tế ở Bắc Trung Bộ


Biết một số tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng .Chương trình trồng rừng ,xây dựng hồ
chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT


2. Kĩ năng:


- HS cần vận dụng tốt kênh chữ kênh hình để trả lời các câu hỏi
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ


3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. Chuẩn bị của GV, HS:



- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh vùng


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1/Kiểm tra bài cũ


?Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ? Có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển
kinh tế – xã hội ?10đ


2/Giới thiệu bài: Hoạt động kinh tế của vùng phát triển ntn ? Vùng có những trung tâm kinh
tế nào ?


3/ Bài mới:



HĐ1:25’Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế(Tích hợp
GDMT)


MT:Biết được tiềm năng, đặc điểm phát triển các
ngành kinh tế của vùng


IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 57


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Cách tiến hành: nhóm


QS H24.1 Nhận xét mức độ đảm bảo lương thực ở
BTB?



CH: Nêu một số khó khăn nói chung trong sản xuất
nông nghiệp của vùng?Cách khắc phục ?


 khó khăn chính là diện tích canh tác ít, đất xấu và
thường bị thiên tai


CH: So sánh với vùng đồng bằng sơng Hồng?


 BTBộ vừa đủ ăn khơng có phần dơi dư để dữ trữ và
xuất khẩu, mặc dù đó là bước tiến lớn


CH: Nhận xét về cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
?Dựa vào kiến thức đã học bài 23 thảo luận nhóm 3’(4
nhóm)


N1,2:Bằng sự hiểu biết, giải thích vì sao nghề rừng,
chăn ni gia súc lớn (trâu bị đàn), nghề khai thác,
nuôi trồng thủy sản là thế mạnh kinh tế của vùng.?
N3,4: Quan sát lược đồ 24.3 hãy xác định các vùng
nông lâm kết hợp? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở
Bắc Trung Bộ.


HS:Trình bày
GV:Chuẩn xác


Ý nghĩa của việc trồng rừng là chống lũ quét, hạn
chế nạn cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại của gió phơn
tây nam và bão lũ nhằm bảo vệ môi trường sinh thái
GV mở rộng: hiện nay nhà nước đang triển khai dự án


trồng 5 triệu ha rừng trên phạm vi tồn quốc, riêng với
Bắc Trung Bộ chương trình trồng rừng kết hợp phát
triển hệ thống thủy lợi được coi là chương trình trọng
điểm


CH: Dựa vào hình 24.2 nhận xét tình hình phát triển
cơng nghiệp ở Bắc Trung Bộ?


CH: Ngành cơng nghiệp nào quan trọng vì sao?


- Ngành cơng nghiệp khai thác khống sản và cơng
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là 2 ngành có thế
mạnh ở Bắc Trung Bộ


CH: Tìm trên hình 24.3 các cơ sở khai thác khống
sản: thiếc, crơm, titan, đá vơi sản xuất vật liệu xây
dựng (Xi măng).


CH: Nhận xét về ngành dịch vụ ở Bắc Trung Bộ?
- Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật của vùng, đường bộ ,
sắt, biển,


CH: Quan sát trên lược đồ (hình 24.3) hãy tìm vị trí
các quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các
tuyến đường này?.


CH: Hãy kể một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung
Bộ?Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng?


Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ sinh thái, nghỉ


dưỡng, văn hoá-lịch sử: Sầm Sơn, Cửa Lò, Bạch Mã,
quê hương Bác Hồ, Bãi tắm Cảnh Dương. Lăng Cô,
Thuận An. Di sản thiên nhiên Phong Nha – Kẻ Bàng,
thành phố Huế.


Hoạt động 2 : 10’Tìm hiểu các trung tâm kinh tế
MT:Biết được vị trí và vai trị của các trung tâm kinh
tế


1. Nông nghiệp


- Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó
khăn trong sản xuất nông nghiệp


- Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh thâm
canh, tăng năng suất mà dải đồng bằng
ven biên trở thành nơi sản xuất lúa chủ
yếu.


- Cây công nghiệp hàng năm được trồng
với diện tích khá lớn.


2.Cơng nghiệp


- Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc
Trung Bộ tăng liên tục.


- Công nghiệp khai khoáng và sản xuất
vật liệu xây dựng phát triển



- Cơng nghiệp chế biến gỗ, cơ khí nơng
cụ, dệt kim, may mặc, chế biến thực
phẩm với quy mô vừa và nhỏ phát triển
ở nhiều địa phương.


3. Dịch vụ


-Hệ thống giao thơng vận tải có ý nghĩa
kinh tế và quốc phịng đối với tồn vùng
và cả nước


-Có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch
V/. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm
kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung
Bộ.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 58


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Cách tiến hành: cá nhân


CH: Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh
tế của vùng?


CH: Xác định trên lược đồ (hình 24.3) tìm vị trí
TP’Thanh Hoá, Vinh, Huế. Xác định những ngành
kinh tế chủ yếu của các thành phố này.


? Nêu vai trò của các trung tâm kinh tế của vùng ?



- Thành phố Thanh Hoá là trung tâm
cơng nghiệp lớn phía bắc của Bắc Trung
Bộ.


- Thành phố Vinh là hạt nhân đẻ hình
thành trung tâm cơng nghiệp và dịch vụ
của Bắc Trung Bộ


- Thành phố Huế là trung tâm du lịch
lớn ở miền Trung và cả nước


IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


1.Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
2. Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?


HS học bài trả lời câu hỏi sgk ,vở BT


Chuẩn bị bài 25 Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ


?Vị trí ý nghĩa của vị trí ?Điều kiện tự nhiên ?Dân cư xã hội có đặc điểm gì ?So sánh với các vùng đã
học ?


Bảng 24.2. Một số mơ hình sản xuất ở Bắc Trung Bộ


Mơ hình sản xuất
Vùng núi, đồi gị phía tây


Nơng – lâm kết hợp: trồng rừng kinh tế, bảo vệ rừng đầu nguồn, chăn
ni gia súc lớn (bị, trâu), cây cơng nghiệp: cà phê. Hồ tiêu (tại vùng


đất đỏ badan hủ Quỳ, Quảng Trị), rau quả...


Vùng ven biển phìa đơng


Nơng – ngư kết hợp: nuôi trồng thủy sản trong các đầm phá (tôm, cá,
nhuyễn thể...), đánh bắt hải sản ven bờ, xa bờ. Bảo vệ nguồn hải sản.
Trồng rừng phòng hộ, ngăn cát lấn để bảo vệ đồng ruộng.


Ngày dạy 24 /11/09 Tuần 15 tiết 29


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 59


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Bài 25 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. Mục tiêu cần đạt :


1. Kiến thức:


- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa
sườn Tây Ngun với Biển Đơng nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất
nước.Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải
miền Trung


Vúng có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển .Vì vậy để phát triển các ngành kinh tế biển cần có
những biện pháp BVMT khỏi bị ơ nhiễm


Biết hiện tượng sa mạc hố có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ ,nên vấn đề bảo
vệ và phát triển rừng ở đây có tầm quan trọng đặc biệt .


2. Kĩ năng:



- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng
- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng .


Sử dụng bản đồ tự nhiên để phân tích tiềm năng tụ nhiên của vùng
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc


II. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1/ Kiểm tra bài cũ :


H1: Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển KT công nông nghiệp ở BTB?9đ
?H2: Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng ?8đ


2/ Giới thiệu bài :?Vị trí ?Đặc điểm tự nhiên ,dân cư xã hội ntn?
3/ Bài mới :


Hoạt động 1:7’ Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ:


MT:Biết được vị trí và ý nghĩa của vị trí địa lí vùng
DHNTB


Cách tiến hành: cá nhân



GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
20.1để xác định ranh giới vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ .


CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ
của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và
dân số


CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ


CH: : Quan sát hình 25.1. Hãy xác định vị trí, giới hạn
lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. quần đảo
Trường Sa, Hoàng Sa. Các đảo Phú Quý, Lý Sơn.
Hoạt động 2:17’ Tìm hiểu ĐKTN và TNTN (Tích hợp
GDMT)


MT: Biết được đặc điểm các ĐKTN và TNTN tiềm
năng để phát triển KT-XH.


Cách tiến hành: nhóm


CH: Quan sát hình 25.1. Hãy nhận xét về điều kiện tự
nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? ( Duyên
Hải Nam Trung Bộ có dáng cong ra phía biển) nhận
xét đặc điểm dải đồng bằng Duyên Hải Nam Trung
Bộ?



I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
THỔ


Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là dải
đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến
Bình Thuận


Ý Nghĩa: Duyên hải Nam Trung Bộ là
nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông
Nam Bộ, giữa sườn Tây Ngun với Biển
Đơng nơi có quần đảo Trường Sa, Hồng
Sa


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN


VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1/Điều kiện tự nhiên:


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 60


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

CH: Tìm trên lược đồ hình 25.1:


- Vị trí địa lý các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Cam
Ranh.


- Các bãi tắm và cơ sở du lịch nổi tiếng.


?Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết thảo luận nhóm
4’(4nhóm,nhóm1,2thuân lợi .nhóm3.4 khó khăn ) cho
biết Trong phát triển kinh tế xã hội vùng Duyên hải


Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và
khó khăn gì?


HS Trình bày
GV :Chuẩn xác


CH: Hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và
khoáng sản. Kể tên các loại khoáng sản?


CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai
thường xảy ra ở Duyên hải Nam Trung Bộ?


CH: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm
quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
GDHS ý thức BVTN


-Do khí hậu là 2 tỉnh khô hạn nhất trong cả nước
- Hiện tượng hoang mạc hố đang có xu thế mở rộng
Hoạt động 3 12’Tìm hiểu đặc điểm DC-XH:


MT: Biết được các đặc điểm DC-XH của vùng và tiềm
năng đối với sự phát triển KT-XH


Cách tiến hành: cá nhân


CH: Căn cứ bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt
trong phân bố dân tộc, dân cư giữa vùng đồng bằng
ven biển với vùng đồi núi phía tây.


CH: Dựa vào bảng 25.2 và 25.3, nhận xét về đời sống


dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ.


CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem mật độ
dân số của Dun hải Nam Trung Bộ so với mật độ
trung bình của cả nước.


Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều có
núi, gị đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp
phía đông chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm
ngang sát biển, bờ biển có nhiều vũng,
vịnh.


2. Tài nguyên thiên nhiên:


- Nuôi trồng thuỷ sản thu nhặt tổ chim yến
- Đất nông nghiệp thích hợp trồng lúa,
ngơ, khoai, sắn cây cơng nghiệp có giá trị
như bơng vải, mía đường, vùng đồi núi
chăn nuôi gia súc lớn như bị đàn


- Khống sản chính là cát thạch anh, titan,
vàng đá quí, đá xây dựng


- Rừng có đặc sản quí như quế, trầm
hương,sâm quy…


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
- Bảng 25.1SGK


- Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn có


nhiều di tích văn hoá-lịch sử. Trong đó
phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn được
UNESCO cơng nhận di sản văn hố thế
giới


IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


1. Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển
kinh tế – xã hội ?


2. Phân bố dân cư ở Dun hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì?


-HS học bài trả lời câu hỏi BT SGK vở BT.Chuẩn bị bài 26 Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tt)


?Tình hình phát triển kinh tế ở Duyên hải NTB ntn?Cơ sở phát triển ?Vùng có những trung tâm kinh tế
nào ?Đặc điểm phát triển ?


Ngày dạy 26 /11/09 Tuần 15 Tiết 30


Bài 26 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (TT)
I. Mục tiêu cần đạt :


1. Kến thức:


- HS cần hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế biển.Thơng qua
việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như
xã hội toàn vùng.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 61



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Nắm được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh đến tăng
trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ .


2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để tìm kiến thức, phân tích giải thích một số vấn
dề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ.


- Đọc xử lí các số liệu và phân tích quan hệ không gian:đất liền- biển và đảo, Duyên hải Nam
Trung Bộ với Tây Nguyên


3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên,
II. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1/Kiểm tra bài cũ :


H1: Xác định vị trí và nêu đặc điểm tự nhiên vùng Duyên hải NTB?9 đ
H2: Nêu đặc điểm kinh tế -XH của vùng Duyên hải NTB?8đ


2/Giới thiệu bài :? Tình hình phát triển KT-XH của vùng ntn? Vùng có những trung tâm kinh tế
nào? Đặc điểm phát triển?


3/ Bài mới :


Hoạt động 1: 25’Tìm hiểu tình hình phát triện KT


MT: Biết đặc điểm phát triển các ngành kinh tế của
vùng .


Cách tiến hành: nhóm


CH: Dựa vào hình 26.1và bảng 26.1 và kiến thức đã
học thảo luận nhóm 3’


Nhóm 1.2: Nhận xét tình hình chăn nuôi khai thác và
nuôi trồng thủy sản của vùng ?Phân bố ở đâu ?Xác
định trên bản đồ các bãi tơm cá .


Nhóm 3.4 :Nhận xét tình hình trồng cây lương thực
cây công nghiệp cây ăn quả của vùng ?


HS: Trình bày
GV :Chuẩn xác


?sản xuất nơng nghiệp cịn gặp những khó khăn gì?
CH: Vì sao nghề chăn ni bị, khai thác và ni
trồng đánh bắt thủy sản là thế mạnh của vùng?
- Thuỷ sản 521,1 nghìn tấn chiếm 27,4% giá trị thuỷ
sản cả nước.


CH: Quan sát hình 26.1, hãy xác định các ngư
trường ven bờ và trên Biển Đông. Bằng sự hiểu biết,
hãy giải thích vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi
tiếng về nghề làm muối và đánh bắt thủy sản biển?
+ Công nghiệp:



CH: Dựa vào số liệu trong bảng 26.2, hãy nhận xét
tình hình phát triển cơng nghiệp của vùng so với cả
nước? (kém) Nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất
công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả
nước?


Bảng 26.3. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng,


của cả nước thời kỳ 1995 – 2002(Nghìn tỉ đồng)
Năm


Vùng 1995 2000 2002


Duyên hải Nam


Trung Bộ 5,6 10,8 14,7


IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ


1. Nông nghiệp


- Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là chăn
ni bị đàn


- Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản cả
nước.(2002)


- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá
phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa
Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.


2. Cơng nghiệp


-Sản xuất cơng nghiệp cịn chiếm tỉ trọng
nhỏ


-Tốc độ tăng trưởng khá cao .


-Công nghiệp cơ khí và chế biến thực phẩm
khá phát triển ..


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 62


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Cả nước 103,4 198,3 261,1
+ Dịch vụ:


CH: Quan sát hình 26.1, hãy kể tên các hải cảng.
Giải thích tầm quan trọng của các cảng ?


CH: Hoạt động dịch vụ ở vùng này phát triển ntn?Cơ
sở phát triển ?


Hoạt động 2: 10’ Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và
các vùng kinh tế trọng điểm


MT:Biết vị trí và vai trò của các trung tâm KT và
các vùng KT trọng điểm.


Cách tiến hành: cả lớp


CH: Tìm trên lược đồ (hình 26.1) vị trí địa lý của các


thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.(cho HS
thảo luận về tầm quan trọng của 3 TP’ này đối với
Tây Nguyên, bài 6)


CH: Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ
của Tây Nguyên?


CH: Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền
Trung? Nêu tầm quan trọng của các vùng trọng điểm
này?


3. Dịch vụ


- Các TP’ cảng biển vừa là đầu mối giao
thông thuỷ bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu
quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây
Nguyên. Du lịch là thế mạnh của vùng các
bãi biển nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang,
Mũi Né… Phố cổ Hội An, và di tích Mỹ
Sơn


V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN
TRUNG :


- Các trung tâm kinh tế ở Duyên hải Nam
Trung Bộ đều là TP’ biển, hoạt động xuất
nhập khẩu, du lịch nhộn nhịp.


- Các vùng kinh tế trọng điểm miền Trung


đã tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên.


IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


1. Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng biển như thế nào?


2. Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền Trung? Nêu tầm quan trọng của các vùng trọng điểm này?
HS học bài trả lời câu hỏi BT SGK và BT .Chuẩn bị bài 27 TH :Kinh tế biển của BTB và Duyên hải
NTB .Trả lời những câu hỏi gợi ý trong bài dựa vào bài 24 và bài 26


Bảng 26.3. Diện tích mặt nước ni trồng thủy sản theo các tỉnh, năm 2002


Các tỉnh Đà nẵng Quảng<sub>Nam</sub> Quảng<sub>Ngãi</sub> Bình<sub>Định</sub> <sub>n</sub>Phú Khánh<sub>Hịa</sub>
Ninh
Thuận


Bình
Thuận
Diện tích


(nghìn ha) 0,8 5,6 1,3 4,1 2,7 6,0


1,5 1,9


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 63


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Ngày dạy 1/12/09 Tuần 16 Tiết 31



Bài 27 : THỰC HÀNH: KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ
VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ


I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:


- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam
Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế (hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt hải
sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển) .


2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng đọc bản đồ , phân tích bảng số liệu thống kê liên kết không gian kinh tế Bắc Trung
Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ .


3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học


1/ Kiểm tra bài cũ :Tình hình phát triển kinh tế của vùng Duyên hải NTB ntn?Tại sao ngư nghiệp
là thế mạnh của vùng ?10 đ


2/ Giới thiệu bài :Vùng kinh tế BTB và Duyên hải NTB có tiềm năng phát triển kinh tế biển ntn?
3/ Bài mới :


Hoạt động 1:Bài tập :1(17’)



MT: Xác định được vị trí của các bãi tơm, cá, muối, cảng biển, bãi biển có giá trị du lịch. Nhận xét tiềm
năng KT biển của BTB, DHNTB


Cách tiến hành: Cá nhân
HS đọc yêu cầu BT 1


GV Cho HS Dựa vào H24.3 và 26.1.Bản đồ kinh tế VN thảo luận nhóm 4’(4HS)trả lời câu hỏi BT1
HS trình bày trên bản đồ


GV Chuẩn xác tài nguyên thiên nhiên ,nhân văn trên đất liền ,tài nguyên biển là cơ sở để Duyên hải
miền trung xây dựng nền kinh tế biển nhiều triển vọng


Hoạt động 2:BT 2 (18’)


MT: Nhận xét và giải thích được sản lượng khai thác và ni trồng thủy sản của BTB , DHNTB qua
bảng số liệu


Cách tiến hành: nhóm
HS đọc u cầu BT 2


GVHD HS tính tỉ lệ %về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của từng vùng và của toàn vùng Duyên
hải miền trung


GV : Cho HS thảo luận nhóm 4’ (4HS ) Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học trả lời 2 câu hỏi BT 2
HS Trình bày


GV : Chuẩn xác


a/ BTB nuôi trồng thủy sản nhiều hôn Duyên hải NTB
Duyên hải NTB khai thác nhiều hơnBTB



b/ Giải thích


-Tiềm năng kinh tế biển của Duyên hải NTB lớn hơn BTB


Duyên hải NTB có truyền thống ni trồng và đánh bắt thủy sản có lợi thế vùng nước vùng biển cực
NTB có năng suất sinh học cao nên nhiều cá


GV : Giáo dục HS ý thức bảo vệ tài nguyên ,môi trường biển
IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


?Vùng BTB và Duyên hải NTB có tiềm năng kinh tế biển ntn? Cịn gặp những khó khăn nào ? Hướng
giải quyết ?


HS về hoàn tất 2BT vào vở Chuẩn bị bài 28 Vùng Tây Nguyên
?Vị trí ?ý nghĩa của vị trí ?Đặc điểm tự nhiên ?Đặc điểm KT _XH?


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 64


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày 3/12/08 Tuần 16 Tiết 32
Bài 28 VÙNG TÂY NGUYÊN


I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:


- HS cần hiểu được Tây Nguyên có vị trí địa lí , quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế –
xã hội , an ninh quốc phòng, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư ,
xã hội của vùng. Tây Ngun là vùng sản xuất hàng hố nơng sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ
đứng sau đồng bằng sông Cửu Long.



Vùng có một số lợi thế để phát triển kinh tế :địa hình, đất ,rùng .Biết việc chặt phá rừng quá mức
để trồng trọt ,săn bắt động vật quá mức làm ảnh hưởng xấu đến MT .Vì vậy việc BVMT tự nhiên
,khai thác hợp lí tài nguyên ,đặc biệt là thảm thực vật rừng là nhiệm vụ quan trọng của vùng


2.Kĩ năng:


- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét giải thích một số vấn đề của vùng


phân tích bảng số liệu .Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên để phân tích tiềm năng tự nhiên
của vùng


3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học


1/ Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước TH nên không kiểm tra


2/ Giới thiệu bài :Vị trí Tây Nguyên NTN? Đặc điểm tự nhiên ?Đặc điểm KT-XH ?
3/ Bài mới


Hoạt động 1: 8’Tìm hiểu vị trí và giới hạn lãnh thổ
MT:Biết vị trí giới hạn và ý nghĩa của vị trí


Cách tiến hành: cả lớp



GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 28.1 để xác
định ranh giới vùng, vùng lãnh thổ lân cận


CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng.
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng ,(5 tỉnh) về diện tích và dân
số


CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng


- Ở ngã 3 biên giới giữa 3 nước Tây Ngun, Hạ Lào, Đơng Bắc
Cămpuchia có ý nghĩa chiến lược trong q trình cơng nghiệp
hố hiện đại hố


Hoạt động 2: 17’(Tích hợp GDMT)Tìm hiểu ĐKTN, TNTN
MT:Biết được những thuận lợi, khó khăn đặc điểm tự nhiên và
TNTN để TN phát triển KT


Cách tiến hành: Nhóm


CH: Quan sát hình 28.1. Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên của
vùng Tây Ngun ? (Địa hình , sơng ngịi….)


CH: Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dịng sơng bắt nguồn từ
Tây nguyên chảy về các vùng Đông Nam Bộ, Dun hải Nam
Trung Bộ; về phía Đơng Bắc Cam-pu-chia(dịng sơng XeXan,
Xrepơk, Đồng Nai, sơng Ba..)chú ý các kí hiệu của các nhà máy
thuỷ điện trên các dịng sơng này


GV cho HS thảo luận nhóm3’(4 nhóm) nêu ý nghĩa của việc


bảo vệ rừng đầu nguồn ở Tây Nguyên?


HS : Trình bày


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI
HẠN LÃNH THỔ


- Vùng Tây Ngun có vị trí
quan trọng về an ninh quốc
phòng.


- Là vùng duy nhất nước ta
không giáp biển


- Dân số (hơn 4,4 triệu người
năm2002)


II/ĐIỀU KIỆNTỰ NHIÊN VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN :


1. Điều kiện tự nhiên


- Tây Ngun có địa hình cao
ngun xếp tầng, là nơi bắt
nguồn của nhiều dịng sơng.
- Khí hậu : nhiệt đới cận xích
đạo thích hợp với nhiều loại
cây CN



Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 65


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

GV: Chuẩn xác GD HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên .
CH: Quan sát bảng 28.1. Nhận xét về tiềm năng kinh tế , tài
nguyên thiên nhiên vùng Tây Nguyên?


CH: Quan sát lược đồ 28.1Hãy nhận xét sự phân bố các vùng
đất badan, các mỏ bô xit


CH: Dựa vào bảng 28.1 Hãy nêu ý nghĩa của việc khai thác tài
nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên để phát triển kinh tế ?


?Trong xây dựng kinh tế Tây Nguyên có những khó khăn nào ?
Biện pháp khắc phục ?


* Khó khăn: mùa khơ kéo dài , thiếu nước, cháy rừng, việc chặt
phá rừng quá mức , nạn săn bắt động vật hoang dã ảnh hưởng
xấu đến môi trường


* Biện pháp: Bảo vệ mơi trường, khai thác tài ngun hợp lí
Hoạt động 3 : 10’Tìm hiểu đặc điểm DC-XH


MT:Biết đặc điểm DC-XH và vai trò đối với phát triển KT
Cách tiến hành: cá nhân


?Nêu đặc điểm dân số thành phần dân tộc
?Phân bố dân cư ở Tây Nguyên ?


?Đặc điểm dân cư có thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh
tế xã hội của vùng?So với các vùng đã học ? ?Quan sát bảng


28.2, so sánh các chi tiêu trên với cả nước ?


?Nhận xét đặc điểm dân cư xã hội ở Tây Nguyên ?


?Nêu một số giải pháp nhằm nâng cao mức sống người dân ?
GD HS ý thức bảo vệ rừng


2. Tài nguyên thiên nhiên
-Đất:chủ yếu là đất badan 66%
so với cả nước thích hợp trồng
cà phê, cây công ngiệp


-Rừng :29,2% dt rừng cả nước
- Nguồn nước và tiềm thủy
năng điện lớn ( 21% thủy điện
cả nước


-Khống sản :chủ yếu là bơxít


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ
XÃ HỘI


- Dân số hơn 4,4 triệu người
năm


2002. Là vùng thưa dân nhất
nước ta


- Vùng là địa bàn cư trú của
các dân tộc ít người



- Mật độ 81 người/km2<sub> năm</sub>


2002


-Đời sống còn nhiều khó
khăn ,đang được cải thiện đáng
kể .


*Giải pháp :


+Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
,đầu tư phát triển kinh tế
+Xóa đói giảm nghèo ,cải thiện
đời sống người dân .


+Ngăn chặn phá rừng .
IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


1. Điều kiện tự nhiên của Tây Ngun có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã
hội ?


2. Phân bố dân cư ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì?


HS học bài ,trả lời các câu hỏi SGK ,vở BT .Chuẩn bị bài 29 :Vùng Tây Nguyên (tt)
?Tây Nguyên có những ngành kinh tế nào ?Đặc điểm phát triển của từng ngành ?
?Tây Nguyên có những trung tâm kinh tế nào ,vùng kinh tế nào ?


Ngày dạy 8/12/09 Tuần :17 Tiết 33
- Bài 29 VÙNG TÂY NGUYÊN (TT)


I. Mục tiêu cần đạt :


1 kiến thức:


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 66


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- HS cần hiểu được nhờ thành tựu về công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện
về kinh tế –xã hội . Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
Nơng nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hố. Tỉ trọng cơng nghiệp và
dịch vụ tăng dần.


- Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng của một số TP’ như PlâyCu, Buôn Ma Thuột, Đà
Lạt


2. kĩ năng:


- HS biết kết hợp kênh chữ và kênh hình, phân tích và giải thích được một số vấn đề búc xúc ở
Tây Nguyên.


- Đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin


3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học


1/Kiểm tra bài cũ:


H1: Xác định, nêu vị trí, vai trị của vị trí đối với TN.8 đ


H2: Đ KTN, TNTN của TN có thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển KT-XH? 10 đ


2/Giới thiệu bài: Thành tựu của công cuộc đổi mới ảnh hưởng ntn đến sự pháy triển kinh tế ở Tây
Nguyên ?


3/ Bài mới:


Hoạt động 1: 25’ Tìm hiểu tình hình phát triển
KT


MT: Biết thuận lợi, khó khăn đặc điểm phát triển
của các ngành KT Tây Nguyên


Cách tiến hành: nhóm


CH: Dựa vào hình 29.thảo luận nhóm 4’ (4
nhóm)Nhóm 1.2.: Hãy nhận xét tỉ lệ diện tích và
sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả
nước.


Nhóm3.4:Vì sao cây cà phê được trồng nhiều
nhất ở vùng này?( đất khí hậu thị trường )


CH: Dựa vào (hình 29.2), hãy xác định các vùng
trồng cà phê , cao su, chè, ở Tây Nguyên?
HS :Trình bày



GV : Chuẩn xác


CH: Dựa vào bảng 29.1, hãy nhận xét tình hình
phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên. Tại sao
sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh Đắk Lắk và Lâm
Đồng có giá trị cao nhất?


- Là diện tích trồng cây cơng nghiệp có quy mơ
lớn, đặc biệt là đất badan, nhờ đó tỉnh này có thế
mạnh sản xuất và xuất khẩu cà phê , điều, hồ
tiêu.. Lâm đồng có thế mạnh sản xuất chè, hoa,
rau quả ôn đới


* Khó khăn: Thiếu nước vào mùa khơ và biến
động của giá nông sản


?Ngành chăn nuôi của vùng phát triển như thế
nào ?


CH: Nhận xét tình hình sản xuất lâm nghiệp ở
các tỉnh ở Tây Nguyên.(độ che phủ rừng ở Tây
Nguyên 57,8% năm 2003, phấn đấu năm 2010 là
65%bảo vệ rừng đầu nguồn cho cả vùng lân cận.


I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ


1/ Nông nghiệp :
a. Trồng trọt:



- Cây công nghiệp: Cà phê, cao su, chè,
điều… hiệu qủa kinh tế cao


 Xuất khẩu cà phê
- Lúa


- Cây công nghiệp ngắn ngày
- Hoa, rau qủa ôn đới


b. Chăn nuôi:
Gia súc lớn


c. Lâm nghiệp:Phát triển nhanh


- Kết hợp khai thác, trồng mới, bảo vệ
rừng, gắn khai thác với chế biến


- Độ che phủ rừng 54,8% ( 2003) Cao
nhất nước


2/.Công nghiệp


- Chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 67


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

CH: Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp
ở các tỉnh Tây Nguyên


CH: Xác định trên lược đồ (hình 29.2) vị trí của


nhà máy thủy điện Yaly trên sông Xêxan và nêu
ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây
Nguyên. ( cung cấp nước năng lượng là biểu
tượng khởi động xây dựng cơ bản, chuẩn bị cho
dự án lớn nhằm mục đích nâng cao đời sống dân


?Hoạt động dịch vụ ở Tây Nguyên phát triển
ntn?dựa vào đâu ?HS QS H29.4


?Dựa vào SGK và hiểu biết cho biết phương
hướng phát triển của đảng và nhà nước trong đầu
tư phát triển ở Tây Nguyên ?


Hoạt động 2:10’ Tìm hiểu các trung tâm kinh tế
TN


MT: Biết vị trí , vai trị của các trung tâm kinh tế
ở TN


Cách tiến hành: cá nhân


CH: Dựa vào hình 29.2, hãy xác định vị trí của
các thành phố:Bn MaThuột, Plây Ku, Đà Lạt.
- Những quốc lộ nối các thành phố này với thành
phố Hồ Chí Minh, các cảng biển Duyên hải Nam
Trung Bộ., sau đó trao đổi về sự khác biệt chức
năng của 3 trung tâm kinh tế vùng


nhưng đang chuyển biến nhanh.



- Các ngành công nghiệp chế biến nông,
lâm sản phát triển khá nhanh


- Một số dự án phát triển thuỷ điện với
quy mô lớn đã và đang triển khai trên sông
Xêxan


3. Dịch vụ


- Có chuyển biến nhanh


- Xuất khẩu nơng sản (thứ 2 cả nước
nhưng chủ lực là cà phê ), lâm sản
- Du lịch : sinh thái, văn hóa
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ


- Các thành phố: Buôn Ma Thuột, PlâyKu,
Đà Lạt là 3 trung tâm kinh tế ở Tây
Nguyên


- TPBuôn Ma Thuột là trung tâm công
nghiệp,đào tạo nghiên cứu khoa học
- TP’Plây Ku phát triển công nghiệp chế
biến nông, lâm sản, trung tâm thương mại
du lịch


- Tp’ĐLạt trung tâm du lịch sinh thái,
nghiên cứu khoa học, sản xuất rau, hoa
quả.



IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


1. Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã
hội ?


2. Tại sao Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch?
HS học bài trả lời các câu hỏi SGK ,vở BT.
Chuẩn bị bài sau: Bài 30:Thực hành


?Trả lời những câu hỏi gợi ý trong bài dựa vào bài 28,17


Bảng 29.1. Giá trị sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên


(giá so sánh 1994, nghìn tỉ đồng)


Năm Kon Tum Gia Lai Đăk Lắk Lâm Đồng <sub>Tây Nguyên</sub>Cả vùng


1995 0,3 0,8 2,5 1,1 4,7


2000 0,5 2,1 5,9 3,0 11.5


2002 0,6 2,5 7,0 3.0 13.1


VII/ Rút kinh nghiệm:


_______________________________________________________________
Ngày dạy :10/12/09 Tuần 17 Tiết 34
Bài 30 THỰC HÀNH



SO SÁNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 68


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

I. Mục tiêu cần đạt :
1. kiến thức:


- HS cần phân tích sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung du và mièn núi Bắc Bộ
với Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi, khó khăn, và giải pháp phát triển bền vững.


2. kĩ năng:


- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê. Có kĩ năng viết và trình bày văn bản
trước lớp


3. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. Chuẩn bị của GV, HS:


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1/ Kiểm tra bài cũ:


H1 :Tình hình phát triển kinh tế ở Tây Nguyên ntn?8 đ


H2: Hoạt động kinh tế nào có vai trị quan trọng ở Tây Ngun ?Kể tên các vùng kinh tế
trọng điểm ?9đ



2/ Giới thiệu bài:Cây cà phê và cây chè trồng nhiều ở đâu ?Tại sao ?
3/ Bài mới :


Hoạt động :1(15’) Tìm hiểu BT 1


MT: Biết tình hình sản xuất và sản lượng của các cây cơng nghiệp ở 2 vùng.
Cách tiến hành Nhóm


HS đọc yêu cầu BT1


G: Cho H thảo luận nhóm 5’ (4nhóm) Trả lời câu hỏi a bài tập 1
H: Trình bày.


G; Chuẩn xác


- Cao su, điều, hồ tiêu thích hợp mhiệt độ 200<sub>C– 30</sub>0<sub>C phát triển tốt trên đất Badan.</sub>


- Hồi, Huế, Sơn: thích hợp khí hậu cận nhiệt và ôn đới trên nui cao, nhiệt độ 200<sub>C</sub>


? So sánh diện tích gieo trồng, sản lượng chè, cà phê 2 vùng giải thích.?


- Cà phê cần mưa nhiều 1500 – 2000mm, độ ẩm 78 – 80% không chịu được gió mạnh, đất tơi, xốp,
thống nước.


- Chè: cần t0<sub> 15 – 20</sub>0<sub>C chịu được lạnh dưới 20</sub>0<sub>C lượng mưa 1500 – 2000mm. Độ cao 500m –</sub>


1000m


Mở rộng: (Nổi tiếng chè Tân Cương(Tây Nguyên) chè Suối Giàng (Yên Bái), chè San ( Hà Giang)
Các nước nhập khẩu nhiều cà phê của nước ta là Nhật Bản, LB Đức… Chè là nước uống ưa chuộng của


nhiều nước EU,Tây Á,Nhật Bản, Hàn Quốc…


- Nước xuất khẩu nhiều chè nhất thế giới là Bra-xin
*Hoạt động 2 : 20’Tìm hiểu BT 2.


MT: biết cách viết báo cáo về tình hình sản xuất chè, cà phê ở Tây Nguyên và trung du và miền núi
BB


Cách tiến hành: Cá nhân


H: Dựa vào kiến thức đã học làm BT2


G: Giới thiệu khái quát về đặc điểm sinh thái của mỗi loại cây.
H: Trình bày.


G: Chuẩn xác.thu bài chấm điểm


Tây Nguyên và vùng Trung Du miền núi Bắc Bộ có đặc điểm riêng về địa hình, khí hậu, sinh học.
Cả 2 vùng đều có điều kiện phát triển cây cơng nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao. Đều đó chứng
tỏ rằng; sự thống nhất trong đa dạng thiên nhiên của đất nước và tiềm năng phát triển kinh tế hai
vùng rất lớn.


IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


? Nêu đặc điểm thích nghi, phân bố của cây chè và cà phê ở nước ta.
H: Hịan thành 2 BT vào vở


Ơn lại những kiến thức đã học bài 2,3,4,6,12,14,20,25 xem lại các BT SGK vở BT tiết sau ôn tập


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 69



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

:


………
…….


Ngày dạy 15/12/09 Tuần 18 Tiết :35
ÔN TẬP ( từ bài 17-29)


I. Mục tiêu cần đạt :


1/ Kiến thức :Giúp HS khái quát lại những kiến thức đã học về tự nhiên, kinh tế, xã hội của các vùng
kinh tế đã hôc từ bài 17-29


2/ Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng quan sát ,phân tích lược đồ, At lat ,bảng số liệu , biểu đồ .Nắm cách vẽ
các dạng biểu đồ


II. Chuẩn bị của GV, HS:
At lát địa lí VN


Bản đồ tự nhiên ,kinh tế của các vùng kinh tế VN
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học


1/Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước thực hành nên không kiểm tra


2/Giới thiệu bài Tự nhiên, dân cư-XH của các vùng kinh tế như thế nào ?Mỗi vùng miền có thuận lợi
khó khăn gì trong phát triển KT.


3/Bài mới



Hoạt động 1:8’GV :đưa ra hệ thống câu hỏi


MT: Giúp HS nắm vững những kiến thức đã học về đặc điểm tự nhiện, KT,XH các vùng kinh tế VN
Hoạt động 2:7’HS Thảo luận nhóm 5’(4 nhóm mỗi nhóm 2câu )Dựa vào kiến thức đã học trình bày
Hoạt động 3:25’


HS trình bày . Xác định vị trí, các khu vực địa hình , khống sản, các trung tâm cơng nghiệp các vùng
kinh tế trên lược đồ, kết hợp với At lát


GV :Chuẩn xác th

eo nội dung sau


1/ xác định vị trí và ý nghĩa vị
trí của vùng trung du và miền
núi BB


2/ Đ KTN, TNTN cùa trung du
miền núi BB có thuận lợi, khó
khăn gì cho phát triển KT của
vùng?


3/ Ngành công nghiệp của vùng
TDMNBB phát triển ntn? Vì
sao?


4/ Nêu đặc điểm vị trí ,tự
nhiên ,tài nguyên dân cư xã hội
của ĐBSH ?


1/+ Giao lưu kinh tế với các nước láng giềng: Lào, TQ
+ Giao lưu KT – XH với đồng bằng sông Hồng và vùng


kt trọng điểm BB


+ Vùng biển giàu tiềm năng
2/-Thuận lợi:


+Thiên nhiên có sự khác biệt giữa Đông Bắc và Tây Bắc
+Tài nguyên phong phú, đa dạng, giàu khóang sản, trữ
năng thuỷ điện lớn nhất cả nước. Khí hậu nhiệt đới có mùa
đơng lạnh, thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ơn đới. Có
nhiều tiềm năng du lịch kinh tế biển .


-Khó khăn :


+Địa hình chia cắt khó khăn cho việc giao thơng
+Khí hậu thất thường


+Khống sản trữ lượng nhỏ khai thác khó khăn
+Chất lượng môi trường bị giảm súc


3/Phát triển nhiều ngành CN nhờ có nguồn tài nguyên
phong phú, nguồn thủy năng dồi dào


4/-Vị trí :Giáp với trung du và miền núi BB,Bắc Trung
Bộ ,Vịnh Bắc Bộ


-Tự nhiên +Đồng bằng lớn thứ 2 cả nước
+Khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh
-Tài ngun đa dạng


-Dân cư :Mật độ dân số cao nhất nước ta-lao động dồi dào


…Trình độ dân trí cao


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 70


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

5/ Tình hình phát triển kinh tế
của vùng Đ BSH ntn?


6/ Nêu đặc điểm vị trí ,tự
nhiên ,tài nguyên dân cư xã hội
của BTB ?


7/ Tình hình phát triển kinh tế ra
sao:


8/Nêu đặc điểm vị trí,tự nhiên
,tài nguyên ,dân cư,xã hội của
vùng duyên hải Nam Trung
Bộ ?


9/Tình hình phát triển kinh tế
của vùng ntn?


10/ Nêu đặc điểm vị trí , tự
nhiên, DC,XH Tây Ngun


11/ Tình hình phát triển KT Tây
Ngun ntn?


-Xã hội :có kết cấu hạ tầng nơng thơn tồn diện nhất cả
nước .Nhiều đơ thị hình thành lâu đời



5/- Cơng nghiệp: Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh
,chiếm 21%GDP công nghiệp của cả nước (2002)


- Nơng nghiệp:


Nghề trồng l có trình độ thâm canh cao


Vụ đông với nhiều cây trồng ưa lạnh đang trở thành vụ sản
xuất chính


Chăn ni gia súc, đặc biệt chăn nuôi lợn chiếm tỉ trọng
lớn


Nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản ở vịnh Bắc Bộ


-. Dịch vụ :- Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối giao thông
vận tải quan trọng và là hai trung tâm du lịch lớn ở phía bắc
6/ Vị trí cầu nối giữa các vùng kinh tế phía B và phía N.
Giữa VN và Lào.Lãnh thổ hẹp chiều ngang


Tài nguyên : rừng, khoáng sản, biển, thiên tai diễn biến thất
thường. Đây là địa bàn cư trú của 25 dân tộc ít người, đời
sống cịn nhiều khó khăn


7/ Nơng nghiệp : phát triển chậm . Công nghiệp : đang đẩy
mạnh phát triển ngành khai thác và chế biến


8/ -Vị trí là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ
giữa Tây Nguyên với biển đông



-Điều kiện tự nhiên:


+Địa hình :đồng bằng hẹp phía đơng .Miền núi gị đồi phía
tây


+Khí hậu :khơ hạn nhất cả nước
+Tài nguyên biển, du lịch


+Dân cư xã hội :Dân cư phân bố không đều giữa 2khu vực
phía tây và phía đơng .Kinh tế cũng có sự khác biệt như
trên


Đời sống các dân tộc cư trú vùng núi phía tây cịn nhiều
khó khăn .Tỉ lệ người lớn biết chữ cao nhất cả nước .
9/ NN: Cịn gặp nhiều khó khăn do quỹ đất hạn chế, khí
hậu khắc nghiệt,…Ngư nghiệp và nghề làm muối khá phát
triển


CN: Bước đầu được hình thành và khá đa dạng
DV: Khá phát triển ,…


10/-là vùng duy nhất của nước ta khơng giáp biển.


-Địa hình cao ngun badan xếp tầng, Khí hậu mát mẻ, Tài
nguyên chủ yếu bơxit


-Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Đời sống
nhân dân cịn nhiều khó khăn, Sự chênh lệch giàu nghèo rất
lớn



11/-NN: Là ngành chủ đạo. chủ yếu trồng cây công nghiệp
CN và dịch vụ bắt đầu phát triển


IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


-So sánh diện tích dân số, tài ngun tình hình phát triển KT của các vùng với nhau ?


-Xác định vị trí giới hạn của vùng ĐBSH ,Duyên hải NTB và xác định vị trí phân bố các dạng địa hình
trên lược đồ tự nhiên của 2 vùng trên


HS :Học bài theo nội dung ôn tập ,xem lại các BT SGK ,tập bản đồ
. Ôn lại những kiến thức đã học từ bài 1-15 xem lại các BT tiết sau ôn tập


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 71


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày dạy 17/12/09 Tuần 18 Tiết :36
<b>ÔN TẬP </b>


I. Mục tiêu cần đạt :


1/ Kiến thức :Giúp HS khái quát lại những kiến thức đã học về dân cư VN .Đặc điểm phát triển KT ,đặc
điểm tự nhiên ,của VN


2/ Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng quan sát ,phân tích lược đồ ảnh địa lí ,bảng số liệu , biểu đồ .Nắm vững
cách vẽ các dạng biểu đồ


II. Chuẩn bị của GV, HS:


Bản đồ kinh tế VN ,bản đồ tự nhiên VN



Bản đồ tự nhiên ,kinh tế của các vùng kinh tế VN
III/Hoạt động dạy và học


1/Kiểm tra bài cũ :Kể tên các vùng kinh tế đã học. Trong các vùng đó vùng nào có nền kinh tế phát triển
năng động nhất ? Nêu tình hình phát triển kinh tế của vùng đó? 10 đ


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 72


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

2/Giới thiệu bài Dân cư VN ntn ? Tình hình phát triển kinh tế ra sao ?Mỗi vùng miền có thuận lợi khó
khăn gì trong phát triển KT


3/Bài mới


Hoạt động 1:8’GV :đưa ra hệ thống câu hỏi


MT: Giúp HS nắm vững những kiến thức đã học về đặc điểm dân cư, KT,XH VN


Hoạt động 2:7’HS Thảo luận nhóm 5’(4 nhóm mỗi nhóm 2câu )Dựa vào kiến thức đã học trình bày
Hoạt động 3:22’


HS trình bày
GV :Chuẩn xác


1/Dân số nước ta ntn?Tình hình
gia tăng dân số ra sao?


2/Nước ta có mật độ dân số
nht ?Phân bố ra sao ?Có các
loạihình quần cư nào ?Đặc điểm


?Q trình đơ thị hóa ở nước ta
ntn?


3/ Sự tập trung đơng dân vào
một số khu vực ảnh hưởng ntn
đến tài nguyên và MT.Biện
pháp khắc phục.


4/ Vấn đề lao động và việc làm
ở nước ta ntn?Chất lượng cuột
sống ra sao ?


5/Sự phát triển kinh tế ở nước ta
ntn?


6/ Sự phát triển ngành nông
nghiệp ở nước ta chịu ảnh
hưởng bởi những nhân tố nào?


7/ Ngành nông nghiệp nước ta
phát triển ntn?


8/Ngành lâm nghiệp và thủy sản
ở nước ta phát triển ntn?


9/ Những nhân tố nào ảnh
hưởng đến sự phát triển và phân
bố CN


1/*-VN là nước đông dân



-Từ cuối những năm 50 của TK XX nước ta có hiện tượng
bùng nổ dân số .Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số nên tỉ
lệ gia tăng dân số giảm


-Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi
2/-Mật độ dân số cao phân bố không điều .Có 2loại hình
quần cư :nơng thơn và thành thị .


-Q trình đơ thị hóa ở nước ta ở mức thấp


3/ -Tài nguyên bị cạn kiệt, đất đai bị thối hóa , MT bị ơ
nhiễm,….


-Biện pháp: phân bố lại dân cư, lựa chọn cơ cấu KT hợp lí,
phát triển KT, văn hóa,…


4/-Lao động :Nguồn lao động dồi dào tăng nhanh ,nhưng
cịn hạn chế về trình độ và thể lực


-Sử dụng lao động :cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta đang
thay đổi theo hướng tích cực


-Vấn đề việc làm :cịn nhiều lao động chưa có việc làm
Biện pháp :Phải đẩy mạnh phát triển kinh tế ,đa dạng hóa
ngành nghề đào tạo lao động


-Chất lượng cuộc sống đang nâng cao rõ rệt ,nhưng không
đều giữa các vùng



5/Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới gặp nhiều khó
khăn


-Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
+Có sự chuyển dịch cơ cấu kinh


+Những thành tựu và thách thức tế


6/ - Các nhân tố tự nhiên:đất, khí hậu, nước, sinh vật
- Các nhân tố KT- XH : dân cư và lao động, cơ sở vật chất
kĩ thuật, Chính sách phát triển nơng nghiệp, thị trường
trong và ngoài nước


Tuy nhiên trong phát triển nơng nghiệp nước ta cịn rất
nhiều khó khăn do thời tiết nước ta thay đổi thất thường,
việc ứng dụng KHKT chưa mạnh mẽ, biến động thị trường.
7/ Đang phát triển theo hướng đa dạng nhưng ngành trồng
trọt vẫn chiếm ưu thế, lúa là cây trồng chính. cây công
nghiệp và cây ăn quả đang phát triển khá mạnh. Nhiều sản
phẩm được xuất khẩu: gạo, cà phê, cao su, thịt lợn, trái cây.
8/- Rừng nước ta dồi dào nhưng đã bị cạn kiệt. cần được
khai thác hợp lí đi đơi với trồng mới và bảo vệ .


-Sản xuất thủy sản phát triển mạnh mẽ, xuất khẩu thủy sản
tăng vượt bậc.


9/ Nước ta có TNTN phong phú , cơ cấu CN đa dạng. có cơ
sở để phát triển các ngành CN trọng điểm, mỗi vùng miền


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 73



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

10/ Sự phát triển và phân bố
công nghiệp ở nước ta ntn?


11/Ngành dịch vụ ở nước ta
phát triển ntn?


12/Hoạt động GTVT và bưu
chính viễn thơng ở nước ta ntn?


13/ Hoạt động du lịch nước ta
phát triển ntn?


có những thế mạnh khác nhau. Như sự phát triển và phân
bố CN phụ thuộc mạnh mẽ vào các nhân tố KT-XH.
10/ _Cơ cấu công nghiệp đa dạng nhiều ngành


-Các ngành công nghiệp trọng điểm :khai thác nhiên liệu
,công nghiệp điện ,một số ngành công nghiệp nặng khác
,công nghiệp chế biến LTTP,công nghiệp dệt


11/Mới chiếm 25 % lao động nhưng lại chiếm tỉ trọng lớn
trong cơ cấu GDP. Trong tương lai dịch vụ ngày càng phát
triển cùng với quá trình phát triển kinh tế đất nước.


12/*GTVT có ý nhĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành
kinh tế và phát triển của nền kinh tế thị trường


Nước ta có đủ các loại hình GTVT. Mỗi loại hình có những
ưu nhược điểm riêng.



*Bưu chính viễn thơng :là phương tiện giao thơng quan
trọng để tiếp thu các tiến bộ của KHKT


13/ Có nhiều tiềm năng phát triển.
IV / Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


nhấn mạnh câu:1,2,3,4 ,5,10,12


HS :Học bài theo nội dung ôn tập ,xem lại các BT SGK ,tập bản đồ các bài,4,6,12,14,20,25 . xem kĩ các
câu:1,2,3,4,5,10,12 và1, 4,5,8,9 của bài ôn tập trước. tiết sau thi HKI


………..
Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KÌ I


I. Phạm vi kiểm tra: Sự phân hoá lãnh thổ từ bài 17 đến 30


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 74


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

II. Mục đích yêu cầu kiểm tra


- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên , dân cư
kinh tế của các vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ Duyên hải
Nam Trung Bộ Tây Nguyên


- Kiểm tra kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so sánh.
III, nội dung đề:


A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)



Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng nhất trong các câu sau
Câu 1:Ý nào không thuộc thế mạnh kinh tế chủ yếu của Trung du và miền núi Bắc Bộ?


a. Khai thác khoáng sản, phát triển thuỷ điện


b. Trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới
c. Trồng cây lương thực chăn nuôi nhiều gia cầm


d. Trồng và bảo vệ rừng


Câu 2: Ngành công nghiệp cảu Bắc Trung Bộ chưa phát triển tương xứng với tiềm năng là do:
a. Lãnh thổ hẹp ngang, quỹ đất hạn chế nhiều thiên tai


b. Thiếu tài nguyên khoáng sản và nguyên liệu
c. Thiếu lao động


d. Cơ sở hạ tầng còn kém và hậu quả chiến tranh kéo dài
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số


a. Rất cao


b. Cao nhất trong các vùng của cả nước
c. Thuộc loại cao của cả nước


d. Thuộc loạ cao nhất của cả nước
Câu 4: Đồng bằng sơng Hồng là nơi có:


a. Năng suất lúa cao nhất cả nước
b. Diện tích trồng lúa lớn nhất cả nước
c. Sản lượng lúa lớn nhất cả nước



d. Diện tích và sản lượng lương thực nhiều nhất nước ta


Câu 5: Sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ là:
a. Lúa, ngô, khoai, lợn, cá, tơm


b. Chè, hồi quế, trâu, bị
cTrâu, bị, lạc gỗ, cá, tơm


d. Cao su, đậu tương, mía, gỗ, cá


Câu 6: Khó khăn trong q trình phát triển nơng nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là:
a. Quỹ đất nông nghiệp hạn chế đất xấu


b. Địa hình khúc khuỷ nhiều vũng vịnh


c. Thường bị thiên tai (hạn hán, bão, lụt, cát lấn..)
d. Cả 2 ý a và c


II. TỰ LUẬN (7 điểm)


Câu 1 (3,5 điểm) Dựa vào bảng thống kê sau đây:
Lương thực bình quân đầu người thời kì 1995-2002 (kg)


Năm 1995 1998 2000 2002


Cả nước


Bắc Trung Bộ 363,1235,2 407,6251,6 444,8302,1 463,8333,7
a/ Nhận xét về bình qn lương thực có hạt theo đầu người của Bắc Trung Bộ so với cả nước


b/ Giải thích vì sao?


Câu 2 (3,5 điểm) so sánh sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm giữa Trung du và
miền núi Bắc Bộ với Tây Ngun. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó.




……….


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 75


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76></div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngàydạy :29/12/09 Tuần 20 Tiết :38
Bài 31 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.kiến thức:


- HS cần hiểu được Đông Nam Bộ phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng
hợp lợi thế vị trí địa lí , Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền cũng như trên
biển, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng


Biết được ĐNB có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan tài nguyên biển .Biết nguy cơ ô
nhiễm MT do chất thải công nghiệp và đô thị ,việc BVMT trên biển và trên đất liền là nhiệm vụ
quan trọng của vùng .


2.kĩ năng:


- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng.


- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên


kinh tế xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đơ thị hoá và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội
cao nhất trong cả nước.Sử dụng bản đồ tự nhiên ĐNB để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng .
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên


II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/Kiểm tra bài cũ :Trả bài thi HKI


2/ Giới thiệu bài :Đông Nam Bộ là vùng có vị trí ntn?Ý nghĩa của vị trí?Đặc điểm tự nhiên tài nguyên
dân cư xã hội có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế ?


3/ Bài mới :



<b>HĐ1</b>: 8’Tìm hiểu VTĐL và giới hạn lãnh thổ


MT: Biết đặc điễm VTĐL và giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa
của vị trí trong phát triển KT-XH


Cách tiến hành: Cá nhân


GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích và dân số
HS QS H 31.1 Xác định giới hạn của vùng


CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng



- Như cầu nối Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với
đồng bằng sông Cửu Long.


- Biển Đông đem lại nguồn lợi dầu khí, ni trồng đánh
bắt thuỷ sản, phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế biển


<b>HĐ2</b>: 17’Tìm hiểu ĐKTN và TNTN(Tích hợp GDMT)
MT: Biết đặc điểm tự nhiên, tài ngun và vai trị của nó
đối với sự phát triển KT-XH của vùng


Cách tiến hành: nhóm


GV:Cho HS thảo luận nhóm 4’ (4nhóm ): Dựa vào bảng
31.1 và hình 31.1 hãy:


-Nhận xét đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên
vùng đất liền của vùng Đông Nam Bộ.?


- Giải thích vì sao vùng Đơng Nam Bộ có điều kiện phát
triển mạnh mẽ kinh tế biển?


HS :Trình bày
GV:Chuẩn xác


CH: Quan sát hình 31.1, hãy nhận xét tình hình sử dụng
tài ngun đất ở Đơng Nam Bộ.


CH: Quan sát hình 31.1, hãy tìm một số dịng sơng trong
vùng.



CH: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn đồng


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN
LÃNH THỔ


-Vị trí là cầu nối giữa Tây Nguyên với
duyên hải NTB với ĐB sông Cửu
Long ,giữa đất liền với biển Đông giàu
tiềm năng


-Là cầu nối giao lưu KT XH của các
tỉnh phía Nam với cả nước và quốc tế
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN


1/Điều kiện tự nhiên :


-Địa hình :thoải cao trung bình là mặt
bằng xây dựng tốt


-Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm .Đất
xám, đất badan màu mỡ => trồng cây
cao su ,cà phê ,hồ tiêu ,điều ,cây ăn
quả


-Sông ngịi:Sơng Đồng nai ,sông Bé


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 77



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

thời phải hạn chế ô nhiễm nước của các dịng sơng ở Đơng
Nam Bộ?(Rừng ở Đơng Nam Bộ khơng cịn nhiều, Bảo vệ
rừng là bảo vệ nguồn sinh thuỷ và giữ gìn cân bằng sinh
thái. Chú ý vai trị rừng ngập mặn trong đó có rừng Sác ở
huyện Cần Giờ vừa có ý nghĩa du lịch vừa là”lá phổi”
xanh của TP’ HCM vừa là khu dự trữ sinh quyển của thế
giới


Tài nguyên thiên nhiên của vùng như thế nào?


?Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với sản xuất và đời
sống ở ĐNB .Biện pháp khắc phục ?


GV :Liên hệ Giáo dục HS ý thức bảo vệ mơi trường
<b>HĐ3:</b>15’Tìm hiểu đặc điểm DC-XH


MT: Biết đặc điểm DC-XH của vùng
Cách tiến hành: cá nhân


CH: Can cứ vào bảng 31.2 Hãy nhận xét tình hình dân
cư ,xã hội của vùng Đơng Nam Bộ?


?Những tiêu chí nào cao hơn mức TB cả nước và ý nghĩa
của nó ?


?Những tiêu chí nào thấp hơn cả nước và ý nghĩa của nó ?
- Thảo luận mặt trái các tác động của đô thị và công
nghiệp tới môi trường sông Thị Nghè bị ô nhiễm nặng
- Gợi ý HS tìm hiểu một số địa chỉ văn hố lịch sử ở Đông
Nam Bộ: Bến cảng Nhà Rồng, dinh Độc Lập…



,Sông Sài Gịn =>có tầm quan trọng
đặc biệt đối với ĐNB


-Vùng biển rộng ,thềm lục địa nông


2/Tài nguyên thiên nhiên :là vùng ít tài
nguyên .chủ yếu gồm dầu mỏ ,khí
đốt ,đất xám ,đất badan …


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ
HỘI


- Là vùng đông dân, có lực lượng lao
động dồi dào nhất là lao động lành
nghề, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Đông Nam Bộ đặc biệt TP’ HCM có
sức hút lao động mạnh mẽ đối với cả
nước


- Người dân năng động, sáng tạo
- Mật độ 434 người/km2<sub> năm 2002</sub>


-Có nhiều di tích lịch sử ,văn hóa để
phát triển du lịch


IVĐÁNH GIÁ :


1. Điều kiện tự nhiên của Đơng Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế –
xã hội ?



2. Phân bố dân cư ở Đông Nam Bộ có những đặc điểm gì?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS :Học bài làm BT SGK ,vở BT.Chuẩn bị bài 32:Vùng Đông Nam Bộ (tt)


?Các nhân tố tự nhiên , xã hội đem lại những thuận lợi ,khó khăn nào cho ĐNB trong phát triển công
nghiệp và nông nghiệp?


IV:Rút kinh nghiệm :


___________________________________________________________________________________
____


Ngày dạy: 5/1/10 Tuần 21 tiết 39


Bài 32 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức:


- HS hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu phát triển kinh tế nhất cả nước . Công nghiệp
dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan
trọng. Bên cạnh những thuận lợi các ngành này cũng có những khó khăn, hạn chế nhất định.


- Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế
suất.


2. Kĩ năng:



- HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của vùng.
- Phân tích so sánh số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ


3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 78


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Lược đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Một số tranh ảnh vùng


III. HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/Kiểm tra bài cũ :


H1:Xác định và nêu đặc điểm vị trí , ý nghĩa của vị trí ĐNB đối với sự phát triển KT-XH?8đ
H2:Nêu đặc điểm tự nhiên ,tài nguyên thiên nhiên,dân cư xã hội của ĐNB?9đ


2/Giới thiệu bài :với đặc điểm tự nhiên dân cư xă hội th́ì t́ình h́ình phát triển KT XH ở ĐNB ntn?
3/ Bài mới :




HĐ1: 20’Tìm hiểu tình hình phát triển cơng nghiệp Đ NB
MT:Biết tình hình phát triển CN của ĐNB và những khó
khăn thách thức cần khắc phục


Cách tiến hành: nhóm



CH: Nhận xét cơ cấu cơng nghiệp vùng Đông Nam Bộ trước
và sau ngày miền Nam hồn tồn giải phóng ?


CH: Căn cứ vào bảng 32.1 Nhận xét tỉ trọng công nghiệp –
xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và
của cả nước ?


? Hiện nay cơ cấu sản xuất công nghiệp ntn?
GV Cho HS thảo luận nhóm 4’( 4HS Nhóm )


Nhóm 1.2: Quan sát hình 32.2,kể tên các nghành CN của
vùng .Vùng có những trung tâm cơng nghiệp lớn nào? (TP’
HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu TP HCM tập trung nhiều khu
cơng nghiệp nhất)


Nhóm 3.4: Dựa vào hình 32.1 Hãy nhận xét sự phân bố sản
xuất cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ.


CH: Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu tại
thành phố Hồ Chí Minh?


HS Tŕnh bày . Xác định bản đồ
GV :Chuẩn xác


CH: Sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ, cịn gặp khó khăn
gì? Vì sao?


Hoạt động 2:12’ Tìm hiểu nơng nghiệp ĐNB
MT: Biết tình hình phát triển NN của vùng
Cách tiến hành: cá nhân



CH: Dựa vào bảng 32.2, hãy nhận xét về tình hình sản xuất
và phân bố cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ.


CH: Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở thành
vùng sản xuất cây công nghiệp lớn ở nước ta ?


Gợi ý HS Quan sát bảng


CH: Quan sát bảng 32.2 và hình 32.1 đồng thời vận dụng
kiến thức đã học, cho biết vì sao việc sản xuất cây cao su lại
tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ?


CH: Nhận xét về ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm vùng
Đơng Nam Bộ?


CH: Giải thích vì sao vùng Đơng Nam Bộ có điều kiện phát
triển mạnh mẽ kinh tế biển?


CH: Quan sát hình 32.1, tìm vị trí của hồ Dầu Tiếng, hồ
thủy điện Trị An.


? Nêu vai trò của hồ Dầu Tiếng?(rộng 240 Km2<sub>,chứa 1.5 tỉ </sub>


m3 <sub>nước đảm bảo tưới tiêu cho 170 ngh́ìn ha đất thường </sub>


.IV/ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ


- Vùng Đơng Nam Bộ có cơ cấu


tiến bộ nhất so với các vùng trong
cả nước


1. Công nghiệp


- Công nghiệp tăng trưởng nhanh
chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP
của vùng.


- Cơ cấu sản xuất CN đa dạng, bao
gồm các ngành như: Khai thác dầu
khí, hóa dầu, điện tử, công nghệ
cao…


- Trung tâm cơng nghiệp :TP’
HCM, Biên Hồ, Vũng Tàu ( TP’
HCM chiếm 50% giá trị sản lượng
công nghiệp tồn vùng )


2. Nơng nghiệp


- Đơng Nam Bộ là vùng trồng cây
công nghiệp quan trọng của cả
nước


- Cây cơng nghiệp cao su, cà phê,
hồ tiêu, điều lạc, mía đường, đậu
tương thuốc lá, cây ăn quả (sầu
riêng, xồi, mít tố nữ, vú sữa..) .
- Chăn ni gia súc, gia cầm cũng


phát triển


- Thuỷ sản nuôi trồng và đánh bắt
đem lại nguồn lợi lớn


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 79


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

xuyên thiếu nước vào mùa khô ở Tây Ninh .Củ Chi )
? Nêu vai trị của hồ Trị An?


? Như vậy thủy lợi có vai trò ntn đối với vùng? Hiện nay địa
phương đang làm gì?


IV. ĐÁNH GIÁ :


?Đặc điểm nào khơng đúng với kinh tế ĐNB hiện nay ?
a/Cơ cấu kinh tế nông- cơng nghiệp, dịch vụ khá hồn thiện
b/Chất lượng mơi trường đang suy giảm


*c/ Có giá trị sản lượng nông nghiệp đạt 59.3%
d/ Lực lượng lao động ,tŕnh độ kỹ thuật cao
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS học bài trả lời các câu hỏi SGK vở BT .Chuẩn bị bài33:Vùng Đông Nam Bộ (tt)


?Hoạt động dịch vụ của vùng phát triển ntn?Vùng có những trung tâm kinh tế nào ?Đặc điểm phát triển
ntn?


VI/ Rút kinh nghiệm:



_________________________________________________________________________
Ngày dạy : 12/1/09 Tuần 22 Tiết 40


Bài 33 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. K iến thức :


- HS cần hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn
tài ngun đất, khí hậu góp phần sản xuất và giải quyết việc làm Tp’ HCM . Biên Hoà, Vũng Tàu
cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả
nước.


- Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
2. Kĩ năng:


- HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của vùng.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Một số tranh ảnh vùng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/kiểm tra bài cũ


? T́nh h́nh phát triển công nông nghiệp ở ĐNB ntn?So sánh với các vùng đă học ?9đ
2/Giới thiệu bài Dịch vụ của vùng phát triển ntn?Vùng có những trung tâm kinh tế nào ?
3/ Bài mới :



Hoạt động 1:20’ Tìm hiểu về dịch vụ của ĐNB


MT: Biết đặc điểm phát triển và vai trị của dịch vụ ở
ĐNB


Cách tiến hành: nhóm


Dịch vụ ở ĐNB phát triển ntn? Vai trò?


Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế rất đa dạng và năng động ở
Đơng Nam Bộ


? Vùng có những loại hình dịch vụ nào?


CH: GV Y/c HS đọc bảng 33.1 Nhận xét vị trí ngành
dịch vụ, tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam
Bộ so với cả nướcvị trí quan trọng của dịch vụ qua
sự tăng mạnh của máy điện thoại, tỉ trọng lớn Gv giải
thích đó là bằng chứng của sự bùng nổ nhu cầu giao
dịch trong sản xuất


3. Dịch vụ


- Là khu vực kinh tế phát triển mạnh và đa
dạng , góp phần thúc đẩy sản xuất và giải
quyết nhiều vấn đề XH của vùng.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 80


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

CH: Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh có vai trị quan


trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế dịch vụ ở Đông
Nam Bộ?


TP’ HCM, là đầu mối giao thông vận tải quan trọng
hàng đầu của Đông Nam Bộ ,của cả nước bằng nhiều
loại hình giao thông,ô tô, đường sắt, đường hàng
khơng…đều có thể đi đến thủ đơ Hà Nội , Đà Nẵng,
Nha Trang…


CH: Vì sao Đơng Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh
nhất nguồn đầu tư nước ngồi?(hình 33.1 Đơng Nam
Bộ thu hút đầu tư nước ngoài mạnh mẽ chiếm 50,1%
vốn đầu tư nước ngoài năm 2003)


? Hoạt động thương mại ở ĐNB ntn? Nêu các mặt hàng
xuất, nhập khẩu chủ lực?


? Hoạt động xuất khẩu của TP HCM có những thuận
lợi gì?


?Hoạt động du lịch ở Đơng Nam Bộ diễn ra ntn?(sôi
động quanh năm TP’HCM là trung tâm du lịch lớn nhất
trong cả nước)


Cho HS dựa vào kiến thức về tự nhiên, DC-XH thảo
luận nhóm 3’( 4 nhóm) Cho biết Vì sao tuyến du lịch từ
TP HCM đến Nha Trang, Đà Lạt ,Vũng tàu quanh năm
nhộn nhịp?


HS: Trình bày


GV: Chuẩn xác


Hoạt động 2:10’ Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và
vùng KT trọng điểm phía Nam


MT: Biết vị trí và vai trị của các trung tâm KT ở ĐNB
Cách tiến hành: cá nhân


CH: Kể tên các trung tâm kinh tế Đông Nam Bộ? Vai
trị của nó?


?Vùng KT trọng điểm phía Nam gồm những tỉnh, TP
nào?


CH: Dựa vào số liệu trong bảng 33.3, hãy nhận xét vai
trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả
nước.


Gv lưu ý vai trò hàng đầu của TP’HCM trong phát triển
kinh tế dịch vụ Đông Nam Bộ .


- Vùng chiếm 35,1 tổng GDP, trong đó 56,6% GDP
cơng nghiệp và 60,3% giá trị xuất khẩu.


?Dựa vào bảng 33.2 nhận xét vai trò của vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam đối với cả nước ?


- TP’ HCM, là đầu mối giao thông vận tải
quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ
,của cả nước.



- Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút
mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
-ĐNB dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất,
nhập khẩu ( TP HCM dẫn đầu hoạt động
xuất khẩu của vùng)


- TP’ HCM là trung tâm du lịch lớn nhất
cả nước.


V/CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA
NAM


- TP’ HCM, Biên Hồ, Vũng Tàu là ba
trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ. Ba
trung tâm này tạo thành tam giác công
nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam.


- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam TP’
HCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng
Nai, BR-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
Diện tích:28 nghìn km2


Dân số 12,3 triệu người năm 2002


IV


ĐÁNH GIÁ :



1/ Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi khó khăn gì để phát triển các ngành dịch vụ ?


2/ Tại sao tuyến du lịch từ TP’ HCM đến Đà Lạt , Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn
nhịp?


V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP


HS học bài trả lời các câu hỏi SGK .vở BT. Chuẩn bị bài 34 :Thực hành
Dựa vào kiến thức đă học bài 31,32,33 trả lời các câu hỏi gợi ý trong bài
VI/ Rút kinh nghiệm:


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 81


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Ngày dạy 19/1/10 Tuần 23 Tiết 41
Bài 34 THỰC HÀNH


PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP
TRỌNG ĐIỂM Ở ĐƠNG NAM BỘ


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. kiến thức:


- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi khó khăn trong quá trình phát triển kinh
tế –xã hội của vùng làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


- Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
2. kĩ năng:


- HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của


vùng.Kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức


- Rèn kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành cơng nghiệp trọng điểm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Một số tranh ảnh vùng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY V HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ :


H1:Dịch vụ ở Đ NB phát triển ntn?Vì sao Đ NB có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài?10 đ
H2:Nêu và xác định vị trí các trung tâm KT của vùng ?Vùng KT trọng điểm phía nam gồm những
tỉnh, TP nào?Nhận xét vai trị của vùng KT trọng điểm phía Nam đối với cả nước?10 đ


2/ Giới thiệu bài :ĐNB có các ngành CN trọng điểm nào ?Phát triển ra sao?
3/ :Bài mới :


Hoạt động 1: 17’Tìm hiểu BT 1


MT: HS biết cách chọn và vẽ biểu đồ thích hợp (cột) dựa vào bảng số liệu.
Cách tiến hành: cá nhân


HS đọc yêu cầu BT1


Bảng 34.1 tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu cho các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông
Nam Bộ so với cả nước , năm 2001( cả nước=100%)


Các ngành công nghiệp trọng


điểm


Sản phẩm tiêu biểu


Tên sản phẩm Tỉ trọng so với cả nước (%)


Khai thác nhiên liệu Dầu thơ 100,0


Điện Điện sản xuất 47,3


Cơ khí-điện tử Động cơ Điêden 77,8


Hoá chất Sơn hoá học 78,1


Vật liệu xây dựng Xi măng 17,6


Dệt may Quần áo 47,5


Chế biến thực phẩm Bia 39,8


CH: Nhận xét ngành nào có tỉ trọng lớn, ngành nào có tỉ trọng nhỏ
CH: Theo em nên chọn biểu đồ gì? ( hình cột)


* Cách vẽ: Vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng 10% mỗi đoạn, tổng
cộng trục tung là 100%. Trục hoành chia 8 đoạn. Độ cao của từng cột có số % trong bảng thống kê.


- Ghi chú đánh màu phân biệt.
GV gọi HS lên bảng vẽ, nhận xét
Hoạt động 2: 18’ Tìm hiểu Bài tập 2:



MT: Biết vận dụng kiến thức đã học bài 31.,32,33 để trả lời câu hỏi có liên quan
Cách tiến hành: nhóm


HS đọc yêu cầu BT 2


Tổ chức thảo luận.(5’- 4nhóm .Nhóm 1 2 câu a,b. Nhóm 3 4 câu c,d.)
Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31,32,33 hãy cho biết:


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 82


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

a.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng?( khai thác
nhiên liệu, điện,chế biến LTTP)


b.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nhiều lao động?( dệt may, chế biến LTTP)
c.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kĩ thuật cao? ?( khai thác nhiên liệu, điện, cơ
khí-điện tử, hóa chất, VLXD)


d.Vai trị của Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước?( rất quan trọng)
HS :Trình bày


GV : Chuẩn xác
IV. ĐÁNH GIÁ :


GV nhận xét tiết TH . Thu bài các nhóm và cá nhân chấm điểm
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP


Hòan thành 2 BT vào vở và làm BT tập bản đồ .Chuẩn bị bài 35 Vùng ĐBSCL


? Vị trí ?Ý nghĩa vị trí ?Điều kiện tự nhin cĩ thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh tế ?
?Dân cư ,xã hội có thuận lợi ,khó khăn gì ?



Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 83


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Ngày dạy 26 /1 /10 Tuần 24 Tiết 42
Bài 35 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức:


- HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực-thực
phẩm lớn nhất cả nước . Vị trí địa lí thuận lợi tài nguyên đất, khí hậu nước phong phú đa dạng,
những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.


- Làm quen với khái niệm chung sống với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long
2Kĩ năng:


- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, vận dụng thành
thạo kênh chữ, kênh hình để phân tích và giải thích được một số bức xúc ở đồng bằng sông Cửu
Long


3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. HOẠT ĐỘNG DẠY V HỌC :


1/ Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước TH nên không kiểm tra



2/ Giới thiệu bài :Vùng ĐBSCL có vị trí ntn ?Ý nghĩa của vị trí ?Đặc điểm tự nhiên dân cư xã hội
có thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội ?


3/ Bài mới


Hoạt động 1: 8’ Tìm hiểu VTĐL và giới hạn lãnh thổ
MT: Xác định được vị trí giới hạn vá ý nghĩa cùa vị trí
đối với phát triển KT-XH


Cách tiến hành: cá nhân


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 35.1
để xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông Cửu Long
GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích và
dân số - Tìm vị trí địa lí đảo Phú Quốc


CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sơng
Cửu Long?


Hoạt động 2: 17’Tìm hiểu ĐKTN và TNTN của vùng
MT: Biết những đặc điểm tự nhiên và TNTN của vùng
có thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển KT-XH


Cách tiến hành: nhóm


Dựa vào H35.1 CH: Nhận xét về địa hình ,khí hậu
đồng bằng sơng Cửu Long.


CH: Quan sát trên lược đồ (hình 35.1), hãy xác định


dịng chảy sơng Tiền, sơng Hậu. Nêu ý nghĩa của sông
Mê Công đối với đồng bằng sông Cửu Long.-->


+ Nguồn nước tự nhiên dồi dào
+ Nguồn cá và thủy sản phong phú


+ Bồi đắp phù sa hàng năm mở rộng vùng đất Cà Mau
+Là tuyến đường giao thơng thủy quan trọng của các
tỉnh phía Nam và giữa VN với các nước trong tiểu
vùng sơng Mê Cơng


?QS H35.2 nhận xét tình hình sử dụng đất ở ĐBSCL?
GV Cho HS thảo luận nhóm 4’


Nhóm 1,2 :Nhận xét về tài nguyên thiên nhiên ở


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
THỔ


- Đồng bằng sơng Cửu Long ở vị trí liền
kề phía tây Đơng Nam Bộ, phía bắc giáp
Cam-pu-chia, tây nam là vịnh Thái Lan,
đông nam là Biển Đông


- Dân số (16,7 triệu người năm2002)
-Vị trí Đồng bằng sơng Cửu Long có điều
kiện thuận lợi để phát triển kinh tế và mở
rộng quan hệ hợp tác.


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI


NGUYÊN THIÊN NHIÊN


*Điều kiện tự nhiên:


-Địa hình thấp, bằng phẳng,


-Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh
năm, sinh học đa dạng.


-Hệ thống sơng ngịi( Mê cơng), kênh rạch
chằng chịt .


-Biển rộng giàu tiềm năng


-Đất có 3 loại đất chính(có gi trị kinh tế
cao): Đất phù sa ngọt ( 1,2 tr ha ).Đất phèn


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 84


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

ĐBSCL để sản xuất lương thực ,thực phẩm .


Nhóm 3,4 Dựa vào kiến thức đã học và thực tế nêu một
số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở ĐBSCL trong sản
xuất nơng nghiệp .hướng khắc phục .


HS Trình bày
GV: Chuẩn xác


+ Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lý các loại đất phèn ,
mặn



+ Vấn đề lũ lụt hàng năm ở ĐBSCL do sông Mê Công
gây ra trong mùa lũ


+ Mùa khô thường xuyên thiếu nước cho sản xuất và
sinh hoạt.Nguy cơ ngập mặn thường vào sâu tới 50 km
tính từ biển tới bờ biển.nước ngọt là vấn đề hàng đầu ở
ĐBS Cửu Long


Liên hệ thực tế GD HS BV TNTN


Hoạt động 3: 10’ Tìm hiểu đặc điểm DC-XH của vùng
MT:Biết đặc điểm DC-XH của vùng


Ccah1 tiến hành: cá nhân


Năm 2002 DS Đ BSCL là bao nhiêu?Nhận xét về DS?
? Thành phần dân tộc?


CH: Dựa vào số liệu trong các bảng 35.1, hãy nhận xét
tình hình dân cư xã hội ở Đồng bằng sông Cửu


Long.so với cả nước.


? Dân cư của vùng có đặc điểm gì?


CH: Nhận xét tình hình phát triển nơng thơn ở đồng
bằng sông Cửu Long?


CH: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi


với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đơ thị ở
vùng này?


CH: Nêu một số ví dụ người dân đã có những hình
thức chủ động chung sống với lũ lụt hàng năm.


,đất mặn (2,5 tr ha )


* Tài nguyên thiên nhiên ( đất, rừng, khí
hậu, nước, biển và hải đảo) có nhiều thế
mạnh để phát triển nơng nghiệp .Đặc biệt
vai trị sơng Mê cơng rất to lớn .


Thiên nhiên cịn gây nhiều khó khăn cho
đời sống và sản xuất ở ĐBSCL


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
- DS: 16,7 tr người(2002)Là vùng đông
dân, đứng sau đồng bằng sơng Hồng.
- Thành phần dân tộc ngồi người kinh cịn
có người Khơ-me, người Chăm, người
Hoa.


- Mật độ 406 người/km2<sub> năm 2002</sub>


-Người dân cần cù năng động sáng tạo
,thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa
và với lũ hàng năm,


-Mặt bằng dân trí chưa cao.



IV :ĐÁNH GIÁ :


?Nêu thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.?
2/ Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?


V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS Học bài trả lời câu hỏi BT GSK ,Vở BT.Chuẩn bị bài 36 : Vùng ĐBSCL (tt)
?Tình hình phát triển kinh tế của vùng cónhững thuận lợi khó khăn nào ?


VI/ Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy :2/2/10 Tuần 25 Tiết 43
- Bài 36 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:


- HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực-thực
phẩm lớn nhất cả nước . Đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước.


- Công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển . Các TP’ Cần Thơ, Mĩ Tho, Cà Mau đang phát huy vai
trò trung tâm kinh tế của vùng.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 85


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Biết Đ BSCL có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên
biển .Biết một số vấn đề MT đặt ra cho vùng là :cải tạo đất mặn ,đất phèn ,phòng chống cháy
rừng ,BV sự đa dạng sinh học và MT sinh thái rừng ngập mặn



2. Kĩ năng:


- Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi.


- Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích được một số
bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long..Sử dụng bản đồ để phân tích tìm năng tự nhiên của vùng
3/Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/Kiểm tra bài cũ :


H1:Vùng ĐBSCL có những thuận lợi khó khăn nào về tự nhiên trong phát triển kinh tế ?8đ


H2: Vùng có đặc điểm dân cư xã hội ntn?Tại sao phải đặc vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao
mặt bằng dân trí ,phát triển đơ thị ?8đ


2/ Giới thiệu bài :Sự phát triển nơng ,cơng nghiệp ,dịch vụ của vùng có những thuận lợi khó
khăn nào ?


3/ Bàì mới


HĐ1: 25’Tình hình phát triển KT



MT: Biết tiềm năng, tình hình phát triển KT của vùng
Đ BSCL (GDMT)


Cách tiến hành: nhóm


CH: Căn cứ vào bảng 36.1 Hãy tính tỉ lệ (%) diện tích
và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so
với cả nước ?Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực
ở đồng bằng này?Nêu tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất
ở đồng bằng sông Cửu Long


GV:Cho HS dựa vào kiến thức đã học kết hợp ND
SGK thảo luận nhóm 3’(4 nhóm)Cho biết:


N1,2:: Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện
thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn
nhất của cả nước ?


N3,4:Tại sao Đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh
phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?(vì có
nhiều sơng nước, khí hậu ấm áp)


HS:Trình bày
GV:Chuẩn xác


?Những vấn đề MT đặt ra cho vùng trong phát triển
nơng nghiệp là gì? liên hệ thực tế .GD HS ý thức
BVTN,MT


CH: Em có nhận xét gì về nghề rừng ở Đồng bằng


sơng Cửu Long?(rừng ngập mặn có diện tích lớn
nhất-Phịng cháy rừng bảo vệ tính đa dạng sinh thái, mơi
trường)


CH: Nhận xét về sản xuất công nghiệp vùng Đồng
bằng sông Cửu Long so với nông nghiệp ?


CH: Dựa vào bảng 36.2, hãy giải thích vì sao trong cơ
cấu sản xuất cơng nghiệp, ngành chế biến lương thực
thực phẩm có tỉ trọng cao hơn cả?


CH: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất
nông nghiệp ở Đồng bằng sơng Cửu Long.


IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Nơng nghiệp


- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng
trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. Bình
quân lương thực theo đầu người là 1066,3
kg gấp 2,3 lần trung bình cả nước năm
2002


- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng
cây ăn quả lớn nhất cả nước.


- Có tiềm năng cây cơng nghiệp


- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các


tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh
Long, Trà Vinh.


- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản Đồng
bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% cả
nước nhiều nhất các tỉnh Kiên Giang, Cà
Mau, An Giang.


- Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo
Cà Mau.


2. Cơng nghiệp


- Tỉ trọng cơng nghiệp cịn thấp, khoảng
20% GDP toàn vùng năm 2002


- Hầu hết các cơ sở sản xuất công nghiệp


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 86


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

CH: Quan sát lược đồ (hình 36.2), hãy xác định các cơ
sở công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.


? Dựa vào đặc điểm tự nhiên và tình hình phát triển
kinh tế nơng ,cơng nghiệp.Cho biết vùng phát triển
ngành dịch vụ ở những lĩnh vực nào ?


CH: Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản xuất và
đời sống nhân dân trong vùng.



Hoạt động 2: 10’Tìm hiểu các trung tâm KT
MT: Biết vị trí, vai trị của các trung t6am KT ở Đ
BSCL


Cách tiến hành: Cá nhân


? Vùng có những trung tâm kinh tế nào ?


CH: Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà thành phố
Cần Thơ trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất ở
Đồng bằng sông Cửu Long?


tập trung tại các TP’ và thị xã
3. Dịch vụ


- Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu
Long gồm các ngành chủ yếu: Xuất nhập
khẩu, vận tải thuỷ, du lịch. Hàng xuất
khẩu chủ lực là gạo (chiếm 80%) năm
2002, thuỷ sản đông lạnh, hoa quả


- Du lịch sinh thái trên sông, miệt vườn,
biển đảo


V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ


- Các TP’ Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên,
Cà Mau. Trong đó Cần Thơ là trung tâm
kinh tế lớn nhất.



IV / ĐÁNH GIÁ :


? Trở ngại nhất trong việc cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL để phát triển nông nghiệp là gì ?
? Thế mạnh du lịch ở ĐBSCL là gì ?


V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS : Học bài trả lời các câu hỏi ,BT,SGK,vở BT.Chuẩn bị bài 37 :Thực hành
?Dựa vào kiến thức đã học bài 35,36,trả lời những câu hỏi trong bài


V/ Rút kinh nghiệm:



---Ngày dạy 9/2/10 Tuần 26 Tiết 44


Bài 37 THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH
BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. kiến thức:


- HS cần hiểu được đầy đủ hơn ngồi thể mạnh lương thực, vùng cịn thế mạnh về thuỷ sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
2. kĩ năng:


- Củng cố và phát triển kĩ năng xử lí số liệu thống kê và phân tích biểu đồ


- Xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện với phát triển sản xuất của ngành thuỷ sản của đồng


bằng sông Cửu Long.


3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ nông, lâm, ngư nghiệp Việt Nam


- Một số tranh ảnh vùng .thước kẻ,bút chì, bút mực…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’


2/Giới thiệu bài:Vùng ĐBSCL có tiềm năng về thủy hải sản ntn?Vấn đề khai thác ra sao?
3. Bài mới


I. HĐ1: 18’Tìm hiểu BT 1


MT: Biết dựa vào bảng số liệu chọn biểu đồ thích hợp để vẽ và dựa vào biểu đồ, kiến thức đã học để
nhận xét


Cách tiến hành: Nhóm


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 87


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

HS Đọc yêu cầu BT 1. Nhận xét về sản lượng thủy sản ở hai đồng bằng
GV HD HS cách tính tỉ lệ % của các sản lượng dựa vào bảng 37.1
GV HD HS chọn biểu đồ phù hợp


GV Cho HS khá lên vẽ biểu đồ .cả lớp tự vẽ và đối chiếu với nhau,nhận xét


HS dựa vào biểu đồ đã vẽ nhận xét


-Tỉ trọng sản lượng cá biển cá nuôi ,tôm nuôi ở ĐBSCL vượt xa ở ĐBSH .ĐBSCL là vùng sản xuất thủy
sản lớn nhất cả nước với tỉ trọng sản lượng các ngành rất cao.


-Các sản lượng cá biển khai thác ,cá nuôi ,tôm ni tỉ trọng sản lượng 76,7%
Hoạt động 2:8’Tìm hiểu BT 2:


MT: Dựa vào kiến thức đã học nhận xét tình hình phát triển ở Đ BSCL
Cách tiến hành: nhóm


HS Đọc yêu cầu BT 2


GV Cho HS thảo luận nhóm 4’(6nhóm )2nhóm 1câu hỏi ).Dựa vào bản đã vẽ và kiến thức bài 35,36 trả
lời câu hỏi BT2


HS: Trình bày
GV : Chuẩn xác
a/ Điều kiện tự nhiên:


Diện tích vùng nước trên cạn ,trên biển lớn
Nguồn cá tôm dồi dào


Các bãi tôm cá trên biển rộng lớn
Lao động đơng


Có kinh nghiệm ,tay nghề ni trồng đánh bắt thủy sảncao


Thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường ,năng động nhạy bén với tiến bộ mới trong sản xuất kinh
doanh



ĐBSCL có nhiều cơ sở chế biến thủy sản ,sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu
Thủy sản của ĐBSCL có thị trường rộng lớn


b/Điều kiện tự nhiên .Diện tích mặt nước rộng lớn .Do nuôi tôm đạt lợi nhuận cao-tiếp thu kĩ thuật và
công nghệ tiên tiến trong nuôi tôm xuất khẩu


Lao động dồi dào . cơ sở chế biến .Thị trường tiêu thụ lớn .Kích thích nghề ni tơm xuất khẩu
c/Đầu tư cho đánh bắt xa bờ còn hạn chế


Hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao ,chưa được đầu tư nhiều


Chủ động nguồn giống an toàn ,năng suất chất lương cao ,chủ động thị trường ,chủ động tránh né các
rào cản của các nước nhập khẩu


IVĐÁNH GIÁ


Thu bài các nhóm chấm điểm
V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Hs Về làm 2 BT


Chuẩn bị ôn lại những kiến thức đã học từ bài 31-37 xem lại các BT SGK vở BT tiết sau ôn tập
VI/ Rút kinh nghiệm:


___________________________________________________________________________________
__


Ngày 22/2/10 Tuần 27 Tiết 45
ÔN TẬP



I/ Mục tiêu:


1/ Kiến thức :Giúp HS nắm vững những kiến thức đã học về tự nhiên,kinh tế,xã hội của các khu vực
ĐNB và ĐBSCL so với cả nước


2/ Kĩ năng :Rèn cho HS kĩ năng quan sát ,phân tích lược đồ ,xử lí số liệu thống kê, ảnh địa lí
II/ Phương tiện dạy học


Bản đồ tự nhiên kinh tế vùng ĐNB và vùng ĐBSCL
III/ Hoạt động dạy và học


1/ Kiểm tra bài cũ : Do tiết trước TH nên không kiểm tra


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 88


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

2/ Giới thiệu bài :tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế ở ĐNB và ĐBSCL ntn?
3/Bài mới :


Hoạt động 1:8’GV đưa ra hệ thống câu hỏi


Hoạt động 2: 7’HS thảo luận nhóm 5’( 4nhóm mỗi nhóm 3 câu hỏi ) Dựa vào kiến thức đã học và lược
đồ


Hoạt động 3:20 HS Trình bày
GV : Chuẩn xác
1/ Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên ảnh
hưởng ntn đến sự phát triển
kinh tế ở ĐNB ?



2/Vì sao phải bảo vệ rừng
đầu nguồn và hạn chế ơ
nhiễm nước ở các dịng sơng
ở ĐNB ?


3/ Vì sao ĐNB có sức hút
mạnh mẽ đối với lao động
cả nước?


4/ Tình hình sản xuất cơng
nghiệp ở ĐNB thay đổi ntn
từ sau khi đất nước thống
nhất ?


5/ Những ĐKTN nào mà
ĐNB trở thành vùng sản
xuất cây công nghiệp lớn
của cả nước ?


6/ ĐNB có những ĐKTN
nào thuận lợi để phát triển
các ngành dịch vụ ?
7/Tại sao tuyến du lịch từ
TP HCM đến Nha Trang
,Đà Lạt, Vũng Tàu quanh
năm nhộn nhịp ?


8/ Nêu thế mạnh về một số
tài nguyên để phát triển
KT-XH ở ĐBSCL?



9/ Nêu ý nghĩa của việc cải
tạo đất phèn ,đất mặn ở
ĐBSCL?


10/ ĐBSCL có những điều
kiện thuận lợi gì để trở
thành vùng sản xuất lương
thực lớn nhất cả nước ?
11/Phát triển mạnh công
nghiệp chế biến LTTP có ý
nghĩa ntn đối với sản xuất
nơng nghiệp ở ĐBSCL ?
12/ Vì sao ĐBSCL có thế
mạnh phát triển ngành nuôi
trồng và đánh bắt thủy sản ?


1/ ĐKTN và TNTN:


Vùng đất liền : Địa hình thoải-mặt bằng xây dựng tốt .Đất
badan,đất xám ,khí hậu cận xích đạo ,nguồn sinh thủy tốt –
>trồng cây cơng nghiệp hiệu quả.


Vùng biển : Biển ấm ,ngư trường rộng ,hải sản phong phú –
>đánh bắt hải sản.Gần đường hàng hải quốc tế-giao thông ,du
lịch ,dịch vụ.Thềm lục địa rộng nơng,giàu dầu khí –>khai thác
dầu khí


2/-Diện tích rừng khơng cịn nhiều –>bảo vệ nguồn sinh thủy là
rất quan trọng .



-Do đơ thị hóa và cơng nghệp hóa phát triển mạnh
-->hạ lưu các con sông bị ô nhiễm nặng


3/Do có tốc độ tăng trưởng KT cao, thu nhập bình quân đầu
người/ tháng,học vấn ,tuổi thọ trung bình,và mức độ đơ thị hóa
cao hơn cả nước …


4/Cơ cấu sản xuất cân đối đa dạng ,bao gồm các ngành quan
trọng ,khai thác dầu hóa chất,cơ khí, điện tử công nghệ cao,chế
biến LTTP,xuất khẩu hàng tiêu dùng .


5/Thổ nhưỡng,khí hậu ,tập quán và kinh nghiệm sản xuất ,cơ sở
công nghiệp chế biến ,thị trường xuất khẩu.


6/- Cơ sở hạ tầng


-Tiềm năng tự nhiên ,văn hóa, xã hội.
-Người dân có nhu cầu cao


7/ Do người dân có thu nhập cao –có nhu cầu .
Tiềm năng tự nhiên ,văn hóa, xã hội thuận lợi
Cơ sở hạ tầng tốt


8/Đất ,rừng .Khí hậu ,nước .Biển và hải đảo


9/ Mở rộng diện tích.Tăng năng suất .Tăng sản lượng
10/-diện tích canh tác rộng,màu mỡ


-Truyền thống sản xuất


-Khí hậu thuận lợi


-Sơng ngịi,kênh rạch dày đặc


11/Là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước
,cơ cấu cây lương thực chiếm ưu thế -giải quyết được vấn đề an
ninh lương thực


12/-Điều kiện tự nhiên thuận lợi
-Nguồn thủy sản phong phú.
-Người dân có kinh nghiệm.
-Có thị trường tiêu thụ


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 89


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

IV/ Đánh giá :


HS Xác định trên lược đồ vị trí vùng ĐNB và ĐBSCL .Nêu đặc điểm tự nhiên từng vùng?
V/ Hoạt động nối tiếp:


HS Học bài theo hệ thống câu hỏi ôn tập .Xem lại các BT SGK,Vở BT tiết sau kiểm tra 45’
VI/ Rút kinh nghiệm:


Tên :
Lớp:


ĐỀ KIỂM TRA 15’
Môn địa: 9
I/ Trắc nghiệm: 3 đ



A/ Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: 2 đ
1/Vùng Đ BSCL có địa hình như thế nào?


A/ Cao, gồ ghề B/ Cao, bằng phẳng
C/ Thấp, bằng phẳng D/ Thấp, gồ ghề.


2/ Vùng Đ BSCL có khí hậu:


A/ Nhiệt đới gió mùa B/ Nhiệt đới


C/ Khí hậu xích đạo D/ Khí hậu cận xích đạo


3/ So với nông nghiệp tỉ trọng sản xuất công nghiệp của vùng Đ BSCL rất cao.


A/ Đúng B/ Sai


4/ Năm 2002 dân số vùng Đ BSCL là bao nhiêu?


A/ Trên 16,7 tr người B/16,7 tr người C/ 17,6 tr người D/Trên 17,6 tr
người.


B/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 1 đ


*Vùng Đ BSCL chiếm (1)………. tổng sản lượng thủy sản cả nước, nhiều nhất là các tỉnh : (2)
……….


II/ Tự luận: 7 đ


Câu 1:Cho biết các loại đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng? (2đ)



Câu 2:. Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề ni trồng và đánh bắt thuỷ sản?
(3đ)


Câu 3: Trong phát triển nông nghiệp Vùng Đ BSCL cần làm gì để bảo vệ môi trường?2 đ


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 90


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

* Đáp án:


I/ Trắc nghiệm: 3 đ


A/ 2 đ( mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)


1/ C ; 2/ D ; 3/ B ; 4/ A


B/ 1 đ ( mỗi chỗ trống điền đúng 0,5 đ)


(1) hơn 50% ;(2) Kiên Giang, Cà mau, An Giang
II/ Tự luận: 7 đ


Câu 1:Các loại đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng:


- Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu màu mỡ thích hợp trồng lúa nước, cây cơng nghiệp, ăn
quả.. (1đ)


- Đất phèn: Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau (0,5đ)


- Đất mặn dọc vành đai biển Đông,vịnh Thái Lan: nuôi trồng thuỷ sản, phát triển rừng ngập mặn.
(0,5đ)



Câu 2:. Đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản vì:
-Vùng biển rộng, ấm quanh năm. (0,5đ)


-Vùng rừng ven biển cung cấp nguốn tôm giống tự nhiên(0,5đ), thức ăn cho các vùng nuôi tôm.
(0,5đ)


-Lũ hàng năm cửa sông Mê Công đem nguốn thuỷ sản(0,5đ), lượng phù sa lớn. (0,5đ)


-Sản phẩm trồng trọt chủ yếu là trồng lúa và nguồn cá tôm cũng là nguồn thức ăn để nuôi trồng thuỷ
sản. (0,5đ)


Câu 3: Để bảo vệ MT trong phát triển nông nghiệp Vùng Đ BSCL cần :
-Phải cải tạo đất mặn, đất phèn(0,5 đ)


-Phịng chóng cháy rừng(0,5 đ)


-Bảo vệ sự đa dạng sinh học(0,5 đ) và môi trường sinh thái cho rừng ngập mặn(0,5 đ)


Tiết 43 KIỂM TRA GIỮA KÌ II 45’


I. Phạm vi kiểm tra: Sự phân hoá lãnh thổ từ bài 32 đến 37 gồm 2 vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng
sơng Cửu Long


II. Mục đích u cầu kiểm tra


- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên , dân cư
kinh tế của các vùng Đông Nam Bộ , Đồng bằng sông Cửu Long


- Kiểm tra kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so sánh.


III, Nội dung đề:


A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)


Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1 Ý nào thể hiện những khó khăn lớn trong việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ?
a. Thiếu lao động có tay nghề


b. Thiếu tài nguyên khoáng sản trên đất liền
c. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu


d. Chậm đổi mới công nghệ, môi trường đang bị ô nhiễm
e. Cả hai ý c và d


Câu 2: Ý nào thể hiện đúng nhất đặc điểm công nghiệp của Đông Nam Bộ ?


a. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, cơng nghiệp thực phẩm, khai
thác dầu khí


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 91


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

b. Cơ cấu công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành quan trọng như khai thác dầu khí, hóa dầu cơng
nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng


c. Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu
d. Cả hai ý b và c


Câu 3: Các nguyên nhân làm cho Đông Nam Bộ sản xuất được nhiều cao su nhất cả nước là:
a. Điều kiện tự nhiên Thuận lợi



b. Người dân có truyền thống trồng cao su
c. Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu cao su
d. Tất cả ýa trên


Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là;
a. Khí hậu nóng quanh năm


b. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn
c. Mạng lưới sơng ngịi dày đặc
d. Khống sản khơng nhiều


Câu 5: Ngành cơng nghiệp có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng bằng sông
Cửu Long là:


a. Sản xuất vật liệu xây dựng
b. Cơ khí nơng nghiệp, hố chất
c. Chế biến lương thực thực phẩm
d. Sản xuất nhựa và bao bì


Câu 6: Ý nào không thuộc về đặc điểm sản xuất lương thực thực phẩm của đồng bằng sơng Cửu
Long?


a. Diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước
b. Năng suất lúa cao nhất cả nước


c. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất trong các vùng của cả nước
d. Chiếm 60% sản lượng thuỷ sản cả nước.


B. TỰ LUẬN (7 điểm)



Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu kinh tế năm 2002%


Nông, lâm, ngư,
nghiệp


Công nghiệp ,xây
dựng


Dịch vụ
Đông Nam Bộ


Cả nước


6,2
23,0


59,3
38,5


34,5
38,5
a/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ , cả nước


b, Từ biểu đồ đã vẽ, kết hợp các số liệu nêu nhận xét về tỉ trọng công nghiệp , xây dựng của
Đơng Nam Bộ ,từ đó rút ra kết luận về sự phát triển của công nghiệp Đông Nam Bộ


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 92


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ngày 2/3/10 Tuần: 28 Tiết :


Tên:


Lớp:


KIỂM TRA 1 TIẾT
A/ Trắc nghiệm: 3 đ


I/ <i>Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau</i>: 1,5 đ


1/ Vùng Đ NB có nhửng điều kiện tự nhiên nào để phát triển mạnh kinh tế biển?
A/ Biển ấm, ngư trường rộng , hải sản phong phú .


B/ Gần đường hàng hải quốc tế .


C/ Thềm lục địa nông, giàu tiềm năng dầu khí.
D/ cả 3 ý trên.


2/ Khối lượng hàng hóa nhập khẩu qua cảng Sài Gòn chiếm tỉ trọng cao nhất nước ta.


A/ Đúng B/ Sai


3/ Loại cây trồng chủ yếu trong nông nghiệp ở Đ BSCL là:


A/ Cây ăn quả B/ Cây công nghiệp C/ Cây lúa nước D/ Cây ca cao
II/ <i>Dựa vào kiến thức đã học điền ( Đ/ S) vào các câu trả lời sau</i>:


Đ NB có những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành dịch vụ : 1,5 đ
a/ Vị trí thuận lợi, nhiều tài nguyên cho hoạt động dịch vụ.


b/Có nhiều di sản thế giới



c/ Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh


d/Cơ sở hạ tầng hiện đại và hoàn thiện nhất cả nước .
e/Có nhiều đơ thị lớn, đơng dân.


f/ Là nơi có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài so với cả nước.
B/ Tự luận: 7 đ


Câu 1:Những khó khăn về mặt tự nhiên ở Đ BSCL đối với sản xuất và đời sống là gì?2,5 đ
Câu 2:Vi sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn ở Đ NB?1,5 đ


Câu 3:Dựa vào bảng số liệu sau và vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của TP HCM và nêu nhận xét
Bảng cơ cấu kinh tế của TP HCM năm 2002( %)3 đ


Tổng số Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp- xây dựng Dịch vụ


100,0 1,7 46,7 51,6


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 93


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

* Đáp án :


A/ Trắc nghiệm: 3 đ


I/ 1,5 đ ( mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)


1/ D ; 2/ A; 3/ C


II/ 1,5 đ ( mỗi câu điền đúng 0,25 đ)



a/ Đ ; b/ S ; c / Đ ; d / S ; e / Đ ; f / Đ
B/ Tự luận: 7 đ


Câu 1:Những khó khăn về mặt tự nhiên ở Đ BSCL đối với sản xuất và đời sống:
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn .(0,5)


- Mùa khô kéo dài, .(0,5) nước biển xâm nhập sâu .(0,5), gây thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh
hoạt. .(0,5)


- Mùa lũ gây ngập úng trên diện rộng.(0,5)


Câu 2:Phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn ở Đ NB vì:
-Rừng ở Đ NB khơng cịn nhiều .(0,5)


-Bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn sinh thủy(0,5)và giữ gìn cân bằng sinh thái (0,5)
Câu 3:


* Vẽ biểu đồ:


- Vẽ đúng tỉ lệ, kí hiệu phù hợp chú giải-1 ngành (0,5)
-Tên biểu đồ, chú giải (0,5)


* Nhận xét: Cơ cấu kinh tế của TP HCM có sự chuyển dịch phát triển theo hướng công nghiệp:
Nông, lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất : 1,7 % (0,5) , công nghiệp- xây dựng, dịch vụ chiếm tỉ
trọng cao, đặc biệt dịch vụ có tỉ trọng cao nhất : 51,6 % (0,5)


Biểu đồ cơ cấu kinh tế của TP HCM năm 2002



Nông- lâm, ngư nghiệp


Công nghiệp- xây dựng
Dịch vụ


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 94


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

 Dặn dò:


Chuẩn bị bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, MT biển đảo
? Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? Số lượng đảo, quần đảo ở nước ta ntn?
?Biển và đảo VN có thể phát triển các ngành KT nào? Đặc điểm phát triển?


____________________________________________________________________
Ngày :9/3/09 Tuần:27 Tiết 44


Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ


BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức:


- HS cần hiểu được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển nước ta có nhiều đảo và quần
đảo


- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác và
chế biến khoáng sản , du lịch, giao thông vận tải biển. Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển
các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp..Việc phát triển kinh tế biển phải đi đôi với vấn đề


BVTN-MT


Biết thực trạng giảm sút tài nguyên MT. Biết một số phương pháp bảo vệ TN-MT
2. Kĩ năng:Xác định trên bản đồ phạm vi các bộ phận của vùng biển VN


- HS phải nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.
Nhận biết được sự ô nhiễm các vùng biển qua tranh ảnh và thực tế


Phân tích được MQH giữa phát triển kinh tế biển với BV TN-MT biển.


3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển
nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh về biển


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


1. Kiểm tra bài cũ: trả bài kiểm tra 45’


2/Giới thiệu bài :Vùng biển và đảo VN có những tiềm năng nào để phát triển kinh tế ?Vấn đề
khai thác ntn?


3. Bài mới:



HĐ1: 17’Tìm hiểu về biển và đảo VN (GDMT)


MT: HS biết được nước ta có vùng biển rộng lớn,


trong vùng biển nước ta có nhiều đảo và quần đảo
Cách tiến hành: cá nhân


CH: Quan sát lược đồ hình 38.2 kết hợp với sự hiểu
biết hãy nhận xét về vùng biển nước ta :chiều dài
đường bờ biển, diện tích ?


CH: Quan sát sơ đồ hình 38.1, nêu giới hạn từng bộ
phận của vùng biển nước ta?


- Nội thuỷ là vùng nước ở phía trong đường cơ sở giáp
với bờ biển. Đường cơ sở là đường nối liền các điểm
nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của
các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thuỷ triều thấp nhất
trở ra


- Lãnh hải là 12 hải lí. Đặc quyền kinh tế 200 hải lí
? Đặc điểm trên ảnh hưởng ntn đến phát triển KT
biển?


I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM


1. Vùng biển nước ta


- Việt Nam là một quốc qia có đường bờ
biển dài 3260 km và vùng biển rộng
khoảng1 triệu km2<sub>.</sub>


-Vùng biển nước ta là một bộ phận của
Biển Đông gồm: Nội thuỷ, lãnh hải,vùng


tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế
và thềm lục địa.


- Cả nước có 28 (trong số 63) tỉnh và TP’
giáp biển.


2/ Các đảo và quần đảo:


- Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 95


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

CH: Tìm trên bản đồ các đảo gần bờ?


- Ven bờ có khoảng 2800 đảo lớn nhỏ có nhiều ở các
tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phịng, Khánh Hồ, Kiên
Giang. Những đảo khá lớn như: Phú Quốc, Cát Bà,
Phú Quý, Lí Sơn, Cái Bầu…


- Các đảo xa bờ gồm đảo Bạch Long Vĩ và hai quần
đảo Hoàng Sa, Trường Sa.


GV vùng biển rộng lớn là một lợi thế của nước ta
trong quá trình phát triển và hội nhập vào nên kinh tế
thế giới


Hoạt động 2:18’Tìm hiểu vấn đề phát triển tổng hợp
KT biển


MT: Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển:


khai thác, nuôi trồng hải sản , du lịch biển, đảo
Cách tiến hành: nhóm


HS QS H38.3 kết hợp kiến thức đã học :Nêu tên các
ngành kinh tế biển ?


GV HD HS phân biết khái niệm phát triển tổng hợp
kinh tế biển và phát triển bền vững ?


khái niệm phát triển tổng hợp: Là sự phát triển nhiều
ngành, giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ
nhau để cùng phát triển và sự phát triển của một ngành
khơng được kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho các ngành
khác.


HS Làm việc theo nhóm 4’(4nhóm 2 nhóm thảo luận
1 ngành kinh tế ).Dựa vào H38.3 vá kiến thức đã học
cho biết :


-Tiềm năng phát triển của ngành
-Một số nét phát triển


-Những hạn chế


-Phương hướng phát triển
HS: Trình bày


GV: Chuẩn xác ,cho HS QS H38.4


CH: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho hoạt động khai


thác hải sản xa bờ trong những năm qua phát triển
chưa mạnh?


CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa
bờ?


CH: Công nghiệp chế biến hải sản phát triển sẽ có tác
động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng
thuỷ sản?


CH: Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát
triển tài nguyên du lịch biển?Kể các loại hình du lịch
biển ?


CH: Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở
nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam.


?Ngành du lịch biển đảo ở nước ta gặp phải những khó
khăn nào ,Hướng khắc phục?


GV: GD HS ý thức bảo vệ tài nguyên ,môi trường biển
,đảo.


nhỏ.Chia thành đảo ven bờ và đảo xa bờ
*Một số đảo ven bờ có diện tích khá lớn
như Phú Quốc, Cát Bà, có dân khá đơng
như:Phú Quốc, Cái Bầu, Phú Q, Lí Sơn
*Các đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ và hai
quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa



Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để
phát triển kinh tế, nhiều lợi thế trong hội
nhập vào nền kinh tế thế giới .


II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ
BIỂN


HS học sơ đồ H 38.3( SGK)


1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải
sản


- Vùng biển nước ta có hơn 2000 lồi cá,
trên 100 lồi tơm,một số có giá trị xuất
khẩu cao như tôm he, tôm hùm, tôm
rồng… Đặc sản như: hải sâm, bào ngư, sò
huyết…


- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu
tấn (trong đó 95,5% là cá biển). - Khai
thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn.


- Hiện nay đang ưu tiên phát triển khai
thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng
hải sản trên biển, ven biển và ven các đảo.
Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp
chế biến hải sản.


2. Du lịch biển- đảo



- Phong phú. Dọc bờ biển có trên 120 bãi
cát dài, rộng, phong cảnh đẹp, thuận lợi
xây dựng khu du lịch và nghỉ dưỡng.
- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì
thú.Hấp dẫn khách du lịch.Vịnh Hạ Long
được UNESCO công nhận là di sản thiên
nhiên thế giới.


- Nhiều bãi tắm đẹp


IV/ ĐÁNH GIÁ :


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 96


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

?Vùng biển ,đảo VN có những tiềm năng kinh tế biển nào?Phát triển được những ngành kinh tế nào?
Quá trình phát triển ra sao?


V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS Học bài trả lời câu hỏi SGK,vở BT.Chuẩn bị bài 39:Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài ngun
mơi trường biển-đảo (tt)


?Q trình khai thác và chế biến khóang sản biển ra sao? Phân bố?
?Q trình bảo vệ tài nguyên môi trường biển ntn?


VI/ Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy :16/3/10 Tuần 30 Tiết 48
- Bài 39 PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ



BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức:


- HS cần hiểu được tình hình khai thác và chế biến khống sản biển đặc biệt là dầu khí và gtvt
.tình hình phát triển 2 ngành trên ,những giải pháp và xu hướng phát triển.-


- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài
ngun mơi trường biển.


Hiểu việc phát triển các ngành kinh tế biển phải đi đôi với việc BV TN –MTnhằm phát triển bền
vững.


2. Kĩ năng:


- HS phải nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.


- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng
3. Thái độ: Giáo dục lịng u thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển
nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và mơi trường biển. Khơng đồng tình với những hành vi làm
suy giảm tài nguyên ,ô nhiễm MT biển ,đảo


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/Kiểm tra bài cũ;



H1: Nêu đặc điểm của biển và đảo ở VN? Xác định trên bản đồ các đảo lớn?8đ
H2;Nước ta có thể phát triển các ngành kinh tế nào ở biển, đảo?Phát triển ntn?9đ


2/ Giới thiệu bài:Vấn đề khai thác và chế biến khóang sản biển ntn?Việc giao thơng ra sao?Vấn đề
mơi trường ntn?


3/ Bài mới :


HĐ1: 17’Tìm hiểu phát triển tổng hợp kinh tế
biển:


MT: HS hiểu được tình hình khai thác và chế
biến khống sản biển đặc biệt là dầu khí và
gtvt .tình hình phát triển 2 ngành trên ,những giải
pháp và xu hướng phát triển.


Cách tiến hành: cá nhân


II/ Phát triển tổng hợp kinh tế biển
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển


- Biển nước ta là một kho muối vô tận, đồng


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 97


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

CH: Nhận xét về tiềm năng biển ở nước ta ?Kể
tên một số khoáng sản chính ở vùng biển nước ta
?Phân bố ?



?Tại sao nghề làm muối phát triển ở ven biển
Nam Trung Bộ ?( địa hình ven biển song song
với hướng gióTây Bắc-Đơng Nam.-.Ít mưa ) QS
H 39.1


CH: Dựa vào kiến thức đã học, trình bày tiềm
năng và sự phát triển của hoạt động khai thác
dầu khí ở nước ta.?(Xu hướng phát triển hóa dầu
_Chất dẻo ,sợi tổng hợp ,cao su tổng hợp ,điện
,phân bón .cơng nghệ cao về dầu khí )


CH: Tìm trên hình 39.2 một số hải cảng và
đường giao thông vận tải biển ở nước ta?.
CH: Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý
nghĩa to lớn như thế nào? Đối với ngành ngoại
thương ở nước ta ? Chúng ta cần tiến hành
những biện pháp gì để phát triển giao thơng vận
tải biển?


HĐ2:18’Tìm hiểu vấn đề BV TN-MT biển,
đảo( GDMT)


MT: Biết những vấn đề về tài nguyên-MT biển,
đảo


Cách tiến hành: nhóm


HS làm việc theo nhóm Dựa vào nội dung SGK
ảnh SGK và hiểu biết thảo luận nhóm
3’(4Nhóm)



Nhóm 1,2:Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự
giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển
ở nước ta?


- Ô nhiễm chủ yếu ở các vùng biển nông. Việt
Nam là một trong những quốc gia có diện tích
rừng ngập mặn lớn nhất thế giới. Nhưng hiện
nay diện tích rừng ngập mặn ở nước ta khơng
ngừng giảm, cháy rừng..


- Ơ nhiễm môi trường biển do nhiều nguyên
nhân: Các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông
đổ xuống biển, khai thác dầu (SGV)


Nhóm 3,4:Chúng ta cần thực hiện những biện
pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và mơi
trường biển?


HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác


GV: Liên hệ thực tế ở địa phương GD HS bảo vệ
môi trường biển đảo


CH: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho hoạt
động khai thác hải sản xa bờ trong những năm
qua phát triển chưa mạnh?


CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải


sản xa bờ?


muối Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh
thuận)


- Ven biển có nhiều bãi cát. Cát trắng là nguyên
liệu cho cơng nghiệp thuỷ tinh, pha lê có nhiều
ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh
(Khánh hồ)


- Thềm lục địa có dầu mỏ. Dầu khí là ngành
kinh tế biển mũi nhọn,


4. Phát triển tổng hợp giao thơng vận tải biển
- Ven biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho
việc xây dựng cảng.


- Cả nước có 90 cảng biển lớn nhỏ, cảng có
cơng xuất lớn nhất là Sài Gòn


- Hệ thống cảng sẽ được phát triển đồng bộ,
- Cả nước sẽ hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu
mạnh ở Bắc Bộ, Nam Bộ và TrungBộ


- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn
diện.


III. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO:



1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển-đảo.


- Gần đây diện tích rừng ngập mặn ở nước ta
giảm nhanh. Nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng
kể, một số lồi hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.
- Ơ nhiễm mơi trường biển có xu hướng gia
tăng rõ rệt, làm suy giảm nguồn sinh vật biển,


2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài
nguyên và môi trường biển


- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các
vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải sản xa bờ.
- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.


- Bảo vệ rạn san hô.


- Bảo vệ và PT nguồn lợi thuỷ sản.
- Phịng chống ơ nhiễm biển.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 98


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

IV/ĐÁNH GIÁ :


?Biển nước ta có những loại khóang sản chính nào?Vấn đề khai thác và chế biến ra sao?
?Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển gtvt biển?


?Vấn đề MT ở vng biển nước ta như thế nào?Hướng khắc phục?
. V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :



HS học bài trả lời các câu hỏi SGK,vở BT.Chuẩn bị bài 40: Thực hành :Đánh giá tiềm năng…….Ngành
CN dầu khí. Dựa vào kiến thức đã học bài 38.39 trả lời các câu hỏi gợi ý trong bài


VI/ Rút kinh nghiệm:


___________________________________________________________________________________
__ Ngày dạy1/4/08 Tuần 29 Tiết :46


Bài 40 THỰC HÀNH


ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH
CƠNG NGHIỆP DẦU KHÍ


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:


- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển
các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp


2. Kĩ năng:- HS phải nắm vững hơn cách phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.


3. Thái độ: Giáo dục lịng u thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển
nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.


II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng



III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:


H1:Cho biết ngành khai thác và chế biến khóang sản biển và gtvt ở nước ta phát triển ntn?8đ
H2:Tài nguyên biển nước ta hiện nay ntn?Biện pháp khắc phục?8đ


2/ Giới thiệu bài :Biển và đảo VN có những tiềm năng kinh tế nào ?Ngành cơng nghiệp dầu khí phát
triển ra sao?


3/ Bài mới :


Hoạt động 1: 18’ Tìm hiểu BT 1


MT: HS đánh giá được tiềm năng kinh tế biển của nước ta
Cách tiến hành: cá nhân


HS: đọc BT 1


HS Nhắc lại phát triển tổng hợp kinh tế biển bao gồm những ngành nào?
HS Dựa vào bảng 40.1 kết hợp kiến thức đã học và bản đồ


- Xác định vị trí các đảo ven bờ.


- Những đảo nào có diện tích thích hợp để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế ven biển? Vì
sao?


H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.


-Các đảo Cát Bà, Cơn Đảo, Phú Quốc: Nông, lâm, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển


Hoạt động 2: 17’Tìm hiểu BT 2


MT: Nhận biết được tình hình khai thác, xuất, nhập xăng dầu ở VN
Cách tiến hành: nhóm


G: Hướng dẫn H phân tích bản đồ.


- Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm, sau đó phân tích mối quan hệ giữa các
đối tượng.


G: Cho H thảo luận nhóm 4’ (4 nhóm) dựa vào biểu đồ H40.1, kiến thức đã học, bản đồ kinh
tế chung Việt Nam nhận xét:


Tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu ở nước ta.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 99


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Tình hình phát triển ngành cơng nghiệp chế biến dầu khí ở nước ta.
H: Trình bày.


G: Chuẩn xác .


- Từ năm 1999-2002: sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục nhưng hầu như toàn bộ lượng
dầu khai thác đều xuất khẩu dạng thô, trong khi nước ta phải nhập lượng xăng dầu chế biến
ngày càng tăng.


- Ngành cơng nghiệp chế biến dầu khí nước ta chưa phát triển đây là điểm yếu của ngành.
IV. Đánh giá:


Nhận xét. Thu bài các nhóm chấm điểm


V. Hoạt động nối tiếp:


H: Hòan thành 2 bài tập vào vở.
Chẩun bị bài 41: Địa lí Long An.
Tìm hiểu vị trí, ý nghĩa của vị trí?


? Đặc điểm tự nhiên: Địa hình, khí hậu, sơng ngịi,…
VI/ Rút kinh nghiệm:


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG


Ngày dạy : 30/3/10 Tuần 32 Tiết 50
Bài 41:ĐỊA LÍ TỈNH –THÀNH PHỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. kiến thức:


Giúp HS nắm được đặc điểm vị trí ,đặc điểm tự nhiên của Long An


Thấy được ý nghĩa của vị trí và đặc điểm tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội
2. kĩ năng:


- Rèn HS kĩ năng quan sát phân tích lược đồ .
3. thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên Long An
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC



1/Kiểm tra bài cũ; Do tiết trước TH nên khơng kiểm tra


2/ Giới thiệu bài:Vị trí Long An ? Đặc điểm tự nhiên ntn?Ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh
tế xã hội ?


3/ Bà

i mới :



HĐ1: 15’Tìm hiểu VTĐL , phạm vi lãnh thổ và sự
phân chia hành chính


MT:H nắm đặc điểm vị trí địa lí Long An
Cách tiến hành: cá nhân


H: QS bản đồ. Xác định vị trí địa lí và vị trí tiếp giáp
của Long An?


? Với vị trí trên thì Long An có đặc điểm khí hậu ntn?
? Diện tích Long An?


DT: 4493 km2<sub> chiếm 1.3% diện tích cả nước, 8.74% </sub>


diện tích đồng bằng sơng Cửu Long.
? Dân số?


? Long An có đường biên giới với Campuchia bao
nhiêu? Thuộc các huyện nào?


? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh
tế xã hội Long An.



? Tỉnh Long An được thành lập ntn? ( Dưới thời ngụy
quyền Sài Gòn gồm tỉnh Long An và chợ lớn ( Thời
Pháp thuộc)


Hoạt động 2:20’Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và TNTN
Long An


MT: Biết diều kiện tự nhiên và TNTN Long An và ý
nghĩa của nó đối với sự phát triển KT


Cách tiến hành: nhóm


H: Dựa vào bản đồ nhận xét về địa hình Long An?
- Độ cao.


- Hướng nghiêng?


- Nguyên nhân dẫn đến hướng nghiêng của địa hình.
? Địa hình vùng Đồng Tháp Mười có đặc điểm gì?
G: Liên hệ: GD H ý thức bảo vệ mơi trường.
? Tại sao địa hình Long An bị chia cắt mạnh?


I/ Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân
chia hành chính


1/ Vị trí lãnh thổ:


- Là tỉnh nằm trong vùng châu thổ sông
Cửu Long



-Vị trí khoảng từ 100<sub> 23’ 40’’B đến </sub>


110<sub>02’B và 105</sub>0<sub> 30’ 30’’ Đ đến 106</sub>o<sub> 47’ </sub>


02’’Đ


+Đông –Đông bắc :TPHCM ,Tây Ninh
+Tây :Đồng Tháp


+ Nam : Tiền Giang


+ Bắc : Tỉnh Xvây-riêng ( Campuchia )
-Diện tích 4493 Km2


- Dân số : gần 1,4 tr người (2003)
=> Long An có nhiều cơ hội đẩy mạnh
phát triển kinh tế -xã hội


2/ Sự phân chia hành chính :


Thành lập dưới thời ngụy quyền Sài Gịn .
-1976 được hình thành như hiện nay .
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên :


1/ Địa hình :


-Tương đối bằng phẳng cao TB ;0,75m.
-Địa hình thấp dần từ phía bắc –đơng bắc


xuống phía nam-đơng nam.


-Vùng Đồng Tháp Mười địa hình thấp
thường xuyên bị ngập nước –phèn chua –
sản xuất khó khăn .


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 101


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

? Với đặc điểm vị trí thì khí hậu Long An ntn
? Nhiệt độ trung bình?


? Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất?
? Số giờ nắng trong năm?


? Lượng mưa trung bình năm?


?Thời gian mùa mưa, mùa khơ? Tổng lượng nước từng
mùa?


? Độ ẩm trung bình?
? Chế độ gió?


G: Cho H thảo luận nhóm 3’(4nhóm) Dựa vào đặc
điểm khí hậu, nêu thuận lợi, khó khăn của nó đối với
sản xuất, đời sống.


H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.


? Long An có các hệ thống sơng lớn nào? Xác định?


? Hệ thống kênh rạch ntn?


? Sông chạy theo hướng nào? Chế độ nước
? Giá trị kinh trế của sông ngịi?


G:giới thiệu chiều dài và các huyện có các sơng lớn
chảy qua.


? Long An có những loại thổ nhưỡng nào? Đặc điểm
từng loại? Phân bố? giá trị kinh tế?


( +Đất xám trên phù sa cổ : Đức Huệ, Đức Hòa.
+ Đất phèn 58% Đồng Tháp Mười.


+ Đất phù sa mặn: Cần Đước, Cần Giuộc, Châu
Thành, Tân Trụ.


? Nêu những hạn chế của tài nguyên đất?


? Diện tích rừng Long An bao nhiêu? Độ che phủ?
(DT 64.9 nghìn ha (2003) tỉ lệ: 14.4%)


? Có các loại rừng nào? Phân bố? ( Rừng trồng 64.1
nghìn ha; rừng tự nhiên 0.8 nghìn ha


? Hiện trạng rừng ở Long An ntn? Biện pháp khắc
phục?


G: Liên hệ địa phương giáo dục H ý thức bảo vệ rừng.
? Long An có những loại khóang sản nào? Phân bố?


Trữ lượng ntn?


G: Liên hệ địa phương?


- Địa hình bị chia cắt mạnh mẽ .
2 Khí hậu :


-Nhiệt đới ẩm gió mùa(cận xích đạo nóng
ẩm )


-Nhiệt độ TB năm 27,20<sub> C-27,7</sub>0 <sub>C </sub>


-Số giờ nắng trong năm 2500-2800 giờ
-Lượng mưa TB :1350mm-1880mm.
-Độ ẩm tương đối TB 80-82 %


+Khí hậu có nhiều thuận lợi cho phát triển
kinh tế (Nông ngiệp)


3/ Thủy văn :


-Có hệ thống sơng ngịi ,kênh rạch dày đặc
.


Hệ thống sơng chính là Vàm Cỏ với 2
nhánh Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây.
-Sông chảy theo hướng TB-ĐN có lượng
nước dồi dào .(theo mùa Có 1 Mùa lũ
dịng chảy điều hịa – Thuận lợi sản xuất
nơng nghiệp ,giao thông ,thủy lợi ,thủy


sản .


4/ Đất đai :


Thổ nhưỡng: giàu tiềm năng về đất
trồng ,nhưng phần lớn đất bị nhiễm
phèn ,nhiễm mặn ,thiếu nước ngọt gây
khó khăn cho sản xuất nơng nghiệp .Hiện
nay đã và đang cải tạo.


5/ Diện tích :64,9nghìn ha (2003)chủ yếu
là rừng trồng :tràm ,bạch đàn ,


6/ Khóang sản :Khá phong phú ,chất
lượng cao ,than bùn ,đất sét ,cát …


IV/ĐÁNH GIÁ :


? Xác định nêu đặc điểm vị trí Long An ?


? Đặc điểm tự nhiên của Long An đem lại những thuận lợi khó khăn nào trong sản xuất và đời
sống ?


V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS học bài trả lời các câu hỏi SGK,Và liên hệ với kiến thức thực tế địa phương .


Chuẩn bị bài 42 Địa lí tỉnh –thành phố (tt)?Liên hệ kiến thức thực tế để trả lời các câu hỏi SGK .
?Dân số Long An ? Tỉ lệ tăng ?Kết cấu dân số ntn? Giáo dục ?Y Tế ? Phân bố dân cư ?



VI/ Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy : 5/4/10 Tuần 33 Tiết 51


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 102


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Bài 42: ĐỊA LÍ TỈNH THÀNH PHỐ (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. kiến thức:


H Cần bổ sung và nâng cao những kiến thức về địa lí dân cư Long An có được những kiến thức về địa lí
địa phương.


2. kĩ năng: Phát triển những năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế. Những kết luận
rút ra những đề xuất đúng đắn có thể là cơ sở đóng góp với địa phương trong sản xuất, quản lí xã
hội,…


3. Thái độ: Hiểu rõ thực tế địa phương, có ý thức tham gia xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng
những tình cảm tốt đẹp với quê hương, đất nước.


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ dân cư Việt Nam


- Bản đồ dân cư Long An.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/Kiểm tra bài cũ:


? Nêu đặc điểm tự nhiên Long An? 9đ


? Vị trí Long An


a) 100<sub>23’40’’B-11</sub>0<sub>02’B</sub>


b) 1050<sub>30’30’’Đ106</sub>0<sub>47’02’’Đ</sub>


c) 100<sub>23’B-10</sub>0<sub>02’B</sub>


d) Cả a và b


2/ Giới thiệu bài:Dân cư Long An ntn? Vấn đề lao động, việc làm ra sao?
3/ Bà

i mới :



Hoạt động1: 25’Tìm hiểu DC và lao động Long An
MT: Biết các đặc điểm DC và lao động Long An.
Cách tiến hành: nhóm


? Dân cư Long An bao nhiêu?


? So sánh với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long?
? Tỉ lệ gia tăng dân số ntn?


? Mức gia tăng dân số tự nhiên giữa thành thị và nông
thôn.


? Dựa vào tháp tuổi của Long An nhận xét:
- Dân số Long An thuộc loại nào ? (Trẻ)
? Nguồn lao động ở Long An ntn?


- Trong độ tuổi 862 nghìn người 963.2% cả tỉnh (năm


2003)


? Nêu những thuận lợi, khó khăn của dân số Long An
đối với phát triển kinh tế?


? Cơ cấu dân số theo giời tính ở Long An ntn dựa vào
tháp dân số? Nam ít 49%, nữ nhiều 51% nhưng theo
thời gian thì sự gia tăng lại ngược lại.


? Kết cấu dân số theo lao động ở Long An ntn?
(Nguồn lao động khá đông đảo chiếm 63.2% dân số)
G: Kết cấu nguồn lao động của tỉnh được thể hiện như
sau (2002)


- Đang làm việc trong các ngành 83.5%
- Có khả năng lao động cịn đi học : 5.7%
- Có khả năng lao động làm nội trợ 7.3%
- Có khả năng lao động khơng làm việc : 0.55%
- Có khả năng lao động khơng có việc làm 2.95%
- Nơng, lâm, ngư: 48.86%; Dịch vụ 28.10%; Công
nghiệp, xây dựng : 23.04%


? Kết cấu dân số theo trình độ văn hóa của Long An
ntn?


III/ Dân Cư và lao động
1/ Động lực dân số:


- Dân số 1381.3 ngàn người năm 2003
chiếm 1.72% dn số cả nước và 8.24%


của ĐBSCL.


- Tỉ lệ gia tăng dân số giảm còn
1.31.38% trong những năm gần đây


2/ Kết cấu dân số :


a)Kết cấu theo độ tuổi và giới tính :
- LongAn có kết cấu dân số trẻ.


- Theo gới tính thì Long An có số nam
ít hơn số nữ.


b) Kết cấu xã hội:


- Kết cấu dân số theo nguồn lao động:
khá đông đảo,(chiếm 63.2% dân số)
do Long An..có kết cấu dân số trẻ.


- Kết cấu dân số theo trình độ văn hóa:
cịn thấp, có sự phân hóa giữa thành
thị và nông thôn.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 103


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

( Cịn thấp, phân bố khơng đều; nguồn lao động qua
đào tạo hạn chế)


? Biện pháp khắc phục?



? Dân cư Long An phân bố ntn? Mật độ?


? Dân cư Long An chủ yếu tập trung ở đâu? Vì sao?
? Biện pháp khắc phục?


H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.


G: Liên hệ đại phương.


? Hoạt động giáo dục ở Long An ntn?
? Có những loại hình đào tạo nào?


? Bên cạnh những thành tựu trên ngành giáo dục Long
An gặp phải những thách thức nào?


? Hoạt động Y tế của Long An ntn?
- Số giường bệnh?


- Đội ngũ cán bộ Y tế?
- Cơ sở vật chất


? Hướng phát triển của ngành?
G: Liên hệ địa phương?


Hoạt động 2: 10’Tìm hiểu về KT Long An
MT: Nắm đặc điểm cơ bản của KT Long An
Cách tiến hành: cả lớp


? Long An có điều kiện nào để phát triển kinh tế và


phát triển ntn?


? Tình hình phát triển KT của Long An ntn trong thời
gian gần đây?


? Cơ cấu KT Long An ntn?


? Thế mạnh KT của Long An là gì?( trồng trọt- lúa
nước)


? trình độ phát triển KT của Long An ntn so với cả
nước?( GDP cao hơn mức TB của Đ BSCL nhưng lại
thấp hơn các tỉnh thuộc vùng KT trọng điểm phía
nam)


3/ Phân bố dân cư :


- Mật độ: trung bình 308 người/
km2<sub>(2003)</sub>


- Phân bố không đều.


- Phần lớn dân cư của tỉnh tập trung ở
nông thôn.


Tỉ lệ dân thành thị thấp tăng chậm.
4/ Giáo dục và y tế


a) Giáo dục



- Có bước phát triển nhanh nhằm đáp
ứng yêu cầu của tỉnh và khu vực.
- Nhiều loại hình đào tạo đã được tỉnh
đầu tư.


- Dự kiến vào năm 2010 phấn đấu
nâng cao mặt bằng dân trí tương
đương lớp 9.


b) Y tế: đạt được nhiều thành tựu: số
giường bệnh tăng, cán bộ y tế tăng,
các bệnh viện đã được tu sửa, nâng
cấp.


- Phấn đấu 2010 tuổi thọ trung bình
của người dân 70 t giảm tỉ lệ tử vong
trẻ em và tỉ lệ suy dinh dưỡng, hạn chế
các bệnh truyền nhiễm.


IV) Kinh tế:


-Nhận định chung: có vị trí, điều kiện
tự nhiên thuận lợi, nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm phía nam.


-Tốc độ tăng trưởng KT trung bình
năm đạt 7,6 %


- Cơ cấu KT theo ngành có sự chuyển
dịch nhưng tốc độ còn chậm.



IV/ĐÁNH GIÁ :


? Nêu đặc điểm dân cư Long An?


? Long An có nguồn lao động ntn? Đặc điểm?
? Hoạt động giáo dục, y tế nước ta phát triển ntn?
V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS học bài trả lời các câu hỏi SGK,Và liên hệ với kiến thức thực tế địa phương .Chuẩn bị tiếp
phần IV kinh tế Long An(tt)


? Long An phát triển được các ngành kinh tế nào?
? Tiềm năng, đặc điểm phát triển?


VI/ Rút kinh nghiệm:


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 104


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Ngày dạy : 13/4/10 Tuần 34 Tiết 52
Bài 43: ĐỊA LÍ TỈNH THÀNH PHỐ (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. kiến thức:


H: Nắm tình hình phát triển kinh tế của Long An, những thuận lợi, khó khăn trong q trình phát triển
kinh tế.


Biết tình hình khai thác , sử dụng tài nguyên, hiện trạng suy giảm tài nguyên, ô nhiễm MT của tỉnh,
nguyên nhân, hậu quả. Biết một số biện pháp sử dụng để BV tài nguyên, MT.



2. kĩ năng:


- Rèn HS kĩ năng phân tích lược đồ thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên trong
phát triển kinh tế. Nhận biết được các dấu hiệu làm suy giảm tài nguyên, MT của tỉnh.


3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ kinh tế Long An.


- Biểu đồ chuyển dich cơ cấu kinh tế theo ngành của Long An.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


1/Kiểm tra bài cũ:


? Nêu đặc điểm dân cư Long An? 8đ


? Vấn đề giáo dục và y tế của Long An ntn? 8đ.


2/ Giới thiệu bài: Tình hình phát triển kinh tế Long An ntn? Nguyên nhân?
3/ Bà

i mới :



Hoạt động1: 25’Tìm hiểu về kinh tế Long An


MT: Nắm tình hình phát triển kinh tế của Long An, những
thuận lợi, khó khăn trong q trình phát triển kinh tế.


Cách tiến hành: nhóm.



IV/ Kinh tế:


1/ Nhận định chung
2/ Nông lâm ngư nghiệp:


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 105


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

? Tốc độ tăng trưởng trung bình năm của khu vực nơng, lâm,
ngư nghiệp thời kì 1991-2000ntn?


(6.7%-ở mức cao so với ĐBSCL)


? Nơng nghiệp giữ vai trò ntn trong nền kinh tế Long An?
? Trong cơ cấu nông nghiệp ngành nào giữ vai trị chủ đạo?
H: Đọc bảng giá trị sản xuất nơng nghiệp phân theo ngành
của Long An.


? Đến năm 2010 cơ cấu nông nghiệp Long An ntn?


G: Cho H thảo luận nhóm 4’ 4 nhóm ( 2 nhóm chăn ni, 2
nhóm trồng trọt)


Dựa vào nội dung SGK và kiến thức thực tế cho biết: Long
An có thể phát triển được những loại cây trồng nào, diện tích,
phân bố, sản lượng ntn?


- Có thể ni được những vật ni nào? Phân bố? Sản lượng.
H: Trình bày.


G: Chuẩn xác.



H: Cho biết Long An có thể trồng mấy vụ trong năm. Năng
xuất? H đọc bản năng suất sản lượng lúa của Long An theo
vụ .


? Các cây công nghiệp ngắn ngày phát triển ntn?


H: Đọc bản diện tích và sản lượng cây công nghiệp ngắn
ngày chủ yếu của Long An.


H: Liên hệ tại địa phương em.


G: Liên hệ tình hình hiện nay trong chăn ni, giáo dục ý
thức giữ vệ sinh trong chăn nuôi và đảm bảo an tòan thực
phẩm?


H: Đọc bản số lượng đàn gia súc, gia cầm của Long An.
? Long An đã hình thành những vùng sản xuất nào? Phân
bố?


? Ngư nghiệp của Long An phát triển ntn? Dựa vào đâu?
H: Đọc bản tình hình phát triển ngư nghiệp Long An?
? Ngư nghiệp Long An gồm những hoạt động nào? Phân bố?
? Tình hình phát triển hiện nay của đánh bắt, nuôi trồng thủy
sản ở Long An là gì? Hướng khắc phục?


? Định hướng phát triển hiện nay của ngư nghiệp Long An là
gì?


? Long An có diện tích rừng ntn? Có những loại rừng nào?


Tiềm năng phát triển? Lợi ích của rừng ở Long An ntn?
? Mức tăng trưởng?


? Dự kiến đến năm 2010 ntn?


? Với tiềm năng tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thì cơng
nghiệp Long An ntn?


? Long An phát triển được các ngành công nghiệp nào?
Ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất?


? Số vốn đầu tư (FDI) của Long An ntn? Tại sao?
? Phân bố công nhiệp?


? Dự kiến đến năm 2010 công nghiệp Long An phát triển
ntn?


H: Đọc tên các khu công nghiệp Long An?


? Long An có tiềm năng dịch vụ ntn? Phát triển ra sao?


a) Nơng nghiệp


- Giữ vai trị chủ đạo trong nền
kinh tế Long An.


- Ngành trồng trọt chiếm tỉ lệ cao
hơn chăn nuôi.


+ Trồng trọt: Là ngành sử dụng


chủ yếu quỹ đất và lao động của
Tỉnh: trồng được cây lương thực
và cây công nghiệp ngắn ngày
trong đó nổi bật nhất là cây lúa.
(Long An đứng hàng thứ 5 về sản
lượng so với các tỉnh ĐBSCL)
+ Chăn ni: Chiếm tỉ lệ cịn thấp
và khơng ổn định. Chăn nuôi gia
súc lại chiếm ưu thế.


b)Ngư nghiệp: Có thế mạnh nhất
định để phát triển đánh bắt và
nuôi trồng thủy sản.


- Định hướng phát triển ngư
nghiệp của Long An đến đầu thế
kỉ XXI tốc độ tăng trưởng bình
quân đạt 6.2% sản lượng đạt 37
ngìn tấn.


c) Lâm nghiệp:


- Đem lại nhiều lợi ích về kinh
tế-xã hội. Tuy nhiên trong những
năm qua phát triển chậm và liên
tục giảm tỉ trọng nhưng giá trị sản
xuất lâm nghiệp vẫn tăng.


- Phấn đấu 2010 mức độ che phủ
rừng lên khoảng 30%



3/ Công nghiệp:


- Chiếm tỉ trọng khá khiêm tốn
trong cơ cấu GDP củ tỉnh, nhưng
tốc độ tăng trưởng lại nhanh
trong đó cơng nghiệp thực phẩm
và đồ uống chiếm tỉ trọng cao
nhất hơn 1/3 giá trị sản xuất tòan
ngành.


- Để đáp ứng nhu cầu của sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đã hình thành được các khu
công nghiệp.


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 106


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

? Dự kiến đến năm 2010 sẽ ntn?


? Dịch vụ giao thông vận tải ở Long An ntn? H đọc bản tình
hình vận tải của tỉnh Long An.


? Hoạt động bưu chính, viễn thơng của Long An ntn?
? Dịch vụ thương mại Long An phát triển ntn?


? Long An có tiềm năng du lịch ntn? Tình hình phát triển ra
sao?


G: Liên hệ địa phương giáo dục H ý thức bảo vệ tài nguyên


môi trường.


? Long An có thể chia làm mấy tiểu vùng? Đặc điểm của
từng tiểu vùng?


Hoạt động2:10’Tìm hiểu vấn đề bảo vệ tài nguyên
MT(GDMT)


MT: Biết tình hình khai thác , sử dụng tài nguyên, hiện
trạng suy giảm tài nguyên, ô nhiễm MT của tỉnh, nguyên
nhân, hậu quả. Cách tiến hành: cá nhân.


? Những dấu hiệu suy giảm tài nguyên và ô nhiễm MT của
tỉnh?


? Biện pháp bảo vệ tài nguyên và MT?
Liên hệ GD HS


4/ Dịch vụ :


- Chiếm tỉ trọng tương đối thấp
với đầy đủ cácloại hình dịch vụ.
- Giao thơng vận tải


- Bưu chính viễn thơng
- Thương mại khá phát triển
- Du lịch.


5/ Các tiểu vùng:có 6 tiểu vùng
SGK



V/Bảo vệ tài nguyên và MT:
Tài nguyên phong phú, đa dạng:
đất, rừng, khí hậu, sinh vật,
khống sản( trữ lượng nhỏ)
MT đang bị ơ nhiễm do khai thác
khơng hợp lí.


IV/ĐÁNH GIÁ :


? Long An có thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển kinh tế ?
? Địa phương em có thể phát triển được các ngành kinh tế nào?
V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS học bài trả lời các câu hỏi SGK,Và liên hệ với kiến thức thực tế địa phương .


Chuẩn bị bài 44:TH:phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.vẽ và phân tích biểu đồ
cơ cấu kinh tế của địa phương


?Xem lại kiến thức đã học bài 41-43 .Xem lại cơ cấu kinh tế của Long an ,cách vẽ biểu đồ cơ cấu
kinh tế


VI/ Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy:20/4/10 Tuần 35 Tiết :53


Bài 40 :TH: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN .VẼ VÀ PHÂN
TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐỊA PHƯƠNG .


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 107



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. kiến thức:


- Có khả năng phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên .Từ đó thấy được
tính thống nhất của mơi trường tự nhiên .


2. Kĩ năng:


- Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ .


3/ Thái độ: Có ý thức phấn đấu ,học tập để góp phần xây dựng quê hương đất nước
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ địa phương


Bút màu, thước kẻ,bút chì
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:


? Tình hình phát triển kinh tế Long An ntn? Có những khó khăn nào? 9đ


2/ Giới thiệu bài :Các thành phần tự nhiên của Long An có đặc điểm gì ?Cơ cấu kinh tế ra sao?
3/ Bà

i mới :



<b>Hoạt động 1</b> :15’ Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên .
MT:Biết phân tích MQH giữa các thành phần tự nhiên


Cách tiến hành: nhóm



GV Cho HS quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam và bản đồ địa phương
?Nhắc lại những đặc điểm chính của tự nhiên ở địa phương


GV: Cho lớp thảo luận nhóm 4’(8nhóm -2nhóm 1yếu tố tự nhiên .SGK 151)Dựa vào kiến thức
đã học bài 41 để trả lời


HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác


-Địa hình đến khí hậu ( nhiệt đới gió mùa ẩm ),sơng ngịi (dịng chảy : điều hịa, độ dốc lịng
sơng: nhỏ)


-Khí hậu :đến sơng ngịi:lượng nước( điều hịa), chế độ chảy ( theo mùa)


-Địa hình và khí hậu ảnh hưởng gì đến thổ nhưỡng :Sự hình thành( đất phù sa) ,q trình xói
mịn đất( ít)


Địa hình ,khí hậu ,thổ nhưỡng ảnh hưởng gì tới sự phân bố thực vật ( phong phú, đa dạng)
?Như vậy các thành phần tự nhiên có mối quan hệ ntn?


<b>Hoạt động 2</b>: 20’Vẽ và phân tích biểu đồ


MT:Biết vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ.
Cách tiến hành: nhóm


Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế .phân tích sự biến động trong cơ cấu kinh tế của địa phương
HS : Nêu lại cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế


Gv:Cho HS thảo luận nhóm 4’ (4 nhóm) Dựa vào cách vẽ biểu đồ và bảng số liệu cơ cấu kinh


tế của Long An (Trang 383 tài liệu địa lí Long An tiến hành vẽ biểu đồ


H: Trình bày.bảng
G: Chuẩn xác .


HS Dựa vào biểu đồ đã vẽ Phân tích biến động của cơ cấu kinh tế :


-Nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế ? Xu hướng phát triển của nền kinh
tế ntn?


: Giảm tỉ trọng trong khu vực nông nghiệp ,tăng tỉ trọng trong khu vực công nghiệp ,xây
dựng .Nhưng sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm .Chưa tương xứng với tiềm năng của
vùng


IV. Đánh giá:


Nhận xét. Thu bài các nhóm chấm điểm
V. Hoạt động nối tiếp:


HS : Về hòan thành bài thực hành vào vở .Xem lại những kiến thức đã học từ bài 31-41 và
những BT SGK ,Vở BT tiết sau ôn tập


VI/ Rút kinh nghiệm:


Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 108


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109></div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Ngy dạy : 29/4/08 Tuần 33 Tiết 50
ƠN TẬP


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


H nắm lại một cch vững chắc những kiến thức đ học về tự nhin, kinh tế - X hội của Nam Bộ, ĐBSCL
và Long An


2. Về kĩ năng:


- Rn HS quan st, phn tích bản đồ, lược đồ, bảng số kiệu, ảnh địa lí? Rèn H kĩ năng vẽ bản đồ, biểu đồ.
3. Về tư tưởng Cĩ ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhin, kinh tế Đông Nam Bộ.
- Bản đồ tự nhin kinh tế ĐBSCL.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY V HỌC
1/Kiểm tra bi cũ:


? Tình hình pht triển kinh tế Long An ntn? Cĩ những khó khăn nào? 9đ


2/ Giới thiệu bi: Tình hình pht triển kinh tế x hội của Đông Nam bộ, đồng bằng sơng Cửu Long ntn?
3/ Bi mới :


Hoạt động 1: G hướng dẫn h ơn tập theo hệ thống cc cu hỏi


Hoạt động 2: H thảo luận nhĩm 4’ 4 nhĩm (mỗi nhĩm 2 cu hỏi.) Dựa vo kiến thức đ học v bản
đồ.


Hoạt động 3: Trình by, nhận
xt, chuẩn xc



1. Đặc điểm tự nhin của Đông
Nam Bộ ntn?


2. Đặc dân cư – x hội ?
3. Tình hình pht triển kinh tế
Đông Nam Bộ ntn?


4. Nêu đặc điểm tự nhiên vùng
ĐBSCL.


5. Đặc điểm dân cư x hội
ĐBSCL ntn?


6. Tình hình pht triển kinh
tếntn?


7. Vị trí, giới hạn? Ý nghĩa vị
trí.


8. Đặc điểm tự nhin Long An
ntn ?


1) Địa hình thoải – mặt bằng xy dựng tốt.


- Đất xám, đá badan, khí hậu cận xích đạo nĩng ẩm  trồng cy
cơng nghiệp, cây ăn quả.


- Biển  khống sản, du lịch, giao thơng.
- Sơng ngịi: tưới tiu, thủy sản, giao thơng.



2)- Dân đông  lao động dồi do, lnh nghề, năng động.
- Nhiều di tích văn hóa lịch sử để pht triển du lịch.


3) – Cơng nghiệp: chiếm hơn ½ cơ cấu kinh tế vng, gồm cc
ngnh quan trọng.


- Nơng nghiệp: trồng cy cơng nghiệp: theo phương pháp công
nghiệp


IV/ĐÁNH GIÁ :


G: Nhận xét, đánh giá tiết ơn tập.


H: Xác định vị trí, giới hạn, cc dạng địa hình của cc vng.
? Vng no cĩ kinh tế pht triển nhất nước ta? Tại sao?
V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS học bi , lm cc bi tập SGK, vở bi tập. Học bi theo hệ thống cu hỏi ơn tập tiết sau kiểm tra
HKII







Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng 110


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×